Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 22 Luc Lorenxo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.26 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 22 : LỰC LO-REN-XƠ I. MỤC TIÊU (TÍCH HỢP BVMT ) + Phát biểu được lực Lo-ren-xơ là gì và nêu được các đặc trưng về phương, chiều và viết được công thức tính lực Lo-ren-xơ. + Nêu được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt mang điện tích trong từ trường đều; viết được công thức tính bán kín vòng tròn quỹ đạo. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị các đồ dùng dạy học về chuyển động của hạt tích điện trong từ trường đều. Học sinh: Ôn lại về chuyển động tròn đều, lực hướng tâm và định lí động năng, cùng với thuyết electron về dòng điện trong kim loại. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ -Trả lời các câu hỏi của GV : + Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ -Nhận xét cho điểm trường. -Lắng nghe ghi nhận Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu lực Lo-ren-xơ. Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung cơ bản viên sinh -Bản chất dòng điện - Nhắc lại khái niệm I. Lực Lo-ren-xơ trong kim loại ? dòng điện. 1. Định nghĩa lực Lo-ren-Khi dây dẫn có dòng xơ điện đặt trong B thì -Nêu hiện tượng Mọi hạt mang điện tích hiện tượng gì xảy ra ? chuyển động trong một từ -GV thông báo : Bản -Lắng nghe ghi nhận trường, đều chịu tác dụng chất lực từ tác dụng của lực từ. Lực này được lên dây dẫn có dòng gọi là lực Lo-ren-xơ. điện là tổng hợp các 2. Xác định lực Lo-ren-xơ lực từ tác dụng lên các Lực Lo-ren-xơ do từ  electron chuyển động -Quan sát hình vẽ trường có cảm ứng từ B hiện theo có hướng tạo thành -Thực tác dụng lên một hạt điện hướng dẫn của GV dòng điện . tích q0 chuyển động với -Giới thiệu hĩnh vẽ  22.1 SGK vận tốc v : - Hướng dẫn học sinh -Quan sát hình vẽ + Có phương vuông góc   -Lập luận để xác định tự tìm ra kết quả : chú v và B ; với ý biểu thức mật độ hướng của lực Lo-ren+ Có chiều theo qui tắc bàn dòng điện đã gặp trong xơ. tay trái: để bàn tay trái mở phần dòng điện trong -Thực hiện C1. rộng sao cho từ trường.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> các môi trường . -Thực hiện C2. - Giới thiệu hình 22.2. -Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận về hướng của lực Lo-renxơ. -Y/C HS thực hiện C1. -Y/C HS thực hiện C2.. hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón. -Yêu cầu học sinh viết -Viết biểu thức định biểu thức định luật II luật II Newton. Newton cho trường hợp hạt chuyển động dưới tác dụng của từ trường. - Lập luận để rút ra được kết luận. -Hướng dẫn học sinh chọn hệ toạ độ=>lập luận để dẫn đến kết luận về chuyển động - Thực hiện C3 và C4 của hạt điện tích. -Ghi nhận các ứng -Giới thiệu hình 22.6 dụng của lực Lo-renvà Y/C HS thực hiện xơ trong công nghệ. C3 và C4. - Giới thiệu một số ứng dụng của lực Loren-xơ trong công nghệ.. 2. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều Chuyển động của hạt điện tích là chuyển động phẵng trong mặt phẵng vuông góc với từ trường. Trong mặt phẵng đó lực. . giữa là chiều của v khi q0 > . 0 và ngược chiều v khi q0 < 0. Lúc đó chiều của lực Loren-xơ là chiều ngón cái choãi ra; + Có độ lớn: f = |q0|vBsin Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều. Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung cơ bản viên sinh II. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường -GV nêu chú ý quan -Lắng nghe ghi nhận đều trọng cho HS nắm 1. Chú ý quan trọng(SGK). . Lo-ren-xơ f. luôn vuông . góc với vận tốc v , nghĩa là đóng vai trò lực hướng tâm: mv 2 f = R = |q0|vB. Kết luận: Quỹ đạo của một hát điện tích trong một từ trường đều, với điều kiện vận tốc ban đầu vuông góc với từ trường, là một đường tròn nằm trong mặt phẵng vuông góc với từ trường, có bán kín mv R = | q0 | B. Hoạt động 6 ( phút) : Củng cố – Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Tóm tắt những kiến thức cơ bản. -Lắng nghe ghi nhớ -Nhận xét đánh giá tiết học -Lắng nghe rút kinh nghiệm -BTVN :Các bài tập từ 3 đến 8 trang -Nhận nhiệm vụ học tập 138sgk và 21.1, 21.2, 21.3, 21.8 và 21.11 sbt. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nắm được đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ. - Nắm được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều, biểu thức bán kín của vòng tròn quỹ đạo. 2. Kỹ năng: - Vận dụng để giải các bài tập liên quan II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Ôn lại chuyển động đều, lực hướng tâm, định lí động năng, thuyết electron về dòng điện trong kim loại, lực Lo-ren-xơ. - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ -Trả lời các câu hỏi của GV : + Nêu định nghĩa và các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ. -Nhận xét cho điểm -Lắng nghe ghi nhận Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung cơ bản sinh -Y/C HS làm các bài tập - Làm các bài tập trắc Câu 3 - 138 : C trắc nghiệm : 3 , 4 – 138 nghiệm theo Y/C của Câu 4 - 138 : D SGK và 22.1 ,22.2 , 22.3 GV Câu 5 - 138 : C SBT Câu 22.1 : A Câu 22.2 : B -Y/C HS giải thích lựa -Giải thích lựa chọn Câu 22.3 : B chọn Hoạt động 3 (23 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung cơ bản giáo viên sinh Bài 7 trang 138 a) Tốc độ của prôtôn: mv -Gọi một Hs lên -Đại diện HS lên bảng giải bài tập 7 bảng giải bài tập Ta có R = | q | B.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> – 138 SGK. -Nhận điểm. xét. | q | .B.R 1,6.10  19.10  2.5  1,672.10  27 v= m. cho -Ghi nhận. = 4,784.106(m/s) . b) Chu kì chuyển động của prôtôn: 2R 2.3,14.5  4,784.10 6 = 6,6.10T = v 6. (s). -Thực hiện Y/C của Bài 22.11 SBT  - Yêu cầu học sinh GV Cảm ứng từ B do dòng điện đọc đề và định +Xác định độ lớn của chạy trong dây dẫn thẳng gây  hướng giải B gây ra trên đường ra trên đường thẳng hạt điện thẳng hạt điện tích tích chuyển động có phương vuông góc với mặt phẳng chứa chuyển động. + Xác định phương dây dẫn và đường thẳng điện chiều và độ lớn của tích chuyển động, có độ lớn: 2.  .I lực Lo-ren-xơ tác -7 r B = 2.10 = 2.10-7 0,1 = dụng lên hạt điện -Nhận xét hướng 4.10-6(T) giải của HS và tích. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên -Lắng nghe ghi nhận chính xác hoá  -Gọi một HS đại hạt có phương vuông góc với v  diện lên bảng giải -Đại diện lên bảng và B và có độ lớn: giải bài tập bài tập f = |q|.v.B = 10-6.500.4.10-6 = 2.10-9(N) Hoạt động4 : Củng cố – Dặn dò(2phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Nhận xét đánh giá tiết học -Lắng nghe rút kinh nghiệm -BTVN : Các bài tập còn lại SBT -Nhận nhiệm vụ học tập RÚT KINH NGHIỆM :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×