Tải bản đầy đủ (.pdf) (310 trang)

Đặc điểm nhà quản trị tác động đến lựa chọn chiến lược, sử dụng thông tin hệ thống kế toán quản trị và hiệu quả tài chính trong các doanh nghiệp sản xuất việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 310 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ TẤN LIÊM

ĐẶC ĐIỂM NHÀ QUẢN TRỊ TÁC ĐỘNG ĐẾN LỰA CHỌN
CHIẾN LƯỢC, SỬ DỤNG THÔNG TIN HỆ THỐNG KẾ TỐN
QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ TẤN LIÊM
ĐẶC ĐIỂM NHÀ QUẢN TRỊ TÁC ĐỘNG ĐẾN LỰA CHỌN
CHIẾN LƯỢC, SỬ DỤNG THÔNG TIN HỆ THỐNG KẾ
TỐN QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số

: 9.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS Phạm Ngọc Tồn
2. TS Nguyễn Thị Thu

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan tất cả nội dung của nghiên cứu khoa học này do tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Tất cả các nội dung khi kế thừa và
tham khảo đều đã được trích dẫn đầy đủ và có nguồn tham khảo được trình bày
trong danh mục tài liệu tham khảo luận án.
Nghiên cứu sinh


ii

LỜI CÁM ƠN
Tôi xin cám ơn Thầy TS Phạm Ngọc Tồn đã hướng dẫn nhiệt tình, góp ý q
báu khi tôi thực hiện luận án. Đồng thời, tôi và gia đình gửi lời cám ơn sâu sắc từ
tận đáy lịng đối với Cô TS Nguyễn Thị Thu đã giúp tôi định hướng đề tài, hỗ trợ
cung cấp nhiều tài liệu là cơ sở để tôi thực hiện luận án này.
Tôi xin cám ơn Qúy Thầy, Cơ Khoa Kế tốn Đại Học Kinh tế TP.HCM đã truyền
đạt những kiến thức rất có giá trị để tơi hồn thiện luận án này.
Tơi xin cám ơn gia đình, cha mẹ và các em đã hỗ trợ tinh thần và tài chính, ủng
hộ mọi mặt để tơi hồn thành được luận án này. Đặc biệt, tôi xin cám ơn Em, một
người vợ luôn hy sinh vì chồng con, đã ln bên cạnh và thay tơi chăm sóc gia đình,
cũng như hỗ trợ về mặt tinh thần, tài chính và thời gian để tơi có thể hồn thành

luận án như ngày hơm nay.
Xin trân trọng cám ơn !


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ ix
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xi
TĨM TẮT ............................................................................................................... xii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu..............................................................5
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ......................................................7
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................8
5. Đóng góp mới của Luận án....................................................................................8
6. Kết cấu luận án.......................................................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................11
1.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu nước ngoài. .............................................11
1.1.1 Đặc điểm của nhà quản trị cấp cao liên quan đến hệ thống kế toán quản trị. .
...................................................................................................................................11
1.1.1.1 Các nghiên cứu về đặc điểm bên trong, bên ngồi tổ chức và hệ thống
kế tốn quản trị dựa trên lý thuyết bất định. .............................................................11
1.1.1.2 Các nghiên cứu về đặc điểm của nhà quản trị cấp cao và hệ thống kế
toán quản trị dựa trên lý thuyết cấp bậc quản trị cao. ...............................................13
1.1.1.2.1 Các nghiên cứu về đặc điểm nhân khẩu học của nhà quản trị cấp cao

và hệ thống kế toán quản trị. ..................................................................................................... 13
1.1.1.2.2 Các nghiên cứu về đặc điểm tâm lý của nhà quản trị cấp cao trong
lĩnh vực kế toán quản trị............................................................................................ 16
1.1.2 Các nghiên cứu về lựa chọn chiến lược của nhà quản trị cấp cao ...............18


iv

1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến mối quan hệ giữa đặc điểm nhà quản trị chiến lược – MAS - Hiệu quả tài chính. ................................................................... 21
1.1.4 Các nghiên cứu về vai trò điều tiết của tùy quyền quản trị. ........................ 22
1.2 Các nghiên cứu trong nước về hệ thống kế toán quản trị. .................................. 25
1.2.1 Các nghiên cứu liên quan đến kế toán quản trị ........................................... 25
1.2.2 Các nghiên cứu liên quan đến hệ thống kế toán quản trị. ........................... 26
1.3 Khoảng trống nghiên cứu.................................................................................... 27
1.3.1 Đặc điểm nhà quản trị cấp cao tác động đến lựa chọn chiến lược thăm dị và
sử dụng thơng tin MAS. ............................................................................................ 27
1.3.2 Vai trò điều tiết của tùy quyền quản trị. ...................................................... 29
1.3.3 Hiệu quả tài chính trong mơ hình nghiên cứu. ............................................ 30
1.3.4 Thiếu các nghiên cứu tại Việt Nam về đặc điểm nhà quản trị cấp cao trong
lĩnh vực kế toán quản trị. .......................................................................................... 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 32
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 33
2.1 Đặc điểm nhà quản trị cấp cao. ........................................................................... 33
2.1.1 Nhận diện nhà quản trị cấp cao. .................................................................. 34
2.1.2 Đặc điểm nhân khẩu học của nhà quản trị cấp cao. .................................... 34
2.1.3 Đặc điểm thuộc tâm lý của nhà quản trị cấp cao. ........................................ 37
2.2 Chiến lược thăm dị. ............................................................................................ 40
2.3 Thơng tin hệ thống kế toán quản trị. ................................................................... 43
2.3.1 Đặc điểm và vai trị thơng tin hệ thống kế tốn quản trị. ............................ 43
2.3.1.1 Đặc điểm thơng tin hệ thống kế tốn quản trị. ..................................... 43

2.3.1.2 Vai trị của thơng tin hệ thống kế toán quản trị. ................................... 45
2.3.2 Mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát quản trị và hệ thống kế toán quản trị.46
2.3.2.1 Hệ thống kiểm soát quản trị (MCS). .................................................... 46
2.3.2.2 Mối quan hệ giữa hệ thống kế toán quản trị và hệ thống kiểm soát quản
trị. .............................................................................................................................. 48


v

2.3.3 Vận dụng lý thuyết cấp bậc quản trị cao để nghiên cứu hành vi sử dụng
thông tin MAS. ..........................................................................................................49
2.4 Hiệu quả tài chính ...............................................................................................50
2.5 Lý thuyết cấp bậc quản trị cao (Upper Echelon Theory). ...................................52
2.5.1 Tổng quan về lý thuyết cấp bậc quản trị cao. ..............................................52
2.5.2 Sự phát triển của lý thuyết cấp bậc quản trị cao theo thời gian. ..................54
2.5.3 Mơ hình lý thuyết nền. .................................................................................57
2.6 Mối quan hệ giữa đặc điểm nhà quản trị cấp cao và lựa chọn chiến lược thăm dò.
.....................................................................................................................59
2.6.1 Đặc điểm. .....................................................................................................59
2.6.2 Giả thuyết nghiên cứu. .................................................................................59
2.7. Các đặc điểm nhà quản trị cấp cao tác động đến hành vi sử dụng thông tin hệ thống
kế toán quản trị. .........................................................................................................63
2.7.1 Đặc điểm của nhà quản trị cấp cao. .............................................................63
2.7.2 Giả thuyết nghiên cứu. .................................................................................66
2.8 Mối quan hệ của chiến lược thăm dò và hành vi sử dụng thông tin MAS..........69
2.8.1 Đặc điểm ......................................................................................................69
2.8.2 Giả thuyết nghiên cứu. .................................................................................71
2.9 Hiệu quả tài chính trong mơ hình nghiên cứu. ....................................................72
2.9.1 Tác động của các đặc điểm nhà quản trị cấp cao đến hiệu quả tài chính. ...72
2.9.2 Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................73

2.10 Vai trị của biến điều tiết trong mơ hình UET...................................................77
2.10.1 Vai trị điều tiết của tùy quyền quản trị (Managerial Discretion)..............79
2.10.2 Điểm kiểm soát nội tại (Internal Locus of control). ..................................81
2.10.3 Giả thuyết nghiên cứu. ...............................................................................82
2.11 Vai trị biến trung gian ......................................................................................84
2.12 Mơ hình nghiên cứu đề xuất..............................................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................88


vi

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 89
3.1 Giới thiệu. ........................................................................................................... 89
3.2 Diễn giải phương pháp nghiên cứu được lựa chọn. ............................................ 90
3.2.1 Chiến lược thực hiện nghiên cứu................................................................. 90
3.2.2 Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................... 91
3.3 Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo. .......................................................... 92
3.3.1 Tuổi của NQT cấp cao. ................................................................................ 93
3.3.2. Nền tảng học vấn của NQT cấp cao. .......................................................... 94
3.3.3 Xu hướng chấp nhận rủi ro quản trị của NQT cấp cao. .............................. 95
3.3.4 Lựa chọn chiến lược thăm dị. ..................................................................... 96
3.3.5 Sử dụng thơng tin hệ thống kế toán quản trị.

97

3.3.6 Hiệu quả tài chính. ..................................................................................... 100
3.3.7 Điểm kiểm sốt nội tại ............................................................................... 102
3.4 Thực hiện kiểm tra trước và kiểm tra sau. ........................................................ 102
3.5 Nghiên cứu sơ bộ đánh giá thang đo. ............................................................... 103
3.5.1. Thiết kế khảo sát ....................................................................................... 103

3.5.2 Nghiên cứu sơ bộ đánh giá thang đo. ........................................................ 104
3.5.2.1 Mô tả quy trình điều tra. ..................................................................... 104
3.5.2.2 Độ tin cậy của thang đo ...................................................................... 105
3.5.2.3 Phân tích nhân tố khám phá. .............................................................. 107
3.5.2.4 Kết luận về kết quả nghiên cứu sơ bộ ................................................ 109
3.6 Thiết kế nghiên cứu chính thức ........................................................................ 109
3.6.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu ........................................................................... 109
3.6.1.1 Phương pháp chọn mẫu ..................................................................... 109
3.6.1.2 Cấu trúc mẫu và cách thức thu thập dữ liệu ....................................... 110
a. Cấu trúc mẫu. ..........................................................................................................110
b. Quá trình thu thập dữ liệu ....................................................................................112


vii

3.6.2 Quy trình nghiên cứu chính thức. ..............................................................113
3.6.2.1 Đánh giá mơ hình đo lường. ...............................................................114
3.6.2.2 Đánh giá mơ hình cấu trúc. ...............................................................114
3.6.2.3 Đánh giá vai trò biến trung gian. ........................................................116
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................117
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................118
4.1 Giới thiệu. ..........................................................................................................118
4.2 Đánh giá mơ hình đo lường...............................................................................119
4.2.1 Kiểm định lệch do phương pháp ................................................................120
4.2.2 Độ phù hợp của mô hình. ...........................................................................120
4.2.3 Độ tin cậy nhất quán nội tại. ......................................................................121
4.2.4 Gía trị hội tụ. ..............................................................................................122
4.2.5 Gía trị phân biệt .........................................................................................123
4.3 Đánh giá mơ hình cấu trúc. ...............................................................................124
4.3.1 Đánh giá sự đa cộng tuyến. ........................................................................124

4.3.2 Đánh giá tương quan đường dẫn và ý nghĩa thống kê của các MQH. .......126
4.3.3 Đánh giá hệ số xác định R2. .......................................................................127
4.3.4 Đánh giá quy mô hệ số f2. ..........................................................................128
4.3.5 Đánh giá hệ số Q2. .....................................................................................129
4.3.6 Đánh giá mức độ tác động của quy mô – hệ số q2. ....................................130
4.4 Kiểm định giả thuyết. ........................................................................................131
4.4.1 Tác động trực tiếp ......................................................................................131
4.4.2 Tác động điều tiết. .....................................................................................132
4.5 Tác động trung gian. .........................................................................................136
4.6 Phân tích kết quả. ..............................................................................................139
4.6.1 Tác động trực tiếp. .....................................................................................139
4.6.2 Tác động điều tiết. .....................................................................................144


viii

4.6.3 Tác động trung gian. .................................................................................. 145
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..................................................................................... 146
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý............................................................... 147
5.1 Kết luận ............................................................................................................. 147
5.2 Hàm ý lý thuyết và hàm ý quản trị.................................................................... 150
5.2.1 Hàm ý lý thuyết ......................................................................................... 150
5.2.2 Hàm ý quản trị ........................................................................................... 152
5.3 Hạn chế của nghiên cứu. ................................................................................... 155
5.4 Hướng nghiên cứu trong tương lai.................................................................... 155
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .......
................................................................................................................................. 156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 157
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 188



ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG ANH
CEO

Chief Excutive Officer/ Giám đốc điều hành, Tổng giám đốc điều
hành

CFO

Chief Financial Officer/ Giám đốc tài chính

CMS

Cost management systems/ Hệ thống quản trị chi phí

CRO

Chief Risk Officer/ Giám đốc quản lý rủi ro

EFA

Exploratory Factor Analysis/ Phân tích nhân tố khám phá

FA

Financial accounting/ Kế tốn tài chính


ILOC

Internal locus of control/ Điểm kiểm sốt nội tại

MA

Management accounting/ Kế toán quản trị

MAS

Management accounting system/ Hệ thống kế toán quản trị

MCS

Management control system/ Hệ thống kiểm soát quản trị

UET

Upper Echelong Theory/ Lý thuyết cấp bậc quản trị cao

PLS-SEM

Partial Least Squares Structural Equation modeling/ Mơ hình hóa cấu
trúc tuyến tính bình phương một phần bé nhất

TMT

Top management team/ Nhóm nhà quản trị cấp cao

TIẾNG VIỆT

DN

Doanh nghiệp

MQH

Mối quan hệ

NQT

Nhà quản trị

PPNC

Phương pháp nghiên cứu

VN

Việt Nam


x

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng thống kê các công cụ phân loại đặc điểm tâm lý ....................... 38
Bảng 2.2: Các đặc điểm của chiến lược thăm dò ................................................. 41
Bảng 2.3: Định nghĩa về MAS ............................................................................. 44
Bảng 2.4: Một số định nghĩa về hệ thống kiểm soát quản trị .............................. 47
Bảng 2.5: Lịch sử phát triển của UET ................................................................. 55
Bảng 2.6: Các nhân tố thể hiện tùy quyền quản trị .............................................. 79

Bảng 3.1: Thang đo lường nền tảng học vấn của NQT cấp cao .......................... 95
Bảng 3.2: Thang đo lường xu hướng chấp nhận rủi ro quản trị ........................... 96
Bảng 3.3: Thang đo lường chiến lược thăm dò.................................................... 97
Bảng 3.4: Thang đo lường sử dụng thông tin MAS ............................................. 99
Bảng 3.5: Thang đo lường hiệu quả tài chính .................................................... 101
Bảng 3.6: Thang đo lường điểm kiểm soát nội tại ............................................. 102
Bảng 3.7: Các điều kiện khi thực hiện EFA ...................................................... 107
Bảng 3.8: Phân loại quy mô DN ........................................................................ 110
Bảng 3.9: Bảng kích thước mẫu đề xuất ............................................................ 111
Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu chính thức………………………………………………118
Bảng 4.2: Phân tích nhân tố đơn ........................................................................ 120
Bảng 4.3: Quy tắc đánh giá độ tin cậy nhất quán nội tại……………………….121
Bảng 4.4: Kết quả đánh giá độ tin cậy nhất quán nội tại ................................... 121
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp chỉ số VIF.................................................................. 125
Bảng 4.6: Kiểm định ý nghĩa thống kê của tương quan đường dẫn .................. 127
Bảng 4.7: Hệ số xác định và Hệ số xác định hiệu chỉnh .................................... 128
Bảng 4.8: Hệ số tác động của quy mô................................................................ 129
Bảng 4.9: Hệ số tác động q2 ………………………………………… .............. 130
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định giả thuyết tác động trực tiếp ............................. 131
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định các mối quan hệ trực tiếp (có biến ILOC) ........ 134
Bảng 4.12: Kiểm định giả thuyết tác động điều tiết .......................................... 135
Bảng 4.13: Tổng hợp kết quả kiểm đinh giả thuyết ........................................... 136
Bảng 4.14: Kết quả phân loại tác động trung gian ............................................. 138
Bảng 5.1: Kết quả nghiên cứu chính thức .......................................................... 147


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mối quan hệ giữa MCS và hệ thống kế tốn quản trị ............................... 49

Hình 2.2: Lựa chọn chiến lược trong điều kiện tính hợp lý có giới hạn ................... 53
Hình 2.3: Mơ hình lý thuyết cấp bậc quản trị cao ..................................................... 58
Hình 2.4: Tác động của đặc điểm NQT cấp cao đến lựa chọn chiến lược thăm
dị…………………………………………………………………………………...59
Hình 2.5: Tác động của tuổi, học vấn NQT cấp cao đến hành vi sử dụng thơng tin
MAS………………………………………………………………………………..64
Hình 2.6: Tác động của xu hướng chấp nhận rủi ro quản trị đến hành vi sử dụng
thông tin MAS để thực hiện chiến lược thăm dị….…………………………….…66
Hình 2.7: Mơ hình đặc điểm NQT cấp cao – Lựa chọn chiến lược thăm dò – hành vi
sử dụng thơng tin MAS............................................................................................71
Hình 2.8: Mơ hình mối quan hệ giữa đặc điểm NQT cấp cao - chiến lược thăm dị –
hành vi sử dụng thơng tin MAS- Hiệu quả tài chính…….. ...................................... 72
Hình 2.9: Vai trị điều tiết của điểm kiểm sốt nội tại trong mơ hình ...................... 81
Hình 2.10: Vai trị biến trung gian ............................................................................ 85
Hình 2.11: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 87
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 92
Hình 3.2: Quy trình đánh giá mơ hình cấu trúc ...................................................... 114
Hình 3.3: Mơ hình minh họa về tác động điều tiết ................................................. 115
Hình 3.4: Mơ hình phân tích biến trung gian .......................................................... 116
Hình 3.5: Quy trình phân tích và đánh giá biến trung gian..................................... 117
Hình 4.1: Mơ hình 1- VIF1 ..................................................................................... 125
Hình 4.2: Mơ hình 2- VIF2 ..................................................................................... 125
Hình 4.3: Mơ hình 3 –VIF3..................................................................................... 125
Hình 4.4: Kết quả Mơ hình cấu trúc từ thuật tốn PLS-SEM ................................. 126
Hình 4.5: Kết quả Mơ hình kiểm định có biến điều tiết ILOC ............................... 133


xii

TĨM TẮT

Thơng tin MAS có thể được xem là cơng cụ rất ưu việt hỗ trợ đắc lực cho
NQT. Có nhiều nghiên cứu trên thế giới dựa trên các góc độ khác nhau để tìm hiểu
những nhân tố nào có tác động đến hành vi sử dụng thông tin MAS. Tuy nhiên, ở
khía cạnh dựa trên UET, những đặc điểm của chính NQT cấp cao tác động mạnh
mẽ đến hành vi lựa chọn chiến lược và hành vi sử dụng thông tin MAS để thực hiện
chiến lược đã chọn chưa được xem xét.
Dựa trên khảo sát chính thức 234 CEO, Tổng giám đốc và Giám đốc thuộc các
DN sản xuất tại VN. Kết quả chỉ ra rằng các đặc điểm tuổi, nền tảng học vấn và xu
hướng chấp nhận rủi ro quản trị có tác động đến lựa chọn chiến lược thăm dị, hành
vi sử dụng thơng tin MAS và hiệu quả tài chính. Tuy nhiên, MQH giữa tuổi và xu
hướng chấp nhận rủi ro quản trị tác động đến hiệu quả tài chính khơng có ý nghĩa.
Nổi bật, ILOC có vai trị điều tiết cùng chiều trong MQH giữa tuổi, nền tảng học
vấn và xu hướng chấp nhận rủi ro quản trị đến hành vi sử dụng thông tin MAS.
Về mặt lý thuyết, đặc điểm của con người xác định nhận thức và hành vi của
họ. Do đó, những đặc điểm của chính những NQT cấp cao ảnh hưởng mạnh mẽ
đến hành vi lựa chọn chiến lược và hành vi sử dụng thông tin MAS. Nghiên cứu
này làm rõ vai trò và MQH của các đặc điểm NQT cấp cao ảnh hưởng đến hành vi
lựa chọn chiến lược thăm dị, hành vi sử dụng thơng tin MAS để thực hiện chiến
lược thăm dò được họ lựa chọn, tương tác giữa chúng đến hiệu quả tài chính của
DN sản xuất VN. Bên cạnh đó, về mặt thực tiễn, kết quả này cho thấy rằng một sự
kết hợp thích hợp giữa đặc điểm NQT cấp cao/chiến lược/ hành vi sử dụng thơng tin
MAS giúp nâng cao hiệu quả tài chính của DN sản xuất trong nước, từ đó, khả năng
thu hút nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực sản xuất tại VN được hy vọng sẽ tăng lên
nên nghiên cứu này kỳ vọng sẽ hỗ trợ thiết lập được việc kinh doanh tại VN bởi các
công ty thuộc nền kinh tế phát triển.
Từ khóa: Hệ thống kế tốn quản trị, Điểm kiểm soát nội tại, Xu hướng chấp nhận rủi ro
quản trị, tuổi, nền tảng học vấn, Hiệu quả tài chính. …………………………………..


xiii


ABSTRACT
MAS information can be seen as a very useful tool to support managers. There
are many studies around the world based on different perspectives to find out which
factors affect the extent of using MAS information. However, UET perspective, the
characteristics of the upper managers that have a strong impact on the extent of
using MAS information but not yet considered. Besides, the characteristics of upper
managers are believed to affect the organization's strategic planning and choice.
Based on al survey of 234 CEOs, General Directors and Directors in Viet Nam
manufacturers. The results show that the characteristics of age, education
background and risk-taking propensity have an impact on the choice of prospector
strategy, using MAS information and financial performance. However, the
relationships between age and risk-taking propensity impact on financial
performance is not significant. Notably, ILOC has a positive moderator role in the
relationships between age, education background, risk-taking propensity and the
extent of using MAS information.
Theoretical implications, characteristics of human determine their perceptions and
behaviors. Therefore, the characteristics of upper managers is strongly influence on
the behavior of choosing strategies and using MAS information. Clarifying the role
and the relationships of uppers manager‘s characteristics affect to use MAS
information to implement the prospector strategy they selected, the interaction
between them to the financial performance in Viet Nam manufacturer. Managerial
implication, the results of this study showed that an appropriate combination of
uppers managers‘s characteristics /MAS / strategy will help to improve the financial
performance. Thereby, the attracting foreign investors into the manufacturing sector
in Vietnam is expected to increase. So, this research is expected to help establish
businesses in Vietnam by companies in the developed economy.
Keywords: Management accounting system, Internal locus of control, managerial
risk-taking propensity, Age, Education background, Financial performance.




1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.1Tính cấp thiết của đề tài.
Trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung, NQT chủ yếu sử dụng thơng tin
kế tốn nhằm hỗ trợ hiệu quả quản trị của họ trong các chức năng sản xuất và phân
phối sản phẩm theo kế hoạch quốc gia (Chow & Cộng sự, 2007). Từ năm 1986, một
số hoạt động mới đã xuất hiện: tự do hóa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới
(Farber & Cộng sự, 2006). Các luật và quy định mới đã được đưa ra để khuyến
khích kinh doanh đa ngành và trong bối cảnh này, các tổ chức VN phải chịu sự cạnh
tranh từ cả trong và ngồi nước (Zhu, 2002). Ví dụ, nhiều công ty phải cạnh tranh
với cả đối thủ cạnh tranh trong nước và FDI để giành thị phần và mức độ cạnh tranh
khốc liệt càng tăng khi VN tham gia nhiều tổ chức thế giới với sự xuất hiện nhiều
cường quốc kinh tế như WTO, G20…(Nguyen, 2014), cũng như cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 với nhiều công nghệ đột phá xuất hiện làm thay đổi mạnh mẽ
ngành công nghiệp VN; và chiến tranh thương mại Mỹ -Trung cũng ảnh hưởng lớn
đến VN về kinh tế-chính trị và DN phải thích ứng với môi trường biến đổi nhanh và
năng động (Vo & Nguyen, 2020a; 2020b; Lê, 2019). Các xu thế nói trên tạo ra cơ
hội lẫn khó khăn cho nền kinh tế cả nước nói chung và ngành cơng nghiệp sản xuất
nói riêng (Nguyen, 2014). Để ứng phó với mơi trường này, các NQT cấp cao tại các
DN VN cần nhiều nguồn thông tin khác nhau để ra quyết định; trong đó thơng tin từ
MAS rất cần thiết và hữu ích (Vo & Nguyen, 2020a; 2020b; Nguyen, 2014).
Hiện nay, các tổ chức thường theo đuổi một một chiến lược mang tính cạnh
tranh (Vo & Nguyen, 2020b). Miles & Snow (1978) đã phân loại chiến lược của tổ
chức thành bốn loại. Trong đó, chiến lược thăm dị mang nhiều khả năng cạnh tranh
do có sự linh hoạt cao (Vo & Nguyen, 2020b). Trong khi đó, nhiều nghiên cứu cho
ra kết quả đặc điểm NQT cấp cao có tác động mạnh đến lựa chọn chiến lược của tổ
chức: tính đồng nhất của nhóm NQT cấp cao và thay đổi chiến lược (Naranjo-Gil &

Hartmann, 2007b), đặc điểm thành viên gia đình trong nhóm NQT cấp cao và thiết
lập chiến lược mục tiêu của tổ chức (Speckbacher & Cộng sự, 2012), nền tảng học
vấn nhóm NQT cấp cao và chiến lược linh hoạt (Naranjo-Gil & Hartmann, 2007a);


2

nhiệm kỳ, nền tảng học vấn CEO và chiến lược khác biệt (Goll & Cộng sự, 2008).
Việc lựa chọn một chiến lược bởi các NQT cấp cao để hướng tổ chức theo đuổi,
cũng có tác động đến hành vi sử dụng thơng tin MAS: như lựa chọn chiến lược
thăm dị và MAS đổi mới (ABC, BSC, Benchmarking) (Hartmann & cộng sự,
2010), chiến lược đơn vị kinh doanh và MAS (Chong & Chong, 1997); chiến lược
tùy chỉnh sản phẩm theo nhu cầu khách hàng và MAS (Bouwens & Abernethy
(2000).
Trong các thông tin NQT có được để ra quyết định hàng ngày và thực hiện
chiến lược, thông tin MAS được xem là rất hữu ích để hỗ trợ họ đưa ra quyết định
(Vo & Nguyen, 2020a; Demski, 2008). Thông tin MAS phạm vi rộng có nguồn gốc
từ bên trong và bên ngồi tổ chức, có tính chất tài chính và phi tài chính, và về các
sự kiện lịch sử và tương lai, thơng tin MAS mang tính kịp thời cung cấp đúng thời
điểm mà NQT cần, thơng tin MAS mang tính tích hợp và tổng hợp cung cấp thông
tin theo chiều dọc và chiều ngang để NQT có cái nhìn bao qt (Chenhall & Morris,
1986). Tuy nhiên, có nhiều nhân tố và bối cảnh tác động đến hành vi sử dụng thông
tin MAS của NQT trong việc đưa ra quyết định giúp cải thiện hiệu quả tài chính
(Chenhall, 2007). Nổi bật, các nhân tố như môi trường không ổn định, cơ cấu tổ
chức (Gul, 1991; Mia & Chenhall, 1994), công nghệ thông tin (Mia & Winata,
2008), quy mô (Mia & Winata, 2008), văn hóa (Patiar, 2005), chiến lược tổ chức
(Chong & Chong, 1997) được xem là có tác động đến hành vi nhà quản trị sử dụng
thông tin MAS. Gần đây, nhiều nghiên cứu về hành vi con người đã bắt đầu quan
tâm đến đặc điểm nhân khẩu học và tâm lý, bởi nó xác định hành vi của NQT cấp
cao (Wangrow & cộng sự, 2015). Tuy nhiên, số lượng các nghiên cứu về đặc điểm

NQT cấp cao tác động đến hành vi sử dụng thơng tin MAS vẫn cịn khá hạn chế
(Hiebl, 2014, Le & cộng sự, 2020, Trần & Nguyễn, 2020).
Trên thế giới, có rất ít nghiên cứu kiểm tra ảnh hưởng các đặc điểm của NQT
cấp cao tác động đến việc lựa chọn một chiến lược của tổ chức (như chiến lược
thăm dò), cũng như tác động đến hành vi sử dụng thông tin MAS (Hiebl, 2014) và
tại VN (Nguyen & cộng sự, 2017; Vo & Nguyen, 2020a, 2020b). Bên cạnh đó, một


3

sự phù hợp giữa đặc điểm NQT cấp cao, lựa chọn chiến lược thăm dị, hành vi sử
dụng thơng tin MAS để thực hiện chiến lược sẽ có những ảnh hưởng mạnh mẽ đến
hiệu quả tài chính của tổ chức (Hambrick & Mason, 1984; Hiebl, 2014) cũng chưa
được quan tâm. Như vậy, từ các đặc điểm khách quan đã nêu, cần xác định: Đặc
điểm nào của NQT cấp cao có tác động đến lựa chọn chiến lược thăm dò, hành vi
sử dụng thông tin MAS? Lựa chọn chiến lược thăm dị có tác động như thế nào
đến sử dụng thơng tin MAS? Đặc điểm NQT cấp cao, lựa chọn chiến lược thăm
dị, sử dụng thơng tin MAS có tác động đến hiệu quả tài chính của tổ chức ra
sao?
Ngồi ra, Rotter (1966) chia tâm lý cá nhân thành hai nhóm có đặc điểm tâm
lý trái ngược nhau, gồm: (1) những người có điểm kiểm sốt nội tại (người đó tin
rằng, trong cuộc sống của họ thì các sự kiện xảy ra phần lớn là do chính hành động
và nổ lực của chính bản thân họ) và ngược lại, (2) những người có điểm kiểm sốt
ngoại tại (những người này tin rằng số phận của họ bị định đoạt bởi may mắn, bởi
những người khác hoặc cơ hội vơ tình có được). Đặc điểm tâm lý ILOC được
Hambrick & Finkelstein (1987, trang 379) cho rằng nó sẽ điều tiết MQH giữa đặc
điểm NQT cấp cao và hành vi sử dụng thông tin trong một hệ thống hành chính
phức tạp trong tổ chức. MAS được Hambrick & Mason (1984) và Chenhall &
Morris (1986) xem là một hệ thống hành chính phức tạp trong tổ chức. Do đó, vai
trị điều tiết của ILOC trong MQH giữa đặc điểm NQT cấp cao và hành vi sử

dụng thông tin MAS là như thế nào?
Từ các câu hỏi trên, luận án được xây dựng dựa vào xem xét các nghiên cứu đi
trước theo các nhóm: (1) đặc điểm NQT cấp cao và lựa chọn chiến lược, (2) tác
động của đặc điểm NQT cấp cao đến hành vi sử dụng thông tin MAS, (3) lựa chọn
chiến lược tác động đến hành vi sử dụng thông tin MAS và hiệu quả tài chính, (4)
vai trị điểu tiết của ILOC trong một số MQH giữa đặc điểm NQT cấp cao và hành
vi sử dụng thông tin MAS.
Nghiên cứu hành vi sử dụng thông tin MAS của NQT cấp cao trong DN sản
xuất VN cần được thực hiện vì :


4

Thứ nhất, VN là quốc gia với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa nên có nhiều đặc điểm riêng biệt. VN cũng có một nền văn hóa đa dạng vì có
lịch sử lâu dài về các ảnh hưởng nước ngoài (Trung Quốc, Pháp và Hoa Kỳ) trên
các lĩnh vực khác nhau (Hoang, 2008; Nishimura, 2005; Yamazawa, 2011). Do đó,
hành vi sử dụng thơng tin MAS của NQT cấp cao tại VN sẽ có những nét đặc trưng
riêng biệt. Trong số các đặc điểm NQT cấp cao (tuổi, nền tảng học vấn, tâm lý xu
hướng chấp nhận rủi ro quản trị và ILOC), và chiến lược (lựa chọn chiến lược
thăm dị) được xem xét vì (1) các nhân tố đã nêu tác động đến hành vi sử dụng
thơng tin MAS ít được nghiên cứu và (2) ở VN, sẽ có ảnh hưởng khác biệt so với
những nền kinh tế ở các nước khác đối với các nhân tố đã nêu.
Thứ hai, các DN sản xuất VN cần hiểu được: (1) tác động của đặc điểm NQT
cấp cao và chiến lược thăm dò đến hành vi sử dụng thơng tin MAS có thể giúp NQT
cấp cao sử dụng thông tin này hiệu quả hơn trong khi đưa ra quyết định, từ đó có
thể cải thiện hiệu quả tài chính của tổ chức và (2) việc hiểu rõ được các MQH giữa
tuổi, nền tảng học vấn, tâm lý xu hướng chấp nhận rủi ro quản trị, ILOC, lựa chọn
chiến lược thăm dị, hành vi sử dụng thơng tin MAS và hiệu quả tài chính của tổ
chức sẽ giúp họ thiết kế được MAS phù hợp.

Thứ ba, trong Sách trắng DN 2020 số lượng và đóng góp vào GDP của các
DN sản xuất là đáng kể (chiếm 22% GDP cả nước) và được cho là có vai trị quan
trọng và dẫn dắt nền kinh tế (Bộ Kế hoạch và đầu tư, 2020, trang 19). Cho nên, việc
nghiên cứu loại hình DN này sẽ giúp phát triển nền kinh tế chung của đất nước.
Thứ tư, hiện nay, việc vận dụng MA trong DN sản xuất tại VN vẫn còn
nhiều hạn chế. Hệ thống kế tốn vẫn cịn mang tính hỗn hợp giữa FA và MA, gây
khó khăn trong q trình vận dụng MA một cách khoa học và hợp lý đối với DN,
cũng như NQT cấp cao chưa nhận thức được tầm quan trọng của thơng tin MA
trong q trình ra quyết định (Ngô, 2019). Trong DN sản xuất, sự tham gia của
NQT cấp cao trong quá trình lựa chọn chiến lược cũng như thiết kế, xây dựng và
sử dụng thông tin từ MAS có vai trị quan trọng đối với sự thành công của mỗi DN
(Nguyen, 2018). Mặt khác, hành vi lựa chọn chiến lược và sử dụng thông tin MAS


5

bị ảnh hưởng bởi chính những đặc điểm của NQT cấp cao. Do đó, việc nghiên cứu
các đặc điểm NQT cấp cao ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị và
sử dụng thơng tin MAS trong các DN sản xuất tại VN là đáng được quan tâm.
Việc phân tích, chọn đề tài được nhận diện qua:


Hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị, sử dụng thơng tin MAS để thực hiện
chiến lược đã chọn có vai trị lớn và tác động mạnh mẽ đến hiệu quả tài chính
của tổ chức, do đó cần nghiên cứu hành vi lựa chọn chiến lược và sử dụng
thông tin MAS của NQT cấp cao.



Sự đa dạng về các đặc điểm NQT cấp cao là nhân tố tiền đề tác động đến hành

vi lựa chọn chiến lược thăm dò và sử dụng thơng tin MAS, do đó việc nghiên
cứu các đặc điểm của họ là cần thiết. Vì vậy, cần phải nhận dạng và đo
lường các đặc điểm của NQT cấp cao ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn chiến
lược thăm dò và sử dụng thơng tin MAS trong DN sản xuất.



Vai trị của NQT cấp cao khi có hành vi lựa chọn chiến lược và sử dụng thông
tin MAS hết sức quan trọng, nên xem xét về hành vi lựa chọn chiến lược thăm
dị và sử dụng thơng tin MAS trên góc độ NQT cấp cao cần được quan tâm hơn
(CEO, Tổng giám đốc và Giám đốc).



Hiện tại, ít có nghiên cứu về hành vi lựa chọn chiến lược thăm dò và sử dụng
thông tin MAS bởi NQT cấp cao trong các DN sản xuất VN nên thực hiện đề
tài này là hợp xu thế và kịp thời.

2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Đặc điểm NQT cấp cao tác động đến hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị,
sử dụng thơng tin MAS và hiệu quả tài chính của tổ chức. Đặc điểm NQT cấp cao
gồm hai nhóm: nhân khẩu học (tuổi và nền tảng học vấn) và tâm lý (xu hướng
chấp nhận rủi ro quản trị) được chọn trong nghiên cứu này. MAS được xem xét
thông qua hành vi sử dụng thông tin của NQT cấp cao. Hiệu quả tài chính là biến
phụ thuộc chịu tác động bởi: (1 các đặc điểm NQT cấp cao, (2) hành vi lựa chọn
chiến lược thăm dò và (3) hành vi sử dụng thông tin MAS. Nổi bật, đặc điểm tâm


6


lý ILOC được lựa chọn là biến điều tiết trong mơ hình và nó được xem xét vai trị
điểu tiết trong MQH giữa đặc điểm NQT cấp cao và hành vi sử dụng thông tin
MAS.
Hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị và sử dụng thơng tin MAS được xem xét
ở cấp độ NQT cấp cao bởi chính họ mới có tầm ảnh hưởng mạnh mẽ đến chiến lược
được lựa chọn, hành vi sử dụng thơng tin MAS. Từ đó, có những ảnh hưởng mạnh
mẽ đến hiệu quả tài chính của tổ chức. Nói như vậy, khơng có nghĩa là những NQT
ở cấp thấp hơn khơng có vai trị hoạch định chiến lược hoặc thông tin MAS đối với
họ không góp phần tạo ra hiệu quả tài chính của tổ chức. Tuy nhiên, chính NQT cấp
cao sẽ gần như quyết định được chiến lược được chọn và đủ khả năng tác động, ảnh
hưởng cũng như khuyến khích tồn bộ các NQT cấp thấp hơn và toàn bộ nhân viên
trong tổ chức hướng đến đạt được sự thành công của chiến lược được chọn. Và
cũng chính họ sẽ sử dụng thơng tin MAS để giám sát và hoạch định dài hạn thực
hiện chiến lược đã được chính họ đồng ý lựa chọn. Từ đó sẽ tác động mạnh đến
hiệu quả tài chính của tổ chức. Do đó, luận án được đặt trong góc nhìn của NQT
cấp cao.
Mục tiêu cụ thể:
RO1: Xác định các đặc điểm NQT cấp cao (nhân khẩu học và tâm lý) tác động đến: (1)
hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị, (2) sử dụng thơng tin MAS và (3) hiệu quả tài chính
trong các DN sản xuất VN.
RO2: Đo lường mức độ tác động của các đặc điểm NQT cấp cao đến: (1) hành vi
lựa chọn chiến lược thăm dị, (2) sử dụng thơng tin MAS và (3) hiệu quả tài chính
trong DN sản xuất VN.
RO3: Đo lường mức độ tác động của hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị và sử dụng
thơng tin MAS đến hiệu quả tài chính trong DN sản xuất tại VN.
RO4: Xác định vai trò điều tiết của ILOC trong MQH giữa đặc điểm NQT cấp cao
và hành vi sử dụng thông tin MAS.
RO5: Đo lường tác động điều tiết của ILOC trong MQH giữa đặc điểm NQT cấp
cao và hành vi sử dụng thông tin MAS.



7

Câu hỏi nghiên cứu:
RQ1: Những đặc điểm nào của NQT cấp cao tác động đến hành vi lựa chọn chiến
lược thăm dò, cũng như tác động đến hành vi sử dụng thơng tin MAS và hiệu quả
tài chính trong các DN sản xuất VN?
RQ2: Trong những đặc điểm NQT cấp cao được lựa chọn và xác định thì những
đặc điểm đó tác động đến hành vi lựa chọn chiến lược thăm dị, hành vi sử dụng
thơng tin MAS và hiệu quả tài chính như thế nào?
RQ3: Lựa chọn chiến lược thăm dị tác động đến hành vi sử dụng thơng tin MAS và hiệu
quả tài chính, cũng như tác động của hành vi sử dụng thông tin MAS đến hiệu quả tài chính
là như thế nào?
RQ4: Vai trị của ILOC trong MQH giữa đặc điểm NQT cấp cao và hành vi sử
dụng thông tin MAS là như thế nào?
RQ5: Mức độ điều tiết của ILOC trong MQH giữa đặc điểm NQT cấp cao và hành
vi sử dụng thông tin MAS như thế nào?
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là các đặc điểm của NQT cấp cao, chiến lược thăm dò,
hành vi sử dụng thơng tin MAS, hiệu quả tài chính, ILOC và các tác động lẫn nhau
giữa chúng. Trong đó, hành vi sử dụng thơng tin MAS là nhân tố nghiên cứu chính
trong luận án. Mà hành vi sử dụng thông tin MAS bị ảnh hưởng bởi những đặc điểm
của NQT cấp cao và chiến lược thăm dò. Đối tượng khảo sát là CEO, Tổng giám đốc
và Giám đốc trong các DN sản xuất VN (người lựa chọn chiến lược thăm dò để tổ
chức theo đuổi và thực hiện, người sử dụng thông tin MAS để chỉ đạo thực hiện
chiến lược thăm dò đã chọn, và cũng là người hoạch định, kiểm soát và có những
điều chỉnh hành động để chiến lược hướng tới đạt hiệu quả tài chính cao cho tổ
chức). Vì vậy, đối tượng khảo sát là CEO, Tổng giám đốc và Giám đốc (chính là
NQT cấp cao) của DN sản xuất có tổ chức và thiết kế MAS.

Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Phạm vi khảo sát chủ yếu trên địa bàn tập trung nhiều DN sản
xuất ở miền nam, miền trung và miền bắc VN và chỉ khảo sát các cá nhân là CEO,


8

Tổng giám đốc và giám đốc trong các DN sản xuất VN (quy mơ vừa và lớn) vì các DN
này có nhu cầu cao, đủ nguồn lực để MAS được xây dựng.
+ Thời gian thực hiện: từ 1/2018 đến 12/2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng khung nghiên cứu thực nghiệm vì với dữ liệu thực nghiệm thì phù
hợp trong quá trình xây dựng và kiểm định mơ hình được đề xuất. PPNC hỗn hợp sử
dụng cả hai phương pháp PPNC định tính và định lượng một cách linh hoạt để thiết
kế và kiểm định lý thuyết khoa học. PPNC hỗn hợp là phương pháp mà việc vận
dụng cả hai phương pháp nêu trên với trật tự linh hoạt để thiết kế và kiểm định lý
thuyết khoa học (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Ở khía cạnh này, khi các giả thuyết đề
xuất khá nhiều thì PPNC định lượng là phù hợp. Tuy nhiên, một số khái niệm còn
mới ở VN (như biến MAS), vì vậy cần đánh giá và xây dựng các khái niệm này lại
tại VN. Với đặc điểm này, PPNC định tính là thích hợp PPNC định tính được vận
dụng để nghiên cứu tài liệu làm căn cứ xác định khoảng trống nghiên cứu, hệ thống
hóa cơ sở lý thuyết nhằm xây dựng mơ hình nghiên cứu một cách khoa học cũng
như điều chỉnh các thang đo cho phù hợp với môi trường và đặc điểm DN sản xuất
tại VN. Cụ thể hơn, việc nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khoảng trống trong
MQH giữa: Đặc điểm NQT cấp cao (Tuổi, nền tảng học vấn, xu hướng chấp nhận
rủi ro quản trị) – Chiến lược (Chiến lược thăm dò) – hành vi sử dụng thông tin
MAS – hiệu quả tài chính và vai trị điều tiết của ILOC trong MQH giữa đặc điểm
NQT cấp cao (Tuổi, nền tảng học vấn, xu hướng chấp nhận rủi ro quản trị) – hành
vi sử dụng thông tin MAS. Cũng như biện luận và lý giải việc vận dụng UET là lý
thuyết nền tảng để xây dựng mơ hình nghiên cứu. Và việc điều chỉnh thang đo được

thực hiện thơng qua phỏng vấn nhóm. Đối với PPNC định lượng được dùng để
kiểm định các giả thuyết đề xuất nhằm trả lời cho các câu hỏi đặt ra ban đầu của
nghiên cứu này.
5. Đóng góp mới của Luận án
Về mặt lý thuyết:
-

Xây dựng được mô hình các đặc điểm NQT cấp cao tác động đến hành vi lựa


9

chọn chiến lược thăm dị, sử dụng thơng tin MAS và hiệu quả tài chính của tổ chức.
Đây là một sự kết hợp giữa: đặc điểm con người/ kế toán (MAS)/ Marketing (chiến
lược thăm dò).
Đặc điểm của NQT cấp cao sẽ tác động đến nhận thức và hành vi của họ.

-

Do đó, những đặc điểm của chính những NQT cấp cao ảnh hưởng mạnh mẽ đến
hành vi lựa chọn chiến lược và sử dụng thông tin MAS khi ra quyết định.
Làm rõ vai trò của các đặc điểm NQT cấp cao ảnh hưởng đến hành vi sử

-

dụng thông tin MAS để thực hiện chiến lược thăm dò được họ lựa chọn, tương tác
giữa chúng đến hiệu quả tài chính trong DN sản xuất VN.
Kết quả thực nghiệm về hành vi sử dụng thông tin MAS để thực hiện chiến

-


lược với đối tượng khảo sát là NQT cấp cao, trong khi trước đây nhiều nghiên cứu
về hành vi sử dụng thông tin MAS ít quan tâm đến đối tượng này tại VN.
Mơ hình được xây dựng thơng qua sử dụng UET. Một lý thuyết nền ít được

-

chú ý thuộc lĩnh vực kế toán tại VN.
Khi NQT cấp cao ra quyết định thì tâm lý (ILOC) của NQT cấp cao đóng vai

-

trị quan trọng đối với hành vi sử dụng thông tin MAS.
Về đóng góp thực tiễn, khi lựa chọn và thực hiện chiến lược, thông tin MAS sẽ
giúp NQT cấp cao có được những hiểu biết thích hợp. Do đó, kết quả này chỉ ra một
sự kết hợp hoàn hảo giữa đặc điểm NQT cấp cao/chiến lược/ MAS có thể nâng cao
hiệu quả tài chính của tổ chức, cũng như giúp DN sản xuất VN đang và sẽ thiết kế
một MAS phù hợp với đặc điểm của NQT cấp cao tại DN, cũng như giúp điều chỉnh
lại MAS phù hợp với đặc điểm của NQT cấp cao và đặc điểm chiến lược trong tổ
chức.
6. Kết cấu luận án
Cấu trúc trình bày của luận án như sau:
Đầu tiên, là phần mở đầu. Tiếp theo, là nội dung chính gồm:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu: Chương này sẽ tổng quan
các cơng trình trong và ngồi nước liên quan đến đề tài, từ đó xác định khoảng
trống.


×