Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tuan 7 tiet 14 li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.76 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 07 Tiết: 14. Ngày soạn: 30/09/2016 Ngày dạy: 04/10/2016. BÀI 13 ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 2.Kĩ năng: - Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3.Thái độ: - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:: 1. Giáo viên: - Công tơ điện, Bảng 1, Bảng 2. 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài mới. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học. 9A1 9A2 9A3 Có phép:……………….. Có phép:……………… Có phép:……………… Không phép:…………… Không phép:…………… Không phép:………… 2. Kiểm tra bài cũ:. 9A4 Có phép:……………….. Không phép:……………. Kiểm tra 15 phút (vào đầu giờ học). Câu hỏi Trên bóng đèn có ghi 12V - 6W a. Cho biết ý nghĩa các số ghi này? b. Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn? c. Tính điện trở của đèn khi nó sáng bình thường?. Đáp án a. Ý nghĩa các số: - Số 12V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn. - Số 6W là công suất định mức của bóng đèn. b. Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn là: I = P/U=6/12=0,5A c. Điện trở của đèn khi đèn sáng bình thường: R=U/I= 12/0.5=24Ω. Biểu điểm 2.0 điểm 2.0 điểm 3.0 điểm 3.0 điểm. 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Hàng tháng mỗi gia đình sử dụng - HS lắng nghe. điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Vậy số đếm này cho ta biết điều gì? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu. Kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sang bài mới: Điện năng – công của dòng điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng của dòng điện I. ĐIỆN NĂNG: * Cho HS quan sát hình 13.1. * Từng HS quan sát hình 13.1 1. Dòng điện có năng lượng: trong SGK. - Lần lượt gọi HS trả lời từng ý câu * Hoạt động cá nhân: C1, có nhận xét. + HS1 trả lời ý 1: Thực hiện công ở máy khoan, máy bơm nước. + HS1 trả lời ý 2: Cung cấp nhiệt ở mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là. Dòng điện có năng lượng vì - Tại sao nói dòng điện có mang * Hoạt động cá nhân: Trả lời nó có thể thực hiện công và cung cấp năng lượng? như SGK. nhiệt năng. Năng lượng của dòng - Điện năng là gì? * Hoạt động cá nhân: Trả lời điện được gọi là điện năng. như SGK. Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng * Cho HS hoạt động nhóm trả lời * Hoạt động nhóm, trả lời câu 2. Sự chuyển hoá năng lượng thành câu C2 vào bảng 1, có nhận xét. C2 vào bảng 1 . các dạng năng lượng khác. + Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Đại diện nhóm nhận xét. * Hoạt động cá nhân trả lời từng ý * Hoạt động cá nhân, trả lời câu câu C3, có nhận xét. C3. Điện năng có thể chuyển hoá + HS1 trả lời ý 1: Đèn năng thành các dạng năng lượng khác lượng có ích là ánh sáng, năng (một phần có ích, một phần vô ích). lượng vô ích là nhiệt. + HS2 nhận xét. + HS3 trả lời ý 2: Nồi cơm - Hiệu suất sử dụng điện năng năng lượng có ích là nhiệt, năng lượng vô ích là ánh sáng. A H= i + HS4 nhận xét. A tp + HS5 Quạt, máy bơm năng lượng có ích là cơ năng, năng + A1: công có ích lương vô ích là nhiệt năng. + Atp: công toàn phần. + HS6 nhận xét. => A2 = Atp - A1 (công vô ích) - Điện năng có thể chuyển hoá -Từng HS chuẩn bị trả lời như thành gì? SGK. - Công thức tính hiệu suất?. H=. Ai A tp. - Công thức hiệu suất Hoạt động 4 : Tìm hiểu công của dòng điện * Thông báo cho HS công của dòng * Nghe và ghi nhận thông báo II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN: điện. của GV về công của dòng điện. 1. Công của dòng điện: * Cho HS đọc và trả lời câu C4,có * Hoạt động cá nhân: Công của dòng điện sinh ra ở nhận xét. + HS1 trả lời: Công suất tiêu một đoạn mạch là số đo lượng điện thụ đặt trưng tốc độ thực hiện năng chuyển hoá thành các dạng công. năng lượng khác. + HS2 nhận xét. 2. Công thức tính công của dòng * Gọi HS đọc và chứng minh câu * Hoạt động cá nhân: điện: C5. + HS1 chứng minh: A = P.t = U.I.t.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A= P.t Mặt khác P = U. I do đó : A = U.I.t + HS2 nhận xét. * Cho HS giải thích ý nghĩa và đơn * Hoạt động cá nhân: vị của từng đại lượng. - Đo công của dòng điện bằng gì? -Đo công của dòng điện bằng công tơ điện. - Hoạt động của công tơ điện như - Trả lời như SGK. thế nào? - Mỗi số đếm của công tơ điện là -Mỗi số đếm là 1 kilôoat giờ. bao nhiêu? * Cho HS đọc thông tin., xem bảng * Hoạt động cá nhân: 1, trả lời câu C6, có nhận xét. 1kW.h = 3 600 000 J. Trong đó: U: Hiệu điện thế (V) I: Cường độ dòng điện (A) P : Công suất (W) t: Thời gian (s) A: Công của dòng điện (J) 1J = 1W.1s = 1V.1A.s + HĐT 2 đầu dụng cụ điện: A U= It + CĐDĐ qua dụng cụ điện: A I= Ut + Thời gian hoạt động của dụng cụ A A điện.: t= = UI P 3. Đo công của dòng điện: Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilôoat giờ.. Hoạt động 4: Vận dụng * Cho HS đọc và giải câu C7, gọi * Hoạt động cá nhân: Giải câu III. VẬN DỤNG: HS trình bày hướng giải, có nhận C7 C7: U = 220V xét. + HS1 Trình bày hướng giải. P = 75W = 0,075KW * Cho HS đọc và giải câu C8, gọi + HS2 nhận xét. t = 4h HS trình bày hướng giải, có nhận * Hoạt động cá nhân: Giải câu A =?(J) xét. C8 Giải + HS1 Trình bày hướng giải. Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ: + HS2 nhận xét. A = P.t = 0,075KW x 4h Giải = 0,3 (KWh) a. Lượng điện năng mà bếp sử C8: dụng: a. Lượng điện năng mà bếp sử dụng: A = 1,5KWh = 5,4. 106 (J) A = 1,5KWh = 5,4. 106 (J) b. Công suất của bếp: b. Công suất của bếp: 1,5 1,5  A  0 ,75KW 750W  A  0 ,75KW 750W t 2 t 2 P P c. Cường độ dđ chạy qua bếp c. Cường độ dđ chạy qua bếp trong trong thời gian này: thời gian này: I = P : U = 3,41(A) I = P : U = 3,41(A) *TÍCH HỢP SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Vậy để phải trả ít tiền thì số công tơ nhỏ, có nghĩa ta cần tiết kiệm sử dụng các thiết bị hợp lí như đèn thắp sáng là đèn ống hay đèn compac, …) và chọn các thiết bị có hiệu suất lớn (không nên sử dụng các thiết bị có hiệu suất quá dư thừa). IV. CỦNG CỐ : - Điện năng là gì?Điện năng có đặc điểm gì?. Cho ví dụ?.Công thức tính công của dòng điện? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : + Làm bài tập 13.1 13.3 SBT. + Xem và giải trước các bài ở bài: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×