Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.71 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GDĐT HÀ TĨNH. ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN THCS NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 (không kể thời gian giao nhạn đề) Phần I. Kiến thức chung(5đ) Anh/Chị cho biết “ Các hành vi giáo viên không được làm” được quy định trong điều lệ trường THCS phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT. Trong thực tế , Anh/Chị thấy quy định nào kết quả thực hiện còn hạn chế? Hãy đề xuất giải pháp để thực hiện tốt hơn quy định đó. Phần II. Kiến thức bộ môn(15đ) Câu 1: 1.Ở vùng nông thôn không có phòng thí nghiệm ,nhưng một số học sinh chọn thuốc thử và đã phân biệt được 3 loại phân bón hóa học là phân kali KCl, phân đạm NH 4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2. Thuốc thử đó là gì? Làm thế nào để phân biệt được 3 loại phân bón trên? Viết PTHH các phản ứng đã xảy ra. 2. Có các chất : Na2O, Na, NaOH, NaCl, Na2CO3, Na2SO4. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất,hãy sắp xếp chúng thành một dãy chuyển đổi hh. Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển đổi. Câu 2: 1. Từ axetilen, các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết khác có thể điều chế được: polietilen, poli vinylclorua, axitaxetic. Hãy viết PTHH các phản ứng đã xảy ra. 2. Viết các PTHH thực hiện sự chuyển đổi sau: Tinh bột Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat Natri axetat. Câu 3:1.Có 5 chất : NaHSO4, NaOH, HCl, AlCl3, Na2CO3.(các chất đều ở dạng dd ). Những cặp chất nào có thể tác dụng được với nhau? Viết PTHH các phản ứng đã xảy ra. 2. Tổng số hạt P, N, E của nguyên tử nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hỏi X là nguyên tố nào? Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có tinh thể muối CuSO 4.5H2O,nước cất, các dụng cụ cần thiết,hãy tính toán và trình bày cách pha chế: a, 500 ml dd CuSO4 1M. b, 200 gam dd CuSO4 8%. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam chất hữu cơ X tạo ra khí CO 2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào dd nước vôi trong có dư. Kết thúc phản ứng thu được 40 gam két tủa và khối lượng dd còn lại giảm 15,2 gam so với dd ban đầu. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng ở cùng một đk về nhiệt độ và áp suất, một lít khí X nặng gấp 28 lần một lít khí hiđro. Câu 6: Có 6,96 gam hh A gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4. Khử hoàn toàn hh trên bằng khí CO, thu được 5,04 gam Fe. Tính thể tích dd HCl 1M cần dung để phản ứng vừa đủ với 6,96 gam hh A. Hết Lưu ý: - Người dự thi được sử dụng BTHHH - Người coi thi không giải thích gì thêm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI KSCL GIÁO VIÊN HÀ TĨNH Môn : HÓA HỌC Câu 1: Ta sử dụng dd nước vôi trong :Ca(OH) 2 ,KCl không có hiện tượng gì, NH 4NO3 có khí NH3 bay ra, Ca(H2PO4)2 xuất hiện kết tủa. 2. Một chuổi đơn giản chẳng hạn (tùy các đồng chí): Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl. Câu 2: 1. - Điều chế polietilen: - C2H2 C2H4 PE - Điều chế PVC: - C2H2 C2H3Cl PVC - Điều chế: CH3COOH - C2H2 CH3CHO C2H5OH CH3COOH Câu 3: 1. Các phản ứng hóa học xảy ra: a, NaHSO4 + NaOH Na2SO4 + H2O b, 2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + CO2 + H2O c, Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O d, 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3CO2 e, NaOH + HCl NaCl + H2O g, 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl ( Xét thêm pư Al(OH)3 + NaOH ) 2. Ta có : P + N + E =40(1) Mặt khác : (P+E) - N = 12(2) Từ 1,2 ta có P = 13 ( Nhôm) Câu 4: a, Số mol : n CuSO4 = 0,5.1=0.5 mol n CuSO 4 = n CuSO4.5H2O => V H2O trong tinh thể ngậm nước là: 0,5.5.18 = 45ml( D của nước 1g/ml) Chuẩn bị cốc 500ml : Cho vào cốc m CuSO 4 .5H2O = 0,5.250 =125(g) trong đó có 45g H2O vậy phải thêm vào cốc 500 - 45 =450 ml nước nữa. b, Số mol: n CuSO4 = 200.8%/ 160 = 0,1 mol Khối lượng: m CuSO4.5H2O = 0,1. 250 =25 g Khối lượng nước thêm vào la: m H2O = 200 - 25 = 175 gam Câu 5: Theo bài ra ta có ptpư: CO2 + Ca(OH2 CaCO3 + H2O 0,4 0,4 Số mol: nCaCO3 = n CO2= 0,4 mol Mặt khác : m CO2 + m H2O = 40 - 15,2 = 24,8 gam( khối lượng dd còn lại giảm) Vậy m H2O = 7,2 gam. Mà m C + mH = 5,6 gam chứng tỏ trong X không chứa oxi Gọi CTHH: CxHy ta có x : y = 0,4: 0,8 = 1 :2 => CT: (CH)n = 28.2 = 56 Công thức hợp chất X: C4H8 Câu 6: Áp dụng ĐLBTNT ta có mO = 6,96 - 5,04 = 1,92 gam Số mol : nO = 1,92/ 16 = 0,12 mol HCl H+ + Cl - hh A phản ứng với HCl chính là : O 2- + H+ mà nH = 2nO = 0,12.2 = 0,24(mol) .Nên CM HCl = 0,24/1= 0,24 M. ------------- Hết-----------------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>