Tải bản đầy đủ (.docx) (417 trang)

Bai 6 Thach Sanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 417 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 14/ 8/ 2015 Ngày dạy :17/ 8 /2015 (6C,T2); 18/8 (6B,T1) Điều chỉnh Tiết 1. ĐỌC THÊM Văn bản : - CON RỒNG, CHÁU TIÊN - BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên; cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện, nhân vật, sự kiện, cốt truyện… - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức và lòng tự hào về cội nguồn dân tộc. - Giữ gìn nét đẹp văn hoá truyền thống của dân tộc. II. Những kĩ năng sống, giá trị sống cơ bản được giáo dục trong bài - Các giá trị sống cần tích hợp: học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM - Kĩ năng: kĩ năng nhận thức,kĩ năng tư duy, giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị : - GV : nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kế…), bộ tranh ngữ văn lớp 6... - HS :đọc, chuẩn bị bài mới. IV Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức ( 1p) . 2. Kiểm tra bài cũ (2p) : Kiểm tra việc chuẩn bị bài, đồ dùng học tập của hs . 3. Bài mới . HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức HĐ 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho HS. - Phương pháp: Thuyết trình(Giới thiệu nội dung chương trình và cách học bộ môn) - Thời gian: 1 phút. HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm truyền thuyết. - Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm truyền thuyết. - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. - Thời gian: 5 phút. ?Thế nào là truyền thuyết? Đọc thầm, * Khái niệm truyền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhấn mạnh theo chú thích * SGK T7 Truyện truyền thuyết thường mang yếu tố kì ảo, hoang đường nhưng cốt lõi vẫn là lịch sư. Trình bày. thuyết:SGK. T7. HĐ 3: văn bản: Con Rồng cháu Tiên: - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm, kể tóm tắt được truyện.Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện. - Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, gợi tìm. - Thời gian: 17 phút. - GV hướng dẫn đọc: đọc diễn cảm, rõ ràng, mạch HS đọc I.Văn bản:Con Rồng lạc, chú ý nhấn mạnh các chi tiết li kì, tưởng tượng, cháu Tiên thể hiện được 2 lời thoại của LLQ, ÂC - GV đọc đoạn đầu, gọi hs đọc văn bản. - HS đọc thầm chú thích sgk, lưu ý :1,2,3,5,7 ? Kể tóm tắt văn bản? HS kể ? Trong câu chuyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính? Vì sao em xác định như vậy? HS trả - Nhân vật chính: LLQ, ÂC vì mọi sự việc, diễn lời biến câu chuyện đều xoay quanh 2 nhân vật này . ? Em hiểu như thế nào về hình tượng “Tiên, Rồng” trong văn bản? GV: Cho hs xem tranh và giảng: + Rồng: Một trong 4 con vật linh thiêng (Long, li, quy, phượng). Biểu tượng của vua, quan thời phong kiến, biểu tượng cho cái đẹp, cái hùng . +Tiên biểu tượng cho caí đẹp, người đàn bà đẹp, nhân từ, có phép lạ để cứu người lương thiện. ? Nguồn gốc, sự phi thường, vẻ đẹp của Lạc long Quân đã hiện lên đây là một vị thần như thế nào? -> Vẻ đẹp cao quí của bậc anh hùng, vị thần đẹp đẽ, HS phát - Lạc long Quân: kì vĩ, phi thường. hiện +Con trai thần Long Nữ, nòi Rồng, có nhiều phép lạ. ? Trong đoạn văn, nàng Âu Cơ hiện lên với những + Có sức khỏe vô địch, vẻ đẹp nào? (Đặc điểm, giống nòi, nhan sắc, đức diệt trừ yêu quái. HS tr¶ lêi hạnh ) - Âu Cơ: ? Có sự kiện đặc biệt gì sau khi LLQ và ÂC kết + Con gái Thần Nông, duyên ? Em có nhận xét gì về chi tiết này trong thuộc dòng tiên, xinh truyện? đẹp tuyệt trần. - Không phải là người thường mà là những vị thần mang nét phi thường, xuất chúng. - Sinh ra bọc trăm trứng...nở trăm con....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS ph¸t ? Đoạn văn cho ta thấy điều gì? ? Qua việc làm đó người xưa muốn thể hiện điều gì? hiÖn - Là ý nguyện đoàn kết, thống nhất dân tộc, mọi người, mọi vùng đất nước đều có chung nguồn gốc, ý chí và sức mạnh. ? Cuối truyện cho ta thấy các con của LLQ và ÂC nối nhau làm vua đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước: Văn Lang, hiệu: Hùng Vương Theo em điều đó có ý nghĩa gì? ? Truyện có những yếu tố tưởng tượng, kì ảo, các chi tiết hoang đường gắn liền với các sự kiện lịch sư Hs nêu các triều đại vua Hùng khiến người đọc tưởng như thật. Đặc điểm đó cho em biết văn bản thuộc thể loại truyện nào? - Là truyện truyền thuyết lịch sư về thời đại các vua Hùng, phản ánh theo tư duy thần thoại. ? Ý nghĩa của truyện? Gv nhấn mạnh theo CKTKN T23. - Ý nghĩa truyện: Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quí của dân tộc và ý nguyện đoàn kết, gắn bó của dân tộc ta. * Ghi nhớ: (SGKT8). HĐ 4: Tìm hiểu văn bản: Bánh chưng, bánh giầy - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm, kể tóm tắt được truyện.Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện. - Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, gợi tìm. - Thời gian: 16 phút. GV hướng dẫn đọc: đọc diễn cảm, rõ ràng, mạch HS lắng II. Văn bản: Bánh lạc. nghe chưng, bánh giầy: - HS đọc thầm chú thích sgk: 1,2,3,4,7,8,9,112,13.. ? Kể tóm tắt văn bản. HS đọc ? Trong truyện có những nhân vật nào? Nhân vật HS kể, nào là nhân vật chính? Vì sao em xác định như nhận xét vậy? ? Phần đầu văn bản Vua Hùng đưa ra một sự việc quan trọng đó là sự việc gì? ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh như thế nào? Điều kiện và hình thức thực hiện? - Vua đã về già, đất nước thanh bình,đưa ra câu đố đặc biệt, chọn người tài giỏi tiếp tục sự nghiệp vua cha... ? Tại sao Vua không thư tài văn võ của các con mà HS tr¶ lêi thư tài chọn đồ tế lễ tiên vương? -Thư lòng hiểu thảo, sự thông minh, sáng tạo của.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> các con ? Tại sao trong 20 người con chỉ Lang Liêu được thần giúp đỡ? - Ý nghĩa: làm nghề nông, một nghề chính của người Việt lúc bấy giờ. Thần đã tìm đúng người trao ý nguyện “..trong trời đất không có gì quý bằng hạt gạo....hãy lấy gạo mà tế lễ tiên vương”. ? Tại sao thần lại không trực tiếp làm cho Lang Liêu mà chỉ mách cách làm cho chàng? ? Tại sao vua Hùng lại chọn lễ vật của Lang Liêu? HS nªu - Lễ vật của chàng vừa lạ vừa quen, rất thông thường -> Hợp với ý vua cha.-> Thể hiện sự đoàn kết, đùm bọc,...của dân tộc ta. ? Ý nghĩa của truyện? HS tr¶ lêi - Giải thích nguồn gốc 2 loại bánh cổ truyền dân tộc và tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày lễ tết. - Đề cao nghề nông trồng lúa nước.. *Ý nghĩa của truyện: Là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. * Ghi nhớ: (SGK). HĐ 5: củng cố kiến thức -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp,khái quát hoá -Thời gian: 2p ? Truyền thuyết là gì? HS trả ? Nội dung ý nghĩa của truyền thuyết: con Rồng lời cháu Tiên; bánh chưng, bánh giầy HĐ6: Hướng dẫn học bài -Thời gian: 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK; đọc, kể được hai văn bản trên. +Chuẩn bị: từ và cấu tạo từ TV V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……… Duyệt của tổ chuyên môn Ngày 15 /08/ 2015.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Thủy. Ngày soạn: 14/ 8/ 2015 Ngày dạy : 17/ 8 /2015 (6C,T3); 18/8 (6B, T2) Điều chỉnh Tiết 2: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: -Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân biệt được: +Từ và tiếng. +Từ đơn và từ phức. +Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo từ tiếng Việt. 3.Thái độ:giáo dục ý thức sư dụng từ và tiếng chính xác phù hợp trong giao tiếp. II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: KN nhận thức,KN hợp tác... III. Chuẩn bị : - GV : nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ... - HS :đọc, chuẩn bị bài mới. IV Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức ( 1p) . 2. Kiểm tra bài cũ (2p) : Kiểm tra việc chuẩn bị bài, đồ dùng học tập của hs . 3. Bài mới . HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức HĐ 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho HS. - Phương pháp: Thuyết trình(Gv : ở bậc tiểu học các em đã được học về từ. Từ là đơn vị ngụn ngữ dựng để đặt cõu và tạo lập văn bản. Đến chương trỡnh lớp 6 chỳng ta lại tiếp tục đi sâu hơn, kĩ hơn về từ tiếng Việt.... - Thời gian: 2 phút. HĐ2: Tìm hiểu: Từ là gì, thế nào là từ đơn, từ phức - Mục tiêu: Giúp HS hiểu từ là gì; thế nào là từ đơn; từ phức: từ ghép, từ láy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, diễn giảng… - Thời gian: 20phút. - GV sư dụng bảng phụ viết ví dụ sgk/ 13, hs theo dõi, tìm hiểu. “ Thần / dạy / dân / cách / trồng / trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.” ? câu trên có mấy tiếng, từ? Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết được điều đó? - Có 9 từ, dựa vào dấu ( / ). ? 9 từ ấy kết hợp với nhau để tạo nên một đơn vị trong văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên”. Vậy theo em đơn vị đó là gì? - Đơn vị đó là câu ? Trong các câu trên các từ có gì khác nhau về cấu tạo?(- từ: có 1tiếng, từ: có 2tiếng ? Vậy tiếng là gì? Khi nào một tiếng được coi là một từ? - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Một tiếng được coi là một từ khi một tiếng có thể trực tiếp dùng để cấu tạo nên câu. * Bài tập: Xác định số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng từ trong câu sau: “ Em/ đi/ xem/ vô tuyến truyền hình/ tại/ câu lạc bộ/ nhà máy /xi măng La Hiên”. Câu có 8 từ ( một tiếng, hai tiếng, ba tiếng, bốn tiếng. ? Ở tiểu học em đã được học về từ đơn, từ phức. Hãy nhắc lại thế nào là từ đơn, từ phức? ? Hai từ “ trồng trọt” “ chăn nuôi”có gì giống và khác nhau? * Giống: đều 2 tiếng. * Khác: - “ chăn nuôi””: 2 tiếng đều có nghĩa -> Quan hệ về nghĩa. - “ trồng trọt”: tiếng “trọt” mờ nghĩa -> có quan hệ láy âm ( tr) -> Nghĩa của từ khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng tạo nên chúng. -> Nghĩa của từ cụ thể hơn nghĩa của tiếng chỉ loại. -> Láy lại phụ âm đầu, láy vần. - GV cho hs tự điền vào bảng phân loại sgk / 13. - GV sử dụng bảng phụ: Cho dãy các từ: a. Sách vở, thầy trò, báo chí, dùm bọc, học hành.. HS quan s¸t, ph¸t hiÖn. I. Từ là gì? * Ví du: sgk /13. - 12 tiếng, 9 từ. Hs nhận xét. .. Hs nhận diện tiếng, từ.. * Nhân xét: -Tiếng là đơn vị tạo nên từ. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. *Ghi nhớ 1 sgk / 13. II.Từ đơn và từ phức: * Ví du: sgk / 13. HS trả lời. HS điền. - Từ đơn: từ, đấy, nước, ta…. - Từ láy: trồng trọt -Từ ghép:chăn nuôi….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Bút bi, máy bay, hoa huệ... c. Bé bỏng, thút thít, bơ vơ... ? Hãy tìm mối quan hệ ý nghĩa giữa các từ? HS trả lời ? Thế nào là từ ghép, từ láy? ? Lấy ví dụ về từ đơn, từ phức ? HS lấy VD *Ghi nhớ 2 sgk / 14 - GV khái quát kiến thức, cho hs đọc ghi nhớsgk. HĐ3: Hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu: vận dụng lý thuyết vào làm bài tập. HS khắc sâu kiến thức đã học. - Phương pháp : gợi tìm, tái hiện, vấn đáp, hợp tác - Thời gian: 17 phút - Yêu cầu học sinh đọc, nêu Thảo luận III. Luyện tập: Bµi tËp 1: yêu cầu của bài tập nhóm/bàn a. Tõ nguån gèc, con ch¸u: tõ ghÐp. - Tổ chức học sinh thảo luận b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: gốc rễ, cội nhóm làm bài. nguån... c. Tõ ghÐp chØ quan hÖ th©n thuéc: cËu mî, c« d×, chó b¸c, anh em... Bµi tËp 2: Quy t¾c s¾p xÕp c¸c tiÕng trong tõ ghÐp chØ - Nêu yêu cầu bài tập Thảo luận quan hÖ th©n thuéc: - Gợi ý học sinh cách làm nhóm đôi làm - Theo giíi tÝnh: ( Nam tríc, n÷ sau) anh chÞ, cËu mî... bài tập Bµi tËp 3: - C¸ch chÕ biÕn: r¸n, níng, hÊp, nhóng, tr¸ng,cuèn, chng. - ChÊt liÖu lµm b¸nh: nÕp, tÎ, khoai, s¾n, ng«, ®Ëu xanh,.... - TÝnh chÊt cña b¸nh: dÎo, phång. Nêu yêu cầu bài tập Thảo luận - H×nh d¸ng cña b¸nh;: gèi, khóc, xèp, quÈy - Gợi ý học sinh cách làm nhóm /bàn Bµi tËp 4: "Thót thÝt": tiÕng khãc nhá trong häng khi cã - Liệt kê từ ghép theo các điều tủi thân, ấm ức: tơng đơng sụt sùi, rng nhóm từ ghép: Phân công røc, ti tØ. các nhóm thi điền tiếp sức, Bµi tËp 5: -T¶ tiÕng cêi: khóc khÝch, s»ng sÆc... tổ nào nhanh hơn, nhiều -T¶ tiÕng nãi: lÐo nhÐo, lÌ nhÌ.. hơn. HS làm Nêu yêu cầu bài tập. HS làm. HĐ 4 : Củng cố kiến thức -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp,khái quát hoá -Thời gian: 2p ? Thế nào là từ đơn, từ phức ? HS kh¸i qu¸t từ ghộp, từ láy?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ 5: Hướng dẫn học bài - Thời gian: 1 phút + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK, hoàn thiện bài tập + Chuẩn bị bài “ Giao tiếp, văn bản và phương thức...” V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …… Duyệt của tổ chuyên môn Ngày 15 /08/ 2015 Nguyễn Thị Thủy Ngày soạn: 14/ 8/ 2015 Ngày dạy : 20/ 8 /2015 (6C,T3); 21/8 (6B, T1) Điều chỉnh Tiết 3: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn p/t biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể. 3.Thái độ:giáo dục ý thức học tập bộ môn và cách giao tiếp trong đời sống hàng ngày II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: - Gia trị sống: giáo dục môi trường. - Những kĩ năng kĩ năng nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, .. III. Chuẩn bị : - GV : nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ... - HS :đọc, chuẩn bị bài mới. IV Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức ( 1p) . 2. Kiểm tra bài cũ (2p) : Kiểm tra việc chuẩn bị bài, đồ dùng học tập của hs . 3. Bài mới . HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức HĐ 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho HS - Phương pháp: Thuyết trình (Gv giới thiệu chương trình và phương pháp học phân môn tập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> làm văn lớp 6.) - Thời gian: 2 phút. HĐ2: Tỡm hiểu chung về văn bản và phơng thức biểu đạt. - Mục tiêu: Giúp HS hiểu sơ lược về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Phương pháp: Đọc tái hiện,thảo luận, vấn đáp, thuyết trình. - Thời gian: 22phút. HS tr¶ lêi I.Tìm hiểu chung về văn ?Trong đời sống, cần khuyên bản và phương thức biểu nhủ người khác, hay bộc lộ đạt: lòng yêu mến bạn hoặc muốn 1.Văn bản và mục đích tham gia một hoạt động do giao tiếp: nhà trường tổ chức em làm thế nào để bộc lộ những điều đó? - Nói hoặc viết để cho người HS tr¶ lêi ta biết nguyện vọng của mình . - > giao tiếp. ? Giao tiếp là gì? lấy ví dụ về giao tiếp? ? Nhưng khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy của mình một cách đầy đủ cho người khác hiểu thì em cần phải làm gì? HS tr¶ lêi - Muốn biểu đạt ý đầy đủ, trọn vẹn phải tạo lập văn bản: phải nói, viết có đầu, có đuôi, có mạch lạc, đủ lý lẽ. Yêu cầu học sinh đọc câu ca dao. ? Câu ca dao này sáng tác ra NhËn xÐt nhằm mục đích gì? Muốn nói lên vấn đề gì? - Mục đích: nêu lên một lời khuyên. HS tr¶ lêi - Chủ đề: giữ chí cho bền (tức là không dao động khi Lµm bµi tËp thấy người khác thay đổi chí hướng. ? Câu ca dao được làm theo thể thơ nào? Em thấy cặp lục bát này liên kết với nhau như thế nào về luật thơ và ý?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cặp câu thơ lục bát có sự liên kết giữa luật thơ và ý. + Về luật thơ: Liên kết bằng cách hiệp vần "bền - nên" + Về ý: Câu 6 nêu chủ đề, câu 8 làm rõ ý, giải thích, bổ sung cho câu 6. ? Vậy em thấy câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa? - Biểu đạt 1 ý trọn vẹn: khuyên mỗi người cần giữ vững ý chí, không nên dao HS trả lời động cho dù người khác có đổi thay. ? Vậy văn bản là gì? HS lấy VD GV: Yêu cầu học sinh làm ý HS trả lời d,đ,e d. Bức thư là văn bản viết, có thể thức, có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình học tập, sinh hoạt... và quan tâm tới người nhận thư. đ. Lời phát biểu của cô HT là văn bản có chủ đề xuyên suốt, có mạch lạc, liên kết, nêu thành tích năm học qua, nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi cổ vũ giáo viên, học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. e. Thiếp mời, đơn xin... đều là văn bản vì chúng đều có mục đích giao tiếp, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định. ? Hãy kể những văn bản mà em biết. GV: Mỗi văn bản lại có mục đích giao tiếp và phương thức biểu đạt khác nhau. ? Quan sát bảng trang 16, em hãy liệt kê các phương thức biểu đạt thường được sư. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: - 6 kiểu văn bản ứng với 6 phương thức biểu đạt khác nhau, 6 mục đích khác nhau. * Ghi nhớ: SGKT17.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> dụng; trình bày mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt phù hợp? ? Cho ví dụ cụ thể phù hợp với từng phương thức biểu đạt đó? VD: Văn bản CR-CT: đó là kiểu văn bản được viết theo phương thức tự sự ? Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đat cảu văn bản? HĐ3: Hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu: vận dụng lý thuyết vào làm bài tập. HS khắc sâu kiến thức đã học. - Phương pháp : Gợi tìm, tái hiện - Thời gian: 15 phút Nhóm/bàn, trả lời II. Luyện tập: Yêu cầu đọc bài tập 1, thảo Bài tập 1: Xác định phương luận nhóm. thức biểu đạt: GV a. Có người, việc, diễn biến a.Tự sự. việc b. Tả cảnh TN: đêm trăng b.Miêu tả trên … c. Bàn luận ý kiến về v/đ làm c. Nghị luận cho đất nước giàu mạnh d. Thể hiện t/c tự tin của cô d. Biểu cảm gái HS trả lời e. Thuyết minh. e. giới thiệu hướng quay của Bài tập 2: Truyền thuyết “ địa cầu Con Rồng cháu Tiên” là văn GV nêu yêu cầu bài tập bản tự sự. Truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên” là văn bản tự sự vì cả truyện kể về sự việc, người và hành động, lời nói theo diễn biến… HĐ 4: Củng cố kiến thức -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp,khái quát hoá -Thời gian: 2p ? Thế nào là giao tiếp, văn HS khái quát bản?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Có những kiểu văn bản thường gặp nào? H Đ 5: Híng dÉn häc bµi - Thời gian 1 phút. + Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản đã học,hoàn chỉnh bài tập + Chuẩn bị bài : Thánh Gióng V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… Duyệt của tổ chuyên môn Ngày 15 /08/ 2015 Nguyễn Thị Thủy Ngày soạn: 14/ 8/ 2015 Ngày dạy : 21/ 8 /2015 (6C,T4); 22/8 (6B T1) Điều chỉnh Tiết 4, 5 VĂN BẢN:THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và và di tích phản ánh lịch sư đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kỹ năng : - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong văn bản. 3. Thái độ :tự hào về người anh hùng của dân tộc. II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: KN nhận thức,KN thể hiện cảm xúc... III. Chuẩn bị: - GV: tranh Thánh Gióng, TLTK... - HS : Chuẩn bị bài IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp : 1p 2. Kiểm tra bài cũ : 5p ? Nhắc lại khái niệm về truyền thuyết ? Nêu ý nghĩa của câu truyện “Con Rồng cháu Tiên”? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ1 : khởi động - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. - Mục tiêu : Hs kể được truyện, nắm được bố cục, phương thức biểu đạt của văn bản, Các yếu tố kỳ ảo của truyện. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian : 14p GV nêu yêu cầu : I. Đọc và kể. Giọng ngạc nhiên , hồi hộp ở đoạn Gióng ra đời. HS đọc Lời Gióng trả lời sứ giả đĩnh đạc, nghiêm trang. Đoạn cả làng nuôi Gióng đọc giọng háo hức, phấn Tìm hiểu khởi. chú thích . Đoạn Gióng đánh giặc giọng khẩn trương, mạnh mẽ. Đoạn cuối giọng chậm, nhẹ. - Đọc mẫu và yêu cầu 3 HS đọc nỗi tiếp nhau.HS nhận xét về giọng đọc? - Yêu cầu HS đọc kĩ các chú thích 10.13.11.16. ? Em thấy các chú thích này có nguồn gốc ntn? - Đa phần là các từ Hán Việt ? Truyện gồm những sự việc chính nào? 1/ Sự ra đời kỳ lạ của Gióng. - HS trả lời. 2/ Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng. 3/ Gióng cùng nd chiến đáu và chiến thắng giặc Ân. 4/ Gióng bay về trời. ? Em hãy chỉ ra bố cục của truyện và nêu nội dung - Bố cục : 4 đoạn của từng phần? - P1:Từ đầu đến “Đặt đâu nằm đấy”:Sự ra đời kì lạ của chú bé làng Gióng. - P2: Tiếp theo đến “Cứu nước”:Chú bé xin đi đánh giặc - P3: Tiếp đến “... bay lên trời”:Thánh Gióng đánh tan giặc - P4: Còn lại: Lòng biết ơn của ND - Tóm tắt theo các sự việc chính. HS tóm tắt GV nhấn mạnh việc tóm tắt phải dựa vào sự việc truyện. chính đó: - Đời Hùng Vương thứ sáu có 2 ông bà phúc đức sinh được 1 cậu con trai 3 tuổi mà vẫn không biết nói, cười. Giặc Ân xâm phạm đất nước vua sai tìm người tài giỏi cứu nước , cậu bé xin đi đánh giặc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cậu bé lớn nhanh như thổi, dân làng vui mừng góp gạo nuôi cậu bé. - Cậu bé lớn nhanh trở thành tráng sĩ, phi ngựa ra trận giết giặc. - Tráng sĩ đánh tan giặc, bay về trời, vua nhớ công ơn lập đền thờ. ? Truyện được kể theo trình tự nào ? - Thời gian. ? Truyện được trình bày theo phương thức biểu đạt nào ? HS trả lời.. - Kể theo trình tự thời gian - Phương thức biểu đạt :Tự sự.. HĐ 3 : Hướng dẫn HS Tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu : Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của câu truyện. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thời gian :23p ? NV trung tâm của truyền thuyết này là II. Tìm hiểu văn bản. NV nào? 1.Nhân vật Thánh Gióng. HS trả lời. - TT có một số nv: bà mẹ, dân làng, sứ giả, - NV Thánh Gióng. ? Phần đầu kể về sự việc gì? ? Sự ra đời của Gióng được tg dân gian giới thiệu ntn? - Bà mẹ ướm vào vết chân to về thụ thai. -Ra đời, tuổi thơ : kì lạ, khác Bà mẹ mang thai 12 tháng. thường. Lên 3 không biết nói , biết cười. ? Em có nhận xét gì về các chi tiết trên? HS nhận xét - Chi tiết kỳ ảo, được sáng tác bằng trí tưởng tượng của nd ta. ? Theo em , những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo có ý nghĩa gì? ( Đọc chi tiết đó, em có thích thú, có muốn theo dõi không?) - Chi tiết cuốn hút, tạo sự tò mò, hấp dẫn với người đọc. GV dẫn dắt: sự kiện giặc Ân sang xâm chiếm bờ cõi. Vua cho sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước. ? Khi nghe lời rao của sứ giả, Gióng có sự thay đổi kỳ lạ ntn? HS phát - Gióng cất tiếng nói. hiện ? Câu nói đó với ai? Trong hoàn cảnh nào? -Nói với mẹ, khi đất nước có giặc ngoại xâm - Câu nói đầu tiên: thể hiện ? ý nghĩa cảu lời nói đó? lòng yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đó là lời yêu cầu cứu nước, là niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại xâm. GV khái quát tiết học, HD chuẩn bị bài. Hết tiết 4 Ngày dạy: 24 /08 /2015 ( 6C T2) 25 /8/ 2015 ( 6B T1) Tiết 5 ( tiếp theo) 1.ổn định lớp: 1p 2.KTBC: 7 p ? Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng? ? Sự ra đời và tuổi thơ của Gióng có gì bình thường và khác thường? 1. Bài mới: 23p GV cho HS thảo luận chi tiết “ Gióng ăn bao nhiêu cũng không no” Chia lớp 2 nhóm thảo luận -> trình bày -> nhận xét -> bổ sung. ? Vì sao Gióng lớn như thổi? Chi tiết đó có ý nghĩa gì? - Sức mạnh dũng sỹ của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường giản dị ND ta yêu nước ai cũng mong Gióng lớn nhanh để đánh giặc. ->Sức mạnh của Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân. ? Cái vươn vai kỳ diệu của Gióng có ý nghĩa gì? - Sự phi thường của các nv anh hùng theo q.niệm cổ. - Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dt mỗi khi gặp khó khăn. - Sức mạnh của tình đoàn kết tương thân tương ái ? Hãy kể lại đoạn TG đánh giặc kết hợp tranh minh hoạ? ? Hình ảnh Gióng ra trận như thế nào. - HSRoi sắt gãy , nhổ từng bụi tre quật vào đầu giặc. Thảo luận nhóm HS nêu. - Gióng lớn nhanh như thổi nhờ sức mạnh của nhân dân.. HS phát hiện. HS kể. HS trả lời. - Hình ảnh Gióng ra trận : oai phong, lẫm liệt.. 2. Sự sống của Thánh Gióng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Chi tiết “bỗng roi sắt gẫy...có ý nghĩa trong lòng dân tộc. ntn? - Gióng bay về trời - Gióng đánh giặc ko chỉ bằng vũ khí mà - Dấu tích của những chiến còn bằng cả cây cỏ của đất nước, bằng tất cả HS phát công còn mãi. những gì có thể đanhd giặc được. Trên đất nước này, tre đằng ngà, ngọn tầm vông đều hiện có thể trở thành vũ khí * Liên hệ: trong kháng chiến chống Pháp, HCT đã kêu gọi“Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, ko có gươm thì dùng cuốc thuổng gậy gộc” ? Chi tiết “Gióng cởi áo giáp sắt bay về trời” có ý nghĩa ntn? - Gióng ra đời phi thường và ra đi cũng phi thường, nd muốn yêu mến, trân trọng giữ mãi hình ảnh người anh hùng nên đã để Gióng về cõi vô biên bất hủ. Gióng còn sống mãi Gióng ko nhận phần thưởng, ko đòi hỏi công danh. Dấu tích chiến công Gióng để lại cho xứ sở HĐ 4. HD học sinh hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu: khái quát những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm. - Thời gian: 10 p ? Khái quat những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản?. HS khái quát. ? Nêu ý nghĩa của văn bản?. HS nêu. Gv khái quát, nhấn mạnh theo ghi nhớ SGk ? Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em?. HS đánh giá. III. Tổng kết 1.Nghệ thuật: - XD người anh hùng cứu nước mang màu sắc thần kì. - Xâu chuỗi những sự kiện hợp lí 2. ý nghĩa văn bản: - Ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, kiên cường của dân tộc. * Ghi nhớ: SGKT23 IV. Luyện tập. HĐ 5: củng cố kiến thức -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Phương pháp: vấn đáp,khái quát hoá -Thời gian: 3p ?Sự ra đời và tuổi thơ của Gióng có gì bình thường và khác thường? nêu ý nghĩa của văn bản. HS trả lời. HĐ 6: Híng dÉn häc bµi - Thêi gian: 1 p + Học bài, đọc, kể lại văn bản, hoàn thiện bài tập SGK, SBT. + ChuÈn bÞ: Tõ mîn V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............. Duyệt của tổ chuyên môn Ngày 15 /08/ 2015 Nguyễn Thị Thủy. Ngày soạn: 21/8/2015 môn Ngày giảng: 24/ 8 / 2015 (6A,T3) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên Ngày 22 /08/ 2015 Nguyễn Thị ThuThủy Tiết 6 : TỪ MƯỢN.. I. Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Kiến thức: - Khái niệm từ mượn. -Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng : - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Viết đúng các từ mượn. - Sư dụng từ điển để hiểu nghĩa của từ mượn. - Sư dụng từ mượn trong nói và viết. 3. Thái độ : có ý thức sư dụng đúng các từ mượn trong nói và viết. II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: KN nhận thức,KN hợp tác... II. Chuẩn bị: - GV: giáo án, bảng phụ... - HS : chuẩn bị bài IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 2. Kiểm tra bài cũ : 7p ? Hãy cho biết Từ là gì ? Cấu tạo của từ tiếng Việt? Chữa bài tập 4 ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ1 : khởi động - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Vấn đáp - Thời gian : 1p’ HĐ2: Hình thành kiến thức về từ thuần Việt, từ mượn, biết được nguyên tắc mượn từ - Mục tiêu : Hs hiểu được thế nào là từ mượn, nguồn gốc, nguyên tắc, vai trò của từ mượn trong tiếng Việt. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: khăn phủ bàn - Thời gian : 22p’ I.Tõ ThuÇn ViÖt vµ tõ mîn Hs đọc bµi 1. Giải thích từ : - Gọi HS đọc câu văn trong SGK. t©p SGK - "trượng " : đơn vị đo độ dài bằng 10 ? Giải thích từ trượng, từ tráng sĩ ? thước, Trung Quốc cổ (3,33m) => rất - trượng: Đơn vị đo = 10 thước Trung cao. Quốc, 1trượng: 3,33 m - "tráng sĩ" : người có sức lực cường - tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc tráng. chí khí mạnh hay làm việc lớn. HS tr¶ lêi lớn. ? Các từ được chú thích có nguồn ->Là từ mượn của tiếng Hán (TQ) gốc từ đâu? - Trung Quốc-> mượn TQ ? Thế nào là từ mượn? HS x¸c.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Từ mượn là những từ ngữ có nguồn gốc từ nước ngoài, từ mượn có phạm vi ở nhiều nước khác nhau ( Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, nhưng mượn tiếng Trung Quốc là nhiều nhất). ? Xác định từ mượn của các từ đã cho - Có từ mượn được Việt hoá cao khi đọc như TV ( ga, điện) có từ mượn chưa được việt hóa cao. ? Nhận xét về từ mượn ( cách viết) - GV chốt rút ra ghi nhớ.. định. HS nªu. HS đọc. HS đọc. 2. Xác định từ mợn. -Từ mượn tiếng Hán : sứ giả, giang sơn, gan. - Từ mượn từ các ngôn ngữ khác : ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, điện, ga, bơm, xô viết, ra-đi-ô, in-tơ-net. * Ghi nhí. ( SGK 25 ) II. Nguyªn t¾c mîn tõ. 1. VÝ dô : ( Sgk ) 2. NhËn xÐt - Kh«ng mîn mét c¸ch tuú tiÖn. - Nh÷ng tõ tiÕng ViÖt cã th× nªn dïng tõ TV.. ? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh ntn? - Trong việc mượn từ chỉ khi tiếng ta không có hoặc khó dịch đúng thì mới mîn cßn khi tiÕng ta s½n cã kh«ng nªn mîn mét c¸ch tuú tiÖn. ? H·y nªu mÆt tÝch cùc vµ mÆt h¹n chÕ cña tõ mîn. - MÆt tÝch cùc lµm cho ng«n ng÷ d©n * Ghi nhí: ( SGK 25) téc giµu cã phong phó h¬n. - MÆt tiªu cùc: lµm cho ng«n ng÷ d©n téc bÞ pha t¹p nÕu dïng tuú tiÖn. ? VËy khi dïng tõ mîn ph¶i chó ý ®iÒu g×? GV chèt ra ghi nhí HĐ 3 : HD học sinh hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, thảo luận nhóm. - Thời gian : 12p’ III. Luyện tập. 1. Bài tập 1: - Đọc và thực hiện các yêu cầu Hs đọc bài tâp - Từ Hán Việt: sính lễ, gia nhân. : 1- SGK - Tiếng Anh: pốp, Mai- cơn Giắc-xơn, in ? Phát hiện từ mượn và xác HS trả lời - tơ - nét. định nguồn gốc từ mượn đó? 2. Bài tập 2: a. khán giả : + khán: xem HS làm + giả: người - Đọc và thực hiện các yêu cầu b. thính giả : + thính: nghe : + giả: người ? Xác định nghĩa của tiếng c. độc giả: + độc: đọc tham gia tạo từ Hán Việt? + giả: người.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Kể một số từ mượn.. HS kể tên. HS nghe, viết. d. yếu điểm : + yếu: quan trọng + điểm: điểm - yếu lược : + yếu: quan trọng + lược: tóm tắt - yếu nhân : + yếu: quan trọng + nhân: người 3. Bài tập 3: - Tên đơn vị đo lường: mét, ki-lô mét... - Bộ phận xe đạp: gác đơ bu, ghi đông... - Tên đồ vật: ra -đi- ô, ô tô.... 4. Bài tập 5.. GV đọc chính tả HĐ 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 1p’ ? Thế nào là từ thuần Việt, từ mượn? HS khái quát ? Nguyên tắc mượn từ? HĐ 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p’ + Học bài,làm bài tập 4 - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn tự sự V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………......... ......

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 21/8/2015 môn Ngày giảng: 25/ 8 / 2015 (6A,T2) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên Ngày 22 /08/ 2015 Nguyễn Thị ThuThủy. TIẾT 7: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: hiểu đặc điểm của văn bản tự sự. 2. Kỹ năng : - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sư dụng được một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3. Thái độ :có ý thức vận dụng kiến thức vào làm bài tập. II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: KN nhận thức,KN hợp tác... III. Chuẩn bị : - GV : nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ... - HS :đọc, chuẩn bị bài mới. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p’ 6A: 2. Kiểm tra bài cũ : 7p’ ?Văn bản là gì ? kể tên các kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt của văn bản ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Khởi động - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về văn bản tự sự. - Mục tiêu : Hs nắm được ý nghĩa của phương thức tự sự, đặc điểm chung của phương thức tự sự. - Phương pháp : vấn đáp giải thích,nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: khăn phủ bàn. - Thời gian : 20p I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự . ? Trong những trường hợp như thế người Hs đọc bài nghe muốn biết điều gì và người kể phải tâp SGK làm gì. 1. Người nghe: muốn tìm hiểu, - Người nghe: muốn tìm hiểu, muốn biết; muốn biết. Người kể: phải kể, thông báo, giải thích... - Người kể: phải kể, thông báo, HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Theo em kể chuyện để làm gì? - Để biết, để nhận thức về sự vật, sự việc, để giải thích , khen chê. ? Muốn cho người khác hiểu được chuyện của mình em phải làm ntn? - Phải trình bày chuỗi sự việc theo thứ tự từ trước đến sau.. giải thích.... HS nêu. 2.Văn bản Thánh Gióng - Diễn biến của sự việc trong truyện: 1.Sự ra đời của Gióng. 2.Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc. 3.Gióng lớn nhanh như thổi. 4.Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt... xông ra trận đánh giặc. 5.Gióng đánh tan giặc 6.Thánh Gióng bay về trời. 7.Vua lập đền thờ, phong danh hiệu. 8. Dấu tích còn lại của Thánh Gióng.. ? Văn bản Thánh Gióng kể về sự việc gì? ? Em hãy trình bày diễn biến của sự việc trong truyện Thánh Gióng: 1.Sự ra đời của Gióng. 2.Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc. 3.Gióng lớn nhanh như thổi. 4.Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt... xông ra trận đánh giặc. 5.Gióng đánh tan giặc 6.Thánh Gióng bay về trời. 7.Vua lập đền thờ, phong danh hiệu. 8. Dấu tích còn lại của Thánh Gióng. GV:chuỗi sự việc là sự việc này dẫn đến sự việc kia có đầu đuôi, sự việc trước là nguyên nhân của sự việc sau? - GV chốt, rút ra kết luận HS trả lời ? Việc sắp xếp các sự việc thành chuỗi trước sau như vậy có ý nghĩa gì? - Giúp người đọc, người nghe dễ hiểu ? Vậy tự sự có tác dụng gì? * Ghi nhớ ( SGK - 28 ) GV chốt, ghi bảng Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, thảo luận nhóm. - Thời gian : 15 p II. Luyện tập : 1. Bài tập 1 ? Điều gì tạo nên nội dung câu chuyện? Hs đọc Mẩu chuyện: ông già và thần - Sự thay đổi ý nghĩ của ông già làm chết. thành nội dung truyện. HS trả lời - Phương thức tự sự thể hiện: ? Phương thức tự sự thể hiện ntn? +Kể theo trình tự thời gian. - Kể lại một chuỗi sự việc: +SV nối tiếp nhau ,kết thúc bất + Ông già đẵn củi, vác củi kiệt sức. ngờ. + Ông già nghĩ đến cái chết. +Ngôi kể thứ 3..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Thần chết đến + Ông già sợ hãi thay đổi ý nghĩ. ? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì? -Tình yêu cuộc sống, dù mệt nhọc, vất vả thì sống vẫn hơn chết.. ->Ca ngợi trí thông minh, bao biện linh hoạt của ông già, cầu được ước thấy.. HS đọc HS trả lời. 2. Bài tập 2: - Là bài thơ tự sự vì bài thơ đã kể lại câu chuyện có đầu có cuối, có nv, có chi tiết diễn biến sv nhằm MĐ chế giễu tính tham ăn của Mèo đã khiến mèo tự mình sa bẫy của chính mình.. GV: gọi hs đọc bài thơ: Sa bẫy ? Bài thơ này có phải là tự sự không? Vì sao? ? Kể miệng câu chuyện trên? HS kể GVHD: kể đảm bảo các sự việc. Tôn trọng mạch kể của bài thơ. Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nướng thơm lừng treo lơ lưng trong cái cạm sắt. Cả bé, mèo đều nghĩ vì tham ăn mà bọn chuột mắc bẫy. Đêm Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. Chúng chí cha chí choé khóc lóc, cầu xin tha mạng. Sáng hôm sau ai ngờ khi xuống bếp, bé Mây chẳng thấy có chuột, cũng chẳng còn cá nướng, chỉ có giữa lồng , mèo ta đang cuộn tròn ngáy khò khò. Chắc mèo ta đang mơ. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2 ? Em hiểu tự sự là gì?Tại sao khi kể chuyện cần trình HS bày theo chuỗi sự việc. quát Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1 +Học thuộc ghi nhớ,làm bài tập 3,4,5 + Chuẩn bị: soạn văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. khái. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………......... ........

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 23/8/2015 môn Ngày giảng: 26/ 8 / 2015 (6A,T2) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên Ngày 24 /08/ 2015 Nguyễn Thị ThuThủy. Tiết 8, 9 Văn bản: SƠN TINH, THUỶ TINH (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: hiểu và cảm nhận được nội dung ý nghĩa của truyền thuyết ST,TT. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. 2.Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện - Xác định ý nghĩa của truyện. Kể lại được truyện. 3. Thái độ: giáo dục tinh thần đoàn kết chống thiên tai của nhân dân ta. II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: - KN nhận thức,KN hợp tác... III. Chuẩn bị : - GV : nghiên cứu sgk, sgv; tài liệu tham khảo; tranh ST,TT... - HS :đọc, chuẩn bị bài mới. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 2. Kiểm tra bài cũ : 6p ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng? Hình ảnh Thánh Gióng để lại ấn tượng gì trong em ? 3 Bài mới: HĐ của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. HĐ của HS. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 2 phút Dọc dải đất hình chữ S, bên bờ biển Đông thuộc Thái Bình Dương, nhân dân Việt Nam chúng ta, nhất là nhân dân miền Bắc trước đây và miền Trung, miền Nam bây giờ hàng năm phải đối mặt mùa mưa bão lũ lụt thật khủng khiếp. Để tồn tại, cha ông ta phải tìm mọi cách để chiến đấu và chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu trường kỳ gian truân ấy đã được thần thoại hoá trong truyền thuyết ST, TT: "Núi cao sông hãy còn dài Năm năm báo oán đời đời đánh ghen" (Ca dao) Hoạt động 2: Tìm hiểu chung văn bản. - Mục tiêu: HS đọc, kể, giải nghĩa từ khó, bố cục văn bản - Phương pháp: Vấn đáp tái hiện. - Thời gian: 18 phút.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gv hướng dẫn, đọc một đoạn: giọng chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau (cuộc giao tranh giữa hai thần), đoạn cuối giọng đọc, kể chậm lại, bình tĩnh) ? Xác định bố cục của truyện? Nêu nội dung từng phần? +P1: từ đầu đến“ mỗi thứ một đôi:vua Hùng kén rể. +P2: tiếp đến ...đành rút quân: ST, TT cầu hôn Mị Nương, giao tranh quyết liệt của hai thần + P3: còn lại::sự trả thù hằng năm của Thuỷ Tinh và chiến thắng của ST. GV: yêu cầu HS tóm tắt truyện theo chuỗi sự việc GV tóm tắt lại. -Hùng Vương 18 có người con gái đẹp muốn kén chồng xứng đáng với con. -Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn, 2 chàng trai ngang tài ngang sức. -Vua Hùng băn khoăn, ra điều kiện kén rể. -Sơn Tinh mang đủ sính lễ đến sớm rước Mị Nương về núi. -Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh. -Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đánh nhau, Thuỷ Tinh thua. -Hàng năm Thuỷ Tinh đều dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua. ?Văn bản được trình bày theo phương thức biểu đạtnào?. HS nghe, HS đọc. I. Tìm hiểu chung 1. Đọc và kể.. HS trả lời. - Bố cục: 3 phần. HS kể 2. Túm tắt. HS trả lời. - Phương thức biểu đạt :tự sự..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV hướng dẫn hs tìm hiểu 1 số từ ngữ khó. * Lưu ý các chú thích số 1,2,4,5,6. Xác định các chú thích là từ Hán Việt Cầu hôn, sính lễ, phán... Hoạt động 3 Hướng đẫn tìm hiểu chi tiết văn bản: - Mục tiêu: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: khăn phủ bàn. - Thêi gian: 18 phót II.T×m hiÓu v¨n b¶n: ? TruyÖn S¬n Tinh-Thuû HS đọc Tinh gắn với thời đại nào HS tr¶ lêi trong lÞch sö ViÖt Nam? -Thời đại Vua Hùng - thời gian íc lÖ. ? T¹i sao truyÖn l¹i g¾n víi thêi Vua Hïng. -TruyÖn g¾n víi c«ng cuéc trị thuỷ với thời đại mở nớc, HS đọc dùng níc ®Çu tiªn cña ngêi ViÖt Cæ. 1.Vua Hïng kÐn rÓ: ? Vì sao nhân vật Sơn Tinh Thuỷ Tinh đợc coi là nhân vËt chÝnh? Hs tr¶ lêi - V× nh©n vËt xuÊt hiÖn tõ đầu đến cuối. - Mọi việc đều xoay quanh 2 nh©n vËt nµy. Tªn 2 nh©n vËt trë thµnh tªn truyÖn. Gọi hs đọc: từ đầu... thật xứng đáng. ? §o¹n truyÖn trªn kÓ vÒ sv g×? GV: TruyÖn më ®Çu b»ng t×nh huèng Vua Hïng thø 18 cã 1 nµng c«ng chóa xinh đẹp. Vua muốn kén cho con 1  chồng xứng đáng. Lúc bấy giờ có 2 chàng trai đến cÇu h«n. §Õn ®©y c©u chuyện đã xuất hiện mâu thuÉn, thóc ®Èy c©u chuyÖn ph¸t triÓn. GV củng cố nọi dung tiết học Hết tiết 8.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 29/8/2015 Ngày giảng: 31/ 8 / 2015 (6A,T2) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyờn mụn Ngày 30 /08/ 2015 Nguyễn Thị ThuThủy. Tiết 9 Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ( tiếp theo) (Truyền thuyết) 1. Ổn định lớp : 1p 2. Kiểm tra bài cũ : 6p Tóm tắt lại truyện ST, TT? 3 Bài mới: 25p. 6A:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gọi hs đọc: Một hôm......thần nước đành rút quân về. ?Đoạn truyện trên kể về sự việc gì? ?NVSơnTinh được người xưa giới thiệu qua những chi tiết nào? HS nêu, GV nhấn mạnh theo SGK ? NV Thuỷ Tinh được người xưa giới thiệu qua những chi tiết nào? ? Em có nhận xét gì về những chi tiết trên? GV: Bằng trí tưởng tượng phong phú với những chi tiết ng.thuật tưởng tượng, kỳ ảo,  xưa đã dựng lên 1 cảnh thi tài sinh động, hấp dẫn tạo không khí cho truyện. đến đây ta càng thây rõ tài phép của 2 thần ngang nhau. Điều này khiến cho Vua Hùng băn khoăn,  đọc cũng băn khoăn, theo dõi xem vua Hùng sẽ đưa ra giải pháp gì? Vị thần nào xứng đáng được mặc chiêc áo phò mã. ? Vua Hùng đã chọn giải pháp nào để kén rể? ? Sính lễ vua Hùng đưa ra gồm những gì? ? Em có n.xét gì về những sính lễ mà Vua Hùng đưa ra? (những sản vật đó ở đâu? ntn? Vì sao vua Hùng lại thách cưới như vậy?) GV: nhưng sự thiên vị của vua Hùng với ST đâu phải là ngẫu nhiên. Theo suy nghĩ của người Việt cổ ST là thần núi, TT thần nước. Trong. 2.Cuộc thi tài và trận giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ tinh.. HS đọc. -Sơn Tinh: thần núi -Thủy Tinh: thần nước. -> Cả hai đềucó nhiều tài lạ.. Hs trả lời HS đánh giá - Vua Hùng yêu cầu mang đầy đủ sính lễ, đến sớm-> rước Mị Nương.. HS trả lời. -> Sơn Tinh lấy được Mị Nương. HS liên hệ. - Cuộc giao tranh quyết liệt giữa ST, TT. HS mô tả. -> Thuỷ Tinh thất bại.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tâm linh của người Việt, ST là vị phúc thần, cung cấp thức ăn, vật dụng cho người HS trả lời Việt cổ, giúp họ thoát chết khi lũ lụt lên cao. HS phát hiện Chi tiết trên là sự phản ánh thái độ, tình cảm của người HS trả lời Việt thời kỳ Văn Lang đối với các hiện tượng & thế lực tự nhiên: núi rừng, lũ lụt. GV chuyển ý : ST mang đủ lễ vật đến trước và rước Mị Nương về núi. Điều này gây lên cơn cuồng ghen của thần biển. Đây là cuộc đánh ghen chưa từng có trong c/đời như trong văn học. ? Với tài năng của 2 thần, em hình dung cuộc giao tranh này sẽ ntn? ? Bằng lời văn của mình, em hãy thuật lại cuộc giao tranh giữa 2 vị thần? ? Trong cuộc giao tranh, TT đã thể hiện sức mạnh ghê gớm của mình ntn? ? Người xưa đã tưởng tượng ra sức mạnh ghê gớm của TT nhằm phản ánh điều gì xảy ra trong cuộc sống? GV: TT đã biến sự trả thù thành mối hận thù làm hại sinh linh, cây cỏ. TT là vị thần độc ác, tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên. ? ST đã tỏ rõ sức mạnh thần kỳ của mình ntn trong cuộc giao tranh? gv: tgdg đã xd chi tiết kỳ ảo, tưởng tượng độc đáo nhưng đầy ý nghĩa. Nếu cởi bỏ cái áo hoang đường Hoạt động 4. HD học sinh hệ thống hoá kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Mục tiêu: khái quát những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm. - Thời gian: 10 p ? Truyện đã phản ánh hiện III. Tổng kết thực khách quan bằng nét 1.Nghệ thuật: HS khái quát nghệ thuật cơ bản gì? - XD hình tượng n/v mang ? theo em chi tiết: nước sông dáng dấp thần linh với nhiều .....có ý nghĩa ntn? chi tiết tưởng tượng, kì ảo. GV: Mơ ước táo bạo, bay - Dẫn dắt, kể chuyện lôi bổng, hình tượng đầy chất cuốn, sinh động, tạo sự việc HS nêu thơ, chứa đựng ước mơ đẹp hấp dẫn. ý nghĩa nhân văn sâu sắc. ? truyện nhằm giải thích 2. ý nghĩa văn bản: giải thích hiện tượng gì trong tn? hiện tượng mưa bão, lũ lụt; ? Truyện phản ánh ước mơ thể hiện sức mạnh, ước mơ gì của  xưa? chế ngự TN, bảo vệ cuộc HS kể GV liên hệ với hiện tương sống của người Việt cổ. mưa bão, lũ lụt trong những * Ghi nhớ: SGKT 34 năm gần đây, con người chế IV. Luyện tập ngự TN. GV: Kq ghi nhớ SGK ? kể diễn cảm truyện ST, TT Họat động 5: Củng cố Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 3 phút: ? Kể lại những sự việc chính Hs khái quát trong truyện ST, ST? Họat động 6: Hướng dẫn học bài - Thời gian: 1 phút GV: Hướng dẫn nội dung tự học - Đọc kĩ, nhớ những sự việc chính trong truyện - Chuẩn bị bài : Nghĩa của từ V. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 29/8/2015 môn Ngày giảng: 31/ 8 / 2015 (6A,T2) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên Ngày 30 /08/ 2015 Nguyễn Thị ThuThủy. Tiết 10: NGHĨA CỦA TỪ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là nghĩa của từ. - Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Giải thích nghĩa của từ. - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. 3. Thái độ: giáo dục ý thức sư dụng từ trong nói và viết. II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: KN nhận thức,KN hợp tác... III. Chuẩn bị : - GV : nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ,từ điển TV. - HS :đọc, chuẩn bị bài mới,từ điểnTV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Thế nào là từ mượn? Cách viết từ mượn ntn? Nêu nguyên tắc mượn từ? - Làm bài tập 4 T26? 3. Bài mới: Néi dung HĐ cña GV HĐ cña HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 1 phút Chúng ta đã biết, từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu. Câu đó phục vụ cho mục đích giao tiếp của chúng ta. Vậy để diễn đạt được đúng ý của mình thì chúng ta phải hiểu được nghĩa của mỗi từ - >ND bài học Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ, cách giải thích nghĩa của từ. - Mục tiêu: học sinh hiểu thế nào là nghĩa của từ, nắm được cách giải thích nghĩa của từ. - Phương pháp: vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: khăn phủ bàn. - Thêi gian: 20 p I/ Nghĩa của từ là gì?: Gọi HS đọc vd HS đọc * Ví dụ: SGK/35 ?Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? Đó là VD -Mỗi chú thích: 2 bộ những phần nào? HS trả lời phận(từ, nghĩa của từ) ? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa - Bộ phận không in đậm nêu của từ? lên nghĩa của từ. ? Câu hỏi 3 SGK T35? - ứng với phần nội dung ? Thế nào là nghĩa của từ? * Ghi nhớ 1: SGK/35 - Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. II/Cách giải thích nghĩa HS đọc GV chuyển ý : Vậy có thể giải nghĩa của từ của từ: bằng những cách nào? 1. Ví dụ: SGK/35 Yêu cầu hs theo dõi các vd trong sgk. Gọi 1 hs đọc phần giải nghĩa từ tập quán. HS đọc ? Trong 2 câu sau đây, 2 từ : tập quán và thói HS giải quen có thể thay thế cho nhau được hay thích không? Vì sao? a/ Người Việt có tập quán ăn trầu. b/ Bạn Nam có thói quen ăn qùa vặt. - Câu a có thể dùng cả 2 từ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Câu b chỉ dùng từ thói quen. Vì: Từ tập quán có phạm vi biểu vật rộng thường gắn với chủ thể là số đông. Thói quen có phạm vi biểu vật hẹp thường gắn với chủ thể là một cá nhân. ? Vậy từ tập quán đã được giải thích ý nghĩa bằng cách nào? - Trình bày kn mà từ biểu thị. BT nhanh:Hãy giải thích nghĩa của các từ: cây, đi, già theo cách trên? Chia nhóm trình bày nhanh. +cây: một loại thực vật có rễ, thân, cành lá. +đi: hoạt động rời chỗ bằng chân, tốc độ bình thường, hai bàn chân ko đồng thời nhấc khỏi mặt đất. +già : tính chất của sv, phát triển đến giai đoạn cao hoặc giai đoạn cuối. Gọi hs đọc phần giải thích từ : lẫm liệt. ? Trong 3 câu sau đây, 3 từ: lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể thay thế được cho nhau không? a/ Tư thế lẫm liệt của người anh hùng. b/ Tư thế hùng dũng của người anh hùng. c/ Tư thế oai nghiêm của người anh hùng. ->3 từ có thể thay thế cho nhau được vì chúng không làm cho nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa của câu thay đổi. ? 3 từ trên thuộc loại từ nào mà em đã học? - 3 từ đồng nghĩa. ? Vậy từ lẫm liệt đã được giải thích ý nghĩa bằng cách nào? Gọi hs đọc phần giải thích từ : nao núng. ? Em có nhận xét gì về cách giải thích ý nghĩa từ: nao núng? GV chuyển ý: ngoài 2 cách trên, chúng ta còn có cách giải thích khác. Các em hãy làm bài tập sau: ? Tìm những từ trái nghĩa với từ: cao thượng, sáng sủa, nhẵn nhụi? - nhỏ nhen, ti tiện, đê hèn, hèn hạ.... Sáng sủa: tối tăm, hắc ám, âm u, u ám.... Nhẵn nhụi: sù sì, nham nhở.. ? Các từ trên đã được giải thích nghĩa bằng. HS trả lời. - Trình bày kn mà từ biểu thị.. HS giải thích. HS trả lời. - Đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.. HS nhận xét HS tìm HS đọc. -Giải thích bằng cách nêu từ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> cách nào? trái nghĩa tương ứng. - Giải thích bằng từ trái nghĩa. *Ghi nhớ 2: SGK/37 GV: Khái quát ghi nhớ Sgk Hoạt động 3: HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu: học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành - Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. - Thời gian: 15 phút Hướng dẫn hs đọc lại III. Luyện tập: các chú thích ở vb : Sơn Thảo luận 1. Bài tập 1: các cách GT từ: Tinh, Thuỷ Tinh nhóm/ bàn - Chú thích 1: gt dịch từ HV sang từ thuần Việt. ? Mỗi chú thích giải - Chú thích 2: cách gt trình bày khái niệm mà từ trình bày. nghĩa từ theo cách nào? biểu thị. - Sơn Tinh: thần núi. - Chú thích 3: cách gt bằng việc miêu tả đặc điểm - Thuỷ Tinh: thần nước. của sự vật. -Cầu hôn: xin được lấy 2. Bài tập 2: điền từ thích hợp vợ. - học hành; học lỏm; học hỏi; học tập Gv nêu yêu cầu bài tập Hs làm 3. Bài tập 3: điền từ thích hợp 2. a. trung bình ;b. trung gian;c. trung niên. 4.Bài tập 4 - giếng: hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước uống GV:Hs xác định yêu cầu Hs làm -> GT theo cách trình bày kn mà từ biểu thị bài tập 3 - rung rinh: chuyển động nhẹ nhàng, liên tục ->GT theo cách trình bày kn mà từ biểu thị HS giải GV: Hs xác định yêu - hèn nhát: trái với dũng cảm thích cầu bài tập4 ->GT theo cách dùng từ trái nghĩa để giải thích. Hoạt động 4 : Củng cố - Môc tiªu: HS kh¸i qu¸t ho¸, kh¾c s©u kiÕn thøc võa häc - Ph¬ng ph¸p: Kh¸i qu¸t ho¸ b»ng c©u hái - Thêi gian: 2 phót ? Nghĩa của từ là gì ? Có mấy cách HS khái quát giải thích nghĩa của từ? Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian: 1p + Học bài, hoàn thiện bài tập. + Chuẩn bị: sự việc và nhân vật trong văn tự sự. V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………......... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............. Ngày soạn: 29/8/2015 môn. Duyệt của tổ chuyên.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày giảng: 1/ 8 / 2015 (6A,T 3) Điều chỉnh. Ngày 30 /08/ 2015 Nguyễn Thị ThuThủy. Tiết 11 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong tự sự. - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 2. Kỹ năng: - Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong văn tự sự. - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Thái độ:giáo dục hs nhận thức vai trò của các yếu tố trong văn tự sự. II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: KN nhận thức,KN hợp tác... III. Chuẩn bị : - GV : nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ... - HS :đọc, chuẩn bị bài mới,từ điểnTV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6a: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Tự sự là gì ? Nêu những đặc điểm của văn tự sự ? 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 1 phút ở bài trước, các em đã hiểu tự sự là phương thức trình bày chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn tới sự việc kia. Vậy nhân vật và sự việc trong văn tự sự có đặc điểm gì?... Hoạt động 2: HD tìm hiểu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự - Mục tiêu: Nắm được vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Y nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: khăn phủ bàn. - Thời gian: 35 phút. HS theo dõi vd 1a SGK Gv ghi các sự việc lên bảng phụ. ? Đọc kỹ 7 sv trên và cho biết: SV khởi đầu? SV phát triển? Sv cao trào? Sv. HS đọc HS trả lời. I/ Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự : 1. Sự việc trong văn tự sự: (1) SV khởi đầu (2,3,4) SV phát triển.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> kết thúc? ? Em có nhận xét gì về mqh của các SVtrên? - Có mqh nhân quả với nhau: SV trước là nguyên nhân của SV sau. SV sau là kết quả của SV trước và lại là nguyên nhân của SVsau GV minh hoạ bằng SV cụ thể. ? Trong 7 SV trên ta có thể bỏ bớt 1 SV nào không? Vì sao? - Không vì sẽ thiếu tính liên tục. ? Ta có thể đổi trật tự trước sau các SV không? - Không, trật tự lô gích bị phá vỡ. GVKL: tóm lại, các SVmóc nối với nhau trong mqh rất chặt chẽ, không thể đảo lộn, không thể bỏ bớt 1 SV nào. Nếu cứ bỏ dù một SV trong hệ thống, lập tức cốt truyện bị ảnh hưởng, thậm chí bị phá vỡ. GV minh hoạ : SV trong truyện sắp xếp theo 1 trật tự chưa đủ mà sự việc sắp xếp ấy phải có ý nghĩa. Cho hs theo dõi lại các SV trong truyện: ST, TT. ? SV do nhân vật nào làm ra? - Nhân vật: Vua Hùng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. ? SV xảy ra ở đâu? - Địa điểm: Phong Châu. ? SV xảy ra lúc nào? - Thời gian: Hùng Vương thứ 18. ? Việc diễn biến ntn? ?SV xảy ra do nguyên nhân nào? ? Sv kết thúc ntn? ? Các sv trong văn tự sự được trình bày cụ thể với những yếu tố nào?. (5,6) SV cao trào (7)SV kết thúc HS trả lời. HS trả lời. HS trả lời - >Sv được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến hợp lý.. HS trả lời. HS trả lời. - Các SV được trình bày cụ thể về: thời gian , địa điểm, nhân vật, nguyên nhân , diễn biến, kết quả. 2. Nhân vật trong văn tự sự:. GV:Tìm hiểu nhân vật trong truyện: ST, TT ? Kể tên các nv trong truyện? ? Ai là người làm nảy sinh SV trong truyện?. HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Nhân vật trong văn tự sự có vai trò ntn? - Là người thực hiện các sự việc HS trả lời ? Ai là người được nói tới nhiều nhất? - ST, TT. GV: nv chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản. HS đọc n/v phụ chỉ giúp nv chính hoạt động. ?NVtrong văn tự sự được kể ntn? GV nhấn mạnh theo ghi nhớ. - NVđược thể hiện qua : tên gọi, lai lịch, việc làm, tính nết... *Ghi nhớ : SGK/38.. Hoạt động 4 : Củng cố - Mục tiêu: HS khái quát hoá, khắc sâu kiến thức vừa học - Phương pháp: Khái quát hoá bằng câu hỏi - Thời gian: 2 phút ? ThÕ nµo lµ sù viÖc trong v¨n tù sù ? HS kh¸i qu¸t ? Nhân vật trong văn tự sự đợc kể ntn? Hoạt động 5 : Hớng dẫn học bài - Thêi gian: 1p + Häc bµi theo vë ghi, ghi nhí SGK + ChuÈn bÞ phÇn tiÕp theo cña bµi. V. Rót kinh nghiÖm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………................................. ....

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 30/8/2015 môn Ngày giảng: 1/ 8 / 2015 (6A,T5) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên Ngày 31 /08/ 2015 Nguyễn Thị ThuThủy Tiết 12. Sự việc và nhân vật trong văn tự sự (tiếp) 1. ổn định lớp: 1p 6a: 2. Kiểm tra: 5p ?Thế nào là sự việc trong văn tự sự ? Nhân vật trong văn tự sự được kể ntn? 3. Bài mới: Hđ của GV Hđ của Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệubài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: nêu vấn đề - Thời gian: 1 phút Từ việc tìm hiểu lý thuyết ở bài trước sẽ được vận dụng trong tiết học này. Hoạt động 2: HD học sinh hệ thống hoá kiến thức: - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành luyện tập - Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, thảo luận nhóm. - Thời gian: 35 phút ? Các nv trong truyện: ST, TT được kể ntn? ? Chỉ ra các sự việc mà các nv trong ST, TT đã làm?. HS trả lời. II/ Luyện tập: 1/ Bài tập 1: chỉ ra những việc mà các n/v đã làm: - Vua Hùng: kén rể, mời các lạc hầu bàn bạc, gả Mị Nương cho Sơn Tinh. - Mị Nương: theo chồng về núi. - ST: cầu hôn, đem sính lễ,.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? Vai trò, ý nghĩa của các nv? a. Vua Hùng: nv phụ nhưng ko thể thiếu vì ông là  quyết định cuộc hôn nhân l.sư. -Mị Nương là nv phụ nhưng không thể thiếu vì nếu không có nàng thì không có chuyện 2 thần xung đột ghê gớm. - ST, TT là các nv chính làm nên các sv chính của truyện. ? Em hãy tóm tắt truyện theo các sv nv chính? - HS kể tóm tắt GVnhận xét. ? Tại sao truyện gọi là “ Sơn Tinh , Thuỷ Tinh”? - Đặt tên theo nv chính. ? Nếu đổi thành tên sau có được không? - Vua Hùng kén rể - Truỵện vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. - Bài ca chiến công của Sơn Tinh. Cách 1: chưa bao hàm nội dung, ý nghĩa. Cách 2: dài, không xác định nv chính, phụ. Cách 3: phù hợp. GV: y/c hs xác định y/c bài tập. Gv: gợi ý: - Sự việc: không vầng lời. - Diễn biến , xảy ra ở đâu? khi nào? (VD chiều chủ nhật, không nghe lời mẹ, đi tắm suối bị cảm, phải nghỉ học, hối hận) Hs tưởng tượng kể một câu chuyện theo nhan đề trên->Gv nhận xét.. HS trả lời HS trình bày. rước Mị Nương về núi, dùng phép lạ đánh nhau với TT. - TT: cầu hôn, đem sính lễ đến muộn, đem quân đuổi theo định cướp Mị Nương, cuối cùng đành rút quân về. a. Vua Hùng, Mị Nương: n/v phụ + ST, TT: n/v chính. HS trả lời. b. Tóm tắt truyện theo sự việc. HS phát hiện. HS trình bày, nhận xét.. 2/ Bài tập 2: - Nhan đề: Một lần không vâng lời. Hoạt động 4 : Củng cố - Mục tiêu: HS khái quát hoá, khắc sâu kiến thức vừa học.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Phương pháp: Khái quát hoá bằng câu hỏi - Thời gian: 2 phút ? Nêu đặc điểm của sự việc, nhân vật trong văn tự sự ? HS khái quát Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian: 1p + Học ghi nhớ, làm các BT còn lại, soạn văn bản: sự tích hồ Gươm. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………......... ...... Ngày soạn: 6/09/2015 môn Ngày giảng: 8/ 09 / 2015 (6A,T3) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên Ngày 07 /09/ 2015 Nguyễn Thị ThuThủy. TIẾT 13. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM VĂN BẢN: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: hiểu và cảm nhận nội dung ý nghĩa của truyền thuyết. Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện. 2. Kĩ năng: đọc- hiểu văn bản truyền thuyết, phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện, kể lại được truyện. 3.Thái độ:giáo dục lòng biết ơn vị anh hùng dân tộc trong lịch sư. II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: KN nhận thức,KN hợp tác... III. Chuẩn bị : - GV : SGK, STK, tranh Sự tích Hồ Gươm... - HS :đọc, chuẩn bị bài . IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6B:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? ý nghĩa truyên “SơnTinh, Thuỷ Tinh” ? Kết thúc truyện gợi cho em suy nghĩ gì ? 3. Bài mới: Hđ của GV Hđ của Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: Thuyết trỡnh - Thời gian: 1 phút Giữa Thủ đô Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là hồ Lục Thuỷ, hồ Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế kỷ XV, hồ mới mang tên Hồ Gươm. Cái tên này gắn liền với .....(Chuẩn KTKN.T31) Hoạt động 2: Tìm hiểu chung văn bản. - Mục tiêu: HS Đọc, kể, giải nghĩa từ khó, bố cục văn bản - Phương pháp: Vấn đáp tái hiện. - Kĩ thuật: khăn phủ bàn. - Thêi gian: 18phót GV hớng dẫn giọng đọc chung toàn truyện: chậm rãi, gîi kh«ng khÝ cæ tÝch. GV đọc mẫu 1 đoạn. Gọi 2, 3 hs đọc Y/c hs n¾m 12 chó thÝch sgk. ? H·y kÓ tãm t¾t truyÒn thuyÕt nµy. Kể truyện chú ý đảm bảo các chi tiết sau: 1/ Lê Thận 3 lần thả lới đều bắt đợc gơm. 2/ Thanh g¬m ph¸t s¸ng cã ch÷ ThuËn thiªn 3/ Lê Lợi bắt đợc chuôi gơm tra vào gơm vừa nh in. 4/ Từ đó, quân khởi nghĩa chủ động tiến công quét s¹ch giÆc ngo¹i x©m 5/ Khi Lª lîi cìi thuyÒn rång trªn hå T¶ Väng, rïa vàng hiện lên đòi gơm. 6/ Thanh gơm động đậy, vua trả gơm. 7/ Rïa vµng vµ g¬m ch×m xuèng mµ ¸nh s¸ng vÉn le lãi díi mÆt hå.. Hs đọc. Hs-Gv nhËn xÐt giọng đọc Hs l¹i kÓ truyÖn.. I/ T×m hiÓu chung v¨n b¶n 1. Đọc và kể 2. Tãm t¾t. Hs- Gv nhËn xÐt giäng kÓ.. Hoạt động 3 Hướng đẫn tìm hiểu chi tiết văn bản - Mục tiêu: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu giải quyết vấn đề, trực quan, khái quát hoá. - Thời gian: 14 phút. ? Hoàn cảnh nào khiến đức Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần? ? Long Quân trao gươm qua ai? ở đâu?. II/ Tìm hiểu văn bản: Hs trả lời 1/Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để đánh giặc. - Giặc Minh đô hộ nước ta.Nghĩa quan buổi đầu thế lực còn non yếu..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Qua Lê Thận, người làm nghề đánh cá ở Thanh Hoá. ? Lưỡi gươm mà Lê Thân bắt được có điều gì kỳ lạ? - Chàng kéo lưới 3 lần chỉ thấy thanh gươm. Thanh sắt sáng rực lên ở xó nhà. ? Lê lợi được chuôi gươm trong hoàn cảnh nào ? ở đâu? ? Chuôi gươm có điều gì kỳ lạ? GV: Lê Thận và Lê Lợi được gươm thần không phải ở 1 thế giới siêu nhiên , kỳ ảo, mà ở những địa điểm rất thực ngay trên quê Hs trả lời hương họ. ? Chi tiết trên có ý nghĩa ntn? - Chuôi gươm trên rừng, lưỡi guơm dưới nước tra vào nhau vừa như in, lưỡi gươm dưới nước, chuôi gươm trên rừng thể Hs trả lời hiện khả năng cứu nước ở khắp nơi, từ miền sông nước, rừng núi ? Thuận thiên có nghĩa là gì? đều 1 lòng cứu nước. ? ý nghĩa của chi tiết kỳ ảo trên? - Thuận thiên chỉ là cái vỏ hoang đường để nói lên điểu sâu kín là ý muôn dân . Dân tộc, nhân dân đã trao cho Lê Lợi trách nhiệm... ? Hình ảnh lưỡi gươm sáng rực ở nhà Lê Thận có ý nghĩa gì? - Cuộc kn chống quân Minh không phải bắt đầu từ triều đình mà bắt đầu từ chốn thôn cùng ngõ hẻm, từ núi rừng Lam Sơn. ? Trong tay Lê Lợi, gươm thần đã phát huy tác dụng ntn? ? Chi tiết kỳ lạ trên có ý nghĩa gì? - Đánh dấu cuộc khởi nghĩa bước sang 1 giai đoạn mới . ? Cảm nhận của em về người anh hùng Lê lợi? - Người anh hùng hiện lên thật đẹp với vẻ đẹp dùng mãnh của vị chủ soái tài cao , đức trọng.. 2.Gươm báu trong tay Lê Lợi: Hs trả lời nghĩa quân thắng trận liên tiếp - Từ khi có gươm , nghĩa quân thắng trận liên tiếp.. 3/ Lê Lợi hoàn gươm: Hs trả lời - Đất nước trở lại thanh bình..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Vì sao Long Quân đòi gươm? - Vì chiến tranh đã kết thúc, đất nước trở lại thanh bình. ? Truyền thuyết nào của nước ta cũng có h/ả Rùa vàng? Hình tượng rùa vàng tượng trưng cho ai? cho điều gì? - Thần Kim Quy tượng trưng cho tổ tiên , khí thiêng núi sông , cho tư tưởng, tình cảm trí tuệ của nd. ? Người xưa sáng tác ra truyện này nhằm giải thích điều gì? - Giải thích nguồn gốc tên Hồ Gươm. ? Truyện liên quan đến sự thật lịch sư nào? - Cuộc kn chống quân Minh dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi/ ? Vì sao cho rằng “ Sự tích hồ Gươm “ là TT? ? ý nghĩa của truyện? GV: Khái quát chốt ghi nhớ Sgk. Hs trả lời. Hs trả lời Hs khái 4. ý nghĩa của truyện: quát ý nghĩa của - Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến truyện chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo chiến thắng vẻ Hs đọc vang và ý nguyện đoàn kết, khát ghi nhớ. vọng hoà bình của dân tộc ta. * Ghi nhớ: Sgk T43. Hoạt động 4: HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức đã học. - Phương pháp: Gợi tìm, tái hiện, thảo luận. - Thời gian: 4phút Cho hs đọc phần đọc và III. Luyện tập. tìm hiểu phần đọc thêm Hs thảo luận Bài tập 2 Sgk. theo bàn - Thể hiện tính toàn dân. Hs xác định y/c bài tập trình bày. - Tính thống nhất hội tụ tư tưởng tình cảm, sức mạnh trên mọi miền đất nước. ? Truyền thuyết là gì? Kể Hs trả lời Bài tập 4 tên những truyền thuyết đã học. Hoạt động 5: Củng cố - Mục tiêu: HS khái quát hoá, khắc sâu kiến thức vừa học - Phương pháp: Khái quát hoá bằng câu hỏi - Thời gian: 1 phút ? Nội dung,nghệ thuật, ý nghÜa cña TT “ Sù tÝch HS kh¸i qu¸t.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> hå G¬m”? Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài - Thời gian: 1 phỳt + Đọc diễn cảm và kể lại truyện bằng lời văn của mỡnh. + Chuẩn bị: chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …….. Ngày soạn: 09/09/2015 môn Ngày giảng: 12/ 09 / 2015 (6A,T3) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên. Nguyễn Thị Thu Thủy Tiết 14: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. - Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Nắm được bố cục của bài văn tự sự. 2. Kỹ năng:tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự 3. Giáo dục: giúp học sinh nắm được cấu trúc và yêu cầu của đề văn tự sự. II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: KN nhận thức,KN hợp tác... III. Chuẩn bị : - GV : SGK, STK,CKTKN... - HS :đọc, chuẩn bị bài . IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 6p ? Nêu đặc điểm của nhân vật, sự việc trong văn tự sự? vai trò của nhân vật chính, nhân vật phụ? 3. Bài mới: Hđ của GV Hđ của Hs Hoạt động 1: Giới thiệubài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 2phút. Nội dung kiến thức. Muốn hiểu một văn bản tự sự, trước hết người đọc cần nắm được chủ đề của nó, sau đó là tìm hiểu bố cục của bài văn. Vậy chủ đề là gì? Bố cục có phải là dàn ý không? Làm thế nào để xác định chủ đề và bố cục. Hoạt động 2: HD tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự: - Mục tiêu: Nắm được chủ đề là gì và dàn bài của bài văn tự sự, mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: khăn phủ bàn. - Thời gian: 32 phút HS đọc bài I/ Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của Gv: Gọi HS đọc bài văn và trả lời câu văn. bài văn tự sự: hỏi. * Bài văn: SGKT44,45 ? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa bệnh Hs trả lời a. Thể hiện lòng yêu thương cứu cho chú bé con người nông dân trước giúp người bệnh, ai nguy hiểm hơn nói nên phẩm chất gì của người thầy thì lo chữa trước, không cần trả ơn. thuốc. ? Chủ đề của truyện trên là gì? b.Chủ đề:lòng yêu thương, giúp đỡ người bệnh của Tuệ Tĩnh. Gv: Danh y lỗi lạc. Hết lòng yêu thương cứu giúp người bệnh. Câu : “ Con người ta cứu giúp nhau.... ơn huệ.” Hs trả lời - 3 tên truyện đều thích hợp nhưng sắc thái 2 nhan đề sau chỉ ra chủ đề khá sát.Tên truyện thức I nêu tình.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> huống buộc phải lựa chọn. VD: Một lòng vì người bệnh Ai nguy hiểm hơn thì chữa trước. Hs trả lời ? Chủ đề của bài được thể hiện trực tiếp trong câu văn nào? ? Với 3 tên truyện sách đã cho em , hãy chọn nhan đề thích hợp và nêu lí do. ? Em hãy đặt nhan đề khác. - Một lòng vì người bệnh. - Người thầy thuốc có tấm lòng vàng. ? Em hiểu chủ đề là gì? - Chủ đề là ý chính của văn bản GV giảng: chủ đề là điều người muốn đề cao, ngợi ca, KĐ hoặc P2. ? Các phần MB, TB, KB trên thực Hs trả lời hiện yêu cầu gì của bài văn tự sự? Hs đọc Gv chốt trong phần ghi nhớ Sgk.. - Chủ đề thể hiện trong 2 câu đầu của bài văn và câu nói của ông.. - Dàn bài của bài văn tự sự: 3 phần: + Mở bài +Thân bài +Kết bài * Ghi nhớ: SGK/ 45. Hoạt động 3: Củng cố - Mục tiêu: HS khái quát hoá, khắc sâu kiến thức vừa học - Phương pháp: vấn đáp,khái quát hoá - Thời gian: 2 phút ? Em hiểu thế nào là chủ đề của bài văn tự sự? ? Dµn bµi cña bµi v¨n tù sù gåm nÊy phÇn? Nd tõng phÇn?. HS kh¸i qu¸t. Hoạt động 4 :Hướng dẫn học bài Thời gian: 2p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK. Chuẩn bị phần tiếp theo của bài V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …….. Ngày soạn: 11/09/2015 môn Ngày giảng: 14/ 09 / 2015 (6A,T2) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên. Nguyễn Thị Thu Thủy Tiết 15. CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ (Tiếp).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. ổn định lớp: 1p 6a: 2. Kiểm tra: 5p ?Thế nào là chủ đề của bài văn tự sự ? Dàn bài của bài văn tự sự gồm nấy phần? Nd từng phần? 3. Bài mới: Hđ của GV Hđ của Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: nêu vấn đề - Thời gian: 2 phút Từ việc tìm hiểu lý thuyết ở bài trước chỳng ta đó hiểu thế nào là chủ đề của bài văn tự sự, để củng cố lớ thuyết co và cỏc em sẽ làm bài tập trong giờ ngày hụm nay. Hoạt động 2: HD học sinh hệ thống hoá kiến thức: - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành luyện tập - Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: khăn phủ bàn. - Thêi gian: 35 phót II/ LuyÖn tËp: Gọi hs đọc truyện: phần thởng. 1. Bµi tËp1: TruyÖn: phÇn thëng. ? Chủ đề của truyện là gì? - Ca ngîi trÝ th«ng minh,sù th¼ng th¾n Hs đọc - Ca ngîi trÝ th«ng minh,sù th¼ng thËt thµ kh«ng tham lam cña ngêi n«ng th¾n thËt thµ kh«ng tham lam vµ lßng truyÖn d©n trung thµnh víi vua cña ngêi n«ng Hs trao - ChÕ giÔu tÝnh tham lam, cËy quyÒn thÕ d©n. §ång thêi chÕ giÔu tÝnh tham đổi ý cña viªn quan nä . lam, cËy quyÒn thÕ cña viªn quan nä kiÕn- tr¶ ? Sự việc nào làm nổi bật chủ đề của lời. truyÖn? - C©u nãi cña ngêi n«ng d©n víi vua. ? Chủ đề nằm ở phần nào trong truyÖn? V× sao em biÕt.? - Chủ đề không nằm trong bất kỳ phÇn nµo, c©u v¨n nµo mµ to¸t lªn tõ toµn bé nd c©u chuyÖn. - SV tập trung thể hiện chủ đề: Câu nãi cña ngêi n«ng d©n víi vua. ? Xác định 3 phần của truyện? MB: C©u ®Çu tiªn. - Bè côc: TB tiÕp theo + Më bµi: c©u 1. KB: C©u cuèi cïng. Hs x¸c ? SS truyÖn nµy víi truyÖn TuÖ TÜnh + Th©n bµi: c¸c c©u tiÕp. định bố cã g× gièng vµ kh¸c nhau? côc. + KÕt bµi: c©u cuèi. - Gièng nhau: KÓ theo trËt tù thêi gian ,3 phÇn râ ràng, ít hành đông, nhiều đối thoại. - Kh¸c nhau: nv trong “ PhÇn thëng” Ýt h¬n. Hs so Chủ đề trong Tuệ Tĩnh nằm ngay ở s¸nh 2 MB.KB cña phÇn thëng thó vÞ h¬n. truyÖn Hs xác định yêu cầu của đề 2/ Bµi tËp 2.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Gv: Lu ý hs: - Hai c¸ch më bµi: + Nªu t×nh huèng n¶y sinh trong c©u chuyÖn. + Giải thích chủ đề của truyện. - Hai c¸ch kÕt bµi: + KÓ sù viÖc kÕt thóc c©u chuyÖn. +KÓ sù viÖc tiÕp tôc sang chuyÖn kh¸c nh vÉn tiÕp diÔn. ? Y/c häc sinh viÕt phÇn më bµi cho bµi v¨n tù sù theo 2 c¸ch trªn? GV cho HS sinh đọc phần đọc thêm SGK T47. Hs x¸c định y/c. Hs viÕt phÇn më bµi. Hs tr×nh bµy- Hs, Gv nhËn xÐt.. Hoạt động 4 : Củng cố - Môc tiªu: HS kh¸i qu¸t ho¸, kh¾c s©u kiÕn thøc võa häc - Ph¬ng ph¸p: Kh¸i qu¸t ho¸ b»ng c©u hái - Thêi gian: 1 phót HS kh¸i qu¸t ? Em hiểu thế nào là chủ đề của bài văn tự sự? ? Dµn bµi cña bµi v¨n tù sù gåm nÊy phÇn? Nd tõng phÇn? Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian: 1p + Tìm chủ đề: Thánh Gióng, Bánh chưng, bánh giầy? Nói rõ cách thể hiện chủ đề của từng truyện khác nhau ntn? + Lập dàn ý cho 2 truyện trên? Xác định rõ 3 phần? Các phần kết và mở có gì giống và khác nhau? V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …. ………………………………………………………………………………………............. ................................................................................................................................................. ......... Ngày soạn: 12/09/2015 môn Ngày giảng: 15/ 09 / 2015 (6A,T3) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên. Nguyễn Thị Thu Thủy Tiết 16 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ. I. Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1. Kiến thức: - Hs nắm được cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự( qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề) - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2. Kỹ năng: - Tìm hiểu đề: đọc kỹ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Hs thấy được tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý của bài văn tự sự. 4. Năng lực cần đạt. - Năng lực tư duy. II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: KN nhận thức,KN hợp tác... III. Chuẩn bị : - GV : SGK, STK,CKTKN... - HS :đọc, chuẩn bị bài . IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6a: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Nêu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p Qua cỏch tỡm hiểu về chủ đề bài văn tự sự, muốn làm tốt bài văn tự sự, thỡ chỳng ta phải tỡm hiểu kĩ đề bài và cỏch làm một bài văn tự sự . cụ cựng cả lớp đi vào tỡm hiểu bài hụm nay. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. - Mục tiêu : Hs nắm được đề,tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. - Phương pháp : Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: khăn phủ bàn. - Thêi gian : 34p I/Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài v¨n tù sù: GV ghi 6 đề văn tự sự lên bảng phụ. 1/ §Ò v¨n tù sù: HS quan - §Ò 1: ? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì s¸t. vÒ thÓ lo¹i, néi dung? +KÓ c©u chuyÖn em thÝch. Hs tr¶ - KÓ c©u chuyÖn em thÝch. + B»ng lêi v¨n cña em lêi. - B»ng lêi v¨n cña em ? Dựa vào đâu, em có thể xác định những yêu cầu đó? - Đề 3, 4,5, 6 : là đề văn tự sự - Dùa vµo nh÷ng tõ ng÷ trong ®o¹n v¨n. ? Các đề 3, 4,5, 6 không có từ kể có phải.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> là đề tự sự không? - Không có từ kể nhng vẫn là đề tự sự vì vÉn yªu cÇu cã viÖc, cã chuyÖn vÒ nh÷ng ngày thơ ấu, ngày sinh nhật , quê em đổi mới, em đã lớn ntn? ? §ã lµ nh÷ng viÖc g×? chuyÖn g×? H·y gạch chân các từ trọng tâm trong mỗi đề? ? Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể ngêi? kÓ viÖc? têng thuËt? - KÓ viÖc: 5,4,3 - KÓ ngêi: 2, 6 - Têng thuËt:3,4,5. ? Đề văn tự sự có thể diễn đạt dới nhiều d¹ng kh¸c nhau. §ã lµ nh÷ng d¹ng nµo? - GV kh¸i qu¸t nhÊn m¹nh. ? Các em xác định đợc tất cả yêu cầu trên dùa vµo ®©u? - Ta bám sát vào lời văn của đề ra. GV: Tất cả các thao tác : đọc , gạch chân các từ trọng tâm , xác định yêu cầu về nd đó chính là bớc tìm hiểu đề. ? Khi tìm hiểu đề ta làm ntn? - Phải xác định mình muốn biểu hiện chủ đề gì trong câu chuyện. Từ đó chọn nv, sv diễn biến thể hiện chủ đề đó. ? C«ng viÖc ®Çu tiªn em cÇn lµm lµ g×? - Thực hiện thao tác tìm hiểu đề: +ThÓ lo¹i: kÓ b»ng lêi v¨n cña em. +Néi dung: 1 c©u chuyÖn em thÝch. ? H·y lùa chän truyÖn sÏ kÓ? V× sao em lựa chọn truyện đó? T×nh huèng: 1 b¹n lùa chän truyÖn: Thánh Gióng, bạn lựa chọn chủ đề: Ca ngợi tinh thần đánh giặc, quyết chiến th¾ng cña TG. Khi kể bạn ấy quyết định bỏ chi tiết mẹ Giãng thô thai vµ sinh Giãng 1 c¸ch kú l¹, bá chi tiÕt gi¶i thÝch dÊu vÕt cßn l¹i ngµy nay. ? Theo em, bạn ấy đã kể đúng hay sai? - Đúng vì mục đích kể và việc lựa chọn chủ đề sẽ chi phối việc lựa chọn các sv trong c©u chuyÖn m×nh kÓ . ? Theo em, kÓ cã ph¶i lµ chÐp ý nguyªn chuyÖn cã trong s¸ch kh«ng? ? Ta cÇn chó ý ®iÒu g× tríc khi kÓ? - Phải xác định mình muốn biểu hiện chủ đề gì trong câu chuyện. Từ đó chọn nv, sv diễn biến thể hiện chủ đề đó. ? Em hiÓu lËp ý lµ ntn? - Xác định nd sẽ viết: NV, SV, DiÔn biÕn, kÕt qu¶ , ý nghÜa. ? Em định mở đầu truyện: TG ntn? - §êi Hïng V¬ng thø 6..... ? Phần kết thúc nên kể đến đâu?. Hs tr¶ lêi.. - Kể việc: đề 5,4,3 - Kể ngời: đề 2, 6 - Tờng thuật: đề 1,3,4,5.. HS tr¶ lêi.. HS tr¶ lêi.. 2/ C¸ch lµm bµi v¨n tù sù: * §Ò bµi: KÓ mét c©u chuyÖn em thÝch b»ng lêi v¨n cña em a/ Tìm hiểu đề:. HS tr¶ lêi.. HS tr¶ lêi.. b/ LËp ý:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Vua nhớ công ơn, lập đền thờ. ? Nếu đảo các sv có đợc không? - ViÖc s¾p xÕp c¸c sv theo tr×nh tù nhÊt định. ? Em hiÓu thÕ nµo lµ lËp dµn ý? - S¾p xÕp c¸c sv theo tr×nh tù tríc sau. ? Lập dàn ý đã có thể gọi là bài văn tự sự kh«ng? - Kh«ng,Ph¶i viÕt thµnh v¨n. ? §Ó dµn ý trë thµnh bµi v¨n tù sù ta lµm ntn? - Ph¶i viÕt thµnh v¨n b»ng lêi v¨n cña m×nh Gv: kq theo ghi nhí Sgk. c/ LËp dµn ý: HS x¸c định. HS tr¶ lêi.. d/ViÕt thµnh v¨n b»ng lêi v¨n cña mình, đọc lại và sửa lỗi. * Ghi nhí; SGK/48. HS đọc ghi nhí. Hoạt động 3: Củng cố - Môc tiªu: HS kh¸i qu¸t ho¸, kh¾c s©u kiÕn thøc võa häc - Phơng pháp: vấn đáp,khái quát hoá - Thêi gian: 2 phót ?Khi tìm hiểu đề cần phải làm gì ? HS khái quát ? Các bước làm bài văn tự sự ? Hoạt động 4 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1 phút + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK + Chuẩn bị phần tiếp theo của bài V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............. Ngày soạn: 13/09/2015 Duyệt của tổ chuyên môn Ngày giảng: 15/ 09 / 2015 (6A,T4) Điều chỉnh Nguyễn Thị Thu Thủy Tiết 17 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ( tiếp) 1. Ổn định lớp: 1p. 6a:. 2. Kiểm tra: 15 p Câu1: Kể tên các truyện truyền thuyết mà em đã học và đọc thêm trong chương trình Ngữ văn 6 vừa học..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu 2: Trong TT Sơn Tinh, Thuỷ Tinh có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính, nhân vật nào là nhân vật phụ. Có thể bỏ nhân vật vua Hùng và Mị Nương đi được không?Vì sao? Đáp án - biểu điểm Câu 1:(3 điểm) Các TT: con Rồng cháu Tiên; bánh chưng bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; sự tích hồ Gươm Câu 2: (7điểm) - Các nhân vật: Sơn Tinh,Thuỷ Tinh, Mị Nương, vua Hùng, lạc hầu. + Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh + Nhân vật phụ: Mị Nương, vua Hùng, lạc hầu. - Không thể bỏ hai nhân vật phụ vua Hùng và Mị Nương. Vì nếu không có vua Hùng sẽ không có cuộc hôn nhân lịch sư này, cũng không có các sự việc tiếp theo xảy ra. Không có nhân vật Mị Nương sẽ không có sự việc ST, TT đến cầu hôn... 3. Bài mới: Hđ của GV Hđ của Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệubài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: nêu vấn đề - Thời gian: 1 phút Từ việc tìm hiểu lý thuyết ở bài trước sẽ được vận dụng trong tiết học này. Hoạt động 2: HD học sinh hệ thống hoá kiến thức: - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành luyện tập - Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: động lóo. - Thời gian:26 phút Gv nêu: cho đề văn “Kể lại truyện “Thánh Gióng” bằng lời văn của em”. ? Đề nêu ra những yêu cầu gì buộc em phải thực hiện. Em hiểu yêu cầu đó như thế nào? - Yêu cầu của đề: - Kể chuyện Thánh Gióng - Bằng lời văn của mình: Không được sao chép. - Kể việc là chủ yếu, có những việc là chủ đề của sự việc. ? Lập dàn ý cho đề bài trên Gv y/c lớp chia 3 nhóm. II/ Luyện tập: Đề bài: kể lại truyện “Thánh Gióng” bằng lời văn của em”. HS tỡm hiểu đề văn. Lập dàn ý cho đề văn trờn. *Dàn ý : a. MB: giới thiệu n/v Thánh Gióng: sự ra đời, tuổi thơ kì lạ. b. TB:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gv Nhận xét , đánh giá. HS trỡnh bày,nhận xột, bổ sung. + Yêu cầu của Gióng đối với sứ giả. + Gióng lớn lên. + Gióng thành tráng sỹ. + Gióng ra trận đánh giặc + Thắng giặc, Gióng về trời. c.Kết bài: nêu ý nghĩa của truyện nói chung và HS viết phần suy nghĩ về truyện đó. mở bài và kết bài- trình bày.. Gv cho hs thực hành viết phần mở bài,kết bài của đề bài trên. Gv cung cấp cho hs tham khảo 4 cách mở bài Sgv Hs trình bày. T97. Gv nhận xét. Hoạt động 4 : Củng cố - Mục tiêu: HS khái quát hoá, khắc sâu kiến thức vừa học - Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 1p. ? Cách tìm hiểu đề và các bước làm bài văn tự sự ?. HS khái quát. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian: 1p + Ôn tập phần tập làm văn + Chuẩn bị :Bài nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............... Ngày soạn: 17/09/2015 môn Ngày giảng: 19/ 09 / 2015 (6A,T4) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên. Nguyễn Thị Thu Thủy.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> TIẾT 20 TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. - Hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sư dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. - Biết đặt câucó từ dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức sư dụng từ nhiều nghĩa trong giao tiếp. 4. Năng lực cần đạt. - Năng lực tư duy. II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: KN nhận thức,KN hợp tác... III. Chuẩn bị: - GV: SGK, STK, từ điển TV.... - HS: chuẩn bị nội dung bài IV.Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học: 1. ổn định lớp: 1p 6a: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Em hiểu thế nào là nghĩa của từ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? 3. Bài mới: Hđ của GV Hđ của Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệubài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: Nêu vấn đề - Thời gian:2 phút GV: thường khi mới xuất hiện từ chỉ được dùng với một nghĩa nhất định. Nhưng xã hội phát triển, nhận thức của con người cũng phát triển, nhiều sự vật được khám phá -> nảy sinh khái niệm mới, con người phải thêm những nghĩa mới vào những từ đã có sẵn. Vâỵ đây chính là nguyên nhân nảy sinh hiện tượng nhiều nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Hoạt động 2: HD tìm hiểu từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ: - Mục tiêu: Nắm được khái niệm của từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: 20 phút - Kĩ thuật.Khăn phủ bàn - GV cho hs đọc bài thơ “ những cái chân” sgk/55.. HS đọc. I/ Từ nhiều nghĩa: * VD: SGK/55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ? Trong bài thơ tác giả kể ra mấy sự vật có chân? Những cái chân ấy có thể sờ, thấy được không? -SV có chân:cái gậy,com pa, kiềng, bàn. ? Có sự vật nào cũng có chân nhưng lại rất khác biệt? Tại sao sự vật ấy vẫn được đưa vào trong bài thơ? - Cái võng -> Nhằm ca ngợi anh bộ đội hành quân. ? Trong 4 sự vật có chân, nghĩa của từ có gì giống và khác nhau? * Giống: chân là bộ phận dưới cùng nơi tiếp xúc với mặt đất. * Khác: - chân gậy: dùng để đỡ bà. - chân com pa: dùng để quay. - chân kiềng: dùng để đỡ thân kiềng và xoong. - chân bàn: dùng đỡ thân và mặt bàn.. HS tr¶ lêi. - SV có chân: cái gậy, com pa, kiềng, bàn.. Nhóm/ bàn, cư đại diện trả lời. HS tra từ điển. ? Tra từ điển để biết nghĩa của từ chân? ? Hãy tìm một số nghĩa khác của từ chân và cho ví dụ?. HS trả lời ? Qua ví dụ trên ta thấy từ “ chân” có mấy nghĩa? ? Hãy tìm một số từ có nhiều nghĩa, một số từ có một nghĩa? *Từ nhiều nghĩa: chín, mũi… - Mũi: + Chỉ bộ phận cơ thể con người hoặc động vật có đỉnh nhọn: mũi người, mũi cá sấu.... +Chỉ bộ phận phía trước của phương tiện giao thông đường thủy: mũi thuyền, mũi tàu... + Chỉ bộ phận địa danh lãnh thổ: mũi. - Cái võng- có chân -> Nhằm ca ngợi anh bộ đội hành quân.. - Từ chân: 1. Bộ phận dưới cùng của người hay động vật dùng để đi lại. 2. Chân con người biểu trưng cho cương vị, tư thế trong tập thể, tổ chức. 3. Một phần tư con vật khi làm thịt chia ra. 4. Phần dưới cùng của một số vật, dùng để đỡ hoặc bám chắc trên mặt nền. ->Từ “ chân” là từ nhiều nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Cà Mau, mũi Né... - Từ một nghĩa: xe đạp, xe máy, * Từ một nghĩa: xe đạp, xe máy, com com pa, cà pháo, hoa nhài.... pa, cà pháo, hoa nhài.... ? Qua tìm hiểu các ví dụ trên em có nhận xét gì về từ nhiều nghĩa? HS đọc ghi Gv lưu ý: - Từ nhiều nghĩa khác với từ nhớ * Ghi nhớ1: SGK/56 đồng âm. VD: Bà già. ....lợi. ... lợi...> từ “lợi” là từ đồng âm, có âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không có cơ sở nào chung. - Từ nhiều nghĩa: có mối quan hệ nhất định, trên cơ sở nghĩa chung. GV: từ nhiều nghĩa chính là kết quả II/ Hiện tượng chuyển nghĩa của của hiện tượng chuyển nghĩa từ: - Gv cho hs tìm hiểu lại ví dụ: HS trả lời + xe đạp: một nghĩa. + chân: nhiều nghĩa -> đó là thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa. ? Vậy thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? ? Trong các nghĩa của từ “chân” nghĩa nào là nghĩa chính ( nghĩa đầu tiên)? -Trong một câu, một từ thường - Nghĩa chính là nghĩa gốc ( nghĩa đen) dùng với một nghĩa -> là cơ sở để hình thành nghĩa chuyển của từ. Muốn hiểu được nghĩa chuyển HS phát ta phải dựa trên cơ sở nghĩa gốc. hiện -Từ chân: dùng với nghĩa gốc và ? Trong một câu cụ thể, một từ thường nghĩa chuyển. được dùng với mấy nghĩa ? - Một nghĩa. HS đọc ?Trong bài thơ, từ “chân” được dùng với những nghĩa nào? - Trong bài thơ, từ “ chân” được dùng cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển. ? Từ ví dụ ta thấy từ nhiều nghĩa bao gồm những nghĩa nào? ? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển? * Ghi nhớ: SGK/56 Hoạt động 3: HD học sinh hệ thống hóa kiến thức - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành. - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.Khái quát hoá . - Thời gian: 14 phút III/ LuyÖn tËp: Hs xác định Bài 1:Tỡm từ: GV nêu yêu cầu yêu cầu bài - đầu: cái đầu, đầu bảng, đầu đàn… a/ Đầu: tËp. - cæ: cæ cß, cæ chai….

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 1. Bộ phận cơ thể chứa não bộ vd: Tôi đau đầu quá ! 2. Bộ phận trên cùng đầu tiên vd: Nó đứng đầu danh sách hs giỏi 3. Bộ phận quan trọng nhất trong 1 tổ chức. b/ Mũi: Mũi lõ, sổ mũi Mũi thuyền, mũi kim, mũi đất Cánh quân chia làm 3 mũi tiến công. c/ Tay: HS làm Đau tay, cánh tay, tay ghế, tay cầu thang, tay súng, tay cày, tay anh chị. ? Các trường hợp chuyển nghĩa dùng bộ phận cây cối được chuyển thành bộ phận chỉ người. ? Tìm một số hiện tượng chuyển Hs nghe viÕt nghĩa chỉ sự vật sang chỉ hoạt Hs trao đổi bµi- söa lçi động.. Bµi 2:nh÷ng tõ dïng chØ bé phËn c©y cèi được chuyển nghĩa để chỉ bộ phận ngời: -L¸ : lá phæi, l¸ gan, l¸ l¸ch... - Quả : qu¶ tim, qu¶ thËn, b¾p tay. Bµi 3: a. cái qu¹t  qu¹t cho bÐ ngñ - Cái cuèc  cuèc đất b.g¸nh rau ®i b¸n  mét g¸nh rau. - Cuén tranh l¹i  mét cuén tranh Bµi 5: nghe- viết : Sọ Dừa. ?Chuyển từ chỉ HĐ sang chỉ ĐV? GV đọc, HS nghe, viết Gv đọc cho hs nghe viết đúng chÝnh t¶ ®o¹n “ Mét h«m c« ót võa mang c¬m-> giÊu ®em cho chµng” (Sä Dõa) Hoạt động 4 : Củng cố - Môc tiªu: HS kh¸i qu¸t ho¸, kh¾c s©u kiÕn thøc võa häc - Phơng pháp: vấn đáp - Thêi gian: 2p ?Thế nào là từ nhiều nghĩa? Hiện tượng HS khái quát hoá chuyển nghĩa của từ? Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học bài Thời gian: 1 phút - Học bài, làm bài tập: đặt câu có sư dụng từ nhiều nghĩa. - Chuẩn bị : “Lời văn, đoạn văn tự sự” V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............. Ngày soạn: 18/09/2015 môn Ngày giảng: 21/ 09 / 2015 (6A,T 2,3) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên. Nguyễn Thị Thu Thủy TIẾT 18,19 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức :Qua bài viết giúp hs nắm được cách làm bài văn tự sự, trên cơ sở vận dụng những kiến thức đã được học về lí thuyết để vận dụng vào làm bài viết bài văn tự sự. - Tích hợp với phần văn bản đã được học ( Phần truyền thuyết) có phần sáng tạo trong cách viết của bản thân, tưởng tượng, đóng vai, viết bằng lời văn của mình. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng độc lập suy nghĩ trong bài viết của mình. 3. Thái độ: Ý thức viết bài nghiêm túc. 4. Năng lực cần đạt. - Năng lực tư duy. II.Chuẩn bị : - GV : đề bài, đáp án - HS : Ôn tập kĩ phần lí thuyết, đọc lại các văn bản đã học... III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức: 6A: 31 2. Bài mới . a. Ma trận: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TL TL Cấp độ Cấp độ cao thấp Chủ đề: Nhớ đợc các các 1. Chủ đề và phần và nhiệm dµn bµi cña bµi vô mçi phÇn cña v¨n tù sù dµn bµi bµi v¨n tù sù Số câu: Số câu:1 Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 2 Tỉ lệ % Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:20%.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2. Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %. Số câu: Số điểm:. TS câu: TS điểm: Tỉ lệ %. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20 %. Giải thích: vì sao trước khi làm bài văn tự sự phải tìm hiểu đề, lập ý và lập dàn bài Sè c©u:1 Sè ®iÓm: 2 TØ lÖ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20 %. Biết làm bài văn tự sự đúng yêu cầu của đề Số câu: Số điểm:. Sè c©u: 1 Sè ®iÓm: 6 TØ lÖ : 60 %. Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỉ lệ : 60 %. Số câu:12 Số điểm: 8 Tỉ lệ:80% Số câu: 3 Sốđiểm:10 Tỉ lệ:100%. b. Đề bài Câu 1: Dàn bài bài văn tự sự thường gồm có mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần? (2 điểm) Câu 2: Vì sao trước khi làm bài văn tự sự phải tìm hiểu đề, lập ý và lập dàn bài?(2 điểm) Câu 3: Kể lại một truyện truyền thuyết mà em đã được đọc, được học( sách giáo khoa Ngữ văn 6) bằng lời văn của em.(6 điểm) Đáp án, biểu điểm: Câu 1: (2 điểm) * Dàn bài của bài văn tự sự gồm 3 phần: - Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật, sự việc. - Thân bài: kể diễn biến sự việc - Kết bài: Kể kết cục của sự việc. Câu 2: (2 điểm) - Nếu không tìm hiểu đề sẽ không xác định được yêu cầu cụ thể của đề, làm bài sẽ bị lệch đề hoặc lạc đề - Nếu không lập ý thì không xác định được nội dung đúng yêu cầu của đề - Nếu không lập dàn bài thì bài làm sẽ không có bố cục. Câu 3 a. Mở bài:(1,5 điểm) - Sư dụng lời văn của mình để dẫn dắt truyện truyền thuyết. - Giới thiệu câu chuyện em kể, vì sao em kể câu chuyện đó, kể cho ai nghe. b. Thân bài: (3điểm) Kể lại câu chuyện theo trình tự, diễn biến câu chuyện ( chuỗi sự việc: Mở đầu-> phát triển> cao trào -> kết thúc. - Sư dụng lời văn của mình song vẫn giữ được cốt truyện, không sao chép nguyên văn câu chuyện, có thể lược bỏ một số chi tiết không cơ bản. c. Kết bài:(1,5điểm) - Kết thúc câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Cảm xúc của người viết sau khi kể câu chuyện. 3. GV thu bài làm của hs, nhận xét tiết làm bài. 4. Hướng dẫn học bài: - Về nhà chuẩn bị bài “Lời văn, đoạn văn trong tự sự”: V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............. Ngày soạn: 18/09/2015 môn Ngày giảng: 22/ 09 / 2015 (6A,T 3) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên. Nguyễn Thị Thu Thủy TIẾT 21. LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự: Lời văn tự sự dùng để kể người và kể việc; đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc- hiểu văn bản tự sự.Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nhận biết lời văn, đoạn văn tự sự. 4. Năng lực cần đạt. - Năng lực tư duy. II. Kĩ năng sống cần tích hợp trong bài: KN nhận thức,KN hợp tác... III. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, STK, CKTKN.... - HS: Chuẩn bị nội dung bài. IV.Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học: 1. ổn định lớp: 1p 6A: 31 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hđ của GV Hđ của Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệubài mới -Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: nêu vấn đề - Thời gian: 1 phút Bài văn gồm các đoạn liên kết với nhau tạo thành. Đoạn văn gồm các câu văn liên kết.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> với nhau tạo thành. Văn tự sự x/d n/v, kể việc ntn? Đó là nội dung … Hoạt động 2: HD tìm hiểu lời văn, đoạn văn tự sự: - Mục tiêu: học sinh hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự - Phương pháp: vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: 26 phút - Kĩ thuật.Khăn phủ bàn I/ Lêi v¨n - ®o¹n v¨n tù sù: - Gọi hs đọc 2 đoạn văn sgk. 1. Lời văn giới thiệu nhân Thảo luận ? Đoạn (1) giới thiệu n/v nào? vật: nhóm/bàn - Giới thiệu các nhân vật: Hùng Vương thứ cư đại diện * Ví dụ: SGK / 58. mười tám; Mị Nương - Đoạn 1: trả lời ? Giới thiệu sự việc gì? +Giới thiệu nh©n vËt Hùng + Vua Hùng kén rể. Vương và con gái Mị Nương. ? Mục đích của những câu văn giới thiệu về + Sự việc:vua Hùng kén rể. nhân vật là gì? -> Để mở đầu câu chuyện chuẩn bị cho diễn biến chủ yếu câu chuyện. ? Thứ tự các câu văn như thế nào? Có thể HS ph¸t đảo lộn các câu văn đó được không? Vì hiÖn sao?- không->văn giải thích. ? Những câu văn giới thiệu thường có các từ HS tr¶ lêi và cụm từ nào? - Có các từ: Có, là. HS đọc - Cụm danh từ, cụm tính từ. ? Đoạn (2) giới thiệu n/v nào? - Đoạn 2: HS tr¶ lêi + Giới thiệu nhân vật: ST; TT vÒ lai lÞch, tµi n¨ng ... + Hai thần đến cầu hôn Mị ? Giới thiệu sự việc gì? Nương. ? Mục đích của những câu văn giới thiệu về nhân vật trên là gì? - GT về tài năng ngang nhau, cách GT ngang nhau, cân đối tạo vẻ đẹp cho câu văn. ? Nếu đảo trật tự các câu trên có được HS tr¶ lêi không? - có thể đảo trật tự câu. ? Vậy lời văn giới thiệu n/v trong văn tự sự giới thiệu ntn? 2. Lời văn kể sự việc: - Cho hs đọc đoạn văn 3 sgk. HS đọc, ?N/v có hành động gi? Đoạn văn đã dùng quan sát -Thuỷ Tinh: đến muộn, không những từ nào kể những hành động của nhân lấy được, đem quân đuổi, hô, vật? gọi... - Đến sau....Không lấy được.....đem quân đuổi....hô mưa, gọi gió… -> Các hành động được kể theo ? Các hành động đó được kể theo thứ tự.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> nào? -> Các hành động được kể theo thứ tự trước sau: Nguyên nhân – kết quả ?Trong lời kể trùng điệp “ nước ngập....nước ngập....nước dâng” gây được ấn tượng gì cho người đọc? ? Qua đó, em hiểu lời văn kể về sự việc trong văn tự sự là như thế nào? - Kể các hành động, việc làm và kết quả và sự thay đổi do các hành động ấy đem lại.. - Yêu cầu hs đọc lại 3 đoạn văn sgk /58, 59. ? Mỗi đoạn văn có mấy câu? Nêu ý chính của mỗi đoạn? Câu nào là câu quan trọng nhất của mỗi đoạn? - Mỗi đoạn văn thường có một ý chính, diễn đạt thành một câu -> câu chủ đề. ? Các câu đó gọi là câu chủ đề, em hiểu thế nào là câu chủ đề? ? Nhận xét vị trí các câu chủ đề trong mỗi đoạn văn? Vai trò của ý phụ trong đoạn văn? - Các ý phụ làm rõ cho ý chính hoặc diễn đạt, giải thích cho ý chính. ? Lời văn, đoạn văn tự sự có đặc điểm gì?. thứ tự trước sau: nguyên nhân kết quả. HS trả lời. 3. Đoạn văn HS đọc, quan sát HS trả lời. - Đoạn 1: 2 câu, câu 2 mang ý chính của đoạn - Đoạn 2: 6 câu, câu 6 mang ý chính của đoạn - Đoạn 3: 3 câu , câu 1 mang ý chính của đoạn. * Ghi nhí: SGK/59. Hoạt động 3: HD học sinh hệ thống hoá kiến thức: - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành. - Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm… - Thêi gian: 14 phót ? Xác định ý chính, câu chủ chốt và q.hệ gi÷a c¸c c©u trong ®o¹n. §1: Sä Dõa lµm thuª cho nhµ phó «ng. C©u chñ chèt :CËu ch¨n bß rÊt giái Câu 1: Giới thiệu h.động bắt đầu. Câu 2: Nhận xét chung về hành động. Câu3;4,5: Nêu hành động cụ thể & kết quả, ảnh hởng của lao động. § 2 c©u chèt c©u 2. Hs lµm bµi. Hs lµm bµi. § 3 c©u chèt c©u 2 Hs xác định y/c bài tập 2. Hs lµm bµi. ? ViÕt c©u v¨n giíi thiÖu nh©n vËt Th¸nh Giãng, L¹c Long Qu©n. - Gv híng dÉn viÕt theo mÉu C- V.. Hs viÕt c©u. Hoạt động 4 : Củng cố - Mục tiêu: HS khái quát hoá, khắc sâu kiến thức vừa học. II/ LuyÖn tËp: 1.Bµi tËp1: a.Sä Dõa lµm thuª cho nhµ phó «ng. C©u chñ chèt :CËu ch¨n bß rÊt giái. b. Thái độ của các cô con gái phú ông đối với Sọ Dừa. C©u chñ chèt : câu 2 c. TÝnh nÕt c« DÇn. C©u chñ chèt : câu 2 2. Bµi tËp 2 Câu a: sai - các hoạt động sắp xÕp lén xén. Câu b: đúng - sắp xếp hợp lý. 3.Bµi tËp 3.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 2p ? Thế nào là lời văn, đoạn văn tự sự?. HS khái quát. Hoạt động 5 :Hướng dẫn tự học bài - Thời gian: 1 phút + Nhận diện từng đoạn trong 1 truyện dân gian đã học, nêu ý chính của mỗi đoạn và phân tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn. + Chuẩn bị : văn bản “Thạch Sanh” V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............. Ngày soạn: 23/09/2015 môn Ngày giảng: 26/ 09 / 2015 (6A,T 4) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên. Nguyễn Thị Thu Thủy Tiết 22,23 Văn bản : THẠCH SANH (Truyện cổ tích) I/ Mục tiêu cần đạt : 1. KT: Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích. 2. KN: Bước đầu biết cách đọc- hiểu vb truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. Biết trình bày những cảm nhận của mình về nhân vật… - Kể lại một câu truyện cổ tích. 3. TĐ: Giáo dục hs có thái độ đúng trước cái tốt, cái xấu cái thiện, cái ác. 4. Năng lực cần đạt. - Năng lực tư duy. II/ Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - KN nhận thức, KN tư duy phê phán… III/ Chuẩn bị : GV: Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo, tranh Thạch Sanh…. HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập IV/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức ( 1p) 6A: 31 2. Kiểm tra bài cũ (2p): Kiểm tra chuẩn bị bài của hs. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động GV. Hoạt động HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp: Thuyết trình. - Thêi gian: 1p Gv cho hs nhắc lại về thể loại truyền thuyết, đưa ra một số văn bản: Cây khế, Tấm Cám, Sọ Dừa....có yếu tố lịch sư không? Để dẫn vào bài mới. Hoạt động 2 : HD tìm hiểu chung văn bản: - Mục tiêu : nắm sơ lược về khái niệm truyện cổ tích, đọc, kể văn bản. - Phương pháp: vấn đáp, giảng giải,thuyết trình. - Kĩ thuật.Khăn phủ bàn - Thời gian: 20 p I. Tìm hiểu chung văn - Gọi hs đọc phần chú thích bài “ Sọ Dừa” bản: ? Trình bày những hiểu biết về truyện cổ tích. HS trả lời - Khái niệm về truyện - GV khái quát, tóm tắt ngắn gọn các ý cổ tích: SGK T53 - Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. - Thường có yếu tố hoang đường, thể hiện niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công GV hướng dẫn đọc: đọc diễn cảm, rõ ràng, mạch lạc, chú ý đọc thể hiện rõ từng lời thoại để diễn tả bản chất của từng nhân vật ( TS: hiền lành, thật thà, cả tin; LT: nham hiểm, độc ác, mưu mô) - GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi 3 hs đọc văn bản. ? Kể tóm tắt văn bản? HS đọc Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe, nhận xét, bổ HS kể sung cách tóm tắt của hs. HS tìm hiểu chú thích sgk, lưu ý: (3,4,6,7,8,9,11,12,13). ? Hãy nói rõ cách giải thích nghĩa của các từ : “ Thiên thần” “ Đầu thai” “ Vua Thủy Tề”? ? Qua phần đọc và kể, em hãy xác định bố cục văn bản? HS trả lời - Bố cục: 2 phần - Phần 1: Từ đầu -> Mọi phép thần thông : Kể về sự ra đời của Thạch Sanh. - Phần 2: Còn lại: Kể về các chiến công của Thạch sanh. ? Phần kể về các chiến công của TS kể theo trình tự mấy sự việc? Đó là những sự việc nào? Em thích.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> chi tiết nào? Vì sao? - 4 sự việc: + TS chém chằn tinh. +TS đánh đại bàng cứu công chúa. + TS gãy đàn chữa khỏi bệnh cho công chúa. + TS dùng tiếng đàn và niêu cơm thần để lui quân của 18 nước chư hầu. ? 2 bức tranh sgk minh họa cho phần nội dung nào của truyện? ( Cho hs quan sát tranh) ? Truyện cổ tích thường kể về cuộc đời của một số HS trả lời kiểu nhân vật…, theo em nhân vật TS thuộc kiểu nhân vật nào? - Thể loại: truyện cổ -> Kiểu nhân vật dũng sĩ và tài năng kì lạ tích về người dũng sĩ. ? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản? * Để hiểu được nội dung của văn bản cô cùng các - Phương thức biểu đat: em chuyển sang phần tim hiểu chi tiết tự sự Hoạt động 3: HD tìm hiểu chi tiết văn bản : - Mục tiêu: nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện. - Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, phân tích, trực quan. - Thời gian:21p - Kĩ thuật. Khăn phủ bàn ? Sự ra đời và lớn lên của TS có gì khác HS phát II .Tìm hiểu văn bản. thường? hiện 1. Sự ra đời của Thạch ( Cho hs tìm nét bình thường, khác thường ) Quan sát Sanh: ? Cách giới thiệu nhân vật dũng sĩ có tài năng sgk, tìm chi * Bình thường: với những nét bình thường gợi cho ta điều gì? tiết - Con gia đình nông dân Tìm nét khác thường trong nhân vật Thạch nghèo, tốt bụng. Sanh? - Sống bằng nghề kiếm củi. * Khác thường: - Hoàng tư đầu thai -> Nguồn gốc thần tiên. - Mang thai nhiều năm. - Được thần dạy võ nghệ, phép thuật. ? Sự ra đời kì lạ của TS em thấy giống sự ra đời HS trả lời của nhân vật nào mà em đã học? -> LLQ, ÂC, Sọ Dừa, TG.... ? Kể về sự ra đời khác thường vừa rất bình thường của TS nhân dân ta muốn thể hiện điều Thảo luận gì? nhóm/bàn - Thể hiện quan niệm của nhân dân ta cho rằng trả lời.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> những người dũng sĩ có tài năng phi thường nhưng lại có nguồn gốc nông dân, những người bình thường lại có phẩm chất khác thường, kì lạ. GV kh¸i qu¸t néi dung tiÕt häc 1. Ngày soạn: 25/09/2015 môn Ngày giảng: 28/ 09 / 2015 (6A,T 2) Điều chỉnh. Duyệt của tổ chuyên. Tiết 23 Văn bản : THẠCH SANH( tiếp theo) (Truyện cổ tích).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1. Ôn định tổ chức ( 1p) 6A: 31 2. Kiểm tra bài cũ (5p): ? Trình bày những hiểu biết về truyện cổ tích. 3. Bài mới: - GV khái quát lại phần 1, yêu cầu hs tóm tắt phần 2.(5’). Tìm hiểu :24’ Trả - GV cho HS quan sát tranh lời 2. Những thử thách và ? Bức tranh thứ nhất minh hoạ cho chiến công chiến công của Th¹ch nào của TS ? Sanh. ? Thư thách đầu tiên đến với TS là gì? HS quan s¸t - Bị mẹ con Lí Thông lừa ? Vì sao TS lại nhận lời đi canh miếu thần? Trả lời đi canh miếu thờ. - Điều đó bộc lộ đức tính đáng quí của TS +Tin lời LT và vâng lời mẹ nuôi . -> Thật thà, cả tin, sống có tình nghĩa. ? Giả sư TS biết trước nguy hiểm chàng có đi canh miếu thờ không? Vì sao? - Chàng vẫn đi vì chàng là dũng sĩ, không biết sợ hiểm nguy. - Giết chết chằn tinh. ? Cuộc chiến đầu tiên với chằn tinh của TS HS mô tả diễn ra như thế nào? ? Qua thư thách này bộc lộ phẩm chất đáng quí nào nữa của chàng? GV treo bức tranh Quan sát ? Bức tranh minh họa cho chiến công nào của Trả lời TS? ? Thư thách thứ 2 đến với TS là gì? - Giết đại bàng cứu công chúa ? Vì sao TS nhận lời xuống hang cứu công chúa? - Tin ở LT, biết nơi ở đại bàng có người bị hại; không lường trước được âm mưu hiểm độc của LT. -Giết đại bàng cứu công ? Chiến công thứ 2 của TS được diễn ra như thế Trình bày chúa. nào? diễn biến - Cứu con vua Thủy Tề . ? Điều này tiếp tục khẳng định phẩm chất nào nữa của TS? - Thật thà, can đảm, dũng cảm. - Chữa bệnh cứu công ? Thư thách thứ 3 đến với TS đó là thư thách Trả lời chúa. nào? ? TS đã tự giải thoát cho mình bằng cách nào? ( GV treo bức tranh thứ 3 giảng kí chi tiết “ TS tha cho mẹ con LT trên đường về bị sét đánh chết thành bọ hung ..”.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Thư thách cuối cùng đến với TS là gì? ? TS đánh lui quân giặc bằng cách nào? ( GV cho hs xem bức tranh 4) - Tiếng đàn....niêu cơm thần đãi kẻ thua trận. ? Chi tiết “ Tiếng đàn, niêu cơm thần” có ý nghĩa gì? -> Nói lên sức mạnh vô địch của TS, lòng nhân đạo, độ lượng, tiếng đàn công lí, thể hiện khát vọng hòa bình của dân tộc ta. ( Liên hệ sự nhân đạo, rộng lượng là truyền thống của dân tộc ta từ Nguyễn Trãi, Lê Lợi, ....đến bây giờ) ? Qua 4 lần thư thách chúng ta thấy TS bộc lộ những phẩm chất đáng quí nào? ? Để tôn vinh người dũng sĩ Thạch Sanh nhân dân ta đã tạo thêm nhân vật có chức năng đối lập là LT. Trong truyện LT đã hãm hại TS như thế nào? Lí Thông: - Lừa TS canh miếu thần chết thay mình, cướp công TS. - Lừa TS xuống hang giết đại bàng cứu công chúa, cướp công làm phò mã. - Không can thiệp khi TS bị hạ ngục. -> Nham hiểm, độc ác, bất nghĩa, bất nhân. ? Từ đó, em hãy khái quát bản chất của nhân vật LT? ? Hãy chỉ ra sự đối lập về tính cách, hành động bản chất của 2 nhân vật? ( Gv viết bảng nháp) Thạch Sanh Lí Thông - Thật thà - Xảo quyệt, lừa lọc - Dũng cảm, tài năng - Sợ chết - Vị tha - Ích kỉ - Tình nghĩa - Phản bội, độc ác -> Đại diện cho -> Đại diện cho Cái thiện cái ác. ? Hậu quả mà nhân vật phải gánh chịu là gì? - Biến thành bọ hung. * Để củng cố kiến thức của bài cô cùng các em chuyển sang phần tổng kết. - Đánh lui quân 18 nước chư hầu. . Lắng nghe. HS trả lời => Là người thật thà, dũng cảm, tài năng, vị tha, sống có tình nghĩa, yêu hòa bình. HS trả lời 3. Nhân vật Lí Thông:. - Nham hiểm, độc ác, bất nghĩa bất nhân. HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động 4: HD học sinh hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu. Khái quát nội dung cơ bản của truyện, thực hành luyện tập. - Phương pháp: tái hiện, đàm thoại - Thời gian: 8p HS khái III.Tổng kết: quát 1. Nghệ thuật: ? Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo. thuật mà tác giả sư dụng trong văn - Sư dụng những chi tiết thần kì: tiếng bản? đàn, niêu cơm thần. GV khái quát theo CKTKN T37 - Kết thúc có hậu. 2.Nội dung, ý nghĩa HS khái - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân quát dân về sự chiến thắng của những con ?Từ những điều phân tích trên, hãy người chính nghĩa, lương thiện. nêu ý nghĩa của truyện? * Ghi nhớ: SGK T67 - Gv Khái quát HS đọc IV. Luyện tập ? Hãy kể diễn cảm truyện “ Thạch HS kể Sanh”? GV cho HS nghe, nhận xét Hoạt động 5 :Củng cố - Mục tiêu. Khắc sâu nội dung cơ bản của bài. - Phương pháp: vấn đáp, tái hiện - Thời gian: 1p ? Truyện cổ tích là gì? HS khái quát ? Nêu ND và nghệ thuật của truyện Thạch Sanh? Hoạt động 6 : Híng dÉn tự häc bµi - Thời gian: 1 phút + Đọc kĩ truyện, nhớ các chiến công của Thạch Sanh; kể lại được từng chiến công theo đúng trình tự. Làm bài tập 1 + Tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh. + Chuẩn bị bài “Chữa lỗi dùng từ” V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............... Ngày soạn: 25/09/2015. Duyệt của tổ chuyên.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> môn Ngày giảng: 28/ 09 / 2015 (6A,T 3) Điều chỉnh TIẾT : 24 CHỮA LỖI DÙNG TỪ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm. - Cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm. 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kỹ năng phát hiện phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. - Dùng từ chính xác khi nói, viết. 3. Thái độ: - Có ý thức sư dụng từ ngữ và sưa lỗi khi mắc lỗi. Dùng từ chính xác khi nói, viết. II/ Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - KN nhận thức, KN tư duy… III/ Chuẩn bị : GV: Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo,từ điển TV… HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. IV/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức : 1p 6A: 31 2. Kiểm tra bài cũ : 5p ? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Cho vd ? 3 Bài mới: Hđ của GV Hđ của Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới -Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: nêu vấn đề - Thời gian: 1 phút Khi nói, viết chúng ta hay dùng từ lặp đi lặp lại, dùng lẫn lộn các từ gần âm làm cho câu văn không đúng về nghĩa, không hay. Vậy sưa lỗi như thế nào-> Nd bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu lỗi lặp từ - Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết lỗi lặp từ và lỗi lẫn lộn các từ gần âm, tìm nguyên nhân mắc lỗi và cách sưa lỗi. - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: 37 phút I. LÆp tõ * VÝ dô: SGK/68 - Yêu cầu hs đoc ví du a,b HS đọc VD * Nhận xét:từ ngữ đợc lặp lại sgk /68, cho hs gach chân a. nhưng tư ngư có nghia Tõ tre : 7 lÇn Tõ gi÷ : 4 lÇn giống nhau. Tõ anh hïng: 2 lÇn. ? Trong ®o¹n v¨n a, cã HS ph¸t hiÖn.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> những từ ngữ nào đợc lặp l¹i ?. HS tr¶ lêi. ? ViÖc lÆp l¹i c¸c tõ ng÷ trªn HS đọc VD em thÊy cã hîp lý ko ? HS ph¸t hiÖn - Cã; t¹o nhÞp ®iÖu hµi hoµ cho ®o¹n v¨n xu«i nh»m môc đích nhấn mạnh. HS tr¶ lêi ? Trong ®o¹n v¨n b, Cã mÊy từ ngữ đợc lặp lại ? ? So s¸nh hiÖn tîng lÆp l¹i ë vd (a) & (b)?. HS söa - Vd (a): lµ phÐp lÆp cã môc đích, là phép tu từ. Vd (b): lÆp g©y c¶m gi¸c HS xác định y/c nhµm ch¸n rêm rµ.. 3 nhãm/ 3ý.  lçi lÆp tõ lµ g×? - Lµ hiÖn tîng lÆp ®i lÆp l¹i 1 tõ (ng÷) g©y c¶m gi¸c nhµm ch¸n, khiÕn cho c©u v¨n rêm rµ. ? Nguyªn nh©n m¾c lçi? - Ngời viết diễn đạt kém. HS ph¸t hiÖn, söa lçi ? Em h·y söa l¹i c©u v¨n cho đúng? GV nhÊn m¹nh Y/c Hs xác định y/c bài tập ? H·y bá c¸c tõ ng÷ trïng lÆp - Gv nhËn xÐt- chuÈn x¸c. a. Lan lµ 1 líp trëng g¬ng mẫu nên cả lớp đều rất quí mÕn. b. Sau khi nghe c« gi¸o kÓ, chóng t«i ai còng thÝch nh÷ng n.vËt trong truyÖn Êy, v× hä lµ nh÷ng  cã phÈm chất, đạo đức tốt đẹp. c. Qu¸ tr×nh vît nói cao còng lµ q.tr×nh con  trëng thµnh, lín lªn. GV chuyÓn ý GV cho học sinh đọc bài viết v¨n, ph¸t hiÖn tõ ng÷ lÆp, nªu c¸ch söa? GV kh¸i qu¸t néi dung tiÕt 24 Hoạt động 3 :Củng cố - Mục tiêu. Khắc sâu nội dung cơ bản của bài. - Phương pháp: vấn đáp, tái hiện - Thời gian: 1p ? Kể tên các lỗi thường gặp? HS khái quát Nêu nguyên nhân mắc lỗi,. =>T¹o nhÞp cho ®o¹n v¨n xu«i giµu chÊt th¬. b.TruyÖn d©n gian : lÆp 2 lÇn. =>Lỗi lặp do diễn đạt kém. - Sửa lại: Em rất thích đọc truyÖn d©n gian v× truyÖn cã nhiÒu chi tiÕt tëng tîng kú ¶o. * Bµi tËp 1: bá c¸c tõ ng÷ trïng lÆp a. B¹n, ai, còng rÊt, lÊy lµm, b¹n, Lan. b.C©u chuyÖn Êy.. c.Lín lªn..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> cách sưa? HĐ 4: Híng dÉn tự häc bµi - Thêi gian: 1phót + Nhớ 2 loại lỗi đã tìm hiểu để có ý thức tránh mắc lỗi. + Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ...............

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: 1/10/2015 Ngày giảng: 5/ 10 / 2015 (6c,T 2) Ngày giảng: 6/ 10 / 2015 (6b T2 ) Điều chỉnh .......................... Duyệt của tổ chuyên môn. TIẾT 25 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( TIẾP THEO) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm. - Cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm. 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kỹ năng phát hiện phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. - Dùng từ chính xác khi nói, viết. 3. Thái độ: - Có ý thức sư dụng từ ngữ và sưa lỗi khi mắc lỗi. Dùng từ chính xác khi nói, viết. II/ Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - KN nhận thức, KN tư duy… */ Chuẩn bị : GV: Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo,từ điển TV… HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức : 1p 6C: 6B 2. Kiểm tra bài cũ : 5p .Vì sao có hiện tượng lặp từ? lấy VD? 3 Bài mới: Hoạt động 3: Tìm hiểu lỗi lẫn lộn các từ gần âm - Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết lỗi lặp từ và lỗi lẫn lộn các từ gần âm, tìm nguyên nhân mắc lỗi và cách sưa lỗi. - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: 21 phút - Gv khái quát nội dung tiết 24, dẫn dắt vào bài.(2p) Phần II (19p) ? Trong vd (a), có tữ ngữ nào người viết đã dùng không đúng ? tại sao ? - Từ này không có trong từ điển ? Có từ nào có cách phát âm gần giống từ này?- Tham quan. II/ Lẫn lộn các từ gần âm: HS sưa * Ví dụ: SGK/68 * Nhận xét a. Từ dùng không HS xác định đúng:thăm quan.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tại sao có thể thay thế được ? Giải nghĩa từ ? - tham quan: đi đến nơi nào đó để xem xét, mở mang hiểu biết. ? Nguyên nhân nào khiến người viết dùng sai từ ? - Nguyên nhân: dùng sai từ là do ko nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ. ? Phát hiện lỗi dùng sai trong vd (b)? ? Theo em, phải thay từ nào cho đúng? Giải nghĩa? - mấp máy: cư động nhẹ nhàng & liên tiếp. ? Muốn chữa lỗi dùng sai phải qua các thao tác nào ? - Phát hiện lỗi sai. - Tìm nguyên nhân sai - Nêu cách chữa & chữa lại. Gv: Nhấn mạnh: Từ có hai mặt - hình thức và nội dung, hai mặt này luôn gắn với nhau. Vì vậy sai về hình thức sẽ dẫn đến sai về nội dung. -> muốn tránh lỗi dùng sai âm của từ phải hiểu đúng nghĩa của từ.. y/c 3 nhóm/ 3ý. - Từ đúng: tham quan HS phát hiện, sưa lỗi. b. Từ dùng không đúng:nhấp nháy HS đọc. - Từ đúng: mấp máy. HS trả lời HS phát hiện. HS trả lời. Hoạt động 4: HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành, khắc sâu kiến thức vừa học. - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm. Thời gian: 16 phút III/ LuyÖn tËp: Y/c Hs xác định y/c bài tập Hs x¸c Bµi 2:T×m tõ dïng ? Xác định các từ dùng sai, chỉ rõ nguyên nhân? định y/c sai, söa l¹i: nêu cách sưa?tra từ điển? bµi tËp a.linh động-> sinh Hs th¶o động. Gv: hướng dẫn học sinh tra từ điển để hiểu nghĩa luËn tr×nh của từ. bµy. - Lẫn lộn từ gần âm, nhớ ko chính xác hình thức ngữ âm của từ. - Phân biệt nghĩa: + sinh động: gợi ra h.ảnh cuộc sống như đang hiện ra trước mắt. + linh động: mềm dẻo, không máy móc, cứng nhắc trong cách giải quyết công việc. b.bµng quang  b/ Thay từ: bàng quang  bàng quan bµng quan HS ph¸t + bàng quang: bọng chứa nước tiểu hiÖn, söa + bàng quan: làm ngơ đứng ngoài cuộc coi như c. thñ tôc  hñ tôc không dính líu gì đến mình..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> c/ Thay từ: thủ tục  hủ tục +Thủ tục: cách thức tiến hành một công việc với nội dung trình tự nhất định theo quy định của cơ HS ph¸t hiÖn, söa quan nhà nước. + hủ tục: phong tục, tập quán lỗi thời. ? Nguyên nhân của việc dùng sai từ đó là gì? HS tr¶ lêi - Lẫn lộn từ gần âm, nhớ không chính xác hình thức ngữ âm. - Làm cho lời văn đơn điệu, nghèo nàn, không đúng với ý định diễn đạt của người nói, viết. ? Em thường mắc những lỗi nào khi nói, viết , cần có ý thức tránh mắc lỗi như thế nào? ? Tỏc hại của việc lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm? Hoạt động 5 :Củng cố - Mục tiêu. Khắc sâu nội dung cơ bản của bài. - Phương pháp: vấn đáp, tái hiện - Thời gian: 1p ? Kể tên các lỗi thường gặp? Nêu nguyên HS khái nhân mắc lỗi, cách sưa? quát HĐ 6: Híng dÉn tự häc bµi - Thêi gian: 1phót + Nhớ 2 loại lỗi đã tìm hiểu để có ý thức tránh mắc lỗi. + Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác + Xem l¹i dµn bµi TLV sè 1. *.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………..... ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: 1/10/2015 Ngày giảng: 5/ 10 / 2015 (6c,T 3) Ngày giảng: 9/ 10 / 2015 (6b T1 ) Điều chỉnh .......................... Duyệt của tổ chuyên môn. TIẾT 26: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận ra ưu nhược điểm trong bài viết của mình, biết cách sữa chữa những lỗi trong bài làm. 2. Kỹ năng: - Củng cố 1 bước về cách xây dựng cốt truyện, n.vật, tình tiết, lời văn & bố cục 1 câu chuyện. 3. Thái độ: - Hs có ý thức tự giác, độc lập khi làm bài. II.KN sống cơ bản cần áp dụng trong bài. KN tự nhận thức III. Chuẩn bị: - GV : bài viết văn của học sinh - HS : chuẩn bị bài, ôn lại các kiến thức tạo lập văn bản. IV.Tiến trình tổ chức các HĐ dạy-học. 1 Ổn định tổ chức: 1p 6C 30 6B : 31 2 Kiểm tra bài cũ: 5p ? Các bước làm bài văn tự sự ? 3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: thuyết trình( GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian: 2phút Hoạt động 2: tìm hiểu đề bài, xây dựng dàn bài - Mục tiêu: HS hiểu được đề bài, xây dựng được đáp án cho đề bài - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. KN tự nhận thức. - Thời gian: 10 p I. Đề bài Gv cho HS nhắc lại đề bài, xây dựng Câu 1: Dàn bài bài văn tự sự đáp án ( Tiết 18,19) thường gồm có mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần? (2 điểm) Câu 2: Vì sao trước khi làm.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> HS nhắc lại đề bài. bài văn tự sự phải tìm hiểu đề, lập ý và lập dàn bài?(2 điểm) Câu 3: Kể lại một truyện truyền thuyết mà em đã được đọc, được học( sách giáo khoa Ngữ văn 6) bằng lời văn của em.(6 ®iÓm) §¸p ¸n, C©u 1: (2 ®iÓm) * Dµn bµi cña bµi v¨n tù sù gåm 3 phÇn: - Më bµi: giíi thiÖu chung vÒ nh©n vËt, sù viÖc. - Th©n bµi: kÓ diÔn biÕn sù viÖc - KÕt bµi: KÓ kÕt côc cña sù viÖc. C©u 2: (2 ®iÓm) - Nếu không tìm hiểu đề sẽ không xác định đợc yêu cầu cụ thể của đề, làm bài sẽ bị lệch đề hoặc lạc đề - NÕu kh«ng lËp ý th× kh«ng xác định đợc nội dung đúng yêu cầu của đề - NÕu kh«ng lËp dµn bµi th× bµi lµm sÏ kh«ng cã bè côc.. §¸p ¸n, biÓu ®iÓm: C©u 3 a. Mở bài:(1,5 ®iÓm) - Sư dụng lời văn của mình để dẫn dắt truyện truyền thuyết. - Giới thiệu câu chuyện em kể, vì sao em kể câu chuyện đó, kể cho ai nghe. b. Thân bài: (3®iÓm) Kể lại câu chuyện theo trình tự, diễn biến câu chuyện ( chuỗi sự việc: Mở đầu-> phát triển-> cao trào -> kết thúc. - Sư dụng lời văn của mình song vẫn giữ được cốt truyện, không sao chép nguyên văn câu chuyện, có thể lược bỏ một số chi tiết không cơ bản. c. Kết bài:(1,5®iÓm) - Kết thúc câu chuyện. - Cảm xúc của người viết sau khi kể câu chuyện. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sửa lỗi. - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã tìm hiểu về văn tự sự vận dụng sưa lỗi trong bài làm. - Phương phỏp: vấn đỏp, giải thớch , nêu vấn đề. KN tự nhận thức, KN hợp tỏc - Thời gian: 25p Gv nhận xét bài làm của HS về các mặt: ưu và nhược điểm *Ưu điểm: - Trả lời đầy đủ các câu hỏi. - Bài viết đúng bố cục 3 phần. - Sư dụng từ ngữ đúng chính xác. - Đã biết cách sắp xếp các phần, đoạn. - Trình bày tương đối sạch đẹp - Viết câu rõ ý... * Nhược điểm:. II.Nhận xét - sửa lỗi HS nhận diện trong bài. HS nhận. 1. Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Chữ xấu, sai chính tả. diện trong - Viết tắt nhiều, viết hoa tuỳ tiện... bài - Bố cục chưa rõ ràng, nội dung sơ sài. 2. Nhược điểm: - Diễn đạt tối nghĩa GV:lỗi sai y/c học sinh đưa ra cách sưa. GV cho HS trao đổi bài, sưa lỗ 3. Sửa lỗi: GV : đọc một số đoạn, bài viết tốt. HS sưa lỗi GV giải đáp thắc mắc( nếu có)-> lấy điểm vào sổ. Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 1p ? Em rút ra bài học gì cho bản thân qua tiết HS trình bày học này? HS khái quát Hoạt độ ng 5:Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p + Đọc một số bài tham khảo, sưa lỗi mắc phải trong bài làm. + Chuẩn bị : Em bé thông minh. . Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………. ................................................................................................................................... ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: 5/10/2015 Ngày dạy: 10/10/2015 (6B) Điều chỉnh :.................................... Người duyệt. TIẾT 27 VĂN BẢN: EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích: Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thư thách mà n/v đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của ND lao động. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ:ca ngợi trí thông minh của con người. II.KN sống cơ bản cần áp dụng trong bài. KN tự nhận thức,KN thể hiện sự tự tin....

<span class='text_page_counter'>(81)</span> *.Chuẩn bị: - Gv: Sgk, Sgv, tranh bài Em bé thông minh. - Hs: Chuẩn bị nội dung bài. III . Tiến trình tổ chức các HĐ dạy-học. 1 Ổn định tổ chức: 1phút 2 Kiểm tra bài cũ: 8p Tóm tắt truyện thach sanh?. Nêu ý nghĩa của truyện Thạch Sanh ? 3 Bài mới : Hđ của GV Hđ của Hs Néi dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới -Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh. -Phương pháp: nêu vấn đề -Thời gian: 2 phút Nhân vật thông minh cũng là kiểu n/v rất phổ biến trong truyện cổ tích. Em bé thông minh là một truyện cổ tích sinh hoạt. Truyện gần như không có yếu tố thần kì, được cấu tạo theo lối xâu chuỗi gồm nhiều mẩu chuyện. Nhân vật chính trải qua một chuỗi những thư thách từ đó bộc lộ trí thông minh hơn người. Hoạt động 2: HD đoc, tìm hiểu chung văn bản. -Mục tiêu: HS đọc, kể, giải nghĩa từ khó, bố cục văn bản -Phương pháp: vấn đáp, tái hiện, gợi tìm... -Thời gian: 16 phút Gv: Giọng đọc, kể vui hóm hỉnh, lưu ý những đoạn đối thoại, những câu hỏi và câu trả lời của em bé với viên quan, vua. - Gv, Hs đoc, kể văn bản. - Hs, Gv nhận xét giọng đọc, kể của hs. - Gv hướng dẫn hs giải thích nghĩa từ: dinh thự, hoàng cung, vô hiệu ... ? Đó là các từ có nguồn gốc từ đâu? chúng thuộc lớp từ nào?- Từ Hán Việt. I/ Đọc, tìm hiểu chung. Hs đọc-kể. Hs nhận xét giọng đọc, kể. ?Truyện có thể được chia làm mấy phần? HS trả lời Nội dung của từng phần? - P1: “Từ đầu-> tâu vua”: Vua quan tìm người tài giỏi cứu nước. -P2: “tiếp->láng giềng”: em bé giải những câu đố của vua, quan, sứ giả. - P3: còn lại: em bé-> trạng nguyên. ? Hình thức dùng câu đố để thư tài có phổ biến trong truyện cổ tích không? - Khá phổ biến ? Tác dụng của hình thức đó là gì? - Câu đố đóng vai trò thư tài.. - Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Nhân vật bộc lộ tài năng. ? Sự thông minh và tài trí của em bé được bộc lộ qua mấy lần thư thách? HS tìm - 4 lần. ? Truyện gồm mấy NV? đâu là n.vật - Thể loại: kiểu nhân vật thông chính? n/v chính thuộc kiểu n/v gì? minh Gv: Trí thông của em bé chủ yếu thể hiện qua việc đoán giải các câu đố, vượt qua những thư thách trí tuệ 1 cách sắc HS trả lời sảo, nhạy bén bất ngờ. -Phương thức biểu đạt : tự sự ? Phương thức biểu đạt của văn bản? Hoạt động 3 Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản. -Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm nội dung và nghệ thuật của truyện qua nhõn vật, sự kiện, cốt truyện -Phương pháp: vấn đáp, phân tích, nêu giải quyết vấn đề, trực quan. -Thời gian: 18p - Kĩ thuật.Khăn trải bàn II/ Tìm hiểu chi tiết: ? Việc thứ nhất trong phần diễn biến Hs trả lời 1.Em bé với câu đố của viên truyện là gì? quan: GV treo tranh HS quan ? Bức tranh minh hoạ sự việc gì? sát ? Viên quan ra câu đố trong hoàn cảnh nào? - 2 cha con đang cày ruộng ? Em có nhận xét gì về câu đố của quan? Hs: đọc - Bất ngờ, đột ngột, hóc búa bởi ko ai để câu đố của - Câu đố bất ngờ, khó. ý & có thể đếm chính xác trâu cày 1 quan ngày bao nhiêu đường. ? Hai cha con đã phản ứng ra sao? HS trả lời - Cha: đứng ngẩn ra - Con: nhanh nhảu trả lời ? Em bé đã trả lời viên quan bằng cách nào? - Đố lại viên quan - Câu trả lời bất ngờ bằng chính ? Em có n.xét gì về câu trả lời của em câu hỏi tương tự của quan . bé? - Phản ứng nhanh nhạy, thể hiện sự  thông minh, ứng xư nhanh, đối thông minh “gậy ông đập lưng ông”. đáp như thần. ? Phản ứng của viên quan? - Há hốc mồm sưng sốt không biết đáp sao cho ổn. Hết tiết 1.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 4 Củng Cố: Em be trải qua máy lần thử thách? 5 Dăn dò: Xem tiết 2 của bài. *. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............. Ngày soạn: 5/10/2015 Ngày dạy: 10/10/2015( 6C) .................................6B Điều chỉnh........................... Tổ duyệt. TIẾT 28 VĂN BẢN: EM BÉ THÔNG MINH (tiếp) (Truyện cổ tích) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích: Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thư thách mà n/v đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của ND lao động. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ:ca ngợi trí thông minh của con người. II.KN sống cơ bản cần áp dụng trong bài. KN tự nhận thức,KN thể hiện sự tự tin... *.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Gv: Sgk, Sgv, tranh bài Em bé thông minh. - Hs: Chuẩn bị nội dung bài. III . Tiến trình tổ chức các HĐ dạy-học. 1 Ổn định tổ chức: 1phút 2 Kiểm tra bài cũ: 8p Tóm tắt truyện Em bé thông minh?. Nêu ý nghĩa của truyện ? 3 Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới -Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh. -Phương pháp: nêu vấn đề -Thời gian: 2 phút Hoạt động 2: HD đoc, tìm hiểu chung văn bản. -Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản biết được những lần em bé giải đố rất thông minh như thế nào... -Phương pháp: vấn đáp, tái hiện, gợi tìm... -Thời gian: 16 phút Hđ của GV -Thời gian: 25p. Hđ của Hs. ? Sự việc 2 trong phần diễn biến của truyện là gì? ? So với câu đố của viên quan, câu đố này có khó hơn không? - Khó hơn nhiều vì là tình huống rắc rối, oái oăm  Làng lo lắng. ? Cách giải lần này có gì giống & khác cách giải lần trước? - Cũng giải theo kiểu phản đề bằng cách đưa ra 1 tình huống tương tự. Khéo léo đưa ra 1 tình huống để tiếp cận vua rồi để chính vua tự nói ra lời giải. ? Sự thông minh của em bé được thể hiện ở chỗ nào? - Em đã gài bẫy được nhà vua, khiến vua vô tình nói ra lời giải. ? Câu đố thứ 2 của vua là gì?Vì sao vua đố thêm lần nữa? - Vua muốn kiểm tra xem em bé có thực sự thông minh không. ? Đây là câu đố ntn? được đưa ra trong tình huống ntn? (bất ngờ, đột ngột) - Phi lý, không thể làm được, ý đồ: thư tài thông. HS theo dõi SGK HS nhận xét. Nội dung kiến thức II/ Tìm hiểu chi tiết: 2. Em bé với 2 câu đố của vua: - Câu đố 1:. HS trả lời + Giải theo cách khéo léo gài bẫy vua để tự vua nói ra lời giải.. - Câu đố 2: HS nhắc lại, trả lời.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> minh, nhanh trí  khó nhưng hay. ? Em bé đã giải đố bằng cách nào? -“Tương kế, tựu kế” đưa ra 1 câu đố khác cho nhà vua ? Sự việc tiếp theo trong phần diễn biến là gì? ? So với các câu đố trên, câu đố này có gì đặc biệt? dễ hay khó ? - Do sứ thần ngoại quốc đố.Câu đố oái oăm, rất khó. ? Ngoài ý nghĩa thư tài, theo em câu đố của sứ thần còn mang ý nghĩa nào khác? - Câu đố mang ý nghĩa chính trị, ngoại giao, việc có giải đố được liên quan đến thể diện d.tộc, thanh danh đất nước. ? Cho biết cách giải đố của em bé? - Dùng chính kinh nghiệm dân gian. ? Hình thức thể hiện ? - Giải bằng câu hát đồng dao, hồn nhiên, nhí nhảnh với giọng trẻ thơ. Với em bé, việc giải đố là dễ dàng vì nó như 1 trò chơi mà em vẫn chơi. ? Nhìn lại toàn bộ câu chuyện, em có n.xét gì về mức độ của các câu đố & những đối tượng ra câu đố ? - T/c oái oăm của các câu đố mỗi lần 1 tăng lên. Đối tượng ra câu đố cũng mỗi ngày 1 cao hơn. ? Điều đó nhằm mục đích gì ? - Làm nổi rõ sự thông minh hơn người & tài trí của em bé. - Đề cao trí thông minh của em bé. ? Em có n.xét gì về những lời giải đố của em, bé. Những kiến thức ấy có trong sách vở không ? - Đẩy thế bí về phía  ra câu đố “tương kế, tựu kế” khiến  ra câu đố tự thấy cái phi lý của điều mà họ nói. Lời giải đố lấy từ kiến thức c/s. Bất ngờ, giản dị, hồn nhiên  thông minh hơn người. ? Nv em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? - Nv thông minh. ? Em còn biết những nv thông minh tài trí nào trong l.sư nước ta ? - Truyện về Lương Thế Vinh. HS trả lời. + Em bé đưa ra 1 câu đố khác như lời thách thức, thể hiện phản ứng nhanh nhạy. 3. Em bé với câu đố của sứ giả: - Câu đố:. HS phát hiện HS trả lời. - Giải đố dễ dàng bằng câu hát đồng dao: buộc chỉ ngang lưng con kiến càng.. .. HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động 3: HD học sinh hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu. Khái quát nội dung cơ bản của truyện, thực hành luyện tập. - Phương pháp: tái hiện, đàm thoại - Thời gian: 10p ? Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật HS khái III.Tổng kết: mà tác giả sư dụng trong văn bản? quát 1. Nghệ thuật: GV khái quát theo CKTKN T38-39 - Dùng câu đố thư tài- tạo ra tình huống thư thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. - Dẫn dắt sự việc, mức độ tăng ?Từ những điều phân tích trên, hãy nêu dần của câu đố và cách giải tạo ý nghĩa của truyện? tiếng cười hài hước. ? Tµi trÝ cña em bÐ lµ tµi trÝ cña ai ? HS khái 2.Nội dung, ý nghĩa - Em bÐ th«ng minh lµ sù kÕt tinh trÝ quát - Truyện đề cao trí khôn dân tuệ dân gian, nhân cách  lao động gian, kinh nghiÖm đời sống b×nh d©n VN. dân gian. - Gv Khái quát HS đọc - Tạo ra tiếng cười. ? Hãy kể diễn cảm truyện “ Em bé * Ghi nhớ: SGK T67 thông minh”? IV. Luyện tập GV cho HS nghe, nhận xét GV hướng dẫn HS đọc phần đọc thêm Hoạt động 4 : Củng cố - Mục tiêu: HS khái quát hoá, khắc sâu kiến thức vừa học - Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 2 phút ?Khái quát nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa, của văn HS khái bản . quát Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p + Kể lại 4 thư thách mà em bé đã vượt qua.Liên hệ với 1 vài câu chuyện về các nhân vật thông minh mà em đã học. - Chuẩn bị bài “Chữa lỗi dùng từ” . Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..............

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Người duyệt Ngày soạn: 7/10/2015 Ngày dạy: 12/10/2015(6C) Ngày dạy: 13/10/2015(6B) Điều chỉnh:..................................... Tiết 29.CHỮA LỖI DÙNG TỪ (TIẾP) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Biết cách sưa lỗi khi dùng từ không đúng nghĩa. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa. - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ. 3. Thái độ: GD ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ, có ý thức sưa lỗi. II.KN sống cơ bản cần áp dụng trong bài. KN tự nhận thức *. Chuẩn bị: - Gv: Sgk, Sgv, từ điển TV..... - Hs: chuẩn bị bài. III.Tiến trình tổ chức các HĐ dạy-học. 1 Ổn định tổ chức: 1p 6B : 6C.... 2 Kiểm tra bài cũ: 5p? Khi dùng từ thường mắc lỗi gì ? chỉ ra nguyên nhân ? 3 Bài mới: Hđ của GV Hđ của Hs Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 1 phút Ngoài lỗi lặp từ, dùng lẫn lộn các từ gần âm chúng ta còn hay mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa trong khi nói, viết. Vậy cách sưa lỗi như thế nào-> Nd bài. Hoạt động 2: HD tìm hiểu lỗi dùng từ không đúng nghĩa. - Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết lỗi dùng từ không đúng nghĩa và tác hại của nó, cách sưa lỗi. - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: 18 phút. - Kĩ thuật.Khăn trải bàn I/ Dïng tõ kh«ng HS đọc đúng nghĩa: - Yêu cầu hs đọc ví dụ a,b,c sgk /75. * VD: SGK/75 ? Hãy chỉ ra các lỗi dùng từ sai trong các câu sau? VD * NhËn xÐt: những ? Vì sao em biết những từ đó dùng không đúng trong các câu? HS trả lời từ dùng không đúng nghĩa: - Yếu điểm: điểm quan trọng. - Đề bạt: cư giữ chức vụ cao hơn. - Chứng thực: Xác nhận đúng sự thật. ? Em có thể thay những từ sai đó bằng các từ khác được không? a. yếu điểm -> - Nhược điểm: điểm yếu kém. nhược điểm -Bầu: tập thể, đơn vị chọn người để giữ chức vụ bằng cách bỏ phiếu tín nhiệm hoặc biểu quyết. - Chứng kiến: tận mắt nhìn thấy một sự việc nào b. đề bạt -> bầu đó đang xẩy ra. ? Nguyên nhân mắc các lỗi trên là gì? Muốn tránh mắc lỗi dùng sai từ, ta phải làm gì? - Không biết nghĩa.Hiểu sai nghĩa. HS trả lời c. chứng thực -> chứng kiến - Hiểu nghĩa chưa đầy đủ. Hoạt động 3: HD học sinh hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Thời gian: 18 phút Hs xác định Hs xác định yêu cầu bài tập y/c bài tập. Gv chia lớp 4 nhóm báo cáo-> gv nhận Hs xét. nhóm/bàn trình bày. Hs xác định y/c bài tập. II/ Luyện tập: BT1: tìm các kết hợp từ đúng + bản( tuyên ngôn) +( tương lai) xán lạn + bôn ba (hải ngoại) + (bức tranh) thuỷ mặc.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hs lên bảng làm bt Hs, gv nhận xét. Hs làm bài tập. Hs xác định y/c bài tập làm theo cặptrình bày. Hs làm bài tập theo cặp.. + (nói năng) tuỳ tiện BT 2: chọn từ điền vào chỗ trống. a. khinh khỉnh b. khẩn trương c. băn khoăn BT 3: chữa lỗi dùng từ. + ...tống...->... tung... + ....thực thà...->.. thành khẩn... ...bao biện ->... nguỵ biện +...tinh tú->...tinh tuý... BT 4: Chính tả nghe -viết. Gv đọc đoạn văn trong truyện Em bé thông minh ( Một hôm, viên quan đi qua-> được mấy đường) Hs nghe Gv y/c hs trao đổi bài, sưa lỗi- đối chiếu - viết đoạn văn trong văn bản. Gv cho hs đọc nghe viết chính tả một số từ có phụ âm đầu: tr/ch. Hs ngheCho hs đọc phần đọc thêm sgk T76 viết, sưa lỗi. Hoạt động 4 :Củng cố - Mục tiêu. Khắc sâu nội dung cơ bản của bài. - Phương pháp: vấn đáp, tái hiện - Thời gian: 1p ? Kể tên các lỗi dïng tõ thường gặp? Nêu HS khái quát nguyên nhân mắc lỗi, cách sưa? Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p + Tìm trong bài tập TLV cô đã chữa những câu dùng từ sai để sửa. + ChuÈn bÞ bµi : «n tËp kiÓm tra phÇn v¨n b¶n. *. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .......... ................................................................................................................................................. ...

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngµy so¹n: 7/10/2015 Ngµy d¹y: 12/10/2015(6C) 16/10/2015(6B) Điều chỉnh:................................. Người duyệt. TIẾT 30: KIỂM TRA VĂN I.Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức :qua bài kiểm tra GV đánh giá nhận thức của học sinh về phần truyện truyền thuyết, truyện cổ tích qua một số văn bản đã học. 2. Kĩ năng : rèn kĩ năng độc lập suy nghĩ trong bài viết của mình. 3. Thái độ: ý thức viết bài nghiêm túc, tự giác. II.Chuẩn bị : - GV : đề bài, đáp án - HS : Ôn tập kĩ phần lí thuyết, đọc lại các văn bản đã học... III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức: 6B: 6C 2. Bài mới : Phát đề * Thiết lập ma trận: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN T TN TL VDT VDC Chủ đề L Truyện - Trình bày k/n - Xác định Tóm tắt truyền truyền thuyết. nội dung truyện thuyết - Kể tên truyện đoạn STTT đã học. truyện Sơn - Biết được Tinh, Vua Hùng đã Thủy phong Gióng Tinh? là gì và Hội làng Phù Đổng - Hiểu nv mở vào thời trong Cảm Truyện gian nào trong truyện TS nghĩ về cổ tích năm. theo 2 nv -Biết ý nghĩa tuyến Thạch.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> truyện CRCT.. thiện và ác. Số câu: 1 Số đ’:1 Tlệ:10 %. Sanh. Số câu: Số câu:4 Số điểm: Số đ’:2 Tỉ lệ: % T lệ:20 %. Số câu:1 Số đ’:1 T lệ: 10%. Số câu: 1 Số đ’:2 Tlệ:20 %. Số câu: Số câu: 4 Số điểm: Số đ’ : 1 Tỉ lệ: % Tỉ lệ:20 %. Số câu: 1 Số câu:1 Số câu: 1 Số đ’: 1 Số đ’:1 Số đ’: 2 Tỉ lệ:10 % Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:20%. Số câu:1 Số câu: 8 Số đ’: 4 Số đ’:10 Tlệ:40% T lệ: 40% Số câu:1 Số câu: 8 Số đ’: 4 Số đ’:10 Tlệ:40% Tlệ: 100%. Đề bài A. Phần trắc nghiệm: Lựa chọn vào đáp án đúng: (3 điểm) Câu 1. Truyền thuyết là gì? (0,5đ’): A. Là loại truyện dân gian kể về sự việc và sự kiện liên quan đễn lịch sư thời quá khứ. B. Là loại truyện kể về cuộc đời của nhân vật bất hạnh. C. Là loại truyện mượn loài vật để giáo huấn. Câu 2. Kể tên truyện truyền thuyết đã học(0,5đ’): A. Con Rồng cháu Tiên.; B. Sơn Tinh Thủy Tinh. C. Bánh chưng bánh giầy, Con rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh. Câu 3. Ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì? (0,5đ’): A. Giải thích tên hồ. B. Giải thích suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. C. Giải thích hiện tượng lũ lụt. Câu 4: Vua Hùng phong Gióng là gì? (0,5đ’) A. Thánh C. Phù Đổng Thiên Vương B. Thiên Vương D. Vương Câu 5: Nối một ô chữ cột A với một ô chữ cột B để tạo thành đáp án đúng trong văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh? (1đ’): A B 1, Một hôm hai chàng trai.... a, .... ta sẽ cho cưới con gái ta 2, Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ.... b, .... Thần nước đành rút quân. 3, Hôm sau, mới tờ mờ sáng... c, ... mỗi thứ một đôi. 4, Sơn Tinh không hề nao núng... d, ... nổi lềnh bềnh trên một biển nước. B. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 6: (1 điểm): Hãy liệt kê các nhân vật trong truyện Thạch Sanh theo 2 tuyến nhân vật thiện và ác. Câu 7: (2 điểm): Tóm tắt văn bản Sơn Tinh Thủy Tinh khoảng 7 dòng..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Câu 8: (4 điểm): Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thạch Sanh. 3. Đáp án, Biểu điểm: A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm; )câu 5(1đ’). 1.A; 2. C; 3.B; 4. C; 5(1-a;2-c;3-d;4-b); B. Phần tự luận: Câu 1: 1 điểm Thiện: Thạch Sanh, công chúa, Ngọc Hoàng, vua Thủy Tề, Thái tư, bố mẹ Thạch Sanh. Ác: Mẹ con Lí Thông, chằn Tinh, đại bàng, thái tư 18 nước chư hầu. Câu 2: 2 điểm Vua Hùng Ké chồng cho Mị Nương. Có hai chàng đến cầu hôn. Sơn Tinh đến từ miền núi, Thủy Tinh đến từ miền biển. Cả hai đều có tài. Vua hùng ra điều kiện ai đem sính lễ đến trước được Mị Nương. Sơn Tinh đến trước rước Mị Nương về núi, Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ đùng đùng nổi giận đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Làm dông bão đánh Sơn Tinh. Năm nào cũng vậy cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng, Thủy Tinh đã cùng kiệt. Câu 3: 4 điểm. Yêu cầu viết thành đoạn văn - Là người lương thiện sinh ra có yếu tố thần kì. - Có phẩm chất thật thà, dũng cảm, tài năng, có lòng nhân ái, yêu hòa bình(dẫn chứng trong truyện) 3. GV thu bài : 4. Hướng dẫn học bài: - Xem lại bài, ôn lại những văn bản đã học. - Về nhà chuẩn bị bài “ Luyện nói kể chuyện”: *. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ...............

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn: 7/10/2015 Ngày dạy: 15/10/2015 ( 6C) Ngày dạy: 17 /10/2015 ( 6B) Điều chỉnh:................................... Người duyệt. Tiết 31 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:Cách trình bày miệng 1 bài kể chuyện dựa theo dàn bài đó chuẩn bị. 2. Kĩ năng: lập dàn bài tâp nói dưới hình thức đơn giản ngắn gọn. Lựa chọn trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí lời kể rõ ràng mạch lạc bước đầu biết thể hiện cảm xúc. 3. Thái độ: Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp II.KN sống cơ bản cần áp dụng trong bài. KN tự nhận thức, KN đạt mục tiêu... *. Chuẩn bị: - Gv: Sgk, Sgv, .... - Hs: chuẩn bị bài. III.Tiến trình tổ chức các HĐ dạy-học. 1 Ổn định tổ chức: 1p 6B : 2 Kiểm tra bài cũ: 5p ? Tự sự là gì? bố cục của bài văn tự sự? 3 Bài mới: HĐ cña GV. 6C. HĐ cña HS Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Khởi động, củng cố kiến thức. - Mục tiêu: định hướng, tạo tâm thế cho HS. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. (Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu bài mới, nêu yêu cầu tiết học) - Chuẩn KTKN.T40 - Thời gian: 1 phút. Hoạt động 2: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà - Mục tiêu: giáo dục ý thức tự học của HS. Lập dàn bài nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn. - Phương pháp: Giao đề, thảo luận nhóm. - Thời gian: 6p - Kĩ thuật.Khăn trải bàn.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Gv chia lớp thành 2 nhóm Hs theo - Bước 1: Mỗi thành viên trong nhóm tự nhãm/tæ. trình bày phần tự chuẩn bị của mình trước nhóm. - Bước 2: Mỗi nhóm cư 1 đại diện thay mặt nhóm lên trình bày trước lớp. Nghe GV: Hướng dẫn 1 số dàn bài gợi ý tham khảo. *Lời chào & lý do tự giới thiệu. - Giới thiệu tên tuổi, hình dáng.... - Gia đình gồm những ai. - Công việc hàng ngày vẫn làm. - Nêu vài nét về tính tình, sở thích, ước mơ. Nói lời cảm ơn người nghe. *Giới thiệu chung về gia đình mình -Kể về các thành viên trong gia đình Trả lời -Với từng  lưu ý kể, tả 1 số ý: Chân Nghe dung, ngoại hình, tính cách, tình cảm, công việc làm. -Tình cảm của mình với gia đình. ? Nhắc lại bố cục & n/v từng phần của bài văn tự sự GV bổ sung: Xác định những sự việc chính trong 1 chuyện, sắp xếp các sự việc đó theo 1 trình tự hợp lí để kể chuyện. Hoạt động 3: Luyện nói trước lớp. - Mục tiêu: Biết kể miệng trước tập thể 1 câu chuyện. - Phương pháp: Thực hành, vấn đáp. - Thời gian: 30p 3 nhãm/3 tæ Nhận xét ưu, Gv: Hướng dẫn luyện nói Chỳ ý:- Chọn vị trí để kể chuyện đối nhược điểm và những hạn chế diện với người nghe.. I. Chuẩn bị 1. Lập dàn bài cho các đề bài sau: *Đề a: Tự giới thiệu về bản thân. * Đề b: Kể về gia đình mình. 2. Mét sè dµn bµi tham kh¶o. II. Luyện trên lớp: 1.Nói theo tổ:. - Xác định nghi thức lời nói kết hợp với thái độ, cư chỉ thích hợp. 2. Nói trước lớp: + Gv: nhËn xÐt - NhËn xÐt chung vÒ tiÕt tËp nãi; sù chuÈn bÞ cña hs, kÕt qu¶ & qu¸ tr×nh tËp nãi, c¸ch n.xÐt cña hs. Hoạt động 4: Củng cố -Mục tiêu: Khắc sâu yêu cầu 1 bài văn nói (Ngôn ngữ, cư chỉ, ánh mắt,…).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Phương pháp: Khái quát hoá. - Thời gian: 1 phút. ? Tự nhận xét về tiết học. HS GV nhận xét, rút kinh nghiệm nghe Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Thời gian: 1 phút. + Lập dàn bài tập nói 1 câu chuyện kể.Tập nói 1 mình theo dàn bài đã lập. +ChuÈn bÞ: danh tõ *. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……. .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn : 7/10/2015 Ngày dạy : 17/10/2015(6C) Ngày dạy : ..../10/2015(6B). Người duyệt. Tiết 32. DANH TỪ I/ Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức: - Khái niệm của danh từ. +Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp) - Các loại danh từ . 2. Kĩ năng: Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biêt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Sư dụng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ: Luyện kĩ năng thống kê, phân loại các danh từ . II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN nhận thức, KN giao tiếp, KN quyết vấn đề. */ Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo,đồ dùng dạy học. - HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức ( 1p) 6B.... 6C.... 2. Kiểm tra bài cũ (5p): ? Kể tên các lỗi thường mắc trong việc dùng từ ?chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi?lấy ví dụ? 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp: nêu vấn đề - Thời gian: 2p Gv giới thiệu bài: Từ loại đã học ở tiểu học. đưa ra một số từ: nhà, bàn, học sinh, cô giáo…. Các từ trên thuộc loại từ nào. -> Danh từ Vậy danh từ là gì? Danh từ được chia làm mấy loại? thế nào là DT chỉ đơn vị, DT chỉ sự vật. Hoạt động 2 HD tìm hiểu đặc điểm của DT.Các loại danh từ - Mục tiêu : Khái niệm về danh từ. Các loại danh từ . - Phương pháp: hỏi đáp, nêu vấn đề. KN nhận thức, KNgiải quyết vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Thời gian: 20p VD: + vua, cô giáo, học sinh,...(người) + con trâu, thúng, gạo, bút, sách, vở, bàn ghế...(vật) + mưa, gió, sấm, chớp...(hiện tượng) +hình tròn, hình tam giác, đường thẳng, hoà bình, tự do,...(k/niệm) ? Những danh từ chúng ta tìm được chỉ đối tượng nào? ? Tìm 1 danh từ khác và cho biết danh từ đó thuộc đối tượng nào? (Gợi ý bằng cách: giơ 1 cây bút hoặc 1 quyển sách... và yêu cầu các em gọi tên vật đó) - Đưa ra 1 số DT và yêu cầu HS xác định những DT đó chỉ đối tượng nào? GV: Như vậy chúng ta thấy ngoài đối tương là người và vật ra thì danh từ còn là những từ chỉ hiện tượng, khái niệm. -> Đặc điểm thứ nhất của DT. GV: Hướng dẫn xét cụm từ: ba con trâu ấy ? Tìm DT trong cụm DT? ? Trước DT là từ nào và nó có nội dung gì? - ba: từ chỉ số lượng -> Số từ ? Sau DT là từ nào và nó có nội dung gì? + ấy: chỉ sự phân biệt cụ thể -> Chỉ từ ? Từ “ấy” có thể thay bằng từ nào khác? (Này, nọ, kia... -> Chỉ từ) - Khái quát: đặc điểm 2 ? Em hãy đặt câu với một danh tõ bất kỡ? Phân tích cấu trúc câu? - Đưa VD và Y/c HS phân tích “Nhân dân là bể Văn nghệ là thuyền” ? Qua đõy chỳng ta thấy danh tõ thờng giữ chøc vô g× trong c©u? - Khái quát đặc điểm 3: Trong cấu trúc câu, danh từ có thể đảm nhiệm những chức vụ cú pháp khác nhau. Tuy vậy vẫn có thể nói rằng chức vụ cú pháp điển hình của DT là C. Khi làm C, DT không đòi hỏi điều kiện gì và giữ nguyên khả năng kết hợp từ của mình. Còn khi làm V, DT phải có từ “Là” đứng trước.. I/ §Æc ®iÓm cña danh tõ: Quan sát, trả * VD: SGK/86 lời HS tìm. HS trả lời Quan sát và trả lời câu hỏi. - Cụm danh từ: ba con trâu ấy ST DT CT. 2 HS đặt câu với DT và phân tích cấu trúc ngữ pháp - Biểu thị về người, vật, hiện tượng, khái Trả lời niệm.. - Thường giữ vai trò.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> => Nhắc lại DT có mấy đặc điểm. GV chuyển ý * Gọi HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi.. CN trong câu, khi làm vị ngữ có từ “ là” đứng trước. - Có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, những từ ở phía sau: này, ấy, đó... *Ghi nhí: sgk/86. Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Vận dung lí thuyết vào bài tập đê khắc sâu kiến thức. - Phương pháp: Đàm thoại, giải quyết vấn đề. - Thời gian : 15p II. Luyện tập: - Yêu cầu đọc to bài tập 1, 1.Bài tập 1: Làm cá nhân . HS làm Tìm DT và đặt câu: bàn, ghế, sách vở, bàn - Yêu cầu hs tự ghi vào vở. ghế đẹp. 4 VD: cái bàn rất đẹp. Yêu cầu hs tự chép vào vở. nhóm/lớp 2.Bài tập 2: Liệt kê các từ loại : Làm, bổ GV đọc, HS nghe viết : sung a. Đứng trước DT chỉ người: ông, bà, cô, Cây bút thần( từ đầu đến HS xác chú, dì, ngài, viên... các hình vẽ) định yêu cầu 4. Bài tập 4: HS nghe viết Hoạt động 5 : Củng cố - Mục tiêu. Khái quát nội dung cơ bản của bài. - Phương pháp: Tái hiện, hỏi đáp - Thời gian : 1p ? DT có những đặc điểm gì ? HS khái quát ? Hãy vẽ sơ đồ phân loại DT ? Hoạt động 6 : Hướng dẫn học bài: - Thời gian : 1p + Về nhà học bài hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở . + Chuẩn bị : soạn văn bản cây bút thần, ông lão đánh cá và con cá vàng . *. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(99)</span> .............................. Ngày soạn : 13/10/2015 Ngày dạy : 19/10/ (6C- T2) Ngày dạy : 20/10/ (6B- T2) Điều chỉnh:................................... Tiết 33.. Người duyệt. NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Khái niệm ngôi kể trong vă n tự sự. Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba. - Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể. 2.Kĩ năng: - Biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc hiểu văn bản trong văn tự sự. 3.Thái độ :sơ bộ phân biệt được tính chất của ngôi kể thứ nhất và thứ ba. II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN nhận thức,KN giải quyết v/đ. */ Chuẩn bị : GV: Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo,.... HS : Chuẩn bị bài. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức ( 1p) . 6B: 6C 2. Kiểm tra bài cũ (2p): - HS chuẩn bị bài 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 1p Trong văn kể truyện muốn làm nổi bật nội dung bài kể chúng ta phải chú ý đến ngôi kể và các sự việc cần kể.vậy ngôi kể là gì, nó có vai trò gì-> nội dung bài Hoạt động 2: HD tìm hiểu ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự: - Mục tiêu: tìm hiểu ngôi kể, vai trò của ngôi kể trong văn tự sự. - Phương pháp: hỏi đáp, thuyết trình, diễn giải, gợi tìm.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Thời gian: 23p I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn Đọc thầm tự sự: ví dụ sgk / 87, * Ví dụ: SGK T88-89 trả lời cá nhân. - Cho hs đọc ví dụ sgk /87 ? Em hiểu ngôi kể là gì ? - Khi người kể xưng tôi -> kể ngôi thứ nhất. - Khi người kể giấu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng kể như người ta kể-> ngôi kể thứ ba. - Cho hs đọc đoạn văn 1,2 sgk và thảo luận nhóm . ? Trong đoạn văn 1 được kể theo ngôi kể nào ? - Đoạn văn 1: dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó ? HS đọc kể theo ngôi kể thứ ba ? Khi sư dụng ngôi kể trên tác giả ở vị trí nào ? HS trả lời – vua, cậu bé.... Nhận GV: Với cách kể này người kể có thể linh hoạt, xét và bổ tự do kể những gì diễn ra với nhân vật ->đây là sung ngôi kể thường sư dụng . ? Trong đoạn văn 2 người kể xưng là gì ? ở đây nhân vật tôi có phải là tác giả không - Dế Mèn tự xưng: tôi . ? Ưu điểm của cách xưng hô này ? - Đoạn văn 2: GV: ở đoạn văn 2 nhân vật tôi với cách kể ở kể theo ngôi kể thứ ngôi thứ nhất. Nhân vật trong truyện tự kể về Trả lời. nhất: xưng “tôi” mình với những điều mắt thấy tai nghe như vậy trong tác phẩm người kể xưng tôi không nhất thiết phải là tác giả. ? Từ ví dụ trên hãy tìm một số văn bản có ngôi kể thứ nhất, thứ ba ? ? Trong 2 ngôi kể trên, ngôi kể nào có thể kể tự do không bị hạn chế. Ngôi kể nào chỉ kể những gì mình biết và đã trải qua ? ? Trong khi kể có thể đổi ngôi kể được không ? ? Hãy thư đổi ngôi kể trong đoạn văn 2 thành ngôi kể thứ ba. Thay tôi bằng “ Dế Mèn” đoạn văn đó sẽ như thế nào ? ? Có thể đổi ngôi thứ ba trong đoạn văn 1 thành HS đánh ngôi thứ nhất xưng “ Tôi” được không ? Vì giá sao ? ? Từ đó hãy nêu vai trò của ngôi kể trong văn tự -> không thể đổi ngôi sự ? kể trong đoạn văn 1 . - Là vị trí giao tiếp. Dẫn dắt câu chuyện theo một trình tự có thể biểu lộ tình cảm, cảm xúc . HS đọc * Ghi nhớ: SGK T89 GV khái quát ý . Cho hs đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức, vận dụng làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. - Phương pháp: Thảo luận, giải quyết vấn đề. - Thời gian: 15p - Cho hs thảo luận nhóm . ? Thay đổi ngôi kể thứ nhất thành ngôi kể thứ ba bằng cách nào ? Nhận xét ? - Thay tôi bằng DM hoặc Mèn . - Đoạn văn mới mang tính k/q ? Thay ngôi kể thứ ba thành ngôi kể thứ nhất ? - Đoạn văn mới mang tính khách quan hơn . - Cho hs làm cá nhân bài tập 3 – 4.. Thảo luận nhóm/cặp đôi. Trả lời. II . Luyện tập: 1.Bài tập 1: thay đổi ngôi kể thứ nhất sang ngôi kể thứ ba : - Thay “tôi”= Dế Mèn - Đoạn văn mang tính khách quan. 2. Bài tập 2: - Thay “ Thanh” -> “Tôi”. - Đoạn văn giàu sắc thái tình cảm 3.Bài tập 3: -Ngôi kể thứ ba ...vì không có nhân vật xưng tôi khi kể 4. Bài tập 4:. - Gv hướng dẫn bài tập 4: Trả lời + là loại truyện dân gian kể theo kí ức và kiến thức cộng đồng chứ không phải theo n/x của bản thân người kể. HS giải thích Hoạt động 4 : Củng cố - Mục tiêu. Khái quát nội dung cơ bản của bài. - Phương pháp: Tái hiện, hỏi đáp. - Thời gian: 2p ? Ngôi kể là gì? ngôi kể thứ nhất, ngôi HS khái quát kể thứ ba? Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Thời gian: 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK, hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở . + Chuẩn bị bài: Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng. */Rút kinh. nghiệm: .................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..............................

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn : 13/10/2015 Ngày dạy : 19/10/ (6C –T3) Ngày dạy : 23/10/ (6B –T2). Người duyệt. Tiết 34. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM - Văn bản : Cây bút thần - Văn bản : Ông lão đánh cá và con cá vàng I/Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS biết cách đọc đúng, tìm hiểu những nét chính về nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa của hai văn bản trên. - Kể lại được truyện. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản,kể lại được các truyện cổ tích trên. - Phân tích được các chi tiết nghệ thuật trong truyện, nêu được ý nghĩa của văn bản 3. Th ái độ : Giáo dục hs lòng say mê học tập bằng năng lực và ý chí của con người, sống hiền lành, nhân hậu, không tham lam… II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN nhận thức, KNgiao tiếp, KN giải quyết vấn đề.... */ Chuẩn bị : GV: sgk, sgv, tài liệu tham khảo,tranh Ông lão đánh cá...., cây bút thần. HS : Chuẩn bị bài III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức ( 1p) 6B: 2. Kiểm tra (15p): Tóm tắt Em bé thông minh. Nêu ý nghĩa của truyện? Học sinh kể các lần giải đố. - P1: “Từ đầu-> tâu vua”: Vua quan tìm người tài giỏi cứu nước. -P2: “tiếp->láng giềng”: em bé giải những câu đố của vua, quan, sứ giả. - P3: còn lại: em bé-> trạng nguyên. 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 1p.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu hai văn bản: cây bút thần, ông lão đánh cá và con cá vàng, tiếp tục tìm hiểu về một kiểu nhân vật nữa đó là kiểu nhân vật tài giỏi hơn người, thông minh trong ứng xư trong mọi tình huống, có tấm lòng nhân hậu, thương yêu dân lành, căm ghét bọn bất lương...để dẫn vào bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc, kể, tìm hiểu văn bản cây bút thần - Mục tiêu : HS biết cách đọc, kể, nắm được những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của truyện. - Phương pháp: hỏi đáp,gợi tìm, giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật.Khăn trải bàn - Thời gian: 20p I. Văn bản: Lắng nghe Cây bút thần: GV HD đọc, tóm tắt văn bản, tìm hiểu chú thích - Đọc rõ ràng, giọng đọc chậm rãi, chú ý đọc thể hiện rõ từng lời thoại, đoạn đối thoại trong văn bản. HS đọc - GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi 3 hs đọc văn bản. Nhận xét ? Kể tóm tắt văn bản. HS kể - Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cách tóm tắt của hs. - Cho hs đọc thầm chú thích sgk. ? Hãy nói rõ cách giải thích nghĩa của các chú thích trên? HS trả lời ? Hãy tìm chuỗi sự việc trong văn bản? Sự việc nào là sự việc cao trào? 1.Từ đầu -> làm lạ - Mã Lương học vẽ. HS tìm 2.Tiếp -> vẽ cho thùng – Mã Lương vẽ cho người nghèo . 3. Tiếp -> phóng như bay – Mã Lương vẽ trừng trị tên địa chủ . 4. Còn lại – Mã lương vẽ trừng trị bọn vua quan. ? Xác định nhân vật chính, hình tượng trung tâm của văn bản / - Nhân vật chính : Mã Lương - Hình tượng trung tâm: Cây bút thần. ? N/V Mã Lương so với nhân vật em bé thông minh HS xác có điều gì giống và khác ? định + Giống : Đều là nhân vật có tài năng kì lạ. + Khác : “ Em bé thông minh” -> tài năng kiểu trí khôn dân gian.“ Cây bút thần” -> Tài năng nghệ thuật. Có yếu tố thần kì. ? Nhân vật ML được tác giả dân gian giới thiệu qua HS so những chi tiết nào ? Có điều gì đặc biệt về nhân vật sánh - Nhân vật Mã này ? Lương..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Năng khiếu vẽ và sự ham học vẽ của ML được thể + Con mồ côi, hiện như thế nào ? nhà nghèo. ? Vì sao thần lại cho ML cây bút vẽ ? Sao không cho + Có tài học vẽ ML bút vẽ ngay từ trước ? và ham học vẽ. ( Gv liên hệ với chi tiết gươm thần ) -> Là người có ? Khi có bút thần Mã Lương đã làm gì? tài năng nghệ ? Khi vẽ cho những người nghèo trong làng tại sao HS phát thuật, có nghị ML chỉ vẽ cày, cuốc .. mà không vẽ thóc, gạo...Điều hiện lực phi thường. đó cho chúng ta thấy điều gì ? ....nghệ thuật chân chính không đem đến cho người hưởng thụ sẵn mà làm cho con người chủ động sáng tạo trong lao động để làm ra thành quả. ? Truyện “ Cây bút thần” là truyện cổ tích về những nhân vật có tài năng kì lạ, em có nhận xét gì về tài - Mã lương vẽ năng kì lạ của ML ? công cụ lao - Phải có kiên trì khổ luyện, có nghị lực động cho - Phải có công cụ, phương tiện để vẽ . HS trả lời những người ? Truyện được xây dựng bằng nhiều chi tiết kì ảo, hãy nghèo khổ, chỉ ra các yếu tố đó? trừng trị tên ? Qua câu chuyện cho ta thấy ước mơ gì của nhân dân địa chủ, vua ta ? quan tham ? Từ bài học em thấy bản thân các em muốn thành tài lam . phải làm gì ? ( học từ những việc nhỏ đến những việc lớn ..) *Ghi nhớ: - Gv Khái quát, cho hs đọc ghi nhớ. HS đọc SGK T85 Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc, kể, tìm hiểu văn bản “Ông lão đánh cá và con cá vàng” - Mục tiêu : HS nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm, biết cách đọc, kể, nắm được những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của truyện. - Phương pháp: hỏi đáp,gợi tìm, giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật.Khăn trải bàn - Thời gian: 20p II. Văn bản: “Ông lão đánh cá và con ? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả, HS trình cá vàng” tác phẩm? bày 1. Tác giả : - HS trình bày, GV khái quát nhấn mạnh theo - A.PuSKin (1799 – CKTKN T44-45 1837) nhà văn, đại thi hào nga . 2.Tác phẩm: - “Ông lão đánh cá Gv hướng dẫn hs đọc . và con cá vàng” là +Giọng mụ vợ : chua ngoa, độc ác. truyện cổ dân gian.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> + Giọng ông lão: hiền lành nhưng nhu nhược, sợ sệt . + Cá vàng: Đọc giọng cao thượng, điềm đạm . GV đọc, gọi HS đọc ? Kể tóm tắt văn bản. - Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cách tóm tắt của hs. ? hãy liệt kê các sự việc chính của truyện ? * 3 sự việc chính : - ông lão đánh được cá vàng , cá vàng xin tha, ông lão thả cá. - Những yêu cầu của mụ vợ và những lần đền ơn của cá vàng . - Cá vàng lấy lại những gì cá đã cho ? trong các sự việc trên sự việc nào là sự việc thắt nút, sự việc cao trào, sự việc mở nút ? * Sự việc thắt nút: Mụ vợ biết được cá vàng đền ơn nổi lòng tham. - SV cao trào: Mụ vợ đòi thành Long Vương , bắt cá vàng hầu hạ . -SV mở nút: Mụ vợ trở về thân phận cũ ? Truyện có mấy nhân vật ? Nhân vật nào là nhân vật chính ? Vì sao -Nhân vật chính : Mụ vợ -> bộc lộ tư tưởng của tác phẩm . ? Truyện kể theo ngôi thứ mấy ? - Ngôi kể thứ ba ? Mụ vợ đã mấy lần bắt ông lão ra biển bắt Cá Vàng đền ơn? ? Nhân vật mụ vợ được giới thiệu là người như thế nào? -Tham lam ,bội bạc . ? Trong xã hội ngày nay có tồn tại những con người như vậy nữa không ? Thái độ của em trước những con người đó như thế nào ? ? Nhân vật ông lão được tác giả dân gian giới thiệu qua chi tiết nào ? Qua sự việc con cá van xin ông lão thả con cá xuống biển cho chúng ta thấy ông là con người như thế nào ? ? Nhân vật cá vàng trong truyện có chức năng đền ơn, theo em cá vàng đền ơn cho ông lão hay mụ vợ ? - Bề ngoài: Cá đền ơn cho mụ vợ .. HS đọc. Nga, Đức được Pskin viết lại bằng 205 câu thơ (tiếng Nga).. HS kể HS liệt kê. HS trả lời. - Nhân vật chính: mụ vợ. HS đánh giá. +Là con người độc ác, tham lam, bất nhân, bất nghĩa, bội bạc . - Nhân vật ông lão tốt bụng, không.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Bên trong : Đền ơn cho ông lão -> mang ơn tham lam, hiền lành ông. nhưng nhu nhược ? Vì sao lần cuối cùng cá vàng không đền ơn cho HS trả lời mụ vợ nữa ? HS trả lời -Nhân vật cá vàng : -> Quá sức của cá vàng, cá vàng trừng trị cái ác, + Biết ơn những lòng tham của con người . người đã giúp ?Trong truyện biển xanh có thái độ giống như mình . con người, Hãy chỉ ra và nêu nhận xét của em về + Trừng trị những thái độ của biển cả trước những đòi hỏi của mụ cái ác, lòng tham . vợ? - Biển xanh thay đổi thái độ trước những đòi hỏi mụ vợ ? Việc thay đổi thái độ của biển xanh có ý nghĩa như thế nào ? ? Từ sự phân tích trên, hãy khái quát lại những - Nhân vật biển cả : giá trị về nội dung và nghệ thuật ? Kết thúc truyện có phải là kết thúc có hậu hay không ? HS phát -> Kết thúc có hậu vì công lí xã hội được thực hiện hiện, kẻ tham lam, bội bạc không thể được +Thái độ giận dữ hưởng giàu sang... với người có lòng ? Trước những người mang lại hạnh phúc cho tham vô đáy . mình, em phải làm gì ? hãy tìm những câu tục HS đọc ngữ, thành ngữ, ca dao nói về sự tham lam sẽ bị trừng trị? *Ghi nhớ: SGKT96 Hoạt động 4 : Củng cố - Mục tiêu. Khắc sâu nội dung cơ bản của tiết học - Phương pháp: tái hiện - Thời gian: 1p GV khái quát những nét chính của tiết HS nghe học Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài: - Thời gian: 1p + Học bài, tóm tắt lại văn bản, phân tích văn bản theo cảm nhận riêng của bản thân. + Chuẩn bị bài : “ Thứ tự kể trong văn tự sự ” *. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn : 13/10/2015. Ngày dạy : 22/10 (6C- T2 ) Ngày dạy : 24/10 (6B- T1 ) Điều chỉnh:............................................ Người duyệt. Tiết 35 .THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Nắm được thứ tự kể chuyện qua 2 cách : kể xuôi, kể ngược. - Điều kiện cần có khi kể ngược. 2. Kĩ năng:-Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung. - Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình. 3. Thái độ: - Biết vận dụng một trong hai cách vào bài viết của mình . II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN nhận thức, KN giao tiếp, KN ra quyết định, KNgiải quyết vấn đề. */ Chuẩn bị : GV: Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo,đồ dùng dạy học. HS : Chuẩn bị bài mới. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức ( 1p) 6C 6B: 2. Kiểm tra bài cũ (5p):.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ? Hãy kể tóm tắt ngắn gọn văn bản “ Cây bút thần” bằng ngôi kể thứ nhất ? 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 1p Trong văn kể truyện muốn làm nổi bật nội dung bài kể chúng ta phải chú ý đến cách kể và các sự việc cần kể xuôi hay ngược. Hoạt động 2 : HD tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự - Mục tiêu: HS hiểu thé nào là thứ tự kể; hai cách kể- hai thứ tự kể.Vai trò của ngôi kể trong văn tự sự. - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật.Khăn trải bàn - Thời gian: 21p I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự - Cho hs đọc thầm vb “ Cây bút thần” HS đọc : - Cho hs thảo luận nhóm. Thảo luận 1. Ví du 1: văn bản ? Hãy liệt kê các sự việc trong văn bản - các sự nhóm/bàn “ Ông lão đánh cá việc ấy được trình bày theo trình tự nào ? và con cá vàng” * Các sự việc : - Ông lão đánh được con cá vàng, cá vàng hứa Các nhóm đền ơn ông lão . báo cáo - Năm lần ông lão ra biển gặp cá vàng để xin cá Nhận xét giúp cho các yêu cầu ngày càng cao của mụ vợ . Bổ sung - cuối cùng mụ vợ tham lam, bội bạc đã bị cá vàng trừng trị đích đáng . * Thứ tự : - Các sự việc trong truyện được kể theo thứ tự tự HS trả lời nhiên, trình bày theo trình tự thời gian xẩy ra . Tại sao các sự việc lại được trình bày như vậy ? -> Các sự việc -> Đây chính là đặc điểm của truyện cổ dân gian được kể theo thứ tự vì kể theo thứ tự đó làm cho cốt truyện mạch lạc, tự nhiên, trình bày vừa phù hợp với câu chuyện xẩy ra, lại dễ kể, dễ theo thứ tự thời nhớ, dễ thuộc.Các truyện TT, truyện cổ tích đều gian xảy ra (Kể kể theo thứ tự này . xuôi) - Cho hs đọc bài văn sgk / 97. ? Liệt kê các sự việc trong văn bản ? Nhận xét cách trình bày sự việc trong văn bản ? - Kể tiếp các sự việc xảy ra trước đó ( ngỗ mồ côi...sống với bà..nhà nghèo, bỏ học, lêu lổng..đốt rạ..)-> Quá khứ giải thích cho sự việc HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> hiện tại. => Kể ngược với thứ tự tự nhiên để gây sự chú ý với người đọc . -> cách trình bày các sự việc không theo trình tự thời gian mà theo diễn biến , phát triển của tình cảm, tâm lí của nhân vật ( Điểm khác giữa truyện cổ dân gian và truyện hiện đại ) ( Thảo luận nhóm ) ? Vậy cách kể này có những ưu, nhược như thế nào so với cách kể văn bản trên - Ưu điểm: Trình bày sự việc một cách khách quan, bất ngờ, hấp dẫn. - Nhược điểm : làm cho người đọc khó theo dõi truyện, có thể trùng lặp s/việc GV ( Khái quát kiến thức ) ? Vậy qua 2 ví dụ trên em thấy có mấy cách kể ? Mỗi cách kể có tác dụng gì ? GV khái quát chuyển ý ghi nhớ .. Trả lời. HS nêu. 2. Ví du 2: ( sgk / 97) - Sự việc: Ngỗ bị chó cắn ->chêu chó-> mồ côi cha mẹ, ở với bà->nhiều lần đùa nghịch. ->Kể ngược .. HS trả lời HS đọc => tạo sự bất ngờ, hấp dẫn cho người đọc .. * Ghi nhớ: SGK T98 Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức, vận dụng làm bài tập - Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. - Phương pháp: hỏi đáp, giải quyết vấn đề. - Thời gian: 15p II. Luyện tập: - Cho hs đọc bài tập – nêu yêu cầu ? HS làm Bài tập 1: Xác định thứ tự kể, - Thứ tự kể : Người kể đang ở thời ngôi kể, nhận xét vai trò của điểm hiện tại để nói về bạn của yếu tố hồi tưởng trong câu mình(..cùng lớp) sau đó (tôi nhớ chuyện: ...lần va chạm đầu tiên với liên và - Ngôi kể thứ nhất . các sự việc xảy ra ) là thời gian quá -Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò khứ . là cơ sở cho việc kể ngược -> Thứ kể ở đây kể ngược -> xâu chuỗi cho sự việc quá -GV gợi ý : Khi lập dàn bài có thể khứ. Hiện tai thống nhất với dựa vào các gợi ý sgk.nhưng phải lập HS làm nhau. được một dàn bài phù hợp với câu Bài tập 2: Tìm hiểu đề, lập chuyện thực tế của em, câu chuyện dàn ý đê: “Kể chuyện lần đầu đã xẩy ra , nay được kể theo hồi em được đi chơi xa” tưởng vì vậy có thể chọn ngôi kể và thứ tự kể thích hợp: Ngôi thứ nhất , thứ tự kể : hiện tai ->quá khứ -> h.tại Hoạt động 4 : Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Mục tiêu. Khái quát nội dung cơ bản của bài. - Phương pháp:Tái hiện, hỏi đáp - Thời gian: 1p ? Thứ tự kể khi kể chuyện? điều kiện HS khái quát cần có khi kể ngược? Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài: - Thời gian: 1p + Về nhà học bài, hoàn chỉnh phần bài tập vào vở. + Ôn lại phần văn tự sự kể chuyện đời thường chuẩn bị làm bài viết số 2 */ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................... Ngày soạn :13/10/2015 Ngày dạy : 24/10 (6C -T3) Ngày dạy : ........................... (6C ) Điều chỉnh...................................... Người duyệt. Tiết 36 - Văn bản : ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG - Hướng dẫn đọc thêm: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (Truyện ngu ngôn ) I/ Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong hai tác phẩm truyện ngụ ngôn trên. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của hai truyện ngụ ngôn trên..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn truyện loài vật để nói truyện con người, ẩn bài học triết lí,tình huống bất ngờ,hài hước, độc đáo. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các tình huống trong truyện với hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. 4. Thái độ: - Giáo dục học sinh phải biết khiêm tốn, học hỏi mọi người xung quanh, không nên kiêu căng, ngạo mạn dẫn tới hậu quả xấu . II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN nhận thức, KN giao tiếp, Kỹ năng giải quyết vấn đề... */ Chuẩn bị : GV: Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo..... HS : Chuẩn bị bài III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . 1. Ôn định tổ chức : 1p 6C 6B: 2. Kiểm tra bài cũ : 1p - HS chuẩn bị bài 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp: nêu vấn đề - Thời gian: 1p Gv: Truyện ngụ ngôn là một loại truyện dân gian được mọi người rất ưa thích, không chỉ vì ND, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà còn vì cách giáo huấn tự nhiên, độc đáo của nó. Những truyện ngụ ngôn được học trong SGK văn 6 tập 1 là những truyện rất tiêu biểu cho nội dung và cách giáo huấn của thể loại truyện ngụ ngôn -> nội dung tiết học. Hoạt động 2 : HD học sinh tìm hiểu khái niệm truyện ngụ ngôn, tìm hiểu chung văn bản “ếch ngồi đáy giếng” - Mục tiêu : Năm được k/n truyện ngụ ngôn, sơ lược khái quát những nét cơ bản về , tác phẩm. - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.Kỹ năng ra quyết định. Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật.Khăn trải bàn - Thời gian: 7p Cho hs đọc thầm chú thích sgk * Khái niệm truyện ? Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn ? HS trả lời ngụ ngôn : Gv nhấn mạnh theo SGK SGK T100 Gv hướng dẫn đọc: giọng đọc chậm, bình tĩnh, HS nghe A.Văn bản:ếch xen chút hài hước kín đáo. ngồi đáy giếng: Gv đọc, 3 học sinh đọc HS đọc I.Tìm hiểu chung.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ? Kể lại truyện bằng lời văn của mình? - Yêu cầu hs kể, lắng nghe, nhận xét GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích sgk.chú ý chú thích 3, cách giải nghĩa, tìm từ trái nghĩa với từ đó ? ? Văn bản có mấy sự việc ? câu văn nào thể hiện rõ nhất các sự việc đó ? * 2 sự việc : - Sự việc 1: kể chuyện ếch khi ở trong giếng “ ếch cứ tưởng bầu trời....chúa tể” - Sự việc 2: kể chuyện ếch ra khỏi giếng “ nó nhâng ......giẫm bẹp ? Từ 2 câu văn đó, bằng lời văn của em hãy tóm tắt văn bản ? ? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản? Ngôi kể?. HS kể. văn bản:. HS giải thích HS trả lời. Tóm tắt văn bản. - Phương thức biểu đạt: tự sự - Ngôi kể thứ ba Hoạt động 3 : HD tìm hiểu chi tiết văn bản “ ếch ngồi đáy giếng”. - Mục tiêu. Nắm được nội dung cơ bản của truyện. - Phương pháp. Đàm thoại, vấn đáp.Kỹ năng ra quyết định. Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Thời gian: 15p Tìm chi II. Tìm hiểu ? Trong vb này nhân vật nào là nhân vật chính ? vì triết văn bản. sao ? ngoài ra còn có các nhân vật nào nữa ? ? Các từ “ nhái, cua, ếch” thuộc từ loại gì ?- DT chỉ Trả lời sự vật . - Cho hs chú ý sự việc 1: đoạn từ đầu -> Chúa tể ? Khi ở trong giếng cuộc sống của ếch diễn ra như thế 1. Hình ảnh nào ? đó là một không gian như thế nào ? con ếch khi ở ? Vậy cuộc sống của ếch ở đây là cuộc sống như thế trong giếng nào ? nước : -> Cuộc sống chật hẹp, đơn giản, trì trệ. Trả lời ? Chính môi trường như vậy tạo cho ếch có ý nghĩ về mình như thế nào ? Thái độ của nó đối với mọi vật Trả lời xung quanh ? - Tự xem mình là vị chúa tể ? Điều đó cho chúng ta thấy nổi bật nhất trong tính -> HiÓu biÕt cách của ếch đó là gì n«ng c¹n nh? Con ếch ra khỏi giếng bằng cách nào ? Cách ra đó là ng l¹i huªnh theo ý muốn hay ngoài ý muốn của ếch ? hoang. - Ngoài ý muốn của nó . ? ở một môi trường mới ếch có nhận ra không ? Chi Tìm chi 2.Con ếch.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> tiết nào nói lên điều đó? - Nghênh ngang đi lại khắp nơi, kêu ồm ộp. - Nhâng nháo nhìn bầu trời, chẳng thèm để ý xung quanh ? Tại sao ếch lại có thái độ đó ? Kết cục chuyện gì đã xẩy ra đối với ếch ? -> Tưởng bầu trời là bầu trời giếng của mình , chúa tể bầu trời ấy. ? Theo em vì sao ếch lại bị giẫm bẹp ? - Cứ tưởng mình oai như trong giếng, coi thường mọi thứ xung quanh . - Do sống lâu ngày trong môi trường chật hẹp không có kiến thức về môi trường rộng lớn …. ? Qua tìm hiểu văn bản em thấy truyện phê phán điều gì ? - Phê phán những kẻ hiểu biết hẹp hòi mà huênh hoang . - Khuyên nhủ con người phải mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo ( Gv liên hệ thực tế ) ? Bài học rút ra từ trong cuộc sống cũng như trong học tập đó là gì ? GV: với xu thế phát triển thời đại, thời kì CNH-HĐH đất nước, phải học tập, học hỏi để đáp ứng với xu thế thời đại, không bằng lòng ở chính mình, phải vươn lên mở rộng tầm nhìn, tầm hiểu biết .. tiết sgk. khi ra khỏi giếng nước:. Trả lời - Chñ quan, nh©ng nh¸o. Trả lời. -> Bị trâu giẫm bẹp.. Bộc lộ * Bài học : kiêu ngạo, chủ quan là thụt lùi, lạc hậu thậm chí là chết . - Cần khiêm tốn, cẩn trọng trong mọi tình huống công việc .. Hoạt động 4 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu. Khái quát nội dung cơ bản của truyện. - Phương pháp. Tái hiện, đàm thoại .Kỹ năng ra quyết định. Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Thời gian: 8 p ? Từ sự phân tích trên, hãy III. Tổng kết: khái quát lại những giá trị về HS khái 1. Nghệ thuật nội dung và nghệ thuật quát - XD hình tượng gần gũi với cuộc - Gv lưu ý tên văn bản -> sống Thành ngữ hiểu theo nghĩa - Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> đen, bóng . ? Giải thích thành ngữ ếch ngồi đáy giếng. huấn tự nhiên, đặc sắc. - Cách kể bất ngờ, hài hước, kín HS khái đáo. quát 2. Ý nghĩa của truyện : ?Viết đoạn văn ngắn đóng vai - Ếch ngồi đáy giếng ngụ ý phê chú ếch nói rõ tâm trạng của phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà mình khi ra khỏi giếng ? lại huyên hoang, đồng thời khuyên ? Bài học rút ra cho bản thân HS đọc nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu qua văn bản là gì ? HS làm, đọc biết, không chủ quan, kiêu ngạo. * Ghi nhớ ( SGK) IV. Luyên tập: Hoạt động 5: Hướng dẫn đọc thêm văn bản: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng - Mục tiêu: Học sinh biết cách đọc văn bản ,tìm hiểu nội dung chính của văn bản, biết được bài học rút ra từ truyện. - Phương pháhỏi đáp, thuyết trình, gợi tìm - Thời gian: 10p GV hướng dẫn học sinh đọc phân vai: B. Hướng dẫn -Chú ý giọng cô Mắt ấm ức; cậu Chân, cậu Tay đọc thêm: Chân, bực bội, đồng tinh; bác Tai ba phải. Tay, tai, Mắt, - Giọng hối hận của cả bốn người khi nhận ra sai HS đọc, Miệng. lầm của chính mình. nhận xét ? Truyện có bao nhiêu nhân vật? tại sao lại gọi là cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai, lão Miệng? - HS giải thích HS trả lời ? Đang sống hoà thuận, giữa bốn người với lão - Ý nghĩa của Miệng xảy ra chuyện gì?kết quả của việc làm vội truyên: truyện nêu vã trên của cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai cao bài học về vai với lão Miệng? trò của mỗi thành -GV bổ sung HS phát viên trong cộng ? Truyện được kết thúc ntn? Bài học rút ra từ hiện đồng. Vì vậy mỗi truyện này là gì? thành viên không ? Nêu ý nghĩa của truyện HS nêu thể sống đơn độc, tách biệt mà cần đoàn kết, nương tựa, gắn bó vào nhau để cùng tồn tại và phát triển. Hoạt động 6: Củng cố - Mục tiêu: HS khái quát hoá, khắc sâu kiến thức vừa học - Phương pháp: tái hiện - Thời gian: 1 phút GV khái quát nội dung tiết học HS nghe Hoạt động 7 : Hướng dẫn học bài:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Thời gian: 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK, hoàn thệ bài tập + Chuẩn bị bài : ôn tập phần TLV để viết bài số 2 */ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................... Duyệt của tổ chuyên môn Ngày soạn : 21 / 10 / 2015 Ngày giảng : 26/10/2015 ( 6C T 2,3) Ngày giảng : 27/10/2015 ( 6B T 1,2).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> TIẾT 37, 38 : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 ( Văn kể chuyện ,làm tại lớp ) I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Kiểm tra việc nắm các kĩ năng làm bài của học sinh. - Vận dụng viết thành văn kể chuyện bằng lời văn của mình một cách hoàn chỉnh. 2. Kỹ năng :Rèn kỹ năng viết văn và trình bày bài của học sinh. 3. Thái độ :nghiêm túc trong viết bài. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc trong bài viết. II. Chuẩn bị - GV hướng dẫn HS ôn tập bài cũ . Ra đề. - HS : Ôn tập chuẩn bị cho bài viết. III. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức: 1p 6C 6B 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp: Thuyết trình.. - Thời gian: 1p a. Ma trận: Tên chủ đề. Nhận biết. 1.Lời văn, đoạn văn tự sự. Nhận biết đâu là kể xuôi , kể ngược?. Số câu: Số điểm: Tỷ lệ:. 1 :2 20%. Thông hiểu. Vân dung VD VD cao thấp. Số câu:1 Số điểm:2đ Tỷ lệ:20%. 2.Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự. Hiểu hai ngôi kể, trong văn tự sự. Kể về một kỉ niệm làm em nhớ mói. Số câu: Số điểm: Tỷ lệ:. 1 2đ 20% Số câu:1 Số điểm:2đ Tỷ lệ: 20%. Số câu:1 Số điểm:6 Tỷ lệ:60% Số câu:1 Số điểm:6đ Tỷ lệ:60%. Số câu:1 Tổng cộng: Số điểm:2đ Tỷ lệ:20%. Tổng cộng. Số câu:1 Số điểm:8đ Tỷ lệ:80% Số câu:3 Số điểm:10đ Tỷ lệ:100%.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> HĐ của GV b. Đề bài: Câu 1: Thế nào là kể xuôi, thế nào là kể ngược ?( 2điểm) Câu 2: Hãy nêu những ưu điểm ,hạn chế của ngôi kể thứ nhất,ngôi kể thứ ba ? ( 2điểm) Câu 3: Kể vê một thầy giáo hay một cô giáo mà em yêu quý?.( 6 điểm). HĐ của HS Chú ý làm bài. Nội dung kiến thức Đáp án - biểu điểm. Câu1 : Khi kể chuyện, có thể kể các sự việc liên tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên, việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảu ra sau kể sau kể xuôi. - Để gây bất nghờ, có thể kể kết quả hoặc sự việc hiện tai kể ra trước sau đó mới dùng các kể bổ xung kể ngược.( 2điểm) Câu 2: .( 2điểm) Ngôi kể thứ Ngôi kể thứ Ưu nhất ba điểm - Trực tiếp kể ra - Kể linh hoạt những gì mình ,tự do những nghe, mình gì diễn ra với thấy, mình trải nhân vật qua, có thể trực tiếp nói ra cảm - Mang tính tưởng, ý nghĩ khách quan của mình. - Mang tính chủ quan Nhược -Khó kể lại - ít nêu được điểm những gì mình suy nghĩ cảm không nghe, tưởng của thấy, trải qua nhân vật Câu 3: a. Mở bài: ( 1điểm) + Tự giới thiệu về mình (người kể chuyện) + Nêu kỷ niệm định kể. b. Thân bài: - Mở đầu câu chuyện( 1điểm) - Diễn biến câu chuyện:( 2điểm) + Nêu những sv quan trọng nhất. + Lần lượt nêu từng sv. + Suy nghĩ của người kể về các sv đó. - Kết thúc sự việc:( 1điểm) + Nếu sv kết thúc + Tạo sự hoàn chỉnh cho câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> c. Kết bài: Giải thích lý do làm mình nhớ mãi.( 1điểm) *Lưu ý: + Lựa chọn ngôi kể phù hợp. + Có thể vừa trình bày diễn biến vừa giải thích lý do. + Có thể trình bày lý do nhớ mãi thành một phần riêng cho KB. + Cũng có thể ko cần giải thích lý do mà để tự việc kể lại câu chuyện sẽ nói giúp điều đó. + Bài viết phải đầy đủ bố cục , trình bày sạch sẽ, có cảm xúc 3. Thu bài :1p 4. Hướng dẫn học bài: 1p - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Danh từ *.Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ........... Ngày soạn : 21/ 10 / 2015 Ngày giảng :29/10/2015 (6C T 2) Ngày giảng :31/10/2015 (6B T 1). Người duyệt.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tiết 39 Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI . ( Truyện ngu ngôn ) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Đặc điểm, nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. ý nghĩa giáo huấn sâu sắc. - Cách kể truyện ý vị , tự nhiên, độc đáo. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu Vb truyện ngụ ngôn. Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, h/c thực tế. Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn khi tìm hiểu văn bản. II. Kĩ năng sống cần tích hợp giáo dục trong bài:KN nhận thức, KN tư duy phê phán... *. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, CKTKN.... - HS : chuẩn bị bài III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6C: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Kể lại chuyện ếch ngồi đáy giếng ? Nêu ý nghĩa của truyện ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : nêu vấn đề - Thời gian : 2p Khi nhận xét, đánh giá một sự vật sự việc, con người chúng ta phải xem xét một cách toàn diện.Năm ông thầy bói mù nhìn nhận đánh giá sự việc ntn?Cách nhận xét đó có đủ, chính xác không? Kết quả của cuộc tranh cãi đó ra sao?-> ND tiết học Hoạt động 2 : HD tìm hiểu chung về văn bản. - Mục tiêu : Hs kể được truyện, nắm được bố cục, phương thức biểu đạt của văn bản, - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian : 8p Gv:HD học sinh đọc phân vai. Chú ý giọng I. Tìm hiểu chung. từng thầy bói khác nhau, thầy nào cũng rất quả quyết tự tin. Gọi Hs đọc truyện. Sau đó nhận xét cách đọc của Hs. HS đọc ? Kể tóm tắt lại truyện ? truyện GV hướng dẫn HS tìm hiểu những chú thích SGK ? XĐ bố cục truyện ? - Bố cục : 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Mở truyện: đoạn đầu: Giới thiệu 5 ông thày bói ế hàng đi xem voi. - Thân truyện: Diễn biến sự việc xem voi. - Kết truyện: Hậu quả của việc cãi nhau. ? Văn bản được trình bày theo PTBĐ nào. HS kể Hs trả lời. - Phương thức biểu đạt tự sự Hs trả lời. Điều chỉnh:…………………………………………………………………………………. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS Tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu : nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của câu truyện. - Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,thuyết trình. - Kĩ thuật.Khăn trải bàn. - Thời gian : 19 p II. Tìm hiểu chi tiết. ?Các em thấy ở đây các ông thầy bói xem voi - HS trả lời 1. Năm thầy bói xem voi: đều có đặc điểm chung nào ? - Đều mù, muốn biết về voi. ? Hãy nêu cách thày bói xem voi và phán về - Xem voi bằng tay, mỗi voi. - HS trả lời thầy chỉ sờ được một bộ - Xem voi = cách dùng tay sờ: sờ voi sờ tai, phận của voi. sờ đuôi, sờ chân... sờ bộ phận nào thì hình thù con voi như vậy, cho đó là toàn bộ con voi. ? Cái hay, cái hấp dẫn trong việc phán voi là - HS trả lời gì? - Các thày bói dùng hình thức ví von và dùng từ láy đặc tả hình thù con voi làm cho câu chuyện sinh động và các tác dụng tô đậm cái sai lầm. GV chốt: Các thày bói xem voi bằng cách - HS lắng dùng tay sờ, sờ bộ phận nào thì kết luận con voi như vậy. Dùng hình thức ví von và từ láy nghe. để tả voi. 2.Thái độ của các thày bói ? Các thày bói có thái độ ntn khi phán về khi xem voi: voi ? +Phấn khởi, thoả mãn, tin - Phấn khởi, thoả mãn, tin vào nhận xét nói có vào nhận xét của mình. sách, mách có chứng của mình. +Khẳng định ý kiến của - Ai cũng KĐ mình đúng và phủ nhận ý kiến HS trả lời mình phủ định ý kiến của người khác. Đây là thái độ chủ quan, sai lầm người khác. không ai chịu ai dẫn đến đánh nhau vỡ đầu..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ? Những từ ngữ nào biểu hiệu sự sai lầm của các thày bói? ý nghĩa của các từ láy này? - Cái từ: tưởng, hoá ra, không phải, đâu có , ai bảo, không đúng. - Những lời nói rất chủ quan nhằm phủ định ý kiến người khác. KĐ ý kiến của mình . Như vậy sai lại càng sai. ? Nguyên nhân nào khiến các thày bói nhận thức sai. - Thày bói bị mù là một phần nhưng cái sai lầm là do “mù” về nhận thức . Lấy bộ phận riêng lẻ để định nghĩa về voi. GV chốt: Các thày bói phấn khởi thoả mãn khi được xem voi. Ai cũng KĐ mình đúng, phủ nhận người khác. Đây là thái độ chủ quan sai lầm khi đánh giá voi. Điều này chứng tỏ sự nhận thức phiến diện “mù” về nhận thức và Phương pháp - NT phóng đại.. HS lắng nghe. HS trả lời. HS lắng nghe.. -Hậu quả : đánh nhau toác đầu, chảy máu.. Điều chỉnh:…………………………………………………………………………………... Hoạt động 4 : Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu. - Mục tiêu : HS khái quát kiến thức và thấy được ý nghĩa của câu chuyện. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thời gian : 8p III. Tổng kết. ? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của HS trả lời 1. Nghệ thuật: truyện. + Dựng đối thoại, tạo nên tiếng GV chốt nhấn mạnh theo CKTKN T47 cười hài hước kín đáo. + Lặp lại các sự việc. + Nghệ thuật phóng đại. ? Qua truyện này em rút ra bài học gì? 2. ý nghĩa văn bản. - Không được chủ quan trong việc Truyện khuyên nhủ con người khi nhìnnhận sự việc, hiện tượng xung tìm hiểu về một sự vật, sự việc quanh. nào đó phải xem xét chúng một - Đánh giá sự vật hiện tượng, phải có phương pháp phù hợp. cách toàn diện. GV giảng: Sự vật, hiện tượng.... rất rộng * Ghi nhớ : ( SGK - 103 ) HS đọc phong phú, gồm nhiều mặt, nhiều khía cạnh khác nhau, nếu chỉ biết một mặt mà đánh giá sự vật, phù hợp với mục đích . IV. Luyện tập: HS xác.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - GV chốt: Không nên chủ quan trong định yêu nhận thức, đánh giá sự vật, muốn đánh cầu của gía cần xem kĩ lưỡng , toàn diện. bài tập và GV: hướng dẫn học sinh giải thích thành trả lời. ngữ: thầy bói xem voi Điều chỉnh:…………………………………………………………………………………... Hoạt động 5 : Củng cố . - Mục tiêu : HS củng cố lại kiến thức đã học - Phương pháp : Vấn đáp Thuyết trình - Thời gian : 1p ? Em hiểu về câu thành ngữ “Thày bói xem HS nhắc voi” ntn? lại KT ? Nhắc lại bài học khi học xong truyện. Hoạt động 6 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK, làm bài tập SGK, SBT. + Chuẩn bị: Danh từ (tiếp theo) *. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ...........

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Ngày soạn : 21/10/2015 Ngày giảng :31/10/2015 (6 C T3) ..............................................6C. Người duyệt. TIẾT 40: DANH TỪ ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng. Qui tắc viết hoa danh từ riêng. 2. Kỹ năng : - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.Viết hoa DT riêng đúng qui tắc. 3. Thái độ: - Có ý thức sư dụng đúng danh từ chung và danh từ riêng. II. Kỹ năng sống cần tích hợp GD trong bài: KN giải quyết vấn đề ; KN hợp tác; KN tự nhận thức... *. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, bảng phụ... - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6C 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Danh từ là gì ? lấy ví dụ? kể tên các loại danh từ ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : nêu vấn đề - Thời gian : 1p GV: Danh từ chỉ sự vật được chia ra làm hai loại: DT chung, DT riêng. Vậy thế nào là DT chung, DT riêng, cách viết DT chung, DT riêng ntn?-> Nội dung tiết học Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về danh từ chung, danh từ riêng: - Mục tiêu : Hs nắm được các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> riêng. Qui tắc viết hoa danh từ riêng. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật.Khăn trải bàn. - Thời gian : 19p I. Danh từ chung và danh từ riêng. ? Điền các danh từ ở câu trên vào bảng HS đọc 1. Ví du ( SGK - 108 ) phân loại? VD và 2. Nhận xét gạch chân - DT chung: vua, tráng sĩ, đền từ thờ, xã làng, huyện, công ơn. ? Nhận xét về cách viết hoa danh từ riêng HS điền - DT riêng: Phù Đổng Thiên trong câu. HS trả lời. Vương, Gióng, Gia Lâm. -DT riêng viết hoa tất cả các chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng làm thành DT riêng. ?Hãy nhắc lại các quy tắc viết hoa DT? * Quy tắc viết hoa: SGK T109 - Viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Nguyễn Thị Hoa. - Viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Viết hoa tên người , tên địa lí Nước ngoài - Viết hoa tên người, các cơ quan, tổ chức, các danh hiệu, giải thưởng, huân chương, thì viết hoa chữ cái đầu câu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ. GV cho học sinh thực hành. * GV chốt: DT chỉ SV gồm có DT chung và DT riêng. Hs đưa ví DT chung là tên gọi của một loại SV. dụ minh - Khi viết phải viết hoa chữ cái đầu tiên hoạ. của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. HS đọc  Ghi nhớ: ( Sgk - 109 ) Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………. Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, thảo luận nhóm. - Thời gian : 16p II. Luyện tập Hs đọc bài 1. Bài tập 1 : Tìm DT riêng và DT chung ? Tìm danh từ chung và tập SGK DT chung DT riêng danh từ riêng trong các Hs lên bảng ngày xưa, miền, Lạc Việt, Bắc Bộ,.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> câu văn.. ?Các danh từ in đậm dưới đây có phải danh từ riêng không? ? Đọc bài thơ và viết lại DT riêng cho đúng?. làm. HS trả lời. Hs lên bảng viết. đất, bây giờ, nước, Long Nữ, Lạc ta, thần, nồi rồng, Long Quân. con trai, thần tiên 2. Bài tập 2: - Các danh từ in đậm ở các câu a,b,c đều là DT riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng của một sự vật, cá biệt duy nhất không phải dùng gọi chung một loại sự vật. 3. Bài tập 3: Viết hoa DT riêng - Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, Trung,Sông Hương, Bến Hải, Cưa Tùng, Việt Nam, Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.. Điều chỉnh: …………………………………………………………………………………... Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p ? Danh từ là gì? HS nhắc ? Nhắc lại quy tắc viết hoa DT riêng? lại kiến GV: HS đọc bài đọc thêm Những điều lí thức đã thú về tên người. học. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 4 +Chuẩn bị cho tiết 42 V. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Duyệt của tổ chuyên môn Ngày 18 /10/ 2014 Nguyễn Thị Toàn.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn :24/10/2014 Ngày giảng : 28/10/2014 (6B3) TIẾT 41 :TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức:HS nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài làm của mình, từ đó rút kinh nghiệm cho bài sau. 2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng chữa bài của mình và của bạn. 3. Thái độ:ý thức chữa lỗi trong bài kiểm tra của mình, biết rút kinh nghiệm cho bài sau. II. Kỹ năng sống cần tích hợp GD trong bài: KN giải quyết vấn đề ; KN Tư duy sáng tạo; Kỹ năng lắng nghe tích cực, KN tự nhận thức III. Chuẩn bị: - GV : bài làm của học sinh - HS : Xem lại đề bài kiểm tra. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Sự chuẩn bị của Hs. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: thuyết trình( GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian: 2phút Hoạt động 2: tìm hiểu đề bài, xây dựng dàn bài - Mục tiêu: HS hiểu được đề bài, xây dựng được đáp án cho đề bài - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. KN tự nhận thức. - Thời gian: 10 p Gv cho HS nhắc lại đề bài, xây dựng đáp án ( Tiết 30). HS nhắc lại đề bài. I Đề bài- đáp án:. A. Phần trắc nghiệm: Lựa chọn vào đáp án đúng: (3 điểm) Câu 1. Truyền thuyết là gì? (0,5đ’):.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> A. Là loại truyện dân gian kể về sự việc và sự kiện liên quan đễn lịch sư thời quá khứ. B. Là loại truyện kể về cuộc đời của nhân vật bất hạnh. C. Là loại truyện mượn loài vật để giáo huấn. Câu 2. Kể tên truyện truyền thuyết đã học(0,5đ’): A. Con Rồng cháu Tiên.; B. Sơn Tinh Thủy Tinh. C. Bánh chưng bánh giầy, Con rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh. Câu 3. Ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì? (0,5đ’): A. Giải thích tên hồ. B. Giải thích suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. C. Giải thích hiện tượng lũ lụt. Câu 4: Vua Hùng phong Gióng là gì? (0,5đ’) A. Thánh C. Phù Đổng Thiên Vương B. Thiên Vương D. Vương Câu 5: Nối một ô chữ cột A với một ô chữ cột B để tạo thành đáp án đúng trong văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh? (1đ’): A B 1, Một hôm hai chàng trai.... a, .... ta sẽ cho cưới con gái ta 2, Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ.... b, .... Thần nước đành rút quân. 3, Hôm sau, mới tờ mờ sáng... c, ... mỗi thứ một đôi. 4, Sơn Tinh không hề nao núng... d, ... nổi lềnh bềnh trên một biển nước. B. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: (1 điểm): Hãy liệt kê các nhân vật trong truyện Thạch Sanh theo 2 tuyến nhân vật thiện và ác. Câu 2: (2 điểm): Tóm tắt văn bản Sơn Tinh Thủy Tinh. Câu 3: (4 điểm): Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thạch Sanh. Đáp án, Biểu điểm: A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm; )câu 5(1đ’). 1.A; 2. C; 3.B; 4. C; 5(1-a;2-c;3-d;4-b); B. Phần tự luận: Câu 1: 1 điểm Thiện: Thạch Sanh, công chúa, Ngọc Hoàng, vua Thủy Tề, Thái tư, bố mẹ Thạch Sanh. Ác: Mẹ con Lí Thông, chằn Tinh, đại bàng, thái tư 18 nước chư hầu. Câu 2: 2 điểm Vua Hùng Ké chồng cho Mị Nương. Có hai chàng đến cầu hôn. Sơn Tinh đến từ miền núi, Thủy Tinh đến từ miền biển. Cả hai đều có tài. Vua hùng ra điều kiện ai đem sính lễ đến trước được Mị Nương. Sơn Tinh đến trước rước Mị Nương về núi, Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ đùng đùng nổi giận đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Làm dông bão đánh Sơn Tinh. Năm nào cũng vậy cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng, Thủy Tinh đã cùng kiệt. Câu 3: 4 điểm. Yêu cầu viết thành đoạn văn - Là người lương thiện sinh ra có yếu tố thần kì. - Có phẩm chất thật thà, dũng cảm, tài năng, có lòng nhân ái, yêu hòa bình(dẫn chứng trong.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> truyện) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sửa lỗi. - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã tìm hiểu về văn TS vận dụng sưa lỗi trong bài làm. - Phương phỏp: vấn đỏp, giải thớch , nêu vấn đề. KN tự nhận thức, KN hợp tỏc - Thời gian: 26 p Gv nhận xét bài làm của HS về các mặt: ưu và nhược điểm. II.Nhận xét - sửa lỗi HS nhận diện trong bài. * ¦u ®iÓm: - Đa số HS xác định đúng yêu cầu của đề bài, xác định rõ trọng tâm c©u hái. - BiÕt c¸ch trình bày bài viết , biÕt c¸ch chän läc chi tiÕt. Néi dung kh¸ đầy đủ - NhiÒu bµi tr×nh bµy s¹ch sÏ, ch÷ viết đẹp. HS nhận diện Nhung, Anh, Ly,Trang, Huệ, Hà.... trong bài * Nhîc ®iÓm: -Mét sè em cha học bài nªn bài viết không đúng trọng tâm. -Tr×nh bµy ®o¹n v¨n cha hay, cha râ ý, c©u v¨n cßn lñng cñng . - M¾c lçi chÝnh t¶, lÆp tõ: - Mét sè Ýt ý thøc häc bµi cha tèt dÉn đến bài làm chất lợng cha cao. Khải, kính, Thành,. 1.Ưu điểm. 2.Nhược điểm. HS sưa lỗi 3.Sưa lỗi. GV giải đáp thắc mắc( nếu có)-> lấy điểm vào sổ. Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 2p ? Em rút ra bài học gì cho bản thân qua tiết HS trình bày học này? Hoạt độ ng 5:Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p + Đọc một số bài tham khảo, sưa lỗi mắc phải trong bài làm. + Chuẩn bị : luyện nói kể chuyện V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 24/ 10/ 2014 Ngày giảng : 28/10/2014 (6B4) TIẾT 42 : LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. I.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân. 2. Kỹ năng : Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. 3.Thái độ: Có ý thức chuẩn bị bài tốt ở nhà để thực hiện trên lớp đạt hiệu quả cao. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; Kỹ năng lắng nghe tích cực ; KN tự nhận thức III. Chuẩn bị: - GV : soạn bài, SGK, SGV... - HS : chuẩn bị nội dung luyện tập theo yêu cầu trong Sgk. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6B: 2. Kiểm tra : 2p - Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Hoạt động 2 : ễn tập lại cỏc kiến thức. - Mục tiêu : Hs nhắc lại những kiến thức đã học về chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngụi kể trong văn tự sự. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật.chia nhúm. - Thời gian : 10p Gv: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về thể loại tự sự. - HS nhắc lại I. Chuẩn bị: 1. Dàn bài của bài văn tự sự. kiến thức về - Gồm 3 phần ( Mở bài ; Thân bài; Kết bài ) văn tự sự. 2. Ngôi kể. - Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba. HS nhắc lại - Có hai cách kể : Kể ngược và kể xuôi. dàn bài của bài v¨n tù sù. ? Hãy nhắc lại dàn bài của bài văn tự sự. 1.Phần 1: giới thiệu chung - Hs dùa vµo sù 2. Phần 2: nội dung bài nói chuẩn bị bài để tr¶ lêi. 3. Phần 3: kết thúc bài nói. ?Trong văn tự sự sư dụng những ngôi kể nào? ? Có mấy cách kể chuyện. GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh C¸c nhãm lµm viÖc Hướng dẫn học sinh cách chuẩn bị bài nói GV cho HS làm hoàn chỉnh bài nói tại lớp Chia lớp làm 4 nhóm mỗi nhóm làm 1 đề. Hoạt động 3: Thực hành lập dàn bài - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, thuyết trình , HĐ nhóm. - Thời gian : 30p II. Lập dàn bài : * Đề bài : Kể về một chuyến về quê. * Dàn bài: ( sgk) * Chú ý: chọn ngôi kể cho thích hợp: - Ngôi thứ nhất, hoặc ngôi thứ ba. HS lập dàn - Chọn cách kể theo trình tự thời gian hoặc bài theo mạch hồi tưởng * GV yêu cầu HS xem lại dàn bài tham khảo SGK. đại diện * Dàn bài. trình bày a. Mở bài: lý do về thăm quê, về quê với dµn bµi ai ? b. Thân bài: - Lòng xôn xao khi được về quê. - Quang cảnh chung ở quê hương..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Hs tr×nh bµy - Gặp họ hàng ruột thịt.Thăm phần mộ tổ tríc líp. tiên. - Thăm bạn bè cùng lứa. - Dưới mái nhà người thân cảm xúa của em ra sao? c.Kết bài: chia tay, cảm xúc đối với quê hương. - Mỗi nhóm HS cư một đại diện nói trước nhóm của mình. - HS các nhóm chú ý nhận xét phần trình bày của các nhóm. - Nhận xét về ngôn ngữ diễn đạt của mỗi bài văn. Hết tiết 42. Ngày giảng : 29/10/2014(6B3) TIẾT 43 : LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN.( Tiếp theo) 1. Ổn định: 1 p 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 p - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3 Bài mới. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 3: Thực hành luyện núi - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, thuyết trình , HĐ nhóm. - Kĩ thuật.cỏc mảnh ghộp. - Thời gian : 36p II.LuyÖn nãi trªn Bước 1: Cho hs luyện nói trước theo từng nhóm. Bước 2: Các nhóm cư đại diện đứng dậy trình bày bài Hs tr×nh bµy líp 2. LuyÖn nãi tríc nói thảo luận . tríc líp. líp Yêu cầu của bài nói của người trình bày là gì ? GV hướng dẫn : - Hình thức (3đ) yêu cầu đảm bảo các yêu cầu sau: + Lời chào thầy cô, bạn bè, tự giới thiệu mình ...cuối HS chó ý trình bày phải cảm ơn người nghe (0,5đ) + Lời nói to, rõ ràng, diễn cảm, lưu loát, ngữ điệu phải nhËn xÐt phÇn phù hợp với nội dung đề bài (1,5đ) tr×nh bµy cña.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> + Khi nói phải nhìn thẳng, có thể có điệu bộ, tự nhiên, c¸c nhãm. đàng hoàng...(1đ) - Nội dung (7đ) cần đảm bào các ý của đáp án. + MB (1đ) ; TB (5đ) ; KB (1đ) Giữa các phần phải có sự lô gic, chặt chẽ ý. - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Nhận xét về ngôn ngữ diễn đạt của mỗi bài văn. Hoạt động 4: Củng cố - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phơng pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thêi gian : 2p Gọi HS nhắc lại những ND đã học.Khắc sâu HS nhắc lại hệ thống kiến thức đã học. kiÕn thøc Hoạt động 5 : Hớng dẫn học bài ở nhà. - Thêi gian : 1p + Häc «n l¹i lý thuyÕt, thùc hµnh luyÖn nãi + ChuÈn bÞ cho tiÕt 44: côm danh tõ V. Rót kinh nghiÖm : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …............................................................................................................................................. ....... Ngày soạn : 24 / 10 / 2014 Ngày giảng :1/11/2014 (6B3) TIẾT 44 : CỤM DANH TỪ. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức:nghĩa của cụm danh từ. Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kỹ năng :đặt câu có sư dụng cụm danh từ. 3. Thái độ:Có thức sư dụng đúng cụm DT. II. Kỹ năng sống cần tích hợp trong bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ... III. Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Danh từ chung và danh từ riêng ? Cách viết danh từ chung và danh từ riêng ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Hoạt động 2 : HD tìm hiểu về cụm danh từ, cấu tạo của cụm danh từ. - Mục tiêu : Hs nắm được nghĩa của cụm danh từ. Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuậ: khăn trải bàn. - Thời gian : 24p I. Cụm danh từ là gì ? ?Các từ in đậm trong câu bổ xung ý nghĩa cho HS đọc 1. Ví du : ( Sgk – 117 ) từ nào? - xưa -> ngày. hai -> vợ chồng. HS chỉ ra 2. Nhận xét : - một > túp lều. - Các từ in đậm trong câu bổ - ông lão đánh cá -> vợ chồng. xung ý nghĩa cho từ : - nát trên bờ biển -> túp lều. HS trả lời. + xưa -> ngày. ? Tìm các DT trong cụm từ đó? + hai- > vợ chồng. - ngày, vợ chồng, túp lều. Hs lắng + một -> túp lều. *GV kết luận: tổ hợp từ nói trên được gọi là nghe +ông lão đánh cá -> vợ cụm DT, muốn xác định đúng các từ phụ phải chồng. xác định được đúng từ trung tâm. + nát trên bờ biển > túp lều. ? So sánh cách nói sau? So sánh - túp lều/ một túp lều - > ý nghĩa đầy đủ hơn. - một túp lều/ một túp lều nát. -> ý nghĩa cụ thể hơn. - một túp lều nát/ một túp lều nát trên bờ biển. ( cụm DT phức tạp hơn - > ý nghĩa cụ thể hơn) => Nghĩa của cụm DT đầy đủ hơn, cụ thể hơn so với DT, cụm DT càng phức tạp thì ý nghĩa - Nghĩa của cụm DT đầy đủ càng cụ thể và đầy đủ. hơn, cụ thể hơn so với DT ? Hãy tìm một DT và phát triển nó thành cụm DT? Đặt câu? - Tất cả HS lớp 6B đang lao động. ? Nhận xét về hoạt động của cụm DT trong câu Lấy VD so với DT? HS đọc * Ghi nhớ 1 : ( SGK - 117 ) ? Xác định cụm DT trong câu? II. Cấu tạo của cụm danh HS đọc - làng ấy; ba con trâu đực; ba thúng gạo từ nếp;chín con;năm sau ;cả làng 1. Tìm cụm danh từ: ? Liệt kê các từ ngữ phụ thuộc đứng trước DT? - làng ấy, ba con trâu đực, ba Sắp xếp chúng thành loại? HS chỉ ra thúng gạo nếp, chín con, - cả , ba, chín. năm sau, cả làng. ? Liệt kê các từ ngữ phụ đứng sau DT trung tâm trong cụm DT? Phân loại chúng? - nếp, đực: chỉ đặc điểm 2.Phụ ngữ đứng trước và sau - ấy, sau: chỉ vị trí để phân loại danh từ..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ? Hãy điền cụm DT vào mô hình? Phần Phần trung Phần sau trước tâm t2 t1 T1 T2 s1 s2 làng ấy Hs lên ba thúng gạo nếp bảng điền ba con trâu đực vào bảng ba con trâu ấy chín con năm sau cả làng - Phần trước gọi là phụ ngữ trước ( ký hiệu là Hs lắng t1, t2) có thể là phụ ngữ toàn thể: Tất cả, hết nghe. thảy, toàn bộ; hoặc là phụ ngữ chỉ số lượng: mọi, các, từng, những, mỗi, hai, ba... - Phần sau gọi là phụ ngữ sau ( s1, s2): có thể là 1 từ hoặc một cụm từ chỉ đặc điểm, vị trí. - Phần trung tâm: Có thể là 1 từ hoặc là 1 bộ ghép gồm 2 từ ( T1, T2) T1 là trung tâm chỉ đơn vị tính toán hoặc chủng loại, T2 là trung tâm chỉ đối tượng Chú ý : trong mỗi cụm DT có thể đủ cả 2 yếu tố HS đọc hoặc chỉ có 1 yếu tố. - Trong toàn thể cụm DT thì phần trung tâm nhất thiết phải có, còn phần phụ trước hoặc sau có thể có hoặc không. Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, thảo luận nhóm. - Thời gian : 12p Gv: Yờu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của bài Hs đọc tËp 1 bµi t©p ? Xác định cụm DT có trong câu? SGK - một ngời chồng thật xứng đáng - một lỡi búa của cha để lại. - mét con yªu tinh ë trªn nói...l¹ ? HS ®iÒn côm DT vµo m« h×nh PhÇn tríc PhÇn trung PhÇn sau t©m t2 t1 T1 T2 s1 s2 mét ngời chồng thật...đáng mét lìi bóa cña... l¹i mét. con. yªu tinh. ë...l¹. - Các từ ngữ phụ thuộc đứng trước DT : cả , ba, chín - Các từ ngữ phụ đứng sau DT nếp, đực, ấy, sau. * Ghi nhớ 2 : ( Sgk -upload.123doc.net ). II. LuyÖn tËp Bµi 1:XĐ côm DT cã trong c©u : - mét ngêi chång thËt xøng đáng - một lỡi búa của cha để lại. - mét con yªu tinh ë trªn nói...l¹ Bài 2: ĐiÒn côm DT vµo m« HS tr¶ lêi h×nh. Hs lªn b¶ng. Bài 3: Điền từ:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> ? T×m phô ng÷ thÝch hîp vµo « trèng? lµm. Gîi ý: cã thÓ ®iÒn: Êy, võa råi, cò. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 1p - Gọi HS nhắc lại những ND đã học Nhắc lại KT Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà. - Thời gian : 1p + Làm các bài tập, làm bài 4,5,6 ( SBT 41).Ôn tập phần tiếng Việt để kiểm tra 1 tiết. V. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............. Duyệt của tổ chuyên môn Ngày 25 /10/ 2014 Nguyễn Thị Toàn. Duyệt của tổ:. Ngày soạn : 30 / 10 / 2015 Ngày giảng : 9 /11 /2015 (6C T3) Ngày giảng : 10 /11 /2015 (6B T1) TIẾT 45:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT.. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh . Nắm chắc hơn về từ T.Việt. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết và trình bày bài của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 3. Thái độ: Có ý thức tốt trong khi làm bài kiểm tra. II. Kỹ năng sống cần tích hợp trong bài:Làm việc độc lập. . Chuẩn bị: - GV : Nghiên cứu chương trình đã học và ra đề. - HS : Ôn tập các nội dung đã học. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6B: 2. Kiểm tra : - Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 43p MA TRẬN ĐỂ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ (nội dung, Cấp độ TN TL TN TL thấp chương,...) cao TL Chủ đề 1: - Nhớ Nhận - Hiểu Hiểu Từ và cấu tạo nguồn gốc ra từ hiện nghĩa của từ của từ. láy, từ tượng từ -> - Từ mượn - Nhớ các ghép chuyển phát hiện - Nghĩa của từ cách giải nghĩa của lỗi và nghĩa từ từ. biết cách sữa Số câu 3 1 1 1 Số điểm 1,5 1 0,5 2 Tỉ lệ % 15 10 5 20 Chủ đề 2: Nhớ đặc Hiểu và Đặt câu Vận dụng Từ loại Tiếng điểm của phân tích có cụm viết đoạn Việt danh từ, được cấu DT văn (5-7 Danh từ, cụm các loại tạo của câu) có sư danh từ danh từ. cụm danh dụng cụm từ từ cho sẵn Số câu 1 1 1 1 Số điểm 0,5 0,5 1 3 Tỉ lệ % 5 5 10 30 Tổng số câu 4 1 2 1 1 1 Tổng số điểm 2 1 1 2 1 3 Tỉ lệ % 20% 10% 10% 20% 10% 30. ĐỀ KIỂM TRA Phần I: TRẮC NGHIỆM: (3đ). Cộng. 6 5 50%. 4 5 50 16 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Trong các từ sau đây, từ nào là từ Hán Việt? A. Giữ gìn C. Tình cảm B. Trọng thưởng D. Làng xóm Câu 2: Nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác gọi là gì? A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển Câu 3: "Học hỏi": Tìm tòi, hỏi han để học tập. Từ "Học hỏi" được giải nghĩa theo cách nào? A. Bằng khái niệm B. Bằng từ đồng nghĩa C. Bằng từ trái nghĩa. Câu 4: Để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 5 Từ nào sau đây không phải là danh từ? A. Nhà cưa C. Bàn ghế B. Sông núi D. Phát triển Câu 6: "Học sinh đang lao động ngoài sân" là một cụm danh từ có cấu tạo như thế nào? A. Đầy đủ cả ba phần C. Thiếu phần trước và phần sau B. Thiếu phần sau D. Thiếu phần trước. Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Tìm hai từ ghép trong các từ sau: ngặt nghèo, nho nhỏ, lạnh lùng, cỏ cây, lấp lánh (1đ) Câu 2: Câu sau mắc lỗi gì? Hãy sưa lại cho đúng? Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với đầu năm học, học sinh lớp 6 đã có nhiều tiến bộ. (2đ) Câu 3: Đặt một câu có chứa một cụm danh từ và chỉ ra cụm danh từ ấy (1đ) Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) có sư dụng cụm từ: ngôi trường xanh sạch đẹp ấy (3đ) ĐÁP ÁN KIỂM TRA Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A A B D D Phần II: Tự luận (7 điểm) ĐÁP ÁN Câu 1: - ngặt nghèo - cỏ cây Câu 2: - Lỗi: dùng từ không đúng nghĩa. Từ: yếu điểm. ĐIỂM 0,5đ 0,5đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Sưa: thay từ "yếu điểm" bằng "nhược điểm" hoặc "điểm yếu" Câu 3: (Học sinh tự đặt câu đúng với yêu cầu của đề) - Đặt câu - Chỉ ra cụm danh từ Câu 4: - Hình thức: viết đoạn văn, diễn đạt trôi chảy, viết đúng chính tả, dùng từ chính xác, biết đặt câu. - Nội dung: có sư dụng cụm từ đã cho: ngôi trường xanh - sạch - đẹp ấy.. 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ 2đ. 4. Thu bài- hướng dẫn học ở nhà:1p - chuẩn bị bài Trả bài TLV số 2. *. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................ Tổ duyệt: Ngày soạn : 4 / 11 / 2015 Ngày giảng : 9 /11 / 2015(6C T 3) Ngày giảng : 10 /11 / 2015(6B T2 ) TIẾT 46 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> ( Văn kể chuyện ) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức :Giúp hs củng cố lại kiến thức, kỹ năng đã học về tự sự , về cách làm bài văn tự sự, dụng từ ngữ, đặt câu ... 2. Kỹ năng :Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài. Từ đó có kỹ năng viết bài. 3.Thái độ : GD kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. II. Kỹ năng sống cần tích hợp GD trong bài: - KN giải quyết vấn đề ; KNTư duy sáng tạo; KN tự nhận thức III. Chuẩn bị - GV hướng dẫn HS xem lại đề bài đã viết và chấm bài . - Xem lại đề bài. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức.: 1p 6B: 2. Kiểm tra :5p ? Nhắc lại các bước khi làm bài văn tự sự ? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: thuyết trình( GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian: 2phút Hoạt động 2: tìm hiểu đề bài, xây dựng dàn bài - Mục tiêu: HS hiểu được đề bài, xây dựng được đáp án cho đề bài - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. KN tự nhận thức. - Thời gian: 11 p Gv cho HS nhắc lại đề bài, xây dựng đáp án ( Tiết 37-38). HS nhắc lại đề bài, XD đáp án. I Đề bài- đáp án:. Câu 1: Thế nào là kể xuôi, thế nào là kể ngược ?( 2điểm) Câu 2: Khi nào kể ngôi thứ nhất, khi nào kể ngôi thứ ba? ( 2điểm) Câu 3: Kể vê một thầy giáohay một cô giáo mà em yêu quý?.( 6 điểm) Đáp án - biểu điểm. Câu1 : Khi kể chuyện, có thể kể các sự việc liên tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên, việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảu ra sau kể sau kể xuôi. - Để gây bất ngờ, có thể kể kết quả hoặc sự việc hiện tai kể ra trước sau đó mới dùng các kể bổ xung kể ngược.( 2điểm) Câu 2: .( 2điểm) Ngôi kể thứ nhất Ngôi kể thứ ba Ưu - Trực tiếp kể ra những gì mình nghe, - Kể linh hoạt ,tự do những gì điểm mình thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp diễn ra với nhân vật nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Nhược điểm. - Mang tính chủ quan -Khó kể lại những gì mình không nghe, thấy, trải qua. - Mang tính khách quan - ít nêu được suy nghĩ cảm tưởng của nhân vật. Câu 3: a. Mở bài: ( 1điểm) + Tự giới thiệu về mình (người kể chuyện) + Nêu kỷ niệm định kể. b. Thõn bài: - Mở đầu câu chuyện( 1điểm) - Diễn biến câu chuyện:( 2điểm) + Nêu những sv quan trọng nhất. + Lần lượt nêu từng sv. + Suy nghĩ của người kể về các sv đó. - Kết thúc sự việc:( 1điểm) + Nếu sv kết thúc + Tạo sự hoàn chỉnh cho câu chuyện. c. Kết bài: Gi¶i thÝch lý do lµm m×nh nhí m·i.( 1®iÓm) Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sửa lỗi. - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã tìm hiểu về văn TS vận dụng sưa lỗi trong bài làm. - Phương phỏp: vấn đỏp, giải thớch , nêu vấn đề. KN tự nhận thức, KN hợp tỏc - Thời gian: 23 p II.Nhận xét - sửa lỗi Gv nhận xét bài làm của HS về các mặt: ưu và nhược điểm *Ưu điểm: - Trả lời đầy đủ các câu hỏi. - Bài viết đúng bố cục 3 phần. - Sư dụng từ ngữ đúng chính xác. - Đã biết cách sắp xếp các phần, đoạn. - Trình bày tương đối sạch đẹp - Viết câu rõ ý... 6C B Anh, Trinh ,Long... 6B Ngân, Huế,My... * Nhược điểm: - Chữ xấu, sai chính tả.. HS nhận diện trong bài. 1. Ưu điểm:. 2. Nhược điểm:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Viết tắt nhiều, viết hoa tuỳ tiện... - Bố cục chưa rõ ràng, nội dung sơ sài. - Diễn đạt tối nghĩa 6C: Khải, Đạt, Mạnh 6B Đăng, Tùng, Tài... GV:lỗi sai y/c học sinh đưa ra cách sưa. GV cho HS trao đổi bài, sưa lỗi GV : đọc một số đoạn, bài viết tốt. GV giải đáp thắc mắc( nếu có)-> lấy điểm vào sổ.. HS nhận diện trong bài 3. Sửa lỗi: HS sưa lỗi. Điều chỉnh:..................................................................................................................... Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đápĐ -Thời gian: 2p ? Em rút ra bài học gì cho bản thân qua tiết HS trình bày học này? HS khái quát Hoạt độ ng 5: Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p + Đọc một số bài tham khảo, sưa lỗi mắc phải trong bài làm. + Chuẩn bị :Luyện tập XD....đời thường. *. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………………………… …………..………............................................................................................................... Ngày soạn: 5/11 /2015.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Ngày dạy: 12/11/2015 (6C T2) Ngày dạy: /11/2015 (6C ). Tổ duyệt:. TIẾT 47: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường 2. Kĩ năng: Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường. Biết tìm ý lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường. 3. Thái độ: Làm 1 bài văn kể chuyện đời thường. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. *. Chuẩn bị: - GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), .... - HS : Học bài cũ ( ôn lại văn tự sự) chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập . III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: (1p) 6C 6B: 2. Kiểm tra: (2p) - Kiểm tra hs chuẩn bị bài. 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 1 phút GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : Luyện tập xây dựng bài tự sự - kể chuyện dời thường. - Mục tiêu : Hs nhớ lại được những kiến thức về bài văn kể chuyện và xác định được yêu cầu đối với bài văn kể chuyện đời thường. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian : 38p 1. Khái niệm kể chuyện đời thường. Gv: dẫn dắt HS hiểu về kể chuyện đời - Là những câu chuyện kể về HS trả lời . thường. sự việc xảy ra hằng ngày ? Em hiểu như thế nào là kể chuyện đời trong đời sống. thường ? - Là những câu chuyện hằng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen HS dựa vào hay lạ nhưng để lại những cảm xúc , ấn Sgk để trả lời. - Yêu cầu: Nhân vật sự việc tượng nào đó. cần phải sức chân thực,.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> ?Nêu yêu cầu của kể chuyện đời thường? - Tuy nhiên cũng cho phép tưởng tượng hư cấu. Song không làm thay đổi chất liệu và diện mạo đời thường để biến thành truyện thần kì.. không nên bịa đặt, thêm thắt tuỳ tiện.. HS tr¶ lêi. ? Theo em thấy các đề bài có y/c gì? Phạm vi đề yêu cầu kể ntn? - Đề bài yêu cầu kể chuyện đời thường - Kể những chuyện xảy ra trong đời sống hằng ngày. 2. Tìm hiểu đề bài tự sự. HS nghe ? Đề yêu cầu làm việc gì ? - Kể chuyện người thật, việc thật là nói về chất liệu làm văn không hẳn viết tên thực địa chỉ thực.. * Gv: HD Hs phương hướng làm bài -HS không tuỳ tiện nhớ gì kể đó. Không nhất thiết phải có tình huống li kì. - Giới thiệu về người định kể. - một số việc làm, thỏi độ ứng xư của người được kể với mọi người trong gia đỡnh. - Cốt yếu các sự việc, chi tiết phải được lựa chọn để thể hiện tập trung một chủ đề nào đó gây ấn tượng. ? Nhắc lại nhiệm vụ của các phần MB. TB, KB. - MB: Giới thiệu nhân vật sự việc - TB: Diễn biến sự việc - KB: ý nghĩa tình cảm ? Phần thân bài trong dàn bài này có mấy ý? so với bài tham khảo đã đủ ý chưa ? ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt người đó với người khác không? Gv: HD Hs lập dàn ý tại lớp - MB: giới thiệu chung về sự đổi mới ở quờ em .. HS tr¶ lêi. * Đề bài: Kể chuyện về người thân của em ( ông, bà) a. Tìm hiều đề: - Kể chuyện đời thường người thật, việc thật, kể về hình dáng, tính nết, phẩm chất, biểu lộ tình cảm yêu mến, kính trọng với người thân. b. Phương hướng làm bài. HS tr¶ lêi. HS lµm. c.Dàn bài tham khảo : (Sgk ). 3.Lập dàn bài: Đề bài: kể về những đổi mới ở quê em..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - TB: + Hình ảnh quê hương những năm trước (cảnh vật, đường sá, cuộc sống....) + Hình ảnh quê hương trong hiện tại ( đời sống vật chất, tinh thần, cơ sở vật chất...) đổi mới ntn ? - KB: tìm cảm của em với quê hương, lời tự hứa .... Hoạt động 4: Củng cố - Mục tiêu: Hệ thống kiến thức về văn kể chuyện đời thường. - Phương pháp: Vấn đáp, Khái quát hóa. - Thời gian: 2p HS kh¸i qu¸t ? N/v, sự việc được kể trong kể chuyện đời thường. ? Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p + Viết bài văn kể chuyện đời thường theo dàn bài trên. + Soạn văn bản : treo biển, lợn cưới áo mới *. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ...............

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Chuyên đề Tiết 48 : - VĂN BẢN : TREO BIỂN. - HDĐT: LỢN CƯỚI ÁO MỚI. ( Truyện cười ) I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển” ; Lợn cưới áo mới”. Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác. - Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò chơi cho thiên hạ. - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữcủa nhân vật lố bịch, trái với tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cười : Treo biển” ; Lợn cưới áo mới”. - Phân tích hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ : Có thái độ tốt học bài. tự rút ra bài học cho mình khi học xong truyện. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. *. Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6C 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Nêu khái niệm truyện ngụ ngôn? Tóm tắt truyện Thầy bói xem voi. 3.Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp: nêu vấn đề - Thời gian: 1p GV: truyện cười VN rất phong phú, đa dạng, đủ các cung bậc khác nhau. Có tiếng cười vui, hóm hỉnh, hài hước nhưng không kém phần sâu sắc. Có tiếng cười châm biếm để phê phán thói hư tật xấu và để đả kích-> chùm truyện cười sẽ học.. Hoạt động 2 : HD học sinh tìm hiểu khái niệm truyện cười, tìm hiểu chung văn.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> bản “Treo biển” - Mục tiêu : Năm được k/n truyện ngụ ngôn, sơ lược khái quát những nét cơ bản về , tác phẩm. - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình.Kỹ năng ra quyết định. Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Thời gian: 5p Gv: Gọi HS đọc chú thích về truyện cười * Khái niệm truyện cười : trong Sgk. Nêu những ý chính của định nghĩa HS đọc SGK T124 truyện cười ? A.Văn bản:Treo biển - Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc I.Tìm hiểu chung văn sống. bản: - Có ý nghĩa mua vui, hoặc phê phán HS trả lời ? Em hiểu thế nào là hiện tượng đáng cười. - Hiện tượng cười là những điều trái với lẽ thường, trái với lẽ tự nhiên. Gv: HD đọc giọng hài hước nhưng kín đáo Gọi Hs đọc câu chuyện. Sau đó nhận xét cách đọc của Hs. HS đọc - giải nghĩa của từ cá ươn, bắt bẻ. GV yêu cầu HS nêu sự việc chính. Sau đó tóm tắt . ? Hãy tìm bố cục truyện theo 2 cách . HS trả lời - Bố cục: 3 phần - Ba phần: + Mở truyện câu đầu + Thân truyện - Phương thức biểu đạt: + Kết chuyện câu cuối cùng tự sự ? Văn bản được trình bày theo PTBĐ nào ? Hoạt động 3 : HD tìm hiểu chi tiết văn bản " Treo biển”. - Mục tiêu. Nắm được nội dung cơ bản của truyện. - Phương pháp. Đàm thoại, vấn đáp.Kỹ năng ra quyết định. Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Thời gian: 15p II.Tìm hiểu chi tiết. ? Truyện có mấy nội dung cơ bản. ( 2) HS tr¶ lêi 1. Nhà hàng treo biển. - Treo biển và cất biển. ? Đối tượng để cười trong truyện này là ai ? ( Khách hàng hay nhà hàng ? ) - Nhà hàng. ? Theo em nhà hàng treo biển để làm gì ? - Cốt là để giới thiệu, quảng cáo sản phẩm - MĐ là bán được nhiều hàng. ? Khi biển được treo lên thì ta thấy biển đó có những nội dung thông báo gì ? - Biển có 4 yếu tố để - Biển có 4 yếu tố để thông báo nội dung. thông báo nội dung. + Ở đây: địa điểm.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> + Có bán: hoạt động + Cá: hàng + Tươi: tính chất HS nhận ? Theo em có thể thêm hay bớt thông tin nào ở xét tấm biển đó không ? - Ko vì tấm biển đó đã đáp ứng đủ thông tin cần ->Nội dung rất đầy đủ thiết cho người mua. HS trả lời ? Khi tấm biển treo lên có mấy ý kiến góp ý về nội dung cái biển - Có 4 người góp ý về cái biển. - Có 4 người góp ý về ? Qua những lời góp ý em thấy họ có sự hiểu cái biển. biết ntn? - Sự góp ý thể hiện kém hiểu biết, về ý nghĩa việc quảng cáo. ? Cuối cùng nhà hàng đó làm gì ? HS trả lời - Cất nốt biển. 2. Nhà hàng cất biển. ? Hành động “cất nốt biển” gây cời nhiều nhÊt , v× sao? - Khi được góp ý nhà - MĐ treo biển là để quảng cáo, giới thiệu vậy HS giải hàng không suy nghĩ “ cÊt biÓn ®i ý nghÜa qu¶ng c¸o kh«ng cßn. nghe nói bỏ ngay” một thích Mức độ tiếp thu thụ động quá mức, sự hiểu số từ ngữ và cuối cùng biết kém đến mức ngớ ngẩn. cất nốt biển. - Sù tiÕp thu thiÕu chñ kiÕn khi lµm viÖc Hoạt động 4 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu. Khái quát nội dung cơ bản của truyện. - Phương pháp. Tái hiện, đàm thoại .Kỹ năng ra quyết định. Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Thời gian: 6 p III. Tổng kết: ?Nêu nghệ thuật của 1. Nghệ thuật HS trả lời truyện. - xây dựng tình huống cực đoan, vô lý và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng. - Sư dụng yếu tố gây cười. - Kết thúc truyện bất ngờ. ?Nêu ý nghĩa của 2. Ý nghĩa của truyện. HS khái truyện? - Truyện tạo tiếng cười hài hước vui vẻ, phê quát phán những hành động thiếu chủ kiến và nêu bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác. * Ghi nhớ ( SGK) GV HD học sinh làm IV. Luyên tập: HS trả lời Hoạt động 5: Hướng dẫn đọc thêm văn bản: Lợn cưới, áo mới.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Mục tiêu: Học sinh biết cách đọc văn bản ,tìm hiểu nội dung chính của văn bản, biết được bài học rút ra từ truyện. - Phương pháp: hỏi đáp, thuyết trình, gợi tìm - Thời gian: 10p B.Hướng dẫn đọc thêm văn bản : Lợn cưới Gv: HD HS đọc văn HS đọc áo mới . bản. Sau đó tìm hiểu 1. Nội dung: một số chi tiết chính. - Nhân vật : Người khoe lợn, kẻ khoe áo mới ? Truyện kể về việc gì ? Những nhân vật khoe của, thích học đòi. HS trả lời 2. Nghệ thuật. ?Truyện đã sư dụng nghệ thuật nào ? - Tạo tình huống truyện gây cười. - Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch của hai nhân vật. - Sư dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại. ?Nêu ý nghĩa của 3. Ý nghĩa văn bản. truyện? - Truyện chế giễu, phê phán những người có HS nêu tính hay khoe của - một tính xấu khá phổ biến trong XH. 4 : Củng cố - Mục tiêu: HS khái quát hoá, khắc sâu kiến thức vừa học - Phương pháp: tái hiện - Thời gian: 1 phút GV khái quát nội dung tiết học HS nghe 5 : Hướng dẫn tự học - Thời gian: 2p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK, hoàn thiện bài tập + Chuẩn bị bài : ôn tập phần TLV để viết bài số 3 */ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngày soạn : 6/ 11 / 2014 Ngày giảng :11/11/2014 ( 6B3,4) TIẾT 49, 50: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. ( Văn kể chuyện đời thường - Làm tại lớp ) I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Kiểm tra việc nắm các kĩ năng làm bài của học sinh. - Vận dụng viết thành văn kể chuyện đời thường một cách hoàn chỉnh. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết văn và trình bày bài của học sinh. 3. Thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong viết bài . Biết thể hiện tình cảm , cảm xúc trong bài viết của mình. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức. III. Chuẩn bị - GV hướng dẫn HS ôn tập bài cũ . Ra đề. - HS : Ôn tập chuẩn bị cho bài viết. IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức: 1p 6B 2. Kiểm tra : - Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Ma trận: Vân dung Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Tổng cộng đề VD thấp VD cao Nêu khái 1.Ngôi kể niệm về ngôi và lời kể kể trong văn Số câu:1 Số câu:1 tự sự Số điểm:1đ Số điểm:2đ Tỷ lệ:10% Tỷlệ:20% Chỉ ra ưu điểm, Kể về người 2.Thứ tự nhược điểm trong thân yêu gần kể trong thứ tự kể xuôi, kể gũi với em văn tự sự. ngược Tạo lập Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 văn bản tự Số điểm:2đ Số điểm:7 Số điểm:2đ sự..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Tỷ lệ: 20% Số câu:1 Số điểm:2đ Tỷ lệ: 20%. Tỷ lệ:70% Số câu:1 Số điểm:7đ Tỷ lệ:70%. Số câu:1 Tổng cộng: Số điểm:1đ Tỷ lệ:10% Đề bài: Câu 1: Ngôi kể là gì?(1đ) Câu 2.Chỉ ra ưu điểm, nhược điểm trong thứ tự kể xuôi, kể ngược? (2đ) Câu 3: Kể về một người thân của em (Ông, bà , bố, mẹ, anh, chị ).(7đ). Tỷ lệ:20% Số câu:3 Số điểm:10đ Tỷ lệ:100%. Đáp án – Biểu điểm Câu 1: Ngôi kể là vị trí giao tiếp người kể sư dụng khi kể chuyện.(1đ) Câu 2.Chỉ ra ưu điểm, nhược điểm trong thứ tự kể xuôi, kể ngược: * Kể xuôi:(1đ) - Ưu điểm: Các sự việc được kể theo thứ tự tự nhiên, trình bày theo thứ tự thời gian xảy ra , dễ theo dõi, dễ nhớ... - Nhược điểm: không gây được sự bất ngờ, hấp dẫn. * Kể ngược:(1đ) - Ưu điểm: Trình bày sự việc một cách khách quan, bất ngờ, hấp dẫn. - Nhược điểm : làm cho người đọc khó theo dõi truyện, có thể trùng lặp s/việc Câu 3 : *Dàn bài: a. Mở bài : (1đ) - Giới thiệu chung về ông(bà, hoặc bố, mẹ, anh, chị ) mình định kể. b.Thân bài : ( 5 điểm ) - Nêu qua về vóc dáng của người mình kể . - Tính tình, đặc điểm của người thân. - Ý thích : Tuỳ theo nhân vật định kể để đưa ra các ý thích cho phù hợp. - Thái độ tình cảm của người được kể với mình và mọi người ( Sự yêu thương, chăm sóc, quan tâm...) c. Kết bài : ( 1 ) - Tình cảm của mình đối với người thân ( Yêu mến, quí trọng, mong muốn ước nguyện ) của bản thân mình. * Yêu cầu : - Bài viết phải trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. - Diễn đạt lưu loát, truyện kể có ý nghĩa. - Bài viết phải có bố cục rõ ràng, biết dùng ngôi kể, thứ tự kể hợp lý. 4. GV thu bài : 1p 5. Hướng dẫn học bài :1p chuẩn bị bài : Số từ và lượng từ V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(152)</span> ................................................................................................................................................... ................ Ngày soạn : 7 / 11 / 2014 Ngày giảng : 12/ 11 / 2014 ( 6B3) TIẾT 51 : SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Khái niệm số từ và lượng từ. Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ; Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ. + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 2. Kỹ năng : Nhận diện được số từ và lượng từ. Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị. Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết. 3. Thái độ : Ý thức sư dụng số từ và lượng từ cho đúng. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Cụm danh từ là gì ? Cấu tạo của cụm danh từ ? Cho Ví dụ ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV nêu mục tiêu của bài học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về số từ và lượng từ. - Mục tiêu : Hs nắm được Khỏi niệm số từ và lượng từ. Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ ; Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: khăn phủ bàn - Thời gian : 20p I. Số từ. * Gv: Gọi HS đọc VD trong Sgk. HS đọc VD 1. Ví dụ : ( Sgk -128 ) ? Các từ im đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ trong Sgk. a, Hai; một trăm; chín; nào ? một - Hai -> chàng ; Một trăm -> ván cơm nếp; Hs trả lời -> Số từ chỉ lượng. một trăm -> nệp bánh chưng ; ... ? Chúng đứng ở vị tí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ? - Đứng trước danh từ và bổ xung ý nghĩa về số Hs đưa ra lượng. nhận xét. ? Từ “ sáu” bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? Nó b.Bổ nghĩa về thứ tự và đứng ở vị trí nào ? đứng sau danh từ. ? Từ “ Đôi” trong câu a có phải là số từ không ? 2. Từ “ Đôi” là danh từ Vì sao ? chỉ đơn vị . - Vì một đôi cũng không phải là số từ ghép. Hs trả lời. ? Hãy tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và có công cụ như từ “ đôi” ? Hs đọc ghi 3. Cặp ; tá ; chục. - Cặp ; tá ; chục. nhớ. * Gv: Chốt lại nội dung. * Ghi nhớ : ( Sgk - 128 ) * Gv: Gọi HS đọc VD trong Sgk. II. Lượng từ. ? Nghĩa của các từ “ những ; các ; cả ; mấy” có 1. Ví du : ( Sgk - 129 ) gì giống và khác nhau với nghĩa của số từ ? HS đọc VD 2. Nhận xét : - Giống : Đứng trước danh từ. trong Sgk. - Khác : Hs đưa ra + Số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật. nhận xét. + Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. ? Vậy lượng từ là gì ? - Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. ? Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành mấy nhóm ? Hs trả lời. - Hai nhóm. + Lîng tõ chØ tæng lîng vµ toµn thÓ * Ghi nhớ : ( Sgk- 129 ) + Lîng tõ chØ ý nghÜa vµ tËp hîp hay ph©n phèi. Hs đọc ghi * Gv: Chốt lại nội dung. nhớ. Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thời gian : 15p II. LuyÖn tËp Hs đọc bài 1. Bài tọ̃p 1: Tỡm số từ cú trong bài t©p SGK - Sè tõ :.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> * Gv: Yờu cầu HS đọc và xác định yªu cÇu cña bµi tËp 1 ? Tìm một số từ và xác định ý nghÜa. HS tr¶ lêi ? Tõ in ®Ëm : tr¨m ngµn, mu«n dïng víi ý nghÜa g×? * GV lu ý HS: Trong v¨n c¶nh nµy tr¨m,ngµn lµ lîng tõ cßn b×nh thêng lµ sè tõ. Hs lªn ? Ph©n biÖt nghÜa cña tõ tõng, mçi. b¶ng lµm.. + mét, hai, ba (sè ®iÓm) + bèn, n¨m ( sè thø tù) + n¨m ( sè lîng) 2.Bµi tập 2 : - tr¨m, ngµn, mu«n trong bµi lµ nh÷ng lîng tõ chØ sè nhiÒu, rÊt nhiÒu kh«ng cô thÓ. 3. Bµi tập 3: - tõng: mang ý nghÜa tr×nh tù hÕt c¸ thÓ này đến cá thể khác. - mçi: mang ý nghÜa nhÊn m¹nh t¸ch riªng kh«ng mang ý nghÜa lÇn lît.. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p - Khắc sâu hệ thống kiến thức đã học. HS nhắc lại kiến thức - Gọi HS nhắc lại những ND đã học đã học. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p +Học kỹ lý thuyết, hoàn thành bài tập + Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tưởng tượng. V. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Ngày soạn : 12 / 11 / 2015 Ngày giảng : 21/ 11 / 2015 ( 6C T3) Ngày giảng : 24/ 11 / 2015 ( 6B T1). Tổ duyệt:. TIẾT 52. KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng. Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự. 2. Kĩ năng: Kể chuyện sáng tạo ở mức đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tích cực, vận dụng trong kể chuyện. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KNhợp tác,KN tư duy sáng tạo... *. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo,đồ dùng dạy học.... - HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập . III. Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học 1. Ổn định lớp: 1p 6C 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 5p ? Em hãy tóm tắt truyện"Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng" ? Hãy so sánh truyện này với những truyện đời thường mà em đã học và làm?.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức HĐ 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng cho học sinh - Phơng pháp: Nêu vấn đề - Thêi gian: 2 phót Gv đưa ra một số đề: Kể chuyện về đời thường .Một số đề dạng khác(VD: kể lại cuộc gặp gỡ của em với Thủy Tinh trong giấc mơ; Quyển sách tự kể chuyện về mình .....) ? Những dạng đề này có khác nhau không ? HĐ 2: Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng. -Mục tiêu: Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng. Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự. - Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, động não. KN tư duy sáng tạo - Kĩ thuật: khăn phủ bàn - Thời gian: 20phút I.Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng : - Cho hs tóm tắt truyện “ Chân, Tay, Tai, Hs tóm 1. Kể tóm tắt truyện: Mắt, Miệng” tắt “ Chân, Tay, Tai, Mắt, ? Theo em, các nhân vật, sự việc, câu chuyện Miệng” có thật không ? Hs trả lời - Không có thật mà dùng trí tưởng tượng tạo nên ? Những gì được tưởng tượng trong câu chuyện này ? - Từ các bộ phận của cơ thể, người ta tưởng Hs trả lời tượng thành những nhân vật có tên riêng, biết đi lại, nói năng như những con người hoàn chỉnh, sự tỵ nạnh giữa các nhân vật . ? Vậy sự tưởng tượng này dựa trên cơ sở nào? - tay ( làm việc), chân (chạy) , tai (nghe) Hs trả lời mắt (nhìn), miệng (ăn). GV: Hư cấu, tưởng tượng chỉ có giá trị khi nó nhằm thể hiện điều gì đó có ý nghĩa đối với cuộc sống thực, làm rõ sự thật nào đó của cuộc sống con người. ? Em hãy chỉ ra điều này trong truyện ? -> Trong cuộc sống con người phải nương 2.Cách kể một câu chuyện tựa lẫn nhau, không thể sống tách rời lẫn Hs đọc tưởng tượng: nhau, không thể sống mà tách rời với người khác . Thảo luận -Truyện thứ nhất:sáu con nhóm / gia súc biết nói tiếng - Gọi hs 2 đọc 2 truyện sgk/ 130-132 bàn. người, tất cả đều kể công,.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> và thảo luận nhóm . ? Tìm các chi tiết tưởng tượng trong câu chuyện “ Lục súc tranh công” “ Giấc mơ Lang Liêu” ? - HS nêu, GV bổ sung. Hs trình bày. kể khổ , -Truyện thứ hai: gặp Lang Liêu khi LL đi thăm dân tình, nói chuyện với LL.. ? Với sự tưởng tượng đó, truyện dựa trên cơ sở nào ? - Sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi con vật ...... - Dựa vào văn bản “BCBG” và tục làm bánh trong ngày Tết . ? Các câu chuyện trên có bố cục ntn, có giống với một bài văn tự sự thông thường không ? Hs trả lời -> bố cục 3 phần, giống bài văn tự sự thông Hs đọc * Ghi nhớ: sgk / 133 thường . ? Qua đây em hiểu thế nào là kể chuyện tưởng tượng trong văn tự sự ? GV khái quát (CKTKN.T56) HĐ 3: HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiờu: Kể chuyện sáng tạo ở mức đơn giản. - Phương pháp: thảo luận,tái hiện, sáng tạo, khái quát hóa.KN hợp tác - Thời gian: 15 phút Trả lời II. LuyÖn tËp ? Tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ? Tìm các chi tiết tưởng tượng trong truyện? Bài tập: Tìm ý và lập dàn ý ? Hiệu quả nghệ thuật của các chi tiết ấy. Hs thảo đề bài 1 sgkT134. - Yêu cầu đọc to bài tập 1, thảo luận luận a. Mở bài: nhóm nhóm/ - Trận lũ lụt khủng khiếp năm - GV hướng dẫn: Khi làm càn bảo đảm bàn 2000 ở ĐB sông Cưu Long . các yêu cầu sau: Đại diện - ST, TT đại chiến với nhau + Bố cục bài văn: 3 phần trình trên chiến trường mới + Tưởng tượng ra các nhân vật . bày. b. Thân bài: + Tưởng tượng ra câu chuyện : Các sự - Cảnh TT khiêu chiến, tấn việc, diễn biến các s. việc, kết quả công với những vũ khí cũ + Chủ đề của câu chuyện mà mình tưởng nhưng mạnh gấp bội, tàn ác tượng: Nhằm khẳng định điều gấp bội . gì, phê phán điều gì, ngợi ca ai, cái gì - Cảnh ST thời nay chống lũ + Mặc dù phát huy tối đa tưởng tượng lụt : huy động sức mạnh tổng nhưng phải đảm bảo tính hợp lí của nhân lực ( đất, đá, xe, tàu hỏa, trực vật sự việc . thăng, thuyền , ca nô, cát,.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> GV theo dõi, hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung. sỏi....) đặc biệt là các hòn bê tông đúc sẵn. - Các p/t thông tin hiện đại : vô tuyến, ĐTDĐ,...ứng cứu kịp thời ... - Cảnh bộ đội, công an giúp dân chống lũ... - Cảnh cả nước quyên góp “Lá lành đùm lá rách.” - Cảnh những chiến sĩ hy sinh vì dân. c. Kết bài : cuối cùng TT lại một lần nữa chịu thua những chàng ST của thế kỉ XXI.. Hđ4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 1p ? Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? HS khái quát HĐ 5: Híng dÉn häc bµi - Thời gian: 1p + Lập dàn ý cho 1 đề văn kể chuyện và tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng. + Chuẩn bị tiết Ôn tập truyện dân gian. *. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ...........

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Ngày soạn: 18/11/2015 Ngày dạy: 23/11/ (6C. T 2,3) Ngày dạy: 24/11/6B T3. Điều chỉnh:......................... Tổ duyệt:. TIẾT 53 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Hs nắm được đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học : truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kỹ năng : - So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian. 3. Thái độ: - Có ý thức ôn tập tốt truyện dân gian và lòng yêu thích truyện dân gian. II. Kỹ năng sống cần tích hợp giáo dục: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. KN HĐ nhóm. . Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> III.Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : 1p 6C 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 2p - Sự chuẩn bị ôn tập của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p Hoạt động 2 : Ôn tập truyện dân gian. - Mục tiêu : Hs nắm được đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học : truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. Nội dung ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề – KT HĐ nhóm. - Thêi gian : 40 I. Truyền thuyết, truyện * Gv: Cho Hs nhắc lại một số kiến thức đã HS nh¾c l¹i cổ tích kiến thức đã 1. Truyền thuyết. học. häc. ? Nhắc lại định nghĩa về truyền thuyết. - Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sư trong quá khứ. - Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo, có cơ sở lịch sư, cốt lõi sự thật lịch sư ? Đặc điểm của loại truyện này . ?Khi kể người nghe tin câu chuyện như là có thật không ? Hs trả lời. - Người kể người nghe tin là câu chuyện có thật. ? Truyện kể nhằm mục đích gì. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân. ? Dựa vào năm truyện đã học, hãy chỉ ra các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sư. 2. Truyện cổ tích. ?Nhắc lại định nghĩa truyện cổ tích. HS liệt kê - Truyện kể về cuộc đời số phận của một các truyện. số kiểu nhân vật… - Có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo người HS nh¾c l¹i thức đã kể người nghe không tin câu chuyện là có kiÕn häc. thật. 3. So sánh điểm giống, - Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin của khác nhau: Hs trả lời. nhân dân. * Giống nhau: ? Đặc điểm của truyện cổ tích này là gì ? ( - Đều là một thể loại.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Điều truyện kể như thế nào ? Có yếu tố tưởng truyện dân gian, đều có chỉnh:.......................................................................................................................... tượng kìkinh ảo không ? Có những yếu tố đời yếu tố tưởng tượng kì ảo. *. Rút nghiệm: thường không ? - Có nhiều chi tiết (mô típ) …………………………………………………………… .......................................... ? ......................................................................................................................................... Truyện kể nhằm mục đích gì. giống nhau: sự ra đời, * Gv: chốt lại nội dung. nhân vật thần kì, có những Hs HĐ tài năng phi thường . ? Qua việc tìm hiểu em thấy truyện cổ tích nhóm. * Khác nhau : và truyền thuyết có điểm gì giống và khác ( 3 nhóm ) - Truyền thuyết: kể về các nhau ? Thảo luận nhân vật, sự kiện lịch sư - Về nội dung ? Nghệ thuật ? Mục đích sau đó đại và thể hiện cách đánh giá sáng tác ? diện các của nhân dân đối với ? Còn điểm khác nhau là gì ? nhóm báo những nhân vật, sự kiện - Về sự kiện ? Nhân vật ? Ý nghĩa của mỗi cáo. lịch sư được kể. truyện ? HS khác - Truyện cổ tích: kể về ? Em có nhận xét gì về cách kết thúc của nhận xét. cuộc đời của các loại nhân truyện cổ tích. vật nhất địnhvà thể hiện - Có hậu thể hiện ước mơ niềm tin của quan niệm, nhân dân. Hoạt động 3 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 3p - Gọi HS nhắc lại những ND đã HS khái học. quát Hoạt động 4 : Hướng dẫn học bài ở nhà. - Thời gian : 1p + Ôn tập phần văn học dân gian. + Chuẩn bị cho tiết trả bài KT tiếng Việt. Ngày soạn: 18/11/2015 Ngày dạy: 23/11/ (6C T 2,3) Ngày dạy: 27/11/ (6B T 1) Điều chỉnh:..................................... Tổ duyệt.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> . Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 18/11/2015 Ngày dạy: 26/11/2015(6C t2) Ngày dạy: 28/11/2015(6B t1). Tổ duyệt:. TIẾT 55. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức tiếng Việt đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sư dụng từ ngữ chính xác có hiệu quả. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, KN lắng nghe tích cực. *. Chuẩn bị: - GV : Chấm bài, chữa lỗi sai, nhận xét bài làm của hs . - HS : Ôn lại bài phần tiếng Việt từ đầu năm đến nay , đồ dùng học tập . III. Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học 1.Ổn định lớp: 1p. 6C. 6B. 2. Kiểm tra: 15p Câu 1:Danh từ là gì? Nêu quy tắc viết hoa tên người ,tên địa lí Việt Nam?(5đ) Câu 2.Cho các danh từ sau: học sinh, cái bàn, quyển sách.Hãy thêm phần phụ trước, phần phụ sau để tạo thành cụm danh từ.(5đ) Đáp án- biểu điểm: Câu 1:(5đ) - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm... - Quy tắc viết hoa tên người ,tên địa lí Việt Nam: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. Câu 2:(5đ)HS dựa vào ghi nhớ chấm 2 SGK T118 để thêm các phụ ngữ trước, sau cho phù hợp: VD: tất cả những học sinh ấy Phần trước phầnTT phần sau 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: thuyết trình( GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian: 1phút Hoạt động 2: tìm hiểu đề bài, đáp án: - Mục tiêu: HS hiểu được đề bài, xây dựng được đáp án cho đề bài - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. KN tự nhận thức. - Thời gian: 10 p Gv cho HS nhắc lại đề bài, xây dựng đáp án ( Tiết 45). HS nhắc lại đề bài, XD đáp án. I Đề bài- đáp án:. Phần I: TRẮC NGHIỆM: (3đ) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào phiếu bài làm trắc nghiệm Câu 1: Trong các từ sau đây, từ nào là từ Hán Việt? A. Giữ gìn C. Tình cảm B. Trọng thưởng D. Làng xóm Câu 2: Nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác gọi là gì? A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển Câu 3: "Học hỏi": Tìm tòi, hỏi han để học tập..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Từ "Học hỏi" được giải nghĩa theo cách nào? A. Bằng khái niệm B. Bằng từ đồng nghĩa C. Bằng từ trái nghĩa. Câu 4: Để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 5 Từ nào sau đây không phải là danh từ? A. Nhà cưa C. Bàn ghế B. Sông núi D. Phát triển Câu 6: "Học sinh đang lao động ngoài sân" là một cụm danh từ có cấu tạo như thế nào? A. Đầy đủ cả ba phần C. Thiếu phần trước và phần sau B. Thiếu phần sau D. Thiếu phần trước. Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Tìm hai từ ghép trong các từ sau: ngặt nghèo, nho nhỏ, lạnh lùng, cỏ cây, lấp lánh (1đ) Câu 2: Câu sau mắc lỗi gì? Hãy sưa lại cho đúng? Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với đầu năm học, học sinh lớp 6 đã có nhiều tiến bộ. (2đ) Câu 3: Đặt một câu có chứa một cụm danh từ và chỉ ra cụm danh từ ấy (1đ) Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) có sư dụng cụm từ: ngôi trường xanh - sạch đẹp ấy (3đ) ĐÁP ÁN KIỂM TRA Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A A B D D Phần II: Tự luận (7 điểm) ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: - ngặt nghèo 0,5đ - cỏ cây 0,5đ Câu 2: - Lỗi: dùng từ không đúng nghĩa. Từ: yếu điểm 1đ - Sưa: thay từ "yếu điểm" bằng "nhược điểm" hoặc "điểm yếu" 1đ Câu 3: (Học sinh tự đặt câu đúng với yêu cầu của đề) - Đặt câu 0,5đ - Chỉ ra cụm danh từ 0,5đ Câu 4: - Hình thức: viết đoạn văn, diễn đạt trôi chảy, viết đúng chính tả, dùng từ chính xác, biết đặt câu. 1đ - Nội dung: có sư dụng cụm từ đã cho: ngôi trường.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> xanh - sạch - đẹp ấy. 2đ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sửa lỗi. - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vận dụng sưa lỗi trong bài làm. - Phương pháp: vấn đáp, giải thích , nêu vấn đề. KN tự nhận thức, KN hợp tác - Kĩ thuật: Vấn đáp - Thời gian: 15 p II.Nhận xét - sửa lỗi Gv nhận xét bài làm của HS về các 1. Ưu điểm: mặt: ưu và nhược điểm HS nhận *Ưu điểm: diện trong - Trả lời đầy đủ các câu hỏi. bài - Sư dụng từ ngữ đúng chính xác. - Trình bày tương đối sạch đẹp - Viết câu rõ ý... Ngân,B Anh, Hạnh, Trinh, Thủy, 2. Nhược điểm: Mai, Mi... HS nhận * Nhược điểm: diện trong - Chữ xấu, sai chính tả. bài - Viết tắt nhiều, viết hoa tuỳ tiện... - Không học bài - Xác định mô hình không đúng... Khải,Đạt, Tài,Đăng, Vinh.... GV:lỗi sai y/c HS đưa ra cách sưa. GV cho HS trao đổi bài, sưa lỗi GV : đọc một số bài viết tốt. HS sưa lỗ 3. Sửa lỗi: GV giải đáp thắc mắc( nếu có)-> lấy điểm vào sổ. Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 2p ? Em rút ra bài học gì cho qua tiết học này? HS trình bày Hoạt độ ng 5:Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p + Đọc một số bài tham khảo, sưa lỗi mắc phải trong bài làm. + Chuẩn bị : chỉ từ *. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Ngày soạn: 18/11/2015 Ngày dạy: 28/11/2015(6C t3) Ngày dạy: ............../2015(6B t1) TIẾT 56: CHỈ TỪ. Tổ duyệt:. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ. 2. Kĩ năng: Nhận diện được chỉ từ. Sư dụng được chỉ từ trong khi nói và viết. 3.Thái độ: Có ý thức sư dụng chỉ từ có hiệu quả. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng nhận thức, KN tìm kiếm và xư lí thông tin....

<span class='text_page_counter'>(167)</span> *. Chuẩn bị: - GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học. - HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập . III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 1p 6C 6B : 2. Kiểm tra: 5p ? Cho các DT sau thành cụm DT ? - ông vua  ông vua nọ - viên quan  viên quan ấy - làng  làng kia - nhà  nhà nọ 3. Bài mới: H§ cña HS HĐ của GV Nội dung cần đạt HĐ 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng cho học sinh - Ph¬ng ph¸p: Nêu vấn đề (Kết hợp kiểm tra bài cũ) - Thêi gian: 1 phót GV nêu mục tiêu tiết học để dẫn dắt vào bài. HĐ 2: HD tìm hiểu đặc điểm của chỉ từ, hoạt động của chỉ từ trong câu - Mục tiêu: Nhận biết, nắm được ý nghĩa của chỉ từ.Nắm được công dụng của chỉ từ. - Thời gian: 20 phút Điều chỉnh:.................................................................................................................... I. Chỉ từ là gì : Quan sát, - Gv để nguyên VD 1. Ví dụ : sgk/ 136 động não ?Các từ ấy, đó, nọ, kia ... bổ sung ý nghĩa Trả lời cho từ nào? «ng vua nä, viªn quan Êy. lµng kia , nhµ. ? So sánh các từ và cụm từ : - ông vua / ông vua nọ . - viên quan / viên quan ấy . - làng / làng kia . - nhà / nhà nọ . -> DT: chung chung, thiếu tính xác định. -> CDT: xác định vị trí SV trong không gian, nhằm tách biệt SV này - SV khác. ? Từ đó ta có thể rút ra được điều gì? ->Các từ : này, kia, ấy, nọ...làm cho cụm. nä. 2. So sánh các từ - cụm từ ( sgk / 137 ). Khái quát. - Các từ : này, kia, ấy, nä… làm cho cụm danh từ trở nên xác định hơn, cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> danh từ trở nên xác định hơn, cụ thể hơn trong không gian . - Cho hs đọc BT3 / sgk 137, nêu yêu cầu bài tập . ? So sánh 2 cặp từ sau : - viên qua ấy / hồi ấy . - nhà nọ / đêm nọ . ? Chỉ rõ điểm giống nhau và khác nhau của các từ “ ấy, nọ” trong các cụm ? * Điểm giống nhau: Cùng xác định vị trí sự vật . * Khác nhau : + viên quan ấy, nhà nọ -> định vị trong không gian . + hồi ấy, đêm nọ -> định vị trong thời gian ? Những từ in đậm gọi là chỉ từ. Vậy chỉ từ có tác dụng gì ? -> là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. - Chỉ từ còn có tên khác là đại từ chỉ định . GV khái quát theo CKTKN.T58 ? Hãy lấy một số ví dụ về chỉ từ ? - Cho hs đọc VD.T137, thảo luận nhóm ( Tổ 1 VD 1; Tổ 2. VD2 ) ( GV gợi ý: đặt các cụm danh từ vào mô hình để xác định ) ? N1: Trong các câu đã dẫn ở phần 1, chỉ từ đảm nhận chức vụ gì trong câu ? - Chỉ từ làm phụ ngữ sau, cùng với danh từ trung tâm và phụ ngữ trước tạo thành cụm danh từ .. hơn . 3. So sánh : Đọc y/c bài tập - hồi ấy, đêm nọ -> ấy, nọ những từ chỉ thời gian . Động não. Khái quát HS đọc Đọc VD Thảo luận nhóm ba. Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Ghi nhớ: sgk. T137 II. Hoạt động của chỉ từ 1.Xác định chỉ từ trong cụm danh từ : - Làm phụ ngữ sau của cụm danh từ . 2.Chức vụ của chỉ từ trong câu : - Làm chủ ngữ . a,đó là 1 điều chắc chắn. C. ? N2: Hãy tìm chỉ từ, xác định chức vụ của chúng trong câu ? - Chỉ từ : Đó , đấy . a. Đó là một điều chắc chắn . CN ( thay thế cho nội dung đã đề cập ở phần trước ). Khi làm chủ ngữ trong. V. - Làm trạng ngữ trong câu . b.Từ đấy, nớc ta chăm.... TN CN VN.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> câu , chỉ từ đi kèm với từ “ là” b. Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt.. *Ghi nhớ: sgk/129 Tr. N ( Xác định về thời điểm cho Đọc ghi nhớ hành động tiếp theo ). ?Trong câu, chỉ từ thờng đảm nhiệm nh÷ng chøc vô g×? HĐ3: HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiờu: Nhận diện đợc chỉ từ. Sử dụng đợc chỉ từ trong khi nói và viết. - Phương pháp: Thảo luận nhóm, khái quát. Kĩ năng giao tiếp, tìm kiếm và xư lí thông tin -Thời gian: 15 phót Điều chỉnh:......................................................................................................... III. Luyện tập: - Yêu cầu HS xác định y/c bài tập 1, Làm HS xác định Bài tập 1: Tìm chỉ từ và cá nhân . y/c bài tập xác định ý nghĩa chức vụ ? Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa chức vụ 1, Làm cá của chỉ từ ấy. của chỉ từ ấy : nhân . a. ©ý. a. Ấy: + §Þnh vÞ sù vËt trong kh«ng gian - Định vị sự vật trong không gian. + Lµm phô ng÷ sau trong - Làm phụ ngữ sau trong cụm DT. CDT. b. Đấy, đây : b. ®ấy, đây . - Định vị sự vật trong không gian. + §Þnh vÞ SV trong kh«ng - Làm chủ ngữ . gian + Lµm CN c. Nay: c. nay. - Định vị sự vật trong thời gian . + §Þnh vÞ SV trong thêi - Làm trạng ngữ . gian d.Đó: + Lµm TR.N – Định vị trong thời gian, làm TN. d. đú + §vÞ SV trong thêi gian + Lµm TN ? Xác định yêu cầu và làm bài tập 2? Thay từ in đậm bằng chỉ từ và giải thích : a. Đến chân núi sóc = Đến đấy (đó). b. Bị lưa thiêu cháy = Làng ấy, đó, đấy -> Cần tránh lặp từ . ? Hướng dẫn hs thư thay các chỉ từ bằng cụm danh từ được không? Nhận xét tác dụng của chỉ từ ? - Không thay được . - Vì trong truyện cổ này người ta không xác định được cụ thể thời gian .. Bài tập 2: Thay từ in đậm Thảo luận bằng chỉ từ và giải thích . nhóm đôi BT2&3. Đại diện Trả lời. Bài tập 3:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> -> Kết luận : chỉ từ có vai trò quan trọng trong câu (GV khái quát theo CKTKN.T58) HS nghe Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phơng pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thêi gian : 2p ? Chỉ từ là gì? hoạt động của chỉ từ trong HS khái câu? quát HĐ 5: Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p +Tìm các chỉ từ trong 1 truyện dân gian đã học. + Đặt câu có sư dụng chỉ từ. +Chuẩn bị bài luyện tập kể chuyện tưởng tượng. *. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………......... ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn:25/11/2015 Ngày dạy: 30/11 /2015(6C T2, 3) Ngày dạy: 1/12 /2015(6B T1,2 ). Tổ duyệt:. TIẾT 57 : LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện. 2. Kĩ năng: Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng. Kể chuyện tưởng tượng. 3. Thái độ: HS biết kể một câu chuyện tưởng tượng. II. Các KN sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN giao tiếp, KN tư duy sáng tạo. *. Chuẩn bị: - GV : sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kế…), đồ dùng dạy học. - HS :chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập . III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> 1. ổn định lớp:1p 6C 6B : 2. Kiểm tra:(Lồng vào khởi động) 3. Bài mới : H§ cña HS HĐ của GV Nội dung HĐ 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện - Thời gian: 2 phút ? Đặc điểm của kể chuyện tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự? HĐ 2: HD lập dàn ý cho một bài văn kể chuyện tưởng tượng. - Mục tiêu: Biết xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tượng. - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện. - Thời gian: 18p Đề bài : Kể chuyện mười năm sau em trở lại thăm ngôi trường ? Bài văn kể chuyện gồm mấy phần, nội mà hiện nay em đang học . Hs tr¶ lêi 1.Tìm hiểu đề bài: dung của các phần ntn? - Bài văn kể chuyện tưởng tượng gồm ba -Kiểu bài: Tự sự sư dụng yếu tố phần tưởng tượng . - Cho hs đọc đề bài, gợi ý phần tìm hiểu Hs tr¶ lêi -Phương thức chính: Tự sự kết đề, lập ý sgk/ 139. hợp MT, BC. ? Xác định kiểu đề bài, nội dung chủ yếu - Nội dung: của đề bài ? + Chuyến về thăm trường cũ sau Hs tr¶ lêi GV đưa ra đề bài: Em hãy kể lại ngôi 10 năm . trường hiện nay em đang học . + Cảm xúc và tâm trạng của em Hs t×m ý - Hs tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 trong và sau đi chuyến đi thăm cho đề đề bài ấy. bµi. - HS đọc thầm sgk / 139. tìm ý cho đề bài 2. Tìm ý: ( sgk / 139) 3. Dàn bài : - HS đọc thảo luận nhóm về dàn bài chi tiết . * GV gợi ý : - Bây giờ em 12 tuổi, mười năm sau em HS tr×nh sẽ là 22 tuổi lúc đó em làm gì ? - Sau 10 bµy năm nữa tuổi em sắp xỉ gần gấp đôi tuổi bây giờ. Lúc đó có thể em đã thành đạt về một lĩnh vực nào đó trong xã hội. - Phần MB em về thăm trường cũ vào dịp nào ? lí do gì ? - Phần TB: Yêu cầu tưởng tượng mái a. Mở bài: trường với những thiết bị quang cảnh - Mười năm nữa là năm nào ? Năm mới mẻ : ấy em bao nhiêu tuổi? em đang làm.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> + Những thay đổi về thầy cô giáo. + Những thay đổi về bạn bè cùng lứa ? Trước sự thay đổi như thế em có suy nghĩ gì? - Cảnh gặp mặt sẽ rất vui vẻ, kể cho nhau nghe nhiều câu chuyện. thầy cô đã già đi nhiều, tóc đã bạc, nhiều thầy cô đã về hưu. Bạn bè cũng khác xưa nhiều lắm... - Phòng học có thể khang trang hơn, có thể có nhiều phòng đã bị thay thế bằng những phòng khác..., có thể có nhiều nhà cao tầng mọc lên thay thế cho những phòng học dột nát trước đây. Sân trường có nhiều bóng mát hơn. - Phần KB: Tâm trạng, lòng tự hào... - Xao xuyến, không muốn rời đi. Hs, gv nhËn xÐt. gì ? - Em về thăm trường vào dịp nào ? lí do về thăm trường ? b. Thân bài : - Tâm trạng trước lúc về thăm trường sốt ruột, bồn chồn, háo hức, lo lắng.. - Cảnh trường lớp sau 10 năm xa cách có gì thay đổi (thêm, bớt ) khuôn viên trường...vườn hoa...sân tập...lớp học cũ ... - Gặp gỡ với các thầy cô giáo cũ, mới như thế nào , thầy dạy bộ môn, thầy chủ nhiệm, thầy cô hiệu trưởng, bác bảo vệ.... - Gặp gỡ bạn bè cũ, những kỉ niệm bạn bè, những kỉ niệm thời hs ....những lời hứa hẹn .... c. Kết bài : - Phút chia tay lưu luyến - Ấn tượng sâu đậm về thăm trường ấy . Điều chỉnh:................................................................................................................... HĐ 3: Luyện tập - Mục tiêu: Hs vËn dông kiÕn thøc vµo bµi tËp thùc hµnh. - Phương pháp: Thùc hµnh.Kĩ năng giao tiếp, tư duy sáng tạo. - Thời gian: 20p HS luyện nói - Gv cho hs thực hiện bài tập nói theo trước lớp. dàn bài chi tiết đã chuẩn bị. Lắng nghe, Lưu ý: nhận xét, góp ý + Chọn vị trí để kể chuyện đối diện với để điều chỉnh người nghe. bài nói của + Lựa chọn hình thức biểu cảm qua ngôn mình. ngữ nói, ngữ điệu nói, điệu bộ phù hợp. Gv nhËn xÐt Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 3p.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Gv kq nội dung bài học HS nghe HĐ 5: Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p +Lập dàn ý cho 1 bài kể chuyện tưởng tượng và tập kể theo dàn ý đó. +Chuẩn bị bài: Con hổ có nghĩa, mẹ hiền dạy con *. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………..... ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn:25/11/2015 Ngày dạy: 30/11 /2015(6C T2, 3) Ngày dạy: 1/12 /2015(6B T1,2 ). Tổ duyệt:. TIẾT 58. Hướng dẫn đọc thêm: - VĂN BẢN:CON HỔ CÓ NGHĨA ( Truyện trung đại Việt Nam ). - VĂN BẢN: MẸ HIỀN DẠY CON ( Trích liệt nữ truyện ). I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truỵên trung đại. Hiểu cảm nhận được nội dung ý nghĩa một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại. Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng con hổ có nghĩa. Đọc- hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con. - Kể lại được truyện. 3.Thái độ: Gd đạo làm người cần có nhân nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tự nhận thức, giải quyết vấn đề. *. Chuẩn bị: GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ... HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập . III. Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học 1. ổn định lớp: 1p 6B : 40 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS (2p) 3. Bài mới: H§ cña HS HĐ của GV Nội dung cần đạt HĐ 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng cho học sinh - Ph¬ng ph¸p: Thuyết trình - Thêi gian: 1 phót Gv:Giới thiệu mốc lịch sư thời Trung đại, dẫn dắt vào bài HĐ 2: Tìm hiểu chung về truyện Trung đại. - Mục tiêu: Có hiểu biết bước đầu về thể loại truỵên trung đại. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. - Thời gian: 4p * Truyện trung đại: §äc thÇm (sgk / 143) chó thÝch *. ? Xác định mốc lịch sư thời trung đại? - Tõ TK X - XIX ? Tr×nh bµy hiÓu biÕt cña em vÒ TT§? - ThÓ lo¹i: v¨n xu«i ch÷ H¸n. - Nh©n vËt: M t¶. qua ng trùc tiÕp cña ngêi kÓ. + qua hành động n/vật - Cốt truyện: đơn giản. - ND: Thêng mang tÝnh gi¸o huÊn. Điều chỉnh:…………………………………………………………………….. Hoạt động 3: HD Đọc- kể ,tìm hiểu văn bản Con hổ có nghĩa - Mục tiêu: Giúp học sinh đọc, kể , tìm hiểu văn bản. - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện. KN: Kĩ năng tự nhận thức, giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Khăn phủ bàn - Thêi gian: 18 phót A.Văn bản: Con hổ có nghĩa Gv hướng dẫn đọc: Diễn cảm, giọng đọc rõ ràng, Hs đọc mạch lạc gợi nên được không khí li kì nhưng rất cảm động thông qua các từ ngữ biểu thị sự trả ơn của Hổ với con người . Gọi 2 hs đọc văn bản ..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> ? Kể văn bản. Yêu cầu hs kể tóm tắt văn bản, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cách kể của hs. GV HD Tìm hiểu vb. - VB "Con hæ ..." thuéc kiÓu VB nµo? ? Em hiểu từ “ Nghĩa” trong câu chuyện là ntn? -> Lòng biết ơn với những ai mà mình mang ơn . Quan s¸t cuối VB, h·y cho biÕt VB nµy xuÊt xø tõ ®©u"  TËp s¸ch ghi chÐp nh÷ng diÒu nghe thÊy cña lan tr×. Đây là tập truyện truỳên kì gồm 45 truyện với đề tµi: GD, thi cö, b¸o øng lu©n håi, t¸c trªn c¬ së n2 T.T lu hµnh trong ND ®g' thêi mµ t/g thu thËp ®c khi ë Hå s¬n (Hµ Nam) ? Văn bản có mấy sự việc chính? Đó là những sự việc nào ? chỉ rõ các phần trong văn bản ? - Con Hổ trả nghĩa cho bà đỡ Trần ( từ đầu -> qua được ) - Con Hổ trả nghĩa cho bác tiều phu(Còn lại). ? Nhân vật chính trong 2 câu chuyện là ai - Con Hổ ? Tại sao 2 câu chuyện lại có thể ghép lại thành một câu chuyện ? ->Đều có chung một chủ đề : Cái nghĩa của con Hổ. ? Trong câu chuyện con Hổ đã gặp phải chuyện gì ? - Hổ cái sắp sinh con , Hổ đực đi tìm bà đỡ. ? Nhận xét hành động của con Hổ khi đi tìm bà đỡ ? - gõ cưa....cõng bà chạy như bay... lấy tay vạch gai góc .... ? Hổ đã trả nghĩa cho bà đỡ Trần ntn ? - Cầm tay....biếu bà bạc ....tiễn chân..vẫy đuôi tạm biệt. ? Qua những cư chỉ, hành động đó ta thấy đó là con Hổ ntn ? - Biết ơn những người đã giúp mình . ? Mượn chuyện con Hổ trả ơn bà đỡ Trần tác giả muốn đề cao điều gì về cách sống của con người ? - Cho hs đọc thầm đoạn còn lại . ? Trong câu chuyện thứ 2 Hổ trắng đã gặp phải chuyện gì ? ? Trước sự việc đó bác Tiều đã làm gì giúp con Hổ. Hs kể -Thể loại : truyện trung đại Hs trả lời. Hs trả lời. 1.Con Hổ trả ơn cho bà đỡ Trần : Hs trả lời -> Biết ơn, quý trọng những người đã giúp.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> thoát nạn ? Nhận xét hành động của bác Tiều ? đỡ mình . - Cứu giúp Hổ thoát nạn -> Gan dạ, dũng cảm, có lòng thương yêu loài vật . HS ph¸t ? Qua hành động của bác Tiều, tác giả muốn đề cao cái nghĩa nào của con người đối với loài vật ? hiÖn - Lòng nhân ái, tình yêu thương loài vật, sẵn sàng 2. Hổ trắng trả ơn bác HS tr¶ lêi Tiều phu : giúp đỡ những người khi gặp khó khăn , hoạn nạn . ? Hổ trắng đã trả ơn bác tiều phu ntn ? - Khi sống : đem của ngon, vật lạ đến biếu bác . - Khi bác mất: nhảy nhót...dụi đầu .... - Ngày giỗ: đem dê, lợn, dê đến cúng. Từ câu chuyện đó tác giả muốn đề cao điều gì trong cách sống của con người ? - Ân nghĩa, thủy chung (bền chặt) ? Câu chuyện rất thành công nhờ cách dẫn truyện và một số nghệ thuật, đó là những nét nghệ thuật HS t×m tiêu biểu nào ? * Nghệ thuật: - Khi sống : đem của - Sư dụng nghệ thuật nhân hóa, dùng yếu tố tưởng ngon, vật lạ đến biếu tượng. bác . HS nªu - Mượn chuyện loài vật để dạy cách làm người . - Khi bác mất: nhảy HS nghe * Nội dung: Đề cao lòng nhân ái, tình cảm thủy nhót...dụi đầu .... chung, ân nghĩa trong đạo làm người . - Ngày giỗ: đem dê, ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? lợn, dê đến cúng. GV khái quát theo chuẩn KTKN.T59 ->Ân nghĩa. - Truyện trung đại tiếp nối VHDG nên sư dụng * Ghi nhớ: nhiều yếu tố hoang đường, hư cấu, cốt truyện còn SGK.T144 đơn giản, mang tính giáo huấn. Điều chỉnh:…………………………………………………………………………. Hoạt động 4: HD Đọc- kể ,tìm hiểu văn bản Mẹ hiền dạy con - Mục tiêu: Giúp học sinh đọc, kể , tìm hiểu văn bản. - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện. KN: Kĩ năng tự nhận thức, giải quyết vấn đề. - Thêi gian: 16 phót B.Văn bản: Mẹ hiền HS đọc dạy con Y/c: Đọc to, rõ ràng, truyền cảm. HS kể ? Em hãy kể lại câu chuyện? - Hs, Gv nhận xét Lập bảng tóm tắt 5 SV diễn ra giữa mẹ con thầy.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Mạnh (khi còn nhỏ) theo bảng sau SGK? (Gv sư dụng bảng phụ) ? 3 SV đầu, người mẹ dạy con bằng cách nào? - Dạy con bẳng cách chuyển chỗ ở. ? Hai SV sau? - Dạy con theo cách cư xư hàng ngày ? Hai lần dời nhà, là những lần nào? - Dời nhà gần nghĩa địa  chợ. - Dời nhà từ chợgần trường. ? Tại sao hai lần dời nhà đó, người mẹ MT đều nói: "chỗ này ko phải chỗ con ta ở được" - C/s 2 nơi này dễ ảnh hưởng xấu đến tính nết trẻ thơ, trong trắng, trẻ chưa có thói quen làm theo, chưa phân biệt tốt, xấu, đúng sau, nếu cứ lặp lại thành thói quen, thành tính cách cng khó đổi thay. ? Tại sao khi dọn nhà đến gần trường học, người mẹ ấy lại vui lòng, nói ...? - C/s gần trường học ảnh hưởng tốt đến tính nết Mạnh Tư (bắt chước lễ phép, bắt chước học hành). ? No tại sao mẹ ko dùng cách khuyên răn hay nghiêm cấm con ko theo cái xấu mà lại chuyển nhà vừa phức tạp, vừa tốn kém? - Người mẹ hiểu con (hiếu động, thông minh, bắt chước giỏi) - Hiểu, ý nghĩa sâu sắc tác động của môi trường đến tính cách trẻ thơ. - Trường học là một mtrg tốt, học điều lễ nghĩa, điều hay lẽ phải. ? Theo em môi trường sống ntn là tốt nhất đối với sự hình thành nhân cách của trẻ? - Dưa con vào môi trường sống phù hợp là cách GD con tốt nhất. ? Em có suy nghĩ gì về môi trường sống đối với việc giáo dục trẻ? ? Tìm đọc những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự? - Gần mực thì đen ... - ở bầu thì tròn ... ? Trong đk ngày nay, đó có phải là bp' duy nhất ko? có vai trò ntn? Khó thực hiện, mà cần phải biết vượt lên h/c' để sống tốt Dạy con = cách tạo MT sống trong sạch No ngay cả trong MT gđ cũng là nơi gd con thành người. HS trả lời. 1.D¹y con b»ng c¸ch chuyÓn chç ë.. HS giải thích T¹o cho con 1 môi trường sống tốt đẹp.. HS phát hiện. HS liên hệ. HS tìm HS trả lời. 2.D¹y con b»ng øng xö hµng ngµy trong gia đình.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> tốt. ? Tại sao sau khi nói đùa con, ng.mẹ lại phải mua thịt cho con ăn? Lời nói nhỏ? lớn có thể nói đó là việc cầu kì hay nuông chiều con quá của bà mẹ không? - Sự việc 4 và SV 5 - Nghĩ lại, hối  vô tình, bà đã dạy con nói dối, dạy con thiếu tính trung thực, lời nói không đi đôi với việc làm  lập tức sưa chữa? - Nghèo; 2 lần chuyển nhà, nghèo mà vẫn sưa chữa 1 lời nói vô tình, chứng tỏ bà ý thức đây là việc làm cần thiết để giữ uy tín trung thực. ? Em (hiểu và nhận xét) gì về ý nghĩa việc làm này?  Cách GD con chứ ko phải nuông chiều con vô lối. ? Bài học rút ra là gì? - Ko thể tuỳ tiện trong lời nói. Nói phải đi đôi với làm. Muốn con thật thà trung thực? ? Bức tranh minh hoạ SV nào? ? Tại sao khi thấy con bỏ học về nhà, ng mẹ đang dệt vải liền cắt đứt vải đang dệt? - Ko thể tuỳ tiện trong lời nói. Nói phải đi đôi với làm. Muốn con thật thà trung thực. - Nếu dùng lời lẽ chung chung  mắng mỏ  ko có TD. - Dạy con về ý chí học tập. Vải hư có thể làm lại. Người hư khó làm lại. ? Thái độ nghiêm khắc đó có P2 là biểu hiện của tình thương trong tấm lòng người mẹ ko? Vì sao? - Là biểu hiện của tình thương. Vì mục đích muốn con trở thành người tốt đẹp, giỏi giang. ? Cảm nhận của em về bà mẹ thầy Mạnh? bà là người thế nào? - Người mẹ thông minh khéo léo, tinh tế, cương quyết trong GD con cái. ? MT có người mẹ hiền. No còn là người con ngoan. Đâu là biểu hiện con ngoan của Mạnh Tư? - Biết vâng lời mẹ - Học tập chuyên cần . - Tình mẹ con sâu nặng ? Mẹ hiền, con ngoan, 2 yếu tố đó kết hợp để tạo 1 thành quả ntn?.  Ph¶i trung thùc, lêi nói đi đôi với việc lµm. HS giải thích. - Dạy con vừa có đức, võa cã chÝ.. HS trả lời -Th¬ng con nhng kh«ng nu«ng chiÒu con, kiªn quyÕt.. HS nêu * Ghi nhí:SgkT125.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> - MT trở thành 1 bậc đức cao tài rộng, nổi tiếng sau này Phát hiện ? Đặt tên truyện là 'Mẹ hiền ..." và kết thúc tg' viết: "thế ..." Điều đó có ý nghĩa gì? - Đề cao tấm lòng người mẹ trong cách dạy con nên người, khẳng định sự thành đạt của con có công dạy dỗ chu đáo của cha mẹ. HS nêu 2 ? "MHGC" là 1 truyện kể TQ. Em thấy n đ' nào tương tự truyện trung đại nước ta? ? Truyện gợi cho em nhớ tới câu tục ngữ nào? - Gần mực thì đen.... GV khái quát ND, NT của truyện - X©y dùng cèt truyÖn theo m¹ch thêi gian víi c¸c sù viÖc chÝnh. - Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc đối với ngời đọc. Truyện nêu cao tác dụng của môi trờng sống đối víi sù h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn nh©n c¸ch cña trÎ. HĐ 5: Củng cố - Mục tiêu:Củng cố, khắc sâu kiến thức. - Phương pháp:Thực hành sáng tạo. - Thời gian:2p GV khái quát nội dung tiết học HS nghe HĐ 6: Hoạt động tiếp nối - Thời gian: 1p + Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. +Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ của mình sau khi học truyện. +Chuẩn bị tiết Động từ. *. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Ngày soạn: 25/11/2015 Ngày dạy: 3/12/2015(6C T3 ) Ngày dạy: 4/12/2015(6B T1). Tổ duyệt: TIẾT 59. ĐỘNG TỪ. .I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:Khái niệm ĐT. ý nghĩa k/q đặc điểm ngữ pháp của ĐT. Các loại động từ. 2. Kỹ năng :Nhận biết động từ trong câu. Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động. Sư dụng động từ để đặt câu. 3.Thái độ:Ý thức sư dụng động từ cho đúng. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; KNhợp tác. * Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6B: 40 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Chỉ từ là gì ? Hoạt động của chỉ từ trong câu ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình(GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài.) - Thời gian : 1p Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về động từ. - Mục tiêu : Khái niệm động từ. ý nghĩa k. quát, đặc điểm ngữ pháp của động từ. Các loại động từ. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề , KT HĐ.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> nhóm - Thêi gian : 20p ? Hãy chỉ ra các động từ có ở VD a, b,c ? ? Theo em ý nghĩa khái quát của các từ động từ đó là gì ? - Chỉ hành động, trạng thái của sự vật. ? Động từ có đặc điểm gì khác danh từ - DT: Không kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ... - Thường làm chủ ngữ trong câu. Khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước. ? Động từ có khả năng kết hợp với những từ nào ?( đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ...) * Ví dụ : Hãy học, sẽ làm... ? Vậy những từ : hãy , sẽ, đừng , chớ là những từ như thế nào ? - Chỉ mức độ. * Gv: Em / đi lao động. CN VN ? Hãy xác định CN và VN của câu trên ? ? Em có nhận xét gì về bộ phận vị ngữ của câu ? ( Là từ loại nào ) - Đ.từ ? Như vậy em thấy động từ giữ chức vụ gì trong câu. - Làm vị ngữ trong câu. Gv: Học tập là nghĩa vụ hàng đầu của HS. CN VN - Gọi HS xác định CN và VN của câu. ? Bộ phận chủ ngữ thuộc từ loại nào? - Động từ. ? Em thấy xung quanh động từ “ Học tập” có các từ chỉ mức độ không ?- Không . ? Vậy một nhận xét nữa rút ra ở đây là gì ? - Khi động từ làm chủ ngữ nó mất khả năng kết hợp với những từ : Đã, sẽ, đang. *Gv: Chốt lại nội dung. *Gv: Gọi Hs đọc VD trong Sgk, nhận xét. - Yêu cầu HS xếp các động từ đã cho vào bảng phân loại. Thường đòi hỏi ĐT khác. Ko đòi hỏi ĐT khác đi. Hs nhận xét.. I. Đặc điểm của động từ. 1. Ví du: Sgk 2. Nhận xét: a, đi, đến, ra, hỏi. b, lấy, làm, lễ. c, treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề. - Chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Hs nhận xét.. Hs đưa ra VD Hs xác định.. - Động từ có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ: hãy , sẽ, đừng , chớ… để tạo cụm động từ.. - Động từ thường làm vị ngữ trong câu.. Hs xác định.. Hs đọc - Khi động từ làm chủ ngữ nó mất khả năng kết hợp với những từ : đã, sẽ, HS xếp các đang… động từ vào * Ghi nhớ : ( Sgk – 146 ) Hs đọc VD trong Sgk ..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> đi kèm phía sau Trả lời câu hỏi làm gì ?. kèm phía sau. - đi, chạy, cười,đọc,hỏi, ngồi, đứng Trả lời câu - dám, toan, - buồn, gãy, hỏilàm sao? ghét, đau, định. thế nào ? nhứt, nứt, vui, yêu.. bảng . II.Các loại ĐT Hs khác nhận chính. xét.. Hs xác định.. ? Theo em trong các động từ trên động từ nào thường đòi hỏi động từ khác đi kèm ? - dám, toan, định, đừng. Hs nhận xét. ? Loại động từ này trả lời câu hỏi nào? - Làm sao ? Thế nào ? ? Vậy động từ nào không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau ? Hs trả lời. - Các động từ còn lại. ? Đó là những §T nào ? - Chỉ hành động. ? Động từ chỉ hành động trả lời cho câu hỏi nào ?- Làm gì ? Hs đọc *Gv: Chốt lại nội dung.. - Động từ tình thái: Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm.. - Động từ chỉ hành động, trạng thái không đòi hỏi động từ khác đi kèm. * Ghi nhớ : ( Sgk – 146 ) Điều chỉnh:.................................................................................................................. Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thời gian : 15p III. LuyÖn tËp Hs đọc bài Bµi tËp 1: Tìm và phân loại động từ. * Gv: Yờu cầu HS đọc và t©p SGK xác định yêu cầu của bài a.Các động từ: có, khoe, may, đem ra, tËp Sgk. mặc, đứng, hóng, đợi, có, đi, khen, thấy, ? Tìm động từ trong văn Hs nhóm/bµn hỏi, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo, mặc bản “ Lợn cưới, áo mới” ? các nhóm báo b. Phân loại : Phân loại các động từ. cáo. - Động từ chỉ tình thái : mặc, có, may, Gv: Cho Hs phân loại HS khác nhận thấy, khen, thấy, bảo, giơ..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> các động từ.. GV đọc: Con hổ có nghĩa (từ hổ đực …tiễn biệt). xét. HS lµm. - Động từ chỉ hành động, trạng thái : tức, tức tối, chạy đứng, khen, đợi. Bài tập 2: - đưa: ®em của mình cho người khác. - cầm: lấy của người khác về mình. HS nghe, viết -> sù keo kiÖt tham lam cña anh nhµ giµu. Bài tập 3.Chính tả (nghe-viết). Điều chỉnh:…………………………………………………………………………….. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p Gọi HS nhắc lại những ND đã học HS khái quát Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1 +Học kỹ lý thuyết, làm hoàn thiện bài tập. Chuẩn bị cho tiết : cụm động từ *. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………… … ........................................................................................................................................................................................................... . …………………………………………………………………………………………….…..…………………………………….

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Ngày soạn: 25/11/2015 Ngày dạy: 5/12/2015(6B T1 -6C T3 ) Điều chỉnh:......................................... Tổ duyệt:. TIẾT 60. CỤM ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của cụm động từ. 2. Kĩ năng: Sư dụng cụm động từ. 3.Thái độ:Gd ý thức sư dụng cụm động từ có hiệu quả. II. Kĩ năng sống: KN giải quyết vấn đề, KN xư lí thông tin *. Chuẩn bị: - Gv: Sgk, TLTK, bảng phụ... - Hs: chẩn bị bài. III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp : 1p 6C 6B; 2. Kiểm tra : 5p ? ĐT là gì? ĐT thường kết hợp những từ nào? Cho VD minh hoạ. 3.Bài mới H® cña Hs HĐ của GV Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh Phương pháp: Vấn đáp Thời gian: 1 phút ? Tìm 1 động từ và phát triển thành côm §T-> hs nhËn xÐt-> gv vµo bµi. Hoạt động 2: HD tìm hiểu khái niệm ,cấu tạo cụm động từ - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được thế nào là cụm động từ, nghĩa của cụm động từ, chức năng ngữ pháp của cụm động từ. Cấu tạo của cụm động từ..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.KN giải quyết vấn đề, KN xư lí thông tin - Thời gian: 20 phút I. Côm §T lµ g×? HS đọc VD 1. VD:SGK/147 ? Các từ ngữ in đậm trong câu bổ sung ý 2. NhËn xÐt: nghĩa cho từ nào? Hs tr¶ lêi. - đã đi nhiều nơi Hs tr¶ lêi. ? Thư bỏ những từ in đậm rồi rút ra vai trò của những từ ngữ in đậm đố? - Nếu bỏ: đi, ra trở nên trơ vơ, không có chỗ bám víu, thừa. - Câu tối nghĩa, vô nghĩa.  Những phụ ngữ đi kèm ĐT sẽ làm ý nghĩa trọn vẹn, đầy đủ hơn, rõ nghĩa hơn. - Bổ sung ý nghĩa cho ĐT không thể loại bỏ ? Em hãy tìm 1 vài ĐT rồi triển khai nó thành CĐT? Đặt câu với CĐT vừa tìm? - ĐT: học .  CĐT: đang học bài.  Câu: tôi đang học bài. ? Nhận xét: a, ý nghĩa CĐT - ĐT? b, Cấu tạo NP? c, Vài trò NP của CĐT?  Nhận xét: - ý nghĩa: CĐT cụ thể, rõ nghĩa hơn ĐT "học". - Vai trò NP: làm VN trong câu.  CĐT hoạt động trong câu như 1 ĐT (có thể làm VN, nếu làm CN  Cụm ĐT không có phụ ngữ trước) - Cấu tạo NP: phức tạp hơn ĐT. G. chốt. ? Cụm ĐT gì? ý nghĩa, cấu tạo NP? Gv: khái quát CKTKN T61 ? Em hãy vẽ mô hình cấu tạo CĐT? - Gợi ý: CĐT gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào. ? Tìm những từ có thể làm phụ ngữ ở phần. -còng ra nh÷ng c©u đố .... Hs tr¶ lêi. * Ghi nhí: SGK/148 II. CÊu t¹o cña C§T. Hs ®iÒn m« h×nh Hs tr¶ lêi Hs tr¶ lêi Hs đọc. 1. VÏ m« h×nh cÊu t¹o C§T PhÇn tríc PhÇn TT PhÇn sau đã ®i nhiÒu n¬i còng ra những câu đố... ….  Ghi nhí: SGK/ 148.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> trước, sau của cụm động từ? - Phần trước: cũng, còn, đang, chưa, chẳng… - Phần sau: ngay, được… ? H·y tãm t¾t ý nghÜa cña phô ng÷ tríc, sau trong cụm động từ? Gv: chèt theo chuÈn KTKN T61. Điều chỉnh:……………………………………………………………. Hoạt động 4: HD hệ thống hoá kiến thức qua các bài tập. - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Thời gian: 15 phút Hs xác định y/c bài tập. ? Tìm cụm động từ?. Gv: Chia nhóm theo cặp điền vào mô hình. Hs trình bày.. III. Luyện tập 1. Bài tập 1: a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà. b. - yêu thương Mị Nương hết mực - muốn kén cho con một người chồng thật xứng Hs làm đáng. bài tập 2. Bài tập 2 theo cặp. Phần Phần Phần sau trước TT t2 t1 T1 T2 s1 s2 còn. ? Tìm các động từ đứng sau các phụ ngữ in đậm? Hs xác định y/c bài tập. Gv hướng dẫn hs viết câu văn trình bày ý nghĩa của truyện Treo biển ? Chỉ ra cụm động từ trong câu vừa viết? Gv nhận xét. Hs làm bài tập Hs đặt câu. Hs trình bày. đang. đùa yêu muốn. nghịch thương kén. ở sau nhà MN... cho con.... 3. Bài tập 3 - Phụ ngữ: chưa: mang ý nghĩa phủ định tương đối. - Phụ ngữ: không: mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối. 4. Bài tập 4 VD: Truyện Treo biển đã dạy chúng ta một bài học về giữ vững chủ kiến mặc dù vẫn nghe ý kiến của mọi người. - đã dạy chúng ta một bài học về giữ vững chủ kiến.. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> ? Cụm động từ là gì? Cấu HS khái tạo của cụm động từ quát Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1 +Học kỹ lý thuyết, làm hoàn thiện bài tập. + Chuẩn bị cho tiết : tính từ và cụm tính từ *. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 3/12/2015 Ngày dạy: 7/12/2015 6C T3 Ngày dạy: 8/12/2015 6BT2 Điều chỉnh:............................ Tổ duyệt:. TIẾT 61 TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:Khái niệm tính từ. ý nghĩa k/quát, đặc điểm ngữ pháp của tính từ. Các loại tính từ. Cụm tính từ. Nghĩa của phụ trước và phụ sau, nghĩa của cụm tính từ; chức năng ngữ pháp của cụm tính từ ; cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ. 2. Kỹ năng : - Nhận biết tính từ trong văn bản. - Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. - Sư dụng tính từ, cụm tính từ trong nói và viết. 3. Thái độ :Có ý thức sư dụng đúng tính từ, cụm tính từ trong nói và viết. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. *. Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6C : 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Cụm động từ là gì ? Cấu tạo của cụm động từ ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p Các em đã biết cấu tạo của cụm danh từ, cụm động từ. Vậy tính từ là gì? cấu tạo của cụm tính từ có đặc điểm gì?-> nội dung tiết học.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> * Hoạt động 2 Đặc điểm TT. Các loại tính từ - Mục tiêu : Nắm đượcthế nào là tính từ, đặc điểm của tính từ.Các loại tính từ. - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình. - Thêi gian : 37p’ Tiết 61 I. Đặc điểm của tính *Gv: Gọi Hs đọc VD trong Sgk . Sau Hs đọc VD từ. đó nhận xét. trong Sgk . 1. Tìm tính từ trong các ? Hãy tìm tính từ trong các câu sau. Hs tìm tính từ câu: a, bé , oai. b, nhạt , vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. ? Từ đó, em hãy kể tên một số TT mà HS tìm 2. Tìm các tính từ: em biết ? - Chỉ màu sắc: Xanh, đỏ, - TT chỉ hình thể: To, nhỏ, vuông, tím,. tròn.... - Chỉ mùi vị: Chua, cay, - TT chỉ dung lượng: Nặng , nhẹ, béo, thơm. gầy.. - Chỉ hình dáng: Gầy, - TT chỉ kích thước: Cao, thấp, dài, HS trả lời liêu xiêu, phốp pháp, lừ ngắn.. đừ.. - TT chỉ tính tình: Nóng nảy, hiền 3. So sánh tính từ với dịu.... Hs đưa ra động từ: - TT chỉ âm thanh: Êm đềm, vang... nhận xét. - TT chỉ sắc thái: Ủ rũ, hớn hở.... - TT bộc lộ sự đánh giá: Xấu, đẹp, hiền, ác. ? Từ đó em hiểu thế nào là tính từ . HS nhận xét trả lời ? Hãy so sánh sự giống và khác nhau Hs lắng nghe. giữa động từ và tính từ ? ? Có thể nói “ đang vàng lịm, sẽ vàng lịm” được không ? - ®ược. Trả lời ? Như vậy có thể thấy tính từ có khả năng kết hợp với những từ nào ? ? Vậy có thể nói “ hãy bùi, chớ chua, đừng thoăn thoắt ” được không ? - Không. ? Như vậy khả năng kết hợp của tính từ Hs đưa ra Vd với : hãy , đừng, chớ như thế nào ? * Gv: VD có thể nói : - ®ừng xanh như lá - ®ừng bạc như vôi .. - Tính từ có khả năng kết hợp với : đã , sẽ ,đang. - Khả năng kết hợp của tính từ với các từ : hãy đừng chớ rất hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> - ®ưa ra một cụm từ: Hs xác định. + em bé thông minh HS đọc . ? Đây đã là một câu chưa ? ( Chưa ) ? Muốn cụm từ trên thành câu chúng ta phải làm như thế nào ? - Thêm vào sau từ “ Em bé” 1 chỉ từ : “ Ấy” . Hoặc thêm vào trước hay sau tính từ “ thông minh” một phụ từ. * VD: thông minh lắm ; rất thông minh. > Em bé / rất thông minh. CN VN ? Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu trên ? ? Vậy chức năng cú pháp tính từ là gì. - Làm vị ngữ. * Gv: Đưa ra Vd : - Vàng rộm cả vườn cam. ? Đây có phải là một câu không ? ( Phải ) ? Đâu là chủ ngữ ? vị ngữ ? * Gv: Chốt lại nội dung. ? Trong số các tính từ ở phần I những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ : rất, hơi, khá, lắm, quá...? Hs đưa - Các từ : bé, oai ; rất bé, khá oai ... nhận xét. > đây là những tính từ tương đối . ? Các từ nào không có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ ? - Vàng hoe, vàng rộm, vàng ối... ? Được gọi là gì ? > đây là những tính từ tuyệt đối. * Gv: Chốt lại nội dung. HS đọc Kết thúc tiết 61. - Tính từ có khả năng làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. - Khả năng làm vị của tính từ hạn chế hơn động từ. * Ghi nhớ 1 : ( Sgk – 154 ) II. Các loại tính từ. ra - bé, oai ; rất bé, khá oai ... ->Tính từ chỉ đặc điểm tương đối. - vàng hoe, vàng rộm, vàng ối.... ->Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. * Ghi nhớ 2 : ( Sgk – 154 ) Điềuchỉnh:................................................................................................................... .................................................................................................................................... Hoạt động 3 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học ..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p Hoạt động 4 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Học thuộc ghi nhớ, làm hoàn thiện các bài tập *.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………......................................................... ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Ngày soạn: 3/12/2015 Tổ duyệt: Ngày dạy: 10/12/2015 6C T2 Ngày dạy: 11/12/2015 6BT1 Điều chỉnh:........................... Tiết 62 TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:Khái niệm tính từ. ý nghĩa k/quát, đặc điểm ngữ pháp của tính từ. Các loại tính từ. Cụm tính từ. Nghĩa của phụ trước và phụ sau, nghĩa của cụm tính từ; chức năng ngữ pháp của cụm tính từ ; cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ. 2. Kỹ năng : - Nhận biết tính từ trong văn bản. - Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. - Sư dụng tính từ, cụm tính từ trong nói và viết. 3. Thái độ :Có ý thức sư dụng đúng tính từ, cụm tính từ trong nói và viết. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. *. Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6C : 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Cụm động từ là gì ? Cấu tạo của cụm động từ ? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p ? cấu tạo của cụm tính từ có đặc điểm gì?-> nội dung tiết học * Hoạt động 2 Cụm tính từ. - Mục tiêu : Nắm được cấu tạo cụm tính từ, xác định mô hình cụm tính từ. - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.Thuyết trình. - Thêi gian : 20p’ ?Tìm tính từ trong bộ phận từ ngữ được in đậm trong hai câu ? - yên tĩnh, nhỏ, sáng. ? Những từ ngữ nào đứng trước hoặc sau tính từ làm rõ nghĩa cho. III. Cụm tính từ. 1. Cụm tính từ: HS trả lời. - vốn đã rất yên tĩnh. - nhỏ lại sáng vằng vặc trên không..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> tính từ ? - vốn, đã, rất > yên tĩnh - lại ; vằng vặc. * Gv: Những từ vừa tìm được trong câu chính là các phụ ngữ của tính từ và cùng với tính từ tạo thành cụm tính từ . ? Dựa vào đó hãy vẽ mô hình của cụm tính từ ? - Hs lên bảng vẽ và điền các cụm tính từ vừa tìm được vào mô hình.. Hs xác định. 2. Vẽ mô hình cụm tính từ . Phần trước vốn, đã, rất. Hs lắng nghe. Phần TT yên tĩnh nhỏ sáng. Phần sau lại vằng vặc. ? GV cho học sinh thảo luận trả lời Hs điền câu 2 SGK T155 các cụm * Gv: Cũng như phụ ngữ trong cụm tính từ vừa ĐT. Phụ ngữ của cụm tính từ phần tìm được trước và phần sau cũng bổ xung cho vào mô tính từ trung tâm nhiều ý nghĩa khác hình. * Ghi nhớ : ( Sgk – 155 ) nhau. HS nhóm * Vd : rất xinh ( mức độ ) đôi, trả lời đẹp như tiên ( so sánh ) Hs lắng  Gv: Chốt lại nội dung. nghe Điều chỉnh:…………………………………………………………………………. Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thời gian : 16p III. LuyÖn tËp 1. Tìm các cụm tính từ. * Gv: Yờu cầu HS đọc Hs đọc bài t©p SGK và xác định yêu cầu a. sun sun như con đỉa. cña bµi tËp Sgk. Hs HĐ b, chần chẫn như cái đòn càn. ?Tìm cụm tính từ trong nhóm/bàn c, bè bè như cái quạt thóc. các nhóm báo d, sừng sững như cái cột đình. đoạn văn . cáo. - tun tủn như cái chổi sể cùn. HS nhận xét. 2. Các tính từ trên đều là từ láy tượng ? Hãy nhận xét về các hình, gợi hình ảnh tầm thường, nhỏ bé. tính từ trên ? Các tớnh từ đều có cấu t¹o lµ tõ l¸y cã TD gîi h×nh, gîi c¶m + H/a' mµ tính từ gîi ra.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> lµ SV tÇm thêng, ko HS làm gióp cho viÖc nhËn - §2 chung 5 ông thÇy bãi: nhËn thøc h¹n thøc 1 sù vËt to lín, hÑp, chñ quan. míi mÎ nh con voi.  §2 chung 5 ông thÇy 3. Các động từ, tính từ đợc sử dụng theo bãi: nhËn thøc h¹n hÑp, chiÒu t¨ng cÊp, m¹nh dÇn lªn. chñ quan. HS làm GV nêu yêu cầu bài tập Điều chỉnh:......................................................................................................... ................................................................................................................................. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p Gọi HS nhắc lại những ND đã HS nhắc lại học kiến thức đã học. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Học thuộc ghi nhớ, làm hoàn thiện các bài tập +Chuẩn bị cho tiết 63: trả bài TLV số 3 *.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………......................................................... ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Ngày soạn: 3 /12/2015 Ngày dạy: 12 /12/2015( (6C- T3 6T -B1) Điều chỉnh:......................... TIẾT 63: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về văn tự sự. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm văn tự sự. II. Rèn kĩ năng sống: KN tự nhận thức, KN đánh giá. *.Chuẩn bị: - Gv: Sgk, bài viết của hs. - Hs: xem lại lí thuyết kiểu bài. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra : ko 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: thuyết trình( GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian: 2 p Hoạt động 2: HD tìm hiểu đề bài, đáp án: - Mục tiêu: HS hiểu được đề bài, xây dựng được đáp án cho đề bài - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. KN tự nhận thức. - Thời gian: 10 p Gv cho HS nhắc lại đề bài, xây dựng đáp án ( Tiết 49, 50). HS nhắc lại đề bài, XD đáp án. I Đề bài- đáp án:. Câu 1: Ngôi kể là gì?(1đ) Câu 2.Chỉ ra ưu điểm, nhược điểm trong thứ tự kể xuôi, kể ngược? (2đ) Câu 3: Kể về một người thân của em (Ông, bà , bố, mẹ, anh, chị ).(7đ) Đáp án – Biểu điểm Câu 1: Ngôi kể là vị trí giao tiếp người kể sư dụng khi kể chuyện.(1đ) Câu 2.Chỉ ra ưu điểm, nhược điểm trong thứ tự kể xuôi, kể ngược: * Kể xuôi:(1đ) - Ưu điểm: Các sự việc được kể theo thứ tự tự nhiên, trình bày theo thứ tự thời gian xảy ra , dễ theo dõi, dễ nhớ... - Nhược điểm: không gây được sự bất ngờ, hấp dẫn. * Kể ngược:(1đ) - Ưu điểm: Trình bày sự việc một cách khách quan, bất ngờ, hấp dẫn. - Nhược điểm : làm cho người đọc khó theo dõi truyện, có thể trùng lặp s/việc Câu 3 : *Dàn bài: a. Mở bài : (1đ).

<span class='text_page_counter'>(195)</span> - Giới thiệu chung về ông(bà, hoặc bố, mẹ, anh, chị ) mình định kể. b.Thân bài : ( 5 điểm ) - Nêu qua về vóc dáng của người mình kể . - Tính tình, đặc điểm của người thân. - Ý thích : Tuỳ theo nhân vật định kể để đưa ra các ý thích cho phù hợp. - Thái độ tình cảm ( Sự yêu thương, chăm sóc, quan tâm...) c. Kết bài :(1)- Tình cảm ( Yêu mến, quí trọng, mong muốn ) của bản thân mình. Điều chỉnh:………………………………………………………………………... Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sửa lỗi. - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vận dụng sưa lỗi trong bài làm. - Phương phỏp: vấn đỏp, giải thớch , nêu vấn đề. KN tự nhận thức, KN hợp tỏc - Thời gian: 28p Gv nhận xét ưu và nhược điểm II.Nhận xét *Ưu điểm: - sửa lỗi - Bố cục mạch lạc, rõ ràng, đúng kiểu bài. HS nhận 1. Ưu điểm: - Trả lời đầy đủ các câu hỏi. diện trong - Sư dụng từ ngữ đúng chính xác. bài - Trình bày tương đối sạch đẹp - Viết câu rõ ý...Nhung, Trang, Huệ Hằng, Hà... * Nhược điểm: - Chữ xấu, sai chính tả. - Viết tắt nhiều, viết hoa tuỳ tiện Bài viết sơ sài. 2. Nhược Khải, Hường, Đạt,Quân,Đăng, Thi,Thuận, Mạnh, điểm: Bình, Tùng, ... HS nhận GV:lỗi sai y/c HS đưa ra cách sưa. diện trong GV cho HS trao đổi bài, sưa lỗi bài + đọc một số bài văn khá tốt và những đoạn văn hay. + đọc một vài bài văn diễn đạt kém, mắc nhiều HS sưa lỗi lçi. 2. Sửa Gv giải đáp thắc mắc. lỗi: Gv: gäi ®iÓm vµo sæ.. Điều chỉnh:………………………………………………………………… Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 2p.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> ? Em rút ra bài học gì cho qua tiết học này?. HS trình bày. Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học - Thời gian: 2p + Đọc một số bài tham khảo, sưa lỗi mắc phải trong bài làm. + Chuẩn bị : Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng *. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………….......................... ................................................................................................................... ......................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn: 9/12/2015 Ngày dạy : 14/12/2015(6CT2,3) Ngày dạy : 15/12/2015(6BT 1,2). Tổ duyệt: TIẾT 64.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> VĂN BẢN: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG (Nam ông mộng lục) Hà Nguyên Trừng I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức : - Phẩm chất vô cùng cao đẹp của Thái y lệnh. - Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại : gần với ký ghi chép sự việc. - Truyện nêu cao gương sáng của bậc lương y chân chính. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện. - Kể lại được truyện. 3.Thái độ : Có ý thức trong khi tìm hiểu truyện trung đại. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: KN giải quyết vấn đề ;KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV soạn bài ,CKTKN, TLTK... - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6B:40 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Kể lại truyện: Mẹ hiền dạy con ? Cho biết ý nghĩa và nghệ thuật của truyện ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của Nội dung cần đạt trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : nêu vấn đề - Thời gian : 1p Trong XH có nhiều nghề, nghề nào cũng cần phải giỏi, có đạo đức trách nhiệm.nhưng có hai nghề mà XH tôn vinh nhất: nghề dạy học, nghề thầy thuốc.Truyện “Thầy thuốc…tấm lòng” ca ngîi bËc l¬ng y ch©n chÝnh, giái nghÒ vµ giàu lòng nhân đức. Hoạt động 2 : Tìm hiểu chung về văn bản. - Mục tiêu : Hs kể được truyện, nắm được bố cục, phương thức biểu đạt của văn bản, - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian : 8p I. Tìm hiểu chung. HS đọc *Gv: Cho HS đọc chó thÝch 1. T ác gi ả: ? Em biÕt g× vÒ t¸c gi¶ ?t¸c phÈm? - Hồ Nguyên Trừng Hs trả lời. ( 1374- 1446 ), con GV :Nam ¤ng méng lôc lµ t¸c phÈm thÓ trai trưởng của Hồ hiÖn tÊm lßng cña Hå Nguyªn Trõng lu«n nÆng lßng víi quª h¬ng xø së trong nh÷ng Quý Ly, là người đức.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> năm tháng phải sống trên đất khách quê ngời. - V¨n b¶n “ ThÇy thuèc giái cèt nhÊt ë tÊm lòng” đợc rút ra từ cuốn sách này. GV: hớng dẫn đọc: giọng chậm rãi. ? Theo em chủ đề của truyện là gì ? - Nªu cao g¬ng s¸ng cña mét l¬ng y ch©n chÝnh. ? Truyện có thể đợc chia thành mấy đoạn ? - p1: tõ ®Çu-> träng väng - p2: tiếp đến mong mỏi - p3: cßn l¹ ? Nªu ý chÝnh cña mçi ®o¹n. ? Phơng thức biểu đạt của văn bản ? - Tù sù.. Hs trả lời. độ và tài năng. 2. Tác phẩm: - Trích“ Nam ông mộng lục „ - ViÕt b»ng ch÷ H¸n. HS xác định - Bè côc: 3phÇn HS tr¶ lêi. -. Ph¬ng thøc biÓu đạt: tự sự Điều chỉnh, bổ sung……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS Tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu : Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của câu truyện. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thời gian : 20p ? Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? II. T×m hiÓu chi tiÕt. - Hs nhắc lại . HS trả lời 1. Th¸i y hä Ph¹m: ? Nhân vật người thầy thuốc họ Phạm được giới thiệu qua những nét đáng chú ý HS trả lời nào về tiểu sư ? - Có nghề y gia truyền, là thầy thuốc trông coi việc chữa bệnh trong cung vua. Hs trả lời. ? Tiểu sư đó cho biết vị trí và vai trò gì của người thầy thuốc họ Phạm ? - Có địa vị xã hội. - Có địa vị xã hội. - Là thầy thuốc giỏi. - Là thầy thuốc giỏi. ? Thầy còn được người đời trọng vọng ở lý do nào nữa ? Hs liệt - Thương người nghèo ; trị bệnh cứu sống kê. -Thương người nghèo;trị được nhiều dân thường. bệnh cứu sống nhiều dân ? Chi tiết nào nói lên điều đó . Hs đưa ra thường. ? Những việc làm như thế đã nói lên nhận xét. phẩm chất gì ở người thuốc họ Phạm..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> -> Ông là người có tài trị bệnh có đức thương người không vụ lợi.. Hs trả lời.. ? Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? ? Tấm lòng của người thầy thuốc giỏi bộc Hs trả lời. lộ rõ ở tình huống nào ? - Đi chữa bệnh cho dân hay vào cung.. ? Ông đã quyết định ra sao ? Vì sao ? - Trị bệnh cứu người trước vào cung khám bệnh sau. ? Làm như thế người thầy thuốc họ phạm sẽ mắc tội gì với vua ? - Tội chết . ? Em hiểu gì về người thầy thuốc họ Phạm. Hs trả lời. - Đặt mạng sống của người bệnh lên trên hết. Trị bệnh vì người chứ không vì mình. ? Kết quả của quyết định đó ra sao ? - Người bệnh được cứu sống.Vua mừng rỡ gọi là “ bậc lương y chân chính”. ? Kết thúc câu chuyện đã kể về sau con cháu họ Phạm đều thành lương y . ? Em hiểu điều đó như thế nào ? - Tài đức của Thái y lệnh sống mãi vì được con cháu kế tục xứng đáng.. -> Ông là người có tài trị bệnh, có lßng thương người, không vụ lợi. 2. Thái y lệnh kháng lệnh vua cứu người bệnh nghèo.. - Đặt mạng sống của người bệnh lên trên hết. Trị bệnh vì người chứ không vì mình. -. Tài đức của Thái y lệnh sống mãi vì được con cháu kế tục xứng đáng.. Điều chỉnh, bổ sung……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Hoạt động 4 : Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu. - Mục tiêu : HS khái quát kiến thức và thấy được ý nghĩa của câu chuyện. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thời gian : 8p.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> HS tr¶ lêi ?Nêu nghệ thuật của truyện? HS tr¶ lêi ?Nêu ý nghĩa của truyện? GV: liên hệ thực tế những người làm nghề y hôm nay.. * Gv: HD Hs luyện tập theo nội dung trong Sgk. GV: híng dÉn häc sinh lµm. HS đọc HS đọc yêu cÇu cña bµi tËp vµ tr¶ lêi. HS làm. III. Tæng kÕt. 1. Nghệ thuật: - Tạo nên tình huống truyện gay cÊn. S¸ng t¹o nªn c¸c sù kiÖn cã ý nghĩa so sánh đối chiếu. Xây dựng đối thoại sắc sảo có tác dụng làm sáng lên chủ đề truyện ( nªu cao g¬ng s¸ng vÒ mét bËc l¬ng y ch©n chÝnh ) 2. Ý nghĩa của truyện. - TruyÖn ngîi ca vÞ Th¸i y lÖnh kh«ng nh÷ng giái vÒ chuyªn m«n mà còn có tấm lòng nhân đức, thơng ngời bệnh. - Câu chuyện là bài học về y đức cho nh÷ng ngêi lµm nghÒ y h«m nay vµ mai sau. * Ghi nhớ : ( Sgk - 144) IV : Luyện tập. 1. Bµi tËp 1: - Yªu bÖnh nh©n nh yªu b¶n th©n m×nh - Ph¶i biÕt bÖnh nµo nguy hiÓm h¬n, ngêi nµo cÇn cøu tríc. 2. Bµi tËp 2:. GV:cách dịch đầu tiên đúng nhưng chưa đầy đủ, dễ hiểu lầm: nếu thầy thuốc chỉ có tấm lòng mà không giỏi nghề thì có khi giết oan người bệnh. Cách dịch thứ hai: chú ý đến y đức, giỏi chuyên môn nghề Điều chỉnh, bổ sung……………………………………………………………… nghiệp …………………………………………………………………………………… Hoạt động 5 : Củng cố . - Mục tiêu : HS củng cố lại kiến thức đã học - Phương pháp : Vấn đáp - Thời gian : 1p ? Lương y họ Phạm là người ntn? HS nhắc lại KT ? Bài học rút ra từ truyện Hoạt động 6 : Hướng dẫn học bài -Thời gian : 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK. + Chuẩn bị tiết ôn tập *. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Ngày soạn: 9/12/2015 Ngày dạy : 14/12/2015(6CT2,3) Ngày dạy : 15/12/2015(6BT 1,2). Tổ duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> TIẾT 65: ÔN TẬP TỔNG HỢP. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức : Hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học về bộ môn ngữ văn từ đầu năm học đến nay. 2. Kỹ năng :Củng cố kiến thức và rèn kỹ năng viết văn và cách trình bày bài của Hs. 3. Thái độ : Có ý thức ôn tập tốt để làm tốt bài kiểm tra cuối học kì. II.Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề;KN tự nhận thức;Kỹ năng hợp tác. *. Chuẩn bị - GV soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6C 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 2p - Sự chuẩn bị ôn tập của Hs. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học - Mục tiêu : Hs nắm được các kiến thức về phần : văn bản , tiếng Việt đã học. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , KT HĐ nhóm. - Kĩ thuật: khăn phủ bàn. - Thêi gian : 35p ? Nhắc lại các thể loại truyện dân gian đã học? I. Phần Văn HS nhắc Gv: hs hệ thống hoá kiến thức - Truyện dân lại kiến gian: ? Truyền thuyết là gì? Kể tên những tác phẩm đã thức đã học. + Truyền thuyết học. ? Khái quát nội dung ý nghĩa của các văn bản đã Hs nhắc lại, kể tên học ? Truyện cổ tích là gì? Kể tên những tác phẩm đã học. Nêu khái quát nội dung ý nghĩa cảu các văn bản.. + Cổ tích. ? Truyện ngụ ngôn là gì? Kể tên những tác phẩm Hs nhắc đã học. Nêu khái quát nội dung ý nghĩa cảu các lại,kể tên văn bản.. + Truyện ngụ ngôn. ? Truyện cười là gì? Kể tên những tác phẩm đã.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> học. Nêu khái quát nội dung ý nghĩa của các văn bản.. + Truyện cười.. - Gv nhận xét bổ sung. ? Hs kể lại một trong những câu truyện đã học? - Hs, gv nhận xét.. HS kể. ? Thế nào là truyện Trung đại Việt Nam? - Sgk T143 ? Kể tên các truyện trung đại đã học? Nêu nội dung chính truyện đó?. Hs nhắc lại.. -Truyện trung đại II. TiÕng ViÖt.. * Gv: Cho Hs ôn tập lại một số kiến thức bằng sơ đồ trong Sgk. ? Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ? ? Thế nào là từ ghép, từ láy? Các kiểu từ láy? ? Thế nào là nghĩa gốc ? nghĩa chuyển? *Gv: Yêu cầu Hs đưa ra ví dụ minh hoạ. ? Nhắc lại Kt về từ mượn ? Cho VD ? Khi viết văn ta thường mắc những lỗi nào? - Lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa.. HS trả lời. HS trả lời. 1. CÊu t¹o tõ tiÕng ViÖt. - Từ đơn và từ phøc. 2. NghÜa cña tõ. -NghÜa gèc, nghÜa chuyÓn. 3. Tõ mîn. 4. Lçi dïng tõ.. Điều chỉnh, sung……………………………………………………………… Hoạt động 3bổ : Củng cố bài học. …………………………………………………………………………………… - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 3p GV hệ thống kiến thức đã học. HS nhắc lại kiến thức đã học. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 2p + ễn tập toàn bộ KT đã hệ thống + ChuÈn bÞ : «n tËp tæng hîp ( tiÕp) *. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Ngày soạn: 9/12/2015 Ngày dạy : 17/12/2015(6CT 2) Ngày dạy : 18/12/2015(6BT 1). Tổ duyệt:. TIẾT 66: ÔN TẬP TỔNG HỢP( tiếp) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức : Hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học về bộ môn ngữ văn từ đầu năm học đến nay. 2. Kỹ năng :Củng cố kiến thức và rèn kỹ năng viết văn và cách trình bày bài của Hs. 3. Thái độ : Có ý thức ôn tập tốt để làm tốt bài kiểm tra cuối học kì. II.Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề;KN tự nhận thức;Kỹ năng hợp tác..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> *. Chuẩn bị - GV soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6B: 40 2. Kiểm tra bài cũ: 2p - Sự chuẩn bị ôn tập của Hs. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học - Mục tiêu : Hs nắm được các kiến thức về phần : văn bản , tiếng Việt, tập làm văn - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , KT HĐ nhóm. - Thêi gian : 35p II. Tiếng Việt: HS nhắc 5. Từ loại và cụm từ. ? Nhắc lại các từ loại lại kiến đã học. thức đã - Danh từ ; động từ ; học. tính từ ; số từ và lượng từ; chỉ từ. GV yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của từng từ loại. Hs kể ? Chúng ta đã học tên những cụm từ nào ? - Lấy ví dụ về các Từ loại và cụm từ cụm từ đã học ? ? Vẽ sơ đồ của các Hs nhắc cụm từ đó ? lại. - Gọi Hs vẽ lại sơ đồ: cụm DT, cụm TT, cụm ĐT Động Tính Số Lượng Chỉ Danh - Phần trước , phần từ từ từ từ từ từ trung tâm , phần sau. GV chữa các bài tập học sinh chưa làm Cụm Cụm Cụm được qua các tiết học. HS nhắc DT ĐT TT ? Chúng ta đã học lại kiến phương thức biểu đạt thức đã nào của văn bản ?.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> - Tự sự. ? Nhắc lại tự sự là gì ?Trong văn tự sự người ta thường dùng những ngôi kể nào ? - Ngôi thứ nhất. - Ngôi thứ ba. ? Các thứ tự kể trong văn tự sự? - Kể ngược , kể xuôi. ? Dàn bài của bài văn tự sự? ? Cách làm bài văn tự sự?. học về TLV III. TËp lµm v¨n. HS nhắc lại đặc điểm. 1. V¨n tù sù.(KÓ chuyÖn ) 2. Ng«i kÓ vµ thø tù kÓ.. HS nêu HS nêu. Điều chỉnh, bổ sung……………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Hoạt động 3 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 3p Gọi HS nhắc lại những ND đã học HS nhắc lại kiến - Khắc sâu hệ thống kiến thức đã học. thức đã học. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 2p + Soan văn bản: Sự tích đền Thượng, núi Đuổm +Ôn tập lai toµn bé KT chuÈn bÞ kiÓm tra häc k× I *. Rút kinh nghiệm …....................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(207)</span> Ngày soạn: 9/12/2015 Ngày dạy : 19/12/2015(6CT 3) Ngày dạy : 19/12/2015(6BT 1). Tổ duyệt:. TIẾT 69. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: học sinh củng cố kiến thức về văn tự sự cho hs. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng kể chuyện. 3.Thái độ:GD ý thức học tập hứng thú với việc học văn và có ước mơ sáng tạo thơ văn. II. Kĩ năng sống cần tích hợp giáo dục : - KN đạt mục tiêu, KN đảm nhận trách nhiệm, KN thể hiện sự tự tin. III. Chuẩn bị - Gv: Sgk, TLTK..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> - Hs: Chuẩn bị truyện kể. IV. Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học: 1. ổn định lớp : 1p 6B: 40 2. Kiểm tra:2p Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới. Hđ của GV Hđ của Hs Hoạt động 1: Giới thiệubài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 1 phút. Nội dung kiến thức. Gv nêu yêu cầu của tiết học: thi kể chuyện. Hoạt động 2: Hướng dẫn tổ chức hoạt động Ngữ Văn Thi kể chuyện. - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn tự sự .Thông qua tiết học lôi cuốn hs tham gia, bồi đắp lòng say mê yêu thích văn học, sự tự tin khi đứng trước đám đông. - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện.KN đạt mục tiêu, KN đảm nhận trách nhiệm, KN thể hiện sự tự tin. - Kĩ thuật: động nóo - Thời gian: 38phút. Phương pháp tiến hành: dưới hình thức: kể chuyện. Yêu cầu: - Kể chứ không học thuộc lòng - Lời kể phải rành mạch, biết ngừng đúng chỗ , biết kể diễn cảm. - Tư thế kể chuyện đàng hoàng, tự tin, - Biết có lời mở đầu trước khi kể và lời cảm ơn sau khi kể - Hs kể phải biết làm chủ câu chuyện GV cho hs chuẩn bị trong vòng 5 đến 7 phút Sau đó lần lượt trình bày HS ngồi dưới nhận xét theo các yêu cầu trên. Gv nhận xét. Cho điểm khuyến khích hs. I. Nội dung - Kể một câu truyện dân Hs chuẩn bị gian mà em yêu thích một truyện mà nhất. mình tâm đắc nhất theo bất cứ một thể loại nào mà em đã học. II. Thực hành HS kể HS nhận xét. Điều chỉnh:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Hoạt động 3 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phơng pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thêi gian : 2p Gv kh¸i qu¸t néi dung tiÕt häc. HS hÖ thèng Hoạt động 4 - Thêi gian:1p +Tìm đọc thêm các tác phẩm văn học dân gian. +Chuẩn bị bài: Sự tích đền thơng núi Đuổm *. Rót kinh nghiÖm: ……………………………………………………………………………………………..... ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn: 16/12/2015 Ngày dạy: 21 /12/2015 (6C) T2,3 Ngày dạy: 23 /12/2015 (T 1.2 6B) Điều chỉnh:.............................. Tổ duyệt:. Tiết 70 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG: VĂN BẢN: SỰ TÍCH ĐỀN THƯỢNG, NÚI ĐUỔM I. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: HS nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích đánh giá sự việc trong truyện. 3.Thái độ: Gd lòng yêu và tự hào về quê hương II. Kĩ năng sống cần giáo dục: - KN tự nhận thức, tìm kiếm và xư lí thông tin. *. Chuẩn bị: - GV:Sách văn học địa phương, TLTK... - HS chuẩn bị bài III. Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học 1. ổn định lớp: 1p 6B: 40 2. Kiểm tra: (2p).

<span class='text_page_counter'>(210)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới. H® cña Hs HĐ của GV Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệubài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh - Phương pháp: Thuyết trình - Thêi gian: 2 phót Trải qua hơn bốn nghìn năm dựng nớc và giữ nớc hào hùng, ở địa phơng nào cũng có những ngời anh hùng dân tộc. Những nhân vật anh hùng ấy đợc truyền thuyết hoá để trở thành phúc thần, đợc huyện thoại hoá trở thành nhân vật trong dân gian Việt Nam. Với Thái Nguyên chúng ta tự hào có một ngôi đền, một truyền thuyết đẹp- một nhân vật văn học đặc biệt nh thế đó là đền Đuổm thờ ngời anh hùng d©n téc D¬ng Tù Minh.. Hoạt động 2: HD đọc- kể. - Mục tiêu: Giúp học sinh đọc, kể văn bản, tìm hiểu chú thích. - Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện. - Thêi gian: 20phót I. §äc t×m hiÓu chung GV giải thích Ngữ văn địa phương Gv: Đọc rõ ràng, diễn cảm nhấn mạnh các chi tiết li kì tưởng tượng. Gv: đọc ,gọi Hs đọc ? Kể lại câu chuyện?. HS nghe Hs đọc Hs kÓ. Hs tr¶ lêi. - Địa danh: Hà Châu (Phú ? Em có biết đền Thượng, núi Đuổm ở Bình); Động §ạt (Phú đâu không ? Lương) ? Đền Đuổm thờ người anh hùng nào ? -Đền Đuổm thờ người anh - Dương Tự Minh – anh hùng dân tộc. hùng :Dương Tự Minh ? Truyện đợc chia làm mấy phần, nội dung chÝnh cña mçi phÇn lµ g×? - Hai phÇn: + Giíi thiÖu nh©n vËt D¬ng Tù Minh + Nh÷ng chiÕn c«ng cña D¬ng Tù Minh Điều chỉnh:………………………………………………………………………. Hoạt động 3: Hướng đẫn tìm hiểu văn bản - Mục tiêu: HS bước đầu nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu giải quyết vấn đề, trực quan, khái quát hoá. KN tự nhận thức, tìm kiếm và xư lí thông tin. - Thêi gian: 20p II. Tìm hiểu văn bản: ? Chỉ ra yếu tố lịch sư, yếu tố thần kì Hs trả lời 1. Giới thiệu nhân vật trong truyện? Dương Tự Minh.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Yếu tố lịch sư: NV Dương Tự Minh là một anh hùng dân tộc được truyền thuyết hóa, địa danh: núi Cấm, đền Đuổm - Yếu tố thần kì: Chiếc áo tàng hình, tiên nữ ? Tìm những chi tiết giới thiệu về nhân vật Dương Tự Minh? - Xuất thân: Sinh ra trong gia đình nghèo khổ, bố mất sớm, sống với mẹ - Việc làm : đốn củi - Thông minh, hiếu học - Giỏi võ nghệ, văn chương thơ phú ? Một ngàykia, chàng trai lại lên rừng đốn củi… Lần này có chuyện gì khác lạ? - Chàng trai lên núi Đuổm gặp 7 nàng tiên xuống đánh cờ. ? Tình cảm của nàng tiên thứ 7 đối với chàng trai như thế nào? - Đem lòng yêu mến chàng trai. ? Vì sao nàng tiên thứ 7 lại trao cho chàng chiếc áo? - Vì muốn chàng cứu dân. ? Theo lời dặn của nàng tiên thứ 7 thì đây là chiếc áo như thế nào? - Chiếc áo tàng hình… ? Chi tiết này khiến em nhớ tới chi tiết trong truyện cổ tích nào đã học?. Tiết 71. Hs trả lời - Khỏe mạnh, thông minh, có chí khí. Hs trả lời. Hs trả lời. Hs trả lời. CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG: VĂN BẢN: SỰ TÍCH ĐỀN THƯỢNG, NÚI ĐUỔM( TIẾP). 2. Kiểm tra:15p Câu 1: Em hãy kể tên các từ loại, cụm từ đã học? Vẽ mô hình cấu tạo của cụm tính từ? Câu 2: a.Tìm 5 danh từ. b. Đặt câu có chứa cụm tính từ :rất trẻ con Đáp án: Câu 1: - Các từ loại: danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ. - Các loại cụm từ đã học: cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> - Mô hình cấu tạo cụm tính từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau Câu 2: a. Học sinh kể đủ 5 danh từ. b. Đặt câu có chứa cụm tính từ :rất trẻ con 3. Bài mới. - Thời gian: 17 phút II. Tìm hiểu văn bản: Gv khái quát tiết 70 Hs trả lời 2. Những chiến công của Khi có chiếc áo tàng hình chàng trai Dương Tự Minh đã làm gì để giúp dân. ? Công việc đầu tiên mà chàng giúp dân là gì? - Giúp dân thoát khỏi cảnh nghèo khó Hs trả lời ? Từ chi tiết này, em nhận xét gì về nhân vật chàng trai? (đức tính đáng quý) - Lòng yêu thương con người. ? Lính canh phát hiện ra điều gì? - Một con bướm bay ra bay vào nhà Hs trả lời kho. ? Nghe lính tâu nhà vua đã làm gì? - bày kế bắt... ? Vì sao lại có chi tiết con bướm trong truyện? - Mẹ chàng vá áo... ? Em có nhận xét gì về chi tiết này trong truyện? Hs trả lời - Chi tiết đầy dụng ý, li kì, hấp dẫn. ? Trong lúc bị giam trong ngục tối chờ ngày xét xư thì chuyện gì xảy ra? - Dẹp giặc ngoại xâm - Giặc ngoại xâm. ? Thế giặc mạnh, người bị giết, nhà Hs trả lời nhà chìm trong đau khổ, chàng trai đã làm gì? - ra trận giết giặc ? Tìm những chi tiết kể về hình ảnh chàng trai ra trận? HS giải thích - Hình ảnh chàng trai ra trận như một vị tù trưởng, oai phong lẫm liệt. ? Em hiểu tù trưởng là gì? Hs nêu - Người đứng đầu bộ tộc, bộ lạc của dt ít người... ? Cảm nghĩ của em về hình ảnh này? Hs giải thích.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> -Hình ảnh đẹp của một dũng tướng. ? Vì đâu mà có được chiến thắng như vậy? - Yếu tố thần kì =>Dũng cảm, dám xả thân - Tập chung sức mạnh củanhan dân. vì nghĩa lớn. - Lòng yêu nước nồng nàn và căm thù giặc sâu sắc. ? Qua tìm hiểu , em thấy chàng trai có những phẩm chất nào đáng quý? Hs trả lời - Lòng yêu thương con người - Tinh thần dũng cảm - Lòng yêu nước nồng nàn. ? Thường thường sau khi dẹp giặc chiến thắng trở về, người lập chiến - Không màng danh lợi , công sẽ được nhà vua ban bổng lộc chức tước. ntn? ? Còn chàng trai thì sao? - đem quân lên núi Đuổm lập trang trại để sinh sống. ? Em có nhận xét gì về chi tiết này? - Không màng danh lợi, sống gần nhân dân và tiếp tục cứu giúp dân Điều chỉnh:…………………………………………………………………….. Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học - Mục tiêu: HS khái quát kiến thức về nội dung ý nghĩa, nghệ thuật - Phương pháp: Khái quát hoá - Thời gian: 8 phút III. Tæng kÕt 1. NghÖ thuËt Hs khái quát, ? Trình bày các yếu tố nghệ - Yếu tố thần kì tạo nên sự hấp trả lời thuật thể hiện trong truyện? dẫn đặc biệt cho tác phẩm. 2. Néi dung ? Nội dung ý nghĩa của - Ca ngợi chiến công, đạo đức của truyền thuyết này? người anh hùng dân tộc Dương Tự Minh. - Tư tưởng nhân đạo sâu sắc: Vì ? Hs kể tóm tắt câu truyện? nhân dân, vì con người lao động - Gv nhận xét nghèo khổ, không cần chức tước, ? Phân tích 2 chi tiết nghệ Hs kể tóm tắt. danh lợi. thuật: IV. LuyÖn tËp.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> + Cánh bướm vào kho bạc Hs lv theo cÆp của nhà vua. Hs tr×nh bµy + Thân gỗ mít xẻ đôi trôi theo sông Cầu và dừng lại ở Hà Châu. Hoạt động 5 : Củng cố - Môc tiªu: HS kh¸i qu¸t ho¸, kh¾c s©u kiÕn thøc võa häc - Phơng pháp: Tái hiện, thảo luận, vấn đáp. - Thêi gian: 3 phót. ? Truyện nói đến những địa danh nào HS khái quát của tỉnh Thái Nguyên? Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? Hoạt động 6: Hoạt động tiếp nối - Thời gian: 1p + Nắm chắc nội dung ý nghĩa của truyện, kể lại truyện. + Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra học kì I . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Ngày soạn: 11/12/2015 Ngày KT: 25 /12/2015 Điều chỉnh:................................ Duyệt:. Tiết 67,68: KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngữ văn 6. I. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: củng cố, khắc sâu kiến thức về phần văn bản, tiếng Việt và văn bản tự sự đã học trong học kì I 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá, khái quát hóa những kiến thức đã được tìm hiểu. 3.Thái độ: tích cực, tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. II. Kĩ năng sống cần tích hợp giáo dục: - KN tự nhận thức, tìm kiếm và xư lí thông tin... . Chuẩn bị: - GV: đề bài, đáp án, biểu điểm.... - HS ôn tập kiến thức, giấy, bút,... III. Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học 1. ổn định lớp: 1p 2. Bài mới. Phát đề in Bảng mô tả Nội dung 1.Văn bản. Nhận biết. Nhận biết .. Cấp độ thấp Vận dung hiểu. Cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> *VHDG. - Ý nghĩa, nội dung. Giá trị nghệ thuật.. biết về tác phẩm thể loại, giá trị nội, nghệ thuật từng tác phẩm. Vận dụng đọc hiểu rút ra bài học vận dung vào cuộc sống.. * Ngữ pháp - Cụm từ. - Hiểu thế nào là DT, ĐT, TT, số từ, chỉ từ. - Nhớ tiểu loại , dt chỉ sự vật, dt chung, dt riêng. ĐT tình thái, đt chỉ hành động, trạng thái. Hiểu thế nào là Nhận biết cụm cụm DT, ĐT, DT, ĐT. TT.. Biết đặt câu có danh từ.. Nắm được cấu tạo, chức năng ngữ pháp của các cụm từ, sư dụng thành thạo các cụm từ vào VB. 3. Tập làm văn Bài tập thực hành. - Xác định đúng yêu cầu của đề. - Viết bài văn hoàn chỉnh kể chuyện đời thường, đúng kiểu bài tự sự. Ma trận đề kiểm tra:. Mức độ Tªn. NhËn biÕt. Th«ng hiÓu. VËn dông Cấp độ thấp Cấp độ cao. Céng.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> chủ đề Chủ đề 1. -Văn học dân gian. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Tiếng Việt - Cụm động từ - Cụm danh từ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3 TLVăn - Kể chuyện đời thường Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Rút ra bài học từ câu chuyện Ếch ngồi đáy giếng. 1 2 20 Nhận biết cụm động từ và lắp ráp vào mô hình cụm từ. - Nhận biết khái niệm danh từ. 2 2 20 .. 1 2 20. 2 2 20. 2 2 20. 1 2 20. Kể lại một câu chuyện hoàn chỉnh 1 6 60% 1 60 60. 1 6 60% 4 10 100. ĐỀ BÀI Câu 1 (1 điểm) a. Tìm 5 động từ chỉ hoạt động. b. Trong câu: “Nước ngập ruộng đồng,..., nước dâng lên lưng đồi, sườn núi.” Có mấy cụm động từ? Điền vào mô hình cấu tạo cụm từ : ........................................................................................................................ Phần trước. Phần trung tâm. Phần sau. ............................................................... ................................................................ ................................................................ ............................................................... ............................................................... ............................................................... Câu 2 (1 điểm) a. Điền vào các chỗ trống dưới đây để hoàn thiện một nội dung kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> Cụm danh từ có ………………. đầy đủ hơn và có ………………… phức tạp hơn một mình danh từ nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ. b. Tìm 2 danh từ chỉ sự vật. Đặt một câu có sư dụng một danh từ vừa tìm được. Câu 3. ( 2 điểm). Qua truyện Ếch ngồi đáy giếng em thấy trong cuộc sống mình nên làm gì và không nên làm gì? Câu 4. (6 điểm) Kể về một kỉ niệm đáng nhớ. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1 a. Chấm theo cách làm của học sinh.(0.5) b. (0.5) Phần trước Phần trung tâm Phần sau Nước ngập ruộng đồng nước dâng lên lưng đồi, sườn núi.. Câu 2. a. có nghĩa....cấu tạo..(0.5) b. Chấm theo cách học sinh làm.....(0.5) Câu 3 (2đ) - Nên làm :cần học hỏi mở rộng kiến thức,tôn trọng mọi người ,khiêm tốn .. - Không nên làm: Không kiêu căng ,tự cao ,tự đại, huênh hoang ,hống hách,coi thường người khác... II. Tự luận (6đ’). 1. Yêu cầu chung: - Kiểu bài: Kể chuyện đời thường - Nội dung: + Đó phải là một kỉ niệm để lại trong tâm hồn người viết những ấn tượng sâu sắc, khó phai (có thể kỉ niệm với người than, bạn bè, thầy cô, một chuyến đi,...). Cũng có thể kể về một lần em mắc lỗi (Không nghe lời cha mẹ, thầy cô, ông bà, … một việc làm thiếu trung thực) làm cha mẹ, thầy cô,… phiền lòng, bản thân người viết rất ân hận. + Kể lại kỉ niệm đó một cách hợp lí, các sự việc lien kết chặt chẽ. Các chi tiết trong chuyện cần logic, chân thực. Câu chuyện để lại trong tâm hồn người viết một bài học sâu sắc. một cảm xúc sâu lắng. - Hình thức kể: kể ở ngôi thứ nhất, lời kể phải thể hiện được thái độ, cảm xúc của bản thân. - Trình tự kể: thường là từ hiện tại gợi nhớ kỉ niệm đã qua. Sau đó kể về kỉ niệm có thể lại theo trình tự tự nhiên. - Bố cục: rõ ràng, mạch lạc, biết tách đoạn triển khai ý. - Diễn đạt: trong sáng, gợi cảm. 2. Định hướng dàn ý và biểu điểm: a/ Mở bài. (1,5 điểm):.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Giới thiệu sự việc trở thành kỉ niệm cảu bản thân. - Cảm xúc, suy nghĩ về kỉ niệm đó. b/ Thân bài. (3,5 điểm): * Giới thiệu khái quát về: - Tên kỉ niệm? (Đó là kỉ niệm gì? Tại sao lại trở thành kỉ niệm đáng nhớ)(0,5 điểm): - Xảy ra ở đâu? Bao giờ? Những ai tham gia hoặc chứng kiến? (1 điểm): *. Kể diễn biến sự việc đó - Bắt đầu từ đâu? (1 điểm): - Tiếp theo làm như thế nào? (0,5 điểm): - Kết thúc ra sao? (0,5 điểm): * Lưu ý: Khuyến khích thưởng điểm đối với những bài biết kể kết hợp được với miêu tả và bộc lộ cảm xúc (tâm trạng lúc đó như thế nào?...) c/ Kết bài. (1 điểm): - Những suy nghĩ, cảm xúc của em bây giờ - Qua đó em rút ra cho mình suy nghĩ hoặc bài học gì? 3. Biểu điểm cụ thể: - Điểm 5,5: Bài viết thể hiện kĩ năng làm văn tốt. Đảm bảo các yêu cầu chung, biết kết hợp có hiệu quả giữa tự sự với miêu tả và biểu cảm. Không mắc các lỗi diễn đạt, chính tả. Trình bày sạch đẹp. - Điểm 5: Làm đúng đặc trưng kiểu bài. Đảm bảo các yêu cầu chung một cách tương đối. Đã biết kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm. Không sai quá 5 lỗi chính tả hoặc diễn đạt. Trình bày khá sạch đẹp. - Điểm 4: Làm đúng đặc trưng kiểu bài song cách kể chưa lôi cuốn, thiếu cảm xúc, còn mắc nhiều lỗi diễn đạt và chính tả. - Điểm 3: Đảm bảo được 1/2 các yêu cầu chung. Bài viết còn mắc các lỗi về diễn đạt, chính tả. - Điểm 2: Bài viết lan man, bố cục chưa hoàn chỉnh, còn mắc quá nhiều lỗi diễn đạt và chính tả. - Điểm 1: Bài viết quá sơ sài, không đúng kiếu bài. Trình bày cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề hoàn toàn. 4 Củng cố: 5 Dăn dò: . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(219)</span> Ngày soạn: /12/2015 Duyệt: Ngày dạy: /12/2015 (6A T ) Điều chỉnh:............................ Tiết 72.TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá những kiến thức đã học trong học kì I - Ôn lại các kiến thức đã học trong HKI 2. Kĩ năng: Nhận ra những ưu điểm, nhược điểm trong bài làm của mình 3.Thái độ: có hướng khắc phục trong bài làm tiếp theo trong học kì II II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kĩ năng xư lí thông tin, KN nhận thức... . Chuẩn bị - Gv: Đáp án- biểu điểm, bài làm của học sinh. - Hs: Xem lại lý thuyết, đề bài. III.Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học: 1.Ổn định lớp:1p 6C 2. Kiểm tra : ` 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.. 6B: HĐ của HS. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> - Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: thuyết trình( GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian: 2 p Hoạt động 2: HD tìm hiểu đề bài, đáp án: - Mục tiêu: HS hiểu được đề bài, xây dựng được đáp án cho đề bài - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. KN tự nhận thức. - Thời gian: 10 p Gv cho HS nhắc lại đề bài, xây dựng đáp án HS nhắc lại đề bài, XD đáp án I Đề bài- đáp án: 2. Định hướng dàn ý và biểu điểm: Câu 1 (1 điểm) a. Tìm 5 động từ chỉ hoạt động. b. Trong câu: “Nước ngập ruộng đồng,..., nước dâng lên lưng đồi, sườn núi.” Có mấy cụm động từ? Điền vào mô hình cấu tạo cụm từ : ......................................................................................................................... Phần trước. Phần trung tâm. Phần sau. ............................................................... ................................................................ .............................................................. ............................................................. .............................................................. ............................................................... Câu 2 (1 điểm) a. Điền vào các chỗ trống dưới đây để hoàn thiện một nội dung kiến thức. Cụm danh từ có ………………. đầy đủ hơn và có ………………… phức tạp hơn một mình danh từ nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ. b. Tìm 2 danh từ chỉ sự vật. Đặt một câu có sư dụng một danh từ vừa tìm được. Câu 3. ( 2 điểm). Qua truyện Ếch ngồi đáy giếng em thấy trong cuộc sống mình nên làm gì và không nên làm gì? Câu 4. (6 điểm) Kể về một kỉ niệm đáng nhớ. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1 c. Chấm theo cách làm của học sinh.(0.5) d. (0.5) Phần trước Phần trung tâm Phần sau.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Nước nước. ngập dâng lên. ruộng đồng lưng đồi, sườn núi.. Câu 2. c. có nghĩa....cấu tạo..(0.5) d. Chấm theo cách học sinh làm.....(0.5) Câu 3 (2đ) - Nên làm :cần học hỏi mở rộng kiến thức,tôn trọng mọi người ,khiêm tốn .. - Không nên làm: Không kiêu căng ,tự cao ,tự đại, huênh hoang ,hống hách,coi thường người khác... II. Tự luận (6đ’). 1. Yêu cầu chung: - Kiểu bài: Kể chuyện đời thường - Nội dung: + Đó phải là một kỉ niệm để lại trong tâm hồn người viết những ấn tượng sâu sắc, khó phai (có thể kỉ niệm với người than, bạn bè, thầy cô, một chuyến đi,...). Cũng có thể kể về một lần em mắc lỗi (Không nghe lời cha mẹ, thầy cô, ông bà, … một việc làm thiếu trung thực) làm cha mẹ, thầy cô,… phiền lòng, bản thân người viết rất ân hận. + Kể lại kỉ niệm đó một cách hợp lí, các sự việc lien kết chặt chẽ. Các chi tiết trong chuyện cần logic, chân thực. Câu chuyện để lại trong tâm hồn người viết một bài học sâu sắc. một cảm xúc sâu lắng. - Hình thức kể: kể ở ngôi thứ nhất, lời kể phải thể hiện được thái độ, cảm xúc của bản thân. - Trình tự kể: thường là từ hiện tại gợi nhớ kỉ niệm đã qua. Sau đó kể về kỉ niệm có thể lại theo trình tự tự nhiên. - Bố cục: rõ ràng, mạch lạc, biết tách đoạn triển khai ý. - Diễn đạt: trong sáng, gợi cảm. 2. Định hướng dàn ý và biểu điểm: a/ Mở bài. (1,5 điểm): - Giới thiệu sự việc trở thành kỉ niệm cảu bản thân. - Cảm xúc, suy nghĩ về kỉ niệm đó. b/ Thân bài. (3,5 điểm): * Giới thiệu khái quát về: - Tên kỉ niệm? (Đó là kỉ niệm gì? Tại sao lại trở thành kỉ niệm đáng nhớ)(0,5 điểm): - Xảy ra ở đâu? Bao giờ? Những ai tham gia hoặc chứng kiến? (1 điểm): *. Kể diễn biến sự việc đó - Bắt đầu từ đâu? (1 điểm): - Tiếp theo làm như thế nào? (0,5 điểm): - Kết thúc ra sao? (0,5 điểm): * Lưu ý: Khuyến khích thưởng điểm đối với những bài biết kể kết hợp được với miêu.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> tả và bộc lộ cảm xúc (tâm trạng lúc đó như thế nào?...) c/ Kết bài. (1 điểm): - Những suy nghĩ, cảm xúc của em bây giờ - Qua đó em rút ra cho mình suy nghĩ hoặc bài học gì? 3. Biểu điểm cụ thể: - Điểm 5,5: Bài viết thể hiện kĩ năng làm văn tốt. Đảm bảo các yêu cầu chung, biết kết hợp có hiệu quả giữa tự sự với miêu tả và biểu cảm. Không mắc các lỗi diễn đạt, chính tả. Trình bày sạch đẹp. - Điểm 5: Làm đúng đặc trưng kiểu bài. Đảm bảo các yêu cầu chung một cách tương đối. Đã biết kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm. Không sai quá 5 lỗi chính tả hoặc diễn đạt. Trình bày khá sạch đẹp. - Điểm 4: Làm đúng đặc trưng kiểu bài song cách kể chưa lôi cuốn, thiếu cảm xúc, còn mắc nhiều lỗi diễn đạt và chính tả. - Điểm 3: Đảm bảo được 1/2 các yêu cầu chung. Bài viết còn mắc các lỗi về diễn đạt, chính tả. - Điểm 2: Bài viết lan man, bố cục chưa hoàn chỉnh, còn mắc quá nhiều lỗi diễn đạt và chính tả. - Điểm 1: Bài viết quá sơ sài, không đúng kiếu bài. Trình bày cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề hoàn toàn. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sửa lỗi. - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vận dụng sưa lỗi trong bài làm. - Phương pháp: vấn đáp, giải thích , nêu vấn đề. KN tự nhận thức, KN hợp tác - Thời gian: 28p Gv nhận xét bài làm của HS về các mặt: ưu II.Nhận xét và nhược điểm sửa lỗi *Ưu điểm: HS nhận 1. Ưu điểm: - Trả lời đầy đủ các câu hỏi. diện trong - Sư dụng từ ngữ đúng chính xác. bài - Bố cục mạch lạc, rõ ràng, đúng kiểu bài. - Trình bày tương đối sạch đẹp - Viết câu rõ ý... * Nhược điểm: - Chữ xấu, sai chính tả. - Viết tắt nhiều, viết hoa tuỳ tiện... - Không học bài HS nhận - Bài viết sơ sài...Khải Hường, Thuỳ diện trong 2. Nhược điểm: GV:lỗi sai y/c HS đưa ra cách sưa. bài GV cho HS trao đổi bài, sưa lỗi + Đäc mét sè bµi v¨n kh¸ tèt vµ nh÷ng ®o¹n v¨n hay. + Đọc một vài bài văn diễn đạt kém, mắc.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> nhiÒu lçi. HS sưa lỗi Gv giải đáp thắc mắc. Gv: gäi ®iÓm vµo sæ. Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 2p ? Em rút ra bài học gì cho qua tiết học này? HS trình bày. 3. Sửa lỗi:. Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học - Thời gian: 2p + Đọc một số bài tham khảo, sưa lỗi mắc phải trong bài làm. + Chuẩn bị : sách vở, đồ dùng trong học kì II, soan văn: Bài học đường đời đầu tiên *. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………..... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Tổ trưởng duyệt Ngày soạn: 25/12/2013 Ngày dạy : 30/12/2013(6A tiết 2,3) ; 31/12(6B tiết 1,2) TIẾT : 73,74 VĂN BẢN: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) Tô Hoài I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: hiểu được nội dung ý nghĩa của văn bản.Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sư dụng trong đoạn trích. 2.Kĩ năng: phân tích các nhân vật trong đoạn trích, vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả, kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả. 3.Thái độ: đức tính khiêm tốn, biết giúp đỡ mọi người. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:Kĩ năng tự nhận thức, hợp tác... III. Chuẩn bị - Gv: T/p Dế Mèn phiêu lưu kí, tranh minh họa,.... - Hs chuẩn bị bài IV.Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học: 1.Ổn định lớp:1p. 6A:. 6B:. 2. Kiểm tra : 2p - HS chuẩn bị bài 3. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ 1: Khởi động. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho HS - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 1p (GV giới thiệu ngắn gọn về nhà văn Tô Hoài - là nhà văn nổi tiếng của nền VHVN đặc biệt cho trẻ thơ. Ông có nhiều tác phẩm có giá trị.... nhưng tác phẩm đã để lại dấu ấn sâu sắc nhất là.....) HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung - Mục tiêu: nắm sơ lược về cuộc đời, sự nghiệp của tác giả; hoàn cảnh ra đời, đề tài,... của tác phẩm; tóm tắt truyện. - Phương pháp: Tái hiện,thuyết trình...Kĩ năng: Tự nhận thức. - Thời gian: 20p - Cho hs đọc phần chú thích sgk Đọc thầm chú I.T×m hiÓu chung ? Trình bày những nét cơ bản về nhà văn thích sgk, trình 1.T¸c gi¶: T« Hoµi sinh Tô Hoài? bày ý chính về n¨m 1920 - Tªn thËt lµ NguyÔn Sen. - GV khái quát , mở rộng: bút danh Tô tác giả, tác - ViÕt v¨n tõ tríc 1945. Hoài ông lấy tên con sông Tô Lịch -tên phẩm huyện Hoài Đức . Hiện nay ngoài 80 tuổi nhưng ông vẫn viết đều đặn , là một trong những nhà văn hiện đại việt nam với số lượng : 150 cuốn . 2. T¸c phÈm: - S¸ng t¸c 1941. ? §Ò tµi chÝnh trong s¸ng tác cña T« Hoµi? HS trả lời - ThiÕu nhi + MiÒn nói ?TP "Dế Mèn..." đợc viết thời gian và hoàn c¶nh nµo? ThÓ lo¹i? - ViÕt 1941, ë ngo¹i thµnh Hµ Néi. -Thể loại : truyện ngắn - Thể loại là kí nhưng thực chất là truyện – một tiểu thuyết đồng thoại , sư dụng 2 nghệ thuật chủ đạo: tưởng tượng và nhân hóa . - Truyện gồm 10 chương kể về cuộc phiêu lưu của DM qua thế giới thiên nhiên tuổi thơ, tác phẩm được viết khi nhà văn 21 tuổi, dựa vào kỉ niệm của tuổi thơ ở vùng Bưởi quê mình . Gv: Đây là TP đợc in lại nhiều lần, chuyển Lắng nghe thể thành phim hoạt hình, múa rối, đợc kh¸n gi¶ trong vµ ngoµi níc h©m mé. DÞch ra nhiÒu tiÕng trªn TG. -Vị trí đoạn trích : ? Vị trí đoạn trích? chương I của tác phẩm. Gv hướng dẫn đọc: Diễn cảm, chú ý Lắng nghe, - Đoạn DM tự tả chân dung mình đọc với giọng đọc to, vang, chú ý nhấn giọng ở các thực hiện theo yêu cầu của Gv, ĐT, TT miêu tả thể hiện sự kiêu căng. cả lớp theo dõi - Đoạn DM trêu chị Cốc chú ý đối thoại:.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> + DM: trịch thượng, khó chịu . + DC: yếu ớt, rên rỉ . + Chị Cốc: giọng tức giận . - Gọi 2 hs đọc văn bản . - Cho hs đọc thầm chú thích sgk – giải thích một số từ khó: 3,12,30...tìm từ đồng nghĩa với từ: “Tự đắc” - Từ đồng nghĩa: tự cao, kiêu ngạo, kiêu căng . ? Văn bản đợc chia làm mấy đoạn? Nội dung chÝnh cña mçi đoạn? - Đoạn 1:Từ đầu.... đứng đầu thiên hạ rồi. Bức chân dung tự họa của DM . - Đoạn 2: còn lại -> Bài học đường đời đầu tiên của DM. ? Đ2 gåm nh÷ng SV chÝnh nµo? 3 SV chÝnh: + DÕ MÌn coi thêng DÕ Cho¾t. + DÕ MÌn trªu Cèc  c¸i chÕt cña DÕ Cho¾t. + Sù ©n hËn cña DÕ MÌn ? Theo em, SV nµo trong nh÷ng SV trªn lµ nghiêm trọng nhất, dẫn đến bài học đờng đời đầu tiên cho DM? - SV 2 : Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chÕt th¶m th¬ng cho DÕ Cho¾t. ? Truyện đợc kể theo lời của ai? Kể theo ng«i thø mÊy? - DÕ MÌn tù kÓ. - Ng«i kÓ thø nhÊt Tóm tắt văn bản. Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cách tóm tắt của hs. ? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản?. bạn đọc, nhận xét Đọc thầm phần chú thích sgk Trả lời cá nhân. -. Bố cục : 2phần. HS trả lời. -Ngôi kể thứ nhất HS trả lời. Tóm bản. tắt. văn. - Phương thhức biểu đạt : tự sự kết hợp với miêu tả.. HĐ3: Tìm hiểu chi tiết văn bản : - Mục tiêu: phân tích các nhân vật trong đoạn trích. Hiểu được nội dung ý nghĩa của văn bản. Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sư dụng trong đoạn trích. - Phương pháp: Tái hiện, nêu vấn đề, Thảo luận....Kĩ năng: hợp tác - Thời gian: tiết 1(21p), tiết 2(29p).

<span class='text_page_counter'>(227)</span> - Cho hs đọc thầm đoạn 1 sgk. ? DM xuất hiện phần đầu vb được tác giả giới thiệu bằng một câu văn rất khái quát, đó là câu văn nào ? - Câu 1,2 vb / T3. ? Để làm nổi bật được một chàng dế thanh niên cường tráng tác giả đã miêu tả qua những chi tiết, hình ảnh nào ? ( Cho hs thảo luận nhóm theo các phần : Hình dáng, tính cách, hành động..). III.Tìm hiểu văn bản 1.Bức chân dung tự họa của Dế ( Tìm chi Mèn : tiết đoạn văn 1sgk / t3) -Hình dáng: +Càng mẫm bóng... +Vuốt cứng nhọn hoắt ... Nhóm/cặp +Cánh dài chấm đuôi... Khái quát +Người màu nâu bóng mỡ...đầu kiến thức to, nổi từng tảng... +Răng đen nhánh...râu dài, uốn cong.. - Hành động: +Đạp phanh phách...vũ phành phạch giòn dã...nhai ngoàm ? Có thể thay những từ gần nghĩa hoặc ngoạp ..trịnh trọng vuốt râu . đồng nghĩa với những từ đó , em có nhận xét gì ? ? Qua đó em có nhận xét gì về cách ->Dùng nhiều ĐT, TT, từ ngữ dùng từ của tác giả khi miêu tả DM? miêu tả đặc sắc, chính xác. -> Không có từ ngữ nào sánh được những từ ngữ mà nhà văn đã dùng. ? Nhận xét trình tự miêu tả, cách trình bày đoạn văn của tác giả ? - Tác giả lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể của DM. - cách trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch. ? DM lấy làm “ hãnh diện với bà con” về vẻ đẹp của mình, theo em DM có Tự bộc lộ quyền hãnh diện như thế không ? - Có vì đó là tình cảm chính đáng. - Không vì nó tạo thành thói tự kiêu có hại cho DM sau này . ? Qua đó chúng ta thấy hiện lên một ->Chàng dế thanh niên cường chàng dế ntn? Khái quát tráng, khỏe mạnh, tự tin, yêu TIẾT 74 ý đời . - GV khái quát ý chuyển sang tiết 2 . - GV cho hs khái quát vẻ đẹp của DM trong phần 1 vb ,Gv chuyển ý ? Tính cách của DM được miêu tả qua. Đọc thầm. - Tính cách:.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> những chi tiết nào ? hành động, ý nghĩ. Tìm chi tiết sgk cuối T3 ? DM tự nhận là “ Tợn lắm” “ xốc nổi” -đầu T4 “ngông cuồng” , qua những lời đó em có nhận xét gì về tính cách của DM ? ? Từ đó em thấy DM có những nét nào Tự bộc lộ đẹp, nét nào chưa đẹp ? theo ý GV: Đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo kiến riêng về nghệ thuật tả vật, dùng nhiều tính từ, của bản động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc và thân chính xác. Một chân dung tự họa vô cùng sống động về chàng Dế Mèn . * Cho hs chú ý đoạn 2, tóm tắt những sự việc chính của đoạn 2 . Chú ý phần 2 văn - DM coi thường DC bản, tóm - DM trêu chi Cốc dẫn đến cái chết tắt những DC. sự việc - Sự ân hận của DM. chính ở ? Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã phần 2 gây ra những chuyện gì để phải ân hận suốt đời? Tìm ý, trả - Khinh thường DC, dẫn đến cái chết lời cá của DC. nhân ? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết của dế choắt ? - DC: như gã nghiện thuốc phiện...cánh ngắn ngủn, râu một mẩu...mặt mũi ngẩn ngơ, hôi như cú mèo...có lớn mà không có khôn. ? So sánh, nhận xét về hình dáng, tính Tr¶ lêi cách của DM và DC ? -> Trái ngược, đối lập nhau . ? Dưới con mắt của DM, DC hiện ra như thế nào ? ( xưng hô, hình dáng, tính cách ..) - Xưng hô: chú mày. - Yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh ? Thái độ đó tô đậm tính cách gì của DM ? -> Tính kiêu căng ? Hết coi thường DC, lại gây sự với chị Tr¶ lêi Cốc, vì sao DM lại gây sự với người lớn. +Đi đứng oai vệ, cà khịa với mọi người,quát..đá ghẹo...tưởng mình đứng đầu thiên hạ. => Kiêu căng, hợm hĩnh và không tự biết mình .. 2.Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> hơn ? - Muốn ra oai với DC, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ. * Cho hs thảo luận nhóm: Diễn biến tâm lí của DM trong sự việc trên ? - Nghịch ranh trêu chị Cốc (chui tọt vào hang, nằm bắt chân..nghĩ bụng.) - hả hê vì trò đùa tai quái của mình. - Sợ hãi khi nghe tiếng chị Cốc mổ DC ( Khiếp...nằm im thin thít..) - Bàng hoàng vì hậu quả không lường trước được) ? Việc DM dám gây sự với chị Cốc có phải là hành động dũng cảm không ? -> Không, mà hành động đó là ngông cuồng đã gây ra hậu quả nghiêm trọng cho DC. Vì sao? -> Kẻ phải chịu trực tiếp trò đùa này là DC ? Nhưng DM có chịu hậu quả nào không ? Nếu có thì đó là hậu quả gì ? - Mất đi người bạn láng giềng. - Bị DC dạy cho bài học nhớ đời - Suốt đời ân hận vì lỗi lầm mình. ? Thái độ của DM như thế nào khi DC chết? -> Hối hận và xót thương ( quỳ xuống....đắp mộ cho DC....đứng lặng nghĩ về bài học đường dời đầu tiên ) ? Theo em sự ăn năn, hối hận của DM có cần thiết không ? - Cần vì kẻ biết lỗi thì sẽ tránh được lỗi . ? Có thể tha thứ được không ? - Có thể vì tình cảm của DM rất chân thành. Cần nhưng khó tha thứ vì hối hận cũng không thể làm cho Choắt sống lại được . ? Cuối truyện hình ảnh DM đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ DC. Em hãy hình dung tâm trạng của DM lúc này ? -> Cay đắng vì lỗi lầm của mình, xót thương DC, mong DC sống lại và nghĩ. Thảo luận nhóm/bàn tìm chi tiết sgk/7. Tr¶ lêi. Tr¶ lêi. HS trả lời - Ăn năn, hối hận nghĩ về bài học đường đời đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(230)</span> lại cách sống của mình. - Sau tÊt c¶ c¸c sù viÖc trªn, nhÊt lµ sau khi Choắt chết, Dế Mèn đã tự rút ra bài học đờng đời đầu tiên cho mình. Theo em, đó là bài học gì? GV gd kĩ năng : kÎ kiªu c¨ng cã thÓ lµm HS nghe h¹i ngêi kh¸c, khiÕn m×nh ph¶i ©n hËn suốt đời. - Nªn biÕt sèng, ®oµn kÕt víi mäi ngêi, đó là bài học về tình thân ái. Đây là 2 bài học để trở thành ngời tốt từ câu chuyÖn DÕ MÌn. + Bµi häc vÒ thãi kiªu c¨ng. + Bµi häc vÒ t×nh th©n ¸i.. HĐ 4: Hệ thống hoá kiến thức: - Mục tiêu: Nắm được nét cơ bản về nội dung và cách sư dụng nghệ thuật của tác giả. - Phương pháp: vấn đáp,khái quát hóa - Thời gian: 13p ? Câu chuyện rất hấp dẫn Tự bộc lộ III .Tổng kết: người đọc, có ý nghĩa giáo dục 1. Nghệ thuật: cao. Điều gì làm cho truyện có - Kể kết hợp với miêu tả. những thành công đó ? - Xây dựng hình tượng nhân vật DM gần Khái quát gũi với trẻ thơ. ? Những nét chính về nghệ kiến thức - Sư dụng các phép tu từ;lựa chọn lời văn thuật, nội dung, ý nghĩa của giàu h/a, cảm xúc. văn bản ? Đọc ghi nhớ 2. Nội dung: (Khái quát theo Tài liệu chuẩn sgk / 153 * Ghi nhớ: SGK.T153 KTKN.T67) 3. Ý nghĩa văn bản:đoạn trích nêu bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. IV. LuyÖn tËp. ? Em học tập đợc gì từ nghệ thuËt miªu t¶ vµ kÓ chuyÖn cña ViÕt ®o¹n v¨n 4 - 5 c©u vÒ t©m tr¹ng cña TH trong VB nµy? MÌn tríc nÊm må Cho¾t. HS bộc lộ Hướng dẫn HS viết đoạn văn Thực hành Nhận xét 1 số bài HĐ5: Củng cố - Mục tiêu: HS hệ thống hoá, khái quát kiến thức vừa tìm hiểu - Phương pháp: tái hiện. - Thời gian:2p ? Trình bày những nét chính về tác giả Tô HS khái quát Hoài? ? Khái quát những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản? HĐ 6: Hoạt động tiếp nối.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> - Thời gian: 1p +Tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” +Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản. +Chuẩn bi bài :Phó từ V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 25/12/2013 Ngày dạy : 2/1/2014(6A tiết 4 );4/1/2014(6B tiết 3) TIẾT 75:PHÓ TỪ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: nắm được đặc điểm của phó từ. Nắm được các loại phó từ 2. Kĩ năng: nhận biết phó từ trong vb, phân biệt các loại phó từ, sư dụng phó từ để đặt câu 3. Thái độ:GD ý thức sư dụng phó từ có hiệu quả trong nói và viết II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:Kĩ năng tự nhận thức, hợp tác. III. Chuẩn bị - Gv: bảng phụ, TLTK... - Hs: chuẩn bị IV.Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học 1. Ổn định tổ chức: 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ:2p - Kể tên những từ loại đã học ở HKI 3. Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho HS - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 1p GV lấy một số ví dụ: Hôm nay bạn Lan đã đi học . TrT DT ? ĐT ? Xác định từ loại trong các câu trên ? Từ “®ã” bổ sung cho ĐT “đi” vậy “®ã” thuộc từ loại nào ? Đó là ...... HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm và các loại phó từ. - Mục tiờu: Nắm đợc đặc điểm của phó từ. Nắm đợc các loại phó từ. - Phương phỏp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.Kĩ năng tự nhận thức, hợp tác - Thời gian:23p.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> - Yêu cầu hs đọc ví dụ1 sgk T12, phần bảng phụ Gv đã chuẩn bị . ? Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? Những từ in đậm trong ví dụ: a. Đã, cũng, vẫn, chưa, thật b. Được, rất, ra, rất. ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào ? -> Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc ĐT: Đi, ra, thấy, soi, nhìn . TT: Lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng. ? Xác định các cụm trong các câu ? - Đã đi nhiều nơi - Cũng ra những - Vẫn chưa thấy có - Thật lỗi lạc - Soi gương được - Rất ưa nhìn - Đầu to ra - Rất bướng ? Các từ in đậm ở những vị trí nào trong cụm ? - Từ in đậm thường ở phần phụ trước hoặc sau cụm từ . - GV nhận xét, đưa ra khái quát - Gv đưa ví dụ: ? xác định phó từ trong các câu sau: 1. Ai ơi chua ngọt đã từng Non xanh....., xin đừng quên nhau. 2. rồi Dế Choắt tắt thở, tôi thương lắm. -> Nhấn mạnh: những từ in đậm trên chỉ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT không bổ sung ý nghĩa cho DT. Những từ đó gọi là phó từ ( hư từ). ? Em hiểu phó từ là gì ? - Gv khái quát lại (Chuẩn KTKN.T68). I. Phó từ là gì? 1. Ví dụ: SGK/12 Đọc ví dụ a. đã: đi (ĐT) a,b, tìm cũng: ra (ĐT) hiểu ví dụ vẫn chưa: thấy (ĐT) thật: lỗi lạc (TT) b. được: soi gương (ĐT) rất: ưa nhìn (TT) ra: to (TT) rất: bướng (TT) 2. Nhận xét: -Từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT. HS t×m. HS tr¶ lêi - Vị trí : đứng trước-sau ĐT, TT, làm thành phần phụ trước hoặc sau cụm từ .. Trả lời theo cách hiểu cá nhân * Ghi nhớ1: SGK/12 Đọc ghi nhớ sgk ? Hãy xác định các phó từ trong các câu II . Các loại phó từ : sgk / 13. Trả lời cá * VD: Chóng + lắm ,đừng trêu,phải sợ nhân a. lắm Không trông thấy.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Trông thấy ? Điền các phó từ đã tìm được ở phần I, II vào bảng phân loại. Nhóm/bàn, ? Hãy tìm thêm một số từ trong mỗi loại điền các trên ? phó từ vào - Thời gian: sẽ, sắp. bảng . - Mức độ: quá, vô cùng, cực kì, hơi, khá. - Tiếp diễn: cứ, đều, cùng, nữa. - Phủ định: chẳng - Cầu khiến: hãy, chớ.. - Kết quả và hướng: được rồi, xong, lên, xuống, - Khả năng: vẫn, chưa, có lẽ, chẳng, phải chăng, nên chăng. Gv cung cấp thêm: + PT tần số: thường, năng, ít, hiếm, luôn luôn, thường thường. + PT tình thái, đánh giá: vụt, bỗng chợt, đột nhiên, tình lình, thoắt.. - Gv khái quát lại (Chuẩn KTKN.T68) Đọc ghi nhớ 2 sgk. b. đừng, vào. c. không, đã , đang. * Các loại phó từ: PT đứng trước đã, đang Rất, thật vẫn, cũng. PTđứng sau. Chỉ QH thời gian Chỉ mức lắm độ Chỉ sự tiếp diễn tương tự Chỉ sự phủ không, định chưa Chỉ sự cầu đừng khẩn Chỉ kết vào, ra quả hướng Chỉ khả được năng. * Ghi nhớ 2 / T14. HĐ 3: HD học sinh vận dụng lí thuyết vào thực hành luyện tập - Mục tiờu: Nhận biết phó từ trong văn bản, phân biệt các loại phó từ, sử dụng phó từ để đặt câu. - Phương phỏp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian:15 p - Cho hs làm cá nhân. III – Luyện tập: - Yêu cầu hs tự ghi vào vở. Bài tập 1: Tìm phó từ , cho a. Đã đến ( thời gian); không còn ngưi thấy Làm cá nhân, biết phó từ bổ sung cho ĐT, ( pt phủ định, tiếp diễn tương tự); đã cởi trả lời cả lớp TT. bỏ theo dõi, nhận a. C1 : đ· (ChØ quan hÖ thêi gian). (thời gian); đều lấm tấm ( tiếp diễn tương xét, bổ sung. C2: không (Sự phủ định) tự); đương trổ (thời gian) lại ( tiếp diễn) cßn (Sù tiÕp diÔn) sắp (thời gian) buông tỏa ra( kết quả) C4 : đã (chỉ thời gian) những ; cũng ( tiếp diễn) sắp ( thời gian) C5: đÒu(chØ sù tiÕp nhËn) có ; đã ( thời gian) về . C6 : đ¬ng, s¾p : chØ thêi b. Càng đã ( thời gian)xâu được ( kết gian l¹i (chØ sù tiÕp diÔn) ra quả)sợi chỉ.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> (chØ kÕt qu¶ vµ híng) C7 : còng : tiÕp diÔn s¾p : (thêi gian) C8 : đã (chỉ thời gian) C9: còng (chØ sù tiÕp diÔn) s¾p : chØ thêi gian. b. đ· : chØ thêi gian . đîc : KÕt qu¶ Bài tập 2: Viết đoạn văn . - Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2. - GV hướng dẫn hs làm bài tập 2: + Về nội dung : thuật lại sự việc DM trêu chị cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế Choắt. + Độ dài: 3 -5 câu . + Kĩ năng : sư dụng phó từ. ? Chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và cho biết mục đích của việc sư dụng phó từ?. Đọc to bài tập, thực hiện theo hướng dẫn GV, một số em đọc bài làm của mình, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung Lắ Bài tập 3: ng nghe, viết Chính tả(nghe-viết) - GV đọc chậm đoạn văn, yêu cầu hs viết chính tả đẹp, đúng chính tả. HĐ 4: Củng cố - Mục tiêu: học sinh hệ thống hoá kiến thức đã tìm hiểu. - Phương pháp: hỏi đáp - Thời gian: 2p ? Phó từ là gì? Các loại phó từ ? HS khái quát HĐ 5: Hoạt động tiếp nối - Thời gian: 1p + Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ +Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể. + Chuẩn bị: T×m hiÓu chung vÒ v¨n miªu t¶. V. Rút kinh nghiệm: Tổ trưởng duyệt Ngày soạn : 1/1/2014 Ngày dạy : 6/1 (6A tiết 2) ; 7/1 (6B tiết 1) TIẾT 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> 1. Kiến thức: biết được hoàn cảnh cần sư dụng văn miêu tả, những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả, bước đầu xác định được nội dung cuả một đoạn văn hay bài văn miêu tả, đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:KN nhận thức, KN hợp tác... III. Chuẩn bị - GV:TLTK, tìm đoạn văn mẫu... - HS c huẩn bị bài IV.Tiến trình t/c các HĐ dạy học 1. ổn định tổ chức: 1p 6A: 2. Kiểm tra bài cũ:4p - Nhắc lại thế nào là văn miêu tả? - Em đã được học mấy loại văn miêu tả? 3. Bài mới:. 6B:. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho HS - Phương pháp: Vấn đáp(Kết hợp kiểm tra bài cũ) - Thời gian: 1p GV: từ việc KT bài cũ, GV khái quát đẫn dắt vào bài. HĐ 2: Tìm hiều chung về văn miêu tả - Mục tiờu: biết đợc hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả, những yêu cầu cần đạt đối với mét bµi v¨n miªu t¶. - Phương phỏp:Vấn đáp, giải thích,phân tích, g/q vấn đề.KN tự nhận thức,KN hợp tỏc - Thời gian:22p - Yêu cầu hs đọc ví dụ 1 sgk T15? Đọc VD 1 I. Thế nào là văn miêu tả : ? Ở trong những tình huống nào cần tìm hiểu ví 1. Các tình huống / sgk 15. dùng văn miêu tả ? vì sao ? dụ - Cả ba tình huống đều dùng văn miêu tả + Tình huống 1: Tả con đường ( căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao Trả lời cá và ngôi nhà để người khách tiếp ) nhân nhận ra không bị lạc. + Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng lấy không bị lẫn, mất thời gian. + Tình huống 3: Tả chân dung -> Việc sư dụng văn miêu tả rất cần thiết người lực sĩ..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> ? Từ việc tìm hiểu 3 tình huống trên, hãy HS nêu nêu một số tình huống khác tương tự ? ( Gợi ý: muốn mua cái áo, con gấu bông ở chợ...làm thế nào để mẹ phân biệt được chiếc áo, con gấu bông đó để mẹ mua cho em ? ) - Tả con gấu bống. - Tả ngôi trường của em. * Cho hs đọc thầm vb” Bài học...” xác HS đọc định 2 đ.v miêu tả DM –DC. ?Hai đoạn văn đã giúp chúng ta hình dung được 2 chú dế. Những chi tiết cụ HS trả lời thể nào giúp em hình dung dược điều đó? - DM: càng, vuốt, kheo , đầu, cánh, râu, răng, động tác oai.... 2.Các đoạn văn miêu tả trong văn bản “ Bài học...”. - Miêu tả DM “ Bởi tôi ăn uống....lên vuốt râu” -Miêu tả DC “ Cái anh ......hang tôi”. - DC: gậy gò, cao lêu nghêu, ốm yếu .. ? Để có được hình ảnh DC – DM sinh động, rõ nét đó nhà văn Tô Hoài đã phải có những điều gì ? - Năng lực quan sát, nhận xét, cách sư dụng từ ngữ... -> Giúp người đọc người nghe hình dung được những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự việc, sự vật, con người, phong cảnh...=> như hiện ra trước mắt người đọc, người nghe. ? Qua những tình huống và đoạn văn trên, em hiểu thế nào là văn miêu tả? - GV khái quát ý theo Chuẩn KTKN. T69 HS đọc * Ghi nhí : SGK/16 HĐ 3: HD luyện tập - Mục tiêu: Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả, bước đầu xác định được nội dung cuả một đoạn văn hay bài văn miêu tả, đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. - Phương pháp:Vấn đáp, giải thích, nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ năng tự nhận thức, hợp tác - Thời gian:15p II .Luyện tập: - Cho hs đọc bài tập 1, thảo luận nhóm . 1.Bài tập 1: sgk / 16. HS đọc - GV nêu câu hỏi của bài tập 1 Đoạn 1: tái hiện chân dung DM , DM HS trả lời Đoạn 1: tái hiện chân dung DM.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> được nhân hóa khỏe, đẹp, trẻ trung ( càng mẫn bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt...) Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé Lượm nhỏ bé, nhanh nhen, đáng yêu ( bé loắt choắt, chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, nhảy..). Đoạn 3: Tái hiện cảnh hồ, ao, bãi sau trận mưa lớn, một thế giới loài vật ồn ào, náo nhiệt. (nước...có, sếu, vạc, ..cãi nhau...cò bì bõm..) - Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2. NÕu ph¶i viÕt 1 bµi v¨n t¶ a. Cảnh mùa đông đến ở quê hơng, em sẽ nêu những đặc điểm nổi bật nào? - GV hướng dẫn hs làm bài tập 2: Cần nêu được những đặc điểm sau: + Không khí, ... + Bầu trời .......... + Cây cối ....... (Tìm ý viết đoạn văn nêu đặc điểm nổi bật của mùa đông: + Lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc và mưa phùn, đêm dài ngày ngắn. + Bầu trời u ám, nhiều mây, cây cối trơ trọi, khẳng khiu. + Mùa của hoa: đào, mai, mận chuẩn bị cho mùa xuân đến) b. Khu«n mÆt mÑ lu«n hiÖn lªn trong t©m trÝ em: NÕu t¶ khu«n mÆt mÑ th× em chó ý đặc điểm nổi bật nào? ( tìm ý tả khuôn mặt mẹ : - Khuôn mặt mẹ.... - Những nét trên khuôn mặt: mắt, miệng, răng, tóc,... + Khuôn mặt... + Nét mặt..miệng..răng..). : khỏe, đẹp, trẻ trung Đoạn 2: tái hiện hình ảnh chú bé Lượm nhỏ bé, nhanh nhẹn, đáng yêu. Đoạn 3:tái hiện cảnh hồ, ao, bãi sau trận mưa lớn, một thế giới loài vật ồn ào, náo nhiệt. 2. Viết đoạn văn: HS làm a. Tìm ý viết đoạn văn nêu đặc nhóm/cặp điểm nổi bật của mùa đông. đôi nhận xét, bổ sung. b. Tìm ý tả lại khuôn mặt mẹ. HS làm nhận xét, bổ sung. HĐ 4: Củng cố: - Mục tiêu: học sinh hệ thống hoá kiến thức đã tìm hiểu. - Phương pháp: hỏi đáp - Thời gian: 2p ? Thế nào là văn miêu tả? HS khái quát.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> HĐ 5: Hoạt động tiếp nối - Thời gian: 1p +Nhớ được khái niệm văn miêu tả. +Tìm và phân tích 1 đoạn văn miêu tả tự chọn.Đọc bài đọc thêm SGK T17 +Chuẩn bị bài: "S«ng níc Cµ Mau". V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn:1/01/2014 Ngày dạy: 6/01(6A tiết 3);7/1(6B tiết 2) TIẾT 77 VĂN BẢN: SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Trích Đất rừng Phương Nam ) Đoàn Giỏi I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại, hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sư dụng trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miờu tả kết hợp với thuyết minh. Đọc diễn cảm. Nhận biết các biện phỏp nghệ thuật được sư dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miờu tả cảnh thiên nhiên. 3.Thái độ: Tình yêu quê hương đất nước. Bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên. II. Rèn kĩ năng sống: KN tự nhận thức, KN trình bày suy nghĩ. III. Chuẩn bị - Gv: đọc kỹ TP,TLTK... - Hs: chuẩn bị bài IV. Tiến trình t/c các HĐ dạy học: 1. ổn định tổ chức. 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ:5p ? Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn rút ra sau cái chết của dế Choắt là gì? đây có phải là bài học cuối cùng không? 3. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> HĐ 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho HS - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 3p (Gv chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí địa lí mũi Cà Mau. Giới thiệu vài nét khái quát về nhà v¨n §oµn Giái vµ t¸c phÈm “ §Êt rõng ph¬ng Nam” HĐ 2:HD tìm hiểu chung văn bản - Mục tiêu: nắm sơ lược về cuộc đời, sự nghiệp của tác giả; Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm; tóm tắt truyện. - Phương pháp: Tái hiện, vấn đáp.Kĩ năng: Tự nhận thức. - Thời gian: 19p - Cho hs đọc phần chú thích sgk HS đọc I. Giíi thiÖu t¸c gi¶ - t¸c ? Trình bày những nét cơ bản về nhà văn HS trình phÈm. 1. T¸c gi¶.(1925- 1989) §oµn Giái . bày - Quª : TiÒn Giang. - ViÕt v¨n tõ n¨m kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p. - Thêng viÕt vÒ cuéc sèng thiªn nhiªn, con ngêi Nam Bé. 2. T¸c phÈm. - Gv: §RPN lµ 1 trong nh÷ng TP xuÊt s¾c nhÊt cña VH thiÕu nhi níc ta. Tõ khi ra mắt bạn đọc, nó đã có sức hấp dẫn lâu bền với nhiều thế hệ bạn đọc nhỏ tuổi cho đến tận ngày nay. TP đợc in lại nhiều lần, đợc dùng thµnh phim. ? Tr×nh bµy hiÓu biÕt cña em vÒ văn bản? Gv: nêu y/c đọc: Đoạn đầu đọc giọng chËm buån, miªn man, cµng vÒ sau cµng nhanh, đoạn tả cảnh chợ đọc giọng vui, linh ho¹t. - Gv, hs đọc-> tìm hiểu chú thích 3,7,8,11,15,17. Tóm tắt văn bản. Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cách tóm tắt của hs. ? Bµi v¨n miªu t¶ c¶nh g×? T¶ theo tr×nh tù nµo? - C¶nh s«ng níc Cµ Mau. - ¢n tîng chung vÒ thiªn nhiªn-> h×nh ¶nh cô thÓ kªnh r¹ch, con s«ng, b·i chî. ? V¨n b¶n cã thÓ chia lµm mÊy phÇn? Néi dung cña tõng phÇn? - Từ đầu..màu xanh đơn điệu: ấn tợng ban đầu vÒ toµn c¶nh SNCM - TiÕp... khãi sãng ban mai: C¶nh kªnh r¹ch s«ng ngßi. Lắng nghe - TrÝch ch¬ng XVIII cña TP "§Êt rõng ph¬ng Nam" (1957). HS trả lời. HS đọc Tóm tắt văn bản Hs tr¶ lêi. - Bố cục : 3phần.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> - Cßn l¹i: C¶nh chî N¨m C¨n. =>§o¹n trÝch cã cÊu t¹o nh 1 bµi v¨n t¶ c¶nh. ? Đoạn văn đợc kể theo ngôi thứ mấy? Tác dông? - KÓ theo ng«i thø nhÊt, nh©n vËt "T«i" trùc tiÕp quan s¸t c¶nh s«ng níc Cµ Mau tõ trªn con thuyÒn vµ trùc tiÕp miªu t¶ khiÕn c¶nh SNCM lÇn lît hiÖn lªn 1 c¸ch sinh động.Ngời miêu tả có thể trực tiếp bộc lộ HS trả lời p/c: quan s¸t, so s¸nh, liªn tëng, c¶m xóc.... ? VÞ trÝ quan s¸t cña ngêi miªu t¶? vÞ trÝ Êy cã thuËn lîi g× trong viÖc quan s¸t vµ miªu t¶ trªn con thuÒn xu«i theo kªnh r¹ch? ? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản?. -Phương thức biểu đạt: miêu tả, biểu cảm HS định. xác. HĐ3: Tìm hiểu chi tiết văn bản - Mục tiêu: Phân tích các nhõn vật trong đoạn trích Hiểu được nội dung ý nghĩa của văn bản. Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sư dụng trong đoạn trích. - Phương pháp: tái hiện, nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.KN nhận thức. - Thời gian: 15p Đọc thầm Hs theo dõi phần 1. III. Tìm hiểu văn bản. ? Những dấu hiệu nào của thiên nhiên Cà 1. Ấn tượng ban đầu về cảnh Tìm chi tiết Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi SNCM. đoạn văn đi qua vùng đất này? 1sgk - Hình ảnh : + Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện. + Trời, nước, cây toàn 1 sắc xanh. + Âm thanh : Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác con người. ? Các ấn tượng đó được diễn tả qua những HS trả lời giác quan nào? - Thị giác (nhìn) - Thính giác (nghe).

<span class='text_page_counter'>(241)</span> ? Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thật tác giả sư dụng trong đoạn văn này? - NT : Tả xen với kể, liệt kê, điệp từ, sư dụng nhiều tính từ. ? Em hình dung ntn về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả?  ấn tượng về 1 không gian rộng lớn với nhiều sông ngòi, cây cối. - Phủ kín màu xanh - Một thiên nhiên nguyên sơ bí ẩn và hấp dẫn. GV gd bảo vệ môi trường thiên nhiên. Tự bộc lộ. - Không gian rộng lớn mênh mông, một thiên nhiên nguyên sơ bí ẩn và hấp dẫn.. HĐ 4: Cñng cè: - Mục tiêu: học sinh hệ thống hoá kiến thức đã tìm hiểu. - Phương pháp: hỏi đáp - Thời gian: 2p ? Trình bày những nét khái quát về tác giả? HS khái quát ? Ấn tượng ban đầu về cảnh SNCM HĐ5: Hoạt động tiếp nối - Thời gian: 1p + Học bài theo vở ghi, SGK + Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài. V.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:1/01/2014 Ngày dạy: 9/01(6A tiết 4);11/1(6B tiết 3) TIẾT 78 VĂN BẢN: SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Tiếp) (Trích Đất rừng Phương Nam ) Đoàn Giỏi IV. Tiến trình t/c các HĐ dạy học: 1. ổn định tổ chức. 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ:5p.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> ? Trình bày những nét khái quát về tác giả? Những ấn tượng ban đầu về cảnh SNCM? 3. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho HS - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 3p GV khái quát nội dung tiết 77 để dẫn dắt vào bài. HĐ2: Tìm hiểu chi tiết văn bản - Mục tiờu: Phân tích các nhõn vật trong đoạn trích Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của văn bản. Thấy đợc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong đoạn trích. - Phương phỏp: tỏi hiện, nờu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.KN nhận thức. - Thời gian: 25p Gv; cho h/s đọc đoạn văn nói về cách đặt HS đọc III. Tìm hiểu văn bản. tên cho dòng sông, con kênh 2.Cảnh sông ngòi, kênh rạch Tìm chi tiết ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên cho Cà Mau: đoạn văn các địa danh ấy? 1sgk - Giải thích cách đặt tên sông, tên đất. HS trả lời - Cứ theo đặc điểm riêng của nó mà gọi thành tên:rạch Mái Giầm (nhiều cây, Mái Giầm), kênh Bọ Mắt (có nhiều Bọ Mắt), kênh Ba khía (nhiều con ba khía), Năm căn (Nhà năm gian) - Dân dã, mộc mạc, theo lối dân gian. ? Những địa danh ấy gợi ra những đặc Tự bộc lộ điểm gì về thiên nhiên, con người ở vùng Cà Mau? -Thiên nhiên đa dạng phong  Phong phú, đa dạng, hoang sơ, gắn bó phú, hoang sơ, gắn bó với với cuộc sống lao động của con người cuộc sống lao động của con ? Em hãy tìm những chi tiết thể hiện sự HS tìm người. rộng lớn, hùng vĩ của dòng sông và rừng đước? - Dòng sông : Mênh mông, nước ầm ầm... cá bơi hàng đàn đen trĩu .. rộng hơn ngàn thước. - Rừng đước: cao ngất như 2 dãy trường thành, mọc dài theo bãi, ngọn = tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia. ? Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ HS trả lời thật tác giả sư dụng trong đoạn văn này?.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> - Tả trực tiếp = thị giác, thính giác - Dùng NT so sánh. - Dùng nhiều tính từ miêu tả. - Ngôn ngữ từ láy tượng hình, tượng thanh ? Đoạn văn tả sông và rừng đước Năm Căn tạo nên một thiên nhiên ntn trong tưởng tượng của em?  Cảnh hiện lên sinh động, người đọc dễ hình dung.  Thiên nhiên mang 1 vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú, một vẻ đẹp chỉ có thời xa xưa. ? Em có nhận xét gì về cách dùng ĐT của t/g ở câu văn "Thuyền chúng tôi xuôi về Năm Căn" - 1 câu văn dùng tới 3 ĐT (thoát, đổ, xuôi) chỉ các trạng thái hoạt động khác nhau của con thuyền trong những không gian khác nhau. - Cách dùng từ như vậy vừa tinh tế, vừa chính xác  G. chuyển ? Đây là cảnh nào trong VB? - Chợ họp trên sông với rất nhiều ghe thuyền đông đúc, chen chúc nhau. ? Nhìn bức ảnh, em thấy chợ Năm Căn có gì khác biệt với những chợ Đồng bằng? - Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập: ? Quan sát đoạn 3 : Cho biết chợ Năm Căn được giới thiệu qua câu văn nào? T/g đã nghe và nhìn thấy những gì? - Quen thuộc: + Những túp lều lá thô sơ cạnh nhà tầng, đống gỗ cao như núi, thuyền bè. - Lạ lùng: + Nhiều bến, nhiều lò than, hầm gỗ được nhà bè như những khu phố nổi, chợ nổi. Những vật dụng cần thiết. ? Trong toàn đoạn, em thấy từ nào, loại cụm từ nào được lặp lại nhiều lần? Cho em biết gì về cảnh về người, về hàng hóa chợ. Tự bộc lộ. HS trả lời. HS trả lời. HS tìm. HS trả lời.  Vẻ đẹp hùng vĩ nên thơ, trù phú đầy sức sống.. 3. Cảnh chợ Năm Căn.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Năm Căn? + Những con gái Hoa Kiều + Những người Chà Châu Giang. + Những bà cụ người Miên - Đông vui, tấp nập trù phú và Khái quát ý độc đáo. - Những cụm DT lặp lại nhiều lần.  Chợ Năm Căn đông vui tấp nập, hàng hóa thật phong phú, có đủ các tầng lớp người thuộc nhiều DT khác nhau.  Bức tranh toàn cảnh về sông nước, thiên nhiên, con người Cà Mau, làm nên một Cà Mau đặc sắc, 1 CM nói đầu sóng ngọn gió luôn hiên ngang, bất khuất "Tổ quốc ta như 1 con tàu mũi thuyền xé sóng - mũi CM" ?Qua trích đoạn SNCM, em cảm nhận được gì về vùng đất này? - Thiên nhiên p2, hoang sơ mà tươi đẹp, SH độc đáo, hấp dẫn.  T/g là người am hiểu cuộc sống Cà Mau, có tấm lòng gắn bó với mảnh đất này. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả trong đoạn văn này? - Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng miêu tả, có tình cảm say mê với đối tượng miêu tả. HĐ 3: HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu: Nắm được nét cơ bản về nội dung và cách sư dụng nghệ thuật của v¨n b¶n. - Phương pháp: Khái quát hóa - Thời gian: 8p ? Những đặc sắc nghệ thuật được tác giả III.Tổng kết: sư dụng trong văn bản ? 1. Nghệ thuật: - CKTKN T70 - Miêu tả từ k/q đến cụ thể. Tự bộc lộ - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, Khái chính xác kết hợp sư dụng các quát kiến phép tu từ. thức - Sư dụng ngôn ngữ địa phương. Đọc ghi - Kết hợp miêu tả và thuyết nhớ sgk / minh. 2. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> ? Nêu cảm nhận của em về vùng sông 23 nước Cà Mau? ? Với cảnh đẹp thiên nhiên của vùng Cà Mau chúng ta cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp đó? (Khái quát theo Tài liệu chuẩn KTKN.T70) ? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của ĐG trong VB này? Trả lời, bộc lộ Hướng dẫn HS viết đoạn văn Thực Nhận xét 1 số bài hành. * Ghi nhớ: SGK.T23 3. Ý nghĩa văn bản: là đoạn trích độc đáo hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn của tác giả với TN và con người Cà Mau. IV. LuyÖn tËp. ViÕt 1 ®o¹n v¨n tr×nh bµy c¶m nhËn cña em vÒ vïng Cµ Mau.. HĐ 4: Cñng cè: - Mục tiêu: học sinh hệ thống hoá kiến thức đã tìm hiểu. - Phương pháp: hỏi đáp - Thời gian: 2p ? Cảnh thiên nhiên và con người Nam Bộ HS khái quát hiện lên ntn qua văn bản SNCM? HĐ5: Hoạt động tiếp nối - Thời gian: 1p +Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản . + Chuẩn bi bài “So s¸nh” V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tổ trưởng duyệt ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 07/01/2014 Ngày dạy: 13 /1 (6A tiết 2); 14/1 (6B tiết 1) TIẾT 79. SO SÁNH I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:cấu tạo của phép tu từ so sánh. Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kỹ năng:nhận diện được phép so sánh. Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. 3. Thái độ:có ý thức sư dụng phép so sánh trong khi viết văn..

<span class='text_page_counter'>(246)</span> II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV soạn bài , bảng phụ….. - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK. IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Phó từ là gì ? Cho ví dụ ? Kể tên các loại phó từ ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p So sánh là? Cấu tạo của phép so sánh?=> ND bài học Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về phép tu từ so sánh - Mục tiêu : Hs nắm được cấu tạo của phép tu từ so sánh. Các kiểu so sánh thường gặp. - Phương pháp : vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian : 20p *Gv: Gọi Hs đọc Ví dụ trong Sgk. Hs đọc VD I. So sánh là gì ? ? T×m nh÷ng tËp hîp tõ chøa h×nh ¶nh so s¸nh ? Sgk . 1. Ví dụ : ( SGK -24 ) * Gv: Gäi HS chØ ra . - Hs chỉ ra HS nhËn xÐt ? Nhìn vào các tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trên em thấy những sự việc nào được so sánh với nhau ? a, Trẻ em được so sánh với búp trên cành a, Trẻ em được so sánh b, Rừng đước được so sánh với hai dãy tường với búp trên cành HS liÖt kª thành vô tận . c¸c sù viÖc . b, Rừng đước được so ? Theo em vì sao có thể so sánh được như vậy ? sánh với hai dãy tường - Vì giữa chúng có những điểm giống nhau thành vô tận . nhất định . Trẻ em : Mầm non của đất nước , đầy đủ sức sống và chứa chan hi vọng . Búp trên cành cũng vậy . Rõ ràng 2 sự vật này có những điểm giống nhau đó là sự tươi non , đầy sức sống , chứa chan hi vọng . *Gv: Lấy VD khác : Hs trả lời. - Trên trời mây trắng như bông . ? Vậy người ta so sánh các sự vật , sự việc với nhau như thế để làm gì ? - Làm nổi bật cảm nhận của người viết , người nói về sự vật được nói đến làm cho câu văn câu HS nhËn xÐt ..

<span class='text_page_counter'>(247)</span> thơ có tình có hình ảnh và gợi cảm . ? Từ đó em hiểu thế nào là so sánh ? *Gv: Gọi Hs trả lời . - Đưa ra 1 số VD khác : + Cô giáo như mẹ hiền . + Lương y như từ mẫu . *Gv:Yêu cầu HS kẻ bảng mô hình vào vở Vế A(sự vật được SS). P. diện. ss. Trẻ em Rừng đước. Từ so sánh. như dựng lên cao ngất. như. Vế B (Sự vật dùng để ss). Búp trên cành hai dãy .... ? Nh×n vµo m« h×nh phÐp so s¸nh nªu trªn em cã nhËn xÐt g× ? -Cấu tạo đầy đủ của phép so sánh gồm 4 yếu tè . Khi sö dông cã thÓ lîc bá 1 sè yÕu tè nµo đó VD : Gái thơng chồng đơng đông buổi chợ. Trai th¬ng vî n¾ng qu¸i chiÒu h«m. ? Ở đây em thấy vắng mặt yếu tố nào ? - Từ so sánh . *Ví dụ : -Con giống y như cha . - Qua đình ngả nón trông đình Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu. * Ghi nhớ 1:SGK T24 . Hs kẻ mô hình vào vở. II. Cấu tạo của phép so sánh . 1.Mô hình của phép so sánh. Hs nhận xét.. Hs trả lời.. HS nhËn xÐt 2. Các từ so sánh khác . - Như là , y như , giống như , tựa như , bao nhiêu … bấy nhiêu , như thể … 3.Cấu tạo của phép so Hs lắng sánh ? Theo em cấu tạo của phép so sánh trong nghe. a, Vắng mặt từ ngữ chỉ những câu dưới đây có gì đặc biệt ? phương diện so sánh và a, Trường Sơn : Chí lớn ông cha . từ ss . Cưu Long : Lòng mẹ bao la sóng trào . b, Từ so sánh và vế B b, Như tre mọc thẳng ,con người không chịu được đảo lên trước vế khuất . A. * Lưu ý : Trong SS vế B thờng đợc coi là chuẩn HS đọc so s¸nh . VD: Con thông minh nh bố . ( Bố đợc coi là chuÈn so s¸nh ) - Trong so sánh có trờng hợp vế B ( chuẩn đợc so sánh ) đợc nêu cụ thể rõ ràng để ngời đọc hiểu ngay . Song cũng có trờng hợp để đảm bảo tính ngắn gọn vế B đợc đa ra không đầy đủ , buộc ngời đọc phải suy luận mới hiểu đợc . * Ghi nhớ: ( Sgk - 25 ) Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành ..

<span class='text_page_counter'>(248)</span> - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề - Thời gian : 15 p * Gv: Yêu cầu HS đọc và xác Hs đọc bài III. Luyện tập định yêu cầu của bài tập Sgk. tâp SGK 1. Tìm một so sánh ? Gọi HS đọc yêu cầu của Hs HĐ nhúm/ a, So sánh đồng loại. BT1.Sau đó Hướng dẫn HS cặp * So sánh người với người . làm bài tập . Thảo luận sau - Thầy thuốc như mẹ hiền . đú đại diện * So sánh vật với vật : cỏc nhúm bỏo - Sông ngòi , khênh rạch càng bủa cỏo. giăng chi chít như mạng nhện . b, So sánh khác loại . * So sánh vật với người : - Trẻ em như búp trên cành . HS khỏc nhận ? Gọi HS đọc và nêu yêu cầu 2. Viết tiếp vế B vào chỗ trống BT2 .Sau đó hướng dẫn HS xột. - Khỏe như voi ; khỏe như trâu .... làm BT - Đen như than ; đen như cột nhà… - Trắng như bông ; Trắng như mây.... - Cao như núi ; cao như cây sào. Hoạt động 4 : Củng cố - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p Gọi HS nhắc lại những ND đã học HS nhắc lại kiến thức Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà. - Thời gian : 1p + Học kỹ lý thuyết.Hoàn thiện các bài tập. + Chuẩn bị cho tiết 80,81 V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 07 / 01 / 2014 Ngày giảng: 13 /01/2013( 6A tiết 3); 14/1 (6B tiết 2) TIẾT 80 ,81 : QUAN SÁT , TƯỞNG TƯỢNG VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ . I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và n/x trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kỹ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> - Có ý thức vận dụng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV soạn bài ,TLTK… - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Thế nào là văn miêu tả ? Chữa bài tập 2 ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Mục tiêu : Hs nắm được Mối quan hệ trực tiếp và vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề + KT HĐ nhóm - Thời gian : 38p I. Quan sát tưởng tượng , so *Gv: Gọi HS đọc các đoạn văn Hs đọc VD sánh và nhận xét trong văn trong SGK . trong Sgk . miêu tả . ( 3 HS đọc ) 1. Đọc các đoạn văn : SGK HS tr¶ lêi ? Mỗi đoạn văn trên giúp cho em 2. Trả lời câu hỏi . hình dung được những đặc điểm nổi a. bật gì của sự vật và phong cảnh -Đoạn 1 : Tái hiện lại hình ảnh được miêu tả ? ốm yếu tội nghiệp của chú Dế Choắt . - Đoạn 2 : Đặc tả quang cảnh vừa đẹp thơ mộng vừa mênh mông hùng vĩ của sông nước Cà Mau . - Đoạn 3 : Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo và mùa Hs trả lời. xuân . ? Đặc điểm nổi bật của đối tượng HS nhËn xÐt . b. Các đặc điểm trên được thể miêu tả là gì ? Và được thể hiện qua hiện qua các từ ngữ hình ảnh : những từ ngữ hình ảnh nào ? - Đoạn 1 : Gầy gò , lêu nghêu , ? Để tả được như trên , người viết bè bè , nặng nề , ngẩn ngẩn ngơ cần có những năng lực cơ bản nào ? ngơ ..

<span class='text_page_counter'>(250)</span> - Những năng lực cần thiết : Quan sát , tưởng tượng , so sánh và nhận xét …CÇn s©u s¾c , dåi dµo vµ tinh tÕ . ? T×m nh÷ng c©u v¨n cã sù liªn tëng tëng tîng vµ so s¸nh trong c¸c ®o¹n v¨n trªn ? * Gv: Gäi HS chØ ra . ? Các kỹ năng ấy ở đây có gì đặc s¾c ? - Nó thể hiện đúng , rõ hơn , cụ thể hơn về đối tợng và gây bất ngờ lý thú cho ngời đọc . ? So s¸nh ®o¹n v¨n cña §oµn Giái trong môc 3 víi ®o¹n v¨n cña Vò Tó Nam để tìm ra những từ ngữ đã bị lợc bỏ ? *Gv: Gäi HS chØ ra . ? Việc làm ấy có ảnh hởng gì đến gi¸ trÞ cña ®o¹n v¨n ? - Tất cả những chữ bị lợc đi đó đều là những động từ tính từ làm cho ®o¹n v¨n trë lªn chung chung vµ kh« khan . *Gv: Chèt l¹i néi dung . HÕt tiÕt 80 chuyÓn tiÕt 81. HS đọc đoạn - Đoạn 2 : Giăng chi chớt như v¨n mạng nhện , trời xanh , nước HS liÖt kª c¸c xanh . sù viÖc . - Đoạn 3 : Chim ríu rít , cây gạo , tháp đèn. Hs trả lời.. HS đọc ghi nhí ( SGK).. * Ghi nhớ : ( SGK -28 ) Ngày giảng: 16/01/ 2014 (6A tiết 4); 18/1 (6B tiết 3) Tiết 81 (Tiếp theo) V. Tiến trình t/c các HĐ dạy học: 1. ổn định tổ chức. 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ:5p ? Nêu vai trò của quan sát, tưởng tượng và so sánh trong văn miêu tả? 3. Bài mới: Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thời gian : 35’ * Gv: Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK . Hs đọc bài III. Luyện tọ̃p t©p SGK 1. ? Hãy lựa chọn 5 từ ngữ thích hợp để a, Điền từ vào chỗ trống : điền vào những chỗ trống trong ngoặc gương bầu dục ; cong cong ; Hs đưa ra lấp ló ; cổ khính ; xanh um . đơn ?.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> - Gọi HS điền . ? Trong đoạn văn miêu tả quang cảnh Hồ Gươm trên đây tác giả đã quan sát và lựa chọn những hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu nào ? *Gv: Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của BT 2. ? Hãy tìm những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc trong đoạn văn ?. nhận xét.. HS t×m. b,Miêu tả cảnh Hồ Gươm , tác giả đã quan sát và lựa chọn được những hình ảnh rất tiêu biểu , đặc sắc đó là : Mặt hồ …sáng long lanh , Cầu Thê Húc màu son …; Đền Ngọc Sơn , gốc đa già rễ lá xum xuê ; Tháp Rùa xây trên gò đất giữa hồ . Đó là những đặc điểm nổi bật mà các hồ khác không có 2. Tìm những hình ảnh tiêu biểu , đặc sắc. - Rung rinh bóng mỡ ; đầu to nổi từng tảng ; răng đen nhánh , nhai ngoàm ngoạp trịnh trọng , khoan thai, vuốt râu và lấy làm hẫnh diện lắm …râu dài , rất hùng tráng . 3. Đặc điểm nổi bật nhất của căn phòng , hay ngôi nhà . VD : Hướng nhà , nền mái , tường , cưa , cách trang trí … 4. - Mặt trời : ( Mân lưa , mân vàng ) - Bầu trời : ( Lồng bàn khổng lồ ….) - Hàng cây : ( Hàng quân , tường thành ..) - Núi đồi : ( Bát úp ) . - Ngôi nhà : ( Viên gạch …). *Gv: Gọi HS nêu yêu cầu của BT 3 . ? Quan sát và ghi chép những đặc điểm nổi bật nhất của căn phòng hay ngôi nhà em ở ? - Cho HS tự do ghi chép lại . Sau đó GV nhận xét . HS trả lời ? Nếu tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương , em sẽ liên tưởng và so sánh những gì với ? *Gv: Đưa ra yêu cầu : Tả dòng sông hay hồ nước quê hương bằng một đoạn văn dài độ khoảng 8 đến 12 câu . 5. Tả một đêm trăng . … Trăng lẩn trốn trong túm lá xanh rì của cây đa đầu làng , trăng lai láng trong vườn chuối như dòng nước đang chảy . Trên bến nước đầu làng , trăng vỡ vụn , dập dờn trong sóng nước … Trăng chìm vào đáy giếng , chấp chới vẫy gọi những cái gàu đang buông xuống . Trăng óng ánh nơi hàm răng , trăng đậu vào nơi đáy mắt các anh chị thanh niên , trăng ôm ấp mái tóc bạc phơ của các cụ già…. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phơng pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thêi gian : 2p - Gọi HS nhắc lại những ND đã - HS nhắc lại kiến thức đã - Khắc sâu hệ thống häc: häc. kiến thức đã học. Hoạt động 5 : Hớng dẫn học bài ở nhà. - Thêi gian : 2p + Häc bµi theo vë ghi, ghi nhí SGK + Hoµn thiÖn c¸c bµi tËp + Đọc bài đọc thêm. + So¹n: Bøc tranh cña em g¸i t«i. VI. Rót kinh nghiÖm:.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tổ trưởng duyệt Ngày soạn: 14/01/2014 Ngày dạy: 20/01/2014 (6A tiết 2) ; 21/1 6B tiết 1) TIẾT 82: VĂN BẢN: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tạ Duy Anh) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật. - Đọc diễn cảm phù hợp với tâm lý nhân vật. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sư dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả thiên nhiên. 3. Thái độ: Gd lòng nhân hậu cách ứng xư khéo léo trước tài năng của người khác, tình cảm anh em thân thiết . II. Kĩ năng sống cần tích hợp giáo dục trong bài : KN giao tiếp, KN tự nhận thức... III. Chuẩn bị: - Giáo viên: tranh ảnh, TLTK, CKTKN... - Học sinh chuẩn bị bài IV. Tiến trình t/c các HĐ dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ:5p ? Qua trích đoạn SNCM, em cảm nhận được gì về vùng đất này? 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Vấn đáp. - Thời gian: 2p ? Đã bao giờ em ân hận, ăn năn vì thái độ, cách cư xư của mình với người thân trong gia đình chưa ? ? Đã bao giờ em cảm thấy mình rất tồi tệ, xấu xa không xứng đáng với những người thân trong gia đình chưa ? GV: Có những lúc ân hận, hối lỗi làm cho tâm hồn ta thoải mái hơn. Truyện ngắn “ Bức tranh của em gái tôi” đã thể hiện chủ đề đó..

<span class='text_page_counter'>(253)</span> Hoạt động 2 : HD tìm hiểu chung về văn bản - Mục tiêu: HS nắm được vài nét tiêu biểu về tác giả, xuất xứ, bố cục, cốt truyện, thể loại và phương thức biểu đạt của văn bản. - Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ. - Thời gian: 12p Học sinh đọc mục chú thích phần dấu I. Tìm hiểu chung van bản sao 1. Tác giả: ? Nêu hiểu biết của em về tác giả ? - Tạ Duy Anh, sinh năm Hs nêu GV bổ sung 1959, quê ở Hà Tây. ? Em biết gì về truyện ngắn BTCEGT ? 2. Tác phẩm VB được viết theo thể loại nào? - Thể loại: Truyện ngắn - Gv giải thích thể loại văn bản nhật - Đạt giải nhì cuộc thi viết dụng. “ Tương lai vẫy gọi” Hs theo dõi Gv: Hướng dẫn đọc: đọc to, rõ ràng, giọng đọc, kể có biến đổi theo tâm trạng nhân vật và diễn biến câu chuyện. Hs đọc vb Gv đọc, hs đọc nối tiếp đến hết văn bản Hs kể TT Gv yêu cầu: Học sinh tóm tắt truyện HS trả lời Gv : hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó ở mục chú thích . ? Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Người anh hay người - Nhân vật chính : người anh em? Vì sao em xác định như vậy? và người em . - Người anh và người em đều là nhân - Nhận vật trung tâm : người vật chính vì diễn tả tâm trạng của người anh anh trước tài năng và sự thành công của em gái mình. - Người anh giữ vai trò trung tâm trong việc thể hiện chủ đề, tư tưởng của tác phẩm. ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? - Ngôi kể: thứ nhất HS trả lời Theo lời kể của nhân vật nào? Việc lựa chọn ngôi kể ấy có tác dụng gì? - Truyện được kể bằng lời kể của người anh phù hợp với chủ đề của truyện: Sự tự đánh giá, tự nhận thức bản thân mình để vươn lên trong cuộc sống . - Phương thức biểu đạt: tự sự, ? Phương thức biểu đạt của văn bản miờu tả Hoạt động 3 : HD tìm hiểu chi tiết văn bản - Mục tiêu: giúp hs nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Phương pháp: đọc diễn cảm. Vấn đáp tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề thông qua các hoạt động tái hiện hình tượng, phân tích....KN giao tiếp, KN tự nhận thức và xác định.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> cách ứng xư, KN tư duy.... - Thêi gian: 23 p ? Nhân vật người anh được miêu tả chủ yếu qua tâm trạng . Đọc truyện, em thấy tâm trạng của người anh diễn biến trong các thời điểm nào ? - HS quan sát từ đầu đến “ vui lắm”. ? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ từ nhọ nồi, người anh nghĩ gì? - Gọi em là mèo - Thấy em lục lọi-> khó chịu - Bí mật theo dõi em chế màu ? Thái độ của người anh lúc ấy như thế nào ? ? Ai là người phát hiện ra tài năng của Kiều Phương? ? Khi tài năng của em gái được phát hiện thái độ của mọi người như thế nào ? - Ngạc nhiên, vui mừng, sung sướng ? Người anh có tâm trạng ấy không? Vì sao? - Buồn vì không thấy mình có tài năng gì, bị cả nhà lãng quên - HS đọc thầm: Kể từ hôm đó...thở dài. ? Từ sau hôm đó, người anh đã có những suy nghĩ và hành động gì? Tại sao người anh không thể thân với em gái như trước được nữa ? - Người anh cảm thấy mình bất tài nên ghen ghét, đố kị với người em . Gv: Người anh vốn quen coi thường em bẩn, hay nghịch lại tự cho mình là anh nên phải hơn hẳn em mọi mặt. Bỗng nhiên em được phát hiện có tài năng hội hoạ- em trở thành trung tâm chú ý trong gia đình thì tự ái, mặc cảm trongngười anh diễn ra là rất tự nhiên, phù hợp với tâm lí lứa tuổi của những em trai vừa đang ở tuổi rất trẻ con lại vừa đang có ý thức tự khẳng định mình ? Sau khi lén xem tranh của người em, người anh đã lén trút ra một tiếng thở. II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Diễn biến tâm trạng và thái Theo dõi vb độ của nhân vật người anh. tìm chi tiết. - Trước khi tài năng của em được phát hiện: HS trả lời. + Ngạc nhiên, coi thường, bực bội. - Khi tài năng hội hoạ của em gái được phát hiện: + Buồn + Tự ái, mặc cảm, tự ti.. ->Người anh cảm thấy mình bất tài nên ghen ghét, đố kị với người em .. HS nghe. lắng.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> dài. Vì sao người anh lại thở dài? - Vì buồn nản, bất lực, cay đắng nhận ra đứa em gái ấy thật sự có tài năng hơn - Ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu HS trả lời mình. hổ. ? Khi đứng trước bức tranh đoạt giải nhất của em, người anh có tâm trạng như thế nào? ? Tại sao khi đứng trước bức tranh “ Anh trai tôi” của em gái, người anh lại HS phát ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ? hiện - Ngỡ ngàng vì không ngờ mình hoàn hảo thế, em tài thế. - Xấu hổ: vì mình xa lánh, ghen tị với em Gv phân tích mở rộng. Gv: cuối truyện người anh nói với mẹ => Nhận ra lỗi lầm, tình cảm “ không phải con đâu đấy là tâm hồn và trong sáng của người em. lòng nhân hậu của em con đấy” ? Câu nói đó gợi cho em suy nghĩ gì về nhân vật người anh? ? Tại sao bức tranh chứ không phải nhân vật nào khác lại có sức cảm hoá người anh đến thế? - Bức tranh là nhệ thuật, sức mạnh của nghệ thuật là tìm kiếm cái đẹp của con người, nâng con người lên bậc thang cao nhất của cái đẹp đó là cái chânthiện-mĩ. Hoạt động 3: củng cố - Môc tiªu: Kh¸i qu¸t kiÕn thøc. - Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp. - Thêi gian: 1p ? Em có cảm nghĩ gì về nhân vật người HS khái quát anh? Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối - Thời gian: 1 phút +Đọc kĩ văn bản , nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. + Hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh khi có một ai đó đạt thành tích xúât sắc. +Soạn tiết tiếp theo của bài Bức tranh của em gái tôi. V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(256)</span> Ngày soạn:14/01/2014 Ngày dạy:20/01/2014(6Atiết 3); 21/1 (6B tiết 2) TIẾT 83: VĂN BẢN: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (tiếp) IV. Tiến trình t/c các HĐ dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ:5p ? Diễn biến tâm trạng và thái độ của nhân vật người anh trong truyện? 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình (Kết hợp với kiểm tra bài cũ) - Thời gian: 2p GV khái quát kiến thức tiết học trước để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu chi tiết văn bản - Mục tiêu: Giúp hs nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Phương pháp: đọc diễn cảm. Vấn đáp tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề thông qua các hoạt động tái hiện hình tượng, phân tích... KN giao tiếp, KN tự nhận thức và xác định cách ứng xư, KN tư duy... - Thêi gian: 20 p GV : HS quan sát tranh SGK II. Tìm hiểu chi tiết văn bản ? Nhân vật em gái( Kiều Phương) được Theo dõi vb 2. Nhân vật người em. tác giả quan sát và miêu tả về các tìm chi tiết. phương diện nào? - Ngoại hình: Tập trung vào nét mặt HS trả lời - Cư chỉ và hành động: sự tò mò, tự chế thuốc vẽ, say mê vẽ. - Thái độ và quan hệ với người anh ? ở nhân vật Kiều Phương nhưng nét tính cách và phẩm chất nào là nổi bật? - Hồn nhiên, hiếu động, có tài HS nhóm/ hội hoạ. GV cho hs thảo luận nhóm theo bàn cặp đôi ? ở nhân vật này có điều gì làm em cảm - Tình cảm trong sáng và lòng mến nhất? nhân hậu. - Sự hồn nhiên trong sáng của tuổi thơ HS trả lời ? Tại sao tác giả lại để cho người em vẽ bức tranh người anh hoàn hảo đến thế? - Bức tranh là tình cảm em dành cho anh, em muốn anh mình thật tốt đẹp. Hoạt động 3: HD HS hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu: Nắm được nét cơ bản về nội dung và cách sư dụng nghệ thuật của văn bản..

<span class='text_page_counter'>(257)</span> - Phương pháp: Khái quát hóa - Thời gian: 12p ? Đặc sắc nghệ thuật của truyện BTCEGT là gì? ? Tình cảm của em dành cho nhân vật nào trong truyện? - Kiều Phương: Lòng nhân hậu - Người anh vì đã nhận ra lỗi lầm. - Cả hai anh em ? Đoạn kết đã hé mở ý nghĩa của truyện theo em đó là ý nghĩa nào? - Sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với tình cảm ghen ghét, đố kị. - Tình cảm trong sáng nhân hậu bao giờ cũng lớn lao, cao đẹp hơn tình cảm ghen ghét, đố kị ? Ngoài ý nghĩa XH, câu chuyện này còn có ý nghĩa nghệ thuật gì? - Đề cao sức mạnh của NT,NT góp phần hoàn thiện con người, nâng con người lên tầm cao hơn. ? Theo em, truyện có ý nghĩa nào? Gv chốt theo chuẩn KTKN T72 Gv liên hệ thực tế. Xác định yêu cầu bài tập Gv gợi ý: Viết đoạn văn thuật lại tâm trạng người anh trước bức tranh đạt giải nhất của em gái - Hs, gv nhận xét ? Viết đoạn văn tả thái độ của những người trong gia đình khi em đạt thành tích xuất sắc? - Gợi ý: Tình cảm, thái độ nét mặt vui, hớn hở của mọi người trong gia đình. - Hs, gv nhận xét Hoạt động 4 Củng cố. - Mục tiêu: Hs khái quát kiến thức. - Phương pháp: vấn đáp. - Thời gian:3p ? Em rút ra bài học gì sau khi học xong văn bản này?. HS trả lời. HS trả lời. Đọc nhớ.. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Kể chuyện bằng ngụi thứ nhất tạo nờn sự chõn thật cho cõu chuyện. - Miờu tả chõn thực diễn biến tõm lý nhõn vật. 2. í nghĩa văn bản. - Tỡnh cảm trong sỏng, nhõn hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lũng ghen ghột, đố kị.. ghi *Ghi nhớ: Sgk T35 IV. Luyện tập 1. Bài tập 1. Hs viếttrình bày 2. Bài tập 2 Hs viếttrình bày. HS khái quát.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> Hoạt động 5: Hoạt động tiếp nối - Thời gian: 2 phút + Đọc kĩ văn bản , nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. + Hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh khi có một ai đó đạt thành tích xúât sắc. +Chuẩn bị tiết luyện nói.... V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ Ngày soạn:14/01/2014 Ngày dạy: 23/01/2014 (6Atiết 4), 25/1 (6B tiết 3) TIẾT 84 LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Những yêu cần đạt đối với việc luyện nói. Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả. - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kỹ năng :- Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy,chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Thế nào là quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : Luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề ; + KT HĐ nhóm.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> - Thêi gian : 34p *Gv: Nêu rõ vai trò và tầm quan trọng ý nghĩa của việc luyện nói . - Gọi HS đọc BT1 Trong SGK . Sau đó HS đọc BT1 Bài tập 1 . HD HS làm bài tập . Trong SGK a, Kiều Phương là người có tài - Từ truyện bức tranh của em gái tôi năng về hội họa , rất hồn nhiên Hãy trả lời số câu hỏi sau : và nhân hậu . ? Theo em Kiều Phương là người như - Hình ảnh của Kiều Phương : HS nhận thế nào ? + Ngoại hình : Nhỏ nhắn , mặt xét . mày và quần áo luôn lấm lem nhọ nồi . + Lời nói : Hồn nhiên không hề tỏ ra bực bội khó chịu với người khác . + Hành động : Luôn hoạt bát , vui vẻ chăm chỉ với công việc ? Từ các chi tiết về nhân vật trong vẽ tranh . truyện . Hãy miêu tả lại hình ảnh của b, Anh của Kiều Phương là HS liệt kê Kiều Phương theo trí tưởng tượng của người hẹp hòi ích kỉ , ghen tỵ . các sự việc . em ? - Hình ảnh người anh trong bức ? Anh của Kiều Phương là người như tranh của Kiều Phương nó khác thế nào ? với người anh trong hiện thực . ? Hình ảnh người anh trong bức tranh Tuy nhiên bức tranh đã làm cho HS nhận xét với người anh thực của Kiều Phương người anh hối hận và nhận ra . có khác nhau không ? lỗi lầm của mình . Bài tập 2 : * Gv: Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của - Tả về người anh hoặc chị của HS đọc nêu BT 2. HD HS làm bài tập . mình . yêu cầu của - HS có thể tả về người anh người chị + Ngoại hình : BT 2. của mình . + Lời nói : Hs HĐ * Cho HS chuẩn bị theo nhóm sau đó + Hành động : nhúm/bàn gọi đại diện các nhóm lên trình bày . -Cảm nhận …. cỏc nhúm Nhận xét . bỏo cỏo. Bài tập 3 : HS khỏc * Gv : Gọi học sinh nêu yêu cầu của - Lập dàn ý cho bài văn miêu nhận xột. bài tập3 tả 1 đêm trăng a. Mở bài : Giới thiệu không HS đọc và ? Việc đầu tiên chúng ta phải làm là gian, thời gian ngắm trăng . nêu yêu cầu gì ? Phần mở bài ta phải làm gì ? của BT 3. HS nhận xét b. Thân bài : Miêu tả đêm trăng ? Thân bài cần phải tả những gì ? . - Bầu trời đêm ? Sư dụng gì để tả ? - Vầng trăng ?.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> ? Khi miêu tả chúng ta nên theo trình tự nào ? - Theo thời gian . *Gv: Cho học sinh chuẩn bị 5phút sau đó nói trước lớp. HS đọc và nêu yêu cầu của BT 4. Hs chuẩn bị 5 phút sau đó nói trước lớp HS khỏc nhận xột.. ? Nêu yêu cầu để học sinh thực hiện. - Cây cối - Nhà cưa ? Đường ? c.Kết bài : Cảm nghĩ về đêm trăng Bài tập 4: - Lập dàn ý và nói về quang cảnh 1 buổi sáng trên biển * Bình minh trên biển Mặt biển như được tráng bạc, 1 vết hồng rạng lên ở chân trời, mặt biển lấp lánh như những chiếc vẩy màu hồng. - Mặt trời tròn, to và đỏ như quả cầu lưa nhô lên khỏi biển Bài tập 5: - Học sinh làm. Hoạt động 3 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 3p Gọi HS nhắc lại những bước làm bài văn HS nh¾c l¹i kiến thức đã miờu tả. häc. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học bài ở nhà. - Thời gian : 1p + Viết hoàn chỉnh bài tập 5 +Chuẩn bị cho bài Vît th¸c V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………. …..…………………………………….………………………………………………… Ngày soạn: 28 /01 /2014 Ngày giảng: 6/02 /2014 (6A tiết 4); 8 /02 /2014 (6B tiết 3) Tiết 85: VĂN BẢN:VƯỢT THÁC (Võ Quảng ) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động. - Một số phép tu từ được sư dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. 3. Thái độ: gd tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước..

<span class='text_page_counter'>(261)</span> II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức... III. Chuẩn bị: - GV: SGK,SGV, CKTKN, TLTK... - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp : 1 p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 p ? Tóm tắt truyện : Bức tranh của em gái tôi ? những nét nghệ thuật của văn bản ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p Nếu như SNCM Đoàn Giỏi đưa người đọc tham quan cảnh sắc phong phú , tươi đẹp của vùng cực Nam của tổ quốc thì với Vượt thác t/g Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn thuộc miền trung Trung Bộ đến thượng nguồn lấy gỗ.Bức tranh phong cảnh và sông nước đôi bờ miền Trung này không khém phần lí thú. Hoạt động 2 : Tìm hiểu chung về văn bản. - Mục tiêu : Hs nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm bố cục, phương thức biểu đạt của văn bản, - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức .... - Thêi gian : 15p Gv: Cho HS đọc truyện sau đó gọi Hs đọc I. Tìm hiểu chung. HS đọc chú thích Sgk. Tác giả: chó thÝch 1. Vâ Qu¶ng (1920- 2007). ? Dựa vào phần chú thích SGK . Em hãy dÊu * Quª ë tØnh Qu¶ng Nam, Lµ trình bày những hiểu biết của mình về tác Hs trả lời. nhµ v¨n chuyªn viÕt truyÖn giả Võ Quảng ? cho thiÕu nhi GV më réng theo SGV mét vµi nÐt vÒ t/g 2. T¸c phÈm: ? Nªu xuÊt xø cña v¨n b¶n? HS lắng - TrÝch tõ ch¬ng XI cña * Gv: Tên bài văn do ngời biên soạn đặt. truyÖn : “Quª néi”. nghe Quª Néi( 1976) lµ t¸c phÈm thµnh c«ng nhÊt cña «ng vÒ lµng quª ven s«ng Thu Bån(thuéc lµng Hßa Phíc ) TØnh Qu¶ng Nam , miÒn trung Trung Bé vµo nh÷ng ngµy sau c¸ch m¹ng th¸ng T¸m 1945 vµ nh÷ng n¨m ®Çu cña cuéc kh¸ng chiÕn chèng TD Ph¸p . Gv: HD HS đọc : đoạn đầu đọc nhẹ nhàng; Hs đọc văn đoạn tả cảnh vợt thác đọc giọng sôi nổi, m¹nh mÏ; ®o¹n cuèi trë l¹i giäng ªm ¶, bản. tho¶i m¸i. ? Trong 3 néi dung , ND nµo t¶ c¶nh thiªn nhiên ? Nội dung nào tả ngời lao động ? - Néi dung 1 vµ 3 T¶ c¶nh thiªn nhiªn . - Néi dung 2 Tả ngời lao động . ? Hãy xác định vị trí quan sát để miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> cña t¸c gi¶ ? - Trên thuyền đang di động và vợt thác . ?V¨n b¶n cã bè côc nh thÕ nµo ? nªu néi dung chÝnh cña tõng phÇn ? ( 3 phÇn ) ? Văn bản đợc trình bày theo phơng thức biểu đạt nào ? ( Miêu tả ). HS x¸c định .. - Bố cục : 3 phần Phương thức biểu đạt: miêu tả.. Hoạt động 3 : hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu : nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của văn bản. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức - Thêi gian : 20p I. Tìm hiểu chi tiết : ? Theo em có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên HS nhËn 1. C¶nh thiªn nhiªn xÐt . được miêu tả trong văn bản vượt thác ? - 2 p.vi : Dòng sông và cảnh 2 bên bờ . - C¶nh dßng s«ng : GV : Như vậy bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả theo hành trình HS liÖt kª vượt thác. c¸c sù viÖc ? Cảnh dòng sông được miêu tả bằng chi tiết nổi bật nào ? ( Hình ảnh con thuyền) HS tr¶ lêi . ? Tại sao tác giả miêu tả dòng sông chỉ => ở đồng bằng êm đềm, bằng hoạt động của thuyền ? ( Là sự sống hiÒn hßa, th¬ méng lªn vïng của sông ) nói s«ng hiÓm trë vµ d÷ déi, ?Nhận xét chung về cảnh dòng sông? uy nghiªm. HS liÖt kª - C¶nh 2 bªn bê : c¸c sù viÖc ? Cảnh bờ bãi ven sông được miêu tả bằng những hình ảnh cụ thể nào ? + Bãi dâu trải ra bạt ngàn . + Những chòm cổ thụ . + Những dãy núi cao sừng sững . + Những cây to… ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả cảnh trên các phương diện ? ( Dùng từ ? Biện pháp tu từ ? tác dụng của nó ? ) - Dùng nhiều từ láy , phép nhân hóa . Khiến cảnh trở nên rõ nét sinh động . GV Hỏi câu hỏi 4 sgk- tr40 ? Ở đây , sự miêu tả của tác giả đã làm hiện lªn mét c¶nh tîng thiªn nhiªn nh thÕ nµo ? Theo em có đợc cảnh tợng thiên nhiên nh thÕ trong v¨n b¶n lµ do : c¶nh vèn thÕ hay ngêi t¶ ra nh thÕ ?. HS xÐt. nhËn. HS chØ ra => Thiªn nhiªn réng lín, hïng vÜ, ®a d¹ng, phong phó, giµu søc sèng . HS xÐt. nhËn.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> - PhÇn do c¶nh . Nhng chñ yÕu lµ ngêi t¶ cã kh¶ n¨ng quan s¸t , T T , cã sù am hiÓu vµ cã t×nh c¶m yªu mÕn c¶nh vËt quª h¬ng KÕt thóc tiÕt 85 chuyÓn tiÕt 86 Hoạt động 4 : Củng cố . - Mục tiêu : HS củng cố lại kiến thức đã học - Phương pháp : vấn đáp - Thời gian : 2p ? Trình bày những hiểu biết của em về tác HS trình giả, tác phẩm? bày ? cảnh thiên nhiên được tác giả miêu tả ntn? Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà . - Thời gian : 1p +Nắm được những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? +ChuÈn bÞ bµi (tiÕp theo) V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 5 /02 /2014 Ngày giảng: 10/02 /2014 (6A tiết 2); 11 /02 /2014 (6B tiết 1) Tiết 86. Văn bản:VƯỢT THÁC ( tiếp theo) (Võ Quảng ) IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp : 1 p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 p ? Cảnh thiên nhiên bên bờ sông Thu Bồn được tác giả miêu tả ntn? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p Cảnh sắc thiên nhiên phong phú , hùng vĩ, đa dạng, đầy sức sống. Hình ảnh con người lao động hiện ra ntn, ý nghĩa của văn bản => ND tiết học Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu : nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của văn bản. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thời gian : 30p II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: ? Lao động của dượng Hương Thư diễn ra Hs trả lời. 2. Cuộc vượt thác của trong hoàn cảnh nào ? dượng Hương Thư . GV nhấn mạnh theo SGK HS nhËn xÐt . ? Em nghĩ gì về hoàn cảnh lao động của - Lái thuyền vượt thác giữa dượng Hương Thư ? mùa nước to..

<span class='text_page_counter'>(264)</span> HS liÖt kª ->Đây là công việc đầy khó c¸c sù viÖc khăn nguy hiểm cần tới sự . dũng cảm của con người .. ? Hình ảnh dượng Hương Thư lái thuyền vượt thác được tập trung miêu tả trong đoạn Hs trả lời. văn nào ? + Ngoại hình: cởi trần, như một pho tượng… + Động tác: co người phóng chiếc sào xuống lòng sông… ? Theo em nét nghệ thuật nổi bật trong miêu tả nhân vật dượng HT ở đoạn văn trên là gì - Nghệ thuật so sánh Hs trả lời. GV phân tích nhấn mạnh theo SGV T47 ? Các so sánh đó có sức gợi tả con người như thế nào ? - Rắn chắc bền bỉ …. ? C¸c h×nh ¶nh so s¸nh cã ý nghÜa g× trong việc phản ánh ngời lao động ?. - Đề cao sức mạnh của người lao động trên sông nước .. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu. - Mục tiêu : HS khái quát kiến thức và thấy được nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thời gian : 10p III. Tổng kết. HS tr¶ lêi ? Em có nhận xét gì về 1. Nghệ thuật: nghệ thuật của văn bản - Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và này ? miêu tả ngoại hình hành động của con người. - Sư dụng phép nhân hoá, so sánh phong phú và có hiệu quả. Lựa chọn các chi tiết Hs ghi NT và miêu tả đặc sắc, chọn lọc. - Sư dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu ý nghĩa cảm và gợi nhiều liên tưởng. truyện vào ? Nêu ý nghĩa của văn bản 2. Ý nghĩa văn bản. Gv: Chốt lại nội dung bài . vở. - Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã HS đọc nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà HS đọc và văn. t×m hiÓu phµn * Ghi nhớ : ( Sgk T41) đọc thêm GV hướng dẫn đọc, tìm IV : Luyện tập. hiểu nội dung Gv: HD Hs luyện tập phÇn luyện tập: đọc lại hai văn bản để tìm ra sự khác biệt.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> Hoạt động 4 : Củng cố . - Mục tiêu : HS củng cố lại kiến thức đã học - Phương pháp : vấn đáp ,thuyết trình - Thời gian : 3’ ?Tóm tắt lại văn bản. HS tóm tắt ? Nêu ý nghĩa của văn bản HS nªu Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà . - Thời gian : 1p +Nắm được ý nghĩa và NT của văn bản. +ChuÈn bÞ bµi so s¸nh (tiÕp theo) V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 5/ 01 / 2014 Ngày giảng: 10 / 02 (6A tiết3); 11/2 (6B tiết2) TIẾT 87 : SO SÁNH ( Tiếp theo ) I.Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:các kiểu so sánh cơ bản: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng. 2. Kỹ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được so sánh đúng so sánh hay. - Đặt câu có sư dụng phép tu từ so sánh theo 2 kiểu cơ bản. 3. Thái độ:có ý thức sư dụng đúng phép tu từ so sánh. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; …. III. Chuẩn bị: - GV SGK,SGV, bảng phụ… - HS : chuẩn bị bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 10p Câu hỏi: 1. So sánh là gì ? Cho ví dụ ? 2. Nêu cấu tạo của phép so sánh ? Đáp án- Biểu điểm: 1. So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ( 4đ ) - Ví dụ : Thân em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai ? ( 2đ ) 2. Cấu tạo của phép so sánh : ( Gồm 4 yếu tố ) + Vế A ( Vật được đưa ra so sánh )( 1đ ) + Phương diện so sánh.( 1đ ) + Từ ngữ so sánh ( 1đ ) + Vế B ( Vật dùng để so sánh )( 1đ ) 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : thuyết trình. - Thời gian : 1p Các em đã biết so sánh là gì? có mấy kiểu so sánh? Tác dụng của phép so sánh là gì? Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về phép tu từ so sánh - Mục tiêu : Hs nắm được các kiểu so sánh cơ bản: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề , KT HĐ nhóm - Thêi gian : 17p * Gv : Yêu cầu HS đọc BT và tìm phép so sánh trong bài tập . - Những ngôi sao.. chẳng bằng mẹ đã.. A Từ ss B - Mẹ là ngọn gió A Từ ss B *Gv: Gọi HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở . ? Nhìn vào VD em thấy từ ngữ chỉ ý so sánh trong các phép so sánh trên có gì khác nhau ? - Ở phép SS 1 có từ ss chẳng bằng . Nghĩa là vế A không bằng vế B . Còn ở phép ss2 có từ ss là . Nghĩa là vế A = vế B . ? Từ đó em thấy có mấy kiểu so sánh ?lấy VD? ? Từ đó em có thể tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang bằng hoặc không ngang bằng ? VD : Quê hương là chùm khế ngọt . - Ngôi nhà sàn dài hơn cả tiếng chiêng - Thà rằng ăn bát cơm rau Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời . * Gv: Chốt lại nội dung. - Gọi HS đọc BT . ? T×m c¸c c©u v¨n cã dïng phÐp so s¸nh ? Em thÊy trong nh÷ng c©u v¨n trªn sù vËt nào đợc đem ra so sánh ?. I. Các kiểu so sánh Hs đọc VD 1.Tìm các cụm từ chứa hình trong Sgk . ảnh so sánh . Hs chỉ ra các hình - Những ngôi sao …chẳng bằng mẹ đã thức.. ảnh SS. - Mẹ là ngọn gió . Hs đưa ra nhận xét.. 2. Có hai kiểu so sánh . - So sánh ngang bằng : A =B - So sánh hơn kém : A chẳng = B . Hs đọc ghi nhớ. Hs đọc BT trong Sgk . * Ghi nhớ : SGK - 42 Hs chỉ ra các hình II. Tác dụng của so sánh . 1.Các phép so sánh trong ảnh SS. đoạn văn . - Có chiếc tựa mũi tên nhọn.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> TÊt c¶ nh÷ng so s¸nh trong ®o¹n v¨n gióp ngời đọc hình dung đợc những cách rụng lá kh¸c nhau . HS đọc. *Gv: Chèt l¹i n«i dung .. - Có chiếc lá như con chim bị -Có chiếc lá nhẹ nhàng … như thầm bảo - Có chiếc lá như sợ hãi …r 2.T¸c dông cña so s¸nh . - §èi víi viÖc miªu t¶ sù vËt sù viÖc : t¹o ra nh÷ng h×nh ảnh cụ thể sinh động. - §èi víi viÖc thÓ hiÖn t×nh c¶m cña ngêiviÕt : t¹o ra nh÷ng lèi nãi hµm sóc. * Ghi nhí 2 : SGK - 42. Hoạt động 3 : Luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 15p III. LuyÖn tËp * Gv: yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu Hs đọc bài Bµi tËp 1: t×m phÐp so s¸nh của bài tập Sgk. trong c¸c ®o¹n v¨n. tâp SGK ? Gọi HS đọc yêu cầu của BT1 . Sau đó a,T©m hån t«i lµ buæi tra hÌ. Hs HĐ ->So s¸nh ngang b»ng Hướng dẫn HS làm bài tập . nhóm/ bàn b, Cha b»ng mu«n… Thảo luận ->so s¸nh kh«ng ngang b»ng sau đó đại c,Nh -> so s¸nh ngang b»ng diện các h¬n ->so s¸nh kh«ng ngang nhóm báo b»ng Bµi tËp 2: tÜm nh÷ng biÕn cáo. so s¸nh trong "Vît khác ph¸p ? Gọi HS đọc và nêu yêu cầu BT2 . Sau đó HS Th¸c" - Những động tác thả sào, hướng dẫn HS làm BT nhận xét. rót sµo, rËp rµng ...nh c¾t. - D¬ng H¬ng Thu nh mét pho tợng đồng đúc... nh 1 hiÖp sü cña Trêng S¬n oai lÜnh hïng vÜ. - ... nh nh÷ng cô giµ vung tay hô đám con cháu tiến về phÝa tríc Bµi tËp 3 :. HS viÕt, ? Viết đoạn văn ngắn (3-5 cõu) tả Dượng đọc Hương Thư đưa thuyền vượt qua thác dữ có sư dụng 2 kiểu so sánh đã học. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp..

<span class='text_page_counter'>(268)</span> - Thời gian : 1p ? Có mấy kiểu so sánh? Tác dụng của phép HS k/quát so sánh? Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà. - Thời gian : 1p + Học thuộc ghi nhớ, làm hoàn thiện các bài tập. +Chuẩn bị cho tiết 88: chương trình địa phương… V.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… NS : 5 / 02 / 2014 NG : 12/ 02 ( 6BTiết 2; 6B tiết 4 ) Tiết 88:Chương trình ngữ văn địa phương : SỰ TÍCH SÔNG CÔNG, NÚI CỐC I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:nắm được sự tích sông Công, núi Cốc của tỉnh Thái Nguyên. 2. Kỹ năng : rèn cách đọc và cảm nhận truyện của Hs. 3. Thái độ:có ý thức gữi gìn văn hoá của địa phương mình. II. Kỹ năng sống cần tích hợp:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; … III. Chuẩn bị: - GV: SGK ngữ văn địa phương, TLTK… - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV.Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ:2p - Sự chuẩn bị bài của Hs. 3. Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 2p Núi Cốc và sông Công đã trở thành danh lam thắng cảnh của đất Thái Nguyên và đi vào huyền thoại . Ngọn núi và dòng sông ấy đã đi vào thơ, vào nhạc và in dấu trong lòng người Thái nguyên. Sự tích sông Công, núi Cốc trở thành viên ngọc quý trong kho tàng VHDG Thái Nguyên. Hoạt động 2: HD đọc, kể văn bản, tìm hiểu chung văn bản - Mục tiêu: giúp HS đọc diễn cảm, kể tóm tắt được truyện - Phương pháp: đọc tái hiện, trực quan. - Thời gian: 10p ? Em có biết sông Công, Núi Cốc thuộc I. Tỡm hiểu chung văn bản địa danh nào không ? Hs đọc văn - Đại Từ Thái Nguyên. bản ? Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của thể.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> loại truyền thuyết. Gv: y/c đọc to, rõ ràng, nhấn mạnh những chi tiết li kì, tưởng tượng - Gv đọc ? Em hãy kể lại câu chuyện? ? Văn bản chia làm mấy phần. Nội dung - Bố cục: 4 phần Hs kể của mỗi phần? + Từ đầu đến -> một ngả: lai lịch, hoàn Hs trả lời cảnh sống của chàng Cốc và nàng Công. + Tiếp -> đã có mặt ở nhà: tình yêu và hạnh phúc đến với hai người. + Tiếp -> tên tù nặng: tai biến và chia ly. + Còn lại: cái chết bi thảm của hai người. - Phương thức biểu đạt: tự sự ? Văn bản được trình bày theo phương thức biểu đạt nào ? ( Tự sự ) Hoạt động 3 : HD tìm hiểu chi tiết văn bản - Mục tiêu: nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện,1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện. -Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, phân tích, trực quan.( KN giao tiếp, KN nhận thức , KN tư duy) -Thời gian: 25p §äc ®o¹n II. T×m hiÓu chi tiết v¨n ?Chuyện kể về những nhân vật nào? Ai là ®Çu b¶n: nhân vật chính? 1. Nh©n vËt chµng Cèc, - Nhân vật chàng Cốc, nàng Công nµng C«ng: ? Tìm những chi tiết giới thiệu về chàng Cốc? - Gia đình nghèo khổ, tự kiếm sống nuôi em, Hs tr¶ lêi có tài thổi sáo ? Trong những lời kể về chàng Cốc, lời kể nào để lại ấn tượng cho em? Vì sao? - Chàng Cốc: nhà nghèo, - tài thổi sáo, du dương, trầm bổng say đắm siêng năng, nhân hậu, tài lòng người. năng. ? Chàng Cốc là người như thế nào? ? Nhân vật chàng Cốc khiến em nhớ tới mô típ nhân vật nào trong truyện cổ dân gian? Hs tr¶ lêi - Mô típ người con mồ côi ? Tìm những chi tiết giới thiệu về nàng Công? -Hoàn cảnh xuất thân - Hình thức Hs tr¶ lêi - Tính nết - Tài năng - Nàng Công xinh đẹp, dịu ? Vẻ đẹp và tính cách nào của nàng Công hiền.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> được hiện lên? - Nàng Công xinh đẹp , dịu hiền ? Nhờ đâu mà nàng Công gặp chàng Cốc? - Nhờ tiếng sáo. ? Chi tiết này khiến em nhớ đến chi tiết trong truyện cổ dân gian nào đã học? - Truyện Sọ Dừa ? Tại sao chỉ có nàng Công mới hiểu được nỗi lòng chàng Cốc qua tiếng sáo? - Cái nhìn nhân hậu của tác giả dân gian ? Nhận xét về tình cảm giữa nàng Công và chàng Cốc? - Tình yêu trong sáng cao đẹp dựa trên sự thông cảm, sẻ chia ?Tình yêu đang nảy nở, chuyện gì sảy ra với hai người? - Cha nàng Công biết chuyện,lập mưu đuổi chàng Cốc đi. ? Em có nhận xét gì về hành động của cha nàng Công? - Độc ác, tàn nhẫn. ? Nhờ đâu mà chàng Cốc thoát nạn? ? Vì sao tiên ông lại giúp? - Ông tiên giúp. Vì chàng nhân hậu, vì cảm thương với mối tình éo le. ? Tâm trạng của nàng Công? - Đau đớn, vật vã => tình yêu mãnh liêt, sự gắn bó bền chật. ? Kết thúc câu chuyện là cảnh tượng như thế nào? - Cái chết bi thảm của chàng Cốc, nàng Công. ? Em có nhận xét gì về kết thúc của câu chuyện? - Bi kịch của sự chia ly là đau khổ và nước mắt ? Vì sao họ không được hưởng hạnh phúc? Thể hiện thái độ gì của nhân dân? - Hủ tục của chế độ PK nặng nề ? Tìm những yếu tố thần kì trong chuyện? ý nghĩa của những yếu tố thần kì? - sự kì diệu của tiếng sáo - bà tiên, ông tiên. §äc l¹i ®o¹n v¨n 2.. Hs tr¶ lêi. Hs tr¶ lêi. Hs tr¶ lêi. => Tình yêu trong sáng, cao đẹp..

<span class='text_page_counter'>(271)</span> - đàn mối rừng - nước mắt thành sông…. ? ý nghÜa cña truyÖn?. 2.ý nghĩa của truyện: - Ca ngợi tình yêu tự do và khát vọng hạnh phúc. Phê phán sự phân biệt giàu nghèo, địa vị và những hủ tục xã hội của xã hội phong kiến đã ngăn cản tình yêu và hạnh phúc lứa đôi.. Hoạt động 4: HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu: Khái quát kiến thức. - Phương pháp: vấn đáp. - Thời gian:4p ? Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong III. Luyện tập văn bản? Hs tự bộc lộ - Gv, hs nhận xét Hoạt động 5 : hoạt động tiếp nối. - Thời gian:1p + Tãm t¾t v¨n b¶n, ý nghÜa truyÖn. + Chuẩn bị: ph¬ng ph¸p t¶ c¶nh. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… NS: 5/ 02 / 2014 NG: 13/ 02 (6A tiết4); 15/2( 6B tiết3) Tiết 89: - PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH. - VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH Ở NHÀ (Bài viết số 5 ) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. - Yêu cầu của bài văn tả cảnh. 2. Kỹ năng : - Quan sát cảnh vật. Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lý. 3.Thái độ :có ý thức viết bài ở nhà đúng yêu cầu. II. Kỹ năng sống cần tích hợp giáo dục: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, đề bài... - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ: 1p - Sự chuẩn bị bài của Hs..

<span class='text_page_counter'>(272)</span> 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p Các em đã biết các bước và cách làm bài văn miêu tả? vậy muốn tả cảnh cần phải làm gì? bố cục của bài văn tả cảnh gồm mấy phần? Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về phương pháp tả cảnh. - Mục tiêu : Hs nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh.Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề + KT HĐ nhóm - Thêi gian : 20p ? Đoạn văn 1 tả cảnh gì? Vì sao nói, qua I/Phương pháp viết văn hình ảnh Dg Hương Thư ng.đọc có thể hình HS đọc tả cảnh: dung được nhg nét tiêu biểu của cảnh sắc ở HS trả lời a. Tả dượng Hương Thư khúc sông có nhiều thác dữ? trong một chặng đường của cuộc vượt thác. b.Tả dòng Năm Căn và rừng đước. Theo dõi đoạn văn 2. HS đọc - Thứ tự miêu tả: từ dưới ? Đoạn văn 2 tả quang cảnh gì? HS trả lời sông lên bờ . - Tả dòng Năm Căn và rừng đước. ? Người viết miêu tả cảnh vật theo thứ tự nào? - Từ dưới sông lên bờ (gần- xa) ? Liệu có thể đảo thứ tự này được không? Vì sao? c. Dàn ý: - Không. Vì nếu thế sẽ đảo vị trí quan sát. - MB: giới thiệu lũy tre làng ? Văn bản 3 có 3 phần. Em chỉ ra và tóm tắt ý (phẩm chất, hình dáng, màu mỗi phần. sắc) ? Từ đó hãy nhận xét thứ tự miêu tả của tác giả trong đoạn văn (trên dưới, xa gần, kết quả cụ thể, thời gian...? - Miêu tả từ ngoài  cụ thể. ? Nhận xét thứ tự miêu tả phần TB?Những hình ảnh tiêu biểu nào?Miêu tả theo thứ tự nào? * Tác giả tả theo trình tự từ khái quát đến cụ Hs thể, từ ngoài vào trong (trình tự không gian) nghe. Cách tả như vậy là hợp lý vì điểm nhìn của ng tả là từ bên ngoài.. -TB: lần lượt miêu tả 3 vòng của lũy tre. - KB: Phát biểu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre.. lắng.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> * GV rút ra kết luận: Trình tự các bước khi tả: Nắm vững mục đích tả cảnh gì -> lựa chọn chi tiết, hình ảnh => Trình bày theo trình tự hợp lý ( phù hợp với điểm nhìn của ng tả). Bố cục của bài văn miêu tả gồm 3 Hs đọc ghi phần. nhớ. *Ghi nhí : SGK - 47 Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 15p ? Để tả quang cảnh lớp học trong giờ TLV, em II/ Luyện tập sẽ chọn những hình ảnh tiêu biểu nào? Hs đọc , Bài 1: Tả cảnh lớp học - Cảnh cô giáo đọc đề, HS nhận đề, một vài lµm bµi trong giờ TLV. gương mặt tiêu biểu, không khí lớp học, tư thế, t©p SGK thái độ viết bài, cảnh bên ngoài lớp học: sân trường, gió, cây… ? Miªu t¶ theo tr×nh tù nµo? - HS chän theo thø tù tuú ý, miÔn lµ hîp lý víi Hs đưa ra n/x vÞ trÝ quan s¸t. - Theo tr×nh tù tõ ngoµi vµo trong. - Theo tr×nh tù thêi gian: Tõ lóc trèng vµo líp. - KÕt hîp c¶ hai tr×nh tù trªn. ? H·y viÕt më bµi, kÕt bµi cho tr×nh tù trªn? Miªu t¶ theo tr×nh tù nµo? Bài 2: Tả cảnh sân * Theo tr×nh tù thêi gian: - Trèng hÕt giê häc b¸o hiÖu giê ra ch¬i. trường trong giờ ra chơi. - HS tõ c¸c líp ïa ra s©n. - C¸c trß ch¬i... - Trèng vµo líp, HS nhanh nhÑn vµo giê häc tiÕp theo * Theo tr×nh tù kh«ng gian: - ë mçi vÞ trÝ diÔn ra mét trß ch¬i: Gi÷a s©n, bªn - HS tù do tr¸i, ph¶i, gãc s©n... ghi chÐp - Một trò chơi đặc sắc mới lạ... l¹i * GV hớng dẫn HS đọc kỹ và rút ra dàn ý. - Thêi ®iÓm kh¸c nhau: Buæi s¸ng, tra,chiÒu, ngµy ma, ngµy n¾ng... Bài 3: Lập dàn ý cho bài biển đẹp. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p ? Muốn tả cảnh cần chú ý điều gì? Bố cục một HS khái quát bài văn tả cảnh gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần?.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà. - Thời gian : 5p Gv: Ra đề HS làm tại nhà. * Đề bài : Hãy tả lại cảnh trường em trong một buổi sáng mùa xuân đẹp trời.. V. Rút kinh nghiệm NS: 13/ 02 / 2014 NG : 17 / 02 ( 6Atiết 2,3 ); 18/2(6B tiết 1,2) Tiết 90 , 91 Văn bản : BUỔI HỌC CUỐI CÙNG ( Truyện của một em bé người An-Dát) An-phông-xơ Đô-đê I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sư dụng trong truyện. 2. Kỹ năng : - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cư chỉ, hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3.Thái độ: có ý thức tìm hiểu truyện ngắn hiện đại và học tập cách ứng xư trong cuộc sống hằng ngày. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ….. III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, TLTK… - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Nêu nội dung nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản Vượt thác ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p + GV giới thiệu hoàn cảnh lịch sư đặc biệt của Buổi học cuối cùng +Lòng yêu nước là t/c thiêng liêng đối với mỗi người, mỗi dân tộc-> trong tác phẩm, lòng yêu nước được biểu hiện t/y tiếng mẹ đẻ. Hoạt động 2 : HD tìm hiểu chung về văn bản. - Mục tiờu : Hs nắm được vài nột về tỏc giả, TP, bố cục, phơng thức biểu đạt của văn.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> b¶n, - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thêi gian : 13p HS đọc chú I. Tỡm hiểu chung *Gv: Cho HS đọc truyện sau đú gọi ? Em biÕt g× vÒ t¸cgi¶ A-ph«ng-x¬ §« thÝch * 1. Tác giả : đê? Hs trả lời - An -phông -xơ Đô-đê (1840 GV nhÊn m¹nh theo SGV - 1897). Là nhà văn Pháp, tác ? Hoµn c¶nh s¸ng t¸c cña t¸c phÈm? giả của nhiều tập truyện ngắn - Hoµn c¶nh: Sau chiÕn tranh Ph¸pnổi tiếng. Phæ(1870) Ph¸p thua trËn ph¶i c¾t vïng 2. Tác phẩm : SGK An-d¸t vµ Lo-ren cho Phæ... HS lắng GV HD t×m hiÓu chó thÝch c¸c tõ khã: 1, nghe 5, 11,12,13... * GV hớng dẫn đọc. Chú ý giọng điệu thay đổi theo tâm trạng nhân vật, đọc Hs đọc văn đúng từ phiên âm. bản. ? TruyÖn kÓ theo ng«i nµo? - Ng«i thø nhÊt qua lêi kÓ cña cËu häc trß Phr¨ng. ? Nh©n vËt chÝnh träng truyÖn lµ ai? ThÇy gi¸o vµ cËu häc trß Phr¨ng. ? C¸ch chän ng«i kÓ nh vËy cã t¸c dông HS chØ ra . g×? - T¹o Ên tîng vÒ mét c©u chuyÖn cã thùc, giúp ng đọc tái hiện câu chuyện. ? Bè côc cña truyÖn? *§1: tõ ®Çu -> mµ v¾ng mÆt con: tríc Hs tr¶ lêi buổi học, quang cảnh đg đến trờng và quang c¶nh cña trêng th«ng qua sù quan s¸t cña Phr¨ng. - Bố cục: 3 đoạn *§2: TiÕp -> buæi häc cuèi cïng nµy: DiÔn biÕn cña buæi häc cuèi cïng. *§3: Cßn l¹i: c¶nh kÕt thóc buæi häc cuèi cïng GV: NV chú bế Phrăng không chỉ đóng vai trß ng kÓ chuyÖn mµ cßn cã vai trß cùng thầy Hamen thể hiện t tg chủ đề của c©u chuyÖn. ? Văn bản đợc trình bày theo PTBĐ ?. - Phương thức biểu đạt: tự sự, miờu tả. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu : nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của văn bản. - Phơng pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thêi gian : 25p ? Tìm những chi tiết miêu tả quang cảnh HS theo dâi I. Tìm hiểu chi tiết : ®o¹n 1.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> và tâm trạng của chú bé Phrăng trên đường tới trường? - Lười học, nhút nhát, nhưng khá trung thực. - Định trốn học đi chơi nhưng rồi lại đấu tranh với bản thân -> đến trường. - Quang cảnh ồn ào trước bảng cáo thị như ngầm báo một điều gì đó không bình thường, chẳng lành. ? Cảnh lớp học được miêu tả ntn? Tâm trạng của Phrăng ra sao? - Ngượng nghịu, xấu hổ, bước vào lớp trong sự im lặng khác thường của buổi học. - Càng lạ lùng hơn là thầy Hamen không trách phạt mà ngược lại nói rất dịu dàng. - Ngạc nhiên hơn vì trang phục của thầy giáo, vì cuối lớp có cả dân làng, ai nấy đều buồn rầu, Cụ Hô-de mang cả quyển tập đánh vần... - Lời mở đầu của thầy giáo làm cho Phrăng choáng váng. Cậu chợt hiểu ra không khí trang nghiêm,buồn rầu và thiêng liêng của lớp học. đây là buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp... ? Phân tích tâm trạng của Phrăng trong đoạn văn? - Câu tự thấy ân hận, tự trách mình, xấu hổ, ý thức được lỗi lầm khó có thể có cơ hội để sưa chữa được nữa vì đây là buổi học cuối cùng. - Câu càng thương và kính yêu ng.thầy giáo già. ? Cảnh cụ già Hô-de cùng đánh vần như lũ trẻ tác động ntn tới thái độ và tình cảm của Phrăng và mọi người? - Gây KK đặc biệt khác thường, thiêng liêng cảm động của giờ học cuối cùng -> tác động sâu sắc tới tâm hồn cậu- > Hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp. ? Nhận xét khái quát về diễn biến tâm trạng và suy nghĩ của Phrăng?. Hs trả lời. HS trả lời. 1.Nh©n vËt chó bÐ Phr¨ng a. Trên đờng tới trờng - Lêi häc, nhót nhát, trung thùc.. b. C¶nh líp häc.. - Trang nghiªm, buån rÇu, thiªng liªng.. HS nghe. lắng. HS trả lời .. - Hiểu đợc ý nghĩa thiêng liªng cña viÖc häc tiÕng Ph¸p..

<span class='text_page_counter'>(277)</span> - Diễn biến hợp tâm lý lứa tuổi, tâm hồn trẻ con, ngây thơ ấy phút chốc đã lơn lên, phần nào thấy được vẻ đẹp của nước Pháp và sự dã man tàn bạo của bọn xâm lược Phổ ? Qua nhân vật chú bé Phrăng, tác giả muốn thể hiện tư tg chủ đề gì? - Nỗi đau mất nước, mất tự do, không được nói tiếng nói của DT -> nỗi đau, buồn tủi không gì sánh nổi. Kết thúc tiết 90 chuyển tiết 91 Tiết 91: ( Tiếp theo) Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS Tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu : nắm đợc nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của văn bản. - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thêi gian : 30p ? Thầy giáo đã được miêu tả ntn? 2.Nhân vật thầy giáo Ha-men. - Về trang phục: chiếc mũ len thêu, áo rơđanh-gốt mầu xanh lục, diềm lá sen gấp Hs đưa ra nếp mịn -> Trang phục đẹp chỉ dành cho nhận xÐt. những ngày lễ hội trang trọng => chứng tỏ sự hệ trọng của buổi học cuối cùng. ? Thái độ của thầy đối với hs ntn? - Lời lẽ dịu dàng, nhắc nhở chứ không Hs trả lời trách phạt khi trò phạm lỗi, nhiệt tình và kiên nhẫn giảng bài như muốn truyền hết hiểu biết của mình cho hs trong buổi học cuối cùng. - Thầy giáo giảng bài như trút hết cả nỗi HS chØ ra . niềm tâm sự, tự thấy mình có lỗi với trò, với nghề nghiệp và với nước Pháp. ? Những lời nói của thầy Ha-men về việc - Tình cảm yêu nước sâu học tiếng Pháp có ý nghĩa gì? đậm, tự hào về tiếng nói của ? Cuối buổi học có những âm thanh tiếng dân tộc. động nào đáng chú ý? -Tiếng chuông nhà thờ điểm 12h.Tiếng chuông cầu nguyện buổi trưa.Tiếng kèn HS lắng của bọn lính Phổ -> Báo hiệu kết thúc nghe đọc buổi học cuối cùng, cũng là giờ phút kết HS phÇn cuèi thúc việc dạy học bằng tiếng Pháp ở vùng truyÖn. giặc chiếm đóng. ? Hình ảnh“thầy Ha-men đứng trên bục - Xúc động, đau đớn, xót xa, giảng, người tái nhợt“ nãi lªn ®iÒu g×? uất ức vì không còn được dạy ? C©u viÕt trªn b¶ng cña thÇy mang ý học bằng tiếng Pháp.. Buæi häc cuèi cïng.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> nghÜa g×? - Thầy đã trút hết vào dòng chữ trên bảng tất cả niềm đau đớn hy vọng của mình cũng nh của ng dân Andát về đất nớc Pháp- > Khẳng định vào niềm tin ở tơng lai tù do, lßng yªu níc nång nµn cña nh©n d©n Ph¸p: Níc Ph¸p mu«n n¨m. Hoạt động 4 : Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu. - Mục tiêu : HS khái quát kiến thức và thấy được nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thời gian : 11p III. Tæng kÕt. 1. Nghệ thuật: ? Em có nhận xét g× vÒ nghÖ - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. Xây thuËt của v¨n b¶n nµy ? HS tr¶ lêi dựng tình huống truyện độc đáo. Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình. - Ngôn ngữ tự nhiên, sư dụng câu văn biểu cảm, từ cảm thán và các hình ảnh so sánh. 2. Ý nghĩa văn bản. ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? - Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập tự do, Gv: Chèt l¹i néi dung bµi . am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ đẻ. HS đọc HS đọc yêu * Ghi nhớ : ( Sgk - 55) cÇu, viÕt ®o¹n IV .Luyện tập. Gv: HD Hs làm bài tập 2 v¨n HS đọc, nhận xÐt GV hớng dẫn học sinh đọc phần đọc thêm Hoạt động 5 : Củng cố . - Mục tiêu : HS củng cố lại kiến thức đã học - Phương pháp : Vấn đáp. - Thời gian : 3p ? KÓ tóm tắt lại văn bản. HS tóm tắt Hoạt động 6 : Hướng dẫn học bài ở nhà . - Thời gian : 1p + Nắm được ý nghĩa và NT của văn bản. + Chuẩn bị tiết nhân hoá V. Rút kinh nghiệm NS: 13/ 02 / 2014 NG : 19 / 02 (6Btiết 2 ); 6B tiết 4 Tiết 92 : NHÂN HOÁ I. Mục tiêu cần đạt..

<span class='text_page_counter'>(279)</span> 1. Kiến thức:khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. Tác dụng của phép nhân hoá. 2. Kỹ năng : - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hoá. - Sư dụng được phép nhân hoá trong nói và viết. 3. Thái độ : - Có ý thức sư dụng được phép nhân hoá trong nói và viết. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV,bảng phụ... - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Các kiểu so sánh ? Cho ví dụ ? ? Tác dụng của phép so sánh? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy. HĐ của trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV: Nhân hoá là gì? các kiểu nhân hoá?tác dụng của phép nhân hoá? Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về phép tu từ nhân hoá. - Mục tiêu : Hs nắm được khỏi niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. Tác dụng của phép nhân hoá - Phơng pháp : Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề . - Thêi gian : 20p ? Hãy kể tên các sự vật được nói đến trong I/ Nhân hoá là gì? khổ thơ? HS đọc 1. Ví dụ : SGK - Trời, cây mía, kiếm Hs trả lời. 2. Nhận xét . ? Các sự vật ấy được gán cho các hành động gì? Hành động đó của ai? - Gán cho hành động của con ng: chuẩn bị chiến đấu: Mặc áo giáp đen ra trận, múa gươm, hành quân. ? Cách goị tên các sự vật trong khổ thơ có gì khác nhau? - Gọi trời bằng ông: từ gọi ng để gọi sự vật. - Cây mía, kiếm: cách gọi tên bình thường. -> Gán cho hành động của con ng, dùng những từ ngữ vốn gọi con ng để gọi sự vật có thực hiện nhân hoá. Hs đọc VD.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> ? Ở đoạn thơ sau có thực hiện nhân hoá không? chỉ rõ? Chị tre chải tóc bên ao Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương Bác nồi đồng hát bùng boong Bà chổi loẹt qoẹt lom khom quét nhà ( Buổi sáng sân nhà em- TĐK) - Gọi sự vật bằng loại từ gọi người: chị, nàng, bác, bà. - Hành động: chải tóc, ghé, soi, hát, quét. ? Em có suy nghĩ gì khi đọc những câu văn câu thơ có sư dụng phép nhân hoá? ( Hay, gần gũi, sinh động) ? So sánh cách diễn đạt ở bài 2 với khổ thơ trên cách diễn đạt nào hay hơn? hay ở chỗ nào? -Bt 2 cách diễn đạt chỉ có t/c miêu tả, tg thuật sự việc. -Bt1 bày tỏ thái độ của ng viết, tình yêu thiên nhiên, sự vật trở nên gần gũi với con ng. ? Đoạn thơ ở bài 1 phù hợp với loại văn bản nào? - VB biểu cảm. ? Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là nhân hoá? Khi sư dụng nhân hoá có tác dụng gì? ? Nhân hoá là từ Hán việt hay thuần Việt? ( Hán việt ) - nhân: người (nhân ái, nhân hậu) hoá: biến thành, trở thành ? Các loại từ in đậm: lão, bác, cô, cậu thường dùng để gọi ai? Ở đây dùng để gọi sự vật gì? Ở VD này có thực hiện nhân hoá không? ? Tìm thêm trong các văn bản đã học có sư dụng phép nhân hoá này? ( chàng dế, chị Cốc...) ? Các từ in đậm thuộc loại từ gì? (- Động từ) ? Những đt này thường chỉ hành động của ai? ( Con người ) ? Ngoài cách gọi tên sự vật, dùng ĐT để chỉ hoạt động sự vật ta con có thể thực hiện nh©n ho¸ ntn?. trong Sgk . Hs chỉ ra các hình ảnh nhân hoá. Hs nhận xét. Hs đọc Hs nhận xét * Ghi nhớ 1 : SGK T57 HS đọc VD. II/Các kiểu nhân hoá:. Hs nhận xét. HS đọc VD. - Dùng từ gọi người để gọi vật. Hs nhận xét. HS đọc VD. Hs đọc. - Từ chỉ hđ, t/c của ng để chỉ hđ, t/c của vật..

<span class='text_page_counter'>(281)</span> - Dùng TT chỉ tính chất của ng để chỉ t/c cña vËt. ? Các từ ơi, hỡi, nhỉ, nhé... thờng dùng để xng hô với ai? ? ở đây dùng để xng hô với con g×? *VD: Con c¸ r« ¬i chí cã buån....ít bån ( Tè H÷u) ? H·y t×m thªm c¸c ®o¹n v¨n, ®o¹n th¬ cã sö dông nh©n ho¸? ? Cã mÊy c¸ch nh©n ho¸?. - Trò chuyện, xưng hô với vật như với con ng.. * Ghi nhớ 2 : SGK Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức vận dụng lí thuyết làm bài tập - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 15p ? Chỉ ra và nêu tác dụng của nhân III/ Luyện tập hoá? Hs làm, Bài 1: chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá : nhận xét - đông vui, xe anh, xe em tíu tít - tầu mẹ, tầu con - tất cả đều bận rộn -> tác dụng: gợi không khí khẩn trương, phấn khởi của con ng nơi bến cảng. Hs đưa ra Bài 2: nhận xét ? HS xác định yêu cầu bài tập - Đoạn ở bt1: có dùng phép nhân hoá: cảm nghĩ tự hào, vui sướng của ng lao động, không khí lao động sôi nổi. - Đoạn ở bt2: không dùng nhân hoá, chỉ là quan sát, ghi chép của ng ngoài cuộc, tg thuật sự việc, hoạt HS làm động. ? Hai cách viết có gì khác nhau? Bài 3: Chọn cách nào cho văn biểu cảm? * Giống: đều tả chiếc chổi rơm * Khác: C1: có dùng nhân hoá-> đây là văn bản biểu cảm. C2: ko dùng nhân ho¸-> ®©y lµ v¨n b¶n thuyÕt minh Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p ? Nhân hoá là gì? Các kiểu nhân HS khái quát.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> hoá? Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà. - Thời gian : 1p +Học kỹ lý thuyết, làm hoàn thiện các bài tập +Chuẩn bị : Phương pháp tả người V.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… NS : 13 / 02 / 2014 NG: 20 / 02 ( 6A tiết 4); 22/2(6B tiết 3) Tiết 93 :PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. 2. Kỹ năng : - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lý. - Viết một đoạn văn, bài văn tả người. - Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể. 3. Thái độ :có ý thức làm bài văn tả người. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức…. III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, TLTK… - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 5 p ? Nêu phương pháp tả cảnh ? Bố cục của bài văn tả cảnh ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : thuyết trình.( GV dựa vào mục tiêu bài học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian : 1p Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về phương pháp tả người. - Mục tiêu : Hs nắm được yêu cầu của bài văn tả người.Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. - Phương pháp : vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề … - Thêi gian : 20p HS đọc I/ Phơng pháp viết 1 đoạn 2 ? Mçi ®o¹n v¨n t¶ ai? Víi ® g× næi bËt? đoạn văn v¨n, bµi v¨n t¶ ngêi. 1. T×m hiÓu c¸c ®o¹n v¨n: Những từ ngữ, hình ảnh thể hiện đ2 đó? Sgk. - §1: T¶ dg H¬ng Th +§1: T¶ dîng H¬ng Th, ng chÌo thuyÒn, HS tr¶ lêi - §2: T¶ Cai Tø.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> nh 1 pho tg đồng đúc... +Đ2: Tả Cai Tứ, ng đàn ông gian hùng... +Đ3: Tả 2 đô vật tài mạnh...lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh lắt láo, hóc hiểm, thoắt biÕn ho¸ kh«n lêng... ?Trong 3 ®o¹n v¨n trªn, ®o¹n nµo t¶ ch©n dung nh©n vËt? §o¹n nµo t¶ ng g¾n víi c«ng viÖc? C¸ch lùa chän chi tiÕt vµ h×nh ¶nh ë mçi ®o¹n cã g× kh¸c nhau? + T¶ ch©n dung thg g¾n víi c¸c h×nh ¶nh tÜnh nªn Ýt dïng §T, dïng nhiÒu DT, TT + Tả ng gắn liền với hoạt động thg gắn với hình ảnh động nên dùng nhiều ĐT + §o¹n 3 gÇn nh mét bµi v¨n hoµn chØnh ? H·y chØ ra 3 phÇn vµ nªu néi dung chÝnh cña mçi phÇn? ? Thử đặt nhan đề cho đoạn văn? - Keo vật thách đấu. - Hội vật đền Đô năm ấy GV: C¸c bµi tËp trªn ®i s©u vµo viÖc tr×nh bµy s¾p xÕp c¸c h×nh ¶nh theo mét trình tự hợp lý. VD không thể đảo hình ảnh ông Cản Ngũ đứng nh cây trông giữa sới lên trên hành động lăn xả đánh ráo riÕt... * Qu¸ tr×nh t¶ ng gåm c¸c bø¬c: - Xác định mục đích và đối tg. Tả ai, tả lµm g×? - T¶ ch©n dung hay t¶ ng trong hµnh động. - Lựa chọn chi tiết hành động phù hợp. - Bµi v¨n t¶ ng gåm ba phÇn: MB, TB, KB. - Đ3: Tả hai đô vật tài mạnh. Hs đưa ra nhận xét.. +Më bµi: quang c¶nh n¬i diÔn ra keo vËt +Th©n bµi: c¶m nghÜ, nhËn Hs đưa ra xÐt vÒ nh©n vËt, keo vËt. +KÕt bµi: mäi ngêi phôc «ng nhận xét. C¶n Ngò. Hs nghe. lắng 2. Ghi nhí: SGK - 61. HS đọc Hoạt động 3 : Hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 15p ? Em cÇn lùa chän nh÷ng chi tiÕt h×nh II/ LuyÖn tËp ảnh tiêu biểu nào để tả một em bé 4-5 Hs đọc bài Bài 1: tuæi? t©p SGK - Môi đỏ, má hồng phấn, mắt đen nh hạt nh·n, r¨ng són, nãi ngäng,... HS tr¶ lêi ? Miªu t¶ 1 cô giµ cao tuæi em cÇn lùa chän nhg chi tiÕt h×nh ¶nh nµo? - Da nhăn nheo, da đồi mồi, mắt đùng đục, mắt lờ đờ, tóc trắng nh mây, tiếng nói trầm đục, thều thào, lng hơi còng,... ? Khi miªu t¶ c« gi¸o ®ang say sa gi¶ng HS tr¶ lêi bài, em cần chọn nhg chi tiết nào để miêu t¶?(Giäng nói trong trÎo, dÞu dµng, say sa sống với nhân vật, đôi mắt lấp lánh niềm vui, bµn tay nhÞp viªn phÊn, bíc ch©n chËm d·i tõ trªn bôc gi¶ng xuèng lèi ®i.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> gi÷a líp...c« nh ®ang trß truyÖn víi nhµ v¨n, víi chóng em vµ víi c¶ nhg nh©n vËt trong s¸ch.) ? §iÒn tõ ng÷ thÝch hîp vµo chç trèng? Bµi 3 *GV chữa đúng các chữ của Kim Lân để HS làm - Có thể điền: đỏ nh: mắt trời, HS so sánh: đỏ nh đồng tụ, trông không ng say rîu, t«m cua kh¸c g× tîng hai «ng §¸ R·i. luéc...Tr«ng kh«ng kh¸c g×: thiªn tíng, con gÊu lín... ? ễng Cản Ngũ đợc miêu tả trong t thế HS tr¶ lêi chuÈn bÞ lµm g×?- chuÈn bÞ vµo síi vËt Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p ? Muốn tả người cần chú ý điều gì? HS trả lời ? Bố cục của bài văn tả người? Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà. -Thời gian : 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK.Làm bài tập 2 SGK T62 V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… Tổ trưởng duyệt ……………………………………………………………………………………… NS : 19 / 02 / 2014 NG: 24/2 (6A tiết 2,3); 25/2 (6B tiết 1,2) Tiết 94 + 95 : Văn bản : ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ . (Minh Huệ) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ. - Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sư dụng trong bài thơ. 2. Kỹ năng : - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ. - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ. 3. Thái độ : - Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: -GV: SGK, SGV, TLTK, một số mẩu chuyện về cuuộc đời h/đ của Bác.....

<span class='text_page_counter'>(285)</span> - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Buổi học cuối cùng ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2 Bài thơ ghi lại một đêm không ngủ của Bác ở chiến khu Việt Bắc trong cuộc k/c chống Pháp thể hiện t/c của Bác đối với bộ đội, dân công… Hoạt động 2 : Tìm hiểu chung về văn bản. - Mục tiờu : Hs nắm được vài nột về tỏc giả, tỏc phẩm, bố cục, phơng thức biểu đạt cña v¨n b¶n, - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thêi gian : 15p *Gv: Gọi Hs đọc chỳ thớch về tỏc giả HS đọc chú I. Tìm hiểu chung thÝch dÊu * trong Sgk. 1.T¸c gi¶ : Minh HuÖ tªn ?H·y nªu nh÷ng hiÓu biÕt cña em vÒ tác khai sinh lµ NguyÔn Đức Hs trả lời. giả? Th¸i ( 1927 - 2003 ) Quª tØnh NghÖ An . 2.T¸c phÈm . - Bài thơ được viÕt năm 1951 . ? Hoµn c¶nh s¸ng t¸c bµi th¬? lắng - bài thơ được viết vào năm 1951 dựa Hs trên sự kiện có thật trong chiến dịch Biên nghe. giới cuối năm 1950, Bác Hồ đã trực tiếp ra mặt trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của của bộ đội và nhân dân ta. Hs đọc bài. * GV- HS đọc. - Gi¶i thÝch tõ khã. ? Bài thơ đợc làm theo thể thơ nào? -Thể thơ năm chữ. - 5 ch÷, 5 tiÕng/c©u,4 c©u/khæ, chñ yÕu lµ vÇn ch©n, vÇn liÒn gieo vÇn ë tiÕng thø 5 Hs nhận xét - Võa tù sù võa tr÷ t×nh ? Bµi th¬ kÓ l¹i chuyÖn g×? Hoµn c¶nh, về thể thơ. thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện? - Chuyện một đêm không ngủ trên đường Hs trả lời. đi chiến dịch của Bác. ? Bè côc cña bµi th¬? * Phần 1: Khổ 1 : Mở truyện - thắc mắc - Bố cục : 3 phần. của đội viên : Vì sao Bác Hồ mãi chưa ngủ *Phần 2 : Khổ thơ 2- 14 : Câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> giữa anh đội viên với Bác Hồ trong đêm rừng Việt Bắc * Phần 3: Khổ thơ cuối : Lí do không ngủ của Bác Hồ. ?Văn bản đợc trình bày theo phơng thức biểu đạt nào ? -Phương thức biểu đạt : Tự * Gv: Đây là bài thơ tự sự trữ tình nên Hs trả lời. sự , miêu tả, biểu cảm. tâm trạng, cảm xúc của nhân vật vẫn là chủ yếu .Ph©n tÝch bµi th¬ lµ ph©n tÝch - Hs lắng tâm trạng của anh đội viên và tâm trạng nghe. cña BH. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS Tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu : Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của văn bản. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thời gian : 22p (t1); 32p(t2) HS đọc khổ II. Tỡm hiểu chi tiết. GV cho HS đọc khổ thơ đầu th¬ ®Çu. 1 H×nh ¶nh B¸c Hå . ? NhËn xÐt c¸ch më ®Çu cña bµi th¬? - Vào truyện rất tự nhiên, giản dị, động Hs trả lời. thời đặt ra một thắc mắc, băn khoăn trong tâm trạng của n/v: Vì sao đã khuya lắm mµ BH vÉn cha ngñ? ? H/a của BH qua cái nhìn của anh đội viªn ntn ? Chi tiÕt nµo cña bøc ch©n dung BH lµm em chó ý? - H/a B¸c thËt gÇn gòi vµ thiªng liªng: Bªn bÕp löa B¸c ®ang ngåi im lÆng suy - H/a B¸c thËt thiªng liªng nghÜ... nhng còng rÊt gÇn gòi. ? Nh÷ng tõ: trÇm ng©m, l©m th©m, x¬ xác, thuộc loại từ gì? Ba từ ấy đặt liên tiÕp ë cuèi 3 c©u mang l¹i hiÖu qu¶ g×? Hs trả lời. - Ba tõ l¸y mang tÝnh gîi h×nh, gîi c¶m rất cao giúp ng đọc hình dung rõ h/a BH ngåi im lÆng suy nghÜ, lÆng lÏ ®¨m ®¨m nh×n vµo bÕp löa trong §K thiªn nhiªn bên ngoài mưa rơi đều, nhỏ nhng mau h¹t, giã thæi tõng cäng tranh x¬ x¸c trªn m¸i lÒu... GV cho hs đọc các khổ tiếp theo ? Tõ “ Ngêi cha” chØ ai? -NT Èn dô. - H/a m¸i tãc b¹c ®i liÒn víi h/a Ngêi cha đã trở thành một ẩn dụ khá quen thuộc về HS đọc khổ BH -> B¸c nh ngêi cha giµ v« cïng gÇn gòi th¬ tiÕp theo vµ th©n thiÕt ? Bác làm gì trong đêm không ngủ ấy? Hs trả lời. - kh¬i bÕp cho ngän löa Êm s¸ng, råi Ngêi lÇn lît ®i dÐm ch¨n cho tõng chiÕn sü... ? Những từ ngữ nào diễn tả hành động của Bác? Những từ gữ đó thể hiện tình c¶m g× cña b¸c?.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> - §T tõ: dÐm, sî, nhãn...gãp phÇn thÓ hiện t/c của vị chủ tịch nớc đối với chiến sü cña m×nh. §éng t¸c nhÑ nhµng, cÈn träng, khÐo lÐo, tû mû. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ( Thứ tự miêu tả ? Cấu tạo lời văn ? Cách sư dụng ngôn từ ? ) ? Tưởng tượng của em về Bác Hồ qua các chi tiết miêu tả trong bài thơ ? - Bác như người cha , người ông... ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch miªu t¶ diÔn biÕn t©m tr¹ng n/v? ( Ch©n thËt, hîp lý ) ? Hai c©u th¬ “ Bãng B¸c cao...löa hång” gîi cho em tg tg g×? - Gièng nh h/a thiªng liªng, thÇn tiªn, cæ tÝch mµ vÉn gÇn gòi, th©n th¬ng Êm ¸p ngät ngµo vµ cô thÓ. * GV: c©u chuyÖn më ®Çu vµ ph¸t triÓn rÊt tù nhiªn, gi¶n dÞ mµ cuèn hót. LÇn ®Çu tiªn ch©n dung vÞ chñ tÞch nc ®c t¸i hiÖn chân thực và cảm động qua tâm trạng rất chân thành, xúc động của anh đội viên vệ quèc cã may m¾n ®c hg sù quan t©m ch¨m sãc cña B¸c trong ma rõng VB... Hết tiết 1 chuyển tiết 2 GV k/q tiÕt 94 ?Tâm trạng của anh đội viên diễn biến ntn trong lÇn ®Çu tiªn thøc dËy. -B¨n kho¨n, lo l¨ng, bån chån, ch¨m chó nh×n ng¾m B¸c, dâi theo nhg cö chØ, h/® cña B¸c, m¬ mµng nh n»m trong m¬ , hái b¸c - > cè ngñ nhg kh«ng ngñ ®c v× lo cho søc khoÎ cña BH. ? T¹i sao nhµ th¬ kh«ng kÓ vÒ lÇn thøc dËy thø 2? - Cã thÓ kh«ng muèn c©u chuyÖn bÞ trïng l¨p. - Lần thứ 3 có nghĩa là nhiều lần anh đội viªn tØnh giÊc vµ lÇn nµo anh còng chøng kiÕn BH ko ngñ. ? So sánh thái độ và tình cảm của anh đv trong lÇn tØnh giÊc thø 3 vµ lÇn thø nhÊt? -§îc ®Èy tíi mét bíc cao h¬n, cã phÇn c¨ng th¼ng h¬n. ? C¸c §T: hèt ho¶ng, giËt m×nh, n»ng nÆc đc sắp đặt ntn? Có hợp lý không? - Cø ngì sau khi ®i dÐm ch¨n, B¸c còng sÏ ®i ngñ, ai ngê...Anh lËp tøc nµi nØ, trong giọng đã có phần vòi vĩnh, nũng nịu 1 cách đáng yêu của đa cháu biết mình đc «ng yªu quý.. Hs trả lời.. - T×nh yªu th¬ng vµ quan t©m s©u s¾c cña B¸c đối với bộ đội.. Hs nhận xét Nêu tưởng. cảm. Nêu nhận xét Hs trả lời.. HS lắng nghe. 2. T©m t ngêi chiÕn sÜ HS nghe Hs trả lời.. Suy nghĩ trả lời. - T©m tr¹ng ch©n thµnh, xúc động.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> ? Gi¶i nghÜa tõ “ n»ng nÆc”? - Cè xin cho b»ng ®c. C©u mêi cña anh ®v đc lặp lại 2 lần, không có gì mới chỉ đảo l¹i tõ “ B¸c ¬i” - NÕu lÇn tríc anh chØ d¸m thæn thøc, råi thầm thì hỏi nhỏ thì lần này anh đành ph¶i quyÕt liÖt h¬n, may ra míi cã thÓ mêi B¸c ngñ. ? Ch©n dung BH ®c kh¸c ho¹ thªm b»ng nhg nÐt nµo? - Bác vẫn ngồi đinh ninh - ko thay đổi - Chßm r©u im ph¨ng ph¾c; im lÆng tuyÖt đối, ko lay động ? So víi lÇn tríc, lÇn nµy c©u tr¶ lêi cña B¸c cã g× gièng vµ kh¸c víi lÇn tríc? - B¸c tr¶ lêi vÉn døt kho¸t nhg cô thÓ hơn,Bác bày tỏ lòng mình để anh đv hiểu và an lòng vì sao Bác không thể ngủ đợc trong đêm ấy... ? Em cã suy nghÜ g× vÒ lêi gi·i bµy cña B¸c? - Lêi gi·i bµy thËt méc m¹c, gi¶n dÞ mµ thấm thía tận đáy lòng ? C©u th¬ lÆp l¹i: Trêi th× ma l©m th©m, cã g× kh¸c víi c©u th¬ ë trªn? - Câu thơ trên chỉ đơn thuần là câu tả c¶nh.C©u th¬ díi trÜu nÆng t/c lo l¾ng, bån chån cña B vÒ ®oµn d/c ®ang ph¶i n»m ma ngoµi rõng ? V× sao sau khi ®c nghe B¸c tr¶ lêi, anh ®v l¹i c¶m thÊy sung síng v« cïng? ? Từ đó dõ̃n đến quyết định gì? - Anh đã hiểu rõ thêm về Bác, đã cảm nhËn s©u sa, thÊm thÝa tÊm lßng mªnh mang của của Bác đối với dân, đc tiếp cận, đc thấu hiểu tình thg và đạo đức cao cả ấy của Bác, anh đã lớn lên thêm về tâm hån vµ t×nh c¶m vµ ®c hëng niÒm h¹nh phóc lín lao: ®c ë bªn B¸c. Bëi thÕ anh sung sg cẩm động và muố chia sự lo lắng víi Ng... ? Em hiÓu lêi gi¶i thÝch nguyªn nh©n kh«ng ngñ cña BH ë ®o¹n th¬ cuèi ntn? - Lêi gi¶i thÝch lµ ch©n lý s©u sa, nhng giản dị mà anh đv đã giác ngộ sau buổi tèi kh«ng ngñ cïng víi B¸c.. HS so sánh. HS trả lời - B¸c kh«ng ngñ v× thg bé đội và dân công.. HS giải thích. Hs trả lời.. - Anh đv thấu hiểu tình thơng và đạo đức cao cả của Hs lắng nghe B¸c. HS đọc 2 khổ th¬ cuèi.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> Hs tr¶ lêi Hoạt động 3: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu. - Mục tiêu : HS khái quát kiến thức và thấy được nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thời gian : 10p III. Tổng kết. ? Em cú nhận xét gì về nghệ 1. Nghệ thuật: HS tr¶ lêi thuật của văn bản này ? - Sư dụng thể thơ năm chữ, kết hợp tự sự miêu tả và biểu cảm. - Sư dụng lời thơ giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành. Hs ghi NT và - Sư dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc hoạ hình ảnh cao đẹp về ý nghĩa truyện vào vở Bác Hồ kính yêu. HS nghe 2. Ý nghĩa văn bản. ? Nờu ý nghĩa của văn bản ? HS đọc - Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương GV liªn hÖ gi¸o dôc tÊm gbao la của Bác Hồ đối với bộ đội và HS đọc , ơng đạo đức Bác Hồ đối với nhận xÐt nhân dân, tình cảm kính yêu, cảm phục häc sinh của bộ đội và nhân dân ta đối với Bác. * Ghi nhớ : ( Sgk – 67) *Gv: Chèt l¹i néi dung bµi . IV : Luyện tập. * GV: đọc diễn cảm bài thơ? Hoạt động 5 : Củng cố . - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p ? Trình bày những hiểu biết của em về tác HS khái giả, tác phẩm? quát ? Nêu nội dung ,ý nghĩa của văn bản? Hoạt động 6 : Hướng dẫn học bài ở nhà . - Thời gian : 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK. Đọc thuộc lòng bài thơ. + Chuẩn bị: ẩn dụ V.Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> NS:19 / 02 / 2014 NG: 26 / 02 ( 6B tiết 2; 6A tiết 4) Tiết 96: ẨN DỤ I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Khái niệm ẩn dụ và các kiểu ẩn dụ. - Tác dụng của phép ẩn dụ. 2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sư dụng tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong tiếng nói và viết. 3. Thái độ:có ý thức sư dụng ẩn dụ khi nói và viết. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, bảng phụ… - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 p ? Thế nào là nhân hoá? Các kiểu nhân hoá thườnggặp? Cho VD? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p Ẩn dô lµ g×, t¸c dông cña phÐp tu tõ Èn dô? C¸c kiÓu Èn dô? Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về phộp tu từ ẩn dụ. - Mục tiêu : Hs nắm được khái niệm ẩn dụ và các kiểu ẩn dụ.Tác dụng của phép ẩn dụ. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề … - Thêi gian : 20p đọc I. Ẩn dụ là gỡ? ? Cụm từ Người cha chỉ ai? Dựa vào đâu HS khæ th¬ mà em biết được điều đó? 1. Ví dụ : ( Sgk – 68 ) - Chỉ Bác Hồ. Dựa vào ngữ cảnh của khổ 2. Nhận xét: Hs trả lời. thơ và cả bài thơ.Vì Bác và người cha có - Cụm từ “ Người cha” dùng những phẩm chất giống nhau: tuổi tác, tình để chỉ Bác Hồ. Vì Bác và thương yêu, sự chăm sóc với con cái... người cha có những phẩm *GV: Ẩn dô lµ gäi tªn sù vËt nµy b»ng tªn chất giống nhau… sự vật hiện tợng khác có nét tơng đồng với nã ? Hãy so sánh cụm từ “ Người cha” và Hs đưa ra - Cách nói này giống với “ Người là cha” có gì giống và khác nhau? nhận xét. phép so sánh là : Đều so.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> * Giống: Đều so sánh BH với ngươì cha. sánh Bác với người cha. * Khác: MH lược bỏ vế A chỉ còn vế B. - Khác với phép so sánh là Tố Hữu để nguyên vế A-B bị lược bỏ vế A chỉ còn vế -> Khi phép so sánh được lược bỏ vế A, B. người ta gọi đó là so sánh ngầm ( ẩn kín) - > đó là phép ẩn dụ ? ẩn dụ có tác dụng gì? HS trả lời -Làm cho câu văn câu thơ có tính hàm súc, HS đọc * Ghi nhớ: ( Sgk - 68 ) tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. HS đọc II. Các kiểu ẩn dụ: *Gv: Gọi Hs đọc BT Sgk. BT1- SGK 1. Các từ in đậm : thắp ; ? Trong câu thơ của Nguyễn Đức Mậu, lửa hồng chỉ mầu đỏ của các từ “ thắp”, “ lưa hồng” để dùng chỉ sự hoa râm bụt, vì có mối liên vật, hiện tượng nào? HS trả lời tưởng tương đồng giữa mầu ? Vì sao có thể ví như vậy? đỏ của hoa dâm bụt với h/a - Chỉ hàng rào dâm bụt của nhà Bác ở làng ngọn lưa. Sen. -> ẩn dụ hình thức - Có thể ví như vậy vì trên cơ sở mối liên - Còn sự “ nở hoa” được ví tưởng tương đồng giữa mầu đỏ của hoa với hành động “ thắp” là vì dâm bụt với h/a ngọn lưa. H/a hoa dâm bụt chúng giống nhau về cách khẽ đu đưa trong gió giống như ngọn lưa thức thực hiện đang cháy. Hs đọc -> Ẩn dụ cách thức. ? Cụm từ “ Nắng giòn tan” có gì đặc biệt? câu văn 2. Cụm từ : Nắng giòn tan - Thấy: ĐT chỉ hoạt động của thị giác. Đối của là cách ví von kỳ lạ, có sự tượng của thị giác là không gian, ánh sáng, Nguyễn chuyển đổi cảm giác từ mầu sắc, kích thước... Tuân thính giác sang thị giác. - Nắng giòn tan là cách ví von kỳ lạ, vì -> ẩn dụ chuyển đổi cảm giòn tan là âm thanh, đối tượng của thính giác. giác lại để dùng cho đối tượng của thị giác -> đó là cách so sánh đặc biệt có sự chuyển đổi cảm giác từ thính giác sang thị giác. Hs đưa ra ? Sự chuyển đổi cảm giác đó có tác dụng nhận xét. - Người cha- Bác Hồ : Là gì? dựa vào sự tương đồng về -Tạo ra liên tg mới mẻ. phẩm chất giữa các sự vật ? Từ VD ở mục I,II, hãy nêu tên một số hiện tượng kiểu tương đồng giữa các sự vật hiện tg -> Ẩn dụ phẩm chất HS đọc thường để tạo phép so sánh. *Ghi nhớ : ( Sgk – 69 ) - Gọi Hs đưa ra ví dụ để phân tích. *Gv: Chốt lại nội dung Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp, giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 15p III. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> ? Bài tập 1: So sánh đặc điểm và tác dụng của 3 cách diễn đạt trong bài? C1: Miêu tả trực tiếp có tác dụng nhận thức lý tính. C2: Dùng phép so sánh có tác dụng định danh. C3: Dùng phép ẩn dụ có tác dụng hình tượng hoá. Gv: Gọi Hs đọc BT 2 Sgk. Sau đó nêu yêu cầu và thực hiện. GV dùa vµo SGV ph©n tÝch. Hs đọc bài 1.Bài tập 1 : So sỏnh đặc điểm và t©p SGK, tác dụng của 3 cách diễn đạt trong lµm bài ? - C1: Diễn đạt bình thường. - C2: có sư dụng so sánh. - C3: Dùng phép ẩn dụ. Hs đưa ra 2.Bài tập 2: Tìm cá ẩn dụ trong nhận xét. bài: a) ăn quả, kẻ trồng cây. b) mực đen, đèn sáng. HS nghe, c) thuyền , bến. viÕt, nhËn d) mặt trời. GV đọc: Buổi học cuối cùng( từ Tuy nhiên, thầy vẫn đủ can xét 3.Bài tập 4: đảm...lớn lao đến thế) chÝnh t¶: nghe - viÕt Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p HS kh¸i qu¸t ? Ẩn dô lµ g×? C¸c kiÓu Èn dô? Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK + Làm hoàn thiện các bài tập + Tìm các văn bản đã học có sư dụng phép ẩn dụ. + Chuẩn bị: luyện nói về văn miêu tả V. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… NS : 19 / 02 / 2014 Giảng : 27 / 02 ( 6ATiết 4); 1/3 (6B tiết 3) Tiết 97: LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Phương pháp làm một bài văn tả người. - Cách trình bày miệng một đoạn ( bài ) văn miêu tả : nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kỹ năng: - Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý. - Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể : nói rõ ràng mạch lạc, biểu cảm. - Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin. 3. Thái độ: có ý thức thực hiện bài luyện nói theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(293)</span> II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV: chuẩn bị dàn bài luyện nói, một số tình huống…. - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ :2p - Sự chuẩn bị bài của HS ở nhà 3. Bài mới : Hoạt động của thầy. HĐ của trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : Thực hành luyện nói - Mục tiêu : Hs biết cách trình bày miệng một đoạn ( bài ) văn miêu tả : nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. - Phơng pháp : Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề - Thêi gian : 34p HS đọc BT Bài tọ̃p 1: *GV : Nêu nội dung của giờ học . trong SGK Tả lại bằng miệng - Gọi HS đọc BT trong SGK . quang cảnh lớp học - Nội dung nói gắn với nội dung miêu tả HS thùc hµnh trong Buổi học cuối nãi, HS kh¸c cùng. nghe, nhËn xÐt, và vb Buổi học cuối cùng. bæ sung *GV : Chia nhóm thảo luận. Mỗi nhóm HS thùc hµnh làm 1 bài tập HS kh¸c ? Giờ học gì? Thầy Ha-men làm gì? Hoạt nãi, nghe, nhËn xÐt, Bài tập 2:Tả lại chân động của học sinh? Không khí trong lớp bæ sung dung thầy giáo Ha-men. học lúc ấy? ? Âm thanh và những tiếng động đáng chú ý? *Gv: Cho HS nói trước lớp. HS nãi - Sau đó cho Hs nhận xét lẫn nhau. *Gv: Nªu yªu cÇu cña BT 3 Hs lắng nghe Bài tập 3: - §i cïng ai? T©m tr¹ng? C¶nh nhµ thÇy sau nhiều năm gặp lại? Thầy đón trò ntn? Tả lại chân dung thầy NhËn ra häc trß cò thÇy cã biÓu hiÖn g× kh¸c thêng trong nÐt mÆt, c¸i b¾t tay? giáo trong giây phút xúc ? Trong c©u chuyÖn hµn huyªn thÇy trß, động gặp lại ng học trò thÇy cã tá ra ng¬ ngµng? C©u nãi nµo cña cũ thÇy h«m Êy lµm em nhí nhÊt? ? Phót chia tay ntn?.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> * Sau mçi bµi nãi cña häc sinh, c¸c nhãm nhËn xÐt, gv bæ xung. Hoạt động 3 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 5p Gọi HS nhắc lại những bước làm bài văn HS nh¾c l¹i kiến thức đã miêu tả. häc. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Viết bài hoàn chỉnh.(đề 3) + Chuẩn bị cho tiết kiểm tra văn(1 tiết.) V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn : 26 / 02 / 2014 Ngày giảng : 3/3 (6A tiết 2); 4/3(6B tiết 1) Tiết 98:KIỂM TRA VĂN. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:củng cố khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh. Nắm trắc hơn về thể loại truyện hiện đại và thơ tự sự chữ tình. 2. Kỹ năng : rèn kỹ năng viết và trình bày bài của học sinh. 3. Thái độ: có ý thức trình bày bài và rèn kỹ năng phân tích tổng hợp và cảm thụ thơ văn của Hs. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức III. Chuẩn bị: - GV : đề bài, đáp án, biểu điểm - HS : Ôn tập các văn bản đã học. IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6A : 6B : 2. Bài mới: 42p a. Ma trận đề : Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cộng VD thấp VD cao Trình bày diễn biến 1. Văn bản: tâm lý nhân Bài học đường vật Dế Mèn. đời đầu tiên Nêu bài học đường đời đầu tiên. Số câu: Số câu: 01 Số câu: 01 Số điểm: Số điểm: 3đ Số điểm: 3đ.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> Tỷ lệ : 30% 2.Văn bản: Bức tranh của em gái tôi Số câu: Số điểm:. Tỷ lệ : 30% Viết đoạn văn trình bày diễn biến tâm lí nhân vật Số câu : 05 Số điểm: 3đ Tỷ lệ: 30%. Nhận xét, đánh giá nhân vật và giải thích Số câu : 05 Số điểm: 1đ Tỷ lệ: 10%. Số câu : 01 Số điểm: 4đ Tỷ lệ: 40%. Chép đoạn thơ, nêu ý nghĩa bài thơ Số câu: 01 Số câu: 01 Số câu: Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: Tỷ lệ: 40% Tỷ lệ: 40% Số câu: 01 Số câu: 01 Số câu : 05 Số câu : 05 Số câu : 03 Tổng số điểm: Số điểm: 3 Số điểm: 3đ Số điểm: 3đ Số điểm: 1đ Số điểm: 10 Tỷ lệ: Tỷ lệ: 30% Tỷ lệ : 30% Tỷ lệ: 30% Tỷ lệ: 10% Tỷ lệ:100% b. Đề bài: Câu 1: ( 3 điểm ) - Hãy nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt ? - Qua sự việc ấy, Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì ? Câu 2: ( 4 điểm ) - Viết một đoạn văn( khoảng 10 câu) thuật lại tâm trạng của người anh trong truyện khi đứng trước bức tranh được giải nhất của em gái. ( Truyện : Bức tranh của em gái tôi - Tạ Duy Anh ) - Theo em nhân vật này đáng yêu hay đáng ghét? Vì sao? Câu 3: ( 3điểm ) - Hãy chép lại 3 khổ thơ đầu trong bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM : Câu 1: ( 3 điểm ) - Diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc : Lúc đầu thì huênh hoang trước Dế Choắt ,khi thấy chị Cốc phát hiện ra chỗ ở của Dế Choắt thì Dế Mèn chui tọt ngay vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Nhưng khi Dế Choắt bị chị Cốc mổ thì Dế Mèn sợ, nằm im thin thít, sau khi chị Cốc bay đi rồi mới dám mon men ra khỏi hang. ( 1,5 điểm ) - Trước cái chết thảm thương của dế Choắt, Dế Mèn ân hận về lỗi lầm của mình và thấm thía bài học đường đời đầu tiên. Bài học ấy được nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt: “... 3. Bài thơ: Đêm nay Bác không ngủ.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy”.( 1,5 điểm ) Câu 2: ( 4 điểm ) * Định hướng : - Tình huống quan trọng tạo ra điểm nút của diễn biến tâm trạng người anh là khi cậu ta đứng trước bức tranh được tặng giải nhất của em gái mình. Điều bất ngờ trước tiên là bức tranh lại vẽ chính cậu. Hơn thế nữa, điều cậu không ngờ được còn là hình ảnh của mình qua cái nhìn của em gái. Trong phút chốc, tâm trạng của câu đi từ ngạc nhiên đến hãnh diện rồi xấu hổ. Trạng thái xấu hổ ở đây chính là do tự nhận ra được những yếu kém của mình, thấy mình không xứng đáng được như vậy trong bức tranh của em gái : “ Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến thế kia ư ?”. Vì thế mà người anh đã hiểu được rằng, bức chân dung của mình được vẽ nên bằng “ tâm hồn và lòng nhân hậu” của cô em gái. - HS tự đánh giá đáng ghét hay đáng yêu và giải thích hợp lí Câu 3: ( 3 điểm ) - HS chép lại đúng như trong Sgk T63 từ đầu đến Đốt lưa cho anh nằm.( 2 điểm ) - Nêu được ý nghĩa của văn bản : bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân, tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội và nhân dân ta đối với Bác ( 1 điểm) 4. Thu bài : 1p 5. Hướng dẫn học bài: (1p ) - Xem lại đề tập làm văn đã viết ở nhà bài văn miêu tả. V. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(297)</span>

<span class='text_page_counter'>(298)</span>

<span class='text_page_counter'>(299)</span>

<span class='text_page_counter'>(300)</span>

<span class='text_page_counter'>(301)</span>

<span class='text_page_counter'>(302)</span>

<span class='text_page_counter'>(303)</span>

<span class='text_page_counter'>(304)</span>

<span class='text_page_counter'>(305)</span>

<span class='text_page_counter'>(306)</span>

<span class='text_page_counter'>(307)</span>

<span class='text_page_counter'>(308)</span>

<span class='text_page_counter'>(309)</span>

<span class='text_page_counter'>(310)</span> Ngày soạn : 26 / 02 / 2014 Ngày giảng : 3/3 ( 6A tiết 3) ; 4/3( 6B tiết 2) Tiết 99: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH ( Bài viết số 5 - ở nhà ). I. Mục tiêu cần đạt :.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> 1. Kiến thức :Hs nhận thức được ưu khuyết điểm trong bài viết của mình, sưa chữa và củng cố thêm về lý thuyết văn miêu tả. 2. Kỹ năng : luyện kỹ năng nhận xét, sưa chữa bài viết của mình và của bạn. 3. Thái độ : có ý thức sưa chữa bài viết của mình qua giờ trả bài. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức III. Chuẩn bị: - GV : bài viết của học sinh đã chấm - HS : Ôn tập lại lí thuyết văn miêu tả. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 2p - Sự chuẩn bị bài của Hs. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: thuyết trình( GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian: 2 p Hoạt động 2: HD tìm hiểu đề bài, đáp án: - Mục tiêu: HS hiểu được đề bài, xây dựng được đáp án cho đề bài - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. KN tự nhận thức. - Thời gian: 12 p Gv cho HS HS nhắc lại I Đề bài- đáp án: nhắc lại đề bài, đề bài, XD *Đề bài : H·y t¶ l¹i c¶nh trêng em trong mét buæi xây dựng đáp dàn bài sáng mùa xuân đẹp trời. án a. Mở bài: Nêu lý do đến trờng? Thời gian? ? Xác định yêu b. Th©n bµi: cầu của đề - Cảnh trờng nhìn tõ xa, cảnh trờng khi đến gần. bµi? Chó ý - S©n trêng, c¶nh thiªn nhiªn, kh«ng khÝ.. nh÷ng tõ quan - C¸c líp häc, vÞ trÝ cña tõng d·y nhµ, vÞ trÝ cña líp träng. em... ?LËp dµn ý - C¶nh vên trêng... cho đề bài c. Kết bµi: C¶m nghÜ cña em vÒ ng«i trêng trªn? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sửa lỗi. - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vận dụng sưa lỗi trong bài làm. - Phương phỏp: vấn đỏp, giải thớch , nêu vấn đề. KN tự nhận thức, KN hợp tỏc - Thời gian: 25p Gv nhận xét bài làm của HS về các II.Nhận xét - sửa lỗi mặt: ưu và nhược điểm 1. Ưu điểm: *Ưu điểm: HS nhận - Một số bài viết có cảm xúc, giàu hình diện trong ảnh bài - Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần, biết.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu, trình bày theo trình tự hợp lý. - Hình thức trình bày sạch sẽ. 6A: Nhung, Tâm, Hùng, Hoa... 6B: Trang, Phương, Ngần, Hiệp... * Nhược điểm: HS nhận 2. Nhược điểm: - Một số bài viết thiên về kể chuyện, diện trong chưa đúng trọng tâm, miêu tả buổi trực bài nhật - Một số bài viết còn sơ sài, chưa có sự quan sát, chưa lựa chọn nhg chi tiết tiêu biểu để tả, nặng về liệt kê. - Hình thức : có nhg bài viết ẩu thả HS sưa lỗi 3. Sửa lỗi: - Còn mắc lỗi chính tả, lỗi câu - Bố cục chưa rõ ràng 6A: Đức, Luân, Dương, Vương... 6B: Toàn, Đức, Thuỳ, Hiếu... GV:lỗi sai y/c HS đưa ra cách sưa. GV cho HS trao đổi bài, sưa lỗi + đọc một số bài văn khá tốt và những ®o¹n v¨n hay. + đọc một vài bài văn diễn đạt kém, m¾c nhiÒu lçi. Gv giải đáp thắc mắc.gọi điểm vào sæ. Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 2p ? Em rút ra bài học gì qua tiết học này? HS trình bày Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p +Ôn tập lại nhg kiến thức đã học.Tiếp tục tự sửa lỗi bài của mình, nếu cần thì viết l¹i. +So¹n: Lîm, Ma V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 26 / 02 / 2014 Ngày giảng : 5/03( 6Btiết 2; 6A tiết 4) TIẾT 100:LƯỢM..

<span class='text_page_counter'>(313)</span> (Tố Hữu ) I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi , trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của nhân vật Lượm. - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm bài thơ ( Bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen lời đối thoại ). - Phát hiện và phân tích ý nghĩa các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. 3. Thái độ : có ý thức đọc hiểu bài thơ trữ tình từ đó học tập tấm gương của nhân vật Lượm. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, TLTK, CKTKN.... - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 5p ? Đọc thuộc lòng khổ thơ cuối bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ”? Bài thơ giúp em hiểu gì về tình cảm của Bác đối với bộ đội, dân công? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p Tố Hữu là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại VN. Bài thơ Lượm sáng tác năm 1949, bài thơ ca ngợi hình ảnh chú bé liên lạc và sự hi sinh anh dũng của chú… Hoạt động 2 : HD tìm hiểu chung về văn bản. - Mục tiờu : Hs nắm được vài nột về tỏc giả, tỏc phẩm bố cục, phơng thức biểu đạt của v¨n b¶n, - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thêi gian : 10p đọc I. Tìm hiểu chung *Gv: Gọi Hs đọc chú thích về tác giả HS chó thÝch 1.Tác giả :Tố Hữu ( 1920 – 2002 ) trong Sgk. dÊu * ?H·y nªu nh÷ng hiÓu biÕt cña em vÒ -Tên khai sinh là Nguyễn Kim t¸c gi¶? Thành. Gv: Sau khi gÆp Lîm, Ýt l©u sau nghe Hs trả lời. - Quê ở tỉnh Thừa Thiên - Huế. tin lợm hy sinh anh dũng trên đợng - Là nhà cách mạng và nhà thơ lớn c«ng t¸c, võa nhí th¬ng võa c¶m.

<span class='text_page_counter'>(314)</span> phục. Tố Hũ đã viết bài thơ, và in năm 1949, sau đợc đa vào tập Việt Bắc. ? Bµi th¬ s¸ng t¸c theo thÓ th¬ nµo? - ThÓ th¬ 4 tiÕng, nguån gèc ë thÓ vÌ d©n gian, nhÞp ch½n 2/2 thÝch hîp víi lèi kÓ chuyÖn. ? Ng«i kÓ cã g× gièng vµ kh¸c so víi bµi “ §ªm nay...” - Cïng lµ ng«i kÓ thø ba. ë bµi Lîm t/g võa lµ người kÓ chuyÖn võa lµ người liên quan đến nhân vật chính. ? Bè côc cña bµi th¬? * Đ1: Tõ ®Çu > xa dÇn: H×nh ¶nh Lîm trong cuéc gÆp gì t×nh cê cña hai chó ch¸u. * Đ2: > giữa đồng. Chuyến công tác cuèi cïng vµ sù hy sinh cña Lîm. * §3: Cßn l¹i. H×nh ¶nh Lîm cßn sèng m·i ? Văn bản đợc trình bày theo PTBĐ ?. của thơ ca hiện đại Việt Nam. Hs trả lời.. 2. Tác phẩm. - Bài thơ được sáng tác năm 1949, Hs nhận trong thời kỳ kháng chiến chống xét về thể thực dân Pháp. thơ. - Thể thơ 4 chữ.. Hs trả lời. - Bố cục : 3 phần. - Phương thức biểu đạt : Tự sự, miêu tả, biểu cảm. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS Tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu : Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của văn bản. - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thêi gian : 25p ? Nhµ th¬ gÆp gì Lîm trong hoµn HS đọc II. Tỡm hiểu chi tiết. c¶nh nµo? khæ th¬ ®Çu. - Đi công tác. 1. H×nh ¶nh Lîm. ? H×nh ¶nh Lîm ®c miªu t¶ qua chi Hs trả lời. a) Lượm trước khi hy sinh: tiÕt nµo? * Gv: Cho HS thảo luận nhanh. - Qua c¶m nhËn vµ c¸i nh×n cña nhµ th¬ h×nh ¶nh chó bÐ Lîm gÇy gß, nhanh nhÑn nh sãc, vui t¬i vµ nhÝ nh¶nh. - Trang phôc gièng nh trang phôc cña c¸c chiÕn sü vÖ quèc... ? C¸c tõ l¸y trong c©u th¬ cã t¸c dông Hs nhận cô thÓ ra sao? xét về từ - C¸c tõ l¸y gîi h×nh kh¸ nhiÒu kÕt hîp linh ho¹t víi c¸c vÇn tr¾c vµ vÇn loại trong thơ b»ng, vÇn ch©n vµ vÇn lng, gãp phÇn khổ t¹o nªn Ên tîng vÒ chó bÐ liªn l¹c vui đầu. t¬i, nhanh nhÑn... - Tho¨n tho¾t: rÊt nhanh, Èn hiÖn bÊt ngê. - Nghªnh ngªnh: h¬i nghiªng, thÝch nh×n chç nµy mét tý, chç kia mét tý....

<span class='text_page_counter'>(315)</span> - Huýt s¸o vang lõng, nghÞch ngîm -> vui t¬i kh«ng hÒ sî hiÓm nguy, say mª c«ng t¸c. ?T×m h×nh ¶nh so s¸nh trong ®o¹n th¬, cái hay của h/a so sánh đó? - Nh con...®g vµng. SS gi¶n dÞ mµ rÊt s¸t hîp, gióp ta h×nh dung d¸ng ®iÖu, Hs đưa ra hoµn c¶nh cña chó bÐ ®i liªn l¹c mµ nh ®i häc. Con ®g vµng cã thÓ hiÓu lµ nhận xét. ? C¶m nhËn cña em vÒ h/a Lîm trong ®o¹n th¬ ®Çu? ?H/a Lîm trªn ®g ®i c«ng t¸c ®c miªu t¶ cã g× gÇn gòi víi ®o¹n th¬ 1? HS đọc 7 th¬ ? Em hiÓu g× vÒ Lîm qua chi tiÕt “ khæ tiÕp. Vôt qua...hiÓm nghÌo”? C©u hái tu tõ: Sî chi... - Lîm vÉn hån nhiªn, h¨ng h¸i, dòng Hs trả lời. c¶m, kh«ng hÒ chÇn chõ tríc sóng đạn, nguy hiểm, lấy việc hoàn thành nhiệm vụ là mục đích trên hết, trớc hÕt. ? H/a Lợm bất ngờ trúng đạn, ngã xuèng n»m trªn lóa gîi cho em c¶m xóc g×? - Sù hy sinh ®c miªu t¶ võa hiÖn thùc vừa lãng mạn. L ngã trên đất quê hg, Hs trả lời. n¾m chÆt b«ng lóa quª, lóa th¬m mïi sữa mẹ, quê hg đã ru giấc ngủ dài của L. Linh hồn bé nhỏ ấy đã hoá thân vào non sông đất nớc. ? T×nh c¶m vµ t©m tr¹ng cña t¸c gi¶ khi kÓ vÒ sù hy sinh cña L ntn? Hs trả lời. ? Tại sao nhà thơ lại viết câu thơ đặc biÖt “ ra thÕ, Lîm ¬i” vµ t¸ch mét c©u thµnh 1 khæ th¬ riªng ngang hµng víi c¸c khæ th¬ 4 tiÕng? - Để nhấn mạnh nụ̃i đau đớn nghẹn ngµo, bµng hoµng... - Dïng h« ng÷: võa th©n th¬ng võa thèng thiÕt. - C©u hái tu tõ, c©u c¶m th¸n ? So s¸nh 2 khæ th¬ cuèi víi khæ th¬ 2,3 ë ®o¹n 1? - §c lÆp l¹i nguyªn vÑn ? ý nghÜa cña ®iÖp khóc Êy? - §Ó nèi tiÕp mét c¸ch hîp lý, tr¶ lêi cho câu hỏi tu từ ở trên -> Khẳng định Lîm vÉn cßn sèng m·i trong lßng nhµ th¬ vµ sèng m·i trong t×nh th¬ng nhí c¶m phôc cña nh©n d©n, cña mäi thÕ hÖ mai sau. ? Theo em cách đọc đoạn thơ cuối có g× kh¸c so víi ®o¹n th¬ ®Çu? - Trang träng, tù hµo, thµnh kÝnh.. - Lµ chó bÐ nhanh hÑn, hån nhiªn vui t¬i, say mª c«ng t¸c kh¸ng chiÕn. b) Lượm trong khi làm nhiệm vụ và hy sinh.. - Lîm rÊt dòng c¶m, nhanh nhÑn, h¨ng h¸i quyÕt t©m hoµn thµnh nhiÖm vô. - Lîm hy sinh anh dòng.. 2. Tình cảm của nhà thơ. - Nhµ th¬ ng¹c nhiªn, bµng hoµng ®au xãt, ngÑn ngµo tríc sù hy sinh cña Lîm. - Lượm vÉn cßn sèng m·i trong lßng nhµ th¬ vµ sèng m·i trong t×nh th¬ng nhí c¶m phôc cña nh©n d©n, cña mäi thÕ hÖ mai sau..

<span class='text_page_counter'>(316)</span> Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 1p GV khái quát nội dung tiết học HS nghe Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài - Thời gian: 1p + Gv yờu cầu hs học bài, học thuộc bài thơ . + Chuẩn bị bài Mưa của Trần Đăng Khoa V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... Ngày soạn : 26 / 02 / 2014 Ngày giảng : 6/03( 6A tiết 4) ; 8/3 (6B tiết 3) Tiết 100: - LƯỢM.(tiếp) (Tố Hữu ) - HDDT văn bản: MƯA Trần Đăng Khoa IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 5p ? Trình bày vài nét khái quát về tác giả Tố Hữu, một vài nét về văn bản Lượm? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình(GV khái quát nội dung tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thêi gian : 2p Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức về văn bản Lượm - Mục tiêu : Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của văn bản. - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thêi gian : 15p.

<span class='text_page_counter'>(317)</span> ? Em có nhận xét g× vÒ nghÖ thuËt của v¨n b¶n nµy ?. ? Nêu ý nghĩa của văn bản ?. *Gv: Chèt l¹i néi dung bµi .. III. Tæng kÕt. 1. Nghệ thuật: - Sư dụng thể thơ 4 chữ giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện. - Sư dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu. - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. Hs ghi NT và ý - Kết cấu đầu cuối tương ứng trong nghĩa truyện bài thơ khắc sâu hình ảnh của nhân vào vở. vật, làm nổi bật chủ đề của tác phẩm. 2. Ý nghĩa văn bản. - Bài thơ khắc hoạ hình ảnh một HS đọc nhớ chú bé hồn nhiên dũng cảm hy sinh HS đọc yêu cÇu cña bµi tËp vì nhiệm vụ kháng chiến. Bài thơ vµ tr¶ lêi. thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho chú bé Lượm nói riêng và HS viết, đọc, những em bé yêu nước nói chung. söa * Ghi nhớ : ( Sgk- 77 ) IV : Luyện tập. HS tr¶ lêi. - GV HD Hs luyện tập bài tập 2 theo nội dung trong Sgk. - GV HD học sinh đọc và tìm hiểu phần đọc thêm SGK T77 Hoạt động 3 : Tìm hiểu chung về văn bản: Mưa của Trần Đăng Khoa - Mục tiêu : Hs nắm được vài nét về tác giả, nội dung và nghệ thuậtcủa văn bản, - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian : 20 GV cho HS đọc chú thích * sgk HS đọc I. Tìm hiểu chung ? Nêu những nét chính về tác giả, HS Trả lời 1. Tác giả :SGK tác phẩm? 2. Tác phẩm:SGK Gv hướng dẫn đọc nhịp nhanh, dồn dập, gọi HS đọc văn bản. HS đọc đoạn II. Tỡm hiểu chi tiết. th¬ ®Çu. ? Trọng tâm chú ý là cảnh nào? 1. Thiên nhiên trong mưa. - Cảnh trước khi mưa Hs trả lời. ? Tìm nhg chi tiết miêu tả mỗi sự vật tiêu biểu? - Cảnh trước khi mưa: đàn mối bay ...nhg con khoẻ có sức bay lên cao, ngc lại nhg con yếu đành bay là là sát mặt đất - Cỏ gà rung tai- nghe- bụi tre - tần.

<span class='text_page_counter'>(318)</span> ngần- gỡ tóc - Cảnh trong khi mưa: Mưa rào ù ù, rơi lộp bộp, cóc nhía nhảy nhấp nhô, chồm chồm... ? Biện pháp nghệ thuật trong bài thơ? *Gv: Phân tích 1-2 trường hợp đặc sắc nhất : - Trời: ông....Mía: múa gươm... Kiến: hành quân...> tạo nên một cuộc ra trận dữ dội với khí thế mạnh mẽ, khẩn trương... ? Tg sư dụng thành công nghệ thuật nhân hoá trên là do đâu? - Nhờ sự quan sát tinh nhạy cùng với sự tg tg và khả năng liên tg mạnh mẽ... ? Nhận xét về h/a con ng ở cuối bài thơ? - Con ng xuất hiện trên cái nền thiên nhiên dữ dội, hùng vĩ, vừa mang tính cụ thể vừa mang tính khái quát biểu tượng. - Cụ thể: h/a ng cha- bác nông dân vừa xong buổi cày, trên đg về gặp cơn mưa xối xả. - Biểu tg: Ca ngợi vẻ đẹp lao động cần cù của ng lao động: Đội sấm, đội chớp đội cả trời mưa > con ng có tầm vóc lớn lao, tư thế hiên ngang, sức mạnh to lớn có thể sánh cả với thiên nhiên, vũ trụ... ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của văn bản này ?. ? Nêu ý nghĩa của văn bản ?. - Miêu tả mọi sự vật, mỗi cảnh đều Hs nhận xét có nét riêng biệt về NT trong - Nghệ thuật nhân hoá khổ thơ đầu.. Hs nhận xét -> Bức tranh thiên nhiên hiện lên về NT sống động qua hình ảnh cây cối, các loài vật trước và trong cơn mưa. 2. Hình ảnh con người trong mưa. HS tr¶ lêi. Hs ghi NT và ý nghĩa truyện vào vở.. - Hình ảnh người hiện lên mạnh mẽ, đẹp đẽ. - Tư thế hiên ngang, tầm vóc lớn lao III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Sư dụng thể thơ tự do với những câu ngắn nhịp nhanh. - Sư dụng các phép nhân hoá, tạo dựng được hình ảnh sống động về cơn mưa. - Quan sát và miêu tả thiên nhiên một cách hồn nhiên, tinh tế và độc đáo. 2. Ý nghĩa văn bản. - Bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên nhiên và tư thế vững chãi của.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> HS đọc HS lµm. con người. Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi, thân thiện của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê yêu quí của mình. * Ghi nhớ : Sgk IV : Luyện tập.. *Gv: Chốt lại nội dung bài . * Gv: HD Hs luyện tập theo nội dung trong Sgk. Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 1p GV khái quát nội dung tiết học HS nghe Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài - Thời gian: 1p + Gv yờu cầu hs học bài, học thuộc bài thơ Lượm,Mưa Chuẩn bị: hoỏn dụ V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Ngày soạn : 6 /3 /2014 Ngày giảng : 10 /3 ( 6A tiết 2); 11/3( 6B tiết 1) Tiết 102: HOÁN DỤ. I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : khái niệm hoán dụ,các kiểu hoán dụ.Tác dụng của phép hoán dụ. 2. Kỹ năng :nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sư dụng tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra được một số kiểu hoán dụ trong nói và viết. 3. Thái độ : có ý thức sư dụng đúng phép hoán dụ trong khi nói và viết. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức.... III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, bảng phụ.... - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Thế nào là ẩn dụ ? Các kiểu ẩn dụ thường gặp?Cho VD ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. HĐ của trò. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(320)</span> Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p Hoán dụ là gì? có các kiểu hoán dụ nào? tác dụng của phép hoán dụ trong khi nói, viết, tạo lập văn bản. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về phộp tu từ hoỏn dụ. - Mục tiêu : Hs nắm được khỏi niệm hoán dụ. Tác dụng của phép hoán dụ - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề + KT HĐ nhúm - Thời gian : 20p I. Hoán dụ là gì? HS đọc 2 1. Ví dụ : ( Sgk ) ? “ áo nâu” và “ áo xanh” gợi cho em liên câu thơ 2. Nhận xét: tg đến ai? trong bài tập - “ áo nâu”: chỉ người nông - Chỉ nhg ng nông dân và công nhân SGK dân vµ “ ¸o xanh”: chØ ngêi c«ng nh©n ? Dựa vào đâu mà em biết được như vậy? - Dựa vào quan hệ giữa đặc điểm, tính chất Hs trả lời. với sự vật có đặc điểm, tính chất đó. Người nông dân thg mặc áo nâu, người CN thg mặc áo xanh khi làm việc. ? Giữa áo nâu với nông thôn và áo xanh với thành thị có quan hệ gì? GV nhấn mạnh - Quan hệ đi đôi với nhau ( Mối quan hệ Hs trả lời. - Quan hệ đi đôi với nhau khách quan, nói đến X là nghĩ đến Y -> Vật gÇn gòi víi nhau ( Mèi chứa đựng và vật bị chứa đựng quan hÖ kh¸ch quan, nãi ? T×m VD? - §Çu xanh -> tuæi trÎ đến X là nghĩ đến Y -> Vật - §Çu b¹c -> tuæi giµ chứa đựng và vật bị chứa ? So sánh cách diễn đạt ở VD 1 với cách đựng diễn đạt sau:“Tất cả nông dân ở nông thôn Hs ss sự và công nhân ở các TP đều đứng lên”? diễn đạt ở 2 - C©u v¨n chØ mang t/c th«ng b¸o, tg thuËt VD. sù kiÖn, kh«ng mang gi¸ trÞ biÓu c¶m, nªu bật đc đặc điểm của ngời đợc nói đến ->Tố Hữu đã gọi tên sự vật này bằng tên sự Hs lắng vật khác có quan hệ gần gũi với nó -> đó là nghe. ho¸n dô ? Ho¸n dô lµ g×? Hs tr¶ lêi. * Ghi nhí : ( Sgk - 82 ) * Gv: Chèt l¹i néi dung. Hs đọc II/ C¸c kiÓu ho¸n dô 1. Ví dụ: SGK HS đọcVD GV cho HS đọc VD 2. Nhận xét: ? Bàn tay gợi cho em liên tg đến sự vật nµo? Hs ®a ra - Ng lao động nói chung a.Bµn tay- mét bé phËn ? Giữa “ bàn tay” với ngời lao động có mối nhận xét. của con ngời, đợc dùng quan hÖ ntn? cho “ngời lao động” nói - Quan hÖ gi÷a bé phËn vµ toµn thÓ. chung ? Mét, ba, biÓu thÞ cho c¸i g×? ->Quan hÖ gi÷a bé phËn vµ - Sè Ýt vµ sè nhiÒu -> cô thÓ.

<span class='text_page_counter'>(321)</span> ? Mối quan hệ giữa chúng ntn? Só lg cụ thể HS đọcVD víi sè lg v« h¹n ( trõu tîng ) Hs tr¶ lêi ? §æ m¸u biÓu thÞ cho hiÖn tg g×? - DÊu hiÖu dïng thay sù hy sinh mÊt m¸t nãi chung ? Mối quan hệ giữa đổ máu và hiện tg mà nã biÓu thÞ ntn? -> DÊu hiÖu cña sù vËt víi sù vËt. toµn thÓ. b. Mét, ba- sè lîng cô thÓ đợc dùng thay cho “số ít”, “sè nhiÒu” nãi chung -> Quan hÖ lÊy c¸i cô thÓ gäi c¸i trõu tîng c. §æ m¸u: chØ dÊu hiÖu cña chiÕn tranh -> Quan hÖ lÊy dÊu hiÖu sù vËt - sù vËt d.Vật chứa đựng và vật bị chứa đựng. * Ghi nhí : ( Sgk -83 ). HS đọc ? Qua c¸c Vd em thÊy cã nhg kiÓu ho¸n dô HSnhãm/bµn nµo? ? So s¸nh gi÷a Èn dô vµ ho¸n dô? * Gièng : - Èn dô: Gäi tªn sù vËt hiÖn tg nµy b»ng tªn sù vËt hiÖn tg kh¸c. - Ho¸n dô : Gäi tªn sù vËt hiÖn tg nµy b»ng tªn sù vËt hiÖn tg kh¸c. * Kh¸c : - ẩn dụ: dựa vào mối q.hệ tg đồng ( qua ss ngÇm) + VÒ h×nh thøc; VÒ c¸ch thøc; VÒ phÈm chÊt; VÒ c¶m gi¸c - Ho¸n dô : dùa vµo mèi quan hÖ tg cËn ( gần gũi ) đi đôi với nhau. + Bé phËn -toµn thÓ + VËt chøa- vËt bÞ chøa + DÊu hiÖu- sù vËt + Cô thÓ - trõu tg GV kh¸i qu¸t Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức- luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thời gian : 15p ? Chỉ ra phép hoán dụ trong III. Luyện tập các câu và cho biết mối quan Hs đọc Bài tập 1 : hệ giữa các sự vật trong mỗi Xác định yêu a. Làng xóm: chỉ người nông dân -> phép hoán dụ? cầu Vật chứa với vật bị chứa HS làm b. Mười năm: chỉ thời gian trước mắt Trăm năm: chỉ thời gian lâu dài ->Cái cụ thể với cái trừu tg c. áo chàm: chỉ người VB -> Dấu hiệu của sự vật với sự vật d. Trái đất: chỉ toàn thể nhân loại -> Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng. HS nhớ viết Đêm nay Bác HS nhớ viết Bài tập 3: chính tả(nhớ- viết) không ngủ( từ lần thứ ba thức.

<span class='text_page_counter'>(322)</span> dậy đến anh thức luôn cùng Bác)-> trao đổi bài để sưa lỗi. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p ? Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ? HS khái quát Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Học kĩ lí thuyết, làm hoàn thiện các bài tập. Chuẩn bị: tập làm thơ bốn chữ. V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 6 /3 /2014 Ngày giảng : 10 /3 ( 6A tiết 3); 11/3( 6B tiết 2) TIẾT 103: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ. I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Các kiểu vần được sư dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2. Kỹ năng : - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. - Vận dụng kiến thức vào làm bài thơ bốn chữ. 3. Thái độ : có ý thức thực hành làm thơ bốn chữ.Khuyến khích làm những bài thơ về đề tài môi trường, bảo vệ môi trường. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, một số bài , đoạn thơ bốn chữ - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Đọc một bài thơ bốn chữ mà em thuộc ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về thể thơ bốn chữ..

<span class='text_page_counter'>(323)</span> - Mục tiêu : Hs nắm được một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. Các kiểu vần được sư dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề + KT HĐ nhúm - Thời gian : 15p HS đọc 2 khổ I. Đặc điểm của thể thơ ? Những chữ cùng vần trong bài thơ thơ trong bài bốn chữ: Lượm: thơ Lượm. - Mỗi câu gồm 4 chữ. Số - máu-cháu, về-bè, choắt -thoắt... câu không hạn định, ? Chỉ ra vần chân, vần lưng, vần liền, vần được chia thành các cách? khổ ,đoạn. Hs trả lời. - Vần chân: hàng- trang; núi - bụi. - Ngắt nhịp 2/2 - Vần lừng: hàng - ngang; trang - màng - Thích hợp với lối kể, tả *GV phân tích đoạn thơ mẫu: - Chú bé/ loắt choắt Ký hiệu: V: vần - Cái xắc/ xinh xinh.( Vl; b ); l: liền, lưng - Cái chân/ thoăn thoắt ( Vl;c,t ) c: cách, chân - Cái đầu /nghênh ngênh( Vc;b )b: bằng * Cách gieo vần : - Ca nô/ đội lệch ( Vl, b) t: Trắc - Vần chân : vần gieo 2 / 2 ( nhịp chẵn ) cuối dòng thơ. - Vần lưng : vần gieo * GV giải thích: giữa dòng thơ. - Vần chân (cước vận): vần gieo cuối dòng - Vần cách: các vần tách HS nghe thơ. ra không liền nhau. - Vần lưng ( yêu vận ): vần gieo giữa dòng - Vần liền: các câu thơ thơ. có vần liên tiếp giống - Vần cách: các vần tách ra không liền nhau ở cuối câu. nhau. - Vần liền: các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau ở cuối câu. Hoạt động 3 : HD thực hành tập làm thơ bốn chữ - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào làm thơ . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thời gian : 20p Hs H§ nhãm. II. TËp lµm th¬ bèn ch÷ * Gv: Cho Hs thùc hiÖn theo nhãm. - Mçi häc sinh tù tr×nh bµy bµi cña m×nh tríc nhãm, chØ ra vÇn nhÞp - Nhãm nhËn xÐt gãp ý - Đại diện nhóm đọc bài trớc lớp, lớp nhận xÐt GV nhận xét, đánh giá cao những bài thơ tập làm nói về đê tài bảo vệ môi trờng Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phơng pháp : Khái quát hoá, vấn đáp..

<span class='text_page_counter'>(324)</span> - Thêi gian : 2p - Gọi HS nhắc lại những ND đã học HS kh¸i qu¸t Hoạt động 5 : Hớng dẫn tự học - Thêi gian : 1p + Häc bµi theo vë ghi, SGK. Lµm hoµn thiÖn bµi tËp trong SGK.TËp lµm mét ®o¹n, bµi th¬ bèn ch÷. + So¹n v¨n b¶n C« T« V. Rót kinh nghiÖm ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn :6 /03 2014 Ngµyiảng : 12/03 ( 6B tiết 2, 6A tiết 4) Tiết 104 Văn bản: CÔ TÔ. (Nguyễn Tuân) I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức :- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sư dụng trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản : giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Đọc - hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong v/bản 3. Thái độ :GD tình cảm yêu quí quê hương đất nước của mình, tích hợp GD bảo vệ môi trường, bảo vệ chủ quyền biển đảo. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, tư liệu về t/g Nguyễn Tuân.... - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Lượm” ? Tâm trạng của nhà thơ khi Lượm hy sinh ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p Nguyễn Tuân là nhà văn có tài năng lớn và độc đáo, thể văn bộc lộ đầy đủ nhất tài năng và sở trường của ông là tuỳ bút và bút kí. Bài Cô Tô trích từ một thiên kí sự dài cùng tên của Nguyễn Tuân-> nội dung văn bản. Hoạt động 2 : Tìm hiểu chung về văn bản..

<span class='text_page_counter'>(325)</span> - Mục tiêu : Hs nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm bố cục, PTBĐ cña v¨n b¶n, - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thêi gian : 15p HS đọc *GV: HS chú ý chú thích * SGK I. Tìm hiểu chung ? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác 1.Tác giả:Nguyễn Tuân (1910 Hs trả lời. giả? - 1987) - Là nhà văn có sở trường viết tuỳ bút, - Quê ở Hà Nội; sở trường bút ký, truyện ngắn -> bộc lộ vốn hiểu của ông là viết thể tuỳ bút và biết phong phú về thiên nhiên và đời ký. sống. Cách nhìn của nhà văn thiên về thẩm mỹ và văn hoá. Ông được xem là bậc thầy về ngôn ngữ và là một nghệ sỹ Hs trả lời. tinh tế tài hoa trong sáng tạo về cái đẹp. ? Cho biết vài nét về t¸c phÈm ? ? VÞ trÝ cña ®o¹n trÝch ? 2. Tác phẩm : - §o¹n cuèi bµi ký C« T«, nhng lîc bá - Trích từ thiên kí sự cùng tên bít mét ®o¹n t¶ mµu xanh cña biÓn. *Gv yêu cầu đọc: giọng vui hồ hởi, chú ý Hs trả lời. được viết trong một lần nhà c¸c §T, TT miªu t¶, c¸c so s¸nh, Èn dô, văn đi thực tế ở đảo Cô Tô. ? Em hiÓu g× vÒ C« T«? ? §äc phÇn tõ khã ( SGK ) ? Bµi v¨n cã bè côc ntn? *p1: Tõ ®Çu-> theo mïa sãng ë ®©y: Toµn c¶nh C« T« sau mét ngµy gi«ng b·o. *p2: TiÕp - > lµ lµ nhÞp c¸nh: C¶nh mÆt - Bố cục : 3 phần. trêi mäc trªn biÓn C« T« *p3: cßn l¹i: C¶nh sinh ho¹t buæi sím trên đảo Thanh Luân ? Văn bản đợc trình bày theo phơng thức biểu đạt nào ?. - Phương thức biểu đạt : miêu tả , biểu cảm. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS Tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu : Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của văn bản. - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , gụùi mụỷ thuyết trình. - Thêi gian : 20p đọc II. Tỡm hiểu chi tiết văn ? Phân tích câu: “ Ngày thứ 5 trên đảo Cô HS đoạn ®Çu. bản. Tô là một ngày trong trẻo và sáng sủa’ Hs trả lời. 1.Cảnh Cô Tô sau một ngày ? Tìm nhg TT miêu tả cảnh đẹp của Cô Tô trong câu trên? giông bão - Trong trẻo: trời trong vắt, không một - Trời : trong trẻo, sáng sủa gợn mây - Sáng sủa: có nhiều ánh sáng chiếu vào ? Tìm một từ có thể thay thế hai từ này? -Trong sáng. Đó là quy luật của thiên.

<span class='text_page_counter'>(326)</span> nhiên vĩnh hằng: Hết mưa là nắng hưng lên thôi. ? Vẻ đẹp trong sáng ấy đc miêu tả cụ thể ntn? - Cây cối: xanh mượt, mầu xanh sáng, mỡ màng, tươi tốt - Nước biển: Lam biếc, đậm đà: Mầu xanh đậm đặc - Cát: vàng giòn -> vàng khô và sáng ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sư dụng từ ngữ của tác giả? Tác dụng của nghệ thuật đó? - Sư dụng các TT liên tiếp kết hợp với lặp từ “ lại” cùng các từ chỉ mức độ tăng tiến: lại thêm, hơn nữa, hơn hết. -> Tác dụng: làm cho bức tranh trời biển đảo của Cô Tô như bừng sáng, long lanh như một bức tranh sơn mài. ? Em hình dung đc gì sau câu: “ Thì nay lưới lại càng thêm nặng mẻ cá giã đôi”? -> Nh÷ng mÎ líi ®Çy c¸ lÊp l¸nh vÈy bạc. Đó là vẻ đẹp tơi sáng của cuộc sống lao động nơi đảo Cô Tô. ? T¸c gi¶ chän ®iÓm nh×n ë ®©u? - Từ trên nóc đồn biên phòng trên đảo Cô T«- trªn cao. ? Điểm nhìn ấy đã giúp cho tác giả quan s¸t c¶nh vËt ntn? - Bao quát cảnh vật Cô Tô để nhìn rõ cả Tô Bắc, Tô trung, Tô nam, thấy đc vẻ đẹp phãng kho¸ng, lín lao nhg kh«ng hÒ xa l¹ mµ tr¸i l¹i rÊt gÇn gòi, g¾n bã. ? Qua ph©n tÝch, em cã c¶m nhËn tnt vÒ c¶nh C« T«? - Nguyễn Tuân đã nhìn Cô Tô dới con m¾t thÈm mü, ph¸t hiÖn vµ miªu t¶ nhg h×nh ¶nh tiªu biÓu chän läc, gióp ta h×nh dung ®c toµn c¶nh C« T« sau mét ngµy giông bão hết sức tơi đẹp và trong sáng.. - Cây cối: xanh mượt, tươi tốt Hs xét. nhận. - Nước biển: lam biếc, đậm đà - Cát: vàng giòn. HS tr¶ lêi. HS nªu. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 1p. -> Bức tranh thiên nhiên trên đảo Cô Tô sau cơn bão hiện lên tươi sáng, phong phú, độc đáo..

<span class='text_page_counter'>(327)</span> - Gọi HS nhắc lại những ND đã học HS khái quát về tác giả, tác phẩm Hoạt động 5 : Hướng dẫn tự học - Thời gian : 1p + Học bài theo vở ghi, SGK,soạn văn bản Cô Tô(tiếp) V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 6/ 06/ 2014 Ngày giảng : 13/03( 6A tiết 4) ; 15/3 (6B tiết 3) Tiết 105 Văn bản: CÔ TÔ ( Tiếp theo ) IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 5p ? Trình bày vài nét khái quát về tác giả Nguyễn Tuân và văn bản Cô Tô? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình(GV khái quát nội dung tiết học 104 để dẫn dắt vào bài) - Thêi gian : 2p Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản Cô Tô - Mục tiêu :HD học sinh tiếp tục tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của văn bản. - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thêi gian : 25p HS đọc: II. Tỡm hiểu chi tiết văn bản: *Gv: Gọi Hs đọc. M¾t trêi, 2. Cảnh mặt trời mọc trên biển. ?Tác giả chọn điểm nhìn miêu tả ở s¸u...nhÞp đâu? c¸nh. - Từ trên hòn đá đầu sư, bên bờ biển, Hs nhËn sát mép nước. xÐt. *GV đọc đoạn đầu bài ký “ Từ hoà bình tới giờ, mình vẫn chỉ là một anh l¾ng thấy vầng dương mọc trên chân trời Hs trên đất liền...Đã dậy từ lúc ga gáy nghe canh tư trên bờ cát bể. Mất công rình nưa tiếng mà vẫn cứ nhỡ...Có khối HS tr¶ lêi anh nhỡ mặt trời mọc hàng nưa tháng liền...” ( Cô Tô- 185 ) ? Tại sao nhà văn phải “ cố rình mặt trời lên”?.

<span class='text_page_counter'>(328)</span> - Tác giả công phu tìm kiếm thưởng thức cảnh đẹp trên biển. ? Cảnh rạng đông đc miêu tả trong câu văn nào ? Cảnh ntn? - “Sau trận bão, chân trời...” -Cảnh thực, đẹp tinh khiết, làm phông nền cho vầng thái dương xuất hiện. ? Tác giả tả cảnh mặt trời lên cụ thể, độc đáo ntn? - Mặt trời nhú lên đần dần rồi lên cho kỳ hết -> H/a mặt trời lên chầm chậm từ từ, từng tý từng tý một... “ Tròn trĩnh, phúc hậu... ? Tác giả đã sư dụng nhg phép tu từ nào trong đoạn văn trên? - SS, ẩn dụ, nhân hoá. ? Phép tu từ đó có gì đặc sắc? - SS độc đáo, đặc sắc, vừa rất thực vừa rất kỳ ảo, mới lạ. ? Tác giả SS tiếp ntn? “ y như một mâm lễ phẩm...” -> h/a ẩn dụ đẹp, trang trọng uy nghi, lộng lẫy, hùng vĩ và ? H/a “ vài chiếc nhạn mùa thu...nhịp cánh” có ý nghĩa gì? - Đôi nét chấm phá cuối cùng làm nền để hoàn thành bức tranh khiến cho bức tranh thêm sống động đầy chất thơ. ? Cảm nhận của em về cảnh mắt trời mọc trên biển Cô Tô? - Vẻ đẹp của mắt trời trên biển Cô Tô quả là tặng vật vô giá của thiên nhiên ban tặng cho con ng lao động gắn bó với biển cả. ? Tìm câu văn SS h/a sinh hoạt & lao động trên đảo T Luân?. -“ Cái giếng...” ? T¹i sao t¸c gi¶ l¹i SS nh vËy? -Tg đã có cảm nhận riêng về sắc thái độc đáo của buổi sáng sinh hoạt và lao động trên đảo. Điểm nhìn: xung quang giÕng ? Tìm nhg chi tiết để chứng minh?. HS nªu. HS tr¶ lêi. Hs nªu. HS đọc ®o¹n cuèi Hs tr¶ lêi.. HS liÖt kª - Là một bức tranh bình minh trên c¸c sù viÖc biển tuyệt đẹp, rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ, đẹp đẽ. Hs trả lời.. 3. Cảnh sinh hoạt trên đảo Thanh Luân.

<span class='text_page_counter'>(329)</span> - Nh÷ng ngêi g¸nh níc ®i ®i vÒ vÒ. - Cảnh chị Châu Hoà Mãn địu con... ? Cảm nhận của em về cảnh đó? - TÊp nËp, nhén nhÞp, thanh b×nh ? Em cã suy nghÜ g× vÒ c¶nh thiªn nhiên và cảnh sinh hoạt trên đảo Cô T«? - Bức tranh sinh hoạt nhộn nhịp, vui tươi, thanh bình yên ả, giản dị, hạnh phúc. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của văn bản. - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thêi gian : 10p III. Tæng kÕt. ? Em có nhận xét g× vÒ nghÖ thuËt 1. Nghệ thuật: HS tr¶ lêi - Kh¾c ho¹ h×nh ¶nh tinh tÕ, chÝnh của v¨n b¶n nµy ? xác, độc đáo. - GV bæ xung, nhÊn m¹nh theo - Sö dông c¸c phÐp so s¸nh míi l¹ SGV vµ tõ ng÷ giµu tÝnh s¸ng t¹o. ? T¹i sao nãi: Ngßi bót t¶ c¶nh, t¶ sinh ho¹t cña nhµ v¨n rÊt tinh tÕ vµ linh ho¹t? -Sö dông tõ ng÷ giµu h×nh ¶nh, c¸c phép tu từ độc đáo, cảm nhận tinh tÕ... 2. ý nghĩa văn bản. ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? HS trả lời - Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô ? Nªu lµ ngêi d©n trªn vïng biÓn HS nªu Tô, vẻ đẹp của ngời lao động trên đảo Cô Tô em sẽ làm gì? vùng đảo này. Qua đó thấy đợc GV: gd bảo vệ môi trờng biển đảo tình cảm yêu quí của tác giả đối nhÊt lµ trong t×nh h×nh hiÖn nay với mảnh đất quê hơng. HS đọc *Gv: Chèt l¹i néi dung bµi . * Ghi nhớ : ( Sgk) IV.Luyện tập. HS đọc yêu * Gv: HD Hs luyện tập theo nội cÇu cña bµi dung trong Sgk. ?ViÕt ®o¹n v¨n t¶ c¶nh mÆt trêi tËp mọc (trên núi, trên sông, đồng HS viết, đọc, söa lçi b»ng...) Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 1p GV khái quát nội dung tiết học HS nghe Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài - Thời gian: 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK + ễn tập chuẩn bị cho bài viết văn số 6- Văn tả người V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(330)</span> ................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ Tổ duyệt ................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 12 / 03 / 2014 Ngày giảng :17 / 03 ( 6A tiết 2,3 ); 18/3 (6B tiết 1,2) Tiết 106,107: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 - VĂN TẢ NGƯỜI ( Làm tại lớp ) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: củng cố khắc sâu kiến thức đã học về văn tả người cho học sinh. Nắm vững hơn về cách viết bài tập làm văn tả người. 2. Kỹ năng : rèn kỹ năng viết và trình bày bài văn tả người của học sinh. 3. Thái độ: ý thức trình bày bài và rèn kỹ năng xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức, KN quản lí thời gian.... III. Chuẩn bị: - GV : đề bài, đáp án- biểu điểm - HS : ôn tập kiến thức đã học. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : 6A : 6B : 2. Bài mới: a. Ma trận đề: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cho biết khi tả Viết bài văn chân dung nhân tả người thân vật và khi tả yêu. Nêu bố cục bài người gắn với văn tả người. hoạt động chúng ta cần chú ý gì về sư dụng từ Phương pháp tả ngữ ? người.. Tổng số câu : Tổng số điểm Tỷ lệ:. Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỷ lệ: 15 %. Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỷ lệ: 15 %. Số câu: 1 Số điểm: 7 Tỷ lệ: 70%. Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100 %. Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỷ lệ: 15 %. Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỷ lệ: 15 %. Số câu: 1 Số điểm: 7 Tỷ lệ: 70 %. Số câu: 1 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100 %.

<span class='text_page_counter'>(331)</span> b.Đề bài Câu 1: ( 1,5điểm) Nêu bố cục của bài văn tả người? Câu 2: ( 1,5 điểm) Em hãy cho biết khi tả chân dung nhân vật và khi tả người gắn với hoạt động chúng ta cần chú ý gì về sư dụng từ ngữ ? Câu 3: ( 7điểm) Hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: Bố cục bài văn tả người gồm có 3 phần( 1,5 điểm) - Mở bài: giới thiệu người được tả. - Thân bài: Miêu tả chi tiết( ngoại hình, cư chỉ, hành động, lời nói....) - Kết bài: thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả. Câu 2: khi tả chân dung nhân vật thường gắn với các hình ảnh tĩnh, dùng nhiều danh từ và tính từ...; khi tả người gắn với hoạt động nên thường dùng nhiều động từ, tính từ... ( 1,5 điểm) Câu 3: a. Mở bài: giới thiệu khái quát về nhân vật định tả, ấn tượng nổi bật nhất.( 1 điểm) b.Thân bài: ( 5 điểm ) - Tả những nét tiêu biểu nổi bật nhất về hình dáng: đầu tóc, tiếng nói, nụ cười... - Tả những nét tiêu biểu về tính cách: trong công việc, tình cảm gia đình bạn bè, trong cư chỉ lời nói hành động... c. Kết bài: nêu ấn tượng sâu sắc nhất của mình về nhân vật.( 1điểm ) * Chú ý: - Tả là chính, có kết hợp kể - Lời văn chân thật, không sáo rỗng. - Nội dung: khắc hoạ được chân dung ngoại hình và tính cách của nhân vật - Hình thức: Đảm bảo bố cục, trong bài có sư dụng các phép tu từ đã học, câu văn có h/a, giàu sức gợi cảm. 3. Củng cố: - GV thu bài, kiểm bài - Nhận xét giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn HS tự học: - Xem lại các bài viết tả người, đối chiếu với bài của mình. - Xem trước bài các thành phần chính của câu. V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(332)</span> Ngày soạn: 12 / 03 / 2014 Ngày giảng: 19/ 03 ( 6B tiết 2, 6A tiết 4) Tiết 108: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Các thành phần chính của câu. - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu. 2. Kỹ năng: - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu. - Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước. 3. Thái độ: có ý thức sư dụng đúng thành phần chính của câu. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, bảng phụ… - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Thế nào là hoán dụ ? Các kiểu hoán dụ thường gặp?? Cho VD và phân tích? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về các thành phần chính của câu. - Mục tiêu : Hs nắm được c¸c thµnh phÇn chÝnh cña c©u. Ph©n biÖt thµnh phÇn chÝnh vµ thµnh phÇn phô cña c©u. - Phơng pháp : Vấn đáp ,giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề - Thêi gian : 21p I. Phân biệt thành phần chính với thành phần ? Nhắc lại các thành phần câu đã học ở bậc phụ. tiểu học? HS nêu 1.Các thành phần câu đã.

<span class='text_page_counter'>(333)</span> - CN, VN, hô ngữ, trạng ngữ.... học ở bậc tiểu học. 2. Tìm các thành phần câu. ? Tìm các thành phần câu trong VD mục 2? ? Có thể lược bỏ phần trạng ngữ được không? Vì sao? - Được vì ý nghĩa của câu không hề thay đổi. ? Có thể lược bỏ CN, VN đc không? Giải thích? - Không đc, vì cấu tạo của câu sẽ không hoàn chỉnh, khi tách khỏi hoàn cảnh giao tiếp sẽ khó hiểu, không thông báo đc nội dung trọn vẹn. ? Vậy những thành phần nào bắt buộc phải có trong câu? ? Thành phần nào không bắt buộc phải có trong câu? - Cn, Vn là thành phần chính, bắt buộc phải có mặt trong câu. Thành phần phụ không bắt buộc phải có mặt trong câu. ? Xác định thành tố VN thuộc loại từ nào? - Trở thành: ĐT ? Kết hợp với từ nào đứng trước? - Phó từ “đã” chỉ quan hệ thời gian. ? VN trả lời cho nhg câu hỏi ntn? Làm gì? ntn? Làm sao? Là gì?. Hs trả lời.. ? Phân tích các ví dụ ở mục I,II? Cấu tạo VN? * Định hướng: -...Đã trở thành 1 chàng Dế thanh niên cường tráng > cụm ĐT -...Nằm sát bên bờ sông (cụm ĐT); ồn ào (TT),đông vui (TT) tấp nập (TT) > VN -...Người bạn thân của nông dân VN. > ( cụm DT) VN -...Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. ( cụm ĐT) > VN. *GV chốt: VN kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho câu hỏi Làm gì?. HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 VD. -. Chẳng bao lâu/ tôi /đã trở. TN. CN. thành...tráng. VN. 3. Trong c©u chñ ng÷ vµ vÞ ng÷ lµ thµnh phÇn chÝnh, b¾t buéc ph¶i cã mÆt trong c©u. * Ghi nhí : ( Sgk - 92 ) HS đọc. II. VÞ ng÷: 1. §Æc ®iÓm cña vÞ ng÷: - VÞ ng÷ cã thÓ kÕt hîp víi Hs đọc lại c¸c phã tõ chØ quan hÖ thêi gian vÒ phÝa tríc nã. VD mục 1 - Tr¶ lêi cho c©u hái: Lµm sao ? Lµm g× ? Nh thÕ nµo ? 2. CÊu t¹o cña vÞ ng÷.. - CÊu t¹o cña VN thêng lµ §T, DT hoÆc côm §T, côm DT. C©u cã thÓ 1 hoÆc nhiÒu VN.. Các nhóm * Ghi nhí: ( Sgk - 93 ) báo cáo. III. Chñ ng÷ 1.Chñ ng÷ trong c©u biÓu thÞ nh÷ng sù vËt cã hµnh động, trạng thái, đặc điểm nªu ë VN..

<span class='text_page_counter'>(334)</span> làm sao/ ntn? là gì? - Cấu tạo của VN thường là ĐT, DT hoặc HS đọc cụm ĐT, cụm DT. Câu có thể 1 hoặc nhiều VN. Hs nêu yêu ? Đọc các câu VD ở mục II-2a,b,c; tìm các cầu của BT. CN? - Tôi, chợ Năm Căn, cây tre, tre, nứa, trúc, mai, vầu. Hs trả lời. ? CN thg trả lời các câu hỏi ntn? - Ai ? cái gì ? con gì ? ? Phân tích cấu tạo của các CN trên? - Tôi: Đại từ- 1Cn - Chợ Năm Căn: cụm DT-1CN - Cây tre: Cụm DT - Tre, nứa, trúc, mai, vầu: DT, 4 CN - CN biểu thị sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm đã nêu ở VN, CN thg là đại từ, DT, cụm DT... HS đọc - Câu có thể có 1 hoặc nhiều CN Hoạt động 3 : Hệ thống hoá kiến thức - Môc tiªu : Hs vËn dông kiÕn thøc vµo bµi tËp thùc hµnh - Phơng pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 15p ? Tìm các CN, VN trong các câu và cho biết cấu tạo của chúng? - Nhg cái vuốt ở khoeo,/ ở chân/cứ cg dần và nhọn hoắt. CN ( cụm DT) VN ( 2 cụm TT) - Đôi càng tôi/ mẫm bóng. CN( cụm DT) VN (TT) - Tôi /co cẳng lên, đạp … vào ngọn cỏ. CN( đại từ) ; VN( 2 cụm ĐT) - Những ngọn cỏ/ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. CN( cụm DT) VN ( cụm ĐT) GV hướng dẫn học sinh làm. 2.Chñ ng÷ tr¶ lêi cho c©u hái: Ai ? c¸i g× ? con g× ? 3.Chñ ng÷ thêng lµ danh từ, đại từ hoặc cụm danh tõ. - C©u cã thÓ cã 1 hoÆc nhiÒu CN * Ghi nhí: ( Sgk -93 ). .. III. Luyện tập Hs đọc bài 1.Bài tập 1 : tâp SGK - Tìm Chủ ngữ, vị ngữ : 1. Tôi ( Đại từ - chủ ngữ)/ Hs đưa ra mẫm bóng ( VN- TTừ ). nhận xột. 2. Đôi càng tôi (cụm DT CN) 3. Những cái vuốt ở khoeo, ở chân ( CN - cụm DT)/ cứ cứng dần và nhọn hoắt. ( Cụm TT - VN ) HS định cầu. 2.Bài tập 2: đặt câu xác a. Trong giờ kiểm tra Toán, yêu bạn Lan đã cho em mượn bút. b.Bạn Hoa có mái tóc dài. c. Thạch Sanh là dũng sỹ diệt chằn tinh.. Hoạt động 4 : Củng cố - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học ..

<span class='text_page_counter'>(335)</span> - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 1p ?Kể tên các thành phần chính của câu?đặc điểm của CN,VN? HS k/quát Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà. - Thời gian : 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK, Làm hoàn thiện các bài tập V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 12/ 03 / 2014 Ngày giảng : 20/03 ( 6A tiết 4); ( 6B tiết 5- dạy chạy CT) TIẾT 109: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thể thơ năm chữ. - Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ. - Tạo lập văn bản bằng thơ năm chữ. 3. Thái độ: có ý thức tìm hiểu thể thơ năm chữ và làm được đoạn, bài thơ năm chữ II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy ,sưu tầm đoạn , bài thơ năm chữ - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc một bài thơ 5 chữ mà em thuộc ? 3. Bài mới: HĐ của Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về thể thơ năm chữ. - Mục tiêu : Hs nắm được một số đặc điểm của thể thơ năm chữ. Các kiểu vần được sư dụng trong thơ nói chung và thơ năm chữ nói riêng. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian : 15’ I. Chuẩn bị: * GV dành 10’ kiểm tra sự chuẩn bị * Đặc điểm của thể thơ năm chữ:.

<span class='text_page_counter'>(336)</span> của HS ? Từ 3 đoạn thơ SGK, hãy rút ra đặc điểm của thơ 5 chữ: về số câu, số tiếng trong câu, vần nhịp... ? Chép những đoạn thơ 5 chữ khác, nhận xét về đ2 của chúng?. Hs trình bày sự chuẩn bị của mình Hs trả lời. HS đọc. - Mỗi dòng có năm chữ. - Mỗi khổ thường có bốn dòng, số khổ trong bài không hạn định. - Cách ngắt nhịp : 2/3 ; 3/2 - Có thể dùng vần liền, vần cách, vần chân, vần lưng. * Ghi nhớ: SGK T105. Hoạt động 3 : Luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào làm thơ . - Phương pháp : Vấn đáp , giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 23p * Gv: Cho Hs thùc hiÖn theo II. Thi lµm th¬ n¨m ch÷ nhãm. - Hs tù s¸ng t¸c c¸c bµi th¬ n¨m Hs H§ chữ dựa vào đặc điểm đã đợc giới nhóm/ tổ thiÖu. HS tr×nh bµy - Sau đó trình bày trớc tổ, lớp. NhËn xÐt gãp - Nhãm nhËn xÐt gãp ý ý - Đại diện nhóm đọc bài trớc lớp, líp nhËn xÐt * Gv bæ xung Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phơng pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thêi gian : 3p - Khắc sâu hệ thống kiến thức đã HS nhắc lại học:đặc điểm của thể thơ năm chữ. kiến thức Hoạt động 5 : Hớng dẫn học bài ở nhà. - Thêi gian : 1p + TiÕp tôc hoµn thiÖn bµi th¬ cña m×nh. So¹n“ C©y tre ViÖt Nam” V. Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................... Tổ trưởng duyệt ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(337)</span> Ngày soạn: 20/ 03 / 2014 Ngày giảng : 24 /03 ( 6A tiết 2,3); 25/3( 6B tiết 1,2) Tiết 110,111. Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM. ( Thép Mới ) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam. - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài ký. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp - Đọc- hiểu văn bản ký hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ:gd ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của cây tre biểu tượng của Việt Nam. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức... III. Chuẩn bị: -GV: SGK, SGV, CKTKN, TLTK.... - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 10p Câu hỏi: Em có nhận xét gì về cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô? Nêu ý nghĩa của văn bản?( 10đ) Đáp án: - Cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô là một bức tranh bình minh trên biển tuyệt đẹp, rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ, đẹp đẽ.(4đ) - Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu quí của tác giả đối với mảnh đất quê hương.(6đ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p Đất nước và dt ta, từ bao đời nay đã chọn cây tre là loài cây tượng trưng tiêu biểu cho tâm hồn, khí phách, tinh hoa của dân tộc VN - > ND bài.

<span class='text_page_counter'>(338)</span> Hoạt động 2 : HD tìm hiểu chung về văn bản. - Mục tiêu : Hs nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm , PTBĐ cña v¨n b¶n, - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thêi gian : 15p I. T×m hiÓu chung *Gv: gọi Hs đọc chỳ thớch về tỏc giả HS đọc 1. Tác giả : trong Sgk. -ThÐp Míi ( 1925 ? H·y nªu nh÷ng hiÓu biÕt cña em vÒ t¸c Hs trả lời. 1991 ), tªn khai sinh lµ Hµ gi¶? V¨n Léc, quª ë Hµ Néi. Ngoµi viÕt b¸o, «ng cßn viÕt nhiÒu bót ký, thuyÕt Hs tr×nh bµy minh phim. ? Em biÕt g× vÒ t¸c phÈm. nh÷ng hiÓu 2. T¸c phÈm. biÕt vÒ TP. -V¨n b¶n “C©y tre ViÖt * GV: gọi HS đọc Nam” lµ lêi b×nh cho mét - §äc chó thÝch. bé phim cïng tªn cña nhµ ? Nêu đại ý của bài. ®iÖn ¶nh Ba Lan ca ngîi - C©y tre lµ ngêi b¹n th©n cña nh©n d©n cuéc kh¸ng chiÕn chèng ViÖt Nam. Tre cã mÆt ë kh¾p n¬i.. Hs chia ®o¹n Ph¸p cña d©n téc ta. ? Bài ký chia làm mấy đọan? ý mỗi ®o¹n? - Bè côc : 4 ®o¹n. *§1: > chÝ khÝ nh ngêi: Tre cã mÆt kh¾p nơi trên đất nớc và có nhg phẩm chất đáng quý. *§2 > chung thuû: Tre g¾n bã víi ng trong cuộc sống va trong lao động. *Đ3 > tre anh hùng chiến đấu: Tre sát cánh với ng trong chiến đấu bảo vệ quê h¬ng *Đ4: còn lại Tre mãi là ng bạn động hµnh cña DT ta trong hiÖn t¹i vµ trong t¬ng lai. ? Văn bản đợc trình bày theo phơng thức Hs trả lời biểu đạt nào ? - Phương thức biểu đạt : miêu tả + biểu cảm + thuyÕt minh, b×nh luËn. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu : nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của văn bản. - Phơng pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thêi gian : 18p(tiÕt 1), 29p( tiÕt 2) HS đọc đoạn II. Tìm hiểu chi tiết. ? Nhắc lại nội dung chính của đoạn 1. đầu. 1.Tre - người bạn của nhân dân Việt Nam. ? Tác giả dựa trên căn cứ nào để nhận Hs trả lời. xét “Tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, của ND Việt Nam”. - GV lấy thêm VD ? Em nghĩ gì về cách gọi này. - Vì nó gần gũi, gắn bó, thân thuộc với đời sống của người VN. -Cây tre có mặt ở mọi ? Hình vẽ trong SGK gợi cho em cảm miền đất nước.T.luôn gắn.

<span class='text_page_counter'>(339)</span> nghĩ gì ? - Tre gần gũi, thân thuộc, gắn bó với làng quê VN; là hình ảnh của làng quê VN. GV khái quát KT tiết 1, chuyển tiết 2 của văn bản ? Sau khi đưa ra nhận xét về cây tre tác giả đã giới thiệu những phẩm chất nào của cây tre ? - Tre có thể mọc tốt ở khắp mọi nơi... - Măng mọc thẳng, dáng vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhặn. ? Nhận xét về cách dùng từ của tác giả trong các lời văn trên? - Dùng nhiều tính từ. Có tác dụng gợi tả vẻ đẹp và những phẩm chất đáng quí của cây tre VN. ? ở đoạn văn tiếp theo tác giả còn nhấn mạnh thêm nhiều nét phẩm chất đáng quí của nào của cây tre ? -Tre luôn gắn bó, làm bạn với con người trong nhiều hoàn cảnh.... ? Thủ pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sư dụng ở đây là gì ? - Nhân hoá.... ? Qua vẻ đẹp và phẩm chất của tre, lời văn liên tưởng đến những đức tính nào của người VN ? - Thanh cao, giản dị, bền bỉ. *Gv: diễn giảng ( SGV -113 ) ? Sự gắn bó của tre với đời sống hàng ngày của người VN đã được giới thiệu như thế nào trên các mặt sinh hoạt : - Làm ăn ? niềm vui ? nỗi buồn ? *Gv: lấy VD và phân tích ? Hãy chỉ ra những nét nghệ thuật nổi bật trong các lời văn trên. - Nhân hoá, điệp từ. ? ở đoạn kết tác giả đã hình dung như thế nào về vị trí của cây tre trong tương lai khi đất nước ta đi vào công nghiệp hoá ? - Tre vẫn là người bạn đồng hành thuỷ. bó, làm bạn với con người trong nhiều hoàn cảnh => là hình ảnh của làng quê VN. 2. Phẩm chất đáng quý của cây tre. HS phát hiện - Ở ®©u còng sèng, còng xanh tèt ; cøng c¸p dÎo dai, v÷ng ch¾c. HS nhận xét. HS phát hiện. HS nghe. - Tre th¼ng th¾n bÊt khuÊt; tre trë thµnh vò khÝ cïng con ngời chiến đấu giữ lµng, gi÷ níc.. 3. Sù g¾n bã cña c©y tre víi con ngêi vµ d©n téc ViÖt Nam - Bao bäc c¸c xãm lµng - Tre gióp ngêi n«ng d©n lµm ¨n sinh sèng vµ gi÷ g×n mét nÒn v¨n ho¸. -> Tre g¾n bã víi ngêi n«ng d©n tõ lóc lät lßng đến khi nhắm mắt xuôi tay..

<span class='text_page_counter'>(340)</span> chung của dân tộc trên con đường phát triển. Bởi vì với tất cả những giá trị của nó , cây tre đã thành “tượng trưng cao quí của dân tộc VN”. Hoạt động 4 : Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu. - Mục tiêu : HS khái quát kiến thức và thấy được nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thời gian : 12p III. Tæng kÕt. 1. Nghệ thuật: ? Em có nhận xét g× vÒ nghÖ HS tr¶ lêi - KÕt hîp gi÷a chÝnh luËn vµ tr÷ t×nh. thuËt của v¨n b¶n nµy ? - X©y dùng h×nh ¶nh phong phó, chän läc,võa cô thÓ võa mang tÝnh biÓu tîng. - Lùa chän lêi v¨n giµu nh¹c ®iÖu vµ cã tÝnh biÓu c¶m cao. - Sö dông thµnh c«ng c¸c phÐp nh©n ho¸, ®iÖp ng÷. 2. Ý nghĩa văn bản - Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? HS tr¶ lêi của cây tre với đời sống dân tộc ta.Qua đó cho thấy tác giả là ngời hiểu biết và cã t×nh c¶m s©u nÆng, cã niÒm tin vµ tù hµo vÒ c©y tre VN. * Ghi nhớ : ( Sgk – 100 ) IV : Luyện tập. HS đọc *Gv: chèt l¹i néi dung bµi . * Gv: HD Hs luyện tập theo nội dung trong Sgk. Hoạt động 5 : Củng cố . - Mục tiêu : HS củng cố lại kiến thức đã học - Phương pháp : Vấn đáp Thuyết trình - Thời gian : 3’ ? Nhắc lại những nét khái quát về tác giả Thép Mới? HS khái quát ? Cây tre đối với nhân dân VN? Hoạt động 6 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p +Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK + Chuẩn bị: câu trần thuật đơn V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………… ................................................................................

<span class='text_page_counter'>(341)</span> Ngày soạn: 20 / 03 / 2014 Ngày giảng : 26/03 (6B tiết 2, 6A tiết 4) Tiết 112: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. - Tác dụng của câu trần thuật đơn. 2. Kỹ năng : - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. - Sư dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết. 3. Thái độ: - Có ý thức sư dụng đúng câu trần thuật đơn trong khi nói và viết. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác... III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, bảng phụ.... - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp :1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ?Kể tên các thành phần chính của câu và nêu đặc điểm của chúng? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : thuyết trình. - Thời gian : 1p Thế nào là câu trần thuật đơn? Câu trần thuật đơn dùng đê làm gì?-> ND tiết học Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về câu trần thuật đơn. - Mục tiờu : Hs nắm được đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. Tác dụng của câu trần thuật đơn. - Phơng pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề - Thêi gian : 21p I. Câu trần thuật đơn là ? Đoạn văn gồm mấy câu? ( 9 câu ) gì? ? Xác định mục đích của từng câu? HS đọc đoạn - Câu 1,2,6,9: Kể, tả, nêu ý kiến -> câu văn trân thuật, câu kể. Câu 4: hỏi; Câu 3,5,8: bộc lộ cảm xúc, câu cảm thán. Câu 7: câu cầu khiến. mệnh lệnh ? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân 1. Phân loại các câu trong Hs trả lời loại câu theo mục đích nói? đoạn trích. - Câu 1,2,6,9: Kể, tả, nêu ý kiến (câu trân - Hs trả lời. - Câu 1, 2, 6, 9 : kể , tả,.

<span class='text_page_counter'>(342)</span> thuật) - Câu 4: hỏi; - Câu 3,5,8: bộc lộ cảm xúc, ( câu cảm thán.) - Câu 7: mệnh lệnh (câu cầu khiến. ) ? Xác định CN,VN của các câu trên?. nêu ý kiến. - Câu 4 : hỏi - Câu 3, 5, 8 : bộc lộ cảm xúc - Câu 7 : cầu khiến Học sinh 2. Xác định chủ ngữ, vị xỏc định ngữ của các câu: - Câu 1: Tôi / đã hếch răng lên/ xì một hơi rõ dài. - Câu 2: tôi / mắng. - Câu 6 : Chú mày / hôi như cú mèo thế này, ta / nào chịu được. - Câu 9: Tôi / về, không Hs nhận xét một chút bận tâm.. ? Xếp các câu trần thuật thành nhóm cùng đặc điểm về cấu tạo ngữ pháp? - Câu do 1 cụm CV tạo thành: 1,2,9 -> là câu t. thuật đơn - Câu do 2 cụm CV hoặc nhiều cụm Cv sóng đôi tạo thành:6 -> đó là câu trần thuật ghép. ? Căn cứ vào mục đích nói thì câu trần HS trả lời thuật đơn dùng để làm gì? - Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu ý kiến. ? Câu trần thuật đơn là gì? Hs đọc * Ghi nhớ : ( Sgk - 101 ) Hoạt động 3 : HD hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 15p ? Tìm các câu trần thuật đơn trong đoạn III. Luyện tập trích? Dùng để làm gì? Hs đọc bài 1. Bài tập 1 : t×m c¸c c©u trần thuật đơn, cho biết - Câu 1: Dùng để tả, giới thiệu . tâp ( 101 câu trần thuật đơn dùng để - Câu 2: Dùng để nêu ý kiến nhận xét. SGK) lµm g×? * Các câu còn lại 3, 4 là câu trần thuật - Câu 1: dùng để tả, giới thiÖu. ghép. HS làm - Câu 2: dùng để nêu ý kiÕn nhËn xÐt 2. Bài tập 2. Xác định kiÓu c©u vµ nªu t¸c dông: a. câu trần thuật đơn dùng ? Xác định kiểu câu và nêu tác dụng của để giới thiệu nhân vật. chúng? b, c:( nh trªn) ? Nhận xét cách giới thiệu nhân vật trong Hs đưa ra 3 đoạn văn với cách giới thiệu ở bài tập nhận xột. 2?.

<span class='text_page_counter'>(343)</span> - Các đoạn văn đều giới thiệu nhân vật phụ trước, miêu tả việc làm, quan hệ của các nhân vật phụ, thông qua việc làm, quan hệ của các nhân vật phụ để giới thiệu nhânvật chính HS hoạt động GV chia lớp theo dãy/bàn nhóm/bàn,đại diện nhóm phát biểu. 3. Bµi tËp 3: - Giíi thiÖu nh©n vËt phô tríc råi tõ nh÷ng viÖc lµm cña nh©n vËt phô míi giíi thiÖu nh©n vËt chÝnh.. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 1p ? Câu trần thuật đơn là gì? HS khái quát Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p +Học kỹ lý thuyết. + Làm BT 4,5 V.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 20 / 03 / 2014.

<span class='text_page_counter'>(344)</span> Ngày giảng : 28 / 03 ( 6A tiết 4); 30/3 (6B tiết 3) Tiết 113:HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : - Văn bản: LÒNG YÊU NƯỚC. ( I.Ê-ren-bua -Thép Mới dịch ) - Văn bản: LAO XAO. ( Trích Tuổi thơ im lặng - Duy Khán ) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung cơ bản của 2 văn bản: Lòng yêu nước và Lao xao. - Nét chính về nghệ thuật của Văn bản. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm một bài văn chính luận giàu chất trữ tình : giọng đọc vừa rắn rỏi, dứt khoát vừa miền mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Đọc-hiểu văn bản tuỳ bút có yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm. 3. Thái độ :gd tình yêu quê hương đất nước sau khi học xong 2 văn bản này và có suy nghĩ về tình cảm của bản thân về đất nước mình. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức .... III. Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm 1 đoạn văn mà em thích nhất trong bài ? cây tre VN? Giải thích vì sao em thích? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : HD tìm hiểu chung về văn bản. - Mục tiêu : Hs đọc và nắm được vài nột về tỏc giả, tỏc phẩm bố cục, PTBĐ của văn bản - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian : 18p A. Lòng yêu nước: HS đọc chó *Gv: Gọi Hs đọc chú thích về tác giả thÝch dÊu * I. Tìm hiểu chung trong Sgk. 1. Tác giả :SGK *GV- HS đọc văn bản, đọc chỳ thớch cỏc Hs trả lời. 2. Tỏc phẩm : từ khó. - Bài “ Lòng yêu nước” trích.

<span class='text_page_counter'>(345)</span> ? Bài văn thuộc thể loại nào? - Bút ký chính luận kết hợp hài hoà giữa chính luận và trữ tình. ? Nêu bố cục của bài văn? *Đ1: > lòng yêu TQ. Ngọn nguồn của lòng yêu nước *Đ2: Còn lại > Lòng yêu nước được thư thách và thể hiện trong công cuộc chống giặc ngoại xâm ? Văn bản được trình bày theo phương thức biểu đạt nào ? Hs trả lời. GV: Câu 1 của đoạn văn mang ý nghĩa Nêu khái quát 1 nhận định rút ra từ thực tiễn: Ngọn nguồn của lòng yêu nước... ? Cấu tạo của câu đầu có gì đặc biệt? - Lòng yêu nứơc ban đầu/ là/ lòng yêu nhg vật tầm thg nhất.> Câu trần thuật đơn có từ là. *GV tích hợp với câu trần thuật đơn có từ là. ? Câu 2 tác giả nói tới điều gì?Điều này đc minh hoạ bằng nhg h/a đặc sắc nào? - TY quê hg trong một hoàn cảnh cụ thể: chiến tranh khiến cho ng dân XV nhận ra vẻ đẹp riêng và hết sức quen thuộc của quê hg mình. - Tg chọn và miêu tả nhg h/a tiêu biểu vẻ đẹp riêng biệt và độc đáo ở mỗi nơi. Từ Hs trả lời. vùng cực Bắc nc Nga đến vùng Tây nam thuộc nc CH Grudia, nhg làng quê em đềm xứ Ucraina từ thủ đô Maxcova cổ kính đến tp Lêningrat đường bệ và thơ mộng... ? Hai câu mở đầu của đoạn văn cuối “ Dòng sông ....lòng yêu TQ” có ý nghĩa gì? - C1: khái quát quy luật tự nhiên của sông suối chảy trên mặt đất để dẫn đến 1 chân Hs trả lời. lý thể hiện ở câu thứ 2: khái quát lòng yêu nc > là cách lập luận tổng hợp. Gv nêu tóm tắt cách lập luận của văn bản. (Khái quát- cụ thể- tổng hợp) ? Đ2 có mối quan hệ với Đ1 ntn?. từ bài báo Thử lửa viết 1942. - Thể loại bút kí chính luận. -. Bố cục : 2 phần.. II. Tìm hiểu chi tiết. 1. Ngọn nguồn của lòng yêu nước.. 2. Lòng yêu nước được.

<span class='text_page_counter'>(346)</span> - Đoạn 2 CM cụ thể, rõ nét hơn về lòng thử thách và thể hiện yêu nước. Lòng yêu nc bộc lộ sức mạnh trong chiến tranh trong thư thách cam go khi đất nước bị xâm lăng ? Vì sao khi có chiến tranh thì lòng yêu nc lại đc thư thách? - Vì chiến tranh, cuộc sống và số phận của con ng gắn liền với vận mệnh của TQ. Lòng yêu nc là t/c thiêng liêng của mỗi con ng chân chính. HS nhËn ? Câu cuối có ý nghĩa ntn? xÐt - Là tiếng nói thầm kín nhất, tha thiết cháy bỏng nhất trong mỗi ng công dân . Họ đã chiến đấu vì TQ, khi TQ bị lâm nguy. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của văn bản này ? HS đọc - Kết hợp giữa chính luận với trữ tình. - Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh tiêu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc. - Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước lô gíc chặt chẽ. * Ghi nhớ : ( Sgk t109 ) ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? *Gv: Chèt l¹i néi dung bµi . Hoạt động 3: Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chi tiết văn bản Lao xao - Mục tiêu : Nắm đợc nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản Lao xao. - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , gụùi mụỷ thuyết trình. - Thêi gian : 18p B. Lao xao. *Gv: Gọi Hs đọc chú thích về tác giả - HS đọc chú I. T×m hiÓu chung 1. Tác giả :sgk trong Sgk. thích dấu * 2. Tác phẩm. *GV-HS đọc - Trích từ tác phẩm Tuổi - Giải nghĩa từ khó ( SGK) - Hs trả lời. thơ im lặng. ? Bài văn thuộc thể loại nào? - ThÓ lo¹i :kÝ -tù chuyÖn - Thể loại ký- tự chuyện: Hồi tg của bản - HS đọc bài thân tg, kể chuyện thời thơ ấu và tả cảnh thiên nhiên. - Bè côc : 2 phÇn. ? Bố cục của bài văn? 2 phần * Đ1: Từ đầu > lặng lẽ bay đi. Khung cảnh làng quê vào buổi sớm lúc chớm sang hè. Hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(347)</span> * Đ2: Còn lại. Thế giới các loài chim. ? Em có nhận xét gì về trình tự tả, kể của tg? - Từ khái quát đến cụ thể, chia theo các nhóm chim hiền, ác, sau đó mới chọn lọc để tả một vài loài chim tiêu biểu Hs trả lời. ? Văn bản được trình bày theo phương thức biểu đạt nào ? HS quan s¸t GV cho HS quan sát văn bản trong phần HS ph¸t hiÖn vµ tr¶ lêi 1 ? Tìm những hình ảnh và âm thanh trong buổi sáng chớm hè ở làng quê ? ? Từ đó cho biết cảnh ở đây như thế nào? HS tr¶ lêi ?Thống kê các nhóm chim hiền? - Bồ các, điệp, sáo sậu, tu hú, ngói, nhạn... ? Vì sao gọi chúng là loài chim hiền? chứng minh? - Các loài sáo: đậu trên lưng trâu, hát mừng đc mùa. - Chúng là bạn của nông dân. - Chúng được tả hình dáng, mầu sắc, tiếng kêu tiếng hót rất gần với con ng... HS nhËn xÐt ? Hãy thống kê các loài chim dữ trong bài? ? Chúng có đặc điểm chung gì? - Loài chim ác, ăn thịt ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của văn bản này ? - Nghệ thuật miêu tả tự nhiên, sinh động và hấp dẫn. - Sư dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, thành ngữ. HS đọc - Lời văn giàu hình ảnh. - Việc sư dụng các phép tu từ giúp hình dung cụ thể hơn về đối tượng miêu tả.. - Phương thức biểu đạt : miêu tả + biểu cảm. II. T×m hiÓu chi tiÕt. 1. C¶nh buæi sím chím hÌ ë lµng quª - §Çy mÇu s¾c h¬ng th¬m cña c¸c loµi hoa cùng vẻ đẹp của thiên nhiªn. 2. ThÕ giíi c¸c loµi chim - Thế giới loài chim ở làng quê phong phú và đẹp đẽ, có cả chim hiền lẫn chim ác. - Nhãm chim hiÒn: Chóng gÇn gòi víi con ngêi, thêng xuyªn mang niềm vui đến cho nông d©n, cho thiÕu nhi. - Nhãm loµi chi ¸c: Chúng đều là loài ác, ăn thÞt. *Ghi nhớ : ( Sgk -113 ).

<span class='text_page_counter'>(348)</span> ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? - Bài văn đã cung cấp những thông tin bổ ích và lý thú về đặc điểm một số loài chim ở làng quê nước ta, đồng thời cho thấy mối quan tâm của con người với loài vật trong thiên nhiên GV gd học sinh ý thức bảo vệ các loài chim đẻ bảo vệ môi trường, cân bằng hệ sinh thái * Gv: HD Hs luyện tập theo nội dung trong Sgk. Hoạt động 4 : Củng cố . - Mục tiêu : HS củng cố lại kiến thức đã học - Phương pháp : Vấn đáp Thuyết trình - Thời gian : 1p - Đọc kỹ đoạn văn. HS khái quát - Nắm vững nội dung đã phân tích. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Nắm được ý nghĩa và NT của văn bản văn bản trên + Chuẩn bị bài câu trần thuật đơn có từ là V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………… …………………………………….. Tổ trưởng duyệt ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………… ……………………………………...

<span class='text_page_counter'>(349)</span> Ngày soạn: 26 / 03 / 2014 Ngày giảng : 31/ 03 ( 6A tiết 2); 1/4( 6B tiết 1) Tiết 114:CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ “LÀ” I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ Là. - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. 2. Kỹ năng : - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là. - Đặt được câu câu trần thuật đơn có từ là. 3. Thái độ : có ý thức sư dụng đúng câu trần thuật đơn có từ là trong việc trình bày văn bản. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, bảng phụ... - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ:5p ? Câu trần thuật đơn dùng để làm gì ? Cho Ví dụ ? Chữa bài tập 4 ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p Câu trần thuật đơn có từ là có đặc điểm gì?các kiểu câu trần thụât đơn có từ là. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về câu trần thuật đơn có từ là. - Mục tiêu : Hs nắm được đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ Là. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề . - Thời gian : 20p I. Đặc điểm của câu trần HS đọc VD thuật đơn có từ là. Sgk. 1. Ví dụ : ( Sgk ) ? Xác định CN, VN trong các câu sau: Hs trả lời. 2. Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(350)</span> a, Bà đỡ Trần /là/ người huyện Đ. Triều CN VN b, Truyền thuyết /là loại truyện DG kể.. CN VN c,Ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô/ là một ngày.. CN VN d, Dế Mèn trêu chị Cốc/ là dại. CN VN ? VN của các câu trên do những từ, cụm từ HS trả lời nào tạo thành? - Câu a,b,c: VN do từ “ là”+ cụm DT - Câu d: VN do từ + cụm TT. ? Chọn từ hoặc cụm từ phủ định để điền vào VN? a, Không phải là... b, Chưa phải là... c, Không phải là... d, Không phải là... ? Khả năng kết hợp VN biểu thị ý phủ định ntn? HS đọc GV chốt nhấn mạnh GV chuyển ý HS chú ý Gọi HS đọc lại các VD ? VN ở câu nào trình bày cách hiểu về sự các VD ở mục I vật, hiện tượng khái niệm nêu ở CN? Hs trả lời - VNb: trình bày cách hiểu khái niệm nêu ở CN -> là câu định nghĩa. - VN a: là câu giới thiệu - VN c: là câu miêu tả - VN d: câu đánh giá ? Có mấy kiểu câu trân thuật đơn có từ “ HS k/quát là”? - 4 kiểu HS đọc Hoạt động 3 : Hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thời gian : 15p ? Đọc, xác định yêu cầu của bài tập? - Câu a,c,d,e là câu trần thuật đơn có từ “là” - Câu b,d không phải là câu trần thuật đơn có từ “là”. - Xác định CN, VN:. - VN của câu trong ý a,b,c: do từ “ là”+ cụm DT + Câu ý d: VN do từ + cụm TT. - Điền cụm từ: a, Không phải ... b, Chưa phải ... c, Không phải ... d, Không phải ... *Ghi nhớ : ( Sgk - 114 ) II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. - VNb: trình bày cách hiểu khái niệm nêu ở CN -> là câu định nghĩa. - VN a: là câu giới thiệu - VN c: là câu miêu tả - VN d: câu đánh giá * Ghi nhớ : ( Sgk - 115 ) .. III. Luyện tập Hs đọc bài *Bài tập 1 : tìm câu trần tâp thuật đơn có từ là? HS hoạt - Câu a, c, d, e động nhóm đôi đại diện nhóm phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(351)</span> ? Xác định cụm CV trong các câu vừa tìm được? c, Tre / còn là nguồn vui -> câu miêu tả d, Bồ Các/ là bác chim Ri Chim Ri/ là dì Sáo sậu - > câu giới thiệu - Khóc/ là nhục - Và dại khờ / là những lũ người câm .. HS định. xác * Bài tập 2. - Xác định cụm CV trong các câu vừa tìm được? a, Hoán dụ/ là gọi tên… - > Câu đ/nghĩa b, Tre/ là cánh tay... - > câu miêu tả. * Bài tập 3:. GV hướng dẫn HS viết đoạn văn theo yêu HS viết, cầu bài tâp SGK T116 đọc, sưa Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p ? Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ HS khái quát là? Các kiểu câu trần tuật đơn có từ là? Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Học thuộc ghi nhớ SGK, làm bài tập + Ôn tập phần TV để kiểm tra 1 tiết V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………..................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(352)</span> Ngày soạn: 26/ 03 / 2014 Ngày giảng : 31 / 03 ( 6A tiết 3); 1/4 ( 6B tiết 2) Tiết 115: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:Củng cố khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh . Nắm vững hơn về từ tiếng Việt và các biện pháp tu từ đó học. 2. Kỹ năng : rèn kỹ năng viết và trình bày bài của học sinh. 3. Thái độ: có ý thức tốt trong khi làm bài kiểm tra. II. Kĩ năng sống áp dụng tíc hợp: KN tự nhận thức, KN quản lí thời gian.. III. Chuẩn bị: - GV : nghiên cứu chương trình đã học và ra đề, đáp án, biểu điểm... - HS : ôn tập các nội dung đã học. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 2. Bài mới: a. Khung ma trận: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Nêu khái niệm, Xác định phó từ, 1. Phó từ cho ví dụ nêu ý nghĩa Số câu: 1 Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: Tỷ lệ: 10% Tỷ lệ: 10% Tỷ lệ: 30% Chỉ ra hoán dụ 2.Hoán dụ. và cho biết mối quan hệ Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 2 Tỷ lệ: Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 20% Nêu các thành 3. Thành phần Tìm các thành phần bắt buộc có của câu phần trong câu trong câu Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1 Số câu: Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,5 Số điểm: 3 Số điểm: Tỷ lệ: 5% Tỷ lệ: 25% Tỷ lệ: 30% Viết một đoạn văn có sư 4. Câu trần dụng câu trần thuật có từ là. thuật đơn có từ là.

<span class='text_page_counter'>(353)</span> Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 3 Số điểm: 3 Tỷ lệ: Tỷ lệ: 30% 30% Tổng số điểm: Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 4 10 Số điểm: 1,5 Số điểm: 6 Số điểm: 3 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100% Tỷ lệ: 15% Tỷ lệ: 60% Tỷ lệ: 30% Tỷ lệ: 100% b,Đề bài. Câu 1: ( 3 điểm ) - Phó từ là gì ? Cho ví dụ ? - Cho câu “ Trời mưa, các em đừng ra ngoài” ? Hãy chỉ ra phó từ trong câu và cho biết phó từ đó bổ xung ý nghĩa gì trong câu ? Câu 2: ( 2 điểm ) - Chỉ ra kiểu hoán dụ trong câu thơ sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong kiểu hoán dụ đó ? Vì lợi ích mười năm phải trồng cây Vì lợi ích trăm năm phải trồng người ( Hồ Chí Minh) Câu 3: ( 3 điểm ) - Theo em trong câu những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu được gọi là gì ? - Tìm các thành phần có mặt trong câu sau: “ Mặt trời mọc. Rạng đông bừng sáng. Chim hót ríu rít. Em đi học. Một ngày mới bắt đầu. * Câu 4: ( 2 điểm ) - Hãy viết một đoạn văn ngắn trong đó có sư dụng câu trần thuật đơn có từ là. Đáp án - biểu điểm. * Câu 1: ( 2 đ ) - Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ xung ý nghĩa cho động từ , tính từ. - Cho câu “ Trời mưa, các em đừng ra ngoài” ? - Phó từ: đừng . Bổ xung ý nghĩa cho câu về sự cầu khiến- ra lệnh * Câu 2: ( 2 đ) - Hoán dụ trong câu : mười năm- thời gian trước mắt; trăm năm- thờ gian lâu dài -> Câu thơ thuộc kiểu hoán dụ : quan hệ giữa cái cụ thể với cái trìu tượng Câu 3: ( 3 đ ) - Trong câu những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu được gọi là thành phần chính của câu.(0,5đ) - Các thành phần có mặt trong câu sau: Mỗi câu 0,5 đ + Mặt trời/ mọc. Rạng đông/ bừng sáng. CN VN CN VN + Chim hót/ ríu rít. Em/ đi học. Một ngày mới/ bắt đầu. CN VN CN VN CN VN Câu 4: (3 đ ) - Hs viết. Yêu cầu trong đoạn văn phải sư dụng câu trần thuật có từ là. 3. Thu bài:.

<span class='text_page_counter'>(354)</span> 4. Hướng dẫn học : ôn lại kiến thức văn trong học kì II trong bài kiểm tra Văn . IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 26 / 03 / 2014 Ngày giảng : 2/4 6B tiết 2, 6A tiết 4 Tiết 116:TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Học sinh tự nhận ra được những ưu và nhược điểm trong bài làm kiểm tra văn của bản thân về nội dung và cách diễn đạt, từ đó có cách sưa chữa các lỗi. 2. Kỹ năng : củng cố và ôn tập kiến thức về văn bản . 3. Thái độ :rèn kỹ năng làm bài và trình bày bài của Hs. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; ..... III.Chuẩn bị - GV chấm bài.... - HS ôn tập các kiến thức đã học ở nhà. IV. Tiến trình t/c ác hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức: 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra : 2p - Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: thuyết trình( GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian: 2phút Hoạt động 2: tìm hiểu đề bài, xây dựng dàn bài - Mục tiêu: HS hiểu được đề bài, xây dựng được đáp án cho đề bài - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. KN tự nhận thức. - Thời gian: 10 p Gv cho HS nhắc lại đề bài, xây dựng đáp án ( Tiết 98). HS nhắc lại đề bài. I Đề bài- đáp án:. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sửa lỗi. - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã tìm hiểu về văn TS vận dụng sưa lỗi trong bài làm. - Phương phỏp: vấn đỏp, giải thớch , nêu vấn đề. KN tự nhận thức, KN hợp tỏc - Thời gian: 25 p Gv nhận xét bài làm của HS về các mặt: ưu và nhược điểm * Ưu điểm: - Đa số HS xác định đúng yêu cầu của đề bài, xác định rõ trọng tâm câu hỏi. - Biết cách trình bày bài viết , biết cách. II.Nhận xét - sửa lỗi HS nhận diện trong bài. 1.Ưu điểm.

<span class='text_page_counter'>(355)</span> chọn lọc chi tiết. Nội dung khá đầy đủ - Nhiều bài trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp. 6A: Nhung, Anh, Hùng… 6B: Trang, Phương, Ngần, Mai… * Nhược điểm: -Một số em chưa học bài nên bài viết không đúng trọng tâm. -Trình bày đoạn văn chưa hay, chưa rõ ý, câu văn còn lủng củng . - Mắc lỗi chính tả, lặp từ:. HS nhận diện trong bài. 2.Nhược điểm. - Một số ít ý thức học bài chưa tốt dẫn đến bài làm chất lượng chưa cao. 6A: Thu, Sơn, Đức, Luân… 6B: Nguyên, Đoài, Toàn.... GV giải đáp thắc mắc( nếu có)-> lấy điểm vào sổ.. HS sưa lỗi 3.Sưa lỗi. Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 3p ? Em rút ra bài học gì cho bản thân qua tiết HS trình bày học này? Hoạt độ ng 5:Hướng dẫn tự học - Thời gian: 2p + Đọc một số bài lµm tèt tham khảo, sưa lỗi mắc phải trong bài làm. + Chuẩn bị : xem l¹i bµi tËp lµm v¨n t¶ ngêi V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(356)</span> Ngày soạn : 26 / 02 / 2014 Ngày giảng : 3/3 ( 6A tiết 4) ; 5/3( 6B tiết 3) Tiết 117: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức :Hs nhận thức được ưu khuyết điểm trong bài viết của mình, sưa chữa và củng cố thêm về lý thuyết văn miêu tả.( tả người) 2. Kỹ năng : luyện kỹ năng nhận xét, sưa chữa bài viết của mình và của bạn. 3. Thái độ : có ý thức sưa chữa bài viết của mình qua giờ trả bài. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức III. Chuẩn bị: - GV : bài viết của học sinh đã chấm - HS : Ôn tập lại lí thuyết văn miêu tả. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 2p - Sự chuẩn bị bài của Hs. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: thuyết trình( GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian: 2 p Hoạt động 2: HD tìm hiểu đề bài, đáp án: - Mục tiêu: HS hiểu được đề bài, xây dựng được đáp án cho đề bài - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. KN tự nhận thức. - Thời gian: 12 p Gv cho HS nhắc lại đề bài, xây dựng đáp án. HS nhắc lại đề bài, XD dàn bài. I Đề bài- đáp án:. ( Xem tiÕt 106-107) Hoạt động 3: GV tr¶ bµi, söa lçi - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vận dụng sưa lỗi trong bài làm. - Phương phỏp: vấn đỏp, giải thớch , nêu vấn đề. KN tự nhận thức, KN hợp tỏc - Thời gian: 25p Gv nhận xét bài làm của HS về các II.Nhận xét - sửa lỗi mặt: ưu và nhược điểm 1. Ưu điểm: *Ưu điểm: HS nhận - Một số bài viết có cảm xúc, giàu hình diện trong ảnh.... bài - Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần, biết lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu, trình bày theo trình tự hợp lý..

<span class='text_page_counter'>(357)</span> - Hình thức trình bày sạch sẽ. 6A: Nhung, Tâm, Hùng, Hoa... 6B: Trang, Phương, Ngần, Hiệp... * Nhược điểm: HS nhận - Một số bài viết thiên về kể chuyện, diện trong 2. Nhược điểm: chưa đúng trọng tâm, miêu tả chưa sâu bài sắc... - Một số bài viết còn sơ sài, chưa có sự quan sát, chưa lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả, nặng về liệt kê. - Hình thức : có những bài viết ẩu thả HS sưa lỗi - Còn mắc lỗi chính tả, lỗi câu.. 3. Sửa lỗi: - Bố cục chưa rõ ràng 6A: Đức, Luân, Dương, Vương... 6B: Toàn, Đức, Thuỳ, Hiếu... GV:lỗi sai y/c HS đưa ra cách sưa. GV cho HS trao đổi bài, sưa lỗi + đọc một số bài văn khá tốt và những ®o¹n v¨n hay. + đọc một vài bài văn diễn đạt kém, m¾c nhiÒu lçi. Gv giải đáp thắc mắc.gọi điểm vào sæ. Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 2p ? Em rút ra bài học gì qua tiết học này? HS trình bày Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p +Ôn tập lại nhg kiến thức đã học.Tiếp tục tự sửa lỗi bài của mình, nếu cần thì viết l¹i. +ChuÈn bÞ: «n tËp truyÖn vµ kÝ V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................... Tổ duyệt. ………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(358)</span> Ngày soạn: 3 / 4 / 2014 Ngày giảng : 7/ 4 ( tiết 2), 8/4 (6B tiết 1) Tiết upload.123doc.net: ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí. 2. Kỹ năng: - Hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã học. - Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện kí đã học. 3. Thái độ: tình yêu thiên nhiên, đất nước con người Việt Nam thông qua các tác phẩm truyện và kí đã học. II. Kỹ năng sống cần tích hợp vào bài: KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác... III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, TLTK... - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Sự chuẩn bị ôn tập của Hs. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí. - Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề, gợi tìm, thuyết trình.... - Thời gian : 35 ? Nhắc lại tên và thể loại Học sinh làm bảng kê theo I- Nội dung cơ bản của của các tác phẩm hoặc mẫu GV truyện kí đã học trích đoạn truyện kí hiện hướng dẫn đại đã học?.

<span class='text_page_counter'>(359)</span> ? Nêu đại ý của từng tác phẩm? TT. Tên tác phẩm. Tác giả. Thể loại. Tóm tắt nội dung ( đại ý) Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng, tính tình xốc nổi kiêu căng. Trò. 1. Dế mèn phiêu. Tô Hoài. lưu ký (trích). Truyện. nghịch của Dế Mèn gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và Dế Mèn đã rút ra bài học đờng đời đầu tiên. Cảnh quan độc đáo của vùng Cà. Sông 2. nứơc. Cà. Mau (Trích Đất rừng. Phương. Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa Đoàn Giỏi. Truyện. Nam). giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ năm căn tấp nập, trù phú họp ngay trên mặt sông Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong. 3. Bức tranh của em gái tôi. Tạ Duy. Truyện. sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái. Anh. ngắn. đã giúp cho người anh vựơt lên lòng tự ái, đố kị, tự ti của mình Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của con thuyền do d-. 4. Vượt thác (Trích Quê nội). Truyện Võ Quảng. (đoạn trích). ượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con ngươì trong cuộc. 5. Buổi cùng. học. cuối. An-. Truyện. vượt thác Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của. phông xơ. ngắn. lớp học trường làng vùng An-dát bị. đô đê. phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy. (Pháp). giáo Ha-men qua cái nhìn, tâm.

<span class='text_page_counter'>(360)</span> trạng của chú bé Phrăng. Vẻ đẹp tươi sáng phong phú của 6. Nguyễn. Cô Tô (trích). Tuân. Kí. cảnh sắc trên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo Cây Tre là người bạn gần gũi, thân. 7. Cây tre Việt Nam. Thép Mới. Kí. thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống, lao động, chiến đấu. Biểu tượng của đất nứơc dân tộc Lòng yêu nứơc khởi nguồn từ lòng. Lòng yêu nước 8. (trích. báo. Thư. lưa). 9. Lao. yêu những vật bình thường gần gũi, I-lia Ê ren. Tuỳ bút. từ trong gia đình, quê hương. Lòng. bua (Nga) chính luận yêu nước được thư thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc đấu tranh bảo. xao. (trích. Tuổi thơ im lặng). Duy Khán. ? Những yếu tố nào thường có chung ở cả truyện và kí. ? Nhìn bảng hãy so sánh phân biệt chỉ ra điểm khác nhau giữa truyện và kí ? Đặc điểm nổi bật của thể kí là gì ? ? Đặc điểm n ày ở truyện. Hồi kí tự. vệ tổ quốc Miêu tả các loài chim ở đồng quê,. truyện. qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú. (Đoạn. của thiên nhiên, làng quê và bản. trích). sắc văn hoá dân tộc.. Học sinh trả lời II. Đặc điểm các thể truyện và kí 1- Điểm chung - Đều thuộc loại hình tự sự, là phương thức tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính, tác phẩm tự sự đều phải có lời kể - Truyện và ký nhất thiết phải có nhân vật ng kể chuyện, miêu tả, trần thuật HS trả lời - Đều có nhiều thể khác nhau 2- Điểm khác nhau a. Truyện: Phần lớn dựa vào tg tg sáng tạo của tác giả trên cơ sở q.sát, tìm hiểu cuộc sống thiên nhiên. Trong truyện thg có cốt chuyện, nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(361)</span> thế nào ?. b.Kí: Chú trọng ghi chép, tái hiện các hình ảnh, sự việc của đời sống, thiên nhiên và con ng theo sự cảm nhận đánh giá của tác giả - Thể ký thường không có cốt chuyện, GV chốt nhấn mạnh đôi khi không có cả nhân vật - Giúp chúng ta hình dung HS nêu cảm III- Cảm nhận sâu sắc về đất nứơc, và cảm nhận nh cảnh sắc nhận về cuộc sống và con người qua các thiên nhiên đất nước và truyện, kí cuộc sống con người ở nhiêù vùng, miền TQ. Từ cảnh sông nước bao la chằng chịt trên vùng Cà Mau đến sông Thu Bồn. Rồi vẻ đẹp trong sáng rực rỡ vùng biển Cô Tô đến TN làng quê miền Bắc qua hình ảnh các loài chim ? Nhân vật em yêu thích HS nêu nhất trong các truyện đã học HS đọc * Ghi nhớ : sgk Hoạt động 3: Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 3p Gọi HS nhắc lại những ND HS nhắc lại kiến thức đã đã học: học. Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài - Thời gian: 2p + Hoàn thành nội dung ôn tập, Học bài theo vở ghi, SGK + Chuẩn bị: Câu trần thuật đơn không có từ là V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(362)</span> Ngày soạn: 3 / 04 / 2014 Ngày giảng : 7 / 04 ( 6A tiết 2); 8/4 (6B tiết 2) TIẾT 119: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. 2. Kỹ năng : - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Đặt được câu câu trần thuật đơn không có từ là. 3. Thái độ :ý thức sư dụng đúng câu trần thuật đơn không có từ là trong việc trình bày văn bản. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ;.... III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, TLTK, bảng phụ - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ:5p ? Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ? Cho Ví dụ ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy. HĐ của trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về câu trần thuật đơn có từ là. - Mục tiờu : Hs nắm được đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Phơng pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề - Thêi gian : 20p I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. * Ví dụ: SGKT Gọi Hs đọc upload.123doc.net ? Xác định C-V trong các câu sau - Phú ông/ mừng lắm VD sgk. * Nhận xét: - Chúng tôi/ tụ hội ở góc sân. - Xác định chủ ngữ, vị ngữ. - Cây cối um tùm. a) Phú ông / mừng lắm. Hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(363)</span> - Cả làng thơm. ? VN do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành? - Cụm TT, cụm Đt ? Chọn và đìên những từ hoặc cụm từ phủ định vào trước VN của các câu trên? - Phú ông (không, chưa, chẳng) mừng lắm. - Chúng tôi ( không, chưa, chẳng) tụ hội ở góc sân. ? Nhận xét câu trúc của câu phủ định trên? - Từ phủ định kết hợp trực tiếp với cụm ĐT, cụm TT * Gv: Chốt lại kiến thức , cho học sinh chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa câu trần thuật đơn có từ là và câu trần thuật đơn không có từ là *GV : bảng phụ ? Phân tích cấu tạo của 2 câu và so sánh chúng với nhau? a,Đằng cuối bãi, hai câu bé con /tiến lại TN CN VN b,Đằng cuối bãi, tiến lại/ hai cậu bé con TN VN CN * Giống: Đều là câu trần thuật đơn có từ là * Khác: a- CN đứng trước. b- CN đứng sau ? Câu ở ý a dùng để làm gì? - Miêu tả hành động của sự vật- hai cậu bé con- nêu ở CN -> câu miêu tả. ? Câu ở ý b dùng để làm gì ? - Thông báo sự xuất hiện của sự vật -> câu tồn tại. ? Vậy ta nên điền câu nào vào đoạn văn trên? ( Câu a ) GV cho học sinh lập bảng phân loại câu trần thuật đơn để khái quát kiến thức trong hai tiết học về câu trần thuật đơn - Câu trần thuật đơn có từ là - Câu trần thuật đơn không có từ là * Gv: Chốt lại kiến thức .. b) Chúng tôi/ tụ hội ở góc Hs đưa ra sân. nhận xét. - Vị ngữ do TT, cụm tính từ và ĐT, cụm động từ tạo thành.. HS đọc ghi nhớ ( 119) * Ghi nhớ 1: ( Sgk - 119 ) HS đọc Hs trả lời.. II. Câu miêu tả và câu tồn tại. 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ. a) Đằng cuối bãi, hai câu bé con / tiến lại. b) Đằng cuối bãi, tiến lại/ hai cậu bé con.. Hs đưa ra nhận xét.. 2. Chọn và điền vào chỗ trống. HS đọc ghi - Câu b nhớ HS bảng. lập. * Ghi nhớ 2: ( Sgk - 119 ).

<span class='text_page_counter'>(364)</span> Hoạt động 3 : Hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp , giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 15p ? Đọc, xác định yêu III. Luyện tập Hs đọc bài tâp cầu của bài tập? Bài tập 1 : Xác định cụm CV trong các câu. ( 115 SGK) a, Bóng tre/ trùm lên âu yếm ....thôn. HS xác định CN VN - > Câu miêu tả .... thấp thoáng/ mái đình mái ....cổ kính. VN CN - > Câu tồn tại ....Ta/ gìn gữi một nền văn hoá lâu đời. CN VN - > Câu miêu tả b, ....có/ một cái hang của Dế Choắt. VN CN - > Câu tồn tại c,.....tua tủa/ những mầm măng VN CN -> Câu tồn tại Măng/ trồi lên nhọn hoắt như...dậy. CN VN * GV hướng dẫn ->Câu miêu tả HS viết viết đoạn văn từ 5-7 Bài tập 2: câu - Nội dung tả cảnh trường em - Kỹ năng có sư dụng câu trần thuật đơn có từ là, câu mỉêu tả Bài tập 3:nghe- viết: Cây tre VN HS nghe, viết GV đọc từ Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p ? Đặc điểm của câu trần thuật đơn không HS nhắc lại có từ là kiến thức đã học. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà. - Thời gian : 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK, hoàn thiện bài tập. + Chuẩn bị: ôn tập văn miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(365)</span> V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………..................................................................................... ....................................................................................................... Ngày soạn: 3 / 04 / 2014 Ngày giảng : 9/ 04 (6B tiết 2, 6A tiết 4) Tiết 120: ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ; văn tả cảnh và văn tả người. - Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả. 2. Kỹ năng : - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng. - Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lý. - Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi làm bài. 3. Thái độ : có ý thức ôn tập văn miêu tả . II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 5p ? Nêu phương pháp tả cảnh, tả người? Bố cục của bài văn tả cảnh ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p Các em đã được tìm hiểu về văn miêu tả. Trong tiết học này chúng ta cùng hệ thống hoá kiến thức. Hoạt động 2 : Khái quát lại kiến thức về văn miêu tả. - Mục tiêu : Hs khái quát lại được Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ; văn tả cảnh và văn tả người. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề … - Thời gian : 20p ? Văn miêu tả có gì khác với văn tự sự? I. Lý thuyết . - Bản chất: làm nổi bật được các đặc điểm, Hs nhắc lại t/c tiêu biểu của sự vật con ng...Qua các kiến thức về.

<span class='text_page_counter'>(366)</span> đặc điểm, t/c chung đó ng đọc hình dung văn miêu tả và nhận ngay ra sự vật con ng được miêu tả. HS trả lời ? Khi nào dùng văn miêu tả? - Khi cần tái hiện hoặc giới thiệu về 1 sự vật, 1 ng...mà ng đó chưa nhận ra,chưa trông thấy, chưa hình dung được. ? Kể tên các thể loại văn miêu tả?. 1. Tả cảnh: Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt. 2.Tả người: tả chân dung, tả người trong hoạt động, tả ngươì trong cảnh.. ? Để làm một bài văn miêu tả cần có HS trả lời những kỹ năng gì? - Quan sát, tưởng tượng , liên tưởng, so sánh, lựa chon, hệ thống hoá. ? Bài văn miêu tả gồm mấy phần? Nội dung của từng phần? - Mở bài: Tả khái quát. - Thân bài: Tả chi tiết. - Kết bài: Nêu ấn tượng, nhận xét. HS đọc GV chốt nhấn mạnh * Ghi nhớ : Sgk - 121 Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thời gian : 15p * Chia nhóm / cặp làm bài tập II. Luyện tập ? Điều gì tạo nên cái hay cái đẹp Hs đọc . *Bài tập 1 : Đoạn văn hay, độc cho đoạn văn? HS đáo nhờ: nhóm/cặp, đại - Lựa chọn được các chi tiết, hình diện nhóm ảnh đặc sắc. phát biểu - Có những liên tưởng, so sánh, Hs đưa ra nhận xét độc dáo. nhận xột. - Có vốn ngôn ngữ phong phú, diễn đạt cảnh vật sống động. - Thể hiện tình cảm và thái độ của tác giả đối với cảnh được tả. ? Lập dàn ý tả cảnh đầm sen *Bài tập 2: Lập dàn ý. đang mùa hoa nở ? HS làm a.Mở bài: Đầm sen nào? Mùa nào? ở đâu? b. Thân bài: Tả chi tiết theo trình tự nào? - Từ bờ ra hay từ giữa đầm? Hay từ trên cao?.

<span class='text_page_counter'>(367)</span> - Lá? hoa? nước? hương? mầu sắc? hình dáng? gió? không khí?... c. Kết bài: ấn tượng của du khách. ? Tả một em bé bụ bẫm ngây thơ HS trả lời *Bài tập 3: đang tập đi tập nói? a, Mở bài: Em bé con nhà ai? Tên? Tháng tuổi, quan hệ với em? b, Thân bài: Tả chi tiết: Em tập đi ( chân, tay, mắt, dáng đi...) - Em tập nói ( Miệng, môi, mắt...) c, Kết bài: H/a chung về em bé, thái độ.... ? Căn cứ để phân biệt: - Hành động kể hay tả? Tả kể về ai? Chân dung hay việc làm? - Dùng phổ biến là ĐT hay TT HS trả lời GV: HS đọc kỹ 2 đoạn văn trích “ DM phiêu lưu kí” Chỉ ra 2 *Bài tập 4: đoạn văn miêu tả, 2 đoạn văn tự sự. ? Qua các bài tập trên, em thấy muốn làm một bài văn miêu tả HS nêu ý cần có các kỹ năng gì? kiến Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p Gọi HS nhắc lại những ND đã học: HS nhắc lại Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà. - Thời gian : 1p + Học kỹ lý thuyết về văn miêu tả + Chuẩn bị bài chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(368)</span> Ngày soạn: 3/ 04 / 2014 Ngày giảng : 10 / 4 (6A tiết 4); 12/4( 6B tiết 3) Tiết 121 : CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. Cách chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ. 2. Kỹ năng: phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. Sưa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. 3. Thái độ:ý thức dùng câu có đầy đủ CN, VN. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; ..... III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV,CKTKN, TLTK.... - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ:5p ? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là ? Cho VD ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p Khi dùng từ đặt câu chúng ta thường hay mắc lỗi về thiếu CN, VN. Vậy cách sưa ntn? -> ND tiết học Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. - Mục tiêu : Hs Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. Sưa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề… - Thêi gian : 20p ? Xác định C-V trong mỗi câu? I. Câu thiếu chủ ngữ. Câu a: Thiếu CN HS đọc VD 1. Tìm chủ ngữ và vị ngữ ? Tìm nguyên nhân mắc lỗi và cách sưa -SGK ( 129) của mỗi câu sau cho câu a? Hs trả lời. - Câu a : Thiếu chủ ngữ. - Nguyên nhân: nhầm trạng ngữ ( Qua - Câu b : đầy đủ CN, VN.

<span class='text_page_counter'>(369)</span> truyện DM phiêu lưu ký) với CN. - Cách sữa: +Thêm CN: Tác giả + Biến trạng ngữ thành CN bằng cách bỏ từ “qua” + Biến VN thành 1 cụm CV như câu b. ? Lấy thêm VD về câu thiếu CN?. 2. Sưa lại : + Thêm CN: Tác giả + Biến trạng ngữ thành CN bằng cách bỏ từ “qua”. Hs lấy thêm VD. HS đọc VD SGK ( 129). ? Xác định CN, VN trong mỗi câu, câu nào thiếu VN? - Câu a: đủ CN-VN - câu b: thiếu VN. - Câu c: thiếu VN. - Câu d: đủ C-V ? Chữa lại câu viết sai cho đúng? - Câu b: Nhầm định ngữ với VN -> Thêm Hs trả lời VN: để lại trong em niềm kính phục. - Câu c: nhầm phụ chú với VN ( phụ chú là phần giải thích thêm cho cụm từ). +Chữa: thêm VN....là bạn thân của tôi. + Thay dấu phẩy bằng từ là để viết như câu d. + Biến cụm từ đã cho thành một bộ phận của câu: Tôi rất quý bạn Lan, người bạn học giỏi nhất lớp 6A. Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 15p ? Dùng câu hỏi để xác định C-V trong các câu đã cho, phát hiện câu có lỗi? HS đọc và a, Ai ? ntn ? xác định b, Con gì? làm gì? yêu cầu của c, Ai? Làm sao? bài tập. ? Trong số các câu sau, câu nào viết sai, vì sao? - Câu b: thiếu CN. Chữa: bỏ từ “ với” - Câu c: thiếu VN. Chữa: thêm VN: -. II. Câu thiếu vị ngữ. 1. Tìm chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu sau - Câu a: đủ CN-VN - Câu b: thiếu VN. - Câu c: thiếu VN. - Câu d: đủ CN-VN 2. Sưa lại :. .. III. Luyện tập. Bài tập 1: đặt câu hỏi: a, Ai ? ntn ? b, Con gì? làm gì? c, Ai? Làm sao? ->Cả ba câu đều đầy đủ cả CN -VN Hs đưa ra Bài tập 2: tìm câu viết sai, nhận xét. giải thích - Câu b: thiếu CN. ->Chữa: bỏ từ “ với” - Câu c: thiếu VN. ->Chữa: thêm VN: luôn đi theo chúng tôi suốt cả cuộc đời..

<span class='text_page_counter'>(370)</span> ? Điền từ thích hợp vào chỗ trống? HS điền. -GV nhận xét, bổ xung: chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai? con gì? cái gì? để điền cho thích hợp. HS điền. ? Điền từ thích hợp vào chỗ trống? HS làm - GV nhận xét, bổ xung: VN trả lời cho câu hỏi là gì? ntn? Làm gì?. Bài tập 3: điền chủ ngữ thích hợp a.Học sinh lớp 6A bắt đầu học hát. b.Chim hót líu lo. Bài tập 4: điền vị ngữ thích hợp a.Khi học lớp 5, Hải còn rất nhỏ. b.Lúc Dế Choắt chết, Dế mèn rất ân hận.. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p ? Khi dùng từ đặt câu, chúng ta thường HS nhắc lại hay mắc lỗi gì về câu? Nêu cách sưa câu kiến thức đã thiếu CN, VN? học. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Học bài, hoàn thiện các bài tập + Ôn tập chuẩn bị tiết viết bài hai tiết về văn miêu tả sáng tạo. V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Tổ duyệt ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(371)</span> Ngày soạn: 9 / 04 / 2014 Ngày giảng : 14 / 04 ( 6A tiết 2,3); 15/4( 6B tiết 1,2) Tiết 122 + 123 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: củng cố khắc sâu kiến thức đã học về văn miêu tả cho học sinh . Nắm vững hơn về cách viết bài tập làm văn miêu tả. 2. Kỹ năng : rèn kỹ năng viết và trình bày bài của học sinh. 3. Thái độ: ý thức trình bày bài và rèn kỹ năng xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn miêu tả. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức III. Chuẩn bị: - GV : đề bài, đáp án, biểu điểm - HS : Ôn tập kiến thức đã học vận dụng để làm bài IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : - Sự chuẩn bị bài của Hs. 3. Bài mới: a. Ma trận: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Viết bài văn miêu tả cảnh khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời. Viết bài miêu tả Số câu: 1 Số câu: 1 sáng tạo. Số điểm: 10 Số điểm:10 Tỷ lệ: 100% Tỷ lệ: 100% Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 10 Số điểm:10 Tỷ lệ: 100% Tỷ lệ: 100% b. Đề bài:Từ bài văn Lao xao của Duy Khán, em hãy tả lại khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM a. Mở bài: ( 2 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(372)</span> - Giới thiệu khái quát về khu vườn, ấn tượng nổi bật nhất. b.Thân bài: ( 6 điểm ) - Tả chi tiết khu vườn : Thời gian , không gian, vị trí quan sát, cảnh vật ? cây cối ? không khí ? mầu sắc ? hương ?... c. Kết bài: ( 2 điểm ) - Nêu ấn tượng sâu sắc nhất của mình về khu vườn. * Chú ý: - Tả là chính, có kết hợp kể - Nội dung: đảm bảo đầy đủ các chi tiết , trình bày theo trình tự hợp lý. - Hình thức: đảm bảo bố cục, trong bài có sư dụng các phép tu từ đã học, câu văn có h/a, giàu sức gợi cảm. 4. Củng cố: - GV thu bài, kiểm bài - Nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn HS tự học: - Xem lại các bài viết tả ng, đối chiếu với bài của mình - Chuẩn bị bài : soạn văn bản Cầu Long Biên..., Động Phong Nha V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(373)</span> Ngày soạn: 9 / 04 / 2013 Ngày giảng : 16/ 04 ( 6B tiết 2, 6A tiết 4) Tiết 124: Hướng dẫn đọc thêm: VĂN BẢN: +CẦU LONG BIÊN - CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ. ( Thuý Lan ) + ĐỘNG PHONG NHA ( Trần Hoàng) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nhật dụng. - Nắm được nội dung của 2 văn bản : Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sư và văn bản :Động Phong Nha - Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài. 2. Kỹ năng :bước đầu làm quen với kỹ năng đọc-hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là một bài ký mang nhiều yếu tố hồi ký và cảnh sắc thiên nhiên của đất nước. 3. Thái độ: trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lòng tự hào của bản thân về lịch sư hào hùng bi tráng của đất nước và những danh lam thắng cảnh của quê hương. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, CKTKN, TLTK... - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ:4p ? Truyện và ký có điểm gì giống và khác nhau? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : HD đọc,tìm hiểu văn bản: Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử - Mục tiêu : Hs nắm được vài nột về tỏc giả, tỏc phẩm bố cục, PTBĐ của văn bản, ND, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản..

<span class='text_page_counter'>(374)</span> - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian : 19p HS đọc chú *Gv: Gọi Hs đọc chú thích trong Sgk. ? Em biết gì về tính chất và nội dung của văn thÝch dÊu * bản này ? Hs trả lời. - Là viết về những ND gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống… ? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả? Tác phẩm ? ? Văn bản này được trích từ đâu? Hs chia - Là một bài báo đăng trên báo”Người Hà ®o¹n. Nội” ? Tác giả chọn phương thức biểu đạt nào ?Văn bản chia làm mấy đoạn? 3 đoạn. ?T/g sư dụng nghệ thuật gì khi đặt tên cầu? HS trả lời (Nhân hóa ) * Gv: Gọi Hs nhắc lại nội dung chính của đoạn 1. ? Tên gọi đầu tiên của cây cầu là gì ? Điều đó có ý nghĩa gì ? - Tên gọi viên toàn quyền Pháp ở đông dương , biểu thị quyền lực thống trị của TDP ở Việt Nam. ? Em biết điều gỡ về cõy cầu qua đoan văn 1? ( Thời gian ra đời, tính chất , quy mô,..) ? TDP xây dựng cây cầu này nhằm mục đích gì? - Cầu Long Biên phục vụ cho việc khai thác thuộc địa của Pháp . HS trả lời ? Vì sao CLB là chứng nhân đau thương của người Việt Nam thuộc địa? - Nó đươc xây dựng bằng mồ hôi và xương máu của người dân Việt Nam * Gv: Gọi Hs nhắc lại nội dung của đoạn 2. ? T/g sư dụng nghệ thuật gì miêu tả hình dáng cây cầu . - So sánh cây cầu như dải lụa uốn lượn vắt ngang qua Sông Hồng dài 17.000 tấn - Thuyết minh,tường thuật,miêu tả kết hợp với bộc lộ c.xúc ? Năm 1945 cầu Đu-me được đổi tên là gì ? Điều này có ý nghĩa gì?. *Văn bản nhật dụng: SGKt125-126 A.Văn bản:Cầu Long Biên- Chứng minh của lịch sử. - Tác giả: Lý Lan; - Tác phẩm: Là một bài báo đăng trên báo”Người Hà Nội” - Thể loại: bút ký - Bố cục : 3 đoạn. - Phương thức biểu đạt : tự sự + miêu tả + biểu cảm. 1. Giới thiệu vai trò chứng nhân của cầu Long Biên. - Cầu long Biên xây dựng 1898. Do kiến trúc sư người Pháp thiết kế - Bắc ngang qua sông Hồng : dài 2290m, nặng 17000 tấn.. 2. Biểu hiện chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên.. - Đó là cây cầu thắng lợi của CMT8 giành độc lập tự do cho Việt.

<span class='text_page_counter'>(375)</span> - Còn là tên một làng bên bờ bắc sông Hồng HS trả lời ? Thông qua biện pháp nghệ thuật đó ta thấy hiện lên cảnh vật và sự việc; vậy cảnh vật và sự việc ấy cho ta biết những điều gì về lịch sư? Tìm dẫn chứng chứng minh? => Chiến tranh đau thưong nhưng đầy anh dũng của cuộc chiến tranh chống Mỹ của dân tộc.. Nam . - Là chứng nhân của cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp gian khổ và hào hùng. - Nhân chứng của cuộc sống lao động hoà bình. 3. Ý nghĩa lịch sử của cầu Long Biên trong xã hội hiện đại. - Lµ chøng nh©n cho thời kỳ đổi mới của đất níc. * Gv: Gọi Hs quan sát nội dung đoạn 3. ? Câu mở đầu đoạn 3 tai sao T/g lại nói “Bây giờ…Khiêm nhường ” - Vì đã có những cây cầu hiện đại khác thay thế . ? Trong sự nghiệp đổi mới có những HS nhËn xÐt cây cầu nào bắc ngang qua Sông Hồng - Lµ nh©n chøng nữa? - Cầu Thăng Long , cầu Chương choTYcủa mọi ngời đối Dương với đất nớc Việt Nam .NhÞp cÇu hßa ? Cầu Long Biên lúc này mang ý b×nh th©n thiÖn . nghĩa gì ? - Là chứng nhân cho thời kỳ đổi mới của đất HS nªu nước ? Câu văn cuối “còn tôi…VN”gợi cho em suy nghĩ gì về cây cầu Long Biên của tác giả về bài viết? - TY bền chặt trong tâm hồn của T/g .Cầu Long Biên sống lâu là điểm dừng chân của khách du lịch khi đén thăm Hà Nội ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của văn * Ghi nhí : SGK T128 bản này ? - Kết hợp thuyết minh với tự sự miêu tả biểu cảm. - Nêu số liệu cụ thể. - Sư dụng phép so sánh, nhân hoá. ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? - Bài văn đã cho thấy ý nghĩa lịch sử trọng đại cña c©y cÇu Long Biªn. Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản Động Phong Nha - Mục tiêu : Hs nắm đợc vài nột về tỏc giả, tỏc phẩm bố cục, PTBĐ của văn bản, ND, nghÖ thuËt vµ ý nghÜa cña v¨n b¶n. - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thêi gian : 18p B. Văn bản: Động ? Thể loại của văn bản? Phong Nha. ? Bố cục của bài? Hs trả lời. - Thể loại: Thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(376)</span> ? Tác giả chọn phương thức biểu đạt nào ? Tác giả giới thiệu những gì về động PN? - Vị trí và 2 con đường vào động.. - Bố cục : 3 phần; - Phương thức biểu đạt : Thuyết minh, giới thiệu 1 danh lam thắng cảnh.. ? Nhận xét trình tự miêu tả và cách thức miêu HS liệt kê tả của tác giả? sự -Theo trình tự không gian, từ khái quát đến cụ các việc thể, từ ngoài vào trong 1.Giới thiệu chung về GV cho HS quan sỏt tranh động Phong Nha - Vị trí và hai con đường ? Động khô và động nước được giới thiệu vào động Phong Nha. Hs trả lời. ntn? 2. Giới thiệu cụ thể quần thể hang động -Động khô và động nước được giới thiệu vắn tắt nhưng đầy đủ cả nguồn HS nhận ? Động PN được giới thiệu ntn? gốc lẫn vẻ đẹp hiện tồn. xét . ? Cảm nghĩ của em về cảnh? - Non nước hữu tình, hùng vĩ tráng lệ, nên - Động chính được giới thơ. thiệu cặn kẽ, tỉ mỉ. ? Vẻ đẹp chủ đạo của động PN? - Vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ, bí hiểm, lộng lẫy, 3. Giỏ trị của động kỳ ảo. phong Nha. Hs trả lời. - Là hang động dài và ? Người nước ngoài đánh gia động PN ntn? ? Sự đánh giá đó có ý nghĩa gì? HS liệt kê đẹp nhất thế giới. - Khách quan -> tự hào về điều đó - Có 7 cái nhất. . ? Em cú nhận xột gì về nghệ thuật của văn bản này ? - Sư dụng ngụn ngữ miờu tả gợi hỡnh, biểu cảm. Sư dụng cỏc số liệu cụ thể, khoa học. - Miờu tả sinh động từ xa đến gần theo trỡnh tự ko gian, thời gian hành trỡnh du lịch PN. * Ghi nhớ : SGK T148 ? Nờu ý nghĩa của văn bản ? - Cần phải bảo vệ danh lam thắng cảnh cũng như thiờn nhiờn mụi trường để phỏt triển kinh tế du lịch và bảo vệ CS của con người. GV liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường và du lịch trong hiện tại và tương lai Hoạt động 4 : Củng cố . - Mục tiêu : HS củng cố lại kiến thức đã học - Phương pháp : Vấn đáp Thuyết trình - Thời gian : 1p - Đọc lại hai văn bản, khái quát nội dung HS khái quát.

<span class='text_page_counter'>(377)</span> chính của văn bản Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK. + Nắm được ý nghĩa và NT của văn bản. + Chuẩn bị: viết đơn V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 9/ 04 / 2014 Ngày giảng : 17/ 04 ( 6A tiết 4 ), 19/( 6B tiết 3) Tiết 125: VIẾT ĐƠN. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: các tình huống cần viết đơn. Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn. 2. Kỹ năng: viết đơn đúng qui cách. Nhận ra và sưa được những sai sót thường gặp khi viết đơn. 3. Thái độ: có ý thức trong khi học bài để từ đó có kỹ năng viết đơn trong cuộc sống. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: - KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác. III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, CKTKN, một số mẫu đơn... - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ:5p ? Khi phải nghỉ học em phải nhờ bố mẹ làm gì ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về viết đơn. - Mục tiêu : Hs nhận biết được các tình huống cần viết đơn. Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn. - Phương pháp : vấn đáp, giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề…. - Thêi gian : 27p I. Khi nào cần viết đơn ? ?Vì sao trong 4 tình huống trên em cần HS đọc phải viết đơn? TH - Viết đơn để trình bày nguyện vọng để xin phép với cấp trên. Hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(378)</span> - Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống cần phải viết đơn nếu không có đơn nhất định công việc sẽ không được giải quyết. ? Vậy khi nào chúng ta cần viết đơn? - Khi ta có 1 nguyện vọng hoặc một yêu cầu nào đó cần được giải quyết, ta viết đơn đến một cơ quan tổ chức hay cơ quan có trách nhiệm và quyền hạn để giải quyết. ? Những trường hợp sau.trường hợp nào phải gưi đơn ?Viết gưi cho ai? - Đơn trình báo về việc mất xe đạp ( Gưi ra công an) - Đơn xin học lớp nhạc họa trong trường (Gưi ban giám hiệu) - Đơn xin chuyển trường (BGH trưòng cũ và trường mới) * Gv: Cho HS quan sát đơn trong SGK - Đơn xin học nghề - Đơn xin miễm giảm học phí ? Em có nhận xét gì về hình thức của hai lá đơn - Đơn xin học nghề in sẵn - Đơn xin giảm học phí do bố mẹ viết ko theo mẫu. ? Theo em có mấy loại đơn.. 1.Khi ta có 1 nguyện vọng hoặc một yêu cầu nào đó cần được giải quyết-> viết đơn HS đọc Hs trả lời. HS quan sát đơn trong SGK. 2.Những trường hợp phải viết đơn: - Gưi đến một cơ quan tổ chức hay cơ quan có trách nhiệm và quyền hạn để giải quyết.. Hs trả lời. II. Các loại đơn và các nội dung không thể thiếu trong đơn - Có hai loại đơn: + Đơn theo mẫu + Đơn khôngtheo mẫu. ? Đơn theo mẫu là loại đơn ntn? Hs trả lời. - Là loại đơn in sẵn, có các mục nêu những nội dung cơ bản của một lá đơn người viết chỉ cần điền từ,câu thích hợp vào các mục. ? Còn đơn không theo mẫu? - Người viết phải viết tay hoặc chế bản vi tính, nội dung và hình thức của đơn có thể khác loại đơn theo mẫu vì có những chi tiết liên quan đến hoàn cảnh và nguyện vọng riêng biệt của cá nhân người viết đơn. ?Tìm ra chỗ giống và khác nhau trong hai Hs chỉ ra. lá đơn. ? Những phần nào là quan trọng không thể * Chú ý: Những nội dung Hs lắng.

<span class='text_page_counter'>(379)</span> thiếu trong cả 2 lá đơn?. nghe. Hs trả lời.. không thể thiếu trong lá đơn: quốc hiệu, tiêu ngữ; tên đơn; tên người hoặc tổ chức nhận đơn ; tên người viết đơn ; lí do viết đơn ; ngày tháng năm viết đơn, nơi viết đơn, chữ ký của người viết đơn. III. Cách viết đơn.. ? Vậy có những cách viết đơn nào ? - Viết theo mẫu và viết không theo mẫu. ? Khi viết đơn cần chú ý những gì? 1. Viết theo mẫu. - Cách thức viết đơn: đơn phải trình bày 2. Viết không theo mẫu. trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa, theo một số mục nhất định ; tên đơn phải được viết Hs đọc * Ghi nhớ: ( Sgk -134 ) chữ in hoa. * Gv: Chốt lại nội dung bài học. Hoạt động 3 : Luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 8p * Gv: Cho hs tập làm đơn. III. LuyÖn tËp. Hs kÓ tªn c¸c ? Kể các loại đơn thờng gặp. loại đơn thờng ? Xác định nội dung không thể thiếu gặp. - Viết đơn xin nghỉ học. trong đơn. Hs viết đơn. ? Viết đơn xin nghỉ học. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phơng pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thêi gian : 2p ? Kể các loại đơn thờng gặp. HS nh¾c l¹i ? Xác định nội dung không thể thiếu kiến thức đã trong đơn. häc. Hoạt động 5 : Hớng dẫn học bài - Thêi gian : 1p +Học kỹ lý thuyết, hoàn thiện lá đơn. + Soạn văn: Bức th của thủ lĩnh da đỏ V. Rót kinh nghiÖm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… Tổ trưởng duyệt.

<span class='text_page_counter'>(380)</span> ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 16 / 04 / 2014 Ngày giảng : 21/ 04 ( 6A tiết 2,3); 22/4 (6B tiết 1,2) TIẾT 126-127: Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ. ( Theo tài liệu Quản lý môi trường phuc vu phát triển bền vững ) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của thủ lĩnh Xi-át- tơn. - Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng:- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng. - Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi - át - tơn. - Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản. 3. Thái độ:ý thức bảo vệ môi trường sau khi học sau văn bản. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ;... III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, CKTKN, TLTK... - HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/ c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Vì sao nói cầu Long Biên là chứng nhân của quá trình khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 2p Mảnh đất quê hương gắn bó máu thịt với con người, in dâu những kỉ niệm đẹp đẽ, nơi chôn nhau cắt rốn của mỗi chúng ta. Vậy chúng ta có tình cảm ntn đối với mảnh đất đó? Năm 1858 Tổng thống thứ 14 của Mĩ tỏ ý muốn mua đất của người da đỏ.Thủ lĩnh Xi-at-tơn đã gưi bức thư này trả lời. Đõy là một bức th rất nổi tiếng.->Thủ lĩnh da đỏ có thái độ và tình cảm ntn đối với mảnh đất quê hơng? Hoạt động 2 : HD tìm hiểu chung về văn bản..

<span class='text_page_counter'>(381)</span> - Mục tiêu : Hs nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm bố cục, PTBĐ cña v¨n b¶n, - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thêi gian : 15p I.Tìm hiểu chung văn bản Gv :đọc giọng tình cảm, tha thiết khi nói đến TN, đất nước, hoặc mỉa mai kín đáo khi nói với tổng thống Mĩ. Chú ý các câu HS nghe hỏi, các câu giả định… GV đọcmẫu 1 đoạn. HS đọc ? Em hiểu như thế nào về các từ "thủ HS giải lĩnh, người da đỏ, người da trắng, lăng thích mạ, ngựa sắt nhả khói". ?Xác định thể loại văn bản HS trả lời - Là văn bản nhật dụng ? Bức thư có thể được chia thành mấy - Bố cục : 3 phần phần ? Nội dung chính của mỗi phần ? 1. Từ đầu -> tiếng nói của cha ông chúng tôi: đất là người mẹ vĩ đại của người da đỏ. 2. Tiếp -> đều có sự ràng buộc: sự đối lập giữa người da đỏ và người da trắng. 3. Còn lại: phải kính trọng đất đai. - Phương thức biểu đạt : th ? Phương thức biểu đạt của văn bản? tõ ,chÝnh luËn, tr÷ t×nh. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản. - Mục tiêu : Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của văn bản. - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thêi gian : 22p(tiÕt 1), 30p(tiÕt 2) * Gv: Gọi Hs nhắc lại nội dung chính của II. Tìm hiểu chi tiết. HS đọc 1. Những điều thiờng liờng đoạn 1. ? Trong ký ức người da đỏ luôn hiện lên đoạn ®Çu. trong ký ức người da đỏ. những điều tốt đẹp nào ? - Đất là thiêng, đất là bà mẹ. - Đất đai, cây lá, hạt sương, - Chúng tôi không thể nào quên được HS tr¶ lêi tiếng côn trùng, những bông mảnh đất tươi đẹp này. hoa, vũng nước, dòng nhựa - Chúng tôi là một phần của mẹ và mẹ chảy trong cây cối. cũng là một phần của chúng tôi. -> Đất là mẹ. - Hoa là chị, là em ... vũng nước, mỏm đá, chú ngựa con ... tất cả đều chung một gia đình. - Dòng sông, con suối là máu của tổ tiên, là anh em, ... - Tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nói của cha ông..

<span class='text_page_counter'>(382)</span> - Không khí là quí giá... - Đất đai giàu có được là do nhiều mạng sống bồi đắp nên. - Đất là mẹ. ? Tại sao vị thủ lĩnh da đỏ nói rằng đó là “những điều thiêng liêng” - Những thứ đó không thể mất, cần được tôn trọng và giữ gìn. ? Những điều thiêng liêng đó phản ánh cách sống nào của người da đỏ. - Gắn bó với đất đai... ? Cách đối sư với đất đai, thiên nhiên của người da đỏ khác với người da trắng như thế nào? - Người da đỏ: đối xư với đất đai bằng tình yêu bền chặt. - Người da trắng: Đối xư với đất đai, bầu trời bằng thái độ lạnh lùng, mua được, bán được. ? Em hãy tìm những dẫn chứng cụ thể để chứng minh: người da đỏ đối xư với đất đai bằng tình yêu thủy chung, bền chặt? - Coi thiên nhiên, đất đai như anh em ruột thịt. ? Nghệ thuật chủ yếu được tác giả sư dụng trong đoạn văn? => Nghệ thuật nhân hóa, các yếu tố trùng điệp (điệp từ, điệp ngữ, điệp câu, phép đối lập). ? Qua đó ta có thể thấy được tình cảm gì? - Đó là quan hệ biết ơn thiêng liêng mà gần gũi như trong 1 gia đình của người da đỏ. *GV phân tích thêm: quan hệ chủ yếu nhằm vào việc khai thác, tận dụng vì lợi nhuận tối đa, chỉ cần có lãi có lợi của người da trắng.Đó là mặt trái của CNTB, đế quốc.... - Liên hệ: Bọn lâm tặc phá rừng, săn bắn thú quý ở Việt Nam.. Phát hiện. HS trả lời. HS so sánh. HS hiện. phát. HS trả lời. - Người da đỏ: đối xư với đất đai bằng tình yêu bền chặt..

<span class='text_page_counter'>(383)</span> GV khái quát kiến thức tiết 1, chuyển tiết 2 ? Người da đỏ đã lo lắng điều gì trước khi bán đất cho người da trắng. ? Vì sao người da đỏ lại lo lắng như vậy? - Vì sự cư xư của người da trắng với đất đai, môi trường thiên nhiên GV: HS quan sát tranh trong SGK ? Những người da trắng họ đã có hành động và cách đối xư như thế nào? - Muốn dùng tiền bạc, đô la để mua đất.Khi chết, thường quên đi đất nước họ sinh ra. Họ lấy đi từ lòng đất những gì họ cần. - Đối xư với đất và anh em bầu trời như những vật mua được, tước đoạt được và bán đi như những con cừu và những hạt kim cương. - Thèm khát ngấu nghiến đất đai, để lại đằng sau những bãi hoang mạc. - Xoá bỏ cuộc sống yên tĩnh, thanh khiết. Huỷ diệt muông thú quý hiếm .. ? Em có suy nghĩ gì về cách đối xư của người da trắng với thiên nhiên môi trường? - Chủ yếu nhằm vào việc khai thác, tận dụng vì lợi nhuận tối đa, bất chấp hậu quả trước mắt hay lâu dài. Đó cũng là mặt trái của chủ nghĩa tư bản đế quốc Mĩ trong quá trình phát triển của nó. ? Đoạn văn đã sư dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? - So sánh, đối lập, nhân hoá, điệp từ ngữ. ? Từ những lo âu của người da đỏ cho ta hiểu gì về cách sống của người da đỏ ? - Tôn trọng hoà hợp... ? Những lời kiến nghị nào được được nhắc tới ở phần cuối của bức thư của thủ lĩnh da đỏ ?- Phải biết kính trọng.... ? Em hiểu thế nào về câu nói “Đất là mẹ”. - Đất là nơi sản sinh ra...(HTCH -164) ? Em nhận thấy giọng điệu trong đoạn. HS hiÖn. ph¸t 2. Những lo âu của người da đỏ về đất đai, môi trường tự nhiên.. HS tr¶ lêi. HS gi¸. đánh. - Đất đai, môi trường thiên nhiên sẽ bị người da trắng tàn phá.. HS nêu HS tr¶ lêi. HS xÐt. 3. Kiến nghị của người da nhËn đỏ. - Phải biết kính trọng đất đai. Vì nếu không như vậy thì ngay cuộc sống của người da trắng cũng bị tổn hại : "Đất là mẹ", là mẹ của.

<span class='text_page_counter'>(384)</span> thư này có gì khác trước ? cả loài người. "Điều gì xảy - Vừa thống thiết vừa đanh thép hùng ra với đất đai tức là xảy ra hồn.. với những đứa con của đất". ? Vì sao 1 bức thư nói về việc mua bán đất ở thế kỷ XIV nhưng đến nay lại được coi là 1 trong những văn bản hay nhất về thiên nhiên và môi trường? - Thủ lĩnh da đỏ không chỉ đề cập đến vấn đề đất mà còn nói tới tất cả những hiện tượng liên quan tới đất... đó là tự nhiên, môi trường sống của con người HS nêu trong những năm đầu của thể kỷ XXI, vấn đề môi trường sinh thái toàn trái đất đang bị xâm hại, ô nhiễm nặng nề thì bức thư trở thành thông điệp có giá trị... - Bức thư được viết bằng tình yêu quê hương đất nước thiết tha sâu nặng... * Gv :Xuất phát điểm của bức thư như vậy nên nó trở thành 1 trong những văn bản có giá trị nhất về vấn đề bảo vệ thiên nhiên, môi trường. ? Theo em chóng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường? Hoạt động 4 : Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu. - Mục tiêu : HS khái quát kiến thức và thấy đợc nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Phơng pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình. - Thêi gian : 12p III. Tæng kÕt. 1. Nghệ thuật: ? Em có nhận xét g× vÒ nghÖ HS tr¶ lêi - Phép So sánh, nhân hoá, điệp từ thuËt của v¨n b¶n nµy ? ngữ và thủ phấp đối lập được sư dụng phong phú, đa dạng tạo nên sức hấp dẫn, thuyết phục của bức thư. - Khắc hoạ hình ảnh thiên nhiên đồng hành với cuộc sống của người da đỏ. 2. Ý nghĩa văn bản. HS tr¶ lêi ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? -Nhận thức về vấn đề quan trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài : để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(385)</span> *Gv: Chèt l¹i néi dung bµi .. HS đọc HS tìm, đọc NhËn xÐt. thiên nhiên và môi trường sống xung quanh. * Ghi nhớ : ( Sgk - 140 ) IV : Luyện tập.. * Gv: HD Hs luyện tập theo nội dung trong Sgk. Hoạt động 5 : Củng cố . - Mục tiêu : HS củng cố lại kiến thức đã học - Phương pháp : Vấn đáp Thuyết trình - Thời gian : 2p ? Khái quát nội dung ý nghĩa của văn bản? HS nêu Hoạt động 6 : Hướng dẫn học bài -Thời gian : 1p + Học bài theo vở ghi, ghi nhớ SGK. + Chuẩn bị tiết chữa lỗi về CN, VN V. Rút kinh nghiệm:. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(386)</span> Ngày soạn: 16 / 04 / 2014 Ngày giảng : 23/ 04 ( 6B tiết 2 , 6A tiết 4) Tiết 128: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ. ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Các loại lỗi do đặt câu thiếu cả chủ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và vị ngữ. - Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả chủ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và vị ngữ. 2. Kỹ năng: - Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu cả chủ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và vị ngữ. - Chữa được các lỗi trên bảo đảm phù hợp với ý diễn đạt của người nói. 3. Thái độ: có ý thức dùng từ đặt câu đúng đủ cả chủ lẫn vị ngữ và đúng quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và vị ngữ. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; .... III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, CKTKN, TLTK... - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Nêu cách chữa lỗi câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức về câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu - Mục tiêu : Hs Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. Sưa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian : 20p I. Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(387)</span> ? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong 2 ví dụ? a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên. b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng 6 tháng. -> Không xác định được chủ ngữ, vị ngữ. - Nguyên nhân: Chưa phân biết được trạng ngữ với CN, VN. - Cách chữa: bổ sung nòng cốt C-V. a. Mỗi khi... tôi đều thấy lòng mình bồi hồi rất lạ. b. Bằng khối óc sáng tạo..., nhà điêu khắc đã biến khối đá vô tri thành bức tượng vô cùng sinh động.. Gv: Gọi h/s đọc ? Xác định CN, VN của câu đã dẫn? ? Cách viết như phần in đậm có thể gây ra hiểu lầm như thế nào? - Người đọc hiểu: phần in đậm trước dấu phẩy miêu tả hành động của CN (ta) trong câu. ? Hãy sưa lại câu trên cho đúng, rõ về nghĩa? -> Ta thấy Dương Hương Thư, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lưa ghì trên ngọn sào... oai linh hùng vĩ. - Hoặc: Ta thấy Dương Hương Thư ghì trên ngọn sào, 2 hàm răng... *GV phân tích ví dụ câu: Cái bàn tròn này vuông .->là câu đúng về ngữ pháp nhưng về mặt ngữ nghĩa kh«ng hîp t duy l« gÝch. *Gv: Lấy thªm VD: "C«ng t¸c huÊn luyÖn TDTT trong thanh niên nói chung, trong bóng đá nói riêng đã đợc tiến hành ở nhiều địa phơng". -> C©u sai vÒ ng÷ nghÜa v×: gi÷a thanh niªn và bóng đá không thể là quan hệ chung -. HS đọc VD - SGK ( 141) HS x¸c định, nhận xÐt.. HS söa. 1. Chỉ ra chỗ sai và nêu cách chữa. - Câu a,b : -> Không xác định được chủ ngữ, vị ngữ. - Nguyên nhân: Chưa phân biết được trạng ngữ với CN, VN. 2. Cách chữa: bổ sung nòng cốt C-V.. II. Câu sai về quan hệ HS đọc ngữ nghĩa giữa các thành HS x¸c định phần câu. Ph¸t biÓu.. Häc sinh söa l¹i.. HS nghe. HS phát hiện. lắng. 1. Người đọc hiểu: phần in đậm trước dấu phẩy miêu tả hành động của CN (ta) trong câu. 2. Sưa: - Ta thÊy D¬ng H¬ng Th, hai hµm r¨ng c¾n chÆt, quai hµm b¹nh ra, cÆp m¾t n¶y löa gh× trªn ngän sµo... oai linh hïng vÜ..

<span class='text_page_counter'>(388)</span> riªng. Hoạt động 3 : Luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 15p III. Luyện tập. ? Xác định chủ ngữ, vị HS làm 1. Bài tập 1 :Xác định CN, VN: ngữ trong các câu. a. Năm 1945 /cầu/ được ... Long Biên. TN CN VN b. Cứ ... trong xanh/ lòng tôi/ lại nhớ ... hùng. TN CN VN c. Đứng ...bên bờ,/ tôi/ cảm thấy ...vững chắc. TN CN VN 2. Bài tập 2:Viết thêm CN, VN phù hợp ? Viết thêm CN, VN Học sinh a. Mỗi khi tan trường..... (học sinh ùa ra thành câu hoàn chỉnh? làm cổng). *GV tương tự như trên b. Ngoài cánh đồng, ... (đàn cò trắng lại bay học sinh tự làm phần c, về). d. 3. Bài tập 3:chỉ ra chỗ sai, nêu cách sửa ? Các câu sau sai ở chỗ a. Giữa hồ, nơi có 1 tòa tháp cổ kính. nào? Nêu cách chữa? -> Thiếu CN, VN - Tương tự giáo viên hướng dẫn học sinh *Chữa: Giữa hồ, ... cổ kính, hai chiếc thuyền làm các phần còn lại. đang bơi. ? Nêu yêu cầu bài tập 4. Bài tập 4: HS làm a. Sai về quan hệ ngữ nghĩa. Chủ ngữ: cây cầu, hai VN. VN thứ hai không phù hợp. b. Thuý vừa đi học về, mẹ bảo Thuý sang đón em.Thuý cất vội cặp sách rồi đi ngay. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p Gọi HS nhắc lại những ND đã học HS nhắc lại Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Làm các bài tập còn lại. + Chuẩn bị bài luyện tập cách viết đơn ở nhà V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(389)</span> Ngày soạn: 16 / 04 / 2014 Ngày giảng : 24 / 04 ( 6A tiết 4); 26/4 (6B tiết 3) Tiết 129: LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Nhận ra được những lỗi thường mắc khi viết đơn ( về nội dung, về hình thức ).Cách sưa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và sưa được các lỗi sai thường gặp khi viết đơn. - Rèn kỹ năng viết đơn theo đúng nội dung qui định. 3. Thái độ: hiểu biết về đơn từ, vận dụng trong đời sống. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ;… III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, một số loại đơn... - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp :1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Nêu những nội dung không thể thiếu trong đơn ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p (GV nêu mục tiêu tiết học đẻ dẫn dắt vào bài) Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức cách viết đơn và sửa lỗi. - Mục tiêu : Hs nhận Nhận ra được những lỗi thường mắc khi viết đơn ( về nội dung, về hình thức ).Cách sưa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề - Thời gian : 23p I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn. HS đọc 1. Bài tập 1. ? Đơn trên mắc những lỗi gì? HS ph¸t * Mắc lỗi: hiện - Thiếu quốc hiệu. - Thiếu họ và tên người viết đơn. - Người và nơi nhận đơn không rõ (cô giáo chủ nhiệm lớp? Trường?...). - Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn. ? Nếu sưa chữa, em sẽ sưa như HS trình * Cách sưa. thế nào? bày - Bổ sung những phần thiếu. - Gọi h/s đọc 2. Bài tập 2: ? Phát hiện lỗi trong lá đơn trên HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(390)</span> ph¸t * Mắc lỗi: - Thừa phần viết về bố mẹ. - Lí do trình bày trong đơn chưa rõ ràng, xác đáng. - Thiếu thời gian, nơi viết đơn, lời cam đoan, chữ kí của người viết đơn. (Chú ý: Ghi em tên là chứ không ghi tên em là). ? Nêu cách sửa lỗi ở đơn trên? HS nêu * Cách sưa: - Bổ sung những phần thiếu và bỏ bớt những chỗ viết thừa. 3. Bài tập 3: *GV: gọi đọc "đơn xin nghỉ HS đọc * Mắc lỗi: häc" HS trả lời - Hoàn cảnh viết đơn không có sức ? §¬n trªn sai chç nµo? V× sao? thuyết phục: Đang bị sốt cai li bì, đầu đau nhức... không thể ngồi dậy được... thì không thể viết đơn phải do phụ huynh viết mới đúng. HS nªu * Cách sưa: ? Nªu c¸ch söa sai? - Thay tên người viết bằng tên và *GV ph©n tÝch thªm: Ngoµi cách xưng hô của phụ huynh. nh÷ng lçi trªn cÇn lu ý cã - Trình bày lại phần lí do cho thích những đơn xin nghỉ học trình hợp. bµy bÈn, ch÷ cÈu th¶, giÊy viÕt - Phải viết: Em tên là... đơn chuẩn bị không chu đáo (r¸ch, nhµu..) -> häc sinh rót kinh nghiÖm. Hoạt động 3 : Luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 13p II. Luyện tập. 1. Viết đơn xin gia nhập Đội tình * Gv: hướng dẫn học sinh luyện hành nguyện tuyên truyền và bảo vệ tập viết đơn theo các yêu cầu Thực viết đơn môi trường xanh, sạch, đẹp. trên. - Chú ý các nội dung, cách trình bày : + Quốc hiệu. cña b¹n?. HS hiện.

<span class='text_page_counter'>(391)</span> + Tên đơn, nơi gưi. + Họ tên, địa chỉ của người gưi. + Lí do, nguyện vọng... + Lời cam đoan, lời cảm ơn. + Ngày, tháng làm đơn. + Người viết kí tên. - Kiểm tra, sưa sai (nếu có). Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 1p ? Các lỗi thường mắc khi viết đơn HS nêu Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p +Làm các bài tập còn lại. + Chuẩn bị tiết ôn tập về dấu câu. V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………..................................................................................... .................................................................................................................................... Tổ trưởng duyệt ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………..................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 23 / 04 / 2014 Ngày giảng : 28/ 04( 6A tiết 2 ); 29 / 04 ( 6B tiết 1 ).

<span class='text_page_counter'>(392)</span> TIẾT 130: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN) I. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức:công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi,dấu chấm than. 2. Kỹ năng: - Lựa chọn và sư dụng đúng dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than trong khi viết. - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 3. Thái độ :có ý thức sư dụng đúng các loại dấu chấm câu trong khi tạo lập văn bản. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; …. III. Chuẩn bị: - GV : SGK, SGV, CKTKN, bảng phụ… - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 5p ? Nhắc lại các lỗi hay mắc trong khi viết ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. HĐ của trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2 : Ôn lại các dấu câu : dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi. - Mục tiêu : Hs phát hiện ra công dụng của dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề … - Thời gian : 21p Gv : Gọi HS đọc kỹ các VD I. Công dụng. HS đọc VD môc I SGK 1. Đặt dấu câu thích hợp vào dấu ? §Æt dÊu c©u vµo chç thÝch ( 149) ngoặc đơn, giải thích: hîp? ? Giải thích vì sao lại đặt dấu Hs trả lời a. Dấu ( !) vì đây là câu cảm thán. c©u nh vËy? b. Dấu (?) vì đây là câu hỏi. c.Dấu (!) vì đây là câu cầu khiến. ? C©u 2 vµ c©u 4 ë Vdthuéc HS đọc VD kiÓu c©u nµo? d. Dấu (.) vì đây là câu trần thuật. Gi¶i thÝch - Lµ c©u cÇu khiÕn 2. Cách dùng đặc biệt của các dấu ? C©u b thuéc kiÓu c©u nµo? câu. Tại sao ngời viết lại đặt dấu chÊm than vµ dÊu chÊm hái ë a. Dấu chấm: ->câu cầu khiến cuèi c©u? - DÊu (!) (?) c¸ch dïng dÊu c©u đặc biệt để tỏ ý nghi ngờ, mỉa mai. b. Dấu (!) (?) cách dùng dấu câu đặc * Gv : HS đọc kỹ các VD mục HS đọc biệt để tỏ ý nghi ngờ, mỉa mai. II.

<span class='text_page_counter'>(393)</span> ? So s¸nh c¸ch dïng dÊu c©u trong tõng cÆp c©u? HS so s¸nh. HS so s¸nh. ? V× sao dïng dÊu chÊm hái vµ chÊm than trong c¸c c©u Êy l¹i HS tr¶ lêi không đúng? Hãy chữa lại? - C©u trong ý a lµ c©u trÇn thuËt chø kh«ng ph¶i c©u hái. - C©u trong ý b lµ c©u trÇn thuËt chø kh«ng ph¶i lµ c©u c¶m th¸n.. * Ghi nhớ: ( Sgk -150 ) II. Chữa một số lỗi thường gặp. 1.So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu : a. - Dùng dấu chấm hợp lý -> tách lời nói thành 2 câu khác nhau có tác dụng hiểu đúng ý nghĩa của câu. - Dùng dấu phẩy chưa hợp lý vì đã biến câu này thành câu ghép có 2 vế nhưng lại rời rạc không liên quan chặt chẽ với nhau, câu dài. b. - Dùng dấu chấm sau bí hiểm là không hợp lý vì: tách VN ra khỏi CN, cắt đôi cặp quan hệ từ vừa vừa. - Dùng dấu chấm phẩy : hợp lí 2. Chữa lỗi dùng dấu câu. a. Dùng dấu chấm vì đây là câu trần thuật. b. Dùng dấu chấm vì đây là câu trần thuật.. Hoạt động 3 : HD luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 15p * Gv: Cho HS hoạt động nhóm đại diện nhóm trình bày. HS nhóm/cặp đôi Trình bày. .. III. Luyện tập. Bài tập1: đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp + ...sông Lương. + ....đen xám. + ....đã đến. +....toả khói. +...trắng xoá. Bài tập 2: ? Có dấu hỏi nào dùng chưa đúng? Vì HS xác - Bạn đã ... chưa ? (đúng) sao? định y/c ->câu hỏi HS làm - Chưa? (sai)vì đây là câu trần thuật.

<span class='text_page_counter'>(394)</span> GV: để đặt đúng dấu câu phải xác định các câu đó thuộc kiểu câu nào? HS xác định y/c GV hướng dẫn học sinh thực hiện theo HS làm yêu cầu. HS làm - Mày nói gì? - Lạy chị, em...đâu! - ...vào. - Chối hả? Chối này! Chối này! - Mỗi câu...xuống. Hoạt động 4 : củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : vấn đáp - Thời gian : 1p ? công dụng của dấu chấm , dấu chấm HS khái quát hỏi, dấu chấm than? Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p +Học kỹ lý thuyết. + Làm các bài tập còn lại. + Chuẩn bị bài : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo) V. Rút kinh nghiệm. Bài tập 3: đặt dấu chấm than vào câu thích hợp a. Bài tập 4:đặt dấu thích hợp vào dấu ngoặc đơn:. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………….............................................................................. Ngày soạn: 23 / 04 / 2014 Ngày giảng : 28/ 04( 6A tiết 3); 29 / 04 ( 6B tiết 2) Tiết 131 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU( DẤU PHẨY) I. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: công dụng của dấu phẩy..

<span class='text_page_counter'>(395)</span> 2.Kỹ năng:- Lựa chọn và sư dụng đúng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp. - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy. 3.Thái độ : có ý thức sư dụng đúng các loại dấu chấm câu. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; Kỹ năng hợp tác… III. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, CKTKN, …. - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 5p ? Nêu công dụng của dấu chấm, dấu chấm than, dấu hỏi ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : Ôn tập dấu câu : dấu phẩy - Mục tiêu : Hs phát hiện ra công dụng của dấu dấu phẩy . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề….. - Thời gian : 20p I. Công dụng. HS đọc VD * Gv : Gọi HS đọc kỹ các VD mục I 1.Hãy đặt dấu phẩy vào SGK chỗ thích hợp. ? §Æt dÊu phÈy vµo chç thÝch hîp? Hs trả lời a) Vừa lúc đó, sứ giả * Gv: HD hs cách tìm các từ ngữ có chức đem ngựa sắt (,) roi vụ như nhau trong câu 1... ? T×m danh giíi gi÷a c¸c TN víi CN,VN Suy nghĩ và sắt(,) áo giáp sắt đến. trong c©u b? trình bày. Chú bé vùng dậy(,)vươn ? T×m ranh giíi gi÷a c¸c vÕ cña c©u? vai một cái(,) bỗng biến - Níc..., thuyÒn/ ... thành tráng sĩ. ? Gi¶i thÝch lÝ do dïng dÊu nh trªn? - Dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa: b) Suốt một đời người(,) + TN víi nßng cèt c©u. từ thưở lọt lòng đến khi Hs trả lời + Gi÷a c¸c tõ ng÷ cã cïng chøc vô ng÷ nhắm mắt xuôi tay(,) ph¸p trong c©u + Gi÷a c¸c tõ ng÷ víi bé phËn chó thÝch tre...cã nhau, chung cña nã. thuû. + Gi÷a c¸c vÕ cña c©u ghÐp. c) Nước bị cản...tung(,) GV cho HS đọc ghi nhớ sgk - 158 thuyền... HS đọc ghi 2.Dấu phẩy được dựng nhí để đánh dấu ranh giới.

<span class='text_page_counter'>(396)</span> ? Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ?. giữa các bộ phận câu. HS đọc VD * Ghi nhớ : ( Sgk -158 ) II. Chữa một số lỗi SGK Hs suy nghĩ thường gặp. *§Æt dÊu phÈy cho và trình bày. đúng: a. Chào mào (,)sáo sậu (,) sáo đen...bay về (,) lượn xuèng.Chúng nó gọi nhau (,) trò chuyện ? Nếu bài văn không có dấu câu, không đặt dấu đúng chỗ thì sẽ gây tác hại nào? (,)trêu ... b) ...cổ thụ (,) những chiếc lá...Nhưng những ... mùa đông (,) HS tr¶ lêi chúng vẫn còn... Hoạt động 3 : HD luyện tập - Mục tiêu : HS vận dụng lí thuyết làm bài tập - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề….. - Thời gian : 15p III. LuyÖn tËp. ? Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ? HS đọc BT Bài tËp1: §Æt dÊu phÈy vµo vÞ trÝ thÝch hîp: - Từ xưa đến nay, TG...., sức -SGK mạnh....- > Ngăn cách TN, giữa HS phát hiện a.Từ xưa đến nay (,) Thánh Gióng....yêu nước (,) sức... 2 VN. b.Buổi sáng (,)sương muối phủ trắng cành cây (,) bãi cỏ…Núi đồi (,) thung lũng (,) làng bản…Mây - Buổi sáng, sương... cành cây, bò trên mặt đất (,) tràn vào trong bãi cỏ...-> Ngăn cách TN, bổ nh à (,)… ngữ. Bài tËp 2: §iÒn CN thÝch hîp HS làm ? Hãy lựa chọn thêm một chủ a.…xe máy, xe đạp… ngữ thích hợp vào chỗ trống để b … hoa hồng, hoa cúc… tạo thành câu hoàn chỉnh. c … vườn nhãn, vườn mít… Bài tËp 3: : §iÒn VN thÝch hîp ? Hãy lựa chọn thêm một vị ngữ HS điền VN a.Nh÷ng chó chim bãi c¸ thu thích hợp. thích hợp vào chỗ trống để tạo mình, lim dim đôi mắt. thành câu hoàn chỉnh. b Mỗi dịp về quê, tôi đều ghé qua trêng cò, ng¾m l¹i c©y bµng cña *GV hướng dẫn học sinh thực thña xa. hiện theo yêu cầu. - L¸ cä dµi, th¼ng, xoÌ c¸nh qu¹t. - Dßng s«ng quª t«i trong xanh, hiÒn hoµ. Bµi tËp 4.

<span class='text_page_counter'>(397)</span> HS xác định y/c GV: dùng với mục đích tu từ. HS kh¸ giái Nhờ 2 dấu phẩy t/g đã ngắt thành tr¶ lêi những khúc đoạn cân đối diễn tả được nhịp quay đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại của chiếc cối xay. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 2p ? Công dụng của dấu phẩy? HS khái quát Hoạt động 5 : HD học bài - Thời gian: 1p + Học thuộc ghi nhớ SGK + Làm hoàn thiện các bài tập + Chuẩn bị: tiết trả bài TLV số 7 V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………............................................................................. Ngày soạn: 23 / 04 / 2014 Ngày giảng : 29 / 04 (6B tiết 4, 6A tiết 5)- Lấy giờ MT,dạy chạy CT TIẾT 132.TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO ( BÀI VIẾT SỐ 7 ) I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức :Hs nhận thức được ưu khuyết điểm trong bài viết của mình, sưa chữa và củng cố thêm văn miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(398)</span> 2. Kỹ năng : luyện kỹ năng nhận xét, sưa chữa bài viết của mình và của bạn. 3. Thái độ : có ý thức sưa chữa bài viết của mình qua giờ trả bài. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức III. Chuẩn bị:- GV : bài viết của học sinh đã chấm - HS : Ôn tập lại lí thuyết văn miêu tả... IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp : 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 15p Câu hỏi: Câu 1: Hãy cho biết trong cuộc sống hàng ngày, khi nào chúng ta cần viết đơn ?( 5đ ) Câu 2: Nêu những nội dung không thể thiếu trong đơn ?(5đ) Đáp án . Câu 1: Trong cuộc sống khi ta có1 nguyện vọng hoặc một yêu cầu nào đó cần được giải quyết ta cần viết đơn gưi đến người haymột cơ quan, tổ chức có trách nhiệm và quyền hạn để giải quyết.( 5 đ ) Câu 2: Những nội dung không thể thiếu trong lá đơn: quốc hiệu, tiêu ngữ; tên đơn; tên người hoặc tổ chức nhận đơn ; tên người viết đơn ; lí do viết đơn ; ngày tháng năm viết đơn, nơi viết đơn, chữ ký của người viết đơn.( 5 đ) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: thuyết trình(GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian: 1 p Hoạt động 2: HD tìm hiểu đề bài, đáp án: - Mục tiêu: HS hiểu được đề bài, xây dựng được đáp án cho đề bài - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. KN tự nhận thức. - Thời gian: 5p ( Xem tiết 122,123). HS nhắc lại đề bài, XD dàn bài. I Đề bài- đáp án:. Hoạt động 3: GV tr¶ bµi, söa lçi - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vận dụng sưa lỗi trong bài làm. - Phương phỏp: vấn đỏp, giải thớch , nêu vấn đề. KN tự nhận thức, KN hợp tỏc - Thời gian: 20p Gv nhận xét bài làm của HS về các II.Nhận xét - sửa lỗi mặt: ưu và nhược điểm 1. Ưu điểm: *Ưu điểm: HS nhận - Đa số nắm được yêu cầu của đề. diện trong - Tả được đặc điểm của khu vườn trong bài một buổi sáng đẹp trời - BiÕt chän läc c¸c hình ảnh tiêu biểu -Mét sè bµi viÕt cã c/x,giµu h×nh ¶nh.... - Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần, biết lùa chän nh÷ng h×nh ¶nh tiªu biÓu,.

<span class='text_page_counter'>(399)</span> tr×nh bµy theo tr×nh tù hîp lý. 6A: Nhung, Tâm, Hùng, Hoa... HS nhận 2. Nhược điểm: 6B: Trang, Phương, Ngần, Hiệp... diện trong * Nhược điểm: bài - NhiÒu em chưa biết chọn c¸c đặc điểm tiªu biểu để tả. - Mét sè em ch÷ viÕt qu¸ cÈu th¶, tr×nh bµy bÈn. - ý thøc lµm bµi cña 1 sè em cha cao HS sưa lỗi 3. Sửa lỗi: - NhiÒu bµi làm s¬ sµi, cha làm nổi bật đối tượng được tả. - Mét sè bµi bố côc cha râ ràng, chưa t¸ch đoạn ở phÇn th©n bài. 6A: Đức, Luân, Dương, Vương... 6B: Toàn, Đức, Thuỳ, Hiếu... GV:lỗi sai y/c HS đưa ra cách sưa. GV cho HS trao đổi bài, sưa lỗi + đọc một số bài văn khá tốt và những đoạn văn hay,đọc một vài bài văn diễn đạt kém, mắc nhiều lỗi. Gv giải đáp thắc mắc,gọi điểm vào sæ. Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 2p ? Em rút ra bài học gì qua tiết học này? HS trình bày Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p +TiÕp tôc tù söa lçi bµi cña m×nh, nÕu cÇn th× viÕt l¹i.ChuÈn bÞ: tr¶ bµi kiÓm tra TV V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................... Tổ trưởng duyệt ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 2/5/2014 Ngày dạy: 5/5/2014(6A tiết 2, 6B tiết 3) TIẾT 133. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: củng cố khắc sâu kiến thức tiếng Việt đã học. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng sư dụng từ ngữ chính xác có hiệu quả..

<span class='text_page_counter'>(400)</span> 3. Thái độ: gd ý thức dùng từ, đặt câu, tạo lập văn bản. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng nhận thức, KN lắng nghe tích cực. III. Chuẩn bị: - GV : chấm bài, chữa lỗi sai, nhận xét bài làm của hs . - HS : Ôn lại bài phần TV. IV. Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học 1.Ổn định lớp: 1p. 6A:. 6B:. 2. Kiểm tra:5p ?Công dụng của dấu phẩy? Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:Trong vườn hoa huệ hoa hồng đua nhau nở rộ và khoe sắc. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: thuyết trình( GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian: 1phút Hoạt động 2: HD tìm hiểu đề bài, đáp án: - Mục tiêu: HS hiểu được đề bài, xây dựng được đáp án cho đề bài - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. KN tự nhận thức. - Thời gian: 10 p Gv cho HS nhắc lại đề bài, xây dựng đáp án ( Tiết 115). HS nhắc lại đề bài, XD đáp án. I Đề bài- đáp án:. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sửa lỗi. - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vận dụng sưa lỗi trong bài làm. - Phương phỏp: vấn đỏp, giải thớch , nêu vấn đề. KN tự nhận thức, KN hợp tỏc - Thời gian: 25 p Gv nhận xét bài làm của HS về các II.Nhận xét - sửa lỗi mặt: ưu và nhược điểm 1. Ưu điểm: *Ưu điểm: HS nhận - Trả lời đầy đủ các câu hỏi. diện trong - Sư dụng từ ngữ đúng chính xác. bài - Trình bày tương đối sạch đẹp - Viết câu rõ ý... 6A: Nhung, Tâm, Hùng, Hoa... 6B: Trang, Phương, Ngần, Hiệp... 2. Nhược điểm: * Nhược điểm: HS nhận - Chữ xấu, sai chính tả. diện trong - Viết tắt nhiều, viết hoa tuỳ tiện... bài - Không học bài 6A: Đức, Luân, Dương, Vương....

<span class='text_page_counter'>(401)</span> 6B: Toàn, Đức, Thuỳ, Hiếu... GV:lỗi sai y/c HS đưa ra cách sưa. GV cho HS trao đổi bài, sưa lỗi GV : đọc một số bài viết tốt. GV giải đáp thắc mắc( nếu có)-> lấy điểm vào sổ.. HS sưa lỗi. 3. Sửa lỗi:. Hoạt động 4: Củngcố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: vấn đáp -Thời gian: 2p ? Em rút ra bài học gì cho qua tiết học này? HS trình bày Hoạt độ ng 5:Hướng dẫn tự học - Thời gian: 1p + Đọc một số bài tham khảo, sưa lỗi mắc phải trong bài làm. + Chuẩn bị : chỉ từ V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 2 / 5 / 2014 Ngày giảng : 5 / 5 ( 6A tiết 3 ); 6/5 (6B tiết 2) Tiết 134: TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - HS củng cố lại các kiến thức đã học về phương thức biểu đạt đã học. Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản. Bố cục các loại văn bản đã học..

<span class='text_page_counter'>(402)</span> - HS củng cố lại các nội dung, phương thức biểu đạt của các VB. 2. Kỹ năng : rèn các kỹ năng viết bài và trình bày bài kiểm tra của Hs. 3. Thái độ: có ý thức ôn tập tốt để chuẩn bị tốt cho việc KT học kì II đạt kết quả cao. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ;.... III. Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy,chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 1p - Sự chuẩn bị bài của Hs. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài Hoạt động 2 : Ôn tập về phần văn và tập làm văn. - Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học về phần văn và tập làm văn. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian : 30p A. PhÇn v¨n: ? Hãy nhắc lại tên các văn bản đã học ? HS kể tên, 1.Các văn bản đã học: - Kể tên các văn bản đã học trong năm ghi vào vở học. 2. Khái niệm: *GV: Yêu cầu học sinh trình bày lại định Nêu định - Truyền thuyết nghĩa của các kiểu văn bản? nghĩa. - Truyện cổ tích - Truyện ngụ ngôn - Truyện cười - Truyện trung đại - Văn bản nhật dụng *GV: Cho học sinh thực hiện câu hỏi 3 HS lập bảng 3. Lập bảng thống kê: SGK(154). Hs trình ? Ghi tên các văn bản truyện đã học ở bày. phần đọc hiểu trong cả năm học theo mẫu? Tính cách,vị trí, ý nghĩa của STT Cụm bài Tên văn bản Nhân vật chính nhân vật chính. 1 Văn học -Con Rồng -Lạc Long - Xây dựng hai nhân vật nhằm dân gian cháu Tiên; Quân và Âu Cơ giải thích, suy tôn nguồn gốc, giống nòi và tinh thần đoàn kết của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(403)</span> -Bánh chưng, bánh giầy - ….. Văn học -Con hổ có trung đại nghĩa;. - Lang Liêu;. - Nhân vật chính biểu tượng cho người lao động. - ….. - …. 2 - Con hổ và bà - Dùng chuyện loài vật để nói đỡ Trần; chuyện con người nhằm đề cao ân nghĩa trong đạo làm người. - …. - …. - …. 3 Văn học -Dế Mèn - Dế Mèn… - Dế Mèn là nhân vật chính rất hiện đại phưu lưu kí; kiêu căng nhưng cũng hiểu chuyện, thông qua đó tác giả muốn thể hiện quan niệm về cuộc sống; -Bức tranh -Kiều Phương; của em gái tôi; - ... - …. ? Trong các nhân vật kể trên – hãy chọn HS nêu Câu 4: ba nhân vật em thích nhất và giải thích? *GV: Yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi HS đọc và Câu 5. Về phương thức biểu 5 trong SGK trả lời đạt: * Giống: Nhằm mục đích trình bày diễn biến sự việc, đều có nhân vật, cốt truyện, có người kể chuyện ( hoặc nhân vật kể chuyện) -> sư dụng phương tự sự. ? GV cho HS đọc câu 6 sgk và trả lời câu HS đọc và Câu 6: Các văn bản thể hiện hỏi? trả lời truyền thống yêu nước, lòng nhân ái của dân tộc ta. - Các tác phẩm thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta: Lượm, Sông nước Cà Mau, Cô Tô, Cây tre VN, Cầu Long Biên .. , Động - Văn bản thể hiện lòng nhân ái: Dế Mèn Phong Nha, Lao xao, Vượt phiêu lưu ký, Bức tranh của em gái tôi, thác. Đêm nay Bác không ngủ, Lượm. B. Tổng kết phần Tập làm văn I / Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học: 1. Phân loại những văn bản đã học theo phương thức biểu đạt chính theo bảng mẫu: * GV cho HS đọc câu 1 và thực hiện. STT PT biểu đạt Tên văn bản.

<span class='text_page_counter'>(404)</span> 1. Tự sự. Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh…,Buổi học…,Đêm nay….,Lượm. 2 Miêu tả Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước…,Vượt thác,Cô Tô, Lao xao, Lượm, Mưa, Động Phong Nha 3 Biểu cảm Lượm, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ,… 4 Nghị luận Câu tre….,Lòng yêu nước, Bức thư…, Cầu Long Biên chứng minh lịch sư. 2. Xác định PTBĐ cho các văn bản theo mẫu sgk – 155. * GV cho HS làm câu 2 sgk - 155 STT Tên văn bản Phương thức biểu đạt 1 Thạch Sanh Tự sự 2 Lượm Tự sự, trữ tình. 3 Mưa Miêu tả, biểu cảm 4 Cây tre Việt Nam Miêu tả, biểu cảm, Giới thiệu , thuyết minh 5 Bài học đường đời Tự sự, miêu tả. đầu tiên 3. Thống kê theo mẫu:HS tự làm ( Tự sự và miêu tả đã được tập làm) II/ Đặc điểm và cách làm: Câu 1: * GV cho HS đọc câu 1 và hoàn thành bảng thống kê? Loại văn bản Mục đích Nội dung Hình thức Tự sự Thông báo, giải Nhân vật, sự việc, thời Văn xuôi, thơ tự do thích, nhận thức gian, địa điểm,diễn biến, kết quả. Miêu tả Để hình dung Tính chất, thuộc tính, Văn xuôi, thơ tự do cảm nhận trạng thái sự vật, cảnh vật, con người. Đơn từ Đề nghị yêu cầu Lí do, yêu cầu Theo mẫu hoặc không theo mẫu, đúng quy cách. Câu 2. Bố cục của văn bản: ? Nêu vài điểm lưu ý trong cách thể hiện từng phần của bố cục văn bản miêu tả và tự sự? STT Các phần Tự sự Miêu tả 1 Mở bài: Giới thiệu khái quát truyện, nhân Giới thiệu đối tượng miêu tả : vật, tình huống, sự việc. Cảnh, người. 2 Thân bài Diễn biến câu chuyện, sự việc một Tả cụ thể, chi tiết theo một cách cụ thể. trình tự nhất định. 3 Kết bài: Kết cục truyện, số phận các nhân Ấn tượng chung, cảm xúc của vật.Cảm nghĩ của người kể người tả. Hoạt động của thầy ? Hãy nêu mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật và chủ đề trong văn bản tự sự? Lấy ví dụ minh họa.. HĐ của trò Nội dung cần đạt HS đọc và Câu 3. Mối quan hệ giữa sự , nhân làm bài vật và chủ đề: Trình bày. - Có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ.

<span class='text_page_counter'>(405)</span> ? Phân tích mối quan hệ giữa ba yếu tố.. ?Nhân vật thường được kể và tả qua những yếu tố nào? *VD: Nhân vật Dế Mèn(dẫn chứng). HS trả lời. HS trả lời. ? Thứ tự kể và ngôi kể có tác dụng HS trả lời như thế nào trong cách kể và tả? Cho ví dụ ( trên - dưới..)làm cho cảnh vật hiện lên rõ ràng, dễ xem, dễ ngắm: VD : Động Phong Nha. - Theo diễn biến tâm trạng, cảm xúc của người kể , tả làm cho câu chuyện hoặc bức tranh thêm bất ngờ, hấp dẫn, không đơn điệu( Bức tranh của em gái tôi...) ? Vì sao miêu tả đòi hỏi phải quan HS giải sát, sự vật, hiện tượng, con người? thích - Ngôi thứ 3: Không gian, tự nhiên...( Truyện dân gian). - Ngôi thứ 1: Số ít: Tăng độ tin cậy, tính biểu cảm của văn bản( Dế Mèn phiêu lưu kí). Vì: - Để tả cho thật đúng, sâu sắc. -Tránh tả chung chung, hời hợt bên ngoài, chủ quan theo ý mình. ? Hãy nêu các phương pháp miêu tả đã học?. với nhau: Sự việc phải được nhân vật làm ra. Nếu không được thể hiện trong nhân vật, qua sự việc thì sẽ khô khan, cứng nhắc, không có sức thuyết phục. *VD: Truyện Thánh Gióng + Sự việc có thai kỳ lạ, gặp sứ giả, đánh giặc, về trời. + Nhân vật: Thánh Gióng. + Chủ đề: Bài ca chiến đấu và chiến thắng ngoại xâm đầu tiên của dân tộc. Việt Nam Câu 4. Nhân vật trong văn tự sự: Thường được kể và tả trong các yếu tố: - Chân dung, ngoại hình. - Ngôn ngữ. - Cư chỉ, hành đông, suy nghĩ - Lời nhận xét của các nhân vật khác của người tả, kể. Câu 5. Thứ tự kể và ngôi kể: *Thứ tự kể: - Theo trình tự thời gian làm cho câu chuyện mạch lạc, rõ ràng, dễ theo dõi.( Cây bút thần). - Theo trình tự không gian: Trong -ngoài; * Ngôi kể: - Ngôi thứ 3: - Ngôi thứ 1 Câu 6:Quan sát trong văn miêu tả.. Câu 7 Các phương pháp miêu tả đã học:.

<span class='text_page_counter'>(406)</span> - Tả cảnh thiên nhiên, tả đồ vật, tả con vật, tả người, tả cảnh sinh hoạt, tả sáng tạo. Hoạt động 3 : Luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thêi gian : 10p *GV: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập III. Luyện tập. trong SGK. Làm các Bài 1: HS tự kể: - Yêu cầu: - Dựa vào nội dung bài thơ. bài tập - Kể theo lời văn của mình. - Không sáng tạo thêm bớt ? Viết lại bài thơ Mưa của quá nhiều. Trần Đăng Khoa bằng văn xuôi. HS làm Bài 2: - Kể sáng tạo theo lối tưởng tượng riêng của mỗi người. GV: HS đọc yêu cầu, làm bài-> gv nhấn HS làm Bài 3: mạnh Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 1p Gọi HS nhắc lại những ND đã học HS khái quát Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài - Thời gian : 1p + Làm hoàn thiện bài tổng kết +Ôn tập tốt chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ II. V.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 2 / 05 / 2014 Ngày giảng : 6 / 5 ( 6B tiết 4, 6A tiết 5)Dạy chạy CT Tiết 135: TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học về tiếng Việt : danh từ, động từ, tính từ ; cụm động từ, cụm DT, cụm TT. - Các thành phần chính của câu. Các kiểu câu. Các phép nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ .Các dấu câu. 2. Kỹ năng : nhận biết các loại từ và phép tu từ. Chữa được các lỗi về câu và dấu câu. 3. Thái độ: có ý thức ôn tập tốt để chuẩn bị tốt cho việc KT học kì II đạt kết quả cao. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ; …..

<span class='text_page_counter'>(407)</span> III. Chuẩn bị: - GV soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : 1p 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ : 5p ? Kể tên các dấu câu đã học, nêu công dụng của từng dấu câu? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình.( GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài) - Thời gian : 1p Hoạt động 2 : Ôn tập về phần tiếng Việt - Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học về phần tiếng Việt . - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian : 21p I. Lý thuyÕt : * GV HD hs ôn tập trớc ở nhà , đến lớp Hs lắng 1. Các từ loại đã học: trình bày những điều đã học bằng các sơ nghe và trả đồ ở cuối sách / 167+168- trỡnh bày khỏi lời. niệm, đặc điểm HS nhËn 2. Các phép tu từ . xÐt , bæ 3. Các kiểu cấu tạo câu đã sung học. Hs trình 4. Các dấu câu đã học. bày. Hoạt động 3 : HD luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thời gian : 15p *GV: Hướng dẫn học sinh III. Luyện tập. làm các bài tập trong SGK. Làm các Bài tọ̃p1: Cho các từ sau : đất đai, đất ? Xác định các từ ghép, từ cát, đền đài , đền chùa , tim tím , đo đỏ , bài tập l¸y ? sang sáng , tôi tối , đêm đêm, tra tra, chiều chiÒu , ngêi ngêi , ngµnh ngµnh, nhµ nhµ , ruéng rÉy , ruéng n¬ng, ruéng vên , lµm viÖc, lµm ¨n , lµm nªn, lµm lông , lµm lÏ , lµm lµnh ... Bài tập 2: Chän vµ ®iÒn mét tõ thÝch hîp vµo chç trèng : a, Che chë hay bao che ? - Những đứa tre ngây thơ rất cần HS điền và sù .................cña cha mÑ . b, B×nh thêng hay tÇm thêng ? chữa. - Nói một đằng làm một nẻo là cách sống cña nh÷ng kÎ rÊt… c, ThÊm thÝa hay th©m thuý ?.

<span class='text_page_counter'>(408)</span> ? Ph¸t hiÖn vµ söa lçi sai cho nh÷ng c©u sau, nêu cách sưa?. HS làm. - Bộ phim tuy nhẹ nhàng , nhng đã cho em mét bµi häc thËt… Bài tập 3: Ph¸t hiÖn vµ söa lçi sai cho nh÷ng c©u sau : a, V× quang c¶nh ngµy khai trêng thËt nhén nhÞp, vui t¬i. b, Trong một ngày thuộc đợc mười từ tiÕng Anh. c, Cuèn s¸nh B¾c míi mua nµy. d, Trong nÒn kinh tÕ thÞ trêng ®a d¹ng hµng ho¸. e, Cha mÑ häc sinh lo rÊt lo l¾ng vÒ ®iÒu kiÖn häc tËp ë trêng nµy. g, Bắc đến thăm Đông. Nó đang rất buồn v× bÞ thi trît.. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 1p Gọi HS nhắc lại những ND đã học HS khỏi quỏt Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà. - Thời gian : 1p +Ôn tập tốt chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ II. V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 2 / 5 / 2014 Ngày giảng : 7 / 05 ( 6B tiết 2, 6A tiết 4) Tiết 136 : ÔN TẬP TỔNG HỢP I. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: HS nắm vững kiến thức và kĩ năng của môn Ngữ văn. 2.Kĩ năng: HS có năng lực v/d tổng hợp kiến thức để làm bài KT tổng hợp cuối kì . 3.Thái độ: có ý thức ôn tập, hệ thống hóa kiến thức trong cả năm. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài:KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ;… III. Chuẩn bị: - GV: hệ thống kiến thức (theo tiết tổng kết các phần: Văn, TV và TLV). - HS: ôn tập IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : 1p 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ :1p ( sự chuẩn bị bài của Hs) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới..

<span class='text_page_counter'>(409)</span> - Mục tiêu : tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : thuyết trình (GV nêu mục tiêu của tiết học để dẫn dắt vào bài.) - Thời gian : 1p Hoạt động 2 : Ôn tập tổng hợp. - Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại các kiến thức và kĩ năng của môn Ngữ văn. - Phơng pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thêi gian : 30p Hs lắng I. Những nội dung cơ bản cần *GV: Hướng dẫn học sinh hệ thống kiến thức theo tiết tổng kết. nghe và ghi chú ý: chép. - Định hướng kiến thức cơ bản 1.Phần văn học ( đọc - hiểu) HS trình * Yêu cầu : - Nắm được nội dung * Học kì 1: Các tác phẩm VH dân bày và hình thức cụ thể của các tác gian và truyện trung đại. phẩm đã học trong chương trình: *Học kì 2: Các truyện, kí hiện đại nhân vật, cốt truyện, một số chi và những bài thơ có yếu tố tự sự, tiết tiêu biểu; vẻ đẹp của các trang miêu tả dưới các hình thức thể loại miêu tả, bút pháp miêu tả, kể khác nhau. chuyện của các tác giả; cách dùng - Nắm được đ2 thể loại (các khái và tác dụng của các biện pháp tu niệm). từ cũng như ý nghĩa của văn bản. 2.Phần Tiếng Việt: HS trình - Nắm được biểu hiện cụ thể của * Kì 1: bày. các đặ điểm thể loại ở những văn - Từ loại bản đã học. * Kì 2: - Nắm được nội dung và ý nghĩa a- Phó từ: của một số văn bản nhật dụng. b- Các vấn đề về câu: c- Các biện pháp tu từ : HS trả lời * Gv: Hướng dẫn học sinh hệ 3.Phần tập làm văn : thống kiến thức theo nội dung ôn a. Văn tự sự : tập. - Dàn bài của bài tự sự - Định hướng kiến thức cơ bản - Ngôi kể - Thứ tự kể - Biết cách làm bài tự sự ( kể chuyện) b. Văn miêu tả : - Thế nào là văn mêu tả - Các thao tác cơ bản khi làm văn miêu tả : quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh,... - Phương pháp tả cảnh ; - Phương pháp tả người. c.Đơn từ :.

<span class='text_page_counter'>(410)</span> - Biết cách làm đơn và nắm được các lỗi thường mắc khi viết đơn Hoạt động 3 : HD luyện tập. - Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, giải quyết vấn đề.. - Thời gian : 10p *GV: Hướng dẫn học sinh làm các Làm các III. Luyện tập. bài tập trong SGK, SBT bài tập - Bài tập trong SGK và sách BT. Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 1p Gọi HS nhắc lại những ND đã học HS nhắc lại kiến thức đã học. GV hướng dẫn cách làm bài Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà. - Thời gian : 1p +Ôn tập tốt chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ II. V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………. Tổ trưởng duyệt ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 29/04/2014 Ngày thi: 8 / 05 /2013 ( 6A,B tiết 1,2 ) Tiết 137,138: KIỂM TRA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra học kì II 2.Kĩ năng: rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, thực hành, kỹ năng tư duy sáng tạo trong khi làm bài. 3.Thái độ: tạo tính tự lập, từ đó có ý thức vươn lên trong học tập cũng như trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV : ra đề theo hình thức tự luận - HS : ôn tập, giấy, bút IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 6A: 6B: 2. Bài mới: a. Khung ma trận: Vận dụng Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ Cấp độ cao đề thấp.

<span class='text_page_counter'>(411)</span> kh¸i niÖm 1. Tiếng Nªu c©u trÇn thuËt Việt đơn, cho ví dụ Số câu: 1 Số câu: Số điểm: 1 Số điểm: Tỷ lệ: 10% Nhớ được tên 2.Văn tác giả, tác học. phẩm truyện đã học. Số câu: 0,5 Số câu: Số điểm: 1 Số điểm: Tỷ lệ: 10% 3. Tập làm văn Số câu: Số điểm:. Xác định thành phần câu Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% Hiểu được bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra . Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10%. Số câu: 2 Số điểm: 3 Tỷ lệ:30%. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ:20% Viết bài văn miêu tả người bạn thân của mình Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50%. Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ:50% Số câu: 4 Số điểm:10 Tỷ lệ: 100%. Số câu: 1,5 Số câu: 1,5 Tổng số Số điểm: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 15 % Tỷ lệ: 30% Đề bài. I/ Phần Văn -Tiếng Việt: ( 5 điểm) Câu 1: Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ? ( 1 điểm) Câu 2: Xác định các thành phần câu trong các câu sau: ( 2 điểm) a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. ( Vũ Trinh) b. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. ( Thép Mới) Câu 3: a.Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” được trích từ tác phẩm nào, của tác giả nào? b. Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là gì? II/ Phần tập làm văn: ( 5 điểm) Hãy tả lại một người bạn thân của em. Đáp án- biểu điểm. I/ Phần Văn - Tiếng Việt: ( 5 điểm) Câu 1(1 điểm) Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. Ví dụ: Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. Câu 2: Xác định các thành phần câu trong các câu sau: ( 2 điểm) 3. Bà đỡ Trần /là người huyện Đông Triều..

<span class='text_page_counter'>(412)</span> CN. VN. ( Vũ Trinh) b. Dưới bóng tre xanh/, ta / gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. TN CN VN ( Thép Mới) Câu 3: a.Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” trích từ tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí”của tác giả Tô Hoài.(1điểm) b. Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là:ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho bản thân mình.(1điểm) II/ Phần tập làm văn: ( 5 điểm) - Yêu cầu chung: + Học sinh biết vận dụng đặc trưng thể loại văn miêu tả. + Bài viết trình bày mạch lạc,bố cục rõ ràng; diễn đạt trôi chảy, từ ngữ trong sáng; không mắc lỗi chính tả, chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. + Biết vận dụng các phép tu từ vào bài viết . - Yêu cầu kiến thức:học sinh có thể có nhiều cách viết khác nhau, nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: a. Mở bài: ( 0,5 điểm) - Giới thiệu những nét chung về người bạn thân em định tả. b.Thân bài: ( 4 điểm) - Tả về ngoại hình. - Tả về tính cách, việc làm. - Tình cảm của người bạn thân đối với em, đối với mọi người. c. Kết bài: ( 0,5 điểm) - Tình cảm của em dành cho người bạn thân. 3. Thu bài : 4. Hướng dẫn học bài: chuẩn bị tốt cho tiết thi kể chuyện TT, truyện cổ tích. IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(413)</span> Ngày soạn: 10/ 05 / 2014 Ngày giảng : 15 / 05 ( 6A tiết 3,4); 17/5 (6B tiết 1,3) TIẾT 139,140: - CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG :BIỆN PHÁP SO SÁNH TRONG TRUYỀN THUYẾT , CỔ TÍCH ; THI KỂ CHUYỆN TRUYỀN THUYẾT , CỔ TÍCH . - TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu cần đạt. 1- Kiến thức: HS nắm được một số biện pháp nghệ thuật trong truyền thuyết và cổ tích . Từ đó biết vận dụng linh hoạt các biện pháp nghệ thuật vào bài viết của mình . -Củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn 6 học kì II. 2. Kĩ năng: - Biết kể diễn cảm một số câu chuyện truyện truyền thuyết và cổ tích . - Rèn kỹ năng đọc kể của học sinh . - HS tự đánh giá chất lượng tiếp thu của bản thân. 3.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật trong truyền thuyết và cổ tích của địa phương. - Rút kinh nghiệm trong khi làm bài, sưa lỗi. II. Kỹ năng sống áp dụng vào bài: KN giải quyết vấn đề ; KN tự nhận thức ... III. Chuẩn bị: - GV: + sưu tầm một số câu truyện trong chương trình ..

<span class='text_page_counter'>(414)</span> + Bài làm của học sinh - HS chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : 1p 2. Kiểm tra bài cũ :(Sự chuẩn bị bài của Hs.) : 2p 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu : Tạo tâm thế , định hướng cho HS vào tiết học - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian : 1p GV nêu mục tiêu tiết học để dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong truyền thuyết và cổ tích. - Mục tiêu : HS nắm được một số biện pháp nghệ thuật trong truyền thuyết và cổ tích. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian : 41p Tiết 139 HS nêu I. Biện pháp so sánh trong ? Em hãy nhắc lại khái niệm về biện pháp truyền thuyết và cổ tích . so sánh ? - Gọi HS trình bày *GV: gọi HS đọc lại truyện sau đó chỉ ra Hs lắng 1. Biện pháp so sánh trong các biện pháp nghệ thuật có trong đó ? nghe và ghi truyện cổ tích “Tua Tềnh Tác dụng của các biện pháp đó ? chép. Tua Nhì”. - Ví dụ 1 : “Đi đến đâu lăn như một cái cối đất.” - Ví dụ 2 : “Nhà Vua thấy mất gà buồn như mất hồn , câm như trâu đã ăn mất lưỡi ”. *GV: HS chỉ ra các BP nghệ thuật sau đó nêu tác dụng của các BP đó . HS nhận ?Trong truyện còn có biện pháp nghệ xét , bổ thuật nào nữa không ? sung 2. Biện pháp so sánh trong *GV: HS đọc lại truyện “ Sông Công , truyền thuyết: “ Sự tích núi Cốc ”. HS nêu Sông Công , núi Cốc”. ?Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật có trong văn bản đó ? Ví dụ : “Tài múa của nàng mền mại như dòng nước uốn lượn ở con suối trước Hs trình nhà” bày. ? Ngoài những Vd trên hãy tìm những VD khác có sư dụng biện pháp so sánh trong truyền thuyết , cổ tích ở Thái II. Thi kể truyện truyền HS kể.

<span class='text_page_counter'>(415)</span> Nguyên . thuyết , cổ tích . HS nhận *GV: gọi 3- 4 HS lên bảng kể . xét *GV:Cho HS nêu chủ đề câu chuyện m×nh võa kÓ , nhËn xÐt . Hoạt động 3: trả bài kiểm tra học kì II: -Mục tiêu: hs hiểu được cách làm bài, rút kinh nghiệm trong quá trình làm bài kiểm tra. - Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: 40p Tiết 140 III.Trả bài kiểm tra học kì II: 1. Đề bài - đáp án: Đề bài, đáp án( xem tiết 137-138) HS nêu Gv nhận xét bài làm của HS về các 2. NhËn xÐt: mặt: ưu và nhược điểm *Ưu điểm: - Đa số nắm được yêu cầu của đề. - Biết chọn lọc các hình ảnh tiêu biểu để HS nghe miêu tả. -Một số bài viết có c/x,giàu hình ảnh.... - Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần, biết lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu, trình bày theo trình tự hợp lý. 6A: Nhung, Tâm, Hùng, Hoa... 6B: Trang, Phương, Ngần, Hiệp... * Nhược điểm: - Nhiều em chưa biết chọn các đặc điểm tiêu biểu để tả. - Một số em chữ viết quá cẩu thả, trình bày bẩn. - ý thức làm bài của 1 số em chưa cao - Nhiều bài làm sơ sài, chưa làm nổi bật đối tượng được tả. - Một số bài bố cục chưa rõ ràng, chưa tách đoạn ở phần thân bài. - Xác định thầnh phần câu chưa chính xác. 6A: Đức, Luân, Dương, Vương... 6B: Tiến , Thuỳ, Hiếu... HS söa lçi GV:lỗi sai y/c HS đưa ra cách sưa. GV cho HS trao đổi bài, sưa lỗi + đọc một số bài văn khá tốt và những đoạn văn hay,đọc một vài bài văn diễn đạt kém, mắc nhiều lỗi. Gv giải đáp thắc mắc,gọi điểm vào sổ..

<span class='text_page_counter'>(416)</span> Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Mục tiêu : Hs khái quát và khắc sâu kiến thức đã học . - Phương pháp : Khái quát hoá, vấn đáp. - Thời gian : 3p GV: gọi HS nhắc lại những ND đã học HS nêu Hoạt động 5 : Hớng dẫn học bài - Thêi gian : 2p + xem lại các bài kiểm tra, sửa lỗi, ôn tập kiến thức đã học V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Tổ trưởng duyệt ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(417)</span>

<span class='text_page_counter'>(418)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×