Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

giao an cong nghe 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.75 KB, 110 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 13.08.2010 Ngày dạy: 16.08.2010 PHẦN MỘT  VẼ KỸ THUẬT CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Bài 1 : VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU : - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. - Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. - Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ thuật. II . CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Một số bản vẽ kỹ thuật và các đồ dùng dạy học 2. Học sinh : Kiến thức liên quan III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: * Đặt vấn đề : Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện khác nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin,vậy các con thấy qua H1.1 con người thường dùng các phương tiện gì ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ Hoạt động1: Tìm hiểu bản vẽ KT đối với sản xuất . - GV cho HS quan sát H1.1/SGK - Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý nghĩa gì? - Cho học sinh quan sát H1.2/SGK và hãy cho biết các hình có liên quan với nhau như thế nào? - Để có một sản phẩm đến tay người tiêu dùng thì sản phẩm đó được làm ra như thế nào?  - GV: Người công nhân khi chế tạo cácsản phẩm hoặc xây dựng các công trình thì phải căn cứ vào cái gỉ?  GV nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống - Cho HS quan sát H1.3/SGK. NỘI DUNG 1. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:. - Người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, và đầy đủ các thông tin về thiết kế: Kích thước, vật liệu, yêu cầu kỹ thuật… - Các thông tin này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kỹ thuật  KL : Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật 2. BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG - Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hãy cho biết ý nghĩa của các hình. - Muốn sử dụng an toàn các đồ dùng và các thiết bị điện thì ta cần phải làm gì ?. cho mọi sản phẩm hoặc thiết bị điện. - Để ngượi sử dụng một cách hiệu quả và an toàn thì mỗi thiệt bị phải kèm theo bản chỉ dẫn hoặc hình vẽ.. Hoạt động 3: Tìm hiểu về bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật .. 3. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật:. - Cho học sinh quan sát H1.4/SGK - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản - Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng vẽ của ngành mình. trong các lĩnh vực kỹ thuật nào? 4. Củng cố: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK - Hệ thống phần trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài 2/SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tuần 1 Tiết 2. Ngày soạn: 14.08.2010 Ngày dạy: 17.08.2010.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2 : HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU : - Biết khái niệm về hình chiếu - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. - Rèn tính tư duy logíc. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Chuẩn bị các vật mẫu như : Bao diêm , khối hình hộp chữ nhật, bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu. 2. Học sinh : Chuẩn bị các vật mẫu khối hình hộp chữ nhật, kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:  HS1 : Nêu ghi nhớ SGK trang 7 và trả lời câu hỏi 1 BTVN  HS2 : Nêu ghi nhớ SGK trang 7 và trả câu hỏi 2 BTVN 3: Bài mới:  Đặt vấn đề: Trong cuộc sống, khi ánh sáng chiếu vào một vật thì nó tạo ra bóng trên mặt đất, mặt tường … Người ta gọi đó là hình chiếu. Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu - Cho HS quan sát Hình 2.1 và trả lời câu hỏi: - Khi một vật được ánh sáng chiếu vào trên một mặt phẳng có hiện tượng gì?  GV nhấn mạnh: Hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể. - Dùng đèn pin chiếu lên vật mẫu để HS thấy được mối liên hệ giữa tia sáng và bóng của vật đó.. Nội dung 1. Khái niệm về hình chiếu: * Khái niệm: Hình chiếu là “bóng” (hình) của vật thể nhận được trên mặt phẳng chiếu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm các phép chiếu - Cho HS quan sát Hình 2.2 đặt câu hỏi: Các em cho biết về đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b và c - GV nhấn mạnh: Đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau. - GV: Nêu các hiện tượng tự nhiên về đặc điểm của các tia chiếu: phân kỳ, song song … - Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì chúng ta sử dụng phép chiếu nào?. Hoạt động 3a: Tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu. - Hãy quan sát H2.3/SGK và hãy chỉ ra vị trí của các mắt phẳng chiếu so với vật thể? - GV cho HS quan sát mô hình ba mặt phẳng chiếu. Hoạt động 3b: Tìm hiểu về các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. - GV cho HS quan sát H 2.4 và giải thích tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu. - Hình chiếu nằm trên mặt phẳng nào thì lấy tên hình chiếu của mặt phẳng đó.. 2. Các phép chiếu: * Đặc điểm các tia chiếu: - Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu từ một điểm. - Phép chiếu song song: Các tia chiếu song song với nhau. - Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu song với nhau và vuông góc với vật thể * Công dụng của các phép chiếu: - Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc. - Phép chiếu xuyên tâm và phép chiếu song song dùng để vẽ hình biểu diễn ba chiều bổ xung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kỹ thuật. 3. Các hình chiếu vuông góc: a) Các mặt phẳng chiếu: - Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng. - Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh. b) Các hình chiếu và vị trí của các hình chiếu:. - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. - hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang. - Người ta phải dùng ba mặt phẳng chiếu như một không gian ba chiều để thể hiện - Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để chính xác vật thể ở mọi góc độ. biểu diễn vật thể mà không dùng một hình chiếu? Hoạt động 4: Tìm hiểu về vị trí các 4. Vị trí các hình chiếu: hình chiếu - Hình chiếu bằng nằm ở phía dưới hình - Hãy quan sát H2.5/SGK và hãy cho chiếu đứng. biết vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ - Hình chiếu cạnh nằm ở phía bên trái được xắp xếp như thế nào? hình chiếu đứng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho HS đọc nội dung phần chú ý trong SGK.. * Chú ý: - Không vẽ các đường bao của các mặt phẳng chiếu. Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét liền đậm. - Cạnh bị che khuất của vật thể được vẽ bằng nét đứt.. 4. Củng cố: - Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập SGK/10 và 11. - Đọc phần có thể em chưa biết. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tuần 2 Tiết 3. Ngày soạn: 20.08.2010 Ngày dạy: 23.08.2010.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 3 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU: - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều. - Rèn tính tưởng tượng không gian, tư duy logíc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các khối đa diện như hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều 2. Học sinh: Chuẩn bị các mẫu vật (bao diêm, hộp thuốc lá), kiến thức liên quan, và các đồ dùng học tập như bút chì, thước kẻ… III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy làm bài tập/SGK/10-11 3: Bài mới: * Đặt vấn đề : Các tiết trước, chúng ta đã nghiên cứu về hình chiếu của vật thể còn hôm nay chúng ta đi sâu vào các khối đa diện để giúp các em nhận dạng và đọc được bản vẽ về chúng. Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện 1. Khối đa diện: - GV cho HS quan sát tranh, mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi : - Các em cho biết các khối hình học trên *Khái niệm: Khối đa diện được bao bọc được bao bọc bởi các hình gì ? bởi các hình đa giác phẳng. - GV nhắc lại kiến thức về đa giác phẳng. - Hãy kể thêm một số vật thêt có dạng các khối đa diện mà em biết? 2. Hình hộp chữ nhật: Hoạt động 2a: Tìm hiểu về hình hộp chữ a) Thế nào là hình hộp chữ nhật ? nhật: - Cho HS quan sát H4.2/SGK. - Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc - Hãy cho biết khối đa diện đó được bao bởi sáu hình chữ nhật phẳng. bọc bởi hìnhgì? - Trên khối hộp có các kích thước: - Trên khối đó có ghi các kích thước + h: Chiều cao. nào? + b: Chiều rộng. + a: Chiều dài. Hoạt động 2b: Tìm hiểu về hình chiếu b) Hình chiếu của hình hộp chữ nhật của hình hộp chữ nhật: - GV đặt mẫu vật hình hộp chữ nhật.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng, và đặt câu hỏi: + Khi ta chiếu hình hộp chữ nhật này lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng của nó là hình gì? + Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình chữ nhật? - GV cho HS làm tương tự đối với các hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. - GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.1 và ghi lại kết quả lên bảng. - Hãy diễn tả bằng lời?. Hình 1 2 3. Hình chiếu Đứng Bằng Cạnh. Hình dạng Chữ nhật Chữ nhật Chữ nhật. Kích thước h, a b a, h. 3. Hình lăng trụ đều Hoạt động 3a: Tìm hiểu về hình lăng trụ a) Thế nào là hình lăng trụ đều ? đều: - Cho HS quan sát H4.4/SGK. - Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc - Hãy cho biết khối đa diện đó được bao bởi đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau bọc bởi hìnhgì? và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng - Trên khối đó có ghi các kích thước nhau. nào? - Trên khối hộp có các kích thước: + h: Chiều cao lăng trụ. + b: Chiều cao đáy. + a: Chiều cao lăng trụ. Hoạt động 3b: Tìm hiểu về hình chiếu b) Hình chiếu của hình lăng trụ đều: của hình lăng trụ đều: - GV đặt mẫu vật hình Lăng trụ đều Hình Hình Kích Hình trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng chiếu dạng thước bìa cứng, và đặt câu hỏi: 1 Đứng Chữ nhật h + Khi ta chiếu hình chóp đều này lên Tam giác 2 Bằng b, a mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đều đứng của nó là hình gì? 3 Cạnh Chữ nhật b, h + Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình Lăng trụ đều? - GV cho HS làm tương tự đối với các hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. - GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.2 và ghi lại kết quả lên bảng. - Hãy diễn tả bằng lời? Hoạt động 4a: Tìm hiểu về hình chóp 3. Hình chóp đều: đều: a) Thế nào là hình chóp đều ? - Cho HS quan sát H4.5/SGK. - Hãy cho biết khối đa diện đó được bao - Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc bọc bởi hìnhgì? bởi đáy là đa giác đều và các mặt bên là - Trên khối đó có ghi các kích thước các tam giác cân bằng nhau, có chung nào? đỉnh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 3b: Tìm hiểu về hình chiếu của hình lăng trụ đều: - GV đặt mẫu vật hình chóp đều trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng, và đặt câu hỏi: + Khi ta chiếu hình chóp đều này lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng của nó là hình gì? + Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình chóp đều? - GV cho HS làm tương tự đối với các hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. - GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.3 và ghi lại kết quả lên bảng. - Hãy diễn tả bằng lời?. - Trên khối hộp có các kích thước: + h: Chiều cao hình chóp. + a: Chiều dài cạnh đáy. b) Hình chiếu của hình chóp đều: Hình. Hình chiếu. 1. Đứng. 2. Bằng. 3. Cạnh. Hình Kích thước dạng Tam giác h, a cân Vuông a Tam giác h, a cân. 4. Củng cố: - Chú ý: Người ta thường dùng hai hình chiếu để biểu diện hình lăng trụ hoặc hình chóp: Một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể hiện hình dạng và kích thước đáy. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị dụng cụ học tập cho giờ thực hành Bài 3 + Bài 5/SGK. Tuần 2 Tiết 4. Ngày soạn: 21.08.2010 Ngày dạy: 24.08.2010.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 4 : BÀI TẬP THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ VÀ ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU: - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu và cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị mô hình các vật thể, vật mẫu. 2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập, các dụng cụ vẽ … III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là hình hộp chữ nhật ? + Mỗi hình chiếu thể hiện các kích thước nào của hình hộp ? 3: Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: I. Chuẩn bị: - GV nêu rõ mục tiêu của bài. - Dụng cụ: Thước, êke, com pa … - Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần - Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy… cho bài - Giấy nháp, vở bài tập Hoạt động 2: Nội dung của bài: - Cho vật thể và hình chiếu chỉ rõ sự tương - Cho học sinh đọc nôi dung yêu cầu quan giữa hình chiếu và hướng chiếu; của bài 3 và bài 5/SGK Hình chiếu và vật thể. - Điền nội dung vào bảng. Hoạt động 3: Tiến hành: II. Nội dung: - Giáo viên hướng dẫn các bước tiến 1. Bài 3: hành của bài 3 và bài 5. a. Bảng 3.1 - Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4. - Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân Hướng chiếu A B C đối. - Họ tên học sinh, lớp được ghi ở góc Hình chiếu dưới, bên phải bản vẽ.  1 - Lưu ý: Tiến hành làm 2 bước đó là  2 vẽ mờ và tô đậm.  3 b. Vị trí của 3 hình chiếu:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Bài 5: a.Bảng 5.1 - Giáo viên làm ví dụ cho HS một vật thể bất kỳ. - Các nhóm làm bài theo sự phân công: Mỗi nhóm một vật thể. - Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn thiện bài thực hành trong giờ.. Vật thể. A. B. C. D. Bản vẽ 1 2 3 4. x x x x. b. Hình chiếu của vật thể D. 4. Củng cố: Nhận xét và đánh giá bài thực hành: - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành  Sự chuẩn bị của học sinh  Thực hiện các bước  Thái độ học tập  Kết quả hoàn thành - GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài - GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục làm các vật thể còn lại vào vở bài tập - Đọc trước bài 6 Sgk tr 23 và khuyến khích HS làm mô hình các vật thể đã vẽ.. Tuần 3 Tiết 5. Ngày soạn: 26.08.2010 Ngày dạy: 30.08.2010 Bài 5 : BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. MỤC TIÊU: - Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp như: Hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được các bản vẽ có hình dạng hình nón, hình trụ, hình cầu. - Rèn tính tư duy logíc, óc tưởng tượng không gian. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các khối tròn xoay như hình trụ, hình nón, hình cầu. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 học sinh lên bảng vẽ hình của bài thực hành 3: Bài mới: * Đặt vấn đề : Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng tròn xoay khác nhau như bát, đĩa, lọ hoa … chúng được làm ra như thế nào? Hoạt động của GVvà HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay - GV cho HS quan sát mô hình các khối tròn xoay. - Hãy cho biết các khối hình học trên được tạo ra như thế nào? - Yêu cầy học sinh điền nội dung vào chỗ …/SGK. - GV đưa ra kết luận - Hãy kê thêm một số vật thể có dạng khối tròn xoay mà em biết? Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu - GV cho HS quan sát mô hình khối tròn xoay. - Các hình chiếu có dạng như thế nào? - Chúng thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay? - Điền các nội dung vào bảng 6.1/SGK - GV cho HS quan sát mô hình khối tròn xoay. - Các hình chiếu có dạng như thế nào? - Chúng thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay?. Nội dung 1. Khối tròn xoay: - Để tạo ra hình trụ thì ta quay hình chữ nhật một vòng quanh trục cố định - Để tạo ra hình nón thì ta quay hình tam giác vuông một vòng quanh trục cố định . - Để tạo ra hình cầu thì ta quay nửa hình tròn một vòng quanh trục cố định * Khái niệm: Khối tròn xoay được tạo thành khi ta quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình . * Ví dụ: Cái đĩa, cái bát, lọ hoa … 2. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu: a) Hình trụ - Hình chiếu đứng là hình chữ nhật cho ta biết chiều cao và đường kính 2 mặt đáy. - Hình chiếu bằng là hình tròn ta biết đường kính 2 mặt đáy. - Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật cho ta biết chiều cao và đường kính 2 mặt đáy. b) Hình nón: - Hình chiếu đứng là hình tam giác cho ta biết chiều cao và đường kính mặt đáy. - Hình chiếu bằng là hình tròn ta biết đường kính mặt đáy. - Hình chiếu cạnh là hình tam giác cho ta.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Điền các nội dung vào bảng 6.2/SGK - GV cho HS quan sát mô hình khối tròn xoay. - Các hình chiếu có dạng như thế nào? - Chúng thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay?. biết chiều cao và đường kính mặt đáy. c) Hình cầu: Cả hình chiếu đưng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh đều là hình tròn có cùng kích thước.. - Điền các nội dung vào bảng 6.3/SGK 4. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại hình chiếu của từng hình tròn xoay và cho các em nêu các kích thước. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc trước nội dung bài 7/SGK và chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu cần cho bài.. Tuần 3 Tiết 6. Ngày soạn: 29.08.2010 Ngày dạy: 31.08.2010 Bài 6: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. MỤC TIÊU: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay - Hình thành kỹ năng phân tích tổng hợp. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị mô hình các vật thể A , B , C , D ( Hình 5.2 Sgk ) 2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập , giấy A4 , các dụng cụ vẽ … III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: I. Chuẩn bị: - GV nêu rõ mục tiêu của bài. - Dụng cụ: Thước, êke, com pa … - Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần - Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy… cho bài - Giấy nháp, vở bài tập Hoạt động 2: Nội dung của bài: - Đọc các bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4. Hãy - Cho học sinh đọc nội dung yêu cầu đánh dấu x vào bảng 7.1/SGK để chỉ rõ sự của bài 7/SGK tương quan giữa các bản vẽ với vật thể A, B, C, D. - Phân tích vật thể H7.2 để xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh dấu x vào bảng 7.2 Hoạt động 3: Tiến hành: II. Nội dung: - Giáo viên hướng dẫn các bước tiến 1. Bảng 7.1 hành của bài. - Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4. Vật thể A B C D - Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân đối. Bản vẽ - Họ tên học sinh, lớp được ghi ở góc 1 x dưới, bên phải bản vẽ. 2 x 3 x 4 x - Giáo viên làm ví dụ cho HS một vật thể bất kỳ. - Các nhóm làm bài theo sự phân công: Mỗi nhóm một vật thể. - Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và 2. Bảng 7.2 hoàn thiện bài thực hành trong giờ. Vật thể Khối hình học Hình trụ. A. B. C. D x.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hình nón cụt Hình hộp x x Hình chỏm cầu x 4. Củng cố: Nhận xét và đánh giá bài thực hành: - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành  Sự chuẩn bị của học sinh  Thực hiện các bước  Thái độ học tập  Kết quả hoàn thành - GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài - GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục làm các vật thể còn lại vào vở bài tập - Đọc trước bài 8 Sgk tr 29/SGK. Tuần 4 Tiết 8. x x. Ngày soạn: 07.9.2016 Ngày dạy: 10.9.2016. CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT Bài 7: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT HÌNH CẮT I . MỤC TIÊU: - Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.. x.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. - Rèn kỹ năng tư duy logíc, liên hệ thực tế. II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một số mô hình vật thật. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. NỘI DUNG BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bản 1. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: vẽ kỹ thuật - Bản vẽ KT trình bày các thông tin kỹ thuật - Các em hãy cho biết vai trò của bản vẽ của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống? kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường - Người công nhân căn cứ vào đâu để chế vẽ theo tỉ lệ. tạo ra sản phẩm đúng như thiết kế? - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ - Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực kỹ riêng của mình, trong đó có 2 lĩnh vực quan thuật khác nhau. Em hãy cho biết các lĩnh trọng là. vực kỹ thuật mà mình đã biết qua tiết 1? + Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết bị. + Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt - GV đặt câu hỏi: Khi học sinh vật muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, thì ta phải làm thế nào? - Cho HS quan sát hình 8.2 a, b, c, d và cho biết hình cắt của ống lót được vẽ như thế nào?. 2. Khái niệm về hình cắt: - Để diễn tả các kết cấu bên trong của chi tiết máy trên bản vẽ kỹ thuật thì người ta dùng hình cắt. - Hình cắt là phần vật thể biểu diễn ở sau mặt phẳng cắt. - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt đi qua được kẻ gạch gạch.. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn BTVN : Học thuộc ghi nhớ , trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (sgk tr30) Tuần 5 Ngày soạn: 09.9.2016 Tiết 9 Ngày dạy: 12.9.2016 TIẾT 8 : BẢN VẼ CHI TIẾT I. MỤC TIÊU: - Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết. - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy logích. II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị Hình 9.1 và bảng 9.1/SGK 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 - 3 Sgk tr30 - Trả lời câu 2: - Bản vẽ cơ khí sử dụng trong thiết kế, chế tạo , lắp ráp các máy và thiết bị. - Bản vẽ xây dựng sử dụng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp các công trình kiến trúc và xây dựng. - Trả lời câu 3:  Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở phía sau mặt phẳng cắt.  Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong sản xuất muốn làm ra một sản phẩm thì trước hết phải chế tạo ra các chi tiết máy theo các bản vẽ chi tiết, sau đó mới tiến hành lắp ráp các chi tiết máy đó lại theo bản vẽ lắp để tạo thành sản phẩm. Vậy bản vẽ chi tiết là bản vẽnhư thế nào? bao gồm những nội dung nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của 1. Nội dung bản vẽ chi tiết: bản vẽ chi tiết a. Hình biểu diễn: - Hình cắt ( ở vị trí chiếu đứng) - Cho HS quan sát hình 9.1/SGK - Hình chiếu cạnh. - Bản vẽ thể hiện chi tiết gì ? => Chúng thể hiện hình dạng bên ngoài và - Có những hình chiếu nào ? bên trong của ống lót. - Chúng thể hiện những thông số gì của sản phẩm ? - Phần chữ phía dưới là phần gì ? b. Kích thước: Bản vẽ ống lót gồm các kích thước : - Hãy đọc các kích thước ghi trên hình - Đường kính ngoài. chiếu ? - Đường kính trong. - Chiều dài. - Các kích thước có tác dụng gì ? => Cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra ống lót. c. Yêu cầu kỹ thuật: - Trong bản vẽ có yêu cầu gì ? Tại sao - Gồm chỉ dẫn gia công. phải có những yêu cầu như vậy ? - Sử lí về bề mặt… d. Khung tên: - Hãy đọc nội dung của khung tên ? Gồm tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ … =>Kết luận: Bản vẽ chi tiết gồm các hình - Hãy cho biết thế nào là bản vẽ chi biểudiễn, các kích thước và các thông tin tiết ? cần thiết để xác định chi tiết máy..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2: Đọc bản vẽ chi tiết 2. Đọc bản vẽ chi tiết: - GV hướng dẫn cho HS từng bước đọc Bước 1: Khung tên bản vẽ theo thứ tự trong bảng 9.1 - Tên gọi chi tiết. - Cho lớp đọc bản vẽ ống lót theo các - Vật liệu. bước đã học. - Tỉ lệ - Giáo viên nhận xét và làm mẫu cho Bước 2: Hình biểu diễn. học sinh về cách đọc. - Tên gọi hình chiếu. - Vị trí hình cắt. Bước 3: Kích thước. - Kích thước chung của chi tiết. - Kích thước các phần của chi tiết. Bước 4: Yêu cầu kỹ thuật. - Gia công. - Sử lý bề mặt. Bước 5: Tổng hợp. - Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết. - Công dụng của chi tiết. 4. Củng cố: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống phần trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc trước nội dung bài 11/SGK.. Tuần 6 Tiết 11. Ngày soạn: 19.9.2016 Ngày dạy: 21.9.2016 TIẾT 9: BIỂU DIỄN REN. I. MỤC TIÊU: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. - Biết được qui ước vẽ ren. - Liên hệ thực tế, rèn tính quan sát..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các mẫu vật có ren ( Bút bi, đinh vít lọ mực …) 2. Học sinh : Kiến thức liên quan. III .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy trình bày các bước đọc bản vẽ chi tiết? Trả lời: Bước 1: Khung tên Bước 2: Hình biểu diễn. - Tên gọi chi tiết. - Tên gọi hình chiếu. - Vật liệu. - Vị trí hình cắt. - Tỉ lệ Bước 3 : Kích thước. Bước 4: Yêu cầu kỹ thuật. - Kích thước chung của chi tiết. - Gia công. - Kích thước các phần của chi tiết. - Sử lý bề mặt. Bước 5 : Tổng hợp. - Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết. - Công dụng của chi tiết. 3. Bài mới: Trong thực tế chúng ta gặp rất nhiều các chi tiết có ren vậy trên bản vẽ thì các chi tiết có ren phải biểu diễn và quy ước như thế nào để người đọc hiểu và tiến hành sản xuất theo đúng yêu cầu kỹ thuật? Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu các chi tiết có ren 1. Chi tiết có ren: - GV cho HS quan sát mẫu vật (ốc, vít) và mô tả về ren. - Rất nhiều chi tiết sử dụng ren trong - Hãy kể tên một số vật dụng có phần ren? thực tế như bóng đèn, ốc vít, chai, lọ … - Công dụng của ren là gì? - Ren dùng để ghép nối các chi tiết có ren với nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu các qui ước về ren 2. Qui ước vẽ ren: - Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo một qui ước. - Cho HS quan sát ren trục H11.2 và a/ Ren ngoài: (ren trục) 11.3/SGK. - Là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết. - Hãy điền các cụm từ liền đậm và liền * Quy ước vẽ ren ngoài ( ren trục): mảnh để có quy ước vẽ ren ngoài (ren - Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng trục). đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm - Cho HS đọc nội dung quy ước. - Đường chân ren, vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh - Cho HS quan sát ren trục H11.4 và - Vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 hình tròn. 11.5/SGK. b/ Ren trong (ren lỗ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hãy điền các cụm từ liền đậm và liền - Là ren được hình thành ở mặt trong của mảnh để có quy ước vẽ ren ngoài (ren lỗ. trục). * Quy ước vẽ ren trong ( ren lỗ): - Cho HS đọc nội dung quy ước. - Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm - Đường chân ren, vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh - Vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 hình tròn. - Ta thấy rằng quy ước vẽ ren trục và ren lỗ giống hệt nhau nhưng trên bản vẽ chúng khác nhau như thế nào? Hoạt động 3 : Ren bị che khuất 3/ Ren bị che khuất: - GV cho HS quan sát Hình 11.6 Khi ren trục hoặc ren lỗ bị che khuất - GV nêu qui ước vẽ ren trục hoặc ren lỗ thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới trong trường hợp bị che khuất. hạn ren … đều được vẽ bằng nét đứt. - Hãy quan sát H11.6 và cho biết đó là bản vẽ của ren nào? 4. Củng cố: - GV cho HS đọc ghi nhớ trong Sgk tr 37. - GV cho HS đọc phần có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập trong SGK tr 37 -38 - Chuẩn bị giấy A4 và các đồ dùng cho tiết sau thực hành.. Tuần 5 Tiết 10. Ngày soạn: 11.9.2016 Ngày dạy: 14.9.2016 Bài 10: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT. I . MỤC TIÊU : - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và có ren..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. - Có tác phong làm việc theo qui trình, rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ. II . CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Chuẩn bị H.10.1 (Bản vẽ chi tiết vòng đai) Chuẩn bị H.12.1 (Bản vẽ côn có ren) 2. Học sinh: Kiến thức liên quan, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép trong giờ) 3: Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu: - Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu I. Chuẩn bị: cần cho bài. - Dụng cụ: Thước kẻ, bút - Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp. - Vật liệu: Giấy A4, nháp II. Nội dung: - Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai. - Đọc bản vẽ côn có ren. - GV hướng dẫn học sinh các bước III. Quy trình: tiến hành như sau: - Ôn lại cách đọc bản vẽ chi tiết. Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài - Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai, côn có ren. 9(Bảng 9.1) - Kẻ bảng theo mẫu 9.1 và ghi phần trả lời Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc bản vào bảng. Bài làm thực hiện trên giấy A4 vẽ vành đai theo trình tự sau: - Khung tên : + Tên gọi chi tiết + Vật liệu + Tỉ lệ - Hình biểu diễn : + Tên gọi hình chiếu + Vị trí hình cắt - Kích thước: + Kích thước chung của chi tiết + Kích thước các phần của chi tiết - Yêu cầu kỹ thuật : + Gia công + Xử lí bề mặt - Tổng hợp: + Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết + Công dụng của chi tiết Hoạt động 2: Tổ chức thực hành IV. Tiến hành: - HS làm theo sự hướng dẫn của GV. 1. Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Mỗi bài làm trên một tờ giấy A4 - Khung tên: - Kích thước chung: Là kích thước + Tên gọi chi tiết: Vành đai chung của chi tiết: Chiều dài, chiều + Vật liệu: thép rộng, chiều cao, bề dày của chi tiết. + Tỉ lệ 1:2 - Kích thước riêng: Là các kích thước - Hình biểu diễn: các phần nhỏ tạo thành chi tiết. + Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu bằng. + Vị trí hình cắt: Hình cắt ở hình chiếu đứng - Kích thước: + Kích thước chung của chi tiết: 140, 50, R39, 10 + Kích thước các phần của chi tiết: Bán kính trong R25, bán kính ngoài R39, đường kính hai lỗ là Φ12 - Yêu cầu kỹ thuật: + Gia công ( làm tù cạnh) + Xử lí bề mặt ( mạ kẽm) - - Tổng hợp: + Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết (Phần giữa là nửa hình trụ tròn, hai bên là các hình hộp chữ nhật có lỗ tròn) + Công dụng của chi tiết (Dùng để ghép nối các chi tiết hình trụ với các chi tiết khác). THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN 2. Đọc bản vẽ côn có ren: - Khung tên: + Tên gọi chi tiết: Côn có ren + Vật liệu: thép.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Tỉ lệ 1:1 - Hình biểu diễn: + Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu cạnh . + Vị trí hình cắt: Hình cắt ở hình chiếu đứng - Kích thước: + Rộng 18, dài 10 + Đầu lớn 18, đầu bé 14 + Kích thước ren: M8.1 Ren hệ mét, đường kính d =8 bước ren là 1 - Yêu cầu kỹ thuật: + Gia công (tôi cứng) + Xử lí bề mặt (mạ kẽm) - - Tổng hợp: + Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết (Côn dạng hình nón cụt, có lỗ ren ở giữa) + Công dụng của chi tiết (Dùng để ghép nối các chi tiết hình trụ với các chi tiết khác) 4. Củng cố: Tổng kết và đánh giá bài thực hành - GV nhận xét về giờ thực hành. - GV hướng dẫn HS đánh giá bài làm dựa vào mục tiêu của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại bài vào vở bài tập. Đọc nội dung phần có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 13 “Bản vẽ lắp”. Tuần 7 23.9.2016 Tiết 13 26.9.2016. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 11: BẢN VẼ LẮP. I. MỤC TIÊU: - Biết dược nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. - Yêu thích môn học, liên hệ thưc tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: chuẩn bị Hình 13.1 ; Hình 13.3 và 13.4 các mẫu vật như bộ vòng đai. 2. Học sinh: chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung bản vẽ 1. Nội dung bản vẽ lắp: lắp - GV cho HS quan sát mẫu vòng đai đã được - Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết tháo rời các chi tiết để xem hình dạng, kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương cấu, và lắp lại để HS nắm được sự quan hệ quan giữa các chi tiết máy của sản giữa các chi tiết. GV yêu cầu HS quan sát phẩm. Hình 13.1 và đặt câu hỏi: - Các nội dung của bản vẽ lắp: + Bản vẽ lắp gồm có những hình chiếu + Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và nào? hình cắt + Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào? + Kích thước: gồm các chi tiết chung - GV: Các kích thước trên bản vẽ có ý nghĩa của bộ vòng đai, kích thước lắp của các gì ? chi tiết - GV tiếp tục cho HS đọc bản vẽ với các nội + Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi dung còn lại như khung tên, bảng kê chi tiết tiết … + Khung tên: gồm tên gọi sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu, cơ sở thiết kế... Hoạt động 2 : Đọc bản vẽ lắp - Hướng dẫn HS đọc bản vẽ lắp theo trình tự 2. Đọc bản vẽ lắp: SGK/42 - Bước 1: Khung tên - Kết hợp với H 13.1/ SGK + Tên gọi sản phẩm + Tỉ lệ bản vẽ - Bước 2: Bảng kê + Tên gọi chi tiết + Số lượng chi tiết - Bước 3: Hình biểu diễn Tên gọi hình chiếu, hình cắt - Bước 4: Kích thước + Kích thước chung + Kích thước lắp giữa các chi tiết + Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết - Bước 5: Phân tích chi tiết Vị trí của các chi tiết - Bước 6: Tổng hợp - GV nhấn mạnh phần chú ý Sgk/tr 43 + Trình tự tháo, lắp..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Công dụng của sản phẩm. * Chú ý: Sgk/tr 43 4. Củng cố: - GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk/tr 43 - GV yêu cầu học sinh đọc phần chú ý một lần nữa ( Sgk/tr 43 ) - GV hệ thống phần trọng tâm của bài 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lý thuyết, trả lời câu hỏi 1, 2 Sgk/tr 43 - Giờ sau chuẩn bị giấy A4 thực hành và đọc trước bài 15/SGK. Tuần 6 20.9.2009 Tiết 12 24.9.2009. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 12: BÀI TẬP THỰC HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN I . MỤC TIÊU: - Đọc được bản vẽ lắp đơn giản. - Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí. - Liên hệthực tế. II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: chuẩn bị Hình 14.1 ( Bản vẽ lắp bộ ròng rọc ) 2. Học sinh: Nắm chắc kiến thức bài trước và chuẩn bị giấy A4, bút chì, thước kẻ... III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra 15’ Câu hỏi: C1: Hãy chọn phương án đúng nhất trong các đáp án sau: Ren hệ mét, đường kính ren là 20, bước ren là 2, hướng xoắn trái A. M 20 x 2 B. M 20 x 1 LH C. M 20 x 2 LH D. M 20 LH x 2 C2:Hãy trình bày quy trình đọc bản vẽ lắp? Đáp án: C1(2đ) Đáp án C C2 (8đ) - Bước 1: Khung tên + Kích thước chung + Tên gọi sản phẩm + Kích thước lắp giữa các chi tiết + Tỉ lệ bản vẽ + Kích thước xác định khoảng cách giữa - Bước 2: Bảng kê các chi tiết + Tên gọi chi tiết - Bước 5: Phân tích chi tiết + Số lượng chi tiết Vị trí của các chi tiết - Bước 3: Hình biểu diễn - Bước 6: Tổng hợp Tên gọi hình chiếu, hình cắt + Trình tự tháo, lắp. - Bước 4: Kích thước + Công dụng của sản phẩm. 3: Bài mới: * Đặt vấn đề: Ở bài trước, các em đã được nghiên cứu về nội dung và cách đọc bản vẽ lắp, tiết này chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó trong bài thực hành, đọc bản vẽ lắp . Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài I. Chuẩn bị: - Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp - Thước kẻ, bút - Giấy A4, vở bài tập Hoạt động 2 : Hướng dẫn ban đầu: II. nội dung: - GV hướng dẫn học sinh các bước Đọc bản vẽ bộ ròng rọc và trả lời theo mẫu tiến hành như sau: bảng 13.1 - Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài 13 ( Bảng 13.1 ) - Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ lắp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cho HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ lắp Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành - HS làm theo sự hướng dẫn. - Khung tên : + Tên gọi sản phẩm (Bộ ròng rọc) + Tỉ lệ bản vẽ (1: 2) - Bảng kê : Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết + Bánh ròng rọc (1) + Trục (1) + Móc treo (1) + Giá (1) - Hình biểu diễn : Hình chiếu đứng có cắt cục bộ và hình chiếu cạnh . - Kích thước: + Cao 100, rộng 40, dài 75 + 75 và 60 của bánh ròng rọc. - Phân tích chi tiết: + Vị trí các chi tiết: Tô màu cho các chi tiết(để phân biệt các chi tiết theo thứ tự) - Dũa hai đầu trục tháo cụm 2 -1. Sau đó dũa đầu móc treo tháo cụm 3 - 4 - Lắp cụm 3 – 4 và tán đầu móc treo, sau đó lắp cụm 1- 2 Và tán hai đầu trục + Công dụng của sản phẩm: Dùng để nâng vật lên cao. 4. Củng cố: - GV nhận xét về giờ thực hành . - GV hướng dẫn HS đánh giá bài làm dựa vào mục tiêu của bài. - GV thu bài về chấm, tiết sau trả bài và nhận xét đánh giá kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà: - GV yêu cầu HS đọc trước bài 15/SGK =============================================================. Tuần 7 28.9.2016 Tiết 14 01.10.2016. Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 13: BẢN VẼ NHÀ I. MỤC TIÊU:  Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.  Nắm được một số ký hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.  Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị hình 15.1 và bảng 15.1 2. Học sinh: Kiến thưc liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: A. Đặt vấn đề : A. Nhận xét và đánh giá kết quả bài thực hành B . Dạy học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bản I. Nội dung bản vẽ nhà: vẽ nhà: a) Mặt bằng: Là hình cắt mặt bằng của - Cho HS quan sát phối cảnh nhà một ngôi nhà, diễn tả vị trí, kích thước: tường, tầng, sau đó xem bản vẽ nhà vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị đồ đạc… - Mặt đứng có hướng nhìn từ phía nào b)Mặt đứng: Là hình chiếu vuông góc các của ngôi nhà, mặt đứng diễn tả mặt nào mặt ngoài của ngôi nhà lên mặt phẳng của ngôi nhà? chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh để - Đặt các câu hỏi tương tự dối với mặt biểu diễn hình dạng bên ngoài của nhôi bằng và mặt cắt cho HS trả lời nhà. c) Mặt cắt là hình cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu đứng hoặc chiếu cạnh … II. Kí hiệu qui ước một số bộ phận của Hoạt động 2 : Tìm hiểu về kí hiệu, qui ngôi nhà ( Sgktr47) ước một số bộ phận của ngôi nhà - Cho HS quan sát Bảng 15.1 và giải thích từng mục ghi trong bảng, nói rõ ý nghĩa từng ký hiệu của cửa đi một cánh, cửa đi hai cánh, cửa sổ đơn … - Các kí hiệu trong bảng 15.1 diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà ở các hình biểu diền nào? Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đọc bản III . Đọc bản vẽ nhà: ( Sgk tr 48 ) vẽ nhà - Bước 1: Đọc khung tên.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV cho HS quan sát bảng 15.2 + Tên gọi ngôi nhà - GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ nhà + Tỉ lệ bản vẽ theo trình tự: - Bước 2 : Đọc hình biểu diễn + Tên gọi hình chiếu Gv : tổng kết như trong sgk +Tên gọi mặt cắt - Bước 3: Đọc kích thước + Kích thước chung + Kích thước từng bộ phận - Bước 4 : Đọc các bộ phận Số phòng, số cửa đi và cửa sổ và hình các bộ phận khác … 4. Củng cố: - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk tr 49. - GV nhấn mạnh để bổ sung cho bản vẽ nhà thì người ta thường dùng hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà. - Cần luyện tập đọc nhiều để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lý thuyết . - Trả lời câu hỏi 1-2-3 Sgk tr 49 - Chuẩn bị giấy A4 và các dụng cụ cho bài thực hành giờ sau .. Tuần 7 28.09.2009. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 14 01.10.2009. Ngày dạy:. TIẾT 14: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: - Đọc được bản vẽ nhà đơn giản . - Ham thích, tìm hiểu bản vẽ xây dựng. II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị mô hình ba chiều của nhà ở 2. Học sinh: Chuản bị giấy A4, các đồ dùng III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong giờ 3: Bài mới: * Đặt vấn đề: Ở bài trước, các em đã được nghiên cứu về nội dung và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản, tiết này chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó trong bài thực hành, đọc bản vẽ nhà đơn giản. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài 1. Chuẩn bị: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Thước kẻ, bút - Giấy A4, SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu 2. Nội dung: Đọc bản vẽ nhà ở và trả lời câu hỏi theo mẫu bảng 15.2 GV hướng dẫn học sinh các bước tiến 3. Các bước tiến hành: hành như sau: Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài 15 * Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài 15 ( Bảng 15.2 ) Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ * Bước 2 : Đọc bản vẽ nhà theo trình tự sau: - Khung tên: - Khung tên: + Tên gọi ngôi nhà + Tên gọi ngôi nhà: Nhà ở + Tỉ lệ bản vẽ + Tỉ lệ bản vẽ: 1:100 - Hình biểu diễn: - Hình biểu diễn : + Tên gọi hình chiếu + Tên gọi hình chiếu: Mặt đứng, B + Tên gọi mặt cắt + Tên gọi mặt cắt: Mặt cắt A-A, mặt bằng - Kích thước: - Kích thước: + Kích thước chung + Kích thước chung10200, 6000, 5900 + Kích thước từng bộ phận + Kích thước từng bộ phận Phòng ngủ: 3000 3000 Hiên : 1500 3000 Khu phụ: 3000 3000.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nền chính cao: 800 Tường cao: 2900 Mái cao: 2200 - Các bộ phận: + Số phòng: 06 + Số cửa đi đơn: 04 và cửa sổ đơn: 10 + Các bộ phận khác:Bậc cửa 02, bàn thờ. - Các bộ phận: + Số phòng. + Số cửa đi và cửa sổ. + Các bộ phận khác. 4. Củng cố: - GV nhận xét về giờ thực hành . - GV hướng dẫn HS đánh giá bài làm dựa vào mục tiêu của bài. - GV thu bài về chấm, tiết sau trả bài và nhận xét đánh giá kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà: - GV yêu cầu HS chuẩn bị cho bài ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 8 02.10.2016 Tiết 15 05.10.2016. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 15: ÔN TẬP PHẦN VẼ KỸ THUẬT. Bản vẽ kỹ thuật. I. MỤC TIÊU: - Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu và các khối hình học. - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp và bản vẽ nhà. - Có ý thức học tập và rèn luyện thường xuyên II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị Hình 1: Sơ đồ tóm tắt nội dung 2. Học sinh: Ôn lại các kiên thức đã học ở bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong giờ 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức 1. Hệ thống hoá kiến thức: - GV cho HS quan sát Hình 1 : Sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật và yêu cầu HS nêu lại các nội dung chính của từng phần trên đó. Vẽ kỹ thuật. Bản vẽ các khối hình học Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong SX và ĐS. Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi - Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK - Cho lớp hoạt động nhóm - Hoàn thành các bài tập trong SGK 2. Hệ thống câu hỏi: Các câu hỏi và bài tập/SGK/53-54-55. Hoạt động 3: Hướng dẫn trả lời câu 3. Giải đáp thắc mắc: hỏi và bài tập trong Sgk tr 52-53-54 Đáp án bài 1 : (Bảng 1) - Cho các nhóm trình bày kết quả hoạt động của mình. A B C D - Các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung.  - GV kết luận và giải đáp các 1câu hỏi  và 2 bài tập mà HS chưa hoàn thành.  3  4  5.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Xác định các loại hình chiếu (điền vào bảng). - Xác định các loại khối hình đa diện (điền vào bảng). - Xác định các loại khối hình tròn xoay (điền vào bảng). Đáp án bài 2 : (Bảng 2) : - Vẽ hình chiếu còn lại của vật thể. Đáp án bài 3 : (Bảng 3) Vật thể A B C Hình dạng khối Hình trụ. A. Hình chiếu B Đứng C. 3 1 2 (Bảng 4) Bằng 4 6 5  Hình dạng A B Cạnh 8 8 khối 7 Hình trụ  Hình hộp  Hình nón cụt 4. Củng  Hình chóp cố: cụt  * GV nêu trọng tâm của bài ôn tập – Vẽ kỹHình thuậtchỏm cầu. C . * Trọng tâm các bài tập - Xác định các loại hình chiếu( điền vào bảng). - Xác định các loại khối hình đa diện( điền vào bảng). - Xác định các loại khối hình tròn xoay (điền vào bảng ). - Vẽ hình chiếu còn lại của vật thể. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm lại các bài tập. - Làm đề cương cho các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1tiết.. =================================================== Tuần 8 04.10.2010 Tiết 16 07.10.2010. Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 16: KIỂM TRA CHƯƠNG I; II I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra được lượng kiến thức mình đã tiếp thu được ở chương I; II - Vận dụng kiến thức giải quyết các câu hỏi và bài tập - Có ý thức tự giác trong học tập và kỷ luật trong giờ kiểm tra II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề + Đáp án bài kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Ma trận đề kiểm tra: Nhận biết Kiến thức TNK TL Q 1. Bản vẽ các khối đa diện 1 1 2. Biểu diễn ren 1 1 3. Bản vẽ lắp 1. Thông hiểu TNK TL Q. Vận dụng TNK TL Q. Tổng 1 1 1 1 1. 3. 3. 4. Bản vẽ chi tiết. 1. 1 2. Tổng. 2. 1 2. 3. 1 3. 2. 1 2. 5 5. 3. 10. 3. Bài kiểm tra: A. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm khách quan: Câu 1: Hãy chọn phương án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu: Đáy của hình chóp đều là: A. Hình Vuông B. Hình Lục giác đều C. Hình chữ nhật D. Hình đa giác đều Các cạnh bên của hình lăng trụ đều là: A. Hình tam giác B. Hình tứ giác C. Hình lục giác D. Hình thang cân Câu 2: Hãy điền vào chỗ ... để hoàn thành quy ước vẽ ren: a. Ren nhìn thấy: - Đường ............................. và đường ...................................... vẽ bằng nét liền đậm - Đường ..............................vẽ bằng nét liền mảnh,............................ chỉ vẽ 3/4 vòng b. Ren bị che khuất: Các đường ....................................................................................................... đều vẽ bằng nét đứt II. Phần tự luận: Câu 3: Hãy trình bày trình tự đọc bản vẽ lắp? Câu 4: Hãy đọc bản vẽ chi tiết dưới đây theo trình tự đọc bản vẽ chi tiết? 25. 70. φ 30. 100. 120. φ 50. 104.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Lõi thép MBA Người vẽ Kiểm tra. Vật liệu Thép. Tỉ lệ Bản số 1: 8 01. Xưởng cơ khí 11. B. Đáp án: I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Đáy của hình chóp đều là: D (Hình đa giác đều) Các cạnh bên của Hình lăng trụ là: B (Hình tứ giác) Câu 2: * Ren thấy: - Vẽ bằng nét liền đậm: Đường chân ren, đường giới hạn ren, vòng đỉnh ren. - Vẽ bằng nét liền mảnh: Đường chân ren, vòng chân ren vẽ 3/4 vòng tròn * Ren khuất: Các đường đỉnh ren, đường chân ren, đường giới hạn ren vẽ bằng nét đứt. II. Phần tự luận: Câu 3: - Bước 1: Khung tên - Bước 4: Kích thước + Tên gọi sản phẩm + Kích thước chung + Tỉ lệ bản vẽ + Kích thước lắp giữa các chi tiết - Bước 2: Bảng kê + Kích thước xác định khoảng cách + Tên gọi chi tiết giữa các chi tiết + Số lượng chi tiết - Bước 5: Phân tích chi tiết - Bước 3: Hình biểu diễn Vị trí của các chi tiết Tên gọi hình chiếu, hình cắt - Bước 6: Tổng hợp + Trình tự tháo, lắp. + Công dụng của sản phẩm. Câu 4: Bước 1: Khung tên (0,5đ) - Tên gọi chi tiết : Lõi thép MBA - Vật liệu: Thép - Tỉ lệ: 1 :8 Bước 2: Hình biểu diễn. (1đ) - Tên gọi hình chiếu : Hình chiếu cạnh - Vị trí hình cắt : Hình cắt ở vị trí hình chiếu đứng Bước 3 : Kích thước. (1đ) - Kích thước chung của chi tiết : 120, 110, 104.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Kích thước các phần của chi tiết : 70, 25, 50, 30 Bước 4: Yêu cầu kỹ thuật. (0,5đ) - Gia công : Làm từ cạch - Sử lý bề mặt : Mạ Crôm Bước 5 : Tổng hợp (2đ) - Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết: Lõi thép có hai đầu là hình vuông có các cạnh 104, 100 và bề dầy 25. Phần giữa là hình trụ có ỉ30, ỉ50. Chiều dài của chi tiết là 120 - Công dụng của chi tiết : Dùng để lồng, cuấn dây của MBA 4. Củng cố: - Thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc và chuẩn bị trước bài 18 “Vật liệu cơ khí”. Tuần 9 07.10.2016 Tiết 17 10.10.2016. Ngày soạn: Ngày dạy:. PHẦN HAI: CƠ KHÍ TIẾT 17: VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I . MỤC TIÊU: - Biết vai trò các vật liệu cơ khí phổ biến. - Biết được các sản phẩm cơ khí và quy trình hình thành sản phẩm cơ khí. - Liên hệ và tìm hiểu thực tế II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Giáo viên: Chuẩn bị các mẫu vật kìm, ốc vít…. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của cơ I. vai trò của cơ khí . khí . - Cơ khí có vai trò quan trọng trong sản GV cho học sinh đọc và nêu vai trò của xuất và đời sống: cơ khí. + Tạo ra các máy, phương tiện thay lao HS trả lời động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng suất cao. + Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn. + Tầm nhìn con người được mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh không gian và thời gian. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sản phẩm cơ II. Sản phẩm cơ khí khí - Sản phẩm đơn giản: Kim khâu, chiếc - em hãy cho biết những sản phẩm từ cơ đinh vít...... khí? - Sản phẩm phức tạp: Cỗ máy, ôtô, dây - HS quan sát và trả lời chuyền sản xuất...... - Sản xuất thiết bị, máy và công cụ cho mọi ngành trong nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện để các ngành này phát triển. Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự hình thành sản phẩm cơ khí? III. Sản phẩm cơ khí được hình thành - GV cho Hs nêu các cách để tạo ra sản như thế nào? phẩm cơ khí. - Muốn tạo ra sản phẩm cơ khí, từ nguyên vật liệu phải trải qua một quá trình gia - Chúng được sản xuất như thế nào? công để tạo thành chi tiết. Những chi tiết này lắp ráp vơi nhau để tạo thành sản phẩm cơ khí hoàn chỉnh. - Quá trình tạo ra sản phẩm cơ khí: + Vật liệu cơ khí(kim loại, phi kim loại) + Gia công cơ khí(đúc, hàn, rèn, cắt gọt, nhiệt luyện) + Chi tiết + Lắp ráp + Sản phẩm cơ khí - Quá trình tạo ra sản phẩm cơ khí do con người dùng phương tiện lao động tác động.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> vào vật liệu ban đầu nhằm thay đổi hình dáng, kích thước, tính chất của vật liệu, biến chúng thành sản phẩm cần thiết. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ : SGK - GV yêu cầu HS lấy VD về các sản phẩm vừa học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài 20/SGK. Tuần 10 13.10.2016 Tiết 18 17.10.2016. Ngày soạn: Ngày dạy:. PHẦN HAI: CƠ KHÍ CHƯƠNG III: GIA CÔNG CƠ KHÍ TIẾT 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ I . MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến. - Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. - Liên hệ và tìm hiểu thực tế II. CHUẨN BỊ: 3. Giáo viên: Chuẩn bị Hình 18.1 và các mẫu vật như gang, thép, đồng …. 4. Học sinh: Kiến thức liên quan II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: * Đặt vấn đề Vật liệu cơ khí theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các nguyên vật liệu dùng trong ngành cơ khí. Bài hôm nay chỉ giới thiệu cho chúng ta những vật liệu thông dụng nhất và những tính chất cơ bản của chúng một cách hợp lý và hiệu quả. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật liệu cơ I. Các vật liệu cơ khí phổ biến. khí phổ biến. - Nhấn mạnh căn cứ vào nguồn gốc, cấu tạo, tính chất, vật liệu cơ khí được chia làm hai nhóm: Vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại. 1. Vật liệu kim loại: Hoạt động 1a: Tìm hiểu về vật liệu kim a) Kim loại đen: loại - Thành phần chủ yếu là sắt(Fe) và cácbon - Quan sát chiếc xe đạp, em hãy cho biết (C) những chi tiết bộ phận nào của xe được - Tuỳ theo tỉ lệ cácbon và các nguyên tố làm bằng kim loại? tham gia mà ta chia KL đen thành hai loại - Cho HS quan sát Hình 18.1 là gang và thép. - Nếu tỉ lệ cacbon  2,14  Gọi là thép. - Theo các em người ta căn cứ vào đâu để - Nếu tỉ lệ cacbon  2,14  Gọi là gang. phân biệt gang và thép? Nếu tỉ lệ Cacbon càng cao thì vật liệu càng cứng nhưng giòn. - GV nêu đặc điểm của gang và thép. - Tuỳ theo cấu tạo và tính chất người ta chia: + Thép: Thép Cacbon và thép xây dựng + Gang: Trắng, xám, dẻo - Hãy phân loại gang và thép? Dựa vào b) Kim loại màu đâu để phân loại chúng? - Kim loại màu chủ yếu là đồng, nhôm và hợp kim của chúng. - GV nhấn mạnh: Thường kim loai mầu - Kim loại màu dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, dễ được sử dụng dưới dạng hợp kim kéo dài, dễ dát mỏng, chống mài mòn cao - GV nêu các tính chất của kim loại màu - Điền các kim loại thích hợp vào bảng 2. Vật liệu phi kim loại SGK Là vật liệu có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động 1b: Tìm hiểu về vật liệu phi kim loại - GV cho Hs nêu các tính chất của vật liệu phi kim loại.. kém, dễ gia công, không bị Ôxi hoá, ít mài mòn ... a) Chất dẻo: - Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, dầu mỏ, than đá, khí - Chúng được sản xuất từ những vật liệu đốt ... Chất dẻo được chia làm hai loại nào? + Chất dẻo nhiệt ( Sgk /tr62) + Chất dẻo nhiệt rắn ( Sgk / tr62) - Giới thiệu về chất dẻo nhiệt và chất dẻo nhiệt rắn - Hãy điền những vật liệu thích hợp vào b) Cao su: bảng. - Là vật liệu dẻo đàn hồi và cách điện, - Cao su có những tính chất gì ưu điểm ? cách âm tốt. - Hãy kể tên các SP làm bằng cao su. - Có 2 loại: Cao su tự nhiên và nhân tạo. II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí Gv giới thiệu về các t/c sau 1. Tính chất cơ học : gồm tính cứng, tính dẻo, tình bền . 2. Tính chất vật lý : Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt …. 3.Tính chất hoá học : Như tính chống ăn mòn, chịu axit và muối... 1. Tính chất cơ học: Biểu thị khả năng chịu được lực tác động từ bên ngoài của vật liệu gồm tính cứng, tính dẻo, tình bền . 2. Tính chất vật lý: Thể hiện qua các hiện tượng vật lý: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt ... 3. Tính chất hoá học: Cho biết khả năng chịu được tác dụng hoá học trong các môi trường như tính chống ăn mòn, chịu axit và muối... 4. Tính chất công nghệ: Cho biết khả năng gia công của vật liệu như: Tính đúc, tính rèn, .... 4. Tính chất công nghệ : khả năng gia công như tính đúc, tính rèn, tính rèn … 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ : SGK / tr 63 - GV yêu cầu HS lấy VD về các sản phẩm có sử dụng các vật liệu vừa học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài 20/SGK Tuần 11 Ngày soạn: 21.10.2016 Tiết 19 Ngày dạy: 24.10.2016 TIẾT 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ(TT) I . MỤC TIÊU: - Biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. - Liên hệ và tìm hiểu thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị Hình 18.1 và các mẫu vật như gang, thép, đồng …. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí Gv giới thiệu về các t/c sau 1. Tính chất cơ học : gồm tính cứng, tính dẻo, tình bền . 2. Tính chất vật lý : Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt …. 3.Tính chất hoá học : Như tính chống ăn mòn, chịu axit và muối... 1. Tính chất cơ học: Biểu thị khả năng chịu được lực tác động từ bên ngoài của vật liệu gồm tính cứng, tính dẻo, tình bền . 2. Tính chất vật lý: Thể hiện qua các hiện tượng vật lý: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt ... 3. Tính chất hoá học: Cho biết khả năng chịu được tác dụng hoá 4. Tính chất công nghệ : khả năng gia học trong các môi trường như tính chống ăn mòn, chịu axit và muối... công như 4. Tính chất công nghệ: tính đúc, tính rèn, tính rèn … Cho biết khả năng gia công của vật liệu như: Tính đúc, tính rèn, ... 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ : SGK / tr 63 - GV yêu cầu HS lấy VD về các sản phẩm có sử dụng các vật liệu vừa học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài 20/SGK. Tuần 12 28.10.2016 Tiết 20 31.10.2016. Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 18 : DỤNG CỤ CƠ KHÍ I. MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Biết và phân biệt được hình dáng và cấu tạo của vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong các ngành cơ khí. - Biết được công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Liên hệ thực tế. II . CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Các mẫu vật như thước đo chiều dài, thước cặp, thước đo góc, Cờ lê, mỏ lết, tuavít, êtô, kìm .. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Đáp án: 1. Tính chất cơ học: Biểu thị khả năng chịu được lực tác động từ bên ngoài của vật liệu gồm tính cứng, tính dẻo, tình bền . 2. Tính chất vật lý: Thể hiện qua các hiện tượng vật lý: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện ... 3. Tính chất hoá học: Cho biết khả năng chịu được tác dụng hoá học trong các môi trường như tính chống ăn mòn, chịu axit và muối... 4. Tính chất công nghệ: Cho biết khả năng gia công của vật liệu như: Tính đúc, tính rèn, ... 3: Bài mới: A. Đặt vấn đề : Muốn tạo ra được một sản phẩm cơ khí cần phải có vật liệu và dụng cụ để gia công. Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí gồm các dụng cụ đo và kiểm tra, dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu các dụng cụ dùng I. Dụng cụ đo và kiểm tra: để đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài: Hoạt động 1a: Tìm hiểu về chiếc thước a) Thước lá: lá và thước cặp - Cho HS quan sát chiếc thước lá - Chiếc thước lá được chế tạo bằng gì? + Chiếc thước lá được chế tạo bằng thép, ít - Đơn vị mỗi vạch nhỏ trên thước là gì? co giãn và không gỉ. - Thước lá dùng để làm gì? + Đơn vị mỗi vạch nhỏ trên thước là mm + Thước lá dùng để đo độ dài các chi tiết - GV: Ghi lại trên bảng . hoặc xác định kích thước của sản phẩm Hoạt động 2b: Tìm hiểu về thước đo góc - Gv cho HS quan sát mẫu vật và nhấn mạnh: - Thước đo góc thường dùng là êke, ke. 2. Thước đo góc: ( Sgk / tr 68 ).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> vuông, thước đo góc vạn năng … Hoạt động 2: Tìm hiểu cụ tháo, lắp và kẹp chặt - GV cho HS quan sát các vật mẫu như Cờ lê, mỏ lết, tuavít, êtô, kìm ... Hoạt động 3 : Tìm hiểu cụ gia công - GV cho HS quan sát các vật mẫu như Búa, cưa, đục, dũa ..... II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt: ( Sgk/ tr 69 ). II. Dụng cụ gia công ( Sgk/ tr 69 ). 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ - GV cho HS nêu lại các công dụng của thước đo và các dụng cụ tháo lắp và dụng cụ gia công 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu các dụng cụ gia công, tháo lắp và kẹp chặt. - Đọc trước bài 21 và 22 SGK ========================================================= ====. Tuần 13 04.11.2016 Tiết 20 07.11.2016. Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI I. MỤC TIÊU : - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục. - Biết các thao tác cơ bản về cưa. - Biết được qui tắc an toàn trong quá trình gia công. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Chuẩn bị các dụng cụ như cưa, đục, búa... và mẫu vật là thanh kim loại, các Hình 21.1; H 21.2; H 21.3; H 21.4 2. Học sinh: Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên và nêu công dụng của các dụng cụ đo và kiểm tra? 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về kỹ thuật cưa I. Cắt kim loại bằng cưa tay: - Mở đầu: Giáo viên giới thiệu về phương 1. Khái niệm: ( Sgk/tr70 ) pháp cắt kim loại bằng cưa tay. - Là một dạng gia công thô, dùng lực tác dụng làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu. - Nhằm cắt kim loại thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh. - Cho học sinh quan sát chiếc cưa kim loại và chiếc cưa gỗ và yêu cầu nhận xét về sự khác nhau giữa 2 loại lưỡi cưa. 2 . Kỹ thuật cưa: - Cho học sinh đọc phần chuẩn bị( Sgk/tr70) a) Chuẩn bị: ( Sgk / tr 71 ) - Làm thao tác mẫu cho học sinh quan sát. b) Tư thế đứng và thao tác cưa: - GV hướng dẫn cho học sinh tư thế đứng và - Tư thế đứng: thoải mái, trọng lượng cơ thể dồn đều lên hai chân. thao tác cưa như trong SGK. - Cách cầm cưa: Tay thuận nắm cán cưa, tay kia nắm đầu kia của khung cưa. - GV làm mẫu vài lần cho HS quan sát - Cho học sinh lên bảng làm lại thao tác cưa - HS ở dưới nhận xét - Cho học sinh đọc phần 3: An toàn khi cưa (Sgk/tr 72) - Lưu ý học sinh trong quá trình cưa cần tuân thủ tuyệt đối về quy định an toàn.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về kỹ thuật dũa .. 3. An toàn khi cưa ( Sgk/tr 72) - Kẹp vật cưa phải đủ chặt. - Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ. - Khi cưa gần đứt cần cưa nhẹ dần và đỡ vật không để vật rơi vào chân. - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt. II. Dũa:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Mở đầu: Giới thiệu về công dụng của dũa. Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các - Cho HS quan sát các loại dũa và yêu cầu bề mặt nhỏ. nhận xét về sự khác nhau các loại dũa. 1.Kĩ thuật dũa: - Vậy dũa dùng để làm gì? a) Chuẩn bị: (Sgk /tr 74) b) Cách cầm dũa và thao tác dũa: - Cho học sinh đọc phần chuẩn bị (Sgk /tr 74) - GV hướng dẫn cho HS cách cầm dũa và thao tác dũa: 2. An toàn khi dũa: - GV làm mẫu vài lần cho học sinh quan sát. - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải - Gọi học sinh lên bảng làm lại thao tác dũa được kẹp chặt. - Học sinh ở dưới lớp nhận xét. - Cho học sinh đọc nội dung An toàn khi dũa. - Không được dùng dũa không có cán - Lưu ý học sinh trong khi làm thực tế phải hoặc cán bị vỡ. - Không thổi phoi tránh phoi bắn vào mắt tuyệt đối tuân thủ quy tắc an toàn khi dũa. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Dựa vào nội dung phần cưa kim loại đọc kỹ phần đục kim loại. - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK ==============================================. Tuần 10 20.10.2009. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tiết 20 23.10.2009. Ngày dạy: TIẾT 20: CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được kỹ thuật cơ bản của dũa và khoan. - Biết được qui tắc an toàn trong quá trình gia công dũa và khoan. - Yêu thích môn học, liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị các dụng cụ như các loại dũa, khoan kim loại bằng tay… và mẫu vật là thanh kim loại. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Lên bảng thực hiện kỹ thuật cưa? Khi cưa cần đảm bảo an toàn như thế nào? 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu về kỹ thuật dũa . I. Dũa: - Mở đầu: Giới thiệu về công dụng của dũa. - Cho HS quan sát các loại dũa và yêu cầu nhận xét về sự khác nhau các loại dũa. - Vậy dũa dùng để làm gì? Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ. 1.Kĩ thuật dũa: a) Chuẩn bị: (Sgk /tr 74) b) Cách cầm dũa và thao tác dũa:. - Cho học sinh đọc phần chuẩn bị (Sgk /tr 74) - GV hướng dẫn cho HS cách cầm dũa và thao tác dũa: - GV làm mẫu vài lần cho học sinh quan sát. - Gọi học sinh lên bảng làm lại thao tác dũa - Học sinh ở dưới lớp nhận xét. 2. An toàn khi dũa: - Cho học sinh đọc nội dung An toàn khi dũa. - Lưu ý học sinh trong khi làm thực tế phải - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. tuyệt đối tuân thủ quy tắc an toàn khi dũa. - Không được dùng dũa không có cán hoặc cán bị vỡ. - Không thổi phoi tránh phoi bắn vào mắt II. Khoan: Hoạt động 2 : Tìm hiểu kỹ thuật khoan: (Hướng dẫn học sinh đọc nội dung và các Khoan là phương pháp phổ biến gia công lỗ trên vật đặc hoặc làm rộng lỗ đã có sẵn bước giống như dũa kim loại) 1. Mũi khoan: - Mũi khoan có nhiều loại, làm bằng thép.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> cácbon - Mũi khoan có ba phần: Phần cắt, phần dẫn hướng và phần đuôi. 2. Máy khoan: (Sgk/tr 76) 3. Kĩ thuật khoan: (Sgk/tr 77) 4. An toàn khi khoan(Sgk/tr 77) 4. Củng cố: - Hệ thống phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu thực tế. - Đọc trước nội dung bài 19 và 23/SGK. Tuần 11 27.10.2009 Tiết 21 30.10.2009. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 21 : THỰC HÀNH: VẬT LIỆU CƠ KHÍ THỰC HÀNH: ĐO VÀ VẠCH DẤU. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến. - Biết được phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí. - Biết sử dụng dụng cụ đo để đo và kiểm tra. - Biết sử dụng thước, mũi vạch, chấm dấu vạch trên mặt. - Liên hệ thực tế, đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Dụng cụ : thước lá, thước cặp, ke vuông, êke mũi vạch, búa.. + Dụng cụ : Búa nguội nhỏ, Đe và dũa dẹt. 2. Học sinh: + Vật liệu là các mẫu vật như dây đồng, dây nhôm, vật liệu gang, thép, hợp kim đồng … +Giấy A4 làm báo cáo thực hành III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân loại vật liệu cơ khí đã học?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV cho HS đọc mục I – Chuẩn bị I. Chuẩn bị: - GV giới thiệu các mẫu vật cho HS quan sát - GV hướng dẫn cho HS nội dung và trình tự thực hành thông qua mục II. II. Nội dung và trình tự thực hành: - Lưu ý: Đảm bảo an toàn khi làm bài. Hoạt động 1: Phân biệt vật liệu kim loại 1. Phân biệt vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại và vật liệu phi kim loại. a) Quan sát bên ngoài mẫu vật để nhận - GV cho HS quan sát bên ngoài mẫu vật biết vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại. HS cần làm các yêu cầu sau: + Phân biệt KL và PKL qua màu sắc, khối b) So sánh tính cứng và tính dẻo: lượng riêng, mặt gãy của mẫu + So sánh tính cứng và tính dẻo bằng cách bẻ và uốn các mãu vật liệu để ước lượng 2. So sánh vật liệu kim loại đen và kim một cách định tính. Hoạt động 2: So sánh vật liệu kim loại loại màu: đen và kim loại màu: GV cho HS quan sát bên ngoài các mẫu và làm các yêu cầu sau: + Thử tính dẻo bằng cách bẻ cong các đoạn vật liệu. + Thử tính cứng bằng cách bẻ cong và dũa các mẫu vật liệu. + Thử khả năng biến dạng bằng cách dùng 3. So sánh vật liệu gang và thép búa đập. Hoạt động 3: So sánh vật liệu gang và thép: GV cho HS quan sát màu sắc và mặt gãy của của mẫu để phân biệt gang + Thử tính cứng bằng cách bẻ cong và dũa các mẫu vật liệu. 4. Thực hành đo kích thước bằng + Thử khả năng biến dạng bằng cách dùng thước lá và thước cặp. búa đập. Hoạt động 4: Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước cặp. - Yêu cầu HS dùng thước lá để đo kích thước của khối hình hộp, chú ý tới thao tác 5. Thực hành vạch dấu trên mặt phẳng đo và điền kết quả vào báo cáo thực hành. a) Lí thuyết: - GV làm mẫu vài lần và nêu cả cách đọc Qui trình lấy dấu: kích thước:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động 5: Thực hành vạch dấu trên - Chuẩn bị phôi và dụng cụ cần thiết. mặt phẳng. - Bôi phấn màu lên bề mặt của phôi. - Dùng dụng cụ đo và mũi vạch để vẽ hình - Giáo viên hướng dẫn cho HS phần lí dạng của chi tiết lên phôi thuyết về vạch dấu như trong Sgk /tr 80 - Vạch các đường bao của chi tiết. b) Thực hành vạch dấu ke cửa: - Các bước tiến hành sgk/tr 80 GV cho HS đọc các bước tiến hành Sgk/tr 80 HS: tiến hành và điền kết quả vào bảng báo cáo. 4. Củng cố: - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài. - GV đánh giá kết quả giờ thực hành thông qua sự chuẩn bị, thái độ làm bài của HS. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tiến hành ôn lại các công việc thực hành tại nhà - Yêu cầu HS đọc trước bài 24 (sgk/82).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần 14 13.11.2016 Tiết 22 16.11.2016. Ngày soạn: Ngày dạy:. CHƯƠNG IV CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP TIẾT 22 : KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP I. MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy. - Biết được kiểu lắp ghép của chi tiết máy. - Liên hệ thực tế ở cuộc sống. II . CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Cụm trục trước xe đạp, bu lông đai ốc, bộ ròng rọc 2/ Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: * Đặt vấn đề: Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Nhưng khi hoạt động máy thường hỏng hóc ở chỗ lắp ghép. Do đó nếu hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy là kéo dài thời gian sử dụng của máy.. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm chi tiết máy: - Cho học sinh quan sát Hình 24.1 và quan sát cụm trước trục xe đạp - Cụm trục trước xe đạp được hợp thành từ năm phần tử: trục, đai ốc, vòng đệm, đai ốc, hãm côn, côn. - Nêu công dụng của từng chi tiết trong cụm trục trước. - HS: Đọc khái niệm trong Sgk - Quan sát hình 24.2 và cho biết chi tiết nào không phải là chi tiết máy? Hoạt động 2: Phân loại chi tiết máy - Cho biết phạm vi sử dụng của từng chi tiết máy trên hình 24.2. Nội dung I. Khái niệm về chi tiết máy 1. Chi tiết máy là gì ?. Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy. 2. Phân loại: Theo công dụng, chi tiết máy được chia làm hai nhóm chính: a. Nhóm các chi tiết: Bulông, đai ốc, bánh răng, lò xo... dùng chung.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Giáo viên tổng kết các nét chính như trong cho nhiều loại máy được gọi là Chi SGK. tiết có công dụng chung. b) Nhóm các chi tiết như: Trục khuỷu, khung xe đạp … dùng cho một loại máy nhất định nên xếp vào Nhóm chi tiết có công dụng riêng II. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách ghép các chi tiết máy. - GV nhấn mạnh: Chi tiết máy sau khi gia công xong cần được lắp ghép với nhau theo một cách nào đó để được sản phẩm hoàn chỉnh. - Cho mỗi bàn là 1 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ ròng rọc. - Cho biết bộ phận của chúng được ghép với nhau như thế nào? a) Mối ghép cố định: - Điền nội dung câu trả lời vào phần … - Chiếc xe đạp của em có những kiểu mối ghép Là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương nào? đối với nhau. Ví dụ : vít, ren, then, chốt .. - Cho học sinh quan sát các vật mẫu thực tế. b) Mối ghép động: Là mối ghép mà chi tiết có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau. Ví dụ: Bản lề, ổ trục…. 4. Củng cố: - Gv cho HS nhắc lại khái niệm về chi tiết máy . - GV cho HS phân biệt chi tiết máy và tiết máy - Gv nhấn mạnh tới các loại mối ghép 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc lí thuyết + Trả lời câu hỏi 1-2-3 - 4 + Đọc trước nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 15 20.11.2016 Tiết 23 23.11.2016. Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 23 : MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH, MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC I. MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụngcủa một số mối ghép không tháo được thường gặp. - Liên hệ tìm hiểu thực tế II . CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Các loại mối ghép: Đinh tán, bu lông đai ốc, hàn … 2/ Học sinh: Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về chi tiết máy? Phân loại chi tiết máy? Lấy VD minh hoạ? 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu về mối ghép cố I. Mối ghép cố định: định: - GV cho HS quan sát hai mối ghép bằng hàn và ghép bằng bu lông đai ốc. - Chúng có điểm gì giống nhau ? Khác nhau ? - Làm thế nào để tháo rời chúng ? Hoạt động 2 : Giới thiệu về mối ghép không tháo được:. - Trong mối ghép không tháo được như mối ghép hàn, để tháo rời các chi tiết ta phải phá hỏng một thành phần của mối ghép. - Trong mối ghép tháo được như mối ghép ren, có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép. II. Mối ghép không tháo được: 1. Mối ghép bằng đinh tán. - GV cho HS quan sát mối ghép đinh tán và các loại đinh tán ( Hình 25.2 ) yêu cầu HS nêu cấu tạo của mối ghép bằng đinh tán. - GV giới thiệu về đặc diểm và ứng dụng của mối ghép đinh tán.. a) Cấu tạo mối ghép: ( Sgk/tr 87 ) b) Đặc điểm và ứng dụng: ( Sgk/tr 87 ) 2. Mối ghép bằng hàn:. GV tiếp tục cho HS tìm hiểu về mối ghép.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> bằng hàn - Cho HS quan sát Hình 25.3 - Giới thiệu về các phương pháp hàn: + Hàn nóng chảy + Hàn áp lực + Hàn thiếc - Nêu các đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng hàn ?. + Hàn nóng chảy: Nung nóng kim loại ở chỗ tiếp xúc sau đó để chúng liên kết với nhau + Hàn áp lực: Làm cho kim loại ở chỗ tiếp xúc đạt tới trạng thái dẻo sau đó dùng áp lực ép chúng dính lại với nhau + Hàn thiếc: Thiếc hàn được nung nóng làm dính kết kim loại với nhau. 4. Củng cố: -Nhắc lại khái niệm về mối ghép cố định? -Nêu đặc điểm và ứng dụng của từng loại mối ghép? 5. Hướng dẫn về nhà: + Học bài đã được hướng dẫn + Trả lời câu hỏi 1-2-3.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần 14 13.11.2009 Tiết 24 16.11.2009. Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 24: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC I. MỤC TIÊU: - Biết được cấu tạo, đặc điểm của một số mối ghép tháo được thường gặp. - Ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. - Liên hệ và tìm hiểu thực tế. II . CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Chuẩn bị các mẫu vật như mối ghép bulông, mối ghép đinh vít và tranh vẽ H26.1; H 26.2, các đồ dùng dạy học cần thiết 2/ Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về mối ghép cố định, phân loại và lấy VD minh họa? 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối ghép cố I. Mối ghép bằng ren: định: 1) Cấu tạo mối ghép: - Cho HS quan sát Hình 26.1 và giới thiệu - Mối ghép bằng ren có ba loại chính là: về các mối ghép bằng ren: + Mối ghép bu lông + Mối ghép bu lông + Mối ghép vít cấy + Mối ghép vít cấy + Mối ghép đinh vít + Mối ghép đinh vít - Tuỳ theo mục đích sử dụng mà ta có thể chọn một trong ba kiểu mối ghép trên - GV giới thiệu về các chi tiết trong các mối ghép đó và yêu cầu HS nhắc lại. - Cho HS điền vào chỗ trống trong SGK - 3 mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau? 2) Đặc điểm và ứng dụng: - Nêu các đặc điểm và ứng dụng của các - Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, loại mối ghép trên. dễ tháo lắp, nên được dùng rộng rãI trong các mối ghép cần tháo lắp. - Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp. - Đối với các chi tiết bị ghép có chiều.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> dày quá lớn người ta dùng mối ghép vít cấy. - Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối ghép bằng 2. Mối ghép bằng then và chốt: then và chốt: 1) Cấu tạo của mối ghép: ( Sgk/tr 91 ) - GV cho HS quan sát Hình 26.2 để giới thiệu cho HS về cấu tạo của mối ghép bằng then và chốt - HS quan sát các mối ghép và điền vào chỗ trống trong SGK - HS1 : Đọc kết quả vừa điền - HS khác nhận xét - GV tổng kết lại . - GV cho HS nêu các đặc điểm và ứng dụng 2) Đặc điểm và ứng dụng: của mối ghép bằng then và chốt. - Mối ghép bằng then và chốt có cấu tạo - HS: Nêu đặc điểm và ứng dụng trong Sgk đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế nhưng khả năng chịu lực kém. - Mối ghép bằng then thường dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích ... để truyền chuyển động quay. - Mối ghép bằng chốt dùng để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc truyền lực theo phương đó. 4. Củng cố: - Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. - Cho HS nêu lại các loại mối ghép bằng ren và ứng dụng của chúng. - Nhấn mạnh lại các đặc điểm của mối ghép bằng then và chốt. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK + Ôn tập phần Vẽ kỹ thuật và cơ khí. =======================================================. Tuần 15 20.11.2009 Tiết 25 23.11.2009. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 25 : ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> PHẦN VẼ KỸ THUẬT VÀ CƠ KHÍ I. MỤC TIÊU: - Hệ thống trọng tâm phần Vẽ kỹ thuật. - Hệ thống các kiến thức đã học ở phần cơ khí - Có ý thức học tập và rèn luyện thường xuyên. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị sơ đồ tóm tắt các kiến thức đã học 2. Học sinh: Nắm chắc các kiến thức bài trước III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: A. Đặt vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Bản vẽ kỹ thuật. Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức - GV cho HS quan sát Hình 1 : Sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật và yêu cầu HS nêu lại các nội dung chính của từng phần trên đó. 1. Hệ thống hoá kiến thức phần vẽ kỹ thuật. Vẽ kỹ thuật. Bản vẽ các khối hình học Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong SX và ĐS. - GV cho HS quan sát Hình 2 : Sơ đồ tóm tắt nội dung phần cơ khí và yêu cầu HS nêu lại các nội dung chính của từng phần trên đó 2. Hệ thống hoá kiến thức phần Cơ khí - Vật liệu cơ khí + Vật liệu kim loại. + Vật liệu phi kim. - Dụng cụ và phương pháp gia công cơ khí. Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi. + Dụng cụ cơ khí. - Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong + Phương pháp gia công cơ khí SGK - Chi tiết máy và lắp ghép. - Cho lớp hoạt động nhóm + Mối ghép tháo được. - Hoàn thành các bài tập trong SGK + Mối ghép không tháo được. Hoạt động 3: Hướng dẫn trả lời câu + Mối ghép không tháo được. hỏi và bài tập trong Sgk 3. Hệ thống câu hỏi: - Cho các nhóm trình bày kết quả hoạt động của mình. - Các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung. - GV kết luận và giải đáp các câu hỏi và. 4. Củng cố: - Nhắc lại các kiến thức trọng tâm ôn tập. - Bổ xung một số nội dung kiến thức học sinh chưa trả lời được. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm đề cương câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ vào tiết sau.. Tuần 13 10.11.2009 Tiết 26 13.11.2009. Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 26: KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Phần vẽ kỹ thuật và cơ khí) I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra được lượng kiến thức mình đã tiếp thu được trong học kỳ I - Vận dụng kiến thức giải quyết các câu hỏi và bài tập - Có ý thức tự giác trong học tập và kỷ luật trong giờ kiểm tra II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề + Đáp án bài kiểm tra 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Ma trận đề kiểm tra: Kiến thức 1. Hình chiếu. Điểm 1 2. 2. Bản vẽ chi tiết. 1 2. 3. Vật liệu cơ khí. 1 2. 4. Các phương pháp gia công cơ khí. 1 2.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 5. Vẽ hình chiếu thứ 3. 1 2. Điểm. 5 10. 3. Bài kiểm tra: Phũng GD&ĐT Huyện Đăkglei Trường THCS Ngọc Linh Tổ tự nhiên ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2009 - 2010 Môn: Công nghệ 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) A. Đề bài: Câu 1: Nêu khái niệm Hình chiếu? Kể tên và đặc điểm của các phép chiếu đã học? Câu 2: Hãy trình bày các bước đọc bản vẽ chi tiết? Câu 3: Hãy trình bày các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Câu 4: Hãy kể tên các phương pháp gia công cơ khí mà em đã học? Trình bày kỹ thuật cưa và các biện pháp an toàn khi cưa? Câu 5: Cho hình vẽ dưới đây. Hãy vẽ hình chiếu bằng cho vật thể?. Duyệt CM. Tổ CM. Ngọc Linh, ngày. tháng GVBM. Nguyễn Hồng Long B. Đáp án: Câu 1: (2đ) - Khái niệm: (0,5đ). năm.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Các phép chiếu: (0,5đ) + Xuyên tâm. + Song song. + Vuông góc. - Đặc điểm các phép chiếu: (1đ) Câu 2: (2đ) Có 5 bước mỗi bước đúng 0.5đ - Đúng theo thứ tự (2đ) - Đúng không theo thứ tự (1,5đ) Câu 3: (2đ): Mỗi ý đúng 0,5đ - Tính chất cơ học. - Tính chất vật lý. - Tính chất hoá học. - Tính chất công nghệ. Câu 4: (2đ) * Các phương pháp gia công cơ khí đã học: (0,5đ): Cưa, đục, dũa, khoan kim loại. * Kỹ thuật cưa: 1đ * An toàn khi cưa: 0,5đ Câu 5: (2đ) Đảm bảo hình vẽ cân đối, các đường thẳng Song song, không tẩy xoá nhiều.. 4. Củng cố: - Thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc và chuẩn bị trước bài 27 “ Mối ghép động” ========================================================== ==== Tuần 14 Ngày soạn: 17.11.2009 Tiết 27 Ngày dạy: 20.11.2009 TIẾT 27 : MỐI GHÉP ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm về mối ghép động. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép động. - Biết liên hệ và tìm hiểu thực tế..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Chuẩn bị các mẫu vật như ghế xếp, cơ cấu tay quay thanh lắc và các đồ dùng dạy học cần thiết 2/ Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: A. Đặt vấn đề: Cho học sinh quan sát quá trình đóng, mở cánh cửa sổ. Hãy cho biết cửa sổ gồm những chi tiết nào? Các chi tiết được ghép nối với nhau như thế nào? Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối động: I. Thế nào là mối ghép động? - Cho HS quan sát Hình 27.1 và chiếc Mối ghép mà các chi tiết được ghép có ghế xếp, yêu cầu HS trả lời câu hỏi sự chuyển động tương đỗi với nhau gọi trong Sgk: Ghế xếp gồm mấy chi tiết là mối ghép động. được ghép với nhau như thế nào? Khi gập ghế lại và mở ghế ra, các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp II. Tìm hiểu các loại khớp động: động: 1. Khớp tịnh tiến: a) Cấu tạo: ( Sgk/ tr 94 ) - Cho HS quan sát hình 27.3 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong Sgk bằng cách điền vào chỗ trống. - HS khác nhận xét. b) Đặc điểm: - GV tổng kết lại. - Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau - Khi khớp tịnh tiến làm việc, hai chi tiết - Khi hai vật trượt trên nhau sẽ sinh ra trượt trên nhau tạo ra lực ma sát lớn làm hiện tượng gì ? Khắc phục hiện tượng cản trở chuyển động, để giảm ma sát, người ta sử dụng vật liệu chịu mài mòn, này như thế nào ? các bề mặt được làm nhẵn bóng và được bôi trơn. c) ứng dụng: Sgk / tr 94 - Cho HS tự nêu các ứng dụng của 2. Khớp quay: khớp tịnh tiến trong thực tế cuộc sống. a) Cấu tạo: - ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là - GV cho Hs quan sát H 27.4 - Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết ? mặt trụ tròn. - Các mặt tiếp xúc của khớp quay - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> thường có hình dạng gì ?. b) ứng dụng: Khớp quay được dùng nhiều trên xe đạp, xe máy, bản lề cửa .... - Cho HS nêu các ứng dụng trong thực tế cuốc sống. 4. Củng cố: - Hệ thống lại phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh lấy thêm các ví dụ trong thực tế về mối ghép động. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài 28 “Thực hành: Ghép nối chi tiết” ========================================================= ==== Tuần 14 17.11.2009 Tiết 28 20.11.2009. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 28: THỰC HÀNH GHÉP NỐI CHI TIẾT. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo ổ trục trước và trục sau xe đạp. - Biết cách tháo lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp. - Ứng dụng và liên hệ thực tế, đảm bảo an toàn lao động trong giờ thực hành. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị vật liệu là 1 bộ moay-ơ trước và sau xe đạp - Các dụng cụ gồm có : + Mỏ lết hoặc cờ lê 14, 16, 17 + Tua vít, kìm nguội. + Giẻ lau dầu, mỡ, xà phòng. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài báo cáo thực hành theo mẫu trong SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu: - Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần I. Chuẩn bị: thiết cho giờ thực hành. - Vật liệu: Bộ moay ơ trước và sau. - Chia lớp làm 6 nhóm làm thực hành. - Dụng cụ tháo lắp. - Phát cho các nhóm vật liệu và dụng cụ - Dụng cụ vệ sinh..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> thực hành. - Lưu ý học sinh vấn đề vệ sinh khi thực hành. II. Nội dung: - Giáo viên cho học sinh quan sát cấu tạo 1. Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và của từng bộ phận. sau xe đạp. Moay ơ, trục, côn xe, đai ốc hãm, đai ốc, vòng đệm ... - Cho học sinh quan sát sơ đồ tháo cụm 2. Quy trình tháo, lắp ổ trục trước xe đạp (mục 2a) và giới thiệu về qui trước, sau. trình và các bước tháo. + Hướng dẫn HS cách chọn và sử dụng a) Quy trình tháo: dụng cụ để tháo . + Giáo viên làm mẫu một số thao tác cơ bản để HS quan sát . + Giáo viên cần lưu ý cho HS rằng khi tháo các chi tiết xong phải đặt chúng theo một trình tự nhất định để thuận tiện cho quá trình lắp . + Gợi ý cho HS qui trình lắp ngược với b) Quy trình lắp: qui trình tháo và yêu cầu HS vẽ sơ đồ qui trình lắp trước khi thực hành . c) Yêu cầu sau khi tháo lắp. - Các ổ trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo. - Các mối ghép ren phải được ghép chặt, chắc chắn. - Các chi tiết không được hư hại, Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên: không được để dầu mỡ bám vào - GV làm mẫu thực hiện các bước tháo moay ơ. III. Tiến hành làm thực hành: theo qui trình đã thống nhất ở trên. Các nhóm tiến hành làm theo các - Các nhóm bắt đầu thực hiện theo, khi đó bước đã được hướng dẫn. GV quan sát, uốn nắn kịp thời - Học sinh thực hiện việc bảo dưỡng các chi tiết. - Học sinh thực hiện theo các bước ở sơ đồ mà các em lập ra. Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc: - GV cho HS ngừng làm việc để thu gọn IV. Báo cáo thực hành: Theo mẫu đã chuẩn bị vật liệu dụng cụ và dọn vệ sinh lớp. - GV hướng dẫn HS đánh giá bài thực hành dựa vào mục tiêu ở đầu bài. - Làm báo cáo thực hành theo mẫu đã.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> chuẩn bị. 4. Củng cố: - GV đánh giá kết quả của HS thông qua thái độ, sự chuẩn bị và ý thức làm việc, kết quả của các nhóm . - Nhận xét và đánh giá kết quả của lớp 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục thực hành ở nhà. - Đọc trước nội dung bài 29/SGK.. Tuần 15 24.11.2009 Tiết 29 27.11.2009. Ngày soạn: Ngày dạy:. CHƯƠNG V TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG TIẾT 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tại sao cần thiết phải truyền chuyển động. - Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động. - Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị bộ truyền chuyển động. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động ? I. Tại sao cần truyền chuyển động? - Các bộ phận của máy được đặt xa nhau - Cho HS quan sát H 29.1 và được dẫn động từ chuyển động ban - Tại sao phải truyền chuyển động quay đầu. từ trục giữa tới trục sau ? - Các bộ phận của máy thường có tốc độ - Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều quay không giống nhau. hơn số răng của líp? Nếu ngược lại thì * Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ sao? cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> trong máy. II. Bộ truyền chuyển động: Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền 1. Truyền động ma sát - truyền động chuyển động đai: * Tìm hiểu truyền động ma sát, - Truyền động ma sát là truyền động quay truyền động đai: nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của - Các em hiểu thế nào là truyền động vật dẫn và vật bị dẫn. ma sát ? - GV cho HS quan sát mô hình truyền a) Cấu tạo: chuyển động ma sát – truyền động đai. - Truyền động đai gồm bánh dẫn, bánh bị - Hãy cho biết cấu tạo của bộ truyền dẫn, dây đai. động. - Dây đai thường được làm bằng da thuộc - GV lưu ý với HS dây đai thường hoặc cao su ... được làm bằng da thuộc hoặc cao su ... b) Nguyên lí: - Khi bánh dẫn 1 quay nhờ lực ma sát giữa bánh đai và dây đai 3 làm cho bánh bị dẫn - Có một đại lượng đặc trưng cho sự 2 quay. truyền chuyển động là: Tỉ số truyền i - Tỉ số truyền i được xác định theo công thức nbd n2 D1 - Từ hệ thức trên có nhận xét gì về mối i = n =n =D quan hệ giữa đường kính bánh đai và d 1 2 D tốc độ quay của chúng ? n2=n1 . 1 D2 - Quan sát H. 29.2 và cho biết chiều quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn ở 2 - Trong đó: i : Tỉ số truyền trường hợp ? nbd: Tốc độ quay của bánh bị dẫn 2 - Giải thích từng đại lượng có trong (Vòng/ phút) nd: Tốc độ quay của bánh dẫn 1 công thức (Vòng/phút) D1 là đường kính bánh 1 D2 là đường kính bánh 2 c) ứng dụng: Bộ truyền động đai được dùng nhiều ở các loại máy khâu , máy bơm , ô tô … 2. Truyền động ăn khớp: - Hãy lấy VD thực tế các loại máy nào - Một bánh rằng hoặc đĩa – xích truyền chuyển động cho nhau gọi là một cặp sử dụng cơ cấu trên? bánh răng ăn khớp. * Tìm hiểu về truyền động ăn khớp - Cho HS quan sát mô hình truyền a) Cấu tạo: SGK/100 động ăn khớp. - Hãy nêu khái niệm về bộ truyền b) Tính chất: chuyển động này. nbd n2 Z 2 - GV cho Hs quan sát H 29.3 để nêu i = n =n =Z cấu tạo của truyền động ăn khớp. d 1 1 n2=n1 .. Z1 Z2.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - GV giới thiệu đại lượng tỉ số truyền i Z1 : Số răng của đĩa 1 - Qua hệ thức trên ta có kết luận gì về Z2 : Số răng của đĩa 2 mối quan hệ giữa số răng và tốc độ c) ứng dụng: SGK/ 101 quay?. - GV cho HS tự lấy VD thực tế về truyền động ăn khớp. 4. Củng cố: - Hệ thống phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lí thuyết, trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 – 4 - Đọc trước nội dung bài 30 trong SGK. Tuần 15 24.11.2009 Tiết 30 27.11.2009. Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tại sao cần thiết phải biến đổi chuyển động. - Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng. - Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị bộ biến đổi chuyển động. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động ? I. Tại sao cần biến đổi chuyển động? - Cho HS quan sát H 30.1 - Hãy cho biết các bộ phận chuyển động của máy khâu là chuyển động dạng gì ? - Các bộ phận của máy có các chuyển - Dạng chuyển động ban đầu là gì? động rất khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Kết quả cuối cùng là chuyển động gì? - Từ một dạng chuyển động ban đầu muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần có cơ cấu biến đổi chuyển động. * Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động: Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền 1. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động chuyển động tịnh tiến * Tìm hiểu Cơ cấu tay quay – con (Cơ cấu tay quay – con trượt) trượt a. Cấu tạo: - Tay quay. - Thanh truyền. - GV cho HS quan sát mô hình cơ cấu - Con trượt. tay quay – con trượt. - Giá đỡ. - Hãy cho biết cấu tạo của cơ cấu ? b) Nguyên lí: - Cho học sinh quan sát hoạt động của mô hình. - Khi tay quay quay đều thì con trượt chuyển động như thế nào ? - ở các vị trí nào thì con trượt đổi hướng ? - Cơ cấu này có thể hoạt động ngược lại được không ? - Giáo viên cho học sinh quan sát hoạt động của cơ cấu khi hoạt động ngược lại.. Khi tay quay quay làm con trượt chuyển động tịnh tiến trên giá đỡ -> Nhờ chuyển động quay của tay quay biến thành chuyển động tịnh tiến của con trượt.. c) ứng dụng: - Bộ truyền động đai được dùng nhiều ở các loại máy khâu , máy bơm , ô tô … - Ngoài cơ cấu trên còn có các cơ cấu - Cho học sinh quan sát H. 30.3 và Bánh răng – thanh răng và cơ cấu Vít - đai ốc … quan sát hoạt động của mô hình. 2. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc (Cơ cấu tay quay – thanh lắc) a) Cấu tạo: SGK/104 * Tìm hiểu về cơ cấu tay quay – thanh lắc. b) Nguyên lý làm việc: - Cho HS quan sát mô hình. Khi tay quay 1 quay đều nhờ thanh truyền - Hãy cho biết cấu tạo của cơ cấu. - Cho học sinh quan sát hoạt động của thì thanh lắc sẽ lắc qua lại một góc nhất định. mô hình. - Hãy cho biết khi tay quay 1 quay 1 vòng thì thanh lắc chuyển động như thế c) ứng dụng: SGK/ 105.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> nào? - Có thể biến chuyển động của cơ cấu ngược lại được không ? - GV cho HS tự lấy VD thực tế về cơ cấu tay quay – thanh lắc. 4. Củng cố: - Hệ thống phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lí thuyết, trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 – 4 - Đọc trước nội dung bài 31 trong SGK. - Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành trong SGK.. Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 31: THỰC HÀNH TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động . - Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động. - Có tác phong làm việc đúng qui trình. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Chuẩn bị các mô hình gồm : + Bộ truyền động đai + Bộ truyền động bánh răng + Bộ truyền động xích + Cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền trong động cơ 4 kì 2. Học sinh : chuẩn bị bài báo cáo thực hành theo mẫu trong SGK mục III. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và I. Chuẩn bị: vật liệu cần dùng cho giờ thực hành: (SGK/106) - Giáo viên giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài học. - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Phân lớp thành 3 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm 1 cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động. Hoạt động 2: Nội dung và tiến trình làm thực hành. - Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát - Sau khi quan sát xong mỗi phần thì yêu cầu các nhóm tiến hành làm theo hướng dẫn của giáo viên - Làm xong công việc thì ghi ngay kết quả vào báo cáo thực hành. - Trong khi học sinh làm thực hành giáo viên quan sát và uấn nắn những sai sót hay mắc phải của học sinh.. Nội dung. + Bộ truyền động đai + Bộ truyền động bánh răng + Bộ truyền động xích + Cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền trong động cơ 4 kì II. Nội dung thực hành:. 1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích.. + Dùng thước lá, thước cặp để đo đường kính các bánh đai (đơn vị mm). + Đánh dấu để đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích, ghi số liệu đo và đánh dấu vào báo cáo thực hành. - Lần lượt lắp ráp các bộ truyền vào giá đỡ 2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra - Đánh dấu vào 1 điểm của bánh bị dẫn, tỉ số truyền. quay bánh dẫn và đếm số vòng quay của bánh bị dẫn. - Ghi kết quả đo và tính toán tỉ số truyền. - GV cho HS quan sát mô hình động cơ 4 kì để tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền 3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc và cơ cấu cam cần tịnh tiến: của mô hình động cơ 4 kỳ. + Quay đều tay quay, quan sát sự lên a. Cấu tạo: xuống của Pit tông và việc đống mở các.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> van nạp, van thải. + Dùng tay quay quay đều trục khuỷu và thực hiện các yêu cầu trong SGK. b. Nguyên lý làm việc: - Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi trong SGK/108. - HS ghi lại các kết quả vào trong báo cáo thực hành và rút ra kết luận về nguyên lý làm việc. 4. Củng cố: - Giáo viên cho học sinh ngừng làm việc để thu gọn các thiết và cho vào hộp. - Hướng dẫn các nhóm đánh giá bài thực hành dựa vào mục tiêu ở đầu bài. III. Báo cáo thực hành: - GV đánh giá kết quả của HS thông qua Theo mẫu. thái độ, sự chuẩn bị và ý thức làm việc, kết quả của các nhóm . 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 15’ - Chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập phần Cơ khí. Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 32: ÔN TẬP PHẦN CƠ KHÍ I. MỤC TIÊU: - Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản phần cơ khí - Biết cách vận dụng các kiến thức đã học để liên hệ thực tế - Có ý thức học tập và rèn luyện thường xuyên II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sơ đồ tóm tắt nội dung 2. Học sinh: Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 8A:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 8B: 8C: 2. Kiểm tra 10’ * Câu hỏi: Cơ cấu truyền động ma sát – truyền động đai hoạt động Bánh dẫn có đường kính 120 cm và tỉ số truyền của bộ truyền động là 20. Hãy tính đường kính bánh bị dẫn, tốc độ quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn? * Đáp án: Tóm tắt (2đ) Bài giải (8đ) nbd n2 D1 Biết: (1đ) Theo công thức i = n = n = D D1 = 120 cm d 1 2 Ta có: i = 20 - Đường kính bánh bị dẫn (3đ) n2 = 420 (Vòng/phút) D 120 Tính : D 2= 1 = =10(cm) i 20 D2 = ? - Tốc độ quay của bánh dẫn là (3đ) n1 = ? n1 =. n2 . D 2 420. 10 = =35(Vong / phut) D1 120. Vậy ta có D2 = 10 cm ; n1 = 35 vßng/phót (1®) 3: Bµi míi: Hoạt động của thầy và trò Néi dung I. Tãm t¾t néi dung phÇn c¬ khÝ - Gi¸o viªn cho häc sinh quan s¸t s¬ đồ tóm tắt nội dung phần cơ khí. - Hãy vẽ sơ đồ phân loại vật liệu cơ - Vật liệu cơ khí. khí đã học ? + VËt liÖu kim lo¹i. + VËt liÖu phi kim lo¹i. - H·y kÓ tªn c¸c lo¹i dông cô c¬ khÝ - Dông cô vµ ph¬ng ph¸p gia c«ng c¬ khÝ. vµ c¸c ph¬ng ph¸p gia c«ng c¬ khÝ + Dông cô. mà em đã học? + Ph¬ng ph¸p gia c«ng. - H·y kÓ tªn c¸c lo¹i mèi ghÐp mµ - Chi tiÕt m¸y vµ l¾p ghÐp. em đã học? + Mối ghép không tháo đợc. + Mối ghép tháo đợc. + Các loại khớp động. - Hãy kể tên các cơ cấu truyền và - Truyền và biến đổi chuyển động. biến đổi chuyển động? + Truyền chuyển động. + Biến đổi chuyển động. II. Câu hỏi và bài tập - Cho học sinh đọc các câu hỏi trong 1. Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ SGK. khí, người ta phải dựa vào những yếu tố - Cho lớp hoạt động nhóm. nào? - Các nhóm thảo luận và trả lời câu 2. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và hỏi. phân biệt các vật liệu kim loại? 3. Nêu phạm vi ứng dụng của các phương.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> pháp gia công kim loại? 4. Lập sơ đồ phân loại mối ghép, khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho mỗi loại? 5. Từ công thức: i =. nbd n2 D 1 = = nd n1 D 2. Hãy viết các công thức tính? -n1 = ? -D1 = ? -D2 = ? 4. Củng cố: * GV nêu trọng tâm của bài ôn tập – Cơ khí * Trọng tâm các bài tập tính toán tỉ số truyền 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm lại các bài tập. - Làm đề cương cho các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra thực hành.. ======================================================. Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 33: KIỂM TRA THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: - Biết cách vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. - Làm được bài tập thực hành theo yêu cầu. - Đảm bảo an toàn và kỷ luật trong giờ thực hành. II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đề bài và đáp án biểu điểm bài thực hành. - Dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 8A: 8B:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài kiểm tra: * Đề bài: - Đề số 1: Hãy thực hiện thao tác cưa kim loại theo đúng kỹ thuật? - Đề số 2: Hãy thực hiện thao tác đục kim loại theo đúng kỹ thuật? - Đề số 3: Hãy lắp ráp và vận hành bộ truyền động ma sát – Truyền động đai? - Đề số 4: Hãy lắp ráp và vận hành bộ truyền động ăn khớp – Truyền động bánh răng? - Đề số 5: Hãy lắp ráp và vận hành bộ truyền động ăn khớp – Truyền động xích? - Đề số 6: Hãy lắp ráp và vận hành cơ cấu tay quay – con trượt? * Tiến hành: - Lần lượt gọi 6 học sinh lên bốc thăm câu hỏi và tiến hành làm bài. - Giáo viên quan sát và chấm điểm sau đó gọi tiếp. * Đáp án: - Thao tác đúng: (6đ) - Gọn gàng, chính xác: (2đ) - Thời gian: (2đ) 4. Củng cố: * Kết thúc bài kiểm tra, thu dọn và làm vệ sinh khu vục làm thực hành. * Nhận xét và đánh giá kết quả bài kiểm tra thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục ôn luyện lại nội dung bài thực hành. - Đọc trước nội dung bài 32/SGK. Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. PHẦN III: KỸ THUẬT ĐIỆN TIẾT 34: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. - Liên hệ kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị Hình 32.1 ; H 32.2 ; H32.3 và H 32.4 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. I. Điện năng: Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là điện 1. Thế nào là điện năng? năng ? Năng lượng của dòng điện được gọi là - GV giới thiệu cho HS về quá trình ra điện năng đời của điện năng và nhấn mạnh: - Năng lượng của dòng điện được gọi là 2. Sản xuất điện năng: điện năng - GV cho HS đi sâu tìm hiểu quá trình a) Nhà máy nhiệt điện: sản xuất điện ở một số nhà máy - Sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện của - GV cho HS quan sát H 32.1 và yêu nhà máy nhiệt điện cầu tìm hiểu quá trình sản xuất điện của nhà máy nhiệt điện trong Sgk, sau đó lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ. - GV tổng kết lại.. b) Nhà máy thuỷ điện: - Cho HS quan sát H 32.2 và yêu cầu tìm hiểu quá trình sản xuất điện của nhà máy thuỷ điện trong SGK, sau đó lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ. - GV tổng kết lại.. - Sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện của nhà máy nhiệt điện Thuỷ năng --> Tua bin quay --> Điện năng c) Nhà máy điện nguyên tử:. - Cho HS quan sát H 32.3 và yêu cầu tìm hiểu quá trình sản xuất điện của nhà máy điện nguyên tử trong Sgk, sau đó lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ - GV tổng kết lại. - Giáo viên lưu ý cho HS còn có nhiều cách khác để sản xuất ra điện năng như dựa vào năng lượng gió hay năng lượng mặt trời .. - Giáo viên giới thiệu cho học sinh cách truyền tải điện năng từ nhà máy điện tới các nơi tiêu thụ thông qua mục 3 - HS1: Đọc Sgk - HS2: Đọc lại - Giáo viên tổng kết lại. Năng lượng nguyên tử --> Hơi nước --> Tua bin quay --> Điện năng. 3. Truyền tải điện năng: - Điện năng được truyền tải từ nhà máy sản xuất tới nơi tiêu thụ nhờ các đường dây truyền tải và các trạm máy biến áp. - Hệ thống truyền tải: + Cao áp: 220KV – 500KV + Hạ áp: 220V – 380V.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> II.Vai trò của điện năng: Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của điện năng ? - GV cho HS tự tìm hiểu vai trò của điện năng thông qua phần II - Cho lớp hoạt động nhóm. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn - Đại diện nhóm trình bày kết quả. năng lượng cho các máy, thiết bị ... trong - Giáo viên tổng kết lại sản xuất và đời sống xã hội. - Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống của con người có đầy đủ, văn minh hiện đại hơn. 4. Củng cố: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết. - Giáo viên cho học sinh so sánh các cách sản xuất điện ở các nhà máy ( nhiệt điện, thuỷ điện, nhà máy điện nguyên tử ...) - Hãy kể tên các nhà máy sản xuất điện mà các em biết 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lý thuyết - Trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 ( Sgk/115 ) - Đọc trước nội dung bài 33/SGK.. Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 35 : AN TOÀN ĐIỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện và sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Hiểu được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. - Liên hệ và tìm hiểu thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị Hình 33.1 ; H 33.2 ; H33.3 và H 33.4 và một số dụng cụ an toàn điện như Tuavít, kìm , bút thử điện …. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là điện năng? Người ta thường chuyển hoá các dạng năng lượng nào thành điện năng? 3: Bài mới: Đặt vấn đề: - Tai nạn do điện xảy ra rất nhanh và vô cùng nguy hiểm, nó có thể gây hoả hoạn, làm bị thương hoặc chết người. - Vậy các nguyên nhân gây tai nạn điện là gì?. Hoạt động của thầy và trò HĐ1 : Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện? - GV cho HS quan sát H 33.1 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK GV lưu ý cho HS thấy mức độ nguy hiểm của trạm biến áp và đường dây cao áp … - Cho HS quan sát Hình 33.2 và yêu cầu HS đọc Bảng 33.1 nói về khoảng cách bảo vệ an toàn đối với lưới điện cao áp - Cho HS quan sát H 33.3và lưu ý cho HS thấy mức độ nguy hiểm khi mà dây điện bị đứt trong các ngày mưa bão …. HĐ2 : Tìm hiểu các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng điện. - Cho HS quan sát H 33.4 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - GV cho HS nêu đáp án và tổng kết lại.. Nội dung I. Vì sao xảy ra tai nạn điện? 1/ Do chạm trực tiếp vào vật mang điện - Dây điện trần không có vỏ cách điện hoặc phần cách điện bị hỏng. - Đồ dùng điện bị rò điện ra vỏ. - Khi sửa chữa không cắt nguồn điện, không sử dụng các dụng cụ bảo vệ… 2/ Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. Không nên đến gần trạm biến áp hoặc đường dây điện cao áp vì có thể bị phóng điện qua không khí gây chết người. 3/ Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất. Những khi trời mưa bão dây dẫn điện có thể bị đứt và rơi xuống đất, chúng ta không được lại gần mà phải báo ngay cho trạm quản lí điện gần đó. II. Một số biện pháp an toàn điện: 1. Một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng điện. - Bọc cách điện các mối nối. - Kiểm tra thường xuyên cách điện của các đồ dùng điện có vỏ bằng kim loại. - Nối đất các thiết bị, đồ dùng điện. -Không vi phạm các khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp và trạm biến áp..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 2. Một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sửa chữa điện. - Trước khi sửa chữa điện phải ngắt nguồn - Cho HS quan sát H 33.5 và một số điện. dụng cụ an toàn điện trong khi sửa chữa - Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn. điện như Tuavít, kìm ……và đưa ra các tình huống ở thực tế để các em vận dụng giải quyết. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh đọc phàn ghi nhớ trong SGK - GV cho HS Trả lời miệng câu hỏi 1- 2 ( Sgk / 120 ) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài 34 và 35 SGK. - Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu SGK. =========================================================== ===== Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 36 : THỰC HÀNH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN THỰC HÀNH: CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. - Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện và sơ cứu nạm nhân. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ như Sgk gồm bút thử điện và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện như thảm cao su, găng tay cao su,…. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Tổ chức: 8A: 8B:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các nguyên nhân gây tai nạn điện, sau mỗi nguyên nhân cần rút ra điều gì? Nêu một số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và trong sửa chữa? 3: Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu: I. CHUẨN BỊ: SGK - Gi¸o viªn giíi thiÖu c¸c néi dung cña giê thùc hµnh. - Cho häc sinh quan s¸t c¸c dông cô vµ vËt liÖu cÇn cã cho giê thùc hµnh. - Ph©n nhãm cho líp vµ vÞ trÝ lµm thùc hµnh. - Ph¸t c¸c dông cô vµ vËt liÖu cho c¸c nhãm trëng. Hoạt động 2: Hớng dẫn thờng xuyên: II: NỘI DUNG THỰC HÀNH: - Híng dÉn häc sinh quan s¸t cÊu t¹o, 1. Dông cô b¶o vÖ an toµn ®iÖn: nguyªn lý b¶o vÖ, kiÓm tra vµ c¸ch sö - Dông cô b¶o vÖ: Th¶m c¸ch ®iÖn, g¨ng dông cña c¸c dông cô cã trong bµi. tay, ñng, k×m ®iÖn, tua vÝt ®iÖn … - Điền các nội dung tìm hiểu đợc vào - Dụng cụ kiểm tra: Bút thử điện … trong b¸o c¸o thùc hµnh. 2. Cøu ngêi bÞ tai n¹n ®iÖn: - Cho häc sinh quan s¸t c¸c t×nh huèng gi¶ - T¸ch n¹n nh©n ra khái nguån ®iÖn: + §¶m b¶o nhanh chãng vµ an toµn cho định và trả lời các câu hỏi tình huống. - Vậy để tách nạn nhân khỏi nguồn bản thân. ®iÖn mét c¸ch nhanh chãng vµ hiÖu qu¶ + Ng¾t nguån ®iÖn hoÆc t¸ch nguån ®iÖn khái n¹n nh©n th× cÇn cã nh÷ng quy t¾c nµo? - Híng dÉn häc sinh c¸c trêng hîp sÏ gÆp - S¬ cøu n¹n nh©n: khi đã tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. + Trờng hợp nạn nhân còn tỉnh: - Lu ý häc sinh: + NÕu n¹n nh©n bÞ nÆng th× lµm h« + Trêng hîp n¹n nh©n ngÊt, kh«ng thë hấp và nhanh chóng báo cho nhân viên y hoặc thở không đều, co giật và run. tÕ n¬i gÇn nhÊt. + Kh«ng cho n¹n nh©n ¨n uèng g× 4. Củng cố: - Nhắc lại các quy tắc tối thiểu khi sử dụng và sửa chữa điện. Công dụng và cách sử dụng của một số dụng cụ bảo vệ, kiểm tra khi sử dụng, sửa chữa điện. - Các biện pháp an toàn khi tách nạn nhân khỏi nguồn điện, sử lý sau khi tách nạn nhân khỏi nguồn điện 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và tìm hiểu thực tế. - Đọc trước nội dung bài 36 “Vật liệu kỹ thuật điện”.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tuần soạn: .../.../... ... Tiết dạy: .../.../... .... Ngày Ngày CHƯƠNG VII : ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được các loại vật liệu nào dẫn điện, cách điện hay dẫn từ. - Biết được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. - Liên hệ thực tế tại gia đình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: ổ cắm điện, phích cắm điện và hình 36.1; h 36.2 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu về vật liệu dẫn điện: I. Vật liệu dẫn điện: - Hãy cho biết trong thực tế những loại - Vật liệu dẫn điện là vật liệu mà dòng vật liệu nào có thể dẫn điện ? điện có thể chạy qua..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Cho một học sinh trả lời và các học sinh còn lại bổ xung. - GV giới thiệu cho HS khái niệm điện trở suất của vật liệu (Điện trở suất của vật liệu là khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó). - Vậy vật liệu dẫn điện dùng làm gì ? - GV cho HS quan sát H 36.1 và yêu cầu HS nêu tên các phần tử dẫn điện. HĐ2: Tìm hiểu về vật liệu cách điện: - Dựa vào KN vật liệu dẫn điện hãy trình bày khái niệm về vật liệu cách điện? - Cho HS lấy VD về vật liệu cách điện - Cho HS nhận xét về điện trở suất của vật liệu cách điện.. - Ví dụ như kim loại, dung dịch điện phân … là các vật liệu dẫn điện. - Điện trở suất rất nhỏ (Khoảng 10 -6 đến 10-8 Ω m) - Vật liệu dẫn điện dùng làm các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện .. II. Vật liệu cách điện : - Vật liệu dẫn điện là vật liệu mà dòng điện không thể chạy qua. - Ví dụ như cao su, thuỷ tinh, gỗ khô ... là các vật liệu cách điện. - Điện trở suất của vật liệu cách điện là rất lớn 108 - 1013 Ωm - Vật liệu dẫn điện dùng làm các phần - Vậy vật liệu cách điện dùng làm gì ? tử dẫn điện của các thiết bị điện. - Cho HS quan sát H 36.1 và yêu cầu - Ví dụ như vỏ ổ cắm điện, vỏ phích HS nêu tên các phần tử cách điện. cắm, vỏ dây dẫn … - Đối với vật liệu cách điện GV cần lưu - Chú ý: ( Sgk/ 129 ) ý cho HS về đặc tính của nó ( tuổi thọ của vật liệu sẽ bị giảm nếu làm việc khi nhiệt độ tăng quá từ 8 – 100C) III. Vật liệu dần từ : HĐ3: Tìm hiểu về vật liệu dẫn từ - Vật liệu dẫn từ là vật liệu mà đường - Cho HS quan sát H 36.2 và giới thiệu sức của từ trường có thể chạy qua. về khái niệm vật liệu dẫn từ. - VD: Thép kỹ thuật điện, anico, ferit, … là các vật liệu dẫn từ. - Yêu cầu HS điền vào bảng 36.1 - HS: Đọc đáp án - HS khác nhận xét - GV tổng kết lại 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại bài. - Cho HS đọc phàn ghi nhớ trong SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài 37 “Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện” IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ..................................

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tuần soạn: .../.../... ... Tiết dạy: .../.../... .... Ngày Ngày. PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu được nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện. - Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bóng điện các loại 25W, 40W, 60W, 75W … 2: Học sinh : Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là vật liệu dẫn điện? So sánh điện trở suất của nhôm và đồng? 3: Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động của Thầy và trò HĐ1 : Phân loại đồ dùng điện ? - Cho HS quan sát H 37.1 và nêu tên và công dụng các đồ dùng điện gia đình. - Bóng đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng và chuyển hoá thành năng lượng gì? - Chiếc bàn là sẽ biến đổi điện năng thành dạng năng lượng nào? - Chia nhóm hoàn thành bảng 37.1 HĐ2: Tìm hiểu về các số liệu kĩ thuật. - Cho HS tìm hiểu về các đại lượng định mức U, I, P và đơn vị của nó.. Phần ghi bảng của GV I. Phân loại đồ dùng điện:. Chia làm ba nhóm chính. - Đồ dùng điện loại điện quang. - Đồ dùng điện loại điện nhiệt. - Đồ dùng điện loại điện – cơ. II. Các số liệu kĩ thuật: 1/ Các đại lượng điện định mức - Điện áp định mức: U có đơn vị là Vôn (V) - Dòng điện định mức: I có đơn vị - Cho HS quan sát chiếc bóng đèn Rạng Ampe (A) đông và yêu cầu HS đọc các số liệu trên - Công suất định mức P có đơn vị Oát đó. (W ) (Bóng đèn ghi 220 V – 60 W) - Em hãy giải thích các thông số đó - GV cho HS đọc các thông số kĩ thuật Bóng đèn ghi 220 V – 60 W của binh nước ARISTON Nghiã là: U của bóng là 220V P là 60 W GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa của số liệu 2/ ý nghĩa của số liệu kĩ thuật: kĩ thuật ( Sgk/ 133 ) - Trong ba bóng đèn đưa ra ở Sgk, các em sẽ chọn bóng nào? - Nên chọn 220V – 40W vì nếu chọn bóng 110V – 40W thì đèn sẽ cháy do điện áp định mức ở nhà là 220V. Nếu chọn đèn 220V – 300W thì sẽ rất tốn điện 4. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại về các loại đồ dùng điện , lấy VD từng loại - GV đưa ra các đồ dùng điện cho HS đọc số liệu kĩ thuật của nó. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc lý thuyết + Trả lời câu hỏi 1-2-3 + Đọc trước nội dung bài 38 và 39 trong SGK. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..............................

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần soạn: .../.../... ... Tiết dạy: .../.../... .... Ngày Ngày ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT - ĐÈN HUỲNH QUANG. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. - Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang và ưu nhược điểm của chúng. - Ham hiểu biết và tìm hiểu thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đèn sợi đốt đuôi xoáy và đuôi ngạnh, bóng đèn huỳnh quang. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các đại lượng điện đặc trưng. Giải thích các số liệu ghi trên bóng đèn? 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nôi dung HĐ1: Phân loại đèn điện ? I. Phân loại đèn điện: - Cho học sinh đọc thông tin trong Dựa vào nguyên lí làm việc người ta SGK. phân đèn điện ra làm 3 loại chính: - Trong thực tế bóng đèn điện có những + Đèn sợi đốt loại nào mà em biết? + Đèn huỳnh quang + Đèn phóng điện II. Đèn sợi đốt: HĐ2 : Tìm hiểu về đèn sợi đốt . 1. Cấu tạo: - Cho HS quan sát chiếc đèn sợi đốt và - Đèn sợi đốt có 3 bộ phận chính: Sợi yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo của nó. đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn. - GV giới thiệu cho HS từng bộ phận a) Sợi đốt: Là dây kim loại Vonfram của đèn chịu được nhiệt độ cao, nó có dạng lò xo xoắn. b) Bóng thuỷ tinh: Được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta rút hết không khí và bơm khí trơ vào trong bóng - Tại sao người ta phải rút hết không khí để làm tăng tuổi thọ của sợi đốt. và thay vào đó là khí trơ ? c) Đuôi đèn: được làm bằng đồng hoặc sắt mạ kẽm, đuôi có 2 kiểu là đuôi xoáy và đuôi ngạnh 2. Nguyên lí làm việc: (Sgk/136) - Bộ phận nào của đèn phát sáng ? 3. Đặc điểm đèn sợi đốt: - Đèn phát ra ánh sáng liên tục - Hiệu suất phát quang thấp - Giải thích tại sao dùng đèn sợi đốt lại - Tuổi thọ thấp không tiết kiệm điện? 4. Số liệu kỹ thuật: (SGK/ 136) - Cho HS đọc các số liệu kỹ thuật trên 5. Sử dụng : (SGK/ 136) đèn III. Đèn ống huỳnh quang: 1. Cấu tạo: HĐ3 :Tìm hiểu về cấu tạo của đèn ống - Đèn ống huỳnh quang gồm có 2 bộ huỳnh quang phận chính là: ống thuỷ tinh và hai điện - Cho HS quan sát bóng đèn huỳnh cực quang và giới thiệu các bộ phận chính a) ống thuỷ tinh: - Vậy lớp bột huỳnh quang có tác dụng ống thuỷ tinh có nhiều loại chiều dài khác gì? nhau như: 0,6m 1,2m hay 1,5m … Mặt - Cho HS quan sát phía trong đèn, ở hai trong ống có phủ lớp bột huỳnh quang đầu đèn là 2 điện cực. b) Điện cực: Điện cực làm bằng dây Vonfram có dạng lò xo xoắn, nó được tráng một lớp Bari-.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ôxít. Có 2 điện cực ở hai đầu ống nối với các đầu tiếp điện gọi là chân đèn 2. Nguyên lí làm việc: (Sgk/136) HĐ2 :Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang GV cho HS quan sát thực tế tại lớp khi bật đèn huỳnh quang. HĐ3 :Tìm hiểu về đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. 3. Đặc điểm đèn huỳnh quang: a) Hiện tượng nhấp nháy b) Hiệu suất phát quang: Khoảng 20% - 25% điện năng tiêu thụ của đèn được chuyển hoá thành quang năng - Cho HS nghiên cứu từng đặc điểm của c) Tuổi thọ của đèn khopảng 8000 giờ . bóng đèn ống huỳnh quang và yêu cầu d) Mối phóng điện: Là tắc te và chấn lưu HS giải thích tại sao dùng đèn huỳnh điện cảm. quang lại tiết kiệm điện hơn so với đèn sợi đốt. 4. Số liệu kỹ thuật: (Sgk/ 136) HĐ4 :Tìm hiểu về số liệu kỹ thuật và ứng dụng của đèn ống huỳnh quang GV cho HS chia nhóm và tìm hiểu về số liệu kỹ thuật được ghi trên bóng đèn mà Gv phát cho 5. Sử dụng : Đèn ống huỳnh quang được - Vậy đèn huỳnh quang được dụng dùng để chiếu sáng ở nhà , trường học , nhiều ở đâu ? các toa tàu … IV. Đèn Compac huỳnh quang : ( Sgk/ 138 ) - Cho HS đọc thông tin trong SGK V. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang: ( Sgk/ 139 ) HĐ4 : So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Các nhóm tiến hành so sánh bằng cách điền vào bảng 39.1/SGK. 4. Củng cố: - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bóng đèn sợi đốt và bóng đèn huỳnh quang. - Ưu nhược điểm của hai loại đèn trên. - Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ của hai bài. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc lý thuyết. + Trả lời câu hỏi trong SGK. + Tìm hiểu các loại bóng đèn đã học ở gia đình. + Đọc trước nội dung bài 40 “Thực hành: Đèn ống huỳnh quang”.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................. Tuần soạn: .../.../... ... Tiết dạy: .../.../... .... Ngày Ngày THỰC HÀNH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG. I. MỤC TIÊU: - Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. - Có ý thức tuân thủ các qui định về an toàn điện. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc áp tomat ở trước ỏ điện. - Vật liệu: 1cuộn băng dính cách điện, 5m dây điện 2 lõi..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Dụng cụ, thiết bị: + Kìm điện + Đèn ống huỳnh quang + 1 bộ máng đèn cho loại đèn ống tương ứng + 1 chấn lưu điện cảm + 1 phích cắm điện + 1 bộ đèn ống huỳnh quang đã lắp sẵn 2. Học sinh: Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung và mục I .Chuẩn bị: tiêu của bài thực hành . SGK - Chia nhóm: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng từ 4 đến 5 học sinh. - Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên . - GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội qui an toàn trước khi thực hành. Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn ống huỳnh II. Nội dung thực hành: quang : 1. Đọc và giải thích các ý nghĩa - Yêu cầu HS đọc và giải thích số liệu kỹ của các số liệu kỹthuật ghi trên đèn thuật ghi trên ống huỳnh quang và điền vào ống huỳnh quang. mục 1 trong báo cáo thực hành. 2. Quan sát và tìm hiểu cấu tạo, - Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu cấu tạo chức năng của đèn ống huỳnh quang và đặt các câu hỏi để HS trả lời về chức năng (Chấn lưu, tắc te) các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu tắc te rồi ghi vào mục 2 trong báo cáo thực hành. Hoạt động 3 : Tìm hiểu sơ đồ mạch điện 3. Quan sát và tìm hiểu sơ đồ mạch của bộ đèn ống huỳnh quang điện đèn huỳnh quang. GV đã mắc sẵn mạch điện yêu cầu HS tìm hiểu cách nối dây và đặt câu hỏi: + Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào? - Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang, tắc te mắc song song với đèn ống huỳnh quang. Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện. Hoạt động 4: Quan sát sự mồi phóng điện 4. Quan sát sự mồi phóng điện. và đèn phát sáng - GV đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát các hiện tượng sau: phóng điện trong tắc te,.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> quan sát thấy sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te ngừng phóng điện quan sát thấy đèn sáng bình thường. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS dừng thực hành để thu gọn các thiết bị , dụng cụ thực hành . - Nhận xét vè tinh thần , thái độ và kết quả thực hành - GV hướng dẫn HS đánh giá kết quả theo mục tiêu đề ra 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc lại quy trình làm thực hành. - Đọc trước nôi dung bài 41 “ Đồ dùng loại điện - nhiệt. Bàn là điện” IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................. Tuần soạn: .../.../... ... Tiết dạy: .../.../... .... Ngày Ngày ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện. - Liên hệ tìm hiểu thực tế. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1. Giáo viên : Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo bàn là điện. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu đồ dùng loại điện nhiệt ? I. Đồ dùng loại điện – nhiệt: GV giới thiệu: Trong gia đình thường 1. Nguyên lí làm việc: dùng các đồ dùng điện – nhiệt như bàn là, Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện nồi cơm điện, bình nước nóng … chạy trong dây, đốt nóng biến đổi điện - Năng lượng đầu vào, đầu ra là gì ? năng thành nhiệt năng. - Dây đốt nóng được làm bằng dây điện trở. 2. Dây đốt nóng: a) Điện trở của dây đốt nóng - Giới thiệu qua về điện trở của dây đốt R = ρ l đơn vị là ôm ( Ω ) S nóng: Kí hiệu, tính chất, đơn vị … b) Các yêu cầu kỹ thuật: - Cho HS đọc các yêu cầu kĩ thuật của dây - Là vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn. đốt nóng - Chịu được nhiệt độ cao từ 1000 – 11000C (Dây NiKen) II/ Bàn là điện: 1) Cấu tạo: HĐ2: Tìm hiểu về bàn là điện: - Cho HS quan sát tranh vẽ bàn là điện và - Bàn là điện có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và vỏ. yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo của nó. a) Dây đốt nóng: - Dây đốt nóng được làm bằng vật liệu gì ? - Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken – crôm chịu được nhiệt độ cao. - Được đặt trong rãnh của bàn là và cách điện với vỏ. b) Vỏ bàn là: Gồm đế và nắp - Vỏ bàn là làm bằng vật liệu gì ? Công 2. Nguyên lí làm việc: dụng ? - Cho HS nêu nguyên lí làm việc của bàn - Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt, nhiệt được tích là vào bàn là làm nóng bàn là. - Nhiệt năng của bàn là điện được dùng để là quần áo. 3. Các số liệu kỹ thuật: - Điện áp định mức: 127V hoặc 220V - Cho HS đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên - Công suất định mức từ 300W1000W bàn là 4. Sử dụng:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Hãy giải thích các thông số đó.. - Dùng để là quần áo, vải vóc. - Sử dụng đúng điện áp và công suất định mức ghi trên vỏ bàn là. - Cho HS tìm hiểu cách sử dụng và công - Khi sử dụng không nên để mặt bàn là dụng của bàn là. trực tiếp xuống mặt bàn và để lâu trên vải, quần áo. - Với từng loại vải thì điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp. - Giữ mặt bàn là luôn sạch sẽ. - Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt. 4. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại cấu tạo của bàn là điện. - GV cho HS nhắc lại những lưu ý khi sử dụng bàn là điện. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc lý thuyết. + Trả lời câu hỏi 1-2-3- 4 ( Sgk/145 ) + Đọc trước nội dung bài 44 “Đồ dùng loại điện – cơ: Quạt điện, máy bơm nước” IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................. Tuần soạn: .../.../... ... Tiết dạy: .../.../... .... Ngày Ngày ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - CƠ QUẠT ĐIỆN, MÁY BƠM NƯỚC. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng động cơ điện một pha. - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện và máy bơm nước..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Ham thích tìm hiểu thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo động cơ điện 1 pha, mô hình động cơ điện 1 pha. 2. Học sinh: Nắm chắc các kiến thức bài trước. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bàn là điện? 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu về động cơ điện1 pha: I. Động cơ điện một pha: - Cho HS quan sát mô hình động cơ điện 1) Cấu tạo: 1 pha và sơ đồ. Động cơ điện một pha có hai bộ phận - Hãy nêu cấu tạo của động cơ điện 1 pha chính là: Stato và Rôto - Hãy mô tả cấu tạo của Stato a) Stato (phần đứng yên) - Lõi thép: Được ghép lại với nhau bởi các lá thép kỹ thuật điện mỏng, các lá thép được sơn cách điện với nhau. Trên lõi thép có các rãnh để cuấn dây. - Dây cuấn: Làm bằng dây điện từ - Hãy mô tả cấu tạo của Roto b) Rôto (phần quay) - Lõi thép: Được ghép lại với nhau bởi các lá thép kỹ thuật điện mỏng, các lá thép được sơn cách điện với nhau. - Dây cuấn rôto kiểu lồng sóc là các thanh nhôm hai đầu được cố định bởi vòng ngắn mạch ở hai đầu. - Giáo viên giải thích cho HS về hiện 2) Nguyên lí làm việc: tượng cảm ứng trong dây quấn giữa Stato Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy và Rôto trong dây quấn Stato và rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho Rôto quay. - Cho HS đọc và giải thích các số liệu ghi 3) Số liệu kỹ thuật: trên động cơ. - Điện áp định mức: 127V, 220V. - Công suất định mức: Từ 20W – 300W - Khi sử dụng động cơ điện 1 pha thì 4) Sử dụng: chúng ta cần lưu ý điều gì ? - Đúng điện áp và công suất định mức ghi trên động cơ. - Kiểm tra và bôi dầu mỡ định kỳ. - Để động cơ nơi khô ráo, thoáng mát. - Nếu lâu ngày không sử dụng cần kiểm tra xem động cơ có bị rò điện ra vỏ không. HĐ2: Tìm hiểu về quạt điện II. Quạt điện: - Cho HS quan sát chiếc quạt bàn và yêu 1) Cấu tạo:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> cầu các em hãy nêu cấu tạo của nó. - Giới thiệu cho HS từng bộ phận của quạt điện - Hãy dựa vào nguyên lí làm việc của động cơ điện 1pha để nêu ra nguyên lí làm việc của quạt điện.. - Quạt điện có 2 phần chính là động cơ điện và cánh quạt. - Ngoài ra còn các bộ phận khác: Vỏ, lồng bảo vệ, chân, bộ phận điều chỉnh tốc độ, hướng quay, hẹn giờ … 2/ Nguyên lí làm việc: Sgk/ 152 3. Sử dụng: ( Sgk/ 153). 4. Củng cố: - Lưu ý cho học sinh: Quạt điện thực chất là động cơ điện được gắn thêm một số bộ phận có chức năng theo nhu cầu sử dụng - Nguyên lý làm việc sẽ là: Nguyên lý của động cơ điện + Nguyên lý của bộ phận đó. - Khi sử dụng và bảo dưỡng: Giống động cơ điện + Các phần bổ xung của động cơ. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc lý thuyết . + Trả lời câu hỏi 1-2-3 ( Sgk/155) + Đọc trước nội dung bài 46 và 48/SGK. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................. Tuần soạn: .../.../... ... Tiết dạy: .../.../... .... Ngày Ngày TIẾT 43: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp 1 pha. - Hiểu được chức năng và cách sử dụng của máy biến áp 1pha. - Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý. - Chú ý thức tìm hiểu và áp dụng vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mô hình máy biến áp 1 pha. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu về máy biến áp 1 pha: I. Máy biến áp: - GV cho HS quan sát máy biến áp 1 pha 1) Cấu tạo: và yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo chính Máy biến áp 1pha có hai bộ phận chính của nó. là: Lõi thép và dây quấn a) Lõi thép: Được làm bằng các lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành 1 khối. b) Dây quấn: Làm bằng dây điện từ và có 2 dây quấn là dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp. - Giải thích cho HS về hiện tượng cảm 2) Nguyên lí làm việc: ứng trong dây quấn sơ cấp và dây quấn SGK/ 159 U 1 N1 thứ cấp = =k - Đưa ra công thức và giải thíc các đại U 2 N 2 Trong đó: lượng có trong công thức. - Dựa vào công thức hãy cho biết thế nào U1,U2 : Điện áp cuận sơ cấp và thứ cấp N1, N2 : Số vòng dây cuận sơ và thứ cấp là máy biến áp tăng, giảm, ổn áp? - Cho HS đọc VD và áp dụng công thức k: Hệ số biến áp K<1  U1<U2 => Máy tăng áp. để giải bài tập. K>1  U1>U2 => Máy hạ áp. K=1  U1=U2 => Máy ổn áp. 3) Số liệu kỹ thuật:(Sgk/ 160) - Trên máy thường có những số liệu kỹ - Công suất định mức: P (VA, KVA). thuật nào? - Điện áp định mức: U (V) - hãy giải thích các số liệu đó? - Dòng điện định mức: I (A) 4) Sử dụng: (Sgk/ 160) - Khi sử dụng máy biến áp 1 pha thì (Giống động cơ điện 1 pha) chúng ta cần lưu ý điều gì ? II. Nhu cầu tiêu thụ điện năng: HĐ2: Tìm hiểu về giờ cao điểm: - Các em có biết thế nào gọi là giờ cao 1) Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> điểm ? - Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ - Vậy giờ cao điểm trong ngày là khoảng nhiều điện năng. mấy giờ ? Tại sao lại như vậy? - Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là khoảng18h – 22 h 2) Đặc điểm của giờ cao điểm: HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm của giờ cao - Điện năng tiêu thụ lớn. điểm: - Nếu điện năng của các nhà máy điện - Trong giờ cao điểm em thấy tại gia cung cấp không đầy đủ thì điện áp của đình mình các thiết bị điện có biểu hiện mạng giảm xuống gây tac hại đến các đồ như thế nào? dùng điện. + ánh sáng? + Đun nước? + Ti vi? III. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện HĐ3 : Tìm hiểu về các biện pháp sử năng dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng - Trong giờ cao điểm chúng ta phải làm 1. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong gì? giờ cao điểm: - Những thiết bị nào có thể cắt giảm? - Tắt bớt các thiết bị tiêu thụ không cần thiết. - Không nên sử dụng các đồ dùng điện có công suất lớn trong giờ cao điểm. - Trong gia đình nên sử dụng bóng đèn 2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao như thế nào để tiết kiệm điện năng? để tiết kiệm điện năng: - Tại sao dùng đèn huỳnh quang, com ( Sgk / 166) pắc huỳnh quang lại tiết kiệm điện? - Vậy ngoài cách đó chúng ta còn có 3. Không sử dụng lãng phí điện năng: những biện pháp gì để tiết kiệm điện ? ( Sgk / 166 ) - Cho HS điền vào Sgk các cụm từ LP và TK 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại cấu tạo của máy biến áp 1 pha. VD thực tế về các đồ dùng điện cần máy biến áp. - Cho HS nhắc lại thế nào là giờ cao điểm. VD thực tế về các biện pháp tiết kiệm điện. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc và chuẩn bị nội dung cho bài sau Thực hành: Quạt điện và tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 44: THỰC HÀNH QUẠT ĐIỆN – TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: - Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của quạt điện. - Hiểu được các số liệu kỹ thuật của quạt điện. - Biết tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình - Biết cách sử dụng quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn, sử dụng tiết kiệm điện II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: chuẩn bị nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc áp tomat ở trước ổ điện. Dụng cụ: Kìm, tua vít, 1 quạt bàn, 1 bút thử điện và đồng hồ vạn năng. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan, quạt điện, báo cáo thực hành. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội qui I. Chuẩn bị. an toàn trước khi thực hành. Hoạt động 2: Tìm hiểu về quạt điện: II. Nội dung và trình tự thực hành: - Yêu cầu các nhóm HS đọc và giải thích số A. Thực hành quạt điện: liệu kỹ thuật ghi trên quạt điện và điền vào 1. Đọc các số liệu kỹ thuật, giải thích mục 1 trong báo cáo thực hành. ý nghĩa của các số liệu. - Cho HS quan sát, tìm hiểu cấu tạo và 2. Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức chức năng các bộ phận của quạt điện và ghi năng của chúng. vào mục 2 báo cáo thực hành. - Các biện pháp an toàn khi sử dụng. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về an toàn - Tìm hiểu cách sử dụng. sử dụng quạt điện, hướng dẫn HS kiểm tra - Kiểm tra bên ngoài. toàn bộ bên ngoài quạt điện và điền kết quả - Kiểm tra phần cơ. vào báo cáo thực hành. - Kiểm tra phần điện. - Sau khi đã kiểm tra toàn bộ quạt điện HS đóng điện cho quạt chạy thử và ghi nhận xét vào mục 4 báo cáo thực hành. HĐ 2: Tính toán tiêu thụ điện năng trong B. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. gia đình. - Để tính toán xem mỗi ngày các đồ dùng 1 Điện năng tiêu thụ của đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> điện tiêu tốn lượng điện là bao nhiêu chúng điện: ta sẽ nghiên cứu công thức sau: A = P.t - Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính như sau: A = P.t A: điện năng tiêu thụ ( Wh ) P: Công suất điện (W) t: Thời gian làm việc (h) - Thực hành tính toán tiêu thụ điện năng 2. Tính toán tiêu thụ điện năng trong trong gia đình gia đình: - GV hướng dẫn cho HS làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng của gia đình mình - Hướng dẫn cho HS tính lượng tiêu thụ điện năng cho mỗi đồ dụng điện, sau đó tính tổng điện năng tiêu thụ trong tháng 4. Củng cố: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm bài thực hành - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu thêm về các loại quạt điện tại gia đình. - Tiếp tục TH tính toán điện năng tiêu thụ thực tế tại gia đình. - Gv dặn HS chuẩn bị bài ôn tập chương VI - VII ============================================================ Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 45: ÔN TẬP CHƯƠNG VI - VII: KỸ THUẬT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: - Biết hệ thống hoá kiến thức của bài học ở chương VI - VII - Vận dụng các kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong SGK. - Có ý thức học tập thường xuyên. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sơ đồ tóm tắt kiến thức chương. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐ 1: hệ thống hoá kiến thức chương. I. Hệ thống hoá kiến thức. 1. An toàn điện: - Nguyên nhân sảy ra tai nạn điện. - Một số biện pháp an toàn điện. - Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Cứu người bị tai nạn điện. 2. Vật liệu kỹ thuật điện: - Vật liệu dẫn điện. - Vật liệu cách điện. - Vật liệu dẫn từ. 3. Đồ dùng điện: - Đồ dùng loại điện – quang. + Đèn sợi đốt. + Đèn huỳnh quang. - Đồ dùng loại điện – nhiệt - Đồ dùng loại điện – cơ. + Động cơ điện một pha. + Quạt điện. - máy biến áp một pha. 4. Sử dụng hợp lý điện năng : - Nhu cầu tiêu thụ điện năng. - Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng. - Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. II. Câu hỏi và bài tập: 1. Điện năng là gì? Điện năng được sản xuất và truyền tải như thế nào? Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống? 2 . Những nguyên nhân và cách khắc phục tai nạn điện? 3. hãy kể tên các loại dụng cụ bảo vệ an toàn điện, cách sử dụng của chúng? 4. Nêu các bước khi tiến hành cứu người bị tai nạn điện? 5. Vật liệu kỹ thuật điện đươc chia thành mấy loại? Hãy trình bày cấu tạo và tính chất của chúng? 6. Nêu những ứng dụng của động cơ điện một pha trong gia đình và trong sản xuất ? 7. Nêu nguyên lý làm việc của máy biến áp điện một pha ? 8. Một máy biến áp có U1 = 220V, N1 = 800 vòng, U2 = 110V, N2 = 500 vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm xuống còn 180V để giữ điện áp thứ cấp không đổi nếu số vòng dây sơ cấp không đổi thì phải điều chỉnh N2 bằng bao nhiêu ? 9. Vì sao phải tiết kiệm điện năng ? nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng ? 10. Tính điện năng tiêu thụ của một gia đình như sau: Quạt điện 2 chiếc (Quạt trần 140W, quạt bàn 75W) hoạt động 8h/ngày, Bóng đèn sợi đốt 4 bóng 75W thắp sáng 10h/ngày, 1 nồi cơm điện 75W dùng 1.5h/ngày, tủ lạnh dùng 24h/ngày, máy bơm 25W dùng 30’/ngày, ti vi 120W dùng 10h/ngày, máy vi tính 100W dùng 5h/ngày..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> a. Hãy tính điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 tháng ? b. Hãy tính số tiền phải trả trong 1 tháng biết 1KW/h = 700 đồng. c. Nếu thay bóng đèn sợi đốt 75W bằng bóng đèn compac huỳnh quang 25W thì số tiền trong 1 năm tiết kiệm được bao nhiêu? (Tính mỗi tháng = 30 ngày). HĐ 2: Giải đáp các thắc mắc của học sinh - Cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - Hướng dẫn lớp làm các bài tập - Cho HS lên bảng chữa bài tập. Bài 8: Tóm tắt: U1 = 220V U2 = 110V N1 = 800vòng N2 = 500vòng Khi U1 = 180V thì N2 = ? Bài giải: U1. N1. Theo công thức: U = N ta có: 2 2 N 2=. U 2 ⋅ N 1 110 ⋅ 800 = U1 180. = 489vßng. VËy khi ®iÖn ¸p gi¶m xuèng cßn 180V th× cuËn thø cÊp sÏ ph¶i cã 489 vßng. 4. Cñng cè: - HÖ thèng kiÕn thøc träng t©m cña ch¬ng - C¸c d¹ng bµi tËp tÝnh to¸n. 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Tính toán điện năng tiêu thụ của gia đình mình. - Chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau Kiểm tra thực hành ========================================================= ==== Ngµy so¹n: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 46: KIỂM TRA THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: - Biết cách vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. - Làm được bài tập thực hành theo yêu cầu. - Đảm bảo an toàn và kỷ luật trong giờ thực hành. II . CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 1. Giáo viên: Đề bài và đáp án biểu điểm bài thực hành. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài kiểm tra: * Đề bài: Hãy tính toán điện năng tiêu thụ của gia đình biết Quạt điện 2 chiếc (Quạt trần 140W, quạt bàn 75W) hoạt động 8h/ngày, Bóng đèn sợi đốt 4 bóng 75W thắp sáng 10h/ngày, 1 nồi cơm điện 75W dùng 1.5h/ngày, tủ lạnh dùng 24h/ngày, máy bơm 25W dùng 30’/ngày, ti vi 120W dùng 10h/ngày, máy vi tính 100W dùng 5h/ngày. a. Hãy tính điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 tháng ? b. Hãy tính số tiền phải trả trong 1 tháng biết 1KW/h = 700 đồng. c. Nếu thay bóng đèn sợi đốt 75W bằng bóng đèn compac huỳnh quang 25W thì số tiền trong 1 năm tiết kiệm được bao nhiêu? (Tính mỗi tháng = 30 ngày). * Đáp án: Tóm tắt: Q1: 140W, t = 8h Q2 : 75W, t = 8h ĐSĐ = 75W, t = 10h x 4 NC = 75W, t = 1.5h MB = 25W, 0.5h TV = 120W, t = 10h MT = 100W, t = 5h TL = 90W, t = 24h a. P = KW/h b. Số tiền = ? c. Nếu thay ĐSĐ = ĐCP Thì tiết kiệm được bao nhiêu tiền trong 1 năm bài giải: a. Theo công thức tính công suất tiêu thụ: A = P.t Ta có: A1 = PQ.tQ = 140 x 8 = 1120 W/h = 1.12 KW/h Tương tự ta có : A2 = 75 x 8 = 600 W/h = 0.6 KW/h A4 = 75 x 1.5 = 112.5 W/h = 0.1125 KW/h A5 = 25 x 0.5 = 12.5 W/h = 0.0125 KW/h A6 = 120 x 10 = 1200 W/h = 1.2 KW/h A7 = 100 x 5 = 500 W/h = 0.5 KW/h A8 = 90 x 24 = 2160 W/h = 2.160 KW/h Điện năng tiêu rhụ trong 1 ngày là: A = A1+ A2+ A3+ A4+ A5+ A6+ A7+ A8 = 7.955KW/h.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là: A x 30 = 238.65KW/h b. Số tiền phải trả là: A x 700 = 167055 đồng. c. Nếu thay ĐSĐ = ĐCP thì: A3 = 75 x 10 x 3 = 2250W/h = 2.25KW/h A3 = 25 x 10 x 3 = 750 W/h = 0.75 KW/h Trong 1 tháng: = 67.5KW/h Trong 1 tháng: = 22.5KW/h Trong 1 năm: = 810KW/h Trong 1 năm: = 270KW/h Số tiền phải trả: 567000 đồng Số tiền phải trả: 189000 đồng Vậy số tiền tiết kiêm được là: 567000 – 189000 = 398000 đồng 4. Củng cố: * Kết thúc bài kiểm tra * Nhận xét và đánh giá kết quả bài kiểm tra thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục ôn luyện lại nội dung bài thực hành. - Đọc trước nội dung bài 50, 51/SGK. ========================================================= ==== Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. CHƯƠNG VIII : MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ TIẾT 47 : ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. - Hiểu được cấu tạo và chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà. - Hiểu được công dụng , cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Chuẩn bị các đồ dùng dạy học cần thiết và hình 50.1, h 50.2 Chuẩn bị các thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà như : Công tắc điện, cầu dao , ổ cắm , phích cắm …. 2/ Học sinh: Nắm chắc các kiến thức bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1 : Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện của mạng điện trong nhà: trong nhà : 1) Điện áp của mạng điện trong nhà: - Mạng điện trong nhà có điện áp là bao - Điện áp của mạng điện trong nhà là nhiêu? loại điện áp thấp 220V - Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà 2) Đồ dùng điện của mạng điện trong có những đặc điểm gì? nhà: - Đồ dùng điện rất đa dạng. - Công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau. 3) Sự phù hợp điện áp giữa các thiết - Cho HS tìm hiểu về sự phù hợp điện áp bị, đồ dụng điện với điện áp của mạng giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện điện áp của mạng điện 4) Các yêu cầu của mạng điện trong - Cho HS nêu các yêu cầu của mạng điện nhà: trong nhà - Được thiết kế đảm bảo cung cấp đủ và có dự phòng cho các thiết bị dùng điện. - Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và ngôi nhà. - Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. HĐ2 : Tìm hiểu cấu tạo của mạng điện - Sử dụng thuận tiện, bền, chắc chắn, đẹp. trong nhà: II.Cấu tạo của mạng điện trong nhà SGK/174 III. Các thiết bị đóng- cắt mạch điện: HĐ3 : Tìm hiểu về các thiết bị đóng cắt mạng điện: 1) Công tắc điện : a. Khái niệm: - Công tắc điện dùng để làm gì ? Là thiết bị dùng đóng – cắt mạch điện b. Cấu tạo: - Cho HS quan sát cấu tạo công tắc đơn Gồm 3 bộ phận chính là: giản. vỏ, cực động, cực tĩnh - Chúng gồm những bộ phận nào? Chức - Vỏ làm bằng nhựa. năng? vật liệu chế tạo? - Cực động và cực tĩnh làm bằng đồng, ở trên cực động có gắn phần cách điện. c. Phân loại: - Có những loại công tắc nào? - Dựa vào số cực: Công tắc hai cực, công tắc ba cực. - Theo thao tác đóng – cắt: Công tắc bấm, công tắc bật, công tắc xoay, công tắc giật… d. Nguyên lí làm việc: Sgk 2) Cầu dao: - Cho HS điền nội dung vào chỗ … a) Khái niệm : Sgk.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> b) Cấu tạo : Gồm 3 bộ phận chính là vỏ , cực động , cực tĩnh - Vỏ làm bằng sứ. - Cực động và cực tĩnh làm bằng đồng , ở trên cực động có gắn núm tay cầm làm bằng nhựa . c)Phân loại : cầu dao có 2 loại chính là cầu dao một pha và cầu dao 3 pha IV/ Thiết bị lấy điện: 1. ổ điện: HĐ4 : Tìm hiểu về các thiết bị lấy điện: - ổ điện: là thiết bị lấy điện cho các đồ - Cho HS kể tên các thiết bị lấy điện đã dùng điện như : bàn là , bếp điện …. biết - ổ điện gồm 2 phần là vỏ và cực tiếp - Công dụng của các thiết bị lấy điện là điện. Vỏ làm bằng nhựa, cực tiếp điện gì ? làm bằng đồng. 2. Phích cắm điện: - Phích cắm dùng để cắm vào ổ điện từ - Nêu công dụng của phích cắm điện đó lấy điện ra cung cấp cho các đồ dùng điện. - Phân loại: ( Sgk/ 180 ) Lưu ý : Khi sử dụng ta phải chọn loại - Vậy theo các em phích cắm có những phích cắm điện có loại chốt và số liệu kĩ loại nào ? thuật phù hợp với ổ điện . 4. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại các đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà . - GV cho HS mô tả lại cấu tạo của mạng điện trong nhà . - GV cho HS nhắc lại cấu tạo của công tắc điện vừ cầu dao . - GV cho HS trả lời tại lớp các câu hỏi 1-2 ( Sgk/ 180 ) 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc lý thuyết. + Chuẩn bị báo cáo thực hành. ========================================================= Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 51: ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: - Biết hệ thống hoá kiến thức của bài học ở học kỳ II - Vận dụng các kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong SGK. - Có ý thức học tập thường xuyên..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sơ đồ tóm tắt kiến thức học kỳ II 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐ 1: hệ thống hoá kiến thức học kỳ II I. Hệ thống hoá kiến thức. Chương IV: Chi tiết máy và lắp ghép Mối ghép động Chương V: Truyền và biến đổi chuyển động. - truyền chuyển động. - Biến đổi chuyển động. Chương VI + VII: An toàn điện - Đồ dùng điện trong gia đình. 1. An toàn điện: 2. Vật liệu kỹ thuật điện: 3. Đồ dùng điện: 4. Sử dụng hợp lý điện năng : II. Câu hỏi và bài tập: - Khái niệm truyền và biến đổi chuyển động? - Điện năng là gì? Điện năng được sản xuất và truyền tải như thế nào? Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống? - Những nguyên nhân và cách khắc phục tai nạn điện? hãy kể tên các loại dụng cụ bảo vệ an toàn điện, cách sử dụng của chúng? - Vật liệu kỹ thuật điện đươc chia thành mấy loại? Hãy trình bày cấu tạo và tính chất của chúng? - Nêu nguyên lý làm việc của máy biến áp điện một pha ? - Bài tập về tính toán máy biến áp? - Vì sao phải tiết kiệm điện năng ? nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng ? - Bài tập về tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình ?. HĐ 2: Giải đáp các thắc mắc của học sinh - Cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - Hướng dẫn lớp làm các bài tập - Cho HS lên bảng chữa bài tập..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 4. Củng cố: - Hệ thống kiến thức trọng tâm của học kỳ II - Các dạng bài tập tính toán. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tính toán điện năng tiêu thụ của gia đình mình. - Chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra cuói năm. ========================================================= === Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 52: KIỂM TRA CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: - Biết cách vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra - Làm được bài tập và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Đảm bảo an toàn và kỷ luật trong giờ kiểm tra. II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề bài và đáp án biểu điểm bài kiểm tra. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài kiểm tra: * Đề bài: Câu 1: Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ điện 1 pha? Câu 2: Một máy biến áp xoay chiều có điện áp đầu ra là 220V, số vòng dây cuận thứ cấp là 1600 vòng, điện áp đầu vào là 110V. Hãy tính số vòng dây của cuận sơ cấp? Câu 3 : Trong 1 gia đình có các thiết bị tiêu thụ điện là : - Hai bóng đèn sợi đốt 75W một ngày dùng 8 giờ. - Nồi cơm điện có công suất 75W một ngày dùng 40 phút. - Quạt điện có công suất 60W một ngày dùng 12 giờ. - Máy bơm có công suất 25W một ngày dùng 10 phút. - Tivi công suất 120W một ngày dùng 12 giờ. a) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 năm ( 1 tháng = 30 ngày). b) Tính số tiền phải trả trong một năm biết trong 1 tháng 50 KW.h đầu phải trả 500đ/KW.h, những KW.h sau phải trả 800đ/KW.h ? * Đáp án: Câu 1: (2đ).

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Cấu tạo (1đ) - Nguyên lý hoạt động (1đ) Câu 2 : (3đ) Tóm tắt U2 = 220V U1 = 110V N2 = 1600 vòng N1 = ?. Bµi gi¶i. N1. U1. Theo c«ng thøc N = U 2 2 Ta tính đợc số vòng dây của cuận sơ cấp là : N 1=. N 2 × U 1 1600× 110 = =800 vßng U2 220. §¸p sè: N1 = 800 vßng. Câu 3: (5đ) Theo công thức A = P.t ta có. a) (3đ) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là: 30 x [(2 x75 x 8) + (75 x 0,7) + (60 x 12) + (25 x 0,2) + (120 x 12)] = 30 x (1200 + 52,5 + 720 + 5 + 1440) = 80925 W.h = 80,9 KW.h Vậy trong 1 năm gia đình sẽ tiêu thụ hết số điện năng là: 80,9 x 12 = 970,8 KW.h b) (2đ) Số tiền phải trả trong 1 tháng là: 49750đ - Số tiền phải trả cho 50 KW.h đầu là: 50 x 500 = 25000đ - Số tiền phải trả cho những KW.h còn lại là: 30,9 x 800 = 24750đ Vậy số tiền phải trả trong 1 năm là: 49750 x 12 = 597000đ 4. Củng cố: * Kết thúc bài kiểm tra * Nhận xét và đánh giá kết quả bài kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà đọc trước nội dung bài thực hành. ========================================================= == Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 48 : THỰC HÀNH THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu dao, công tắc điện, nút ấn, ổ điện và phích cắm điện ... - Hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị điện trong mạch điện. - Ham thích môn học và tìm hiểu thực tế. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 1/ Giáo viên: Chuẩn bị các dụng cụ và thiết bị như: + Tua vít 2 cạnh và tuavít 4 cạnh + Thiết bị đóng cắt mạch điện +Thiết bị lấy điện 2/ Học sinh: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng từ 4 đến 5 học sinh. - Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên. - Giáo viên kiểm tra các kiến thức liên quan: + Nêu cách phân loại công tắc + Nêu cấu tạo của một thiết bị đóng cắt hoặc lấy điện Hoạt động 2 : Tìm hiểu về số liệu kỹ thuật của thiết bị điện: - Giáo viên yêu cầu các nhóm HS đọc và giải thích số liệu kỹ thuật ghi trên các thiết bị điện và giải thích ý nghĩa rồi điền vào mục 1 trong báo cáo thực hành. - Giáo viên cho HS dùng Tuavít tháo thiết bị đó ra để quan sát cấu tạo bên trong, dựa vào đó nêu lại nguyên lí làm việc của thiết bị. - Hãy nêu tên gọi của các bộ phận chính trong từng thiết bị điện, nêu đặc điểm rồi điền vào mục 2 trong báo cáo thực hành. Hoạt động 3: Kiểm tra các thiết bị đóng cắt và lấy điện - Yêu cầu HS lắp lại tất cả các thiết bị điện (công tắc) và nối vào nguồn điện để kiểm tra xem chúng có làm việc bình thường hay không từ đó tự rút ra nhận xét.. Nội dung I. Chuẩn bị: II. Nội dung và trình tự thực hành:. 1. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật:. 2. Tìm hiểu cấu tạo: - Tìm hiểu cấu tạo các thiết bị lấy điện. - Tìm hiểu cấu tạo các thiết bị đóng – cắt..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 4. Củng cố: - Yêu cầu HS dừng việc thực hành để thu gọn các dụng cụ thiết bị, làm vệ sinh nơi thực hành. - Nhận xét về tinh thần, thái độ và kết quả thực hành của từng nhóm - Hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả theo mục tiêu đề ra - Thu báo cáo thực hành về chấm 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu thực tế tại gia đình. - Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài 53 và bài 55. =========================================================. Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 49: THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ - SƠ ĐỒ ĐIỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì và aptomat. - Hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trên trong mạch điện - Hiểu được khái niêm sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Chuẩn bị các thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà như: cầu chì và aptomat… 2/ Học sinh: Nắm chắc các kiến thức bài trước. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu về các thiết bị bảo vệ của I. Cầu chì: mạng điện trong nhà: Cầu chì 1) Công dụng: - Để bảo vệ mạng điện trong nhà khi gặp các sự cố như ngắn mạch và quá tải thì người ta dùng cầu chì và áptomat - Vậy hãy nêu lại công dụng của cầu chì 2 Cấu tạo và phân loại: a) Cấu tạo: GV cho HS quan sát cầu chì và yêu cầu Cầu chì gồm 3 bộ phận chính : HS nêu cấu tạo của nó - Giáo viên yêu cầu HS cho biết từng bộ - Vỏ - Các cực giữ dây chảy và dây dẫn điện phận của cầu chì được làm bằng gì ? - Dây chảy b) Phân loại: cầu chì có nhiều loại như cầu chì hộp, cầu chì ống và cầu chì - Cho học sinh quan sát một số loại cầu nút ... 3) Nguyên lí làm việc : chì thường gặp. - Khi dòng điện tăng quá giá trị định - GV cho HS tìm hiểuvề nguyên lí làm mức dây chảy cầu chì nóng chảy và đứt làm ngắt mạch điện. việc - Trong mạch điện cầu chì được mắc vào dây pha và trước các thiết bị điện. - GV cho HS đọc bảng giá trị định mức II. Aptomat: của dây chảy cầu chì trong HĐ2: Tìm hiểu về các thiết bị bảo vệ của - Aptomat là thiết bị tự động đóng cắt mạch điện khi ngắn mạch hoặc quá tải mạng điện trong nhà: Aptomatì - Aptomat phối hợp cả chức năng của - Nêu công dụng của aptomat - Lưu ý cho HS trên aptomat có ghi đầy cầu dao và cầu chì đủ các số liệu kỹ thuật , và có hai vị trí đóng và mở (off và on) - Hãychứng minh aptomat có vai trò của III. Sơ đồ mạch điện: cả cầu dao và cầu chì 1. Khái niệm: - Giải thích cho HS biết khái niệm của sơ Là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống đồ mạch điện. điện. 2. Một số ký hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện: (SGK) - Cho HS quan sát một só ký hiệu quy 3. Phân loại: ước trong sơ đồ mạch điện. a. Sơ đồ nguyên lý: - Giới thiệu khái niệm về sơ đồ nguyên lý - Là sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện và sơ đồ lắp đặt. mà không nói đến vị trí lắp đặt và cách - Hãy cho biết công dụng của từng loại lắp ráp trong thực tế của nó. sơ đồ? - Điểm khác nhau giỡa hai loại sơ đồ trên - Dùng để nghiên cứu nguyên lý làm việc và là cơ sở để xây dựng sơ đồ lắp.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> là gì?. đặt. b. Sơ đồ lắp đặt: - Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện. - Dùng trong lắp đặt và dự trù vật liệu, sửa chữa mạng và thiết bi điện.. 4. Củng cố: - Giáo viên nhắc lại phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị các loại báo cáo và nội dung cho bài thực hành vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.. Ngày soạn: ……………………………….……….. Ngày giảng: ……………………………….……… ………………………………. ……….. TIẾT 50 : THỰC HÀNH VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ MẠCH ĐIỆN VẼ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN I. MỤC TIÊU: - Vẽ được sơ đồ nguyên lí và lắp đặt của mạng điện trong nhà. - Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lí và lắp đặt của mạch điện. - Liên hệ và tìm hiểu thực tế tại gia đình. II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Chuẩn bị các hình 56.1 và H56.2 2/ Học sinh: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu, giấy A 4 bút chì và thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 8A:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành . - Chia nhóm: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng từ 4 đến 5 học sinh . - Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên. - Sau đó GV nêu mục tiêu cần đạt và nội dung bài thực hành. Hoạt động 2: Nội dung thực hành: - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, phân tích mạch điện theo các bước sau: + Quan sát nguồn điện một chiều hay xoay chiều để vẽ cho phù hợp + Kí hiệu dây pha và dây trung tính + Mạch điện có những phần tử nào, mối liên hệ giưã các phần tử đã đúng chưa? + Các kí hiệu trong sơ đồ đã đúng chưa? + Sửa sai thành đúng + Các nhóm báo cáo kết quả + Gv bổ sung và tổng kết lại. Nội dung I. Chuẩn bị: SGK. II. Nội dung và trình tự thực hành: 1. Phân tích mạch điện. 2. Vẽ sơ đồ nguyễn lý của mạch điện: B1: Phân tích các phần tử của mạch điện. B2: Phân tích mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện. B3: Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện. 3. Phân tích sơ đồ nguyên lý của mạch điện. 4. Vẽ sơ đồ lắp đặt. B1: Vẽ mạch nguồn. B2: Xác định vị trí các thiết bị đóng, cắt, lấy điện và vị trí đồ dùng điện. B3: Vẽ đường dây dẫn điện. B4 : Kiểm tra sơ đồ theo sơ đồ nguyên lý. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ nguyên lí và lắp 5. Vẽ sơ đồ: đặt mạch điện - Gv hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ mạch điện theo Hình 56.2 - Xác định nguồn điện xoay chiều hay một chiều - GV yêu cầu các nhóm HS xác đinh dây pha và dây trung tính đối với nguồn điện xoay chiều - Trong quá trình các nhóm vẽ mạch điện Gv hướng dẫn thêm và kiểm tra xem đã vẽ chính xác chưa. - GV lưu ý cho HS xác định điểm chéo nhau và điểm nối của dây dẫn. - Các nhóm thảo luận để trả lời. - Gv hướng dẫn cho HS làm việc cá nhân:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Vẽ một sơ đồ đơn giản vào bài thực hành 4. Củng cố: - Nhận xét về tinh thần , thái độ và kết quả thực hành của từng nhóm - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả theo mục tiêu đề ra - Nộp báo cáo thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch điện của gia đình..

<span class='text_page_counter'>(111)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×