Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 59 Nang luong va su chuyen hoa nang luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.47 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương IV: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Tiết 67 – Bài 59: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA. NĂNG LƯỢNG Ngày soạn: 20/04/2016 Giảng ở lớp : Lớp. Ngày dạy. TSH S. Hs vắng mặt. Ghi chú. 9A 9B 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được. Nhận biết được quang năng, hóa năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hóa thành cơ năng hay nhiệt năng. - Nhận biết được khả năng chuyển hóa qua lại giữa các dạng năng lượng , mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. b. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. c. Về thái độ: Nghiêm túc, hợp tác trong các hoạt động. 2. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: Bảng phụ, đinamô xe đạp, máy sấy tóc, đèn pin, gương cầu lõm. b. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài mới. 3. Phương pháp giảng dạy - Tìm và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1’) *Kiểm tra: kiểm tra trong giờ học. * Đặt vấn đề: Như SGK. c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Năng lượng. (10’) I- Năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Cho HS nhớ lại các kiến thức ở lớp dưới và trả lời C1 , C2 và giải thích. HS: Trả lời. GV: chuẩn lại kiến thức và cho HS ghi lại vào vở. ? HS rút ra kết luận. Nhận biết cơ năng, nhiệt năng khi nào? GV: Chuẩn lại kiến thức.. NỘI DUNG C1 -Tảng đá nằm trên mặt đất không có. năng lượng vì không có khả năng sinh công. -Tảng đá được nâng lên mặt đất có năng lượng ở dạng thế năng hấp dẫn. -Chiếc thuyển chạy trên mặt nước có năng lượng ở dạng động năng. C2 Biểu hiện nhiệt năng trong trường. hợp: “ Làm cho vật nóng lên”. Kết luận 1: Ta nhận biết được vật có cơ năng khi nó thực hiện công, có nhiệt năng khi nó làm nóng vật khác. HĐ 2: Các dạng năng lượng và sự II- Các dạng năng lượng và sự chuyển chuyển hóa giữa chúng. (15’) hóa giữa chúng. GV: Cho HS tự nghiên cứu và điền vào C3 chỗ trống C3 ra nháp. HS: Thực hiện. ? HS trình bày 5 thiết bị. ? HS nhận xét ý kiến của từng bạn. GV chuẩn lại kiến thức và cho HS ghi vở.. Thiết bị A: (1): Cơ năng → điện năng. (2): Điện năng → nhiệt năng. Thiết bị B: (1): Điện năng → cơ năng. (2): Động năng → động năng. Thiết bị C: (1): Nhiệt năng → nhiệt năng. (2): Nhiệt năng → cơ năng. Thiết bị D: (1): Hoá năng → điên năng. (2): Điện năng → nhiệt năng. Thiết bị E: ? HS rút ra kết luận: Nhận biết hoá năng, (1): Quang năng → Nhiệt năng quang năng, điện năng khi nào? Kết luận 2: Muốn nhận biết được hoá HS: Trả lời. năng, quang năng, điện năng, khi các GV: Chốt lại kiến thức. dạng năng lượng đó chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. HĐ 3: Vận dụng.. (10’). GV: Hướng dẫn HS giải câu C5 .. III- Vân dụng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG ? Nhắc lại công thức tính nhiệt lượng đã được học ở lớp 8. HS: Trả lời. C5 GV: Gợi ý: Theo định luật bảo toàn năng Theo định luật bảo toàn năng lượng thì lượng thì phần điện năng mà dòng điện phần điện năng mà dòng điện truyền cho truyền cho nước bằng phần nhiệt năng nước bằng phần nhiệt năng mà nước thu mà nước thu vào. vào. HS: Giải bài. Q = mc∆t. = 4200.2.60 = 504000J. d. Củng cố (7’) - Nhận biết được vật có năng lượng khi nào? - Trong các quá trình biến đổi vật lí có kèm theo sự biến đổi năng lượng không? - Đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết. e. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học bài và làm các BT trong SBT. - Đọc trước bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng. 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×