Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai 10 Kiem tra ve truyen trung dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.79 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Mức độ. Nhận biết TN TL. Tên chủ đề Chuyện người con gái Nam Xương. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Thấp. Vận dụng Cao. Liệt kê được các sv chính trong vb (C2) Số câu 1 S.đ :3,0. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Truyện Kiều. MA TRẬN ĐỀ 1 Thông hiểu TN TL. Nhận biết được vị trí của đoạn trích “cảnh ngày xuân” (C1.1). Số câu 1 S.đ : 0,25. Số câu 1 S.đ :3,0 XĐ p/thức biểu đạt chính của đoạn trích , thời gian của mùa xuân, hiểu được ND của câu thơ trong ĐT “cảnh ngày xuân” (C1.2->1.4) Số câu 3 S.đ :0,75. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về nhân vật TV,TK (C3). Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Scâu: 1 Sđ: 0,25 = 2,5%. Truyện Lục Nhận biết Vân Tiên vẻ đẹp của nhân vật (C2). Hiểu được chủ đề của truyện (C3). Số câu:1 Sđ:0,5. Số câu 1 S.đ : 0,25. Viết được câu văn nêu cảm nhận về hành động của nv (C1) Số câu 1 S.đ :1,0. Số câu: 5 Số điểm: 1,25 = 12,5%. Số câu:2 S.đ: 5,0 = 50%. T. số câu T. số điểm Tỉ lệ %. Số câu:3 Số điểm: 3,75 = 37,5%. S câu: 6 Sđ: 6,0 = 60%. Số câu:1 Sđ:4,0. XĐ điểm giống nhau của 2 TP (C4) Số câu:1 Sđ:0,25. Hoàng Lê nhất thống chí,. Cộng. Scâu:2 Sđ: 0,75 =7,5%. S.câu 10 Sđ: 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ tên:……………………… Lớp: Số điểm. ĐỀ KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Thời gian: 45 phút Lời phê của cô giáo. Đề 1 I. Trắc nghiệm( 2 điểm) Khoanh tròn vào đầu chữ cái có câu trả lời đúng: Câu 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi (từ câu 1.1 đến 1.4) "Ngày xuân con én đưa thoi, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. (Cảnh ngày xuân, trích Truyện Kiều - Ngữ văn 9, tập 1, trang 75) Câu 1.1. Đoạn trích trên nằm ở phần nào của truyện Kiều? A. Gặp gỡ và đính ước B. Gia biến và lưu lạc C. Đoàn tụ D. Đính ước và gia biến Câu 1.2. Đoạn trích trên dùng các phương thức biểu đạt chính nào? A. Miêu tả kết hợp với tự sự B. Nghị luận C. Biểu cảm D. Thuyết minh kết hợp với biểu cảm Câu 1.3. Ý nào nói không đúng vẻ đẹp của mùa xuân được gợi ra từ hai câu thơ? “Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.” A. Mới mẻ, nhẹ nhàng B. Rực rỡ, lộng lẫy, vui tươi C. Khoáng đạt trong trẻo, tinh khôi và giàu sức sống D. Nhẹ nhàng thanh khiết Câu 1.4. Tác giả nói đến cảnh mùa xuân ở 4 câu thơ trên vào thời gian nào của mùa xuân? A. Tháng 1 B. Tháng 2 C. Tháng 3 D. Tháng 4 Câu 2: Vẻ đẹp nào của Lục Vân Tiên thể hiện qua hành động đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga ? A. Người anh hùng tài năng, có tấm lòng nhân nghĩa. B. Người anh hùng làm việc nghĩa không cần trả ơn. C. Người làm việc nghĩa vì mục đích chờ trả ơn. D. Người lao động bình thường nhưng có tấm lòng nhân nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3. Chủ đề ca ngợi tinh thần “ Vì nghĩa quên mình” được thể hiện trong đoạn trích nào? A. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. B. Chị em Thúy Kiều. C. Lục Vân tiên gặp nạn. D. Cảnh ngày xuân. Câu 4: Điểm chung giữa tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương và Hoàng Lê nhất thống chí là: A. Đều viết cùng về một thể loại B. Đều chứa đựng những yếu tố li kì không có thực C. Đều đề cập đến hiện thực của những thời kì lịch sử nhất định với chế độ phong kiến khủng hoảng, thối nát, suy tàn. D. Đều sáng tạo trên cơ sở những cốt truyện có sẵn. II. Tự luận: ( 8 điểm ) 1 ( 1,0 điểm). Trong văn bản “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” trích truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu) Hành động đánh cướp của Lục Vân Tiên để lại ấn tượng cho người đọc . Em hãy viết ra suy nghĩ của mình về hành động trên bằng một câu văn. Câu 2. ( 3,0 đ ). Nêu tóm tắt các sự việc chính của truyện "Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ . Câu 3: (4,0đ) . Viết đoạn văn tối đa 10 câu nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp và số phận của hai chị em Thúy kiều qua đoạn trích "Chị em Thúy Kiều" – Truyện Kiều của Nguyễn Du. Bài làm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm ( 2,0 điểm, 7 câu, mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm) Câu 1.1 Đáp án A. 1.2 A. 1.3 C. 1.4 C. 2 A, B. 3 A. 4 C. II. Tự luận ( 8 điểm, 3 câu) Câu 1 2. 3. Nội dung Hành động đánh cướp của LVT bộc lộ tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vì nghĩa quên thân. * Yêu cầu về kĩ năng: Phải liệt kê được các sv chính. Về kiến thức: Học sinh có thể trình bày nhiều cách, nhưng phải đáp ứng các ý cơ bản sau: + Vũ Thị Thiết quê ở Nam Xương, xinh đẹp, nết na. lấy chồng là Trưong Sinh vốn tính đa nghi. Biết tính chồng, nàng ăn ở khuôn phép nên gia đình êm ấm thuận hòa. + Khi chồng ra trận, nàng chăm sóc mẹ già, nuôi dạy con thơ. Nàng thường chỉ cái bóng của mình trên tường là cha. +Khi Trương Sinh trở về , nghe lời ngây thơ của con trẻ, nghi ngờ lòng thủy chung của vợ. Vũ Nương không thể phân trần, đành gieo mình tự vẫn, được Linh Phi cứu giúp và cho nàng ở lại Thủy cung. + Chàng Trưong Sinh hiểu ra sự thật, lập đàn giải oan cho nàng. Mặc dù vậy, Vũ Nưong cũng khụng trở về trần gian bên chồng con đựơc nữa.. Thang điểm 1,0. 0,5. 0,5 1,0. 1,0. Yêu cầu a. Nội dung đoạn văn tối đa 10 câu cảm nhận về vẻ đẹp, tính cách và số phận của nhân vật : Những ý cần triển khai: - Giới thiệu chung về chị em Thúy Kiều - Vẻ đẹp của Thúy Vân đoan trang, phúc hậu như dự báo một tưong lai tốt đẹp ( có dẫn chứng ). - Thúy Kiều đẹp cả sắc và tài , sắc sảo mặn mà dường như thiên nhiên phải hờn ghen.( có dẫn chứng ). b. Hình thức đoạn văn : Diễn dịch , quy nạp hoặc tổng - phân -hợp  Bài viết sai nhiều lỗi chính tả trừ  Diễn đạt lủng củng, thiếu logic trừ  Bố cục các phần không rõ ràng trừ MA TRẬN ĐỀ 2. 1,0 1,5 1,5. 0,25-0,5 1,0 0,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mức độ. Nhận biết TN TL. Thông hiểu TN TL. Vận dụng Thấp Cao. Cộng. Tên chủ đề. Truyện Kiều. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. -Nhận biết được vị trí của đoạn trích “cảnh ngày xuân” (C1.1). Số câu 1 S.đ : 0,25. Hoàng Lê nhất thống chí, Chuyện người con gái Nam Xương. Nhận biết ND của ĐT. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 1 Sđ: 0,25. Chép lại theo trí nhớ 8 câu cuối ĐT “Kiều ở lầu Ngưng Bích” (C2a). Số câu 1/2 S.đ :2,0. (C2). XĐ:p/thức biểu đạt chính của đoạn trích , TG của mùa xuân, hiểu được ND của câu thơ trong ĐT “cảnh ngày xuân” (C1.2->1.4) Số câu 3 S.đ :0,75. Họ tên:……………………… Lớp:. Scâu 1/2 S.đ :1,0 Viết đoạn văn nêu cảm nhận về nhân vật Vũ Nương Trong CNCGNX (C3) Số câu:1 Sđ:4,0. Số câu:1 Sđ:0,25 Viết được câu văn nêu cảm nhận về hành động của nv (C1) Số câu 1 S.đ :1,0. Số câu:1 Sđ:0,5 Số câu:3,5 Số điểm: 4,0 = 40%. Số câu: 6 điểm = 50%. XĐ điểm giống nhau của 2 TP (C4). Truyện Lục Nhận biết Vân Tiên vẻ đẹp của nhân vật (C3). T. số câu T. số điểm Tỉ lệ %. Nêu được nội dung của đt Kiều ở lầu Ngưng Bích (C2b). Số câu: 4,5 Số điểm: 1,0 = 10%. Số câu:2 S.đ: 5,0 = 50%. ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI Thời gian: 45 phút. Số câu: 3 4,5 điểm = 40,5%. Scâu:1 =0,5%. S.câu 10 Sđ: 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Số điểm. Lời phê của cô giáo. ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm( 2 điểm) Khoanh tròn vào đầu chữ cái có câu trả lời đúng: Câu 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi (từ câu 1.1 đến 1.4) "Ngày xuân con én đưa thoi, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. (Cảnh ngày xuân, trích Truyện Kiều - Ngữ văn 9, tập 1, trang 75) Câu 1.1. Đoạn trích trên nằm ở phần nào của truyện Kiều? E. Gặp gỡ và đính ước F. Gia biến và lưu lạc G. Đoàn tụ H. Đính ước và gia biến Câu 1.2. Đoạn trích trên dùng các phương thức biểu đạt chính nào? A. Miêu tả kết hợp với tự sự B. Nghị luận C. Biểu cảm D. Thuyết minh kết hợp với biểu cảm Câu 1.3. Ý nào nói không đúng vẻ đẹp của mùa xuân được gợi ra từ hai câu thơ? “Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.” A. Mới mẻ,nhẹ nhàng B. Rực rỡ, lộng lẫy, vui tươi C. Khoáng đạt và trong trẻo D. Nhẹ nhàng thanh khiết Câu 1.4. Tác giả nói đến cảnh mùa xuân ở 4 câu thơ trên vào thời gian nào của mùa xuân? A. Tháng 1 B. Tháng 2 C. Tháng 3 D. Tháng 4 Câu 2: Ý nào giới thiệu không chính xác về tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” ? A. Là cuốn tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán B. Là sáng tác của dòng họ Ngô Thì ở Tả Thanh Oai, Hà Tây C. Dựng lại bối cảnh lịch sử Việt Nam đầy biến động trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XIX D. Tác phẩm viết theo thể chí, có 17 hồi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 3: Vẻ đẹp nào của Lục Vân Tiên thể hiện qua hành động đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga ? A. Người anh hùng tài năng, có tấm lòng nhân nghĩa. B. Người làm việc nghĩa vì mục đích chờ trả ơn. C. Người anh hùng làm việc nghĩa không cần trả ơn. D. Người lao động bình thường nhưng có tấm lòng nhân nghĩa. Câu 4: Điểm chung giữa tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương và Hoàng Lê nhất thống chí là: A. Đều viết cùng về một thể loại B. Đều chứa đựng những yếu tố li kì không có thực C. Đều đề cập đến hiện thực của những thời kì lịch sử nhất định với chế độ phong kiến khủng hoảng, thối nát, suy tàn. D. Đều sáng tạo trên cơ sở những cốt truyện có sẵn. II. Tự luận ( 8,0 điểm) Câu 1 ( 1,0 điểm). Trong văn bản “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” trích truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu) Hành động đánh cướp của Lục Vân Tiên để lại nhiều ấn tượng cho người đọc . Em hãy viết ra suy nghĩ của mình về hành động trên bằng một câu văn. Câu 2 ( 3,0 điểm) Chép lại theo trí nhớ 8 câu thơ cuối của đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”và nêu nội dung của đoạn thơ. Câu 3 ( 4 điểm) Viết đoạn văn tối đa 10 câu cảm nhận về vẻ đẹp và số phận của nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” (Nguyễn Dữ). Bài làm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Trắc nghiệm ( 2,0 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm) Câu 1.1 Đáp án A. 1.2 A. 1.3 C. 1.4 A. 2 C. 3 A,C. 4 C. II. Tự luận ( 8 điểm, 3 câu) Câu 1. 2. 3. Nội dung. Thang điểm 1,0. Hành động đánh cướp của LVT bộc lộ tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vì nghĩa quên thân. - Chép lại đầy đủ, chính xác 8 câu thơ cuối trong đoạn trích 1 “Kiều ở lầu ngưng Bích”.Trình bày sạch, không sai lỗi chính tả. 2 - Tâm trạng Thúy Kiều trước cảnh chiều hôm: Diễn tả nỗi buồn đang dâng lên tầng tầng lớp lớp, cảnh ngộ cô đơn, lênh đênh vô định, tội nghiệp của TK và tâm trạng lo sợ, hãi hùng như dự cảm dông bão, tai hoạ xô đẩy sắp ập xuống đầu nàng. Yêu cầu a. Nội dung đoạn văn tối đa 10 câu cảm nhận về vẻ đẹp, tính cách và số phận của nhân vật Vũ Nương : Những ý cần triển khai: - Vũ Nương xinh đẹp, nết na, hiền thục, đảm đang tháo vát, hiếu thảo, thủy chung, ân nghiã độ lượng , hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình. - Vũ Nương luôn mong mỏi có một hạnh phúc trọn vẹn, nàng xứng đáng hưởng hạnh phúc nhưng chịu nỗi oan khuất , số phận đầy bi kịch. - Cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến Khẳng định vẽ đẹp truyền thống của người phụ nữ. Phê phán thói ghen tuông mù quáng, tố cáo xã hội bất công phụ quyền. b. Hình thức đoạn văn : Diễn dịch , quy nạp hoặc tổng - phân -hợp. * Điểm trừ  Bài viết sai nhiều lỗi chính tả trừ  Diễn đạt lủng củng, thiếu logic trừ  Bố cục các phần không rõ ràng trừ. 1,5. 1,5. 1,0. 0,25- 0,5 1,0 0,5.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×