Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TUAN 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.58 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 16 : Tiết 61 Tiếng Việt :. TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ (TT). Ngày soạn :06/12/2015 Ngày dạy :. 07/12/2015 I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm được đặc điểm của cụm tính từ . II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1.Kiến thức - Cụm tính từ + Nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm tính từ+Nghĩa của cụm tính từ + Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ 2.Kĩ năng: -Sử dụng cụm tính từ trong khi nói và viết. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt . III.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tích hợp phần Văn ở truyện “Mẹ hiền dạy con” với phần Tập làm văn “ Kể chuyện tưởng tượng” . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Tìm nhiều ví dụ về tính từ. IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp... V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: - TT Là gì ? cho VD? - Nêu các loại TT? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Chỉ đặc điểm tính chất của sự vật , màu sắc , mùi vị , hình dáng Câu 1 2đ. Câu 2. a. Bé , oai b. Nhạt , vàng hoe , vàng lịm , vàng ối , vàng tươi. 4đ. - Có hai loại tính từ + Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp các từ chỉ mức độ : rất , hơi , khá + Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không kết hợp với từ chỉ mức độ ). 4đ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em vừa tìm hiểu động từ, cụm động từ. Bài học hôm nay chúng ta tìm. hiểu tính từ và cụm tính từ Hoạt động của GV - HS Hoạt động I: .Hoạt động II : Các loại tính từ .Hoạt động III : Cụm tính từ + Gọi HS đọc ví dụ ở SGK . Tìm tính từ trong bộ phận được in đậm trong những ví dụ trên ? Chỉ ra những tính từ ? + Từ ví dụ đó hãy chỉ ra những từ ngữ đứng trước , đứng sau tính từ làm rõ nghĩa cho tính từ đó ? GV :Các từ ngữ trước và sau tính từ cùng tính từ trung tâm làm thành cụm tính từ . + hãy vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ trong 2 ví dụ ? + Phần cụm tính từ em cần ghi nhớ những gì ? * HS đọc to ghi nhớ SGK /155 .Hoạt động IV: Luyện tập GV hướng dẫn HS làm BT Bài 1,2 HS TLN 3 phút Làm bảng phụ – Các nhóm trả lời. GV nhận xét,. Nội dung kiến thức I.Đặc điểm của tính từ : II. Các loại tính từ : III.Cụm tính từ : 1. Ví dụ : SGK /155 Tính từ : yên tĩnh , nhỏ , sáng . Các từ ngữ đứng trước tính từ (vốn , đã , rất ) Các từ ngữ đứng sau tính từ : ( lại, vằng vặc ở trên không ). 2. Mô hình cụm tính từ : Phần trước vốn/ dã/ rất. Phần trung tâm yên tĩnh nhỏ sáng. Phần sau lại vằng vặc ở trên không. * Ghi nhớ (SGK / 155) IV .Luyện tập Bài 1+2 / SGK / 155+156 * Các cụm tính từ : sun sun như con đỉa , chần chẫn như cái đòn càn , bè bè như cái quạt thóc , sừng sững.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ghi điểm, chốt ý .. như cái cột đình , tun tủn như chổi sể cùn . => Các tính từ trên là từ láy , có tác dụng gợi hình, gợi cảm. -Các hình ảnh mà tính từ gợi ra là những sự vật tầm thường , không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. -Từ đó nhấn mạnh đặc điểm chung của các ông thầy bói : nhận thức hạn hẹp, chủ quan . Bài 3: SGK/156 Các tính từ và động từ được dùng Học sinh đọc Bài 3 để chỉ thái độ của biển cả khi ông lão đánh cá 5 lần GV hướng dẫn HS làm BT ra biển cầu xin theo lệnh mụ vợ tham lam : gợn sóng HS làm – giáo viên nhận xét . êm ả  nổi sóng  nổi sóng dữ dội  nổi sóng mù mịt -> nổi sóng ầm ầm. Các động từ, tính từ được sử dụng theo chiều hướng tăng cấp mạnh dần lên, dữ dội hơn thể hiện thái độ của cá vàng ngày một phẫn nộ . VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhắc lại ghi nhớ SGK . - Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ. - Tìm cụm tính từ trong một đoạn truyện đã học. - Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ trong câu. - Làm bài tập - Chuẩn bị “ THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG”. *********************************************** Tuần 16 Tiết 62 : Văn bản: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG Ngày soạn:06/12/2015 (Trích: Nam Ông Mộng Lục – Hồ Nguyên Trừng) Ngày dạy : 07/12/2015 I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện.- Hiểu nét đặc sắc tình huống gay cấn của truyện. - Hiểu thêm cách viết truyện trung đại. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị thái y lệnh. - Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc. - Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính. 2.Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn - Đọc- hiểu văn bản truyện truyện trung đại. - Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị thái y lệnh trong truyện.- Kể lại được truyện. b. Kĩ năng sống : - Tự nhận thức và xác định lối sống có trách nhiệm với người khác trên cương vị cá nhân. - Giao tiếp : Phản hồi, lắng nghe, tích cực Trình bàỳ suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tình cảm yêu quý, kính trọng những tấm gương về lòng nhân hậu. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK. IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp , đàm thoại.... V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: “Lương y như từ mẫu” đó là sự tôn vinh của xã hội đối với nghề y dược và cũng là tấm lòng của thầy đối với bệnh nhân. Truyện “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” viết về một bậc lương y chân chính, giỏi về nghề nghiệp và giàu lòng nhân đức . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động I:Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung: - Hãy nêu vài nét về tác giả ? 1.Tác giả :Hồ Nguyên Trừng (1374-.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm?. Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản - GV đọc mẫu .Gọi 1 HS đọc văn bản  GV nhận xét. - HS đọc phần chú thích + Câu chuyện chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung của mỗi phần?. Truyện viết về ai? Viết về vấn đề gì? + Gặp năm đói kém Thái y đã làm gì đối với nhân dân?. + Em có suy nghĩ gì về tay nghề và công đức của Thái y? + Quan sát đoạn truyện từ “một lần … đến lòng ta mong mỏi”. Khi quan trung sứ mời Thái y vào triều chữa bệnh, ông trả lời như thế nào? Câu trả lời ấy nói lên phẩm chất gì của ông ? + Câu nói “ông định cứu tính mạng người ta mà không cứu tính mạng mình chăng thể hiện điều gì? + Giữ tính mạng của người dân và tính mạng của bản thân trước uy quyền của vua chúa, Thái y chọn bên nào? + Ông đã quyết định thế nào? + Lời nói và hành động của thái y bộc lộ phẩm chất của người thầy thuốc ra sao? + Cách xây dựng tình huống truyện, xây dựng nhân vật, ngôn ngữ đối thoại có những điểm gì đáng chú ý ? + Truyện có ý nghĩa gì? Hoạt động III: Tổng kết + Từ những mục đã phân tích, em hãy rút ra nội dung bài học? Gọi 2- 3 HS đọc ghi nhớ.. 1446), là người đức độ , tài năng. 2.Tác phẩm :"Nam Ông mộng lục " là tác phẩm thể hiện tấm lòng của Hồ Nguyên Trừng luôn nặng lòng với quê hương xứ sở trong những ngày tháng ông sống nơi đất khách quê người. "Thầy thuốc ...lòng " được rút ra từ cuốn sách này. II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.Đọc – Chú thích:(SGK) 2.Bố cục: 3 phần a) Từ đầu .. trọng vọng  giới thiệu tung tích, chức vụ, công đức qua thử thách . b) Tiếp … mong mỏi  y đức của thái y qua thử thách . c) Còn lại : hạnh phúc của thái y theo luật nhân quả “ở hiền gặp lành”. 3. Phân tích: a) Nhân vật Thái y : * Công đức vị Thái y : + Mua thuốc, mua gạo, thóc để nuôi, chữa bệnh cho người nghèo, không lấy tiền + Năm đói kém, dựng thêm nhà và chữa được hơn ngàn người  Người thầy thuốc không những giỏi chuyên môn mà còn giàu lòng yêu thương con người * Y đức được thử thách : Qua cuộc đối thoại với quan Trung sứ: "Tội tôi xin chịu". Quyết định đi cứu người đàn bà kia, sau đó mới đến vương phủ .  Vì người bệnh mà ông sẵn sàng chịu tội dù cho có phải nguy hiểm đến tính mạng mình => Phẩm chất cao quý của người thầy thuốc : chẳng những giỏi về chuyên môn mà còn có tấm lòng nhân đức, thương xót người bệnh , không phân biệt sang hèn. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật : -Tạo tình huống truyện gay cấn. -Sáng tạo nên các sự kiện có ý nghĩa so sánh, đối chiếu. -Xây dựng đối thoại sắc sảo có tác dụng làm sáng lên chủ đề truyện ( nêu cao gương sáng về một bậc lương y chân chính ). 2. Ý nghĩa văn bản : -Truyện ca ngợi vị Thái y lệnh không những giỏi về chuyện môn mà còn có tấm lòng nhân đức , thương xót người bệnh. Câu chuyện là bài học y đức cho những.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> người làm nghề y hôm nay và mai sau. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV nhắc lại nội dung bài học.- Nhớ những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện - Tập kể lại truyện.- Đọc và tìm hiểu thêm về y đức. - Chuẩn bị “ TRẢ BÀI TLV 3”.. *********************************************** Tiết: 63. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. Ngày soạn :06/12/2015 Ngày dạy : 09/12/2015. I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh nghiệm cho bài sau đạt kết II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh nghiệm cho bài sau đạt kết 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thành thạo hơn khi làm bài văn tự sự 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm và trả bài, vào điểm cụ thể, chính xác 2. Học sinh: Chuẩn bị đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp , đàm thoại.... V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại bố cục của bài văn tự sự 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Tiết học trước các em đã viết bài văn tự sự số 3, để giúp các em phát huy. ưu điểm, rút kinh nghiệm những lỗi mắc phải cho bài sau đạt kết quả tốt, chúng ta sẽ có tiết trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động I: Phân tích và tìm hiểu đề Bài Tập làm văn số 3. NỘI DUNG KIẾN THỨC I.TÌM HIỂU CHUNG Câu 1: Nêu NT, YN Văn bản: ''Thầy bói xem voi'' Câu 2 : Hãy kể về thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến. - GV ghi đề bài lên bảng Yêu cầu chung: - HS nêu yêu cầu chung của đề bài? Câu 1: Nêu được NT, YN văn bản''Thầy bói xem voi'' - GV cho HS thảo luận nhóm 3 Câu 2: phút lập dàn ý cho đề bài trên - Văn kể chuyện , kể về thầy hoặc cô giáo -> GV nhận xét, chỉnh sửa và ghi lên - Chữ viết rõ ràng, chính xác không sai chính tả, bố cục rõ bảng ràng - Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ 3  Dàn ý sơ lược a.Mở bài :(1 điểm) - Giới thiệu chung về cô giáo của em, người đã quan âm, lo lắng, động viên em trong học tập b.Thân bài: ( 6 điểm ) - Kể diễn biến sự việc - Kể về ngoại hình, tuổi tác cô giáo em - Đối với em: Cô quan tâm, lo lắng, nhắc nhở em trong học tập + Cô động viên, khích lệ mỗi khi em tiến bộ + Cô uốn nắn dạy bảo tỉ mỉ, kịp thời + Cô giúp em lấy lại những kiến thức bị hổng, theo dõi sát sao việc học tập hằng ngày của em + Đối với các bạn bè trong lớp và với đồng nghiệp cũng .Hoạt động II: Nhận xét chung, quan tâm, lo lắng, động viên, giúp đỡ đánh giá bài viết, sửa lỗi cụ thể cho c.Kết bài: (1 điểm) HS - Trình bày cảm nghĩ của bản thân về thầy (cô) giáo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + GV nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài viết của HS + GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng khác nhau. - Lòng biết ơn của em đối với thầy (cô) giáo - Lời hứa II. Nhận xét chung, đánh giá bài viết của HS a.Ưu điểm: - Về hình thức: đảm bảo yêu cầu của một bài văn. Hướng dẫn phân tích nguyên nhân - Biết kể về những kỉ niệm đối với thầy (cô )giáo của mình. mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào b.Nhược điểm: những nguyên nhân của từng loại lỗi - Phần trọng tâm về cô sơ sài, viết số rất nhiều trong bài làm. HS chữa lỗi riêng - Một số tả về thầy ( cô) dài dòng, gây cảm giác nhàm chán - Một số ít chấm câu tuỳ tiện, hoặc không chấm câu cả đoạn văn dài. - Một số ít dùng từ không chính xác, lỗi chính tả, lỗi lặp từ. - Trình bày bẩn, gạch tẩy bừa bãi, không viết hoa danh từ riêng hoặc sau dấu chấm không viết hoa.  Chữa lỗi cụ thể: - GV chỉ ra những lỗi về hình thức - Lỗi diễn đạt: Lủng củng, chưa gãy gọn (Hồi cấp 1 em có rất diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết nhiều cô, cô ấy đã dậy cho em vào lớp 5 và cô cho em nhiều câu hiểu biết hơn ) => Ở cấp một, em đã được học rất nhiều thầy cô, nhưng người đã để lại ấn tượng nhiều nhất trong em là cô...... - Lỗi dùng từ: Cô rất hiền những cũng có lúc cô rất ác Quần áo cô khắc kiểu, cô hay mặc Mỗi khi em mắc khuyết điểm, cô không hay chưởi bới =>Cô rất nghiêm khắc với chúng em; khác ; cô thường nhẹ nhàng khuyên giải - GV đọc trước lớp bài khá nhất của - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu. bạn, bài yếu của bạn để các em khác - Chính tả: - Sai nhiều lỗi chính tả rút kinh nghiệm cho bản thân (dậy em, trăm sóc, chữ sấu, tày cô, , bận dộn..) => dạy em, chăm sóc, chữ xấu, tay cô, , bận rộn .. GV Trả bài - Ghi điểm - Viết số, viết tắt đặc biệt là viết số trong bài làm - Nhiều bài chưa viết được,làm đối phó. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xem lại phương pháp làm bài tự sự - Chuẩn bị tiết “ÔN TẬP TIẾNG VIỆT”. ****************************************** Tiết 64 : ÔN. TẬP TIẾNG VIỆT. Ngày soạn :06/12/2015 Ngày dạy : 09/01/2015. I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố những kiến thức đã học ở học kì I về tiếng Việt. - Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt , từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2.Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . III.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Tài liệu liên quan. Soạn đề cương ôn tập cụ thể cho HS. 2. Học sinh: Hệ thống lại kiến thức về tiếng Việt đã học IV. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình..... V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để chuẩn bị cho bài thi học kì I, chúng ta tiến hành tiết ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT DỘNG CỦA GV -–HS SGK VD SGK - VD Hoạt động I: + Thế nào là từ đơn? Từ phức? Từ phức chia làm mấy loại? Là những loại nào? Cho VD? + Trong vốn từ tiếng Việt gồm những lớp từ có nguồn gốc như thế nào? + Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn là gì có những loại từ mượn nào? Từ mượn nào là quan trọng nhất? + Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? cho VD? + Hãy kể tên những từ loại đã học ở lớp 6 + Hãy nêu đặc điểm, phân loại của danh từ, động từ, tính từ ? + Số từ, lượng từ, chỉ từ, có khái niệm và hoạt động như thế nào? + Thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ? Cấu tạo các cụm (danh từ, động từ, tính từ, gồm mấy phần? cho VD? Vẽ mô hình? Theo em phần nào quan trọng nhất không thể thiếu trong cụm ?. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Nội dung ôn tập: 1. Từ: a) Cấu tạo của từ tiếng Việt - khái niệm (SGK) - Phân loại Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy b) Nguồn gốc Gồm 2 lớp từ Từ thuần việt Từ mượn c) Nghĩa của từ Khái niệm (SGK) Cách giải thích nghĩa của từ: + 2 cách : Trình bày khái niệm mà từ biểu thi.. Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa để giải thích 2. Từ loại : a) Danh từ, động từ, tính từ Đặc điểm Phân loại b) Số từ, lượng từ, chỉ từ đều làm phụ ngữ trong cụm danh từ Khái niệm Hoạt động trong câu 3. Cụm từ: 3 loại : Cụm DT Khái niệm Cụm ĐT Cấu tạo SGK Cụm TT Vẽ mô hình 2.Lỗi dùng từ - Lỗi lặp từ . - Lẫn lộn các từ gần âm. - Dùng từ không đúng nghĩa. II/Luyện tập :. Hoạt độngII: Luyện tập. -Chỉ rõ từ đơn ,từ phức ( từ ghép, từ láy ) trong một đoạn văn cụ thể. -Xác định nghĩa của từ được sử dụng trong câu ( nghĩa gốc, nghĩa chuyển ). -Xác định từ mượn được sử dụng trong một đoạn trích đã học và nhận xét về tác dụng cuả chúng.Vẽ mô hình cấu tạo của cụm từ đã học, cho ví dụ minh họa. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhắc lại nội dung bài học. - Vận dụng những đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học để chữa lỗi dùng từ trong bài tập làm văn số ba : lặp từ, lấn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa. - Học đề cương ôn tập để tuần sau thi học kì . - Chuẩn bị tiết LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT (TT).

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×