Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

chu de chim va con trung 3t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.45 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ “THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT”( 4 TUẦN) Chủ đề nhánh 3 : Chim và côn trùng Thời gian thực hiện: 1 tuần ( Từ 11/01 đến 15/01/20156 TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. ĐÓN TRẺ - TRÒ CHUYỆN: a. Mục đích: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, thức ăn, sinh sản, cách vận động của một số loài chim và côn trùng b. Chuẩn bị: - Phòng nhóm sạch sẽ -Tranh ảnh về các loại chim và côn trùng c. Tiến hành: * Cô niềm nở với phụ huynh và ân cần đón trẻ vào lớp - Cô nhắc trẻ chào cô , chào các bạn và bố mẹ để vào lớp - Hướng dẫn và giúp trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định, tập cho trẻ biết thay dép trước khi vào lớp. - Cho trẻ quan sát tranh và đặt hệ thống câu hỏi dự kiến đàm thoại cùng trẻ - Trò chuyện với trẻ: + Cô có tranh gì đây? + Đây là những loài chim gì? +Ai có nhận xét gì về những con chim này? + Còn đây là những con vật gì? + Con biết gì về loài côn trùng này? + Ong, bướm, là những con côn trùng giúp thụ phấn cho hoa đấy. + Con thích loại côn trùng nào? Con nào ích, những con nào có hại? -Cô cho trẻ chơi tự do cùng với đồ chơi sẵn trong lớp và bao quát trẻ. 2. THỂ DỤC SÁNG: Tập các động tác kết hợp với bài hát “Con cào cào” a. Mục đích: - Trẻ tập hít sâu, thở ra từ từ. Phát triển cơ bắp, rèn luyện khả năng thực hiện bài tập theo yêu cầu của cô - Rèn luyện khả năng thực hiện bài tập theo yêu cầu và hiệu lệnh của cô , tập đúng động tác theo cô - Trẻ biết tập thể dục sáng làm cho cơ thể khỏe mạnh , trẻ hứng thú tập luyện thể dục sáng tạo sự gần gũi thân thiện giữa cô và các bạn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Chuẩn bị - Sân tập sach sẽ, thoáng mát - Xắc xô - Bài tập thể dục - Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ c. Tiến hành: * Hướng dẫn trẻ tập đúng kĩ thuật các động tác TDS Tập các động tác kết hợp với bài hát “Con cào cào” *.Khởi động: Cho trẻ đi thường - đi kiễng gót – hạ gót – chạy nhanh - chạy chậm đi thường và tạo thành vòng tròn. b. Trọng động: -Đội hình: Cho trẻ đứng thành 2 hàng sau đó điểm danh số 1-2 rồi cho trẻ tách thành 4 hàng ngang để tập thể dục - Cho trẻ tập với bài “Con cào cào” -Hô hấp1: Làm tiếng chim hót : ( Thực hiện 4x8 nhịp) -ĐT tay 1 : Đưa tay phía trước gập ngực( Thực hiện 4x8 nhịp) - ĐT chân1 : Ngồi xổm đứng lên liên tục( Thực hiện 4x8 nhịp) - ĐT bụng 2: Đứng quay người sang hai bên ( Thực hiện 4x8 nhịp). - ĐT bật 4 : bật luân phiên chân trước chân sau(Thực hiện 2lx8n) c.Hồi tĩnh: - Thả lỏng điều hòa cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng. - Giáo dục: các bạn phải thường xuyên tập thể dục, ăn nhiều chất dinh dưỡng để có cơ thể khỏe mạnh. Ngoài ra các bạn còn phải biết BVMT xung quanh lớp học. 3 .HOẠT ĐỘNG GÓC : 1. Nội dung..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Góc chơi đóng vai: - Cửa hàng bán các con vật.Bác sĩ thú y, nấu ăn - Góc xây dựng/Ghép hình: - Lắp ráp ghép hình các con côn trùng . Xây nhà cho kiến - Góc nghệ thuật: - Vẽ, nặn, xé, dán, tô màu các loại côn trùng .Hát múa, các bài hát về côn trùng - Góc học tập/Sách: - xem tranh ảnh ,Kể chuyện về một số con côn trùng và chim tranh ảnh -Góc khám phá khoa học/thiên nhiên: - Chăm sóc cây cảnh a. Kiến thức. - Thỏa mãn nhu cầu, hứng thú vui chơi của trẻ - Trẻ chơi theo nhóm và biết phối hợp các hành động chơi trong nhóm một cách nhịp nhàng. - Biết cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận về chủ đề chơi, phân vai chơi, nội dung chơi tìm được đồ dùng thay thế để thực hiện ý tưởng chơi. - Biết nhận xét ý tưởng của các góc chơi của nhóm mình - Góc phân vai Trẻ nắm được một số công việc của vai chơi: Bán bàng, gia đình tổ chức đi mua sắm, cha mẹ biết cách chăm sóc con.... - Góc xây dựng: -Trẻ biết dùng các nguyên vật liệu, đồ dùng đồ chơi để thực hiện thành công ý định của mình. Lắp ráp ghép hình các con côn trùng .Xây nhà cho kiến - Góc nghệ thuật: - Biết sử dụng các kỹ năng đã học để , Vẽ, nặn, xé, dán, tô màu các loại côn trùng .Làm đồ chơi các con vật tổ ong từ củ, lá, sỏi, hột hạt, rơm, len, . -Trẻ biết đọc thơ, hát , nghe hát , biết chơi các loại nhạc cụ và biểu diễn các bài hát đã học trong chủ điểm.. - Góc học tập/sách - Biết Kể chuyện theo tranh về một số loại côn trùng xem sách tranh, làm sách về côn trùng - Góckhoa học/ thiên nhiên: Trẻ biết Phân biệt các khối vuông, trụ, chữ nhật, cầu.Chăm sóc cây cảnh b. Kỹ năng. Thông qua các vai chơi và nội dung chơi rèn và phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, phát triển kỹ năng giao tiếp ứng sử văn minh lịch sự (biết cảm ơn, xin lỗi…)cho trẻ khi chơi. Phát triển óc quan sát, tính tò mò ham hiểu biết ở trẻ, biết đưa ra các sáng kiến, ý tưởng trong khi chơi. -Góc phân vai: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Góc xây dựng/lắp ghép: phát triển khả năng sáng tạo, trí tưởng tượng cho trẻ - Góc nghệ thuật: - Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay ,phát triển các cơ ngón tay, bàn tay,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Góc học tập/sách: Phát triển khả năng sáng tạo khi chơi và học cho trẻ .Rèn cho trẻ biết giở sách, tranh đúng cách, biết làm ra cuốn sách về động vật - Góc thiên nhiên: Phát triển khẻ năng tìm tòi khám phá của trẻ. c. Thái độ: Biết nhường nhịn đồ chơi với bạn, biết giữ gìn đồ chơi, chơi xong biết cất đồ chơi đung nơi qui định. 3. Chuẩn bị. - Đồ dùng đồ chơi ở các góc -Góc phân vai: -Búp bê, đồ chơi bác sĩ, đồ chơi gia đình, các loại côn trùng, đồ dùng bán hàng. -Góc xây dựng: Hàng rào, cây xanh, cây hoa,các khối nhựa, gạch, bộ lắp ghép nhà. Hột hạt, sỏi,Bộ xếp hình -Góc học tập, sách: Tranh ảnh, truyện về chủ đề , kéo, keo, lô tô các con vật, - Góc nghệ thuật: Giấy vẽ, sáp màu, kéo, keo, đất nặn, nhạc cụ đồ dùng, đồ chơi âm nhạc ( phách xắc xô, mũ múa, trang phục múa), vỏ hộp thải, kéo, hồ, băng dính.... -Góc khoa học/thiên nhiên : -Cây xanh ở lớp, các khối vuông, chữ nhật, cầu, trụ... 4.CÁCH TIẾN HÀNH Nội dung Hoạt động của cô HĐ *.Hoạt động *. Gây hứng thú: 1: Gây hứng Xúm xít, xúm xít thú: -Chúng mình cùng hát bài“Ong và bướm”nhé. -ong bướm được gọi là nhóm gì? -Ngoài con ong bướm ra các con cònbiết con côn trùng nào có ích. côn trùng nào có hại? -Tuần này chúng mình sẽ tìm hiểu về chủ đề gì? -Hôm nay cô con mình sẽ tìm hiểu về chủ đề chơi:"Một số loại côn trùng" nhé *.Hoạt động *. Thỏa thuận trước khi chơi: 2:Thỏa -Đã đến giờ chơi rồi cô đã chuẩn bị rất là nhiều đồ thuận trước chơi ở các góc chơi như: góc phân vai, góc xây khi chơi: dựng...chúng mình thử suy nghĩ xem hôm nay chúng ta sẽ chơi ở góc nào? (Cô gợi hỏi một số trẻ nói ý định của mình) - Ai chơi ở góc xây dựng? Các bác thợ xây dựng gì? Ai sẽ là chỉ huy của công trình? - Ơ góc phân vai chúng ta sẽ chơi gì? Còn ai làm. DK hoạt động của trẻ - Trẻ hát: … - Côn trùng -Trẻ kể -Trẻ nhận xét -Trẻ kể -Trẻ trả lời - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bác cấp dưỡng nấu ăn cho các bạn học sinh? Còn bạn nào đóng vai mẹ con, bác sĩ - Trong lớp còn các góc chơi khác nữa( góc học tập, góc nghệ thuật, góc thiên nhiên). Các con thích chơi ở góc chơi nào thì rủ bạn về góc chơi đó cùng chơi nhé. - Để buổi chơi vui vẻ khi chơi với nhau các con *.Hoạt phải chơi như thế nào? động3: Quá *. Quá trình chơi: trình chơi: Trẻ về góc chơi, cô quan sát bao quát trẻ, điều hòa số trẻ chơi ở mỗi góc nếu thấy không hợp lý. Quan sát trẻ thỏa thuận nội dung chơi, phân vai chơi giúp đỡ trẻ khi cần thiết. Trong quá trình chơi cô đi đến từng góc quan sát trẻ chơi xử lý các tình huống xảy ra. Nếu thấy trẻ chơi nhàm chán cô mở rộng nội dung chơi cho trẻ hoặc gợi ý cho trẻ sang nhóm chơi khác.Cô bao quát trẻ chơi, nếu thấy trẻ chưa biết cách chơi hoặc nôi dung chơi nghèo nàn cô nhập vai chơi cùng trẻ, hướng dẫn trẻ chơi. *.Hoạt động *. Nhận xét sau khi chơi: 4 : Nhận xét Gần hết giờ cô đi đến từng góc nhận xét trẻ chơi. sau khi chơi Nhận xét về nội dung chơi, thái độ của trẻ khi chơi, hành động của vai chơi như thế nào? Sản phẩm của trẻ như thế nào?Trẻ chơi có đoàn kết không? Hướng cho trẻ để buổi chơi sau chơi tốt hơn Nhắc trẻ cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định.. - Chơi vui vẻ đoàn kết, không tranh dành đồ chơi. Trẻ về góc chơi thỏa thuận nhóm, phân vai chơi. - Trẻ chơi theo vai chơi và góc chơi mình đẵ nhận.. - Trẻ tự nhận xét. - Trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. KẾ HOẠCH NGÀY Thứ 2 ngày 11 tháng 1 năm 2016 I). ĐÓN TRẺ- THỂ DỤC SÁNG-TRÒ CHUYỆN II). HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH LQTPVH. Th¬ : Ong vµ bím 1.Mục đích: -Trẻ thuộc bài thơ, nhớ tên bài thơ, tên tác giả. -Trẻ hiểu nội dung bài thơ và biết đọc diễn cảm bài thơ. b.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm theo nội dung của bài thơ, sự mạnh dạn thể hiện trước đông người - Trả lời rõ dàng mạch lạc các câu hỏi của cô ,mở rộng vốn từ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Rèn kĩ năng đọc thơ diễn cảm, minh họa phù hợp dưới nhiều hình thức cho trẻ. c.Thái độ: - Trẻ biết giúp đỡ, nghe lời ông bà, bố mẹ, chăm chỉ làm việc. - Không bỏ đi chơi khi việc chưa xong. 2.Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài thơ - Hình ảnh ong và bướm - Mô hình vườn hoa, ong và bướm. 3.Tổ chức hoạt động: Nội dung Hoạt động của cô DK hoạt động của trẻ HĐ *. Gây *. Gây hứng thú: hứng thú: - Cô gọi trẻ lại đố trẻ về con bướm: “ Con gì cánh sặc sỡ Hay bay lượn rập rờn Trên vường hoa đua nở Làm đẹp thêm muôn phần” Đố các con đó là con gì? - Rồi ạ - Các con đã nhìn thấy con bướm bao giờ chưa? - Ở vườn hoa ạ. - Các con thường nhìn thấy bướm ở đâu? - Hôm nay thời tiết rất đẹp chúng mình hãy hóa thân thành những chú bướm xinh đẹp để bay đến những vườn hoa mùa xuân, tô điểm cho vườn hoa thêm -Ngóm côn trùng rực rỡ nhé. -Trẻ trả lời - Ong, Bướm thuộc nhóm gì? - Con Ong, con Bướm bé thích con nào? vì sao? - Cả hai con, Ong và Bướm đều có lợi, vì Ong hút nhụy hoa cho ta mật, bướm đậu trên hoa giúp hoa kết thành trái –> Có 1 bài thơ chỉ khen con Ong mà không khen con Bướm. - Những chú ong và bướm lớp mình thật -Trẻ trả lời là ngoan. Cũng có một bài thơ kể về con ong và con bướm. Các con có biết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bài thơ đó tên gì không? - Để xem đó có phải là bài thơ “ Ong và Bướm”không cô mời các con cùng chú ý lắng nghe nhé *. Cô đọc thơ diễn cảm: - Cô đọc diễn cảm 2 lần, + Lần 1 : Cô đọc diễn cảm trọn vẹn bài thơ, kết hợp cử chỉ - điệu bộ. “Con bướm trắng “Tôi còn bận” Đậu vườn hồng “Mẹ tôi dặn Gặp con Ong Việc chưa xong Đang bay vội Đi chơi rong Bướm liền gọi Mẹ không thích”. Rủ đi chơi *. Hoạt Ong trả lời: động 1: Đọc -Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ diễn cảm gì? do ai sáng tác? bài thơ -Bài thơ nói về con gì? + Lần 2 : kèm tranh minh họa. -Các con thấy bài thơ này thế nào? *. Đàmthoại, trích dẫn : - Cô vừa đọc song bài thơ gì ? Do ai sáng tác ? - Bài thơ nói về con gì ? *Trích: “Con bướm trắng Đậu vườn hồng Gặp con ong đang bay vội Bướm liền gọi Rủ đi chơi Ong trả lời *. Hoạt Tôi còn bận” động 2: -Đố các con đây là con gì? Đàmthoại, -Con bướm trắng đang làm gì? trích dẫn : - Bướm trắng lượn ở vườn hồng bướm trắng đã gặp ai ?. -Trẻ đoán. - Bài “Ong và bướm” - Nhà thơ nhược Thủy -Con ong và con bướm -Hay ạ - Bài “Ong và bướm” - Nhà thơ nhược Thủy -Con ong và con bướm. - Con bướm trắng. -Lượn vườn hồng - Gặp con ong - Đang bay vội - Bướm liền gọi - Rủ đi chơi - Thưa cô không -Ong trả lời tôi còn bận.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Ong đang làm gì? - Bướm liền gọi thế nào?. *.Hoạt động 3: Cô cùng trẻ đọc diễn cảm bài thơ:. + Theo con ong có đi chơi với bướm không? + Thế ong trả lời bướm như thế nào? Cô cũng thấy bài thơ rất hay đấy. Vì trong bài thơ nói về chú ong và chú bướm. Chú bướm thì ham chơi còn chú Ong thì chăm chỉ làm việc, biết vâng lời mẹ. Ong không đi chơi rông khi làm việc mẹ giao chưa xong *Trích: “ Mẹ tôi dặn Việc chưa xong Đi chơi rong Mẹ không thích” + Các bạn ong đi chơi cùng tôi không? - Biết vâng lời cha mẹ, làm việc gì cũng phải đến nơi, đến chốn, không bỏ giữa chừng. - Ong và bướm thuộc nhóm gì? - Bé nào biết tên một số côn trùng khác? - Giữa bạn ong và bạn bướm con thích bạn nào?Vì sao? -Giáo dục trẻ biết luôn ngoan ngoãn và vâng lời mẹ dặn. -Cô đặt một số câu hỏi tình huống: - Nếu con đang chuẩn bị đi ngủ, bạn đến rủ con đi chơi, con có đi không? *.Cô cùng trẻ đọc diễn cảm bài thơ: Cô thấy lớp mình vừa rồi trả lời thật suất sắc , bây giờ. Các con sẽ đọc thơ thật hay để tặng các cô chú công nhân nhé - Cô cho cả lớp đọc theo cô 1-2 lần. - Cô cho trẻ đọc thi đua theo theo tổ - Cô co trẻ đọc theo nhóm - Cô cho trẻ đọc các hình thức nâng cao. Trẻ trả lời theo ý của trẻ. -Nhóm côn trùng -Trẻ trả lời -Trẻ trả lời. - Thực hiện theo yêu cầu của cô.. -Trẻ đọc cả lớp -Trẻ đọc theo tổ -Trẻ đọc theo nhóm -Trẻ đọc theo yêu cầu của cô. -Trẻ đọc theo cô -Trẻ hát và vận động..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *. Kết thúc: “Nối tiếp, đối đáp” theo tổ, theo nhóm “ Nam , nữ” -Cô cho trẻ đọc cá nhân. - Cho cả lớp đọc thơ theo tranh chữ to 1-2 lần -Trong lúc trẻ đọc cô chú ý quan sát và sửa sai cho trẻ và khuyến khích trẻ đọc thể hiện âm điệu, nhịp điệu của bài thơ. *. Kết thúc: -Cho trẻ hát bài"Chị ong nâu và em bé". III). HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:. - Quan sát có mục đích: Quan sát và trò chuyện về tranh một số côn trùng - Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi - Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trường 1. Mục đích : - Trẻ biết và một số con côn trùng (ong, bướm, sâu...) - Trẻ được hít thở không khí trong lành, tắm nắng. - Trẻ được vui chơi thỏa mãn nhu cầu vận động. 2. Chuẩn bị : - Tranh ảnh, mô hình một số con côn trùng và chim - Một số đồ chơi như (vòng, bóng 3. Cách tiến hành : a, Quan sát có mục đích: Quan sát và trò chuyện về tranh một số côn trùng - Trước khi cho trẻ ra ngoài trời cô kiểm trang phục và sỉ số trẻ sau đó cho trẻ xếp hàng dài và nói với trẻ về mục đích buổi dạo chơi. Cô cho trẻ xếp hàng đi ra ngoài sân trường, cho đi nhẹ nhàng quanh sân vừ đi vừa hát bài “Ong và bướm “sau đó dừng lại dưới bóng cây mát đứng quanh cô *Trò chuyện với trẻ: + Chúng mình vừa hát bài hát về con gì? + Con biết những con côn trùng nào? + Đây là tranh con gì? + Nó có những bộ phận gì + Nó có gì đặc biệt? + Thức ăn của con vật nàylà gì? + Nó là con vật có ích hay có hại. + Đây là con gì?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Trông nó như thế nào? + Loài ong này có gì đặc biệt? + Các con thích những con vật nào? Vì sao? b, Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi - Cô thấy các con trả lời cô rất giỏi nên cô sẽ thưởng cho lớp mình 1 trò chơi có tên gọi là“ “Chim bói cá rình mồi” + Cách chơi:10 trẻ tham ra chơi. Trong đó có 4 trẻ đóng làm chim bói cá, đứng ở 4 góc lớp. Các trẻ khác làm cá bơi ở trong vòng tròn và bơi dần đến chỗ chim bói cá Chim bói cá đứng im rình mồi. Khi cá bơi đến gần chim bói cá nhanh chóng bắt mồi. Các con cá phải bơi thật nhanh vào ao của mình.. Con cá nào bị bói cá bắt phải đứng làm chim bói cá. Trò chơi tiếp tục. c ) Chơi tự do: chơi với đồ chơi ngoài trời : - Cô giới thiệu các đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi, gợi ý trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ. *Kết thúc: - Cô tập trung trẻ lại, điểm danh và cho trẻ vào lớp, vệ sinh cá nhân trẻ để chuyển hoạt động mới. IV. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT * Nội dung : Dạy từ - Con bướm - Con Kiến - Con ong 1 Mục đích : - Trẻ biết nghĩa của các từ : Con bướm, con kiến, con ong - Trẻ nghe hiểu và nói được câu “Đây là con gì“, “Con ong biết làm gì ”, “Những con nào có lợi” - Dạy trẻ phát âm chính xác các câu, từ Con bướm, con kiến, con ong 2. Chuẩn bị : - Tranh ảnh về Con bướm, con kiến, con ong - Một số lô tô cho trẻ chơi 3.Ttiến hành Cô cho đọc bài thơ “Ong và bướm” đàm thoại và trò chuyện với trẻ - Các con vừa dọc bài thơ gì ? - Bài thơ nói về con gì ? - Bướm và Ong là loài gì ? - Nó là con côn trùng có lợi hay có hại ? * Dạy từ “Con bướm” Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ Bứa tranh vẽ con gì ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đây là con gì? - Con bướm có những đặc điểm gì - Cánh của nó màu gì ? - Bướm là côn trùng có lợi hay có hại ? - Cô chỉ vào tranh và nói “Đây là con bướm” 3 lần - Cô gọi một số trẻ lên nhắc lại - Cả lớp nói từ “Bướm” 3 lần - Tập cho trẻ trả lời và đặt câu hỏi “Đây là con gì? * Dạy từ : Con ong, con kiến ( Cô tiến hành tương tự ) Nếu trẻ trả lời tốt bằng tiếng việt cô có thể sử dụng các từ đã học trước đó để nói được nhiều câu hơn - Con kiến là con côn trùng có lợi hay có hại ? Khi trẻ nói thạo cô cùng trẻ trò chuyện về thức ăn, sinh sản của các con côn trùng V) HOẠT ĐỘNG GÓC : - Góc chơi đóng vai: - Cửa hàng bán các con vật.Bác sĩ thú y, nấu ăn - Góc xây dựng/Ghép hình: - Lắp ráp ghép hình các con côn trùng . Xây nhà cho kiến - Góc nghệ thuật: - Vẽ, nặn, xé, dán, tô màu các loại côn trùng .Hát múa, các bài hát về côn trùng - Góc học tập/Sách: - xem tranh ảnh ,Kể chuyện về một số con côn trùng và chim tranh ảnh VI) VỆ SINH- ĂN - NGỦ * Rèn cho trẻ biết tự lấy ghế ngồi vào đúng tổ của mình nhẹ nhàng VII ) HOẠT ĐỘNG CHIỀU - MLQB : Vẽ con bọ rùa - Chơi trò chơi học tập : Xếp hình - Chơi tự do VIII) VỆ SINH- TRẢ TRẺ - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ cho trẻ - Nhận xét cuối ngày, bình cờ bé ngoan . - Trả trẻ, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ. * ĐÁNH GÍA CUỐI NGÀY : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KẾ HOẠCH NGÀY Thứ 3 ngày 12 tháng 1 năm 2016 I. ĐÓN TRẺ -TRÒ CHUYỆN -- THỂ DỤC SÁNG- ĐIỂM DANH II. HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH Tạo hình Vẽ con bọ rùa 1).Mục đích : a. Kiến thức: - Trẻ biết sử dụng các kĩ năng cơ bản để vẽ con bọ rùa - Trẻ biết các tô màu hợp lí và cách bố cục tranh b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tô không chờm ra ngoài, tô đều màu cho trẻ - Rèn kĩ năng vẽ các nét cơ bản cho trẻ c. Thái độ: - Trẻ hứng thú khi tô - Trẻ yêu quý vẻ đẹp của các con côn trùng 2). Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô - Vở tạo hình cho trẻ - Bút màu 3). Tổ chức hoạt động : ND hoạt động * Gây hứng thú. Hoạt động của cô. DK Hoạt động của trẻ. Cho trẻ đọc bài thơ “Ong và bướm” - Các con vừa hát bài gì? - Ong và bướm là những con vật thuộc nhóm gì? - Con còn biết những con côn trùng nào nữa? - Các con thấy những con côn trùng như ong và bướm, con cánh cam bọ dừa có màu sắc như thế nào? Hôm nay cô và các con sẽ là những hoạ sỹ vẽ con bọ rùa nhé. - Trẻ hát.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a)Quan sát tranh mẫu : 1. Hoạt đông1:. - Đây là con gì? - Ai có nhận xét gì về con bọ rùa này? - Con bọ rùa có những bộ phận gì? - Cô vẽ các bộ phận đó bằng các nét gì? - Trên cách bọ rùa có gì đặc biệt? - Cô tô màu như thế nào?. 2. Hoạt động 2:. - Trẻ trả lời. b. Cô thực hiện mẫu: - Hôm nay cô sẽ dạy cho lớp mình vẽ con bọ rùa, các con chú ý xem cô vẽ mẫu nhé - Đầu tiên cô vẽ thân rùa bằng nét tròn, cô vẽ 1 nét thẳng chia đôi hình tròn để làm 2 cánh của con bọ rùa. Trên cánh bọ rùa có gì?, cô sẽ vẽ các nét chấm tròn cho cánh bọ rùa thật đẹp. Bọ rùa còn thiếu gì nữa?, cô vẽ đầu bọ rùa bằng nét cong nhỏ , râu bằng 2 nét cong , chân bằng các nét thẳng ngắn ở xung quanh thân bọ rùa, con bọ rùa có rất nhiều chân - Sau khi cô vẽ song cô dùng bút màu để tô cánh, chấm tròn của bọ rùa. Trẻ trả lời. - Cô vẽ được con bọ rùa rồi - Lớp mình có muốn vẽ con bọ rùa không?. - Trẻ thực hiện. Nào chúng mình cùng vẽ thật đẹp con bọ rùa này nhé. 3 Hoạt động 3:. c) Trẻ thực hiện - Các con sẽ vẽ con bọ rùa như thế nào? - Tô màu ra sao? - Cầm bút tay gì?, các cầm bút như thế nào ? Trẻ nhận xét - Hỏi 2-3 trẻ - Cô bao quát, quan sát, hướng dẫn trẻ tô màu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Động viên khen ngợi những trẻ làm tốt Hoạt động 4:. - Khuyến khích trẻ vẽ sáng tạo d. Trưng bày sản phẩm: - Cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình lên bàn - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của bạn, của mình - Ai có nhận xét về bài vẽ của bạn? - Con thích sản phẩm của ai nhất? - Tại sao con thích?. * Kết thúc:. Cô nhận xét chung cả lớp * Trò chơi - Cô cho trẻ chơi '' con vật gì biết bay'' - Cô nói tên con vật , trẻ làm động tác bay hoặc đứng yên . Trẻ nào làm sai phải nhảy lò cò 1 vòng - Cô nhận xét trẻ chơi Cho trẻ hát bài “Con chuồn chuồn” và ra sân chơi.. Thể dục Bò zíc zắc qua chướng ngại vật 1. Mục đích : a. Kiến thức: - Trẻ được rèn luyện và phát triển vận động bò. Trẻ biết bò zíc zắc qua chướng ngại vật. - Trẻ biết chơi trò chơi vận động. b.Kỹ năng: - Qua bài tập giúp phát triển tố chất khéo và bền cho trẻ. - Phát triển khả năng vận động khéo léo cho trẻ c. Thái độ: - Trẻ hứng thú luyện tập,không xô đẩy nhau 2. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Sàn nhà sạch sẽ - Một số vật cản - Quần áo của cô và trẻ gọn gàng III. Tổ chức hoạt động: Nội dung. Hoạt động của cô. hoạt động 1.Hoạt động 1: Khởi động. 2. Hoạt động 2: Trọng động:. DK Hoạt động của trẻ. Cho trẻ đi kết hợp theo bài hát “ con cào cào “theo cô thành vòng tròn đi các kiểu đi( đi thường, đi kiễng gót, đi bằng mũi bàn chân) chạy thay đổi tốc độ đứng thành 3 hàng ngang tập bài tập phát triển Trẻ đi chạy theo hiệu chung lệnh - Động tác tay: Tay đưa ra trước và lên cao. - Động tác chân: 5 lần. Ngồi khuỵ gối. - Động tác bụng:( bụng 2). Đứng ngiêng người sang 2 bên. - Động tác bật: Bật chụm tách. Trẻ tập theo cô.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b) Bài tập vận động cơ bản. Trẻ tập theo yêu cầu Cho trẻ đứng thành 2 hàng dọc đối diện của cô nhau cách nhau 3-4 m * * * * * * * * * * * * * *. * * * * *. - Cô giới thiệu tên bài tập: Hôm nay các con sẽ tập bò zíc zắc bàng bàn tay cẳng chân qua chướng ngại vật.Thi xem ai bò nhanh và không chạm vào đồ vật nhé. Để tập tốt các con hãy quan sát cô tập mẫu: - Cô tập mẫu cho trẻ xem: + Lần 1: Cô tập không phân tích động tác + Lần 2: Tập kết hợp phân tích động tác: “Chuẩn bị”: Cô đứng vào vạch xuất phát, rồi quỳ xuống bàn tay và cẳng chân đặt sát sàn. Khi có hiệu lệnh “bò” cô bò bằng bàn tay cẳng chân qua chướng ngại vật sao cho không chạm vào vật cản. Sau đó di về cuối hàng đứng. - Bạn nào có thể lên làm thử. - Cô quan sát và nhận xét trẻ tập. *) Trẻ thực hiện: - Lần 1: Cho từng trẻ ở 2 tổ lên tập - Lần 2: Cho 2 trẻ ở 2 tổ lên thi đua. Trẻ lên tập thử Trẻ tập Trẻ chơi trò chơi. - Lần 3 : Cho trẻ tập nói tiếp theo tổ. Sau mỗi lần tập cô nhận xét sửa sai cho trẻ. Hỏi trẻ: Các con vừa tập bài tập gì? 3)Hoạt động 3:. c)TCVĐ ”Mèo và chim sẻ” - Cách chơi : Một trẻ làm mèo tất cả trẻ còn lại làm đần chim sẻ đang đi kiếm mồi. Trẻ đi lại nhẹ nhàng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> , chú mèo rình khi thấy đàn chim sẻ đi ăn Trẻ chơi cùng cô mèo tiếnlại gần và lùa bắt chim sẻ chạy nhanh về tổ của mình . - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô quan sát và nhận xét trẻ chơi + Hôm nay các con tập bài tập gì? + Tập thể dục giúp cơ thể như thế nào ? -Cô giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập thể dục để giúp cơ thể khỏe mạnh Hồi tĩnh. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 phút và chuyển hoạt động.. III). HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: - Quan sát có mục đích: Quan sát một số loài chim - Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi - Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trường 1. Mục đích : - Trẻ biết về một số loài chim - Trẻ được hít thở không khí trong lành, tắm nắng. - Trẻ được vui chơi thỏa mãn nhu cầu vận động. 2. Chuẩn bị : - Tranh ảnh, mô hình một số con chim - Một số đồ chơi như (vòng, bóng..) 3. Cách tiến hành : a, Quan sát có mục đích: Quan sát và trò chuyện về một số loài chim - Trước khi cho trẻ ra ngoài trời cô kiểm trang phục và sỉ số trẻ sau đó cho trẻ xếp hàng dài và nói với trẻ về mục đích buổi dạo chơi. Cô cho trẻ xếp hàng đi ra ngoài sân trường, cho đi nhẹ nhàng quanh sân sau đó dừng lại dưới bóng cây mát đứng quanh cô * Hôm nay các con sẽ tìm hiểu về một số loài chim nhé. Trò chuyện với trẻ: + Con biết những con chim nào? + Đây là tranh con gì? + Chim sâu có những bộ phận gì + Chim sâu biết làm gi ? + Chim thường làm tổ ở đâu ? + Nó là con vật có ích hay có hại.? + Đây là con chim gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Trông nó như thế nào? + Lông của nó màu gì ? + Loài chim này có gì đặc biệt? + Các con thích những con chim nào? Vì sao? b, Chơi DG: Cua cắp - Cô thấy các con trả lời cô rất giỏi nên cô sẽ thưởng cho lớp mình 1 trò chơi có tên gọi là“ Cua cắp + Cách chơi”Cho trẻ chơi theo nhóm 2-3 trẻ. Trẻ lấy sỏi cho vào lòng 2 bàn tay rồi rải đếu xuống sàn. Sau đó chặp 2 bàn tay lại với nhau làm giỏ bắt cua. Vủa băt vừa đọc: Bắt cua, bỏ giỏ, đem về, nấu canh. Khi nào đầy tay thì bỏ sang bên cạnh. Nếu trong khi bắt cua bị chạm vào viên sỏi bên cạnh hoặc bị rơi sỏi ra ngoài thì bị loại ra ngoài cho bạn khác chơi c ) Chơi tự do: chơi với đồ chơi ngoài trời : - Cô giới thiệu các đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi, gợi ý trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ. *Kết thúc: - Cô tập trung trẻ lại, điểm danh và cho trẻ vào lớp, vệ sinh cá nhân trẻ để chuyển hoạt động mới. IV. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT * Nội dung : Dạy từ - Chim sâu - Bay - Làm tổ 1 Mục đích : - Trẻ biết nghĩa của các từ : Chim sâu, bay, làm tổ - Trẻ nghe hiểu và nói được câu “Đây là con gì“, “Con chim sâu biết làm gì ”, “Chim thường làm tổ ở đâu” - Dạy trẻ phát âm chính xác các câu, từ Chim sâu, bay, làm tổ 2. Chuẩn bị : - Tranh ảnh về Con chim sâu đang bay - Một số lô tô cho trẻ chơi 3. Tiến hành Cô cho đọc bài hát “Chim chích bông” đàm thoại và trò chuyện với trẻ - Các con vừa đọc bài thơ gì ? - Bài thơ nói về con gì ? - Con chim chích bông biết làm gì ? - Chim thường sống ở đâu ? * Dạy từ “Chim sâu” Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bứa tranh vẽ con gì ? - Đây là con gì? - Con chim này gọi là chim gì ? - Chim sâu biết làm gì ? - Chim làm tổ ở đâu ? - Cô chỉ vào tranh và nói “Đây là con chim sâu ” 3 lần - Cô gọi một số trẻ lên nhắc lại - Cả lớp nói từ “Chim sâu” 3 lần - Tập cho trẻ trả lời và đặt câu hỏi “Đây là con gì? * Dạy từ :Bay, làm tổ ( Cô tiến hành tương tự ) Nếu trẻ trả lời tốt bằng tiếng việt cô có thể sử dụng các từ đã học trước đó để nói được nhiều câu hơn - Nhờ có gì mà chim bay được ? Khi trẻ nói thạo cô cùng trẻ trò chuyện về thức ăn, nơi sống của các loài chim * Cô cho trẻ hát bài “Con chim non” V) HOẠT ĐỘNG GÓC : - Góc chơi đóng vai: - Cửa hàng bán các con vật.Bác sĩ thú y, nấu ăn - Góc xây dựng/Ghép hình: - Lắp ráp ghép hình các con côn trùng . Xây nhà cho kiến - Góc nghệ thuật: - Vẽ, nặn, xé, dán, tô màu các loại côn trùng .Hát múa, các bài hát về côn trùng - Góc học tập/Sách: - xem tranh ảnh ,Kể chuyện về một số con côn trùng và chim tranh ảnh VI) VỆ SINH- ĂN - NGỦ * Rèn cho trẻ biết ngồi vào bàn ăn cơm không nói chuyện , không đập bàn VII ) HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen bài mới : Quan sát thảo luận về một số loài côn trùng và chim 2.Chơi trò chơi dân gian : Cắp cua Cho trẻ chơi theo nhóm 2-3 trẻ. Trẻ lấy sỏi cho vào lòng 2 bàn tay rồi rải đếu xuống sàn. Sau đó chặp 2 bàn tay lại với nhau làm giỏ bắt cua. Vủa băt vừa đọc: Bắt cua, bỏ giỏ, đem về, nấu canh. Khi nào đầy tay thì bỏ sang bên cạnh. Nếu trong khi bắt cua bị chạm vào viên sỏi bên cạnh hoặc bị rơi sỏi ra ngoài thì bị loại ra ngoài cho bạn khác chơi VIII) VỆ SINH- TRẢ TRẺ - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ cho trẻ - Nhận xét cuối ngày, bình cờ bé ngoan . - Trả trẻ, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * ĐÁNH GÍA CUỐI NGÀY : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................... KẾ HOẠCH NGÀY Thứ 4 ngày 28 tháng 02 năm 2015 I). ĐÓN TRẺ- THỂ DỤC SÁNG-TRÒ CHUYỆN II). HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH Khám phá khoa học ĐT: Một số loài chim và côn trùng 1. Mục đích : a. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, sinh sản, thức ăn... của một số loài chim và côn trùng - Biết lợi ích của các loài chim b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân loại các con côn trùng có ích và có hại. - Phát triển khả năng ghi nhớ phán đoán cho trẻ c. Thái độ: - Trẻ yêu quý các loài chim và các côn trùng có ích. 2. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các loài chim và các con côn trùng - Lô tô về các con vật. 3. Tổ chức hoạt động: Nội dung hoạt động * Gây hứng thú. Hoạt động của cô. DK Hoạt động của trẻ. - Cho trẻ đọc bài thơ'' ong và bướm” - Bài thơ nói về con gì? - Con cong và con bướm là con vật như thế nào? - Con ong , con bướm là những con côn trùng như thế nào,Ngoài con ong. - Trẻ đọc thơ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Hoạt động 1: Cho trẻ quan sát tìm hiểu 1 loài chim và côn trùng.. bướm ra có con chim và một số con khác thuộc loại côn trùng nữa ? các con côn trùng , chim này như thế nào? Chúng có ích hay có hại. Hôm nay chúng mình cùng nhau tìm hiểu về một số loài chim và côn trùng nhé. a) Quan sát một số loài chim - Đây là con gì?. - Trẻ trả lời. - Con có nhận xét gì về con vật này? - Màu lông nó như thế nào? - Chim bay được là nhờ có gì? - Loài chim này có gì đặc biệt?. - Trẻ nhận xét. (Tiếng hót, biết bắt sâu, màu lông…) - Cho trẻ quan sát 1-2 loại chim - Cho trẻ xem tranh và trò chuyện về một số loài chim khác theo tranh. - Cho trẻ lắng nghe bài hát “ Chim chích bông”. - Trẻ nhận xét - Trẻ nhận xét. b) Quan sát một số côn trùng * Quan sát con ong: Nghe vẻ nghe ve nghe vè cô đố: “Con gì bé xíu Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật” - Cô có tranh con gì đây? - Con ong bay được nhờ gì? - Cánh của con ong thế nào? - Con ong thường bay ở đâu để làm gì? - Trẻ nhận xét - Mật ong dùng làm gì? Vị mật ong thế - Trẻ nhận xét nào?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Con ong thuộc nhóm côn trùng có lợi hay có hại? - Cô tóm ý…….ong cũng giúp cho hoa thụ phấn và kết quả. Nhưng nếu có ai đến chọc phá tổ của nó thỡ cả đàn nó sẽ bay ra để chích và bảo vệ con của - Trẻ nhận xét chúng. Vì thế các con nên tránh xa , - Trẻ nhận xét không nên chọc phá tổ ong, nếu không sẽ bị ong chích đau lắm đấy. - Trẻ thực hiện - Lớp hát bài “con bướm vàng” - Cô có tranh con gì? - Con bướm có những bộ phận nào? - Bướm bay được nhờ có gì? - Con thấy bướm ở đâu? - Con bướm có tạo ra mật không?. - Trẻ nhận xét. - Cô tóm ý: con bướm giúp hoa thụ phấn và kết quả. Nhưng có hại là bướm - Trẻ nhận xét sinh ra trứng, nở thành sâu cắn phá lá cây…. - Trẻ nhận xét - So sánh : con ong – con bướm + Giống nhau: có cánh bay được, thuộc nhóm côn trùng, giúp hoa thụ phấn + Khác nhau: con ong tạo ra mật ong Con bướm thì không gây mật, đẻ ra trứng sâu nở thành con cắn phá lá cây. - Cô đố cô đố: “Con gì khi ta ngủ Nếu không mắc màn che Quanh người kêu vo ve Châm vào người hút máu” - Con muỗi này đang làm gì? - Con muỗi dùng gì để bay?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nó có màu gì? - Muỗi đốt con người xẽ như thế nào?. TRẻ trò chuyện cùng cô. - Muỗi là con trùng có lợi hay có hại?. - Trẻ nhận xét. - Muỗi gây bệnh gì?. - Trẻ nhận xét. - Cô tóm ý: ……….muỗi là loại côn trùng có hại, nếu bị muỗi đốt con sẽ bị nổi mận ngứa hoặc truyền cho con bệnh sốt rét, sốt xuất huyết rất nguy hiểm. Vì. - Trẻ nhận xét. thế con cần ngủ mùng, diệt muỗi, diệt lăng quăng, thoa thuốc, mặc quần áo dài để không bị muỗi đót nhé! - Cô đố !... “ Con chỉ con chi. Trẻ chơi trò chơi. Con gì bé xíu Đi lại từng đàn Kiếm được mồi ngon 2.Hoạt động 2: Trò chơi “Vượt chướng ngại vật''. Cùng tha về tổ” - Con kiến cú màu gỡ? - Con kiến có những bộ phận gì đây? - Con kiến thường có ở đâu? - Con kiến có bay được không? Vì sao? - Cô tóm ý………. - So sánh: con kiến – con muỗi. * Kết thúc. + Giống nhau:đều thuộc nhóm côn trùng có hại. + Khác nhau: Muỗi cú cánh bay hút máu, truyền. -Lớp hát.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> bệnh. Kiến không cánh, cắn phá đồ đạc. - Tương tự cho cháu xem tranh con ruồi. - Ngoài các loài côn trùng trên con còn biết những loại côn trùng nào khác nữa? Cô tóm ý…….. Trò chơi “ Vượt chướng ngại vật”: - Cách chơi: Cho 2 đội chơi, mỗi đội 5 trẻ. Trẻ phải bật qua các vũng để tìm con vật theo yêu cầu của cô. + Lần 1: Đội A tìm côn trùng có lợi, đội B tìm côn trùng có hại. - Cô cho trẻ chơi - Kiểm tra kết quả chơi - Nhận xét Cho trẻ hát bài “con cào cào” và chuyển hoạt động. III). HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: - Quan sát có mục đích: Quan sát và trò chuyện về con ong - Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi - Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trường 1. Mục đích : - Trẻ biết một số đặc điểm của con ong - Trẻ được hít thở không khí trong lành, tắm nắng. - Trẻ được vui chơi thỏa mãn nhu cầu vận động. 2. Chuẩn bị : - Tranh ảnh về con ong - Một số đồ chơi như (vòng, bóng 3 Cách tiến hành : a, Quan sát có mục đích: Quan sát và trò chuyện về con ong - Trước khi cho trẻ ra ngoài trời cô kiểm trang phục và sỉ số trẻ sau đó cho trẻ xếp hàng dài và nói với trẻ về mục đích buổi dạo chơi. Hôm nay các con sẽ tìm hiểu về con ong nhé.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Cô cho trẻ xếp hàng đi ra ngoài sân trường, cho đi nhẹ nhàng quanh sân sau đó dừng lại dưới bóng cây mát đứng quanh cô Trò chuyện với trẻ: + Đây là tranh con gì? + Con ong có những bộ phận gì +Ong biết làm gi ? + Ong là loài côn trùng có lợi hay có hại ? + Mọi người hay lấy gì của con ong ? + Mật ong có ăn được không + Các con làm gì để bảo vệ loài ong b, Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi + Cách chơi:10 trẻ tham ra chơi. Trong đó có 4 trẻ đóng làm chim bói cá, đứng ở 4 góc lớp. Các trẻ khác làm cá bơi ở trong vòng tròn và bơi dần đến chỗ chim bói cá Chim bói cá đứng im rình mồi. Khi cá bơi đến gần chim bói cá nhanh chóng bắt mồi. Các con cá phải bơi thật nhanh vào ao của mình.. Con cá nào bị bói cá bắt phải đứng làm chim bói cá. Trò chơi tiếp tục. c ) Chơi tự do: chơi với đồ chơi ngoài trời : - Cô giới thiệu các đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi, gợi ý trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ. *Kết thúc: - Cô tập trung trẻ lại, điểm danh và cho trẻ vào lớp, vệ sinh cá nhân trẻ để chuyển hoạt động mới. IV. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT * Nội dung : Dạy từ - Cào cào - Châu chấu - Nhảy 1 Mục đích : - Trẻ biết nghĩa của các từ : Cào cào , châu chấu, nhảy - Trẻ nghe hiểu và nói được câu “Đây là con gì“, “Con cào cào biết làm gì ”,”Châu chấu là con côn trùng có lợi hay có hại” - Dạy trẻ phát âm chính xác các câu, từ Cào cào, châu chấu, bay 2. Chuẩn bị : - Tranh ảnh về Con cào cào, con châu chấu - Một số lô tô cho trẻ chơi 4.Tiến hành Cô cho trẻ hát bài “Con cào cào” đàm thoại và trò chuyện với trẻ - Các con vừa hát bài hát gì ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Bài hát nói về con gì ? - Con cào cào bay ở đâu ? - Nó là con côn trùng có lợi hay hại ? * Dạy từ “Cào cào” Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ Bức tranh vẽ con gì ? - Đây là con gì? - Con Cào cào có những bộ phận gì ? - Cào cào biết làm gì ? - Cào cào bay ở đâu ? - Cô chỉ vào tranh và nói “Đây là con cào cào ” 3 lần - Cô gọi một số trẻ lên nhắc lại - Cả lớp nói từ “Cào cào” 3 lần - Tập cho trẻ trả lời và đặt câu hỏi “Đây là con gì? * Dạy từ : Châu chấu, nhảy ( Cô tiến hành tương tự ) Nếu trẻ trả lời tốt bằng tiếng việt cô có thể sử dụng các từ đã học trước đó để nói được nhiều câu hơn - Châu chấu là con côn trùng có lợi hay có hại ? Khi trẻ nói thạo cô cùng trẻ trò chuyện về thức ăn, nơi sống của các loài chim * Cô cho trẻ hát bài “Cào cào” V) HOẠT ĐỘNG GÓC : - Góc chơi đóng vai: Cửa hàng bán các con vật. nấu ăn - Góc xây dựng/Ghép hình: Xây nhà cho kiến - Góc nghệ thuật: - Vẽ, tô màu các loại côn trùng .Hát múa, các bài hát về côn trùng - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cho cây VI) VỆ SINH- ĂN - NGỦ * Rèn cho trẻ biết lấy ghế ngồi đúng vào tổ của mình không ồn ào. VII ) HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Làm quen bài mới : Dạy trẻ tách một nhóm con vật thành các nhóm nhortrong phạm vi 4 - Cho trẻ sử dụng vở bé tập tạo hình - Trẻ chơi tự do VIII) VỆ SINH- TRẢ TRẺ - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ cho trẻ - Nhận xét cuối ngày, bình cờ bé ngoan . - Trả trẻ, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ. * ĐÁNH GÍA CUỐI NGÀY :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................. .............................. KẾ HOẠCH NGÀY Thứ 5 ngày 14 tháng 01năm 2016 I). ĐÓN TRẺ -TRÒ CHUYỆN- THỂ DỤC SÁNG- ĐIỂM DANH II). HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH Làm quen với toán Dạy trẻ tách một nhóm con vật thành các nhóm nhỏ trong phạm vi 4 1) Mục đích : a. Kiến thức: - Dạy trẻ đếm theo khả năng và nhận biết các chữ số trong phạm vi 4 b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đếm cho trẻ và nhận biết các chữ số theo khả năng c. Thái độ: - Trẻ yêu quý các con vật sống dưới - Trẻ hứng thú học tập 2) Chuẩn bị: - Mô hình ao tôm cá - Các con vật trong phạm vi 4 để xung quanh lớp - Mỗi trẻ một rổ có 4 con cá.4 con chim và các thẻ số từ 1- 4 3) Tổ chức hoạt động: Nội dung hoạt động *Gây hứng thú.. Hoạt động của cô - Cho trẻ hát bài “Cá vàng bơi” và đi thăm mô hình.. DK Hoạt động của trẻ. trẻ hát. + Các con vừa hát bài gì? + Cá sống ở đâu? + Còn có những con vật gì sống dưới nước nữa? + Chúng mình cùng nhìn xem cô giáo. trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> có những con vật gì nhé. 1. Hoạt động 1:. Dạy trẻ đếm theo khả năng - Các con nhìn xem đây là hồ nuôi gì?. - Nuôi cá. - Đếm xem có bao nhiêu con cá ? - Cá nuôi để làm gì nhỉ?. -1, 2, 3, 4... con cá to. - Và đây là hồ nuôi gì?. - Để ăn. - Có bao nhiêu con tôm nào?. - Nuôi tôm ạ. - Tôm nuôi để làm gì?. -1, 2, 3 , 4 con tôm to. - Ngoài ra còn có hồ nuôi gì nữa? - Đếm xem có bao nhiêu con cua nào? - Ai cho cô biết, cá, cua, tôm là con vật sống ở đâu?. 2. Hoạt động 2:. - Nuôi cua. - Tôm, cá, cua cung cấp chất dinh dưỡng gì?. - Chất đạm. Dạy trẻ tách một nhóm con vật thành các nhóm nhỏ trong phạm vi 4. - ở dưới nước. - Trẻ đếm Có con cá. Dấu tay- dấu tay - Trong rổ của các con có gì? - Các con lấy tất cả số cá trong rổ ra xếp thành 1 hàng ngang - Có bao nhiêu con cá - Lấy thẻ số tương ứng - Trên bảng cô có mấy con cá - Cô cho trẻ cả lớp tách Nhóm 1: 1 ; 3 con cá. - Có 4 con cá - Trẻ thực hiện trẻ quan sát cô thực hiện. Nhóm 2: 2 ; 2 3. Hoạt động 3: trẻ chia theo yêu Trò chơi luyện tập Sau mỗi lần tách cô cho trẻ lấy số tương cầu của cô ứng xếp vào.VD : nhóm 1lấy số 1xếp vào , nhóm 3 lấy số 3 xếp vào - Cô cho trẻ tách theo yêu cầu của cô và lấy số tương ứng đặt vào..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Cô chú ý hướng dẫn sửa sai cho trẻ khi xếp -Trẻ nhận xét - Cô cho trẻ cất dần số cá vào vào bên -Đọc bài thơ trong và cô tiếp tục cho trẻ lấy số chim xếp ra và cho trẻ thực hiện tương tự như số cá - Sô cá đã lặn xuống hồ rồi và trên trời đàn chim đang bay ra - Cô tiếp tục cho trẻ xếp 4 con chim ra - Cho trẻ đếm số chim - Cho trẻ tách thành 2 nhóm và sau mỗi lần tách cô cho trẻ lấy số tương ứng đặt vào * Kết thúc:. * Trò chơi: Trò chơi 1: Tìm đúng nhà - Cô cho 4 trẻ lên chơi các con hát 1 bài hát đi vòng quanh lớp khi nào nghe cô hô về nhà có 3 bạn , nhà có 1 bạn , nhóm 4 bạn , các nhóm tách không đúng theo yêu cầu của cô sẽ bị lặc cò cò quanh sân - Cô cho trẻ thay đổi nhóm chơi - Cho trẻ chơi 3,4 lần Trò chơi 2: Câu cá - Cô chia lớp thành 3 tổ nhảy qua vòng và thi xem tổ nào bắt được nhiều hơn tổ đó sẽ thắng cuộc - Cô cho trẻ chơi - Cô kiểm tra kết quả và cho trẻ đặt thẻ số tương ứng - Nhận xét- tuyên dương trẻ - Cho trẻ đọc thơ'' Rong và cá”. III). HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Quan sát có mục đích: Quan sát và trò chuyện về tranh con bướm - Chơi DG: Cua cắp - Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trường 1. Mục đích : - Trẻ biết về đặc điểm, của con bướm - Trẻ được hít thở không khí trong lành, tắm nắng. - Trẻ được vui chơi thỏa mãn nhu cầu vận động. 2. Chuẩn bị : - Tranh ảnh về con bướm - Một số đồ chơi như (vòng, bóng 3. Cách tiến hành : a, Quan sát có mục đích: Quan sát và trò chuyện về co bướm - Trước khi cho trẻ ra ngoài trời cô kiểm trang phục và sỉ số trẻ sau đó cho trẻ xếp hàng dài và nói với trẻ về mục đích buổi dạo chơi. Cô cho trẻ xếp hàng đi ra ngoài sân trường, cho đi nhẹ nhàng quanh sân sau đó dừng lại đứng quanh cô.rẻ đọc bài thơ “Ong và bướm” Trò chuyện với trẻ: - Cô con mình vừa đọc bài thơ gì? - Bài thơ nói về con gì? - Đây là con gì? - Ai có nhận xét gì về con bướm? - Con bướm có màu sắc như thế nào? - Con bướm thường bay lượn ở đâu? - Những con bướm bay lượn quanh vườn hoa rất đẹp nhưng những chú bướm đẻ ra trứng và trứng nở thành con sâu, sâu ăn lá, hoa màu làm hại cho cây cối và hoa màu đấy. b, Chơi DG: Cua cắp - Cô thấy các con trả lời cô rất giỏi nên cô sẽ thưởng cho lớp mình 1 trò chơi có tên gọi là“ Cua cắp + Cách chơi”Cho trẻ chơi theo nhóm 2-3 trẻ. Trẻ lấy sỏi cho vào lòng 2 bàn tay rồi rải đếu xuống sàn. Sau đó chặp 2 bàn tay lại với nhau làm giỏ bắt cua. Vủa băt vừa đọc: Bắt cua, bỏ giỏ, đem về, nấu canh. Khi nào đầy tay thì bỏ sang bên cạnh. Nếu trong khi bắt cua bị chạm vào viên sỏi bên cạnh hoặc bị rơi sỏi ra ngoài thì bị loại ra ngoài cho bạn khác chơi c ) Chơi tự do: chơi với đồ chơi ngoài trời : - Cô giới thiệu các đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi, gợi ý trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ. *Kết thúc:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cô tập trung trẻ lại, điểm danh và cho trẻ vào lớp, vệ sinh cá nhân trẻ để chuyển hoạt động mới. IV. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT * Nội dung : Dạy từ - Con muỗi - Con Ruồi - Có hại 1 Mục đích : - Trẻ biết nghĩa của các từ : Con muỗi, con ruồi, có hại - Trẻ nghe hiểu và nói được câu “Đây là con gì“, “Con muỗi hay làm gì ”, “Ruồi là con côn trùng có lợi hay có hại” - Dạy trẻ phát âm chính xác các câu, từ Con muỗi, con ruồi, có hại 2. Chuẩn bị : - Tranh ảnh về Con Muỗi, con ruồi - Một số lô tô cho trẻ chơi 3. Tiến hành Cô cho trẻ chơi trò chơi “Bắt muỗi” đàm thoại và trò chuyện với trẻ - Các con vừa chơi trò chơi gì ? - Trò chơi nói về con gì ? - Muỗi thuộc loại gì ? - Nó là con côn trùng có lợi hay hại ? * Dạy từ “Con muỗi” Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ Bức tranh vẽ con gì ? - Đây là con gì? - Con Muỗi có những bộ phận gì ? - Muỗi là con côn trùng có lợi hay có hại ? - Muỗi thường sống ở đâu ? - Cô chỉ vào tranh và nói “Đây là con Muỗi ” 3 lần - Cô gọi một số trẻ lên nhắc lại - Cả lớp nói từ “Con muỗi” 3 lần - Tập cho trẻ trả lời và đặt câu hỏi “Đây là con gì? * Dạy từ : Con ruồi, có hại ( Cô tiến hành tương tự ) Nếu trẻ trả lời tốt bằng tiếng việt cô có thể sử dụng các từ đã học trước đó để nói được nhiều câu hơn - Để không bị ruồi muỗi cắn và đậu vào thức ăn các con phải làm gì ? Khi trẻ nói thạo cô cùng trẻ trò chuyện về thức ăn, nơi sống của các loài chim V) HOẠT ĐỘNG GÓC :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Góc phân vai: Cửa hàng bán thức ăn động vật, nấu ăn 2. Góc xây dựng: Xây dựng sở thú 3. Góc học tập: xem tranh về một số con côn trùng, chim 4. Góc nghệ thuật: vẽ con bọ rùa VI) VỆ SINH- ĂN - NGỦ *Rèn cho trẻ biết xin cô khi cô giáo xới cơm cho mình. VII ) HOẠT ĐỘNG CHIỀU -. Làm quen bài mới : Dạy hát các bài hát Con chuần chuần -. Chơi trò chơi :cắp cua - Chơi tự do VIII) VỆ SINH- TRẢ TRẺ - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ cho trẻ - Nhận xét cuối ngày, bình cờ bé ngoan . - Trả trẻ, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………… KẾ HOẠCH NGÀY Thứ 6 ngày 15 tháng 01 năm 2016 I). ĐÓN TRẺ- THỂ DỤC SÁNG-TRÒ CHUYỆN- ĐIỂM DANH II). HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH Âm nhạc - Dạy hát: bài Con chuần chuần " -Nghe hát bài: Chị ong nâu và em bé - Trò chơi âm nhạc: Ai đoán giỏi 1. Mục đích a. Kiến thức : - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả bài “Con chuần chuần”. - Trẻ biết hát theo cô, đúng giai điệu vui tươi, hồn nhiên trong sáng. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng theo cô cả bài hát con chuần chuần -Nghe trọn vẹn big " Chị ong nâu và em bé - Trẻ phản ứng nhanh nhẹn với hình ảnh các bài hát qua trò chơi: Ai đoán giỏi c. Thái độ: - Trẻ cảm nhận được giai điệu vui tươi, hồn nhiên trong sáng của bài: “Con chuần chuần” - Giáo dục trẻ biết ích lợi của các loài côn trùng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Chuẩn bị: - Tranh về con chuần chuần - Mũ múa 3. Tổ chức hoạt động: Nội dung * Gây hứng thú. 1. Hoạt động 1. Hoạt động của cô. DK Hoạt động của cô Cho trẻ đọc bài đồng dao “chuần - Trẻ đọc chuần bay thấp thì mưa” Cô đàm thoại cùng trẻ về bài đồng dao - Trong bài đồng dao trên noái về con -Con chuần chuần côn trùng gì? - Con chuần có những gì? - Khi chuần bay bthaaps báo hiệu trời mưa đấy , khi nó bay cao báo hiệu trời -Chúng tớ đến từ sẽ nắng . Vì thấy hình ảnh của con ao sâu, biển khơi. chuần chuần bay rất đẹp trông giống nhuư những chiếc tàu bay nên các nhạc sĩ đã viết bài hát rất hay về con chuần chuần đấy . Hôm nay chúng mình cùng nhau hát thật hay bài hát này nhé * Dạy trẻ hát “Con chuần chuần” Cô hát mẫu lần 1: Từ đầu đến hết bài hát - Cô vừa hát bài gì? Ai đã sáng tác bài hát này ? - Tẻ lắng nghe Cô hát mẫu lần 2:kết hợp minh họa theo lời của bài hát - Sau mỗi lần hát cô gợi hỏi trẻ tên bài hát ,tên tác giả để tre nhớ lâu hơn Cô dạy trẻ hát: -Trẻ lắng nghe - Cô dạy trẻ hát cùng cô 2,3 lần( Nếu trẻ chưa thuộc cô có thể hát cho trẻ hát - Cả lớp hát theo cô từng câu) - Cô cho trẻ hát theo tổ - Trẻ hát theo nhóm - Tổ hát - Trẻ hát nối tiếp - Nhóm hát - Trẻ hát cá nhân - Cá nhân hát -Thế các con đã thuộc bài hát này chưa.Nếu thuộc rồi cô cháu mình cùng hát với cô lần nữa nhé!.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Lớp hát 1,2 lần ( cô sửa sai nếu có) Nghe hát “ Chị ong nâu và em bé” 2. Hoạt động 2: Các con ơi! các con nhìn xem hình Nghe hát'' Chị ảnh của ai đấy? ong nâu và em bé -A đúng rồi đây là hình ảnh của em bé à chị ong nâu đấy có một baì hát nói về chị ong nâu và em bá không biết nội dung bài hát như thế nào cô cháu mình cùng nghe bài hát này nhé! - Cô hát lần 1.Ngồi hát - Cô vừa hát bài bài hát gì? - Chị ong mặc áo màu gì? - Cô hát lần 2: Thể hiện điệu bộ minh hoạ theo lời của bài hát -Hát lần 3. Cô mở băng cho trẻ nghe. Kết hợp động tác minh hoạ. Sau cô củng cố giáo dục trẻ. *Trò chơi : “Ai đoán giỏi” 3. hoạt động 3: Cho trẻ chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi cho trẻ - Trẻ chơi hứng thú chơi - Cho trẻ chơi 2- 3lần - Giáo dục trẻ chăm chỉ siêng năng, * Kết thúc học tập và làm việc. Kết thúc: -Cô cho trẻ vận động làm chị ong bay ra ngoài và kết thúc tiết học. III). HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: - Quan sát có mục đích: Quan sát thời tiết - Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi - Chơi tự do: Chơi đồ chơi trên sân trường . Mục đích : - Trẻ biết về đặc điểm, của con côn trùng có hại - Trẻ được hít thở không khí trong lành, tắm nắng. - Trẻ được vui chơi thỏa mãn nhu cầu vận động. 2. Chuẩn bị : - Tranh ảnh về một số con côn trùng (Ruồi, muỗi, sâu...) - Một số đồ chơi như (vòng, bóng 3. Cách tiến hành :. Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> a. Quan sát có mục đích: Quan sát thời tiết - Trước khi cho trẻ ra ngoài trời cô kiểm trang phục và sỉ số trẻ sau đó cho trẻ xếp hàng dài và nói với trẻ về mục đích buổi dạo chơi. Cô cho trẻ xếp hàng đi ra ngoài sân trường, cho đi nhẹ nhàng quanh sân sau đó dừng lại dưới bóng cây mát đứng quanh cô.cho trẻ chơi trò chơi “Bốn mùa “ * Cô đàm thoại cùng trẻ: - Các con vừa chơi trò chơi nói về gì ? - Con được cô giáo cho đi đâu ? - Con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? - Bầu trời nắng sẽ có màu gì? - Trời chuẩn bị mưa có maù như thế nào? - Khi trời nắng hoặc trời mưa chúng ta phải đội gì trên đầu? * Kết thúc cô giáo dục trẻ phải biết giữ gìn vệ sinh cho cơ thể b, Chơi vận động: Chim bói cá rình mồi - Cô thấy các con trả lời cô rất giỏi nên cô sẽ thưởng cho lớp mình 1 trò chơi có tên gọi là“ Chim bói cá rình mồi” + Cách chơi:10 trẻ tham ra chơi. Trong đó có 4 trẻ đóng làm chim bói cá, đứng ở 4 góc lớp. Các trẻ khác làm cá bơi ở trong vòng tròn và bơi dần đến chỗ chim bói cá Chim bói cá đứng im rình mồi. Khi cá bơi đến gần chim bói cá nhanh chóng bắt mồi. Các con cá phải bơi thật nhanh vào ao của mình.. Con cá nào bị bói cá bắt phải đứng làm chim bói cá. Trò chơi tiếp tục. c ) Chơi tự do: chơi với đồ chơi ngoài trời : - Cô giới thiệu các đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi, gợi ý trẻ chơi các trò chơi, đồ chơi mà trẻ thích. Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ. *Kết thúc: - Cô tập trung trẻ lại, điểm danh và cho trẻ vào lớp, vệ sinh cá nhân trẻ để chuyển hoạt động mới. IV.LÀM QUEN TIẾNG VIỆT: Ôn các chữ cái đó học trong tuần 1.Mục đích: -Biết nghĩa và nhận ra các từ đó học. -Nói được các từ, câu đó học trong tuần. -Mạnh dạn nói các câu, từ đó biết bằng tiếng việt. 2.Chuẩn bị: -Tranh vẽ về các con vật như con Ong, bướm, sâu, ruồi … 3.Tiến hành: - Cô con mình cùng chơi trò chơi "Thi ai nhớ nhanh" và các con đoán xem đó là từ gì nhé:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Cô cho trẻ xem tranh về một số con chim và con côn trùng, gợi hỏi trẻ để trẻ nói được các từ mà đó học trong tuần và gợi ý để trẻ nói được những câu dài hơn: -Đây là con gì? -Cho cá nhân đọc, cả lớp đọc. -Cũn đây là con gì? -Cho cá nhân đọc, cả lớp đọc. -Cũn đây là con gì? - Con Ong biết làm gi? -Cô cho trẻ đọc cả lớp, cá nhân. -Sau mỗi lần hỏi trẻ về các hành động vầ đồ dùng của trẻ cô cho trẻ đọc luôn theo cả lớp và cá nhân tùy thuộc vào khả năng của trẻ. +Cho trẻ luyện những câu dài: -Đối với những trẻ chưa nắm vững các từ và mẫu câu đó học cô cho trẻ ôn luyện kỹ hơn, đối với những trẻ đó nắm vững , cô cho trẻ luyện tập kết hợp với các từ đó học đó học ở các tuần trước để trẻ nói nhiều và nói câu dài hơn. -Co cho trẻ hát bài “Chị ong nâu và em bé" V) HOẠT ĐỘNG GÓC : 1. Góc phân vai: bác sỹ thú y, nấu ăn 2. Góc xây dựng: Xây dựng nhà cho kiến 3. Góc học tập: Xem tranh về một số con côn trùng, chim 4. Góc nghệ thuật: Hát múa về chủ đề động vật VI) VỆ SINH- ĂN - NGỦ - Rèn cho trẻ có thói quen khi ăn cơm phải ăn hết xuất không được bỏ cơm giữa chừng . VII ) HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Đọc đồng dao về chủ đề - Trò chuyện về chủ đề nhánh động vật sống dưới nước - Chơi tự do : VIII) VỆ SINH- TRẢ TRẺ - Nêu gương cuối ngày, bình phát phiếu bé ngoan - Vệ sinh- Chơi tự chọn- Trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .........................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×