Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 5 Hinh chieu truc do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.42 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 5 HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO I, Mục tiêu bài học: Qua bài học sinh cần nắm được: - Hiệu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ). - Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản. - Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản. II. Chuẩn bị bài dạy: 1. Nội dung: -GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5 trang 27 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, xem lại bài 4,5,6 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. -HS: đọc trước nội dung bài 5 trang 27 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật. 2. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật. 3. Phương Pháp. Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. III. Tiến trình tổ chức dạy học 4. Phân bổ bài giảng: Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung: - Khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ). - HCTĐ vuông góc đều. -HCTĐ xiên góc cân. của vật thể đơn giản. -Cách vẽ HCTĐ. 5. Các hoạt động dạy học: 2.1.Ôn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm về hình cắt mặt cắt ? - Có mấy loại hình cắt? câu hỏi. - Phân biệt các loại hình cắt? 2.3.Đặt vấn đề:. Học sinh học bài cũ, trả lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ơ lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một số các vật thể được hình thành từ các khối đa diện đó-đó chính là HCTĐ của vật thể. Đẻ hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ HCTĐ của một số vật the đơn giản ta nghin cứu bài 5 SGK. Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Nội dung Sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm HCTĐ GV: yêu câu HS quan sát I,Khái niệm lại hình 3.9 sgk và đặt câu 1, Cách xây dựng HCTĐ. hỏi. HS: Chiều dài, rộng, -Trên hinh 3.9 có những cao của vật thể được đặc điểm gì? biểu diễn trên cùng -Từ đó GV kết luận, các một mp chiếu. hình 3.9 là HCTĐ. HS:Theo giõi vẽ lại H 5.1 theo sự hướng dẫn GV: Dùng hình ve 5.1 sgk của GV. để trình bày nội dung phương pháp xây dựng HCTĐ từ các gợi ý, dẫn dắt HS xây dựng như sau. -Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ, với cacs trục toạ độ đặt theo 3 chiều dài, rộng, cao của vật thể. -Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc lên mp Khái niêm: HCTĐ là hình biểu chiếu P’ theo phương chiếu HS: HCTĐ của vật thể diễn 3 chiều của vật thể được xây l (l không song song với P vẽ trên một mp chiếu. dựng bằng phép chiếu song song. và trục toạ độ nào). Kết HS: Nếu phương l quả ta thu được V’ trên P song song với P và vơi 2, Thông số cơ bản của HCTĐ → đó chính là HCTĐ của các trục toạ độ thì ta a, Góc trục đo V. không thu được V’ Vậy: + HCTĐ của vật thể trên P. -X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’ vẽ trên một hay nhiều mp b, Hệ số biến dạng chiếu? O' A' =P + Vì sao phương l - OA là hệ số biế dạng theo không được song song với HS: Độ dài O’A’ so trục O’X’. P và vớ trục toạ độ nào? với OA, O’B’ so với O ' B' GV: Dùng hình ve 5.1 sgk OB, O’C’ so với OC - OB =q là hệ số biế dạng theo Trong phép chiếu trên, thay đổi. trục O’X’. hình của trục toạ độ là các trục O’X’, O’Y’, O’Z’ gọi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> là trục đo ,góc hợp bởi các trục đo gọi là góc trục đo. GV: Nhận xét độ dài O’A’ so với OA, O’B’ so với OB, O’C’ so với OC. Vậy ta lập tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó ta được hệ số biến dạng của doạn thaẻng đó trên trục toạ độ tương ứng. Hoạt động 2:Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều. O'C' =r - OC. GV:Có nhiều lại HCTĐ nhưng trong vẽ kĩ thuật thường dùng HCTĐ và HCTĐ xiên góc cân. HS: Là phướng chiếu l -Như thế nào là vuông vuông góc vói mp góc? chiếu. HS: Hệ số biên dạng -Như thế nào là đều? theo các trục đo bằng GV:Để vẽ HCTĐ vuông nhau p=q=r. góc đều ta cần quan tâm đến các thông số đó là: góc trục đo và hhệ số biến dạng.. II, Hình chiếu trục đo vuông góc đều ĐN: Là hình chiếu có phướng chiếu l vuông góc vói mp chiếu, có 3 hệ số biến dạng bằng nhau p=q=r=1. Góc trục đo X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’.. là hệ số biế dạng theo. trục O’X’.. 30. 0. 12. Z. X. 12 0. Y. *, Khi chiếu hình vuông lên HS: Khi chiếu hình HCTĐ vuông góc đều ta được vuông lên HCTĐ hình thoi, hình tròn được hình vuông góc đều ta được elíp. GV:Trong thực tế thì góc hình thoi, hình tròn trục đo là góc vuông, vậy được hình elíp. khi ta chiếu hình vuông lên HCTĐ vuông góc đều thì nó biến dạng thành hình gì? hình tròn thì nó biến dạng thành hình gì? Hoạt động 3:Tìm hiểu HCTĐ xiên góc can GV:-Như thế nào là vuông HS: Là phướng chiếu l III, Hình chiếu truc đo xiên góc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> góc?. không vuông góc vói cân mp chiếu. ĐN: Là hình chiếu có phướng HS: Có 2 trong 3 hệ số chiếu l không vuông góc vói mp -Như thế nào là đều? biên dạng theo các trục chiếu, mp toạ độ XOZ đặt song đo bằng nhau p=r=1; song với mp hình chiếu GV: Trong HCTĐ xiên q=0,5 - Hệ số biến dạng p=r=1; q=0,5. góc cân các mặt của vật thể - GóctrụcđoX’O’Y’=Y’O’Z’=1350 đặt song song với mp toạ X’O’Z’=900. độ XOZ thì không bị biến dạng. Hoạt động 4:Tìm hiểu cách vẽ HCTĐ GV: Hướng dẫn HS cách vẽ HCTĐ thông qua ví dụ bảng 5.1 sgk. +Đặttrục toạ độ theo chiều dài, cao, rộng của vật thể. +Lấy một mặt phẳng của vật thể làm mặt cơ sở. +Vẽ hình hộp ngoại tiếp vật thể. Vẽ HCTĐ của vật thể.. IV, Cách vẽ hình chiếu truc đo (SGK). IV. Tổng kết: Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau: -HCTĐ là gì? -Tại sao trong bản vẽ kĩ thuật không lấy HCTĐ làm phương pháp biểu diễn chính? -Nêu hai thông số cơ bản của HCTĐ? V. Dặn dò: - Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghin cứu phần thông tin bổ sung trang 31 sgk và xem qua nội dung bài mới bài 6 “ Thực hành: biểu diễn vật thể”. VI. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×