Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.01 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33 Thứ ngày Thứ hai 1/5/ 2006. Môn Đạo đức Tập đọc Chính tả Tốn. Bài dạy Vệ sinh cá nhân ( tiếp theo) Vương quốc vắng nụ cười ( tiếp theo). Nhớ viết : Ngắm trăng. Không đề . Oân tập các phép tính với phân số ( tiếp theo).. Thứ ba 02/5/2006. Tốn LTVC Kể chuyện Khoa học Kĩ thuật. Oân tập các phép tính với phân số ( tiếp theo). Mở rộng vốn từ : Lạc quan, yêu đời . Kể chuyện đã nghe , đã đọc. Quan hệ thức ăn trong tự nhiên Lắp con quay gió (tiết 1). Thứ tư 03/5/2006. Tập đọc Tập L Văn Tốn Lịch sử-Đ- lí Tốn LTVC Khoa học Hát nhạc Kĩ thuật. Con chim chiền chiện . Miêu tả con vật (Kiểm tra viết) Oân tập các phép tính với phân số ( tiếp theo). Tổng kết – ôn tập Oân tập về đại lượng Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. Chuổi thức ăn trong tự nhiên. Học bài hát:Tổ quốc tin yêu chúng em (phần phụ lục). Lắp con quay gió (tiết 2). Tốn Tập làm văn LS - Địa lí HĐNG. Oân tập về đại lượng (tiếp) Điền vào giấy tờ in sẵn . Khai thác khống sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.. Thứ năm 04/5/2006. Thứ sáu 05/5/2006. Thứ hai ngày 1 tháng 5 năm 2006 Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> VỆ SINH CÁ NHÂN ( tiếp) I.Mục tiêu HS biết giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân Biết cách tránh các bệnh đường ruột và cách phòng ngừa, tránh truyền bệnh HS có thói quen giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường II. Tài liệu và phương tiện Tranh minh hoạ bài học, Câu chuyện “ Chuyện của Gạo và Nếp” III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A – Kiểm H: - Khi nào ta phải rửa tay? * HS trả lời, lớp theo dõi, nhận tra bài cũ : -Mỗi ngày em cần ăn mấy bữa? xét 3 -4’ - Aên đủ lượng, đủ chất có lợi gì? - Lắng nghe - GV nhận xét , đánh giá . B- Bài mới : * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * Giới thiệu Ghi bảng * 2 -3 HS nhắc lại . bài: * GV kể chuyện : “ Chuyện của 2 – 3’ Nếp và Gạo” * Lắng nghe để biết câu truyện Hoạt động1 : - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - HS lắng nghe. Kể chuyện : H: Tại sao đang giờ kiểm tra Gạo - HS thảo luận cả lớp “Chuyện của lại ôm bụng vào nhà vệ sinh? -Vì Gạo hay ăn quà vặt lại vứt rác Nếp và Gạo” - Tại sao bụng Gạo lại to như cái bừa bãi 20-26’ trống? -Gạo hay uống nước lã trong lu -Tại sao người Gạo lại ngứa ngáy -Vì Gạo chơi nghịch nước bẩn lại đến tận đầu? lười tắm rửa - Vì sao Nếp là một cô bé dễ -Vì Nếp cũng lười tắm rửa như thương, kháu khỉnh nhưng lại Gạo trông Nếp như một con quạ hôi? -Không đúng vì như vậy làm ô - Nếp đi vệ sinh ở bụi cây như vậy nhiễm môi trường có đúng không? Tại sao? -Vì ăn quà vặt ở dọc đường, ăn - Tại sao Gạo bị tiêu chảy và sốt cả dưa hấu bị ruồi bu vào đêm? - Mỗi bạn đã có 1 chiếc khăn - Sau khi được bác sĩ khuyên, Nếp riêng, luôn ăn mặc sạch sẽ, mang đã thực hiện tốt những điều gì? giày dép luôn => Chúng ta phải biết … Thường xuyên tắm rửa, rửa tay C- Củng cố * Hôm nay học bài gì? trước khi ăn và sau khi chơi… – dặn dò - Chúng ta phải làm gì để tránh bị * Lắng nghe 3 -4 ‘ tiêu chảy? * Vệ sinh ăn uống - Dặn HS về nhà nhớ thực hiện tốt HS lắng nghe và trả lời câu hỏi các điều mà ta đã học - Aên chín uống sôi Nhận xét tiết học - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. I Mục tiêu -Biết đọc một đoạn văn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật(nhà vua, cậu bé) -Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười như một phép mầu cho cuộc sống vương quốc u buồn , thay đổi , thốt khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của nụ cười với cuộc sống của chúng ta. II Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.. * Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài : Ngắm trăng , Không đề và trả lời câu hỏi về nội dung. -GV nhận xét và cho điểm từng HS. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc tồn bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc . * Yêu cầu HS đọc thầm tồn truyện và TLCH. H: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?. + Vì sao những chuyện ấy lại buồn cười. -Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng. + Bí mật của tiếng cười là gì ?. Hoạt động 3:. * 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. -Cả lớp theo dõi, nhận xét..  2 -3 HS nhắc lại .  * HS đọc bài theo trình tự +HS1:Từ đầu đến…. Nó đi ta trọng thưởng. +HS2. Tiếp theo đến đứt giải rút lụa ạ. HS3: Còn lại . -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải, các HS khác đọc thêm. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối. -Theo dõi GV đọc mẫu. * 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. - Phát biểu ý kiến . Cả lớp nhận xét , bổ sung. -Ở bên cậu nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn giở …. -Vì rất bất ngờ và ngược với tự nhiên: Trong triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng lại dính một hạt cơm bên mép , ….. + Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngơ, trái ngược, vối cái + Tiếng cười làm thay đổi cuộc nhìn vui vẻ, lạc quan. sống ở vương qốc như thế nào ? + Như có phép mầu làm mọi người rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đọc diễn cảm. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. * Yêu cầu mỗi tốp 5 HS đọc diễn cảm tồn bộ câu truyện theo hình thức phân vai: Người dẫn chuỵên, nhà vua và viên đại thần, thị vệ, cậu bé. + Theo dõi nhận xét, giúp đỡ . -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. +Treo bảng phụ và đọc mẫu. +Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS. +Tổ chức cho HS thi đọc. +Nhận xét, cho điểm từng HS. * Nêu lại tên ND bài học ? - Qua câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới bánh xe . * 4 -5 tốp lên thực hiện theo yêu cầu . Đọc và tìm giọng đọc phù hợp như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . +HS thi đọc diễn cảm theo vai. -3 HS thi đọc tồn bài. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . Bình chọn bạn đọc tố nhất .. * 2 – 3 HS nhắc lại - Con người không chỉ cần cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười./Tiếng cười rất cần cho cuộc sống ./… - Vêà chuẩn bị. Chính tả NGẮM TRĂNG –KHÔNG ĐỀ. I Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ: Ngắm trăng- Không đề - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt nhửng tiếng cố âm vần dễ lẫn : tr/ch , iêu/iu . II Đồ dùng dạy học. Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 2b. BT3a/3b. III Các hoạt động dạy học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra * Gọi HS lên bảng viết một số từ : * 3 HS lên bảng viết , cả lớp làm bài cũ : vì sao, năm sau, xứ sở, ; hoặc dí bảng con. 3 -4’ dỏm, hóm hỉnh . - Cả lớp theo dõi , nhận xét . -Nhận xét và cho điểm. B- Bài mới : * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * 2 -3 HS nhắc lại . * Giới thiệu Ghi bảng bài:2 – 3’ * Gọi HS đọc bài thơ . * 1 HS đọc thành tiếng. Hoạt động 1: + H:Qua 2 bài thơ em thấy được + HS nêu Hướng dẫn điều gí về thính cách Bác Hồ ? + Bài 1:Mỗi câu 4 dòng mỗi viết chính tả. + Em có nhận xét gì về cacùh trình dòng 4 tiếng và trình bày thẳng a) Trao đổi về bày 2 bài thơ? hàng nội dung đoạn Bài 2: Trình bày theo thể thơ lục.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> văn. b) hướng dẫn viết từ khó. Hoạt động 2: Viết chính tả Thu bài chấm, nhận xét. Hoạt động 3: Bài 2a/:. Bài 3b/ C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. bát. * Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện * HS đọc và viết các từ: hững viết các từ khó, dễ lẫn khi viết hờ, tung bay, xách bương ,… - Giúp HS sửa sai . - Sửa sai nhớ để viết đúng . - Gọi HS đọc lại các từ đã sữa . - 2 -3 em đọc . * Gọi HS đọc lại đoạn viết . - GV đọc bài cho HS viết . * Nghe viết vở . - Đọc lại bài cho HS sửa lỗi * Thu một số bài ghi điểm . - Nhận xét sửa sai. * Nộp vở ghi điểm . * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a/. Cả lớp cùng sửa sai. -Phát phiếu .Yêu cầu HS hoạt động * 1 HS đọc yêu cầu bài tập . trong nhóm. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo -Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên thành 1 nhóm, trao đổi và hồn bảng. Đọc mẩu chuyện hồn thành. thành phiếu. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Đọc bài, * GV tổ chức cho HS thi đua tìm từ - Cả lớp cùng theo dõi , nhận xét - Nhận xét bổ sung . Tuyên dương . nhóm thắng cuộc . * thi đua tm2 từ theo 2 dãy lớp * Nêu lại tên ND bài học ? - Cả lớp cùng nhận xét , bổ -Nhận xét tiết học. sung. * 2 – 3 HS nhắc lại - Nghe . - Vêà chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ hai ngày tháng năm 2012 TOAN ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ . (tiếp theo). I_ Mục tiê: -Thực hiện nhân và chia phân số . - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân,phép chia phân số . II/ Dồ dùng dạy học: - Bảng con . Vở bài tập . ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: HD Luyện tập. Bài 1: Làm bảng con. Hoạt động Giáo viên -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng. Hoạt động Học sinh -2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bàitập 2 . -HS 2: làm bài tập 3. * 2 -3 HS nhắc lại .. *Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS Nhắc lại quy tắc nhân, chia phân số . Gọi 2 em lên bảng làm bài . Cả lớp làm bảng con lần lượt từng bài. H: Em có nhận xét gì về các phép tính ở ý a/ ? -Nhận xét sửa sai.. * 2 -3 em nêu. - Một sồ em nêu. - Làm bảng con lần lượt từng bài 2 4 2 4 8 8 2 8 3 24 4 a/    ; :     ; 3 7 3 7 21 21 3 21 2 42 7 8 4 8 7 56 2 4 2 8 :     ;   ; 21 7 21 4 84 3 7 3 21. b/ 3 3 2 6 6 3 6 11 2   ; :   2; 11 11 11 11 11 11 3. ……. HS có thể nêu: Từ phép tính nhân ta suy ra 2 phép tính chia ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8 2 4 :  21 3 7. Bài 2: Làm vở. Bài 3 Làm vở. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. b/ Tương tự * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm vở . H: Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm thừa số , số chi, SBC? - Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm - Nhận xét , ghi điểm .. * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn các em nhớ lại cách thực hiện tứng bài . - Yêu cầu HS làm bài . Gọi 2 em lên bảng làm . - Nhận xét , ghi điểm .. 3 4 8   2 7 21 8 4 2 :  21 7 3. b/ HS làm tương tự * 2 HS nêu. Làm vở a/ 2 2 2 1 7 x  ; b/ : x  ; c/ x : 22 7 3 5 3 11 2 2 2 1 7 x= : x= : x = 22  3 7 5 3 11 2 7 2 3 x=  x=  x = 14 3 2 5 1 7 6 x= x= 3 5. * 2 HS nêu. Làm vở . 2 em lên bảng làm . ( Nêu cách giản ước tử số và mẫu số ). * Nêu lại tên ND bài học ? * 2 – 3 HS nhắc lại - Gọi HS nêu lại kiến thức vừa - 2 -3 em nêu ôn tập ? - Dặn về học lại các tính chất của - Vêà chuẩn bị phân số.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lịch sử Bài 29: TỔNG KẾT. I Mục tiêu: Giúp HS: Hệ thống được quá trình phát triển của nược ta từ buổi đầu từ buôỉ đầu dựng nước đền giữa thế kỉ thứ XIX . - Nhớ được các sự kiện , hiện tương, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta tư thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn - Tự hào truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. II Đồ dùng dạy học. - Bảng thống kêcác giai đoạn lịch sử đã học - GV và HS sưu tầm các mẫu chuyện về nhân vật lịch sử tiêu biểu đã học . III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế.. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS kiểm tra chéo việc chuận bị bài ở nhà . -GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng. Hoạt động Học sinh * HS kiểm tra chéo báo cáo kết quả .. * GV treo bảng thống ke (được bịt kín) yêu cầu HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trong bảng thống kê. + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nh2 là giai đoạn nào ? + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào ? + Giai đoạn này triều đại nào trị vị nước ta? + Nội dung cơ bản của giai đoạn nảy là gì?. * 1 HS đọc bảng thống kê + Cả lớp theo dõi , suy nghĩ . - trả lời lần luợt từng câu. + Buổi đầu dựng nước và giữ nước .. -GV tổng kết ý kiến của HS và mở phiếu thống kê. - Gọi HS đọc lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên. Giai Thời gian Triều đại trị vị – Tên nước đoạn lịch – Kinh đô sử khoảng Buổi đâu 700 năm - Các vua hùng, nước Văn. * Nghe. 2 -3 HS nhắc lại .. + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN. + Các vua Hùng , au đó là An Dương Vương. + Hình thành đất nước với phong tục , tập quán riêng. Nền văn minh sông Hồng ra đời . - Cả lớp theo dõi , nhận xét, bổ sung cho đủ ý - 2 -3 em đọc .. Nội dung cơ bản của lịch sử . Nhân vật tiêu biểu . - Hình thành đất nước với phong tục.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> dựng TCN đến nước và năm 179 giữ nuớc TCN Hơn 1000 năm Đấu tranh và giữ lại độc lập. Từ năm 179 TCN đến năm 938. …... …... Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử .. C- củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. Lang, đóng đô ở Phong Châu. An Dương Vương nước Aâu lạc đóng đô ở Cổ Loa - các triều đại Trung quốc thay nhau thống trị nước ta.. , tập quán riêng. Đạt nhiều thành tựu như: Đúc đồng , xây thành Cổ Loa.. …….. ……. - Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu tranh. - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu biểu : Hai bà Trưng , Bà Triệu , Lý Bôn,.. - Với chiến thắng bạch Đằng 938 Ngô Quyền giành lại độc lập cho nước ta.. * GV tổ chức cho HS thi kể chuyện lịch sử tiêu biểu từ buôỉ đầu dựng nước đền giữa thế kỉ thứ XIX .. * HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến ( Mỗi em nêu tên một nhân vật ): Hùng Vương, An Dương Vương, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn, lý Thài Tổ, Lý thường Kiệt, trần hưng đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ,….. - HS xung phong lên kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể các nhân - Cả lớp theo dõi , nhận xét , bình vật trên, chọn. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên Bạn kể hay nhất . dương những en kể tốt và hay , * GV tổng kết giờ học. * Nghe. -GV yêu cầu HS về nhà ô lại -Nghe và nhớ về nhà thực hiện theo chương trình vừa học yêu cầu.. Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2012 TOAN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. (tiếp theo). I. Mục tiêu. - Phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị biểu thức . ø -Giải được bài tốn có lời văn với các phân số. II. Chuẩn bị. - Phiếu khổ lớn , bảng phụ .- Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài:2 – 3’ Hoạt động 1: HD Luyện tập. Bài 1: Làm vở. * Gọi HS lên bảng nêu lại các tính chất của phân số : cộng , trừ , nhân chia phân số . -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi 2HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm bài vào vở .. * Một số HS - Cả lớp theo dõi , nhận xét . * Nhắc lại tên bài học * 1HS nêu yêu cầu đề bài. ( Tính bằng 2 cách ). -2HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phép tính . Cả lớp làm bài vào vở . 3 3  6 5  3 11 3       1   ; 7 7 a/  11 11  7 11 7. Bài 2: Làm vở. Bài 3: Làm vở. -Nhận xét , sủa sai. * Gọi nêu yêu cầu của đề bài. - Hướng dẫn các em nhớ lại cách thực hiện tứng bài . - Yêu cầu HS làm bài . Gọi 2 em lên bảng làm . - Nhận xét , ghi điểm . * Gọi HS đọc đề bài. -Bài tốn cho biết gì? -Bài tốn hỏi gì? -HD thực hiện giải. - Gọi 1HS lên bảng làm bài.Yêu cầu cả lớp làm vở . -Theo dõi giúp đỡ HS..  6 4 2 2 2 2 5 5   :  :    ; c/  7 7  5 7 5 7 2 7. * 2HS nêu yêu cầu. Làm vở . 2 em lên bảng làm . ( Nêu cách giản ước tử số và mẫu số ) 2 3 4 1 2 3 4 5   :      3 4 5 5 3 4 5 1 2 3  4 5 2   2 b/ 3  4  5 1 1. * 1HS đọc yêu cầu đề bài. - HS dựa vào bài tốn để nêu. -1HS lên bảng làm bài. Bài giải Số mét vải đã may quần áo là : 4  16 20 5 (m). Số mét vải còn lại là : 20 – 16 = 4(m) Sốù cái túi may được là :. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nêu lại ND ôn tập . -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS làm bài tập thêm ở nhà.. 4:. 2 6 3 (túi). Đáp số : 6 túi . -Nhận xét sửa bài. * 2 – 3 HS nhắc lại . - 2 HS nêu. -Nghe. - Vêà chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Mĩ thuật Vẽ tranh : Đề tài vui chơi trong mùa hè . I. Mục tiêu.- HS biết tìm , chọn nội dung đề tài về hïoat động vui chơi trong mùa hè - Biết vẽ và trang trí tranh theo đề tài ; - HS yêu thích các hoạt động trong mùa hè . II. Chuẩn bị. -Tranh mẫu.- Quy trình vẽ.- Bài vẽ của HS năm trước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND-TL Giáo viên Học sinh Hoạt động -GV giới thiệu bài -Nhắc lại tên bài học. 1: -GV yêu cầu HS xem tranh ảnh ở -Quan sát tranh SGK và trả lời Tìm chọn SGK để các em nhận ra câu hỏi. nội dung đề +Trong ngày mùa hè có những tài hoạt động nào? -Trong mùa hè có nhiều hoạt + Mỗi địa phương lại có những động khác khau: Đi du lịch , cắm hoạt động đặc biệt mang bản sắc trại , tham quan vịên bảo tàng ; riêng ? về thăm ông bà ,… - HS nêu dựa vào thực tế . * GV gợi ý HS nhận xét các hình -Hình ảnh trong tranh: … Hoạt động ảnh, màu sắc của cảnh mùa hè nơi -Màu sắc trong tranh: ….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2: Cách vẽ tranh. Hoạt động 3: Thực hành. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. em đã đến : bãi biển , nhà , cây, sông núi , cảnh vui chơi,… -GV tóm tắt giúp HS hiểu về các hoạt động mùa hè . +Mùa hè có nhiều hoạt động rất tưng bừng, người tham gia các hạot động vui, nhộn nhịp, màu sắc của quần áo, rực rỡ. +Em có thể tìm chọn một hoạt động của ngày hè để vẽ tranh -GV gợi ý HS + Chọn một ngày hôị ở quê em mà em thích để vẽ +Hình ảnh chính phải thể hiện rõ * Yêu cầu HS +Vẽ phác hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau +Vẽ maù theo ý thích. Màu sắc cần tươi vui, rực rỡ và có đậm, có nhạt -Cho HS xem một vài tranh về ngày hè của học sĩ, của HS các lớp trước hoặc tranh ở SGK -Khuyến khích HS vẽ màu rực rỡ, chọn màu thể hiện được không khí vui tươi của ngày hè. * GV tổ chức cho HS nhận xét một số bài vẽ tiêu biểu,. -Nối tiếp kể cho cả lớp nghe.. * Nêu lại tên ND bài học ? -Dặn HS quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình tròn. - Vêà chuẩn bị. -Nghe.. -Nghe.. - Quan sát tranh và chọn ra bức tranh mình ưa thích nhất và giải thích lí do mình chọn. -HS thực hành vẽ.. * Treo các bài vẽ lên bảng. -Nhận xét theo gợi ý: đánh giá về; chủ đề, bố cục, hình vẽ, màu sắc và xếp loại theo ý thích. * 2 – 3 HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Khoa học QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN. I Mục tiêu: - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. II Đồ dùng dạy hoc: -Hình trang 130,131 SGK. - Giấy A0 bút vẽ cho các nhóm . III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra bài * Gọi HS lên bảng trả lời câu -2HS lên bảng trả lời câu lời cũ : hỏi. câu hỏi. 3 -4’ + Dộng vật lấy từ m6oi trường -Cả lớp theo dõi ,nhận xét. những gì và thải ra những gì ? + Trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật B- Bài mới : - Nhận xét , ghi điểm * Nhắc lại tên bài học. * Giới thiệu bài: * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 2 – 3’ Ghi bảng Hoạt động 1: * Hình thành nhóm 4 – 6 HS Trình bày mối * Bứơc 1: Yêucầu HS quan sát thảo lụân theo yêu cầu. quan hệ giữa các hình 1 /130 SGK - Đại diện nhóm trình bày kết yếu tố vô sinh và + Kể tên những gì được vẽ trong quả thảo luận . VD: hữu sinh trong tự hình ? + Mặt trời , cây ngô , rễ cây nhiên. + Nêu ý nghĩa các hình mũi tên ngô , mũi tên và khícác bô Mục tiêu: Xác có trong sơ đồ ? níc , nước , chất khống . định mối quan hệ GV giảng cho HS hiểu nếu * Ý nghĩa của mũi tên là: giữa các yếu tố vô không trả lời được . Gợi ý : Để + Mũi tênxuất phát từ khí các sinh và hữu sinh thể hiện mối quan hệ về trức ăn bô níc và chỉ vào lá cây ngô trong tự nhiên người ta sử dụng mũi tên trong cho ta biết khí các bô níc được thông qua quá hình 1. cây ngô hấp thụ qua lá . trình trao dổi chất + Mũi tênxuất phát từ khí các bô + Mũi tên xuất phát từ nước ,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> của thực vật .. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn các sinh vật . Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.. níc và chỉ vào lá cây ngô cho ta biết khí các bô níc được cây ngô hấp thụ qua lá . + Mũi tên xuất phát từ nước , các chất khống chí vào rễ của cây ngô cho ta biết các chất khống được cây ngô hấp thụ qua rễ . * Bước 2: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - Thức ăn của cây ngô là gì? - Từ những thức ăn đó cây ngô cácù thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuơi cây? KL: Như mục bạn cần biết trang 130 SGK. * Bước 1: Làm việc cả lớp GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi : + Thức ăn của châu chấu là gì? + Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì? +Thức ăn của ếch là gì ? + Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì? Bước 2: Phát giấy A0 và bút vẽ . Yêu cầu HS vẽ theo nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn các sinh vật ( bằng chữ ).. các chất khống chí vào rễ của cây ngô cho ta biết các chất khống được cây ngô hấp thụ qua rễ . * Suy nghĩ trả lời : - Nứoc , khí các bô níc và các chất khống trong đất - Bột đường , chất đạm , ….để nuôi cây.. * Nghe , nắm mối quan hệ . Trả lời câu hỏi : - Lá ngô. - Lá ngô là thức ăn của châu chấu . - Châu chấu . - Châu chấu là thức ăn của ếch. * Nhận phiếu và thực hiện vẽ theo nhóm 4. - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm thực hiện Cây ngô. Châu chấu. Eách - Các nhòm trình bày bài vẽ nhóm mình . - Cả lớp quan sát , nhận xét .. C- Củng cố – dặn dò. - Gọi các nhòm trình bày bài vẽ nhóm mình . - GV cùng cả lớp quan sát , nhận xét . ( Có thể đặt câu hỏi cho - Nghe. nhóm bạn về nội dung bài vẽ) - GV kết luận vật này là thức ăn * 1 em nêu. của sinh vật kia qua sơ đồ ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3 -4 ‘. * Gọi HS nêu lại tên ND bài học ? - 2 ,3 em nêu lại. H: Kể ra mối quan hệ giữa các - Nghe. yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên? - Về thực hiện . -Nhận xét tiết học. -Nhắc về nhà học thuộc ghi nhớ.. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN – YÊU ĐỜI . I Mục tiêu -Hiểu nghĩa của từ lạc quan,biết sắp xếp đúng các từ cho truwocscos tiếng lạc thành 2 nhóm nghĩa,xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm nghĩa, biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan,không nản chí trược khó khăn. II Đồ dùng dạy học. -Một số tờ giấy khổ rộng để HS làm bài tập 1,2,3..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III Các hoạt động dạy học. ND_TL Giáo viên A – Kiểm * Gọi 1HS đặt câu có trạng ngữ tra bài cũ : chỉ nguyên nhân, xác định trạng 3 -4’ ngữ . +Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có ý nghĩa gì trong câu? B- Bài mới : -Nhận xét và cho điểm từng HS. * Giới thiệu * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học bài: Ghi bảng 2 – 3’ * Gọi HS đọc YC và ND bài Hoạt động tập. 1: - Phát phiếu bài tập cho HS. Hướng dẫn -Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn làm bài tập . tìm từ lạc quan phù hợp với Bài 1: Làm nghĩa của câu phiếu - Các nhóm trình bày và nêu kết quả . - Nhận xét , chốt kết quả đúng .. Bài 2: Hoạt động nhóm.. Bài tập 3 Làm vở. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Phát phiếu – Yêu cầu HS làm việc theo nhóm . - GV đi giúp đõ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng các nhóm khác nhận xét, chữa bài. - KL những nhóm thực hiện đúng, khen ngợi các nhóm hiểu bài.. H: Em hiểu thế nào là lạc quan? - Gọi 2 -3 em nêu lại kết quả . * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . 2 HS làm trên bảng lớp. Học sinh -2 HS đặt câu trên bảng. -1HS đứng tại chỗ nêu.. * 2 -3 HS nhắc lại . * 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp, -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì nối các câu với nghĩa phù hợp . KQ: Câu Luôn tin Có tưởng ở triển tương lai vọng tươi đẹp totá đẹp Tình hình đội tuyển + rất lạc quan Chú ấy sống rất + lạc quan Lạc quan là liều + thuốc bổ * 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - HS thảo luận nhóm 4 xếp các từ thành 2 nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc . KQ: + Những từ trong đó lạc có nghỉa “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú. + Những từ trong đó lạc có nghĩa “rớt lại” “sai” : lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Cả lớp theo dõi , nhận xét , sửa sai, chốt kết quả đúng. + Cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen. ảm đạm ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Gọi HS nhận xét sửa sai. -Nhận xét, kết luận bài bạn làm trên bảng. Bài tập 4: Thảo luận nhóm . Làm phiếu. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải nghĩa các câu tục ngữ . - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung. - Gv chốt lại kết quả đúng . - Gọi HS giải nghĩa lại các câu tục ngữ .. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS thuộc và làm bài trong. - 2-3 HS đọc lại. * 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài vào vở . - 2 HS làm trên bảng lớp. + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” : quan quân. + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn , xem” lạc quan (cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen. ảm đạm ). -Nhận xét, chữa bài cho bạn (nếu bạn làm sai) + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm, * 1 HS đọc yêu cầu bài. - Nhận phiếu thảo luận nhóm 4 và làm bài . - Đại diện các nhóm trình bày KQ. - Cả lớp nhận xét bổ sung. VD: a/ Sông có khúc , người có lúc : * Nghĩa đen: sông cũng có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng , khúc hẹp, .. con người cũng có lúc khổ, lúc sướng. * Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình , không nên buồn phiền , nản chí . b/ Nghĩa đen: Con kiến nhỏ bé , mỗi lần chỉ tha được ít mồi nhưng tha lâu cũng đầy tổ . Lời khuyên:Nhiều cái nhỏ dồn lại thành lớn kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập đọc CON CHIM CHIỀN CHIỆN . I Mục tiêu -Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ – giọng hồn nhiên, vui tươi tràn đầy tình yêu cuộc sống. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , ca hát giữa không gian cao rộng , khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh cuộc sống ấm no hạnh phúc , gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời , yêu cuộc sống 3 HTL bài thơ. II Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra * Gọi HS đọc HTL bài : “Ngắm * 5 HS thực hiện theo yêu bài cũ : trăng, không đề ”, và trả lời câu cầu của GV. 3 -4’ hỏi. -Cả lớp theo dõi , nhận xét B- Bài mới : -Nhận xét và cho điểm từng HS. nhận xét. * Giới thiệu * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * 2 -3 HS nhắc lại . bài: Ghi bảng 2 – 3’ *Yêu cầu HS đọc bài thơ * 2 HS đọc tiếp nối thành Hoạt động 1: tiếng, cả lớp theo dõi. Hướng dẫn -GV đọc mẫu. -Theo dõi. luyện đọc -Yêu cầu HS đọc bài thơ nối tiếp -5 HS đọc tiếp nối thành từng khổ . tiếng. - Yêu cầu HS luyện đọc theo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.. cặp . + theo dõi , giúp đỡ . - Gọi 3 -4 em đọc tồn bài . - Nhận xét , ghi điểm . - GV đọc mẫu tồn bài . * Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi.. - Thực hiện đọc theo cặp . + Nhận xét sửa sai giúp bạn . - HS đọc .. -Nghe. * 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,tiếp nối nhau + Con chim chiền chiện bay lượn trả lời câu hỏi. giữa khung cảnh thiên nhiên như - Chim bay lượn trên cánh thế nào ? đồng lúa , giữa m6ọt khoảng + Những chi tiết nào vẽ lên hình không gian rất cao , rất rộng . ảnh con chim chiện chiện bay - Chim bay lượn rất tự do: lượn tự do giữa không gian cao lúc sà xuống cánh đồng – rộng ? chim bay, chim sà ; lúa tròn bụng sữa …. Lúc vút lên cao – các từ ngữ : bay vút , bay cao , cao vút … hình ảnh cánh đập trời xanh …. + Tìm những câu thơ nói về tiếng - K1: Khúc hát ngọt ngào. hót của con chim chiện chiện? + K2: Tiếng hót long lanh , Như cành sương chói . + K3: Chim ơi, chim nói , Chuyện chi, chuyện chi?. + K4: Tiếng ngọc trong veo, Chim gieo từng chuổi . + K5: Đồng quê chan chứa nhữg lời chim ca. + K6: Chí còn tiếng hót làm xanh gia trời . + Tiếng hót của con chim chiện - Về cuộc sống thanh bình, chiệngợi cho emcảm giác như thế hạnh phúc ./ Cuộc sống rất Hoạt động 3: nào ? hạnh phúc tự do./ Thêm yêu Đọc diễn cảm cuộc sống , yêu mọi người hơn. * Gọi 6 HS đọc nối tiếp bài thơ. * 6 HS đọc thành tiếng. Hướng dẫn các em tìm đúng - Nghe , nắm cách đọc . giọng đọc và thể hiện diễn cảm . - Thi đọc diễn cảm 2 -3 khổ - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc thơ. diễn cảm 2 -3 khổ thơ. Có thể : Con chim chiền chiện Cánh đập trời xanh Bay cao cao vút Coa hồi cao vợi Lòng đầy mến yêu Tiếng hót long lanh Khúc hát ngọt ngào. Như cành sương chói . -Treo bảng phụ có viết sẵn bài -Nghe. c) Đọc diễn khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cảm và học thuộc lòng.. C- Củng cố dặn dò 3 -4 ‘. -GV đọc mẫu, đánh dâú chỗ ngắt nghỉ, nhấn giọng. -Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ. -Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng dòng thơ. -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét, cho điểm từng HS. * Nêu lại tên ND bài học ? Dặn về tiép tục HTL bài thơ. Nhận xét tiết học .. - HTL bài thơ . - 4 -5 em đọc . - Cả Làm vở Theo dõi , nhận xét . * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. Thứ tư ngày tháng năm 2012 TOAN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ . (tiếp theo)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu. - Thực hiện các phép tính cộng trừ , nhân chia phân số . - Biết cách phối hợp các phép tính với phân số để giải tốn . - Trìnhbày bài sạch đẹp, đúng quy định . II. Chuẩn bị. - Phiếu khổ lớn , bảng phụ .- Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên A – Kiểm tra * Gọi HS lên bảng nêu lại các bài cũ : tính chất của phân số : cộng , 3 -4’ trừ , nhân chia phân số . -Nhận xét chung ghi điểm. B- Bài mới : * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * Giới thiệu Ghi bảng bài:2 – 3’ * Gọi HS lên bảng làm bài. Hoạt động 1: - Yêu cầu HS viết tổng , tích 4 2 HD Luyện tập. thương của 2 phân số 5 và 7 rồi Bài 1: tính . Làm vở - Gọi 2HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm bài vào vở .. Bài 3: Làm vở. -Nhận xét , sủa sai. * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Nhận xét , ghi điểm .. Hoạt động Học sinh * Một số HS - Cả lớp theo dõi , nhận xét . * Nhắc lại tên bài học * 1HS nêu yêu cầu đề bài. ( Tính ) -2HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phép tính . Cả lớp làm bài vào vở . 4 2 28 10 38     ; a/ 5 7 35 35 35 4 2 28 10 18     ; b/ 5 7 35 35 35 4 2 4 7 28 14 :     ; c/ 5 7 5 2 10 5 4 2 8   ; d/ 5 7 35. * Làm bài vào vở . 2 en lên bảng làm bài . a/ 2 5 3 8 30 9 38 9 29         ; 3 2 4 12 12 12 12 12 12. Bài 4: Thảo luận nhóm. * Gọi HS đọc đề bài. -Bài tốn cho biết gì? -Bài tốn hỏi gì? -HD thực hiện giải. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm vở . -Theo dõi giúp đỡ HS.. 2 1 1 2 6 3  :  3   ; 5 2 3 10 10 5 2 2 1 2 9 1 1 1 :     1   ; 9 9 2 9 2 2 2 2. *1HS đọc yêu cầu đề bài. - HS dựa vào bài tốn để nêu. -1HS lên bảng làm bài. Bài giải a/ Sau 2 giờ vòi nước cahỷ được.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> số phần bể là:. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nêu lại ND ôn tập . -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS làm bài tập thêm ở nhà.. 2 2 4   5 5 5 (bể ). b/ ( Giảm tải ) 4 Đáp số : a/ 5 bể .. -Nhận xét sửa bài. * 2 – 3 HS nhắc lại . - 2 HS nêu. -Nghe. - Vêà chuẩn bị. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC . I Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý trong SGK,chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan ,yêu đời. Hiểu nội dung chính của câu chuyện ,đoạn truyện đã kể,biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . II Đồ dùng dạy học. Một số truyện viết về những người có hồn cảnh khó khăn nhưng vẫn lạc quan , yêu đời , có khiếu hài hước : truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện chười, truyện thiếu nhi……. III Các hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên A – Kiểm tra * Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể bài cũ : chuyện : Khát vọng sống . 3 -4’ -Gọi 1HS nêu ý nghĩa của truyện. B- Bài mới : -Nhận xét và cho điểm từng HS. * Giới thiệu * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học bài: Ghi bảng 2 – 3’ Hoạt động 1: * Gọi HS đọc đề bài của tiết kể Tìm hiểu bài chuyện -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe, được đọc, về tinh thần lạc quan, yêu đời . -Gọi HS đọc phần gợi ý1 ,2 SGK. - GV định hướng hoạt động và khuyến khích HS: Các em đã được nghe ông, bà cha,mẹ hay ai đó kể chuyện về sự lạc quan yêu đời … Hoạt động 2: - Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu Kể trong tên câu chuyện mình sẽ kể .( nói nhóm rõ câu chuyện đó từ đâu ). * Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm có 4 em. -Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện. -Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hướng dẫn HS sôi nổi trao đổi, giúp đỡ bạn. -Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung truyện có hay Hoạt động 3: không? Truyện ngồi SGK hay Thực hành kể trong SGK chuyện và trao ……. đổi ý nghĩa * Tổ chức cho HS thi kể. câu chuyện -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện.. Hoạt động Học sinh * 2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cả lớp theo dõi nhận xét . * 2 -3 HS nhắc lại .. * 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Nghe. -2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý trong SGK.. -Lần lượt HS giới thiệu truyện. * 4HS cùng hoạt động trong nhóm. -1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, hỏi lại bạn các tình tiết, hành động mà mình thích trao đổi vời nhau về ý nghĩa truyện. - Theo dõi nhận xét theo các tiêu chí. * 5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.. -Nhận xét bạn kể theo gợi ý. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. -GV ghi tên HS kể, tên truyện, nội dung, ý nghĩa . Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của các bạn - - Nhận xét bạn cho khách quan.. dẫn nhất và đặy câu hỏi hay nhất . VD:Bạn hãy nêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể ?/ bạn thích nhân vật chính trong chuyện này không ? ./ …. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. -Nhắc HS đọc sách tìm thêm nhiều câu chuyện khác, chuẩn bị bài sau: Kể về một người vui tính mà em biết Kĩ thuật Lắp con quay gió (Tiết 1). I Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió . -Lắp được từng bộ phận và lắp con quay gió đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của con quay gió II Đồ dùng dạy học -Mẫu con quay gió đã lắp ráp. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Các hoạt động dạy học ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.. Hoạt động Giáo viên * Ổn định lớp. Yêu cầu kiểm tra đồ dùng học tập. -Nhận xét chung. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng. Hoạt động Học sinh * Hát tập thể. -Tự kiểm tra đồ dùng học tập và bổ sung. * 2 -3 HS nhắc lại .. * Quan sát ô tô mẫu. * GV cho HS quan sát mẫu con quay gió đã lắp sẵn. -GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận để trả lời câu hỏi: Để lắp được con quay gió cần phải có bao nhiêu bộ phận? -GV nêu tác dụng của ô tô tải. -Quan sát và trả lời câu hỏi. - Cần 3 bộ phận chính : cánh quạt , giá đỡ các trục , hệ thống bánh đai và đai truyền . - Ở một số vùng người làm con quay gió để lợi dụng sức.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> trong thực tế.. Hoạt động 2: Hướng dẫn chọn các chi tiết. Hoạt động 3: Lắp từng bộ phận.. C- Củng cố – dặn dò. gió tạo ra điện thắp sáng , tưới cây hoặc xay xát lúa gạo . * Thực hiện thao tác theo giáo * GV hướng dẫn HS chọn các chi viên. tiết theo SGK. -HS nêu lại tên và số lượng -GV cùng HS gọi tên, số lượng từng loại chi tiết. và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng, đủ. -Thực hiện. -Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp. - Thực hiện theo yêu cầu . * Lắp cánh quạt H2 SGK - Lắp cánh quạt . -Bộ phận này tương đối dễ nên có Quan sát và theo dõi. thể gọi một em lên thực hiện theo hình vẽ SGK -2HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp nhận xét bổ sung HS khác nhận xét, bổ sung cho -Để lắp được bộ phận này, ta cần hồn chỉnh. phải lắp mấy phần: -GV tiến hành lắp từng phần. HS quan sát hình 3 SGK, GV * Lắp giá đỡ các trục H3 SGK ( có 3 bước theo SGK) -Em haỹ nêu các bước lắp? -GV tiến hành lắp theo các bước giá đỡ các trục trong SGK. Trong khi lắp, GV có thể gọi HS lên lắp 1 hoặc 2 bước đơn giản * Lắp bánh đai và trục H4 SGK GV gọi HS lên lắp -Thực hiện. * Lắp ráp con quay gió . GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK. -1HS lên bảng thực hiện. - Nhác các em cần chình bánh đai -HS khác và GV nhận xét bổ các trục thẳng hàng với nhau để sung cho hồn chỉnh. lắp được đai truyền . -Nghe * GV hướng dẫn HS thực hiện -Thực hiện tháo và xếp gọn. tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong lớp. -Thực hành theo yêu cầu. -Nêu yêu cầu thực hành nháp. -Thực hành theo nhóm có thi - Tổ chức thi đua giữa các nhóm đua. -Trưng bày sản phẩm. - Tổ chức trưng bày sản phẩm . -Nhận xét. GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét , đánh giá . * 2 – 3 HS nhắc lại * Nêu lại tên ND bài học ? -2 – 3 HS nhắc lại thao tác kĩ - Gọi một số em nêu lại các thao thuật. tác kĩ thuật . -Nhận xét chung. - Về thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3 -4 ‘. GV dặn dò HS giờ học sau mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận đã lắp ở cuối tiết 2.. Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2012 TOAN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG . I_ Mục tiêu: -Chuyển đổi được số đo khối lượng. -Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng con . Vở bài tập . ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết -2HS lên bảng làm bài tập. bài cũ : trước. -HS 1 làm bài tập 3/ 170 tiết 3 -4’ -Nhận xét chung ghi điểm. trước. . - nhận xét , sửa sai. B- Bài mới : * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * 2 -3 HS nhắc lại . * Giới thiệu Ghi bảng bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: *Gọi HS nêu yêu cầu bài tập * 2 -3 em nêu. HD Luyện Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng - 2 em lên bảng làm bài tập. con. - làm bảng con lần lượt từng bài Bài 1: - Gọi 2 em lên bảng làm bài . Cả 1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 10 yến Làm bảng con lớp làm bảng con lần lượt từng 1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = to tạ bài. 1 tấn = 1000 kg; 1 tấn = 100 -Nhận xét sửa sai. yến Bài 2: * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . * 1 HS đọc yêu cầu bài. Làm vở - Yê cầu HS nêu cách đổi các bài - Nêu cách làm của mình , cả 1 lớp tham gia , nhận xét .VD: 1 1 2 sau: yến = …. Kg; 10  5 2 7 tạ 20 kg = …. Kg ; 1500kg = 1 yến = 10 kg ; vậy 2 … tạ yến = 5 kg. 1 tạ = 100 kg ; 100 x 7 = 700 kg - Yêu cầu HS làm vở các bài cón ; 7 tạ = 700 kg lại . 7 tạ20kg = 700kg+ 20kg = 720 kg 100 kg = 1 tạ ; 1500 : 100 =15 vậy 1500 kg = 15 tạ . Bài 3: - Nhận xét , ghi điểm . * * 1 HS đọc yêu cầu bài. Làm vở * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. làm vở lần lượt từng bài . - Yêu cầu HS làm vở lần lượt 2 kg 7 hg = 2700g từng bài . 5 kg 3g < 5035g..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi HS nêu kết quả . GV nhận xét , ghi điểm. 60 kg > 6007g 12500 = 12kg 500g. * 2 – 3 HS nhắc lại - 2 -3 em nêu. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. * Nêu lại tên ND bài học ? - Gọi HS nêu lại kiến thức vừa - Vêà chuẩn bị ôn tập ? - Dặn về học lại các tính chất của phân số . Làm bài tập trong vở bài tập .. Hát nhạc Học hát: Tổ quốc tin yêu chúng em. I. Mục tiêu cần đạt. - Hát đúng nhạc và thuộc lời ca của bài khăn quàng thắp sáng bình minh . - Hát đúng nhũng tiếng có dấu luyến - HS biết bài hát có thể trình bày trong dịp ngày lễ hội. Tập trình bày cách hát đối đáp và hồ giọng, thể hiện sự nhiệt tình, sôi nổi. II. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Nhạc cụ quen dùng. -Tranh ảnh minh hoạ. -Vở chép nhạc, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động 1: * Chơi đàn để HS nghe các nốt Mở đầu 5’ nhạc: Đô, mi, son, la -GV dùng tranh giới thiệu và hát mẫu. Hoạt động 2: * Treo tranh và giới thiệu. Học bài hát 15’ -Cho HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu. -Dạy hát cho HS theo lối móc xích từ đầu cho đến hết bài.. - Hát mẫu cho HS hát theo. -Cho HS hát lại bài hát. C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện hát lại bài hát.. Hoạt động Học sinh * HS lắng nghe và đọc các nốt nhạc. -Nghe. * Quan sát tranh về một số thiếu nhi nước ngồi. -HS đọc lại bài tập đọc nhạc. -HS lắng nghe. -Đọc đồng thanh lời ca. -Luyện hát dưới sự HD của giáo viên. Câu 1: Cờ đội ta …tình thắm . Câu 2: Từng mầm xanh...bất diệt Câu 3: Đội ta … quang vinh. Câu 4: Còn lại - Tương tự hát lời 2. ….. -HS luyện hát những điểm sai. -Thực hiện hát theo yêu cầu. (cá nhân, nhóm, dãy). -Cá nhân, nhóm thi trình diễn. -Nhận xét bình chọn. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. Địa lí Khai thác khống sản và hải sản ở vùng biện Việt Nam I/Mục tiêu: -Học xong bài này HS biết. II.Chuẩn bị: -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh, ảnh về biển, đảo VN..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên A – Kiểm tra * Cho biết những nơi nào của Đà bài cũ : Nẵng thu hút được nhiều khách 3 -4’ du lịch. B- Bài mới : -Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học bài: Ghi bảng 2 – 3’ * Yêu cầu quan sát, thảo luận Hoạt động 1: thực hiện theo yêu cầu: Vùng biển -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. Việt Nam, vị trí biển đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. -Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta.. Hoạt động 2: Đảo và quàn đảo. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. -Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta. -KL:Vùng biển nước ta có diện tích rộng… * Chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông, Yêu cầu: -Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo .-Kết luận: -Dựa vào tranh ảnh thảo luận theo các câu hỏi: -Nhận xét, đánh giá. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS:. Hoạt động Học sinh * 1-2 HS trả lời:…Non Nước, bãi biển,bảo tàng Chăm… -Nhận xét. -* 2 -3 HS nhắc lại . * Đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. -Thực hiện theo yêu cầu. -Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khống sản, hải sản, du lịch, cảng biển… -Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * 2-3 HS chỉ trên bản đồ. -Đảo là bộ phận đất nổi… -Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. -Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, Nam. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về đoạn văn. -Thực hành, vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật. II Đồ dùng dạy học -Ảnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một số con vật gợi ý cho HS làm BT2 - ba đến bốn tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn văn ở BT2,3 III Các hoạt động dạy học ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Trao đổi, thảo luận theo cặp.. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống. -Nhận xét, cho điểm từng HS. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp, với câu hỏi b,c các em có thể viết ra giấy để trả lời. -Gọi HS phát biểu ý kiến. GV ghi nhanh từng đoạn và nội dung chính lên bảng.. Hoạt động Học sinh * 3 HS thực hiện theo yêu cầu. -Nghe. * 2 -3 HS nhắc lại . * 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, cùng trả lời câu hỏi. -Tiếp nối nhau phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> +Bài văn trên có mấy đoạn, em hãy nêu nội dung chính của từng đoạn?. Bài 2: Làm vở. Bài 3: C- Củng cố – dặn dò. H: + Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngồi của con tê tê? +Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lý thú? -GV nêu: Để có một bài văn miêu tả con vật sinh động, hấp dẫn người đọc chúng ta cần phải biết cách quan sát........ * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm. GV nhắc HS không được viết lại đoạn văn miêu tả hình dáng con gà trống...... * Chữa bài tập: - Gọi HS dán bài lên bảng. Đọc đoạn văn. GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa thật kĩ các lỗi ngữ pháp, dùng từ, cách diễn đạt cho từng HS. -Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. -Nhận xét, ghi điểm bài viết tốt -* GV tổ chức cho HS là bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hồn thành 2. Bài văn có 6 đoạn. ND đoạn : Đ1:Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê . Đ2:Miêu tả bộ vây con tê tê. Đ3:Miêu tả miệng hàm , lưỡi, cách săn mồi . Đ4:Miêu tả chân, bộmóng, và cách nó đào đất. Đ5:Miêu tả nhược điểm của nó. Đ6:Kết bài nêu ích lợi. Cần bảo vệ nó . + Các đặc điểm:bộ vây, miệng, hàm, lưỡi, và bốn chân........ + Cách tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xé làm ba nhánh, đục thủng tổ kiến rồi thò lưỡi........ -Nghe.. * 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS viết bài ra giấy khổ lớn , cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét chữa bài rút kinh nghiệm , học hỏi .. -3-5 HS đọc đoạn văn của mình. * HS thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3 -4 ‘. đoạn văn vào vở, mượn vở của những bạn làm hay để tham khảo.. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT. I Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: -Kể ra những gì động vật thướng xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sinh sống. -Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ động vật . II Đồ dùng dạy học. Hình trang 128, 129 SGK. -Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngồi của trao đổi chất ở động vật. Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu những đặc điểm của con vật và những thức ăn của chúng? -Nhận xét cho điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Bước 1: Làm việc theo cặp -GV yêu cầu HS thgảo luận nhóm cặp quan sát hình 1 trang 128 SGK. -GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình. +Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật +Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung Bước 2: Hoạt động cả lớp. GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi.. Hoạt động Học sinh * 2 HS trả lời câu hỏi - Cả lớp theo dõi , nhận xét .. * Nhắc lại tên bài học. * Quan sát hình trong SGK trả lời câu hỏi. -Hình thành nhóm và thực hiện.. -Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện. - Nứơc , không khí , thức ănvà thải ra các cất cận bã ….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất.. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. -Kể tên những yếu tố mà động vật thướng xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. -Quá trình trên được gọi là gì? KL: Động vật thường xuyên lấy từ môi trường Nứơc , không khí , thức ănvà thải ra các chất cặn bã , khí các –bô – níc, nước tiểu Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi rường xung quanh * Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. -GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. Bước 2: Nêu yêu cầu HĐ. - Yêu cầu các nhóm thực hiện giáo viên theo dõi , giúp các em hồn thiện sản phẩm nhóm mình. Bước 3: -Gọi HS trình bày. - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp . - - Cả lớp theo dõi , Có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn . H: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ , chăm sóc chúng ? - GV nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt nhất . * Nêu lại tên ND bài học ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK? - Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.. - Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi rường xung quanh. * Hình thành nhóm 4 – 6 HS. - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi trong nhóm.. Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp và cử đại diện nhóm thuyết minh trình bày kết quả . - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm bạn . - HS nêu. -Nghe. * 2 -3 em nhắc lại . -2- 3 HS đọc ghi nhớ của bài.. Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2006 TAN ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. ( Tiết 2). I_ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Giúp HS tiếp tục ôn tập , củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ phân số dạng tính x và bài tốn . - Trình bày và giải bài tốn đúng yêu cầu . Thực hiện tương đối thành thạo . II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng con . Vở bài tập . III- Các hoạt động dạy học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra * Gọi HS nêu lại các bước quy -2HS nêu bài cũ : đồng mẫu số ? 3 -4’ * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * 2 -3 HS nhắc lại . B- Bài mới : Ghi bảng * Giới thiệu *Gọi HS nêu yêu cầu bài tập * 2 -3 em nêu. bài:2 – 3’ Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số - Một số em nêu. Hoạt động 1: hạng , số bị trừ , số trừ - Làm bảng con lần lượt từng Bài 3: . Gọi 2 em lên bảng làm bài . Cả bài Làm bảng con lớp làm bảng con lần lượt từng 2 6 2 a /  x 1 b/;  x  bài. 9 7 3 - Nhận xét ghi điểm 2 6 2 x=1x=. Bài 4: Làm vở * Gọi HS đọc đề bài . - Gợi ý giúp đỡ . +Muốn tìm diện tích để xây bể nước Ta phải tìm diện tích đã dùng để trồng hoa và làm đường đi đã chiếm bao nhiêu? Lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi phần diện tìch đã dùng ta được diện tích xây bể nước . - Yêu cầu HS làm vở .Gọi 1 em lên bảng giải . - Nhận xét , ghi điểm . C- Củng cố dặn dò 3 -4 ‘. * Nêu lại tên ND bài học ? - Dặn về học lại các tính chất của phân số .. 9. 7 9. x=. x=. 7. . 3. 4 21. * 2 HS đọc đề bài . - Nghe gợi ý , tìm cách giải và giải vở . 1 em lên bảng giải . Bài giải Phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : 3 1 19   4 5 20 (vườn hoa).. Diện tích để xây bể nước là : 1. 19 1  20 20 ( vườn hoa). Diện tích để xây bể nước là : 300 . 1 15 20 (m2). Đáp số :15 m2 * 2 – 3 HS nhắc lại - 2 -3 em nêu - Vêà chuẩn bị. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU. I Mục tiêu 1 Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu hỏi vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2 Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II Đồ dùng dạy học -Bảng lớp viết: +Câu văn ở BT1 phần nhận xét. +Ba câu văn ở BT1 phần luyện tập- viết theo hàng ngang. -ba băng giấy viết 3 câu văn chưa hồn chỉnh BT2 III Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi. +Trạng ngữ chỉ thời gian có tác B- Bài mới : dụng gì trong câu? * Giới thiệu -Nhận xét và cho điểm từng HS. bài: * Nêu Mục đích yêu cầu tiết 2 – 3’ học Hoạt động 1: Ghi bảng Tìm hiểu ví dụ. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội Bài 1: dung bài tập. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. -Gọi HS phát biểu ý kiến.. Hoạt động 2: Ghi nhớ.. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Nêu miệng. KL: Trạng ngữ vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân......... * Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. GV sửa chữa nhận xét khen ngợi HS hiểu bài tại lớp. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm. Hoạt động Học sinh * 2 HS lên bảng đặt câu. -2 HS đứng tại chỗ trả lời.. * 2 -3 HS nhắc lại . * 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. -HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu. -Nghe. * 3 HS tiếp nối nhau đọc. HS cả lớp đọc thầm. -3 HS đọc câu của mình trước lớp.VD: Vì bị ốm , bạn Lan phải nghỉ học . - Nhờ sự chăm chỉ học tập , chẳng bao lâu, nam đã yrở thành HS giỏi . * 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung của bài trước lớp. -1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưỡi lớp dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.VD: a/ Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, cậu vượt.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 2: Làm vở. Bài 3 Làm vở. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. H: bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì?. lên đầu lớp . b/ Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c/ Tại Hoa mà tổ không được khen. -Nhận xét, chữa bài cho bạn.. KL: Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng? -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu dưới lớp làm vào vở. -Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng. -Nhận xét, kết luận câu đúng. -Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. -Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân.. -Là trạng ngữ chỉ thời gian. * 1 HS đọc yêu cầu bài. -1 HS làm trên bảng. -Nhận xét và chữa bài cho bạn nếu sai. * 1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS đặt câu theo yêu cầu.VD: - Vì gió to , nhà bị đổ - Tại đường trơn , Hà bị ngã -Nhận xét.-3-5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt. Nghe. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I- Mục tiêu. Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình dáng và hoạt động để hồn thành bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học. Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ – yếu..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Bài 1: Nêu miệng. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật? -Nhận xét cho điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về các kiểu mở bài : trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng? -Tổ chức thảo luận nhóm đôi Đọc thầm đoạn văn “Chim công múa” . Trao đổi cùng bạn trả lời lần lượt từng câu hỏi . - GV theo dõi , giúp đỡ . - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả .. - Nhận xét bổ xung,tuyên dương những nhóm,cá nhân thực hiện tốt. Bài 2:. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS viết mở bài gián tiếp cho phù hợp với 2 đoạn tả ngoại hình và hoạt động của con vật em yêu thích. - Gọi học sinh trình bày kết quả trên bảng. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét ( Đó là mở bài trực tiếp hay gián. Hoạt động Học sinh * 2HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật. -2HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. -Nhận xét. * Nhắc lại tên bài học. * 1HS đọc thành tiếng. - Đọc bài và thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả : Ý a, b. + Đoạn mở đầu ( 2 câu đầu ): Mùa xuân trăm hoa đua nở , ngàn lá khoe sức sống mơn mởn . Mùa xuân cũng là mùa công múa => Mở bài gián tiếp. - Đoạn kết bài ( Câu cuối ) : Qủa không ngoa khi người ta ví chim công là nghệ sĩ của rừng xanh => Kết bài mở rộng . Ý c. + Để mở bài theo kiểu trực tiếp ta có thể chọn những cách sau: Mùa xuân là mùa công múa ( bỏ từ cũng ). + Để mở bài không mở rộng ta có thể chọn những cách sau: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xoè uốn lượn dưới nắng xuân ấm áp. ( Bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi …) * 1HS đọc đề bài. -2HS làm bài vào phiếu khổ to, lớp làm bài vào vở. -Đọc và nhận xét bài của bạn. -3-5 HS đọc mở bài của.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> tiếp,cách vào bài ,lời văn. -Nhận xét cho điểm. Bài 3 * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Làm vở - Yêu cầu học sinh đọc thành lại các phần đã hồn thành của bài văn ( Phần mở bài gián tiếp vừa viết , phần thân bài đã viết trong tiết trước). - Viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hồn chỉnh lại đoạn văm tả con vật . - Yêu cầu HS viết bài vào vở . Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm - Gọi HS trình bày kết qủa trên bảng lớp - GV cùng cả lớp nhận xét . - Nhận xét , ghi điểm . C- Củng cố – * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. dặn dò -Nhắc HS về nhà luyện viết mở 3 -4 ‘ bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.. mình. -Nhận xét. -Nghe. * 1 HS đọc yêu cầu bài. - Nghe hướng dẫn , gợi ý của GV . - Viết phần kết bài vào vở . - Một số em trình bày kết quả của mình . - Cả lớp cùng nhận xét đó có phải là kết bài mở rộng / không mở rộng, lời văn. - 3 -4 em nêu lại bài đã hồn chỉnh. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. Kĩ thuật Lắp xe có thang (Tiết 3). I Mục tiêu: - Biết nhớ lại và chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang. - Lắp được xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của xe có thang. II Đồ dùng dạy học. -Mẫu xe có thang đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra * Kiểm tra đồ dùng học tập của * Tự kiểm tra đồ dùng học bài cũ : HS. tập của mình và bổ sung nếu 3 -4’ -Nhận xét chung. còn thiếu..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Học sinh thực hành lắp xe có thang.. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1và 2. * Gọi một số em nêu lại các bộ phận của xe và cách lắp. - GV nhắc lại *Yêu cầu HS lắp xe. - GV theo dõi , giúp đỡ các em. * Nhắc lại tên bài học.. * 2 -3 em nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1và 2. - 2- 3 HS nhắc lại quy trình thực hành. -Nghe GV nhắc lại quy trình thực hành. * HS thực hành theo yêu cầu của giáo viên. * Trưng bày sản phẩm theo * GV tổ chức cho HS trưng bày bàn. sản phẩm thực hành. - Nhận xét bài của bạn theo - Yêu cầu Hs trưng bày sản những tiêu chuẩn đánh giá phẩm theo bàn . sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. * HS dựa vào tiêu chuẩn * GV nhận xét đánh giá kết quả đánh giá trên để tự đánh giá học tập của HS. sản phẩm của mình và của bạn. -GV nhắc HS tháo các chi tiết -Thực hiện theo yêu cầu. và xếp gọn vào hộp. - Tháo các chi tiết . * GV nhận xét sự chuẩn bị của * Nghe . HS, tinh thần thái độ học tập và -Nghe và thực hiện ở nhà. kĩ năng lắp ghép xe có thang. -GV nhắc HS đọc trước bài mới và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bàu “ Lắp con quay gió”. HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ. Tìm hiểu về an tồn giao thông bài 6. I. Mục tiêu. HS biết nơi chờ xe buýt (xe khách, xe đò), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô tả những hành vi an tồn, không an tồn khi ngồi trên ô tô buýt (xe khách, xe đò). HS biết thực hiện đúng các hành vi an tồn khi đi ô tô, đi xe buýt. Có thói quen thực hiện hành vi an tồn trên các phương tiện giao thông công cộng. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị các tranh như SGK. Các phiếu ghi hoạt động 3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> A- Ổn định lớp.2’ B- Bài mới. Giới thiệu bài. Giảng bài. Hoạt động 1: An tồn lên, xuống xe buýt MT: HS biết nơi đứng chờ xe buýt, xe đò. - HS biết và diễn tả lại cách lên xuống xe buýt, xe đò. 10’. - Bắt nhịp cho HS hát. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Em nào đã được đi xe buýt, xé khách hoặc xe đò. - Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách. - Cho HS xem hai tranh SGK. Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra? - Giới biển số 434. - Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không?. -Hát đồng thanh bài: Chị ong nâu và em bé. * Nhắc lại tên bài. * 3 – 4 HS trả lời. - Bến đỗ xe buýt. - Quan sát tranh 2 SGK. - Nơi có mái che chỗ ngồi chờ hoặc có điểm để đỗ xe buýt hoặc chỉ có biển đề “ Điểm đỗ xe buýt” - Lắng nghe - Xe buýt thường chạy theo tuyến đường nhất định, chỉ đỗ ở các điểm quy định để khách lên xuống. * Các nhóm mô tả hhình vẽ trong bức tranh bằng lời và nêu ý kiến của nhóm.. - KL- mô tả: * Chia 4 nhóm, mỗi nhóm Hoạt động 2: nhận 1 bước tranh, thảoluận Hành vi an tồn khi nhóm và ghi lại những điều đi xe buýt. tốt hay không tốt trong bức MT: HS ghi nhớ tranh của nhóm và cho biết những quy định và hành động vẽ trong bước thể hiện được tranh là đúng hay sai. những hành vi an - Theo dõi ghi lên bảng những tồn khingồi trên xe hành vi nguy hiểu chủ yếu yêu - Những hành vi đúng, ngồi ở buýt, xe đò. cầu. cửa xe khi xe đang chạy, đứng - HS giải thích không vị tay, ngồi không thò được vì sao phải đây, tay ra ngồi. thực hiện những KL: Khi đi trên xe buýt ta cần - Không co chân lên nghế quy định đó. thực hiện nếp sống văn minh không ăn quà và nén rác ra để không ảnh hưởng tới người xe... 10’ khác ... * Chọn 4 tổ, mỗi tổ thảo luận - 2 nhóm 1 tình huống. Thảo Hoạt động 3: và chuẩn bị diễn lại trong các luận đóng vai theo tình huống. Thực hành. tình huống sau - Các nhóm lên trình bày – lớp thei dõi nhận xét. Những hành - Nhận xét- trình bày. vi tốt, đúng – sai trong tình 12’ huống đó. - Thực hiện theo bài học. C- Củng cố * Nêu lại tên ND bài học ? * 2 – 3 HS nhắc lại – dặn dò - Nhận xét tiết học. 3 -4 ‘ - Dặn học sinh: - Vêà chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×