Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.24 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ 1</b>
<b>Câu 1:</b> Nêu tập tính bắt mồi và tiêu hóa mồi ở nhện? (3đ)
<b>Câu 2:</b> Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng? (0,5đ)
<b>Câu 3:</b> Kể tên một số đại diện của ngành giun trịn và nêu hình dạng cấu tạo ngồi, nơi
sống, lối sống, con đường xâm nhập vào cơ thể người và động vật? (3đ)
<b>Câu 4:</b> Ở nước ta, điều tra thấy tỷ lệ mắc bệnh giun đũa cao, tại sao (1đ)
<b>Câu 5:</b> Ngành giun đốt có những đại diện nào? Nêu vai trò thực tiễn của ngành giun đốt?
(1đ)
<b>Câu 6:</b> Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả?
(1,5đ)
<i>Thái Bình, ngày 25 tháng 11 năm 2015</i>
<b>Tổ trưởng CM</b> <b>GVBM</b>
<b>ĐÁP ÁN SINH 7 </b>
<b>ĐỀ 1</b>
<b>SỐ CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>BIỂU ĐIỂM</b>
<i><b>Câu 1</b></i> Tập tính bắt mồi ở nhện:
- Nhện dăng lưới để bắt mời. Một số lồi nhện cịn dùng tơ nhện
để di chuyển và trói mời.
- Nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi, để chờ một thời
gian cho phần thịt của con mồi dưới tác động của enzim biến đổi thành
chất lỏng, nhện mới hút dịch lỏng đó để sinh sống.
1 đ
2 đ
<i><b>Câu 2</b></i> Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận:
- Người ta thường bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy
hoại phần thịt của san hô để làm vật trang trí. Đó chính là bộ xương
san hô bằng đá vôi. 0,5đ
<i><b>Câu 3</b></i> Kể tên một số giun tròn: Giun đũa, giun kim, giun rễ lúa, giun móc
câu,…
- Giun kim: Cơ thể hình trụ, thn hai đầu. Xâm nậhp vào cơ
thể qua con đường ăn uống (tay truyền vao miệng, ký sinh ở ruột già)
- Giun rễ lúa: Cơ thể hình trụ, đầu nhọn, đi tù, ký sinh ở bộ rễ
các cây lúa làm cây úa vàng.
- Giun móc câu: Cơ thể hình trụ, đầu nhọn, đuôi tù, ký sinh ở tá
tràng. Xâm nhập qua da bàn chân khi đi chân không tại các vùng trồng
màu, vùng mỏ.
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
<i><b>Câu 4</b></i> - Ở nước ta, điều tra thấy tỷ lệ mắc bệnh giun đũa cao vì:
+ Nhà tiêu, hố xí,… chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng
giun phát tán.
+ R̀i, nhặng,… cịn nhiều góp phần phát tán bệnh giun đũa.
+ Trình độ vệ sinh cộng đờng nói chung còn thấp như: Tưới rau
bằng phân tươi, ăn rau sống, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng,
…
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
<i><b>Câu 5</b></i> Ngành giun đốt có những đại diện: Vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ, giun
đất,…
Ơ địa phương em có: giun đất, giun đỏ, đỉa, vắt.
Vai trò:Làm thức ăn cho cá như giun đất, giun đỏ.
Làm cho đất màu mỡ, tơi xốp: giun đất, vắt.
Làm thuốc chữa bệnh: giun đất, đỉa.
Có vai trò lớn đối với hệ sinh thái.
0,5 đ
0,5 đ
<i><b>Câu 6</b></i> - Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ.
- Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không
bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng.
0,5 đ
1 đ
<i>Thái Bình, ngày 25 tháng 11 năm 2015</i>
<b>MA TRẬN MÔN SINH HỌC 7 - ĐỀ 1</b>
<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>CĐ1:</b> Nhện Nhận biết được tập
tính bắt mồi và tiêu
hóa mồi của nhện
1 câu
3 đ = 30%
1 câu
San hô
Nêu được bộ phận cấu
tạo của san hô
1 câu
0,5 đ = 5%
1 câu
0,5 đ = 5%
<b>CĐ3: </b>Giun tròn Nêu được hình dạng cấu
tạo, lối sống, kí sinh của
giun tròn trong cơ thể
người và động vật.
1 câu
3 đ = 30%
1 câu
3 đ = 30%
<b>CĐ4</b>: Giun đũa Biện pháp phòng
chống giun đũa.
1 câu
1 đ = 10%
1 câu
1 đ = 10%
<b>CĐ5</b>: Giun đốt Chỉ ra vai trò của
giun đốt đối với hệ
sinh thái, đời sống
con người.
1 câu
1 đ = 10%
1 câu
1 đ = 10%
<b>CĐ6</b>: Thân mềm
Trai sông
Nêu được đặc điểm cấu
tạo, cách tự vệ của trai
sông
1 câu
1,5 đ = 15%
1 câu
1,5 đ = 15%
Tổng số câu: 6
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
3 câu
5 đ
50%
1 câu
3 đ
30%
2 câu
2đ
20%
<i>Thái Bình, ngày 25 tháng 11 năm 2015</i>
<b>Tổ trưởng CM</b> <b>GVBM</b>
<b>Lê Ngọc Châu </b> <b>Nguyễn Thị Phụng</b>
<b>ĐỀ 2</b>
<b>Câu 1:</b> Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lỵ giống nhau và khác nhau như thế nào? (4đ)
<b>Câu 2:</b> Nêu những đặc điểm cấu tạo của sán dây thích nghi với lối sống kí sinh? (1đ)
<b>Câu 3:</b> Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? (3đ)
<b>Câu 4:</b> Dựa vào đặc điểm nào của tôm, người dân địa phương thường có kinh nghiệm đánh
bắt tôm theo cách nào? (1đ)
<b>Câu 5:</b> Để đề phòng bệnh giun chúng ta phải có biện pháp gì? (1đ)
<i>Thái Bình, ngày 25 tháng 11 năm 2015</i>
<b>Tổ trưởng CM</b> <b>GVBM</b>
<b>ĐÁP ÁN SINH 7 </b>
<b>ĐỀ 2</b>
<b>SỐ CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>BIỂU ĐIỂM</b>
<i><b>Câu 1</b></i> Sự dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lỵ giống và khác nhau:
<b>Giống nhau</b>: Ơ chỗ cùng ăn hồng cầu.
<b>Khác nhau</b>:
- Trùng kiết lị lớn “nuốt” nhiều hồng cầu cùng 1 lúc và tiêu hóa
chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp.
- Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào hờng cầu kí sinh (cịn gọi là
kí sinh nội bào), ăn hết chất nguyên sinh của hồng cầu rồi sinh sản cho
nhiều trùng kí sinh mới 1 lúc (cịn gọi là kiểu phân nhiễm hay liệt sinh)
rời phá vở hờng cầu để ra ngồi. Sau đó kí sinh chui vào hờng cầu khác
để lập lại q trình ấy cứ sau 48 giờ.
0,5 đ
<i><b>Câu 2</b></i> Những đặc điểm cấu tạo của sán dây thích nghi với lối sống kí sinh:
- Tăng cường khả năng bám nhờ 4 giác bám và móc bám (ở 1 số
sán dây)
- Dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng qua thành cơ thể
- Mỗi đốt có một cơ quan sinh sản lưỡng tính làm tăng khả năng
sinh sản
0,25đ
0,25đ
0,5 đ
<i><b>Câu 3</b></i> Sự khác nhau giữa San hô và Thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi:
- Giống nhau: Đều sinh sản vô tính mọc chồi.
- Khác nhau:
+ Thủy tức mọc chồi, chồi tách rời cơ thể mẹ sống độc lập.
+ San hô mọc chồi, chồi con không tách rời cơ thể mẹ mà dính vào
cơ thể mẹ tạo nên tập đồn san hơ cĩ khoang ruột lin thơng với nhau.
1 đ
1 đ
1 đ
<i><b>Câu 4</b></i>
Người ta thường dùng thính để câu, hay cất vó tơm để khai thác vì:
+ Thính có mùi thơm lan toả đi rất xa có thể thu hút tôm. 0,5 đ0,5 đ
<i><b>Câu 5</b></i> Để đề phòng bệnh giun chúng ta phải có các biện pháp:Ăn sạch, uống
sạch, ở sạch.
- Ăn sạch: Ăn thức ăn hợp vệ sinh, thức ăn được nấu chín, thức
ăn được gọt vỏ (quả) trước khi ăn.
- Uống sạch: Uống nước đun sôi để nguội, không uống các nước
có phẩm màu, nước không rõ nguồn gốc.
- Ở sạch: Vệ sinh môi trường, vệ sinh nguồn nước, không dùng
phân phân xanh tưới rau.
0,25 đ
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
<i> Thái Bình, ngày 25 tháng 11 năm </i>
<i>2015</i>
<b>Lê Ngọc Châu </b> <b>Nguyễn Thị Phụng</b>
<b>MA TRẬN MÔN SINH HỌC 7 - ĐỀ 2</b>
<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng </b>
<b>CĐ1:</b> Ngành động vật
nguyên sinh
Nêu được dinh
dưỡng của trùng sốt
rét và trùng kiết lỵ.
1 câu
4 đ = 40%
1 câu
4 đ = 40%
<b>CĐ2:</b>. Giun dẹp Nêu được đặc điểm
của sán dây thích
nghi lối sống kí sinh
Giải thích được sự
giống nhau, khác
nhau giữa san hô và
thủy tức.
2 câu
4 đ = 40%
1 câu
1 đ = 10%
1 câu
3 đ = 30%
<b>CĐ3: </b>Ngành chân khớp Áp dụng cách đánh
bắt tôm
1 câu
1 đ = 10%
1 câu
1 đ = 10%
<b>CĐ4: </b>Giun tròn Biện pháp phòng
tránh tác hại của
giun tròn
1 câu
1 đ = 10%
1 câu
1 đ = 10%
Tổng số câu: 5
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
2 câu
5 đ
50%
1 câu
3 đ
2 câu
2đ
20%
<i>Thái Bình, ngày 25 tháng 11 năm 2015</i>
<b>Tổ trưởng CM</b> <b>GVBM</b>