Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Lai 1 cap tinh trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.46 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chuyên đề : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG A. Mục tiêu: - Nắm được nội dung thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Nêu được các điều kiện nghiệm đúng của quy luật. - Biết vận dụng nội dung quy luật vào giải các bài tập di truyền. B. Chuẩn bị: - SGK, SBT, SGV sinh học 9, ôn tập sinh học 9. - Phương pháp giải bài tập sinh học 9, để học tốt sinh học 9 C. Các nội dung cơ bản: I, Một số thuật ngữ và khái niệm sinh học: - GV cùng hs ôn lại một số thuật ngữ sinh học + Di truyền + Biến dị + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền ( gen ) + Giống thuần chủng + Kiểu hình + Tỉ lệ kểu hình: là tỉ lệ các kiểu hình khác nhau ở đời con + Tính trạng trội +Tính trạng lặn + Kiểu gen + Tỉ lệ kiểu gen: là tỉ lệ các loại hợp tử khác nhau + Thể đồng hợp: Là KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau.(aa,bb,AA) + Thể dị hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.(Aa, Bb) + Đồng tính: là hiện tượng con lai sinh ra đồng nhất một loại KH (KG có thể khác nhau ) + Phân tính: con lai sinh ra có cả kiểu hình trội và lặn II. Các thí nghiệm của Menden: 1. Kiến thức cơ bản: - Gv hướng dẫn hs ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản về: + Quy luật 1 và 2 của Men đen, điều kiện nghiệm đúng của quy luật ( ĐK : QL1 : P t/c về cặp tt đem lai, mỗi gen qui định 1 tt, tt trội phải trội hoàn toàn QL 2 : như QL 1, tỉ lệ cá thể F2 đủ lớn ) + Lai phân tích 2. Trả lời các câu hỏi lí thuyết về lai một cặp tính trạng Gv hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi SGK và sách tham khảo Câu 1 : Phát biểu nội dung quy luật 1, 2 của men đen? Điều kiện nghiệm đúng của định luật? Trả lời: - Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử các nhân tố trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như P thuần chủng ban đầu. Câu 2 : Lai phân tích là gì ? cho VD minh hoạ ? Câu 3 : Phân biệt: tính trạng trội và tính trạng lặn ? Trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tính trạng trội. Tính trạng lặn. - Là tính trạng của một bên bố hoặc mẹ biểu hiện kiểu hình ở F1 - Do gen trội qui định, biểu hiện ra ngoài cả ở thể đồng hợp và dị hợp - Không thể biết được ngay kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội. - Là tính trạng của một bên bố hoặc mẹ không được biểu hiện kiểu hình ở F1 - Do gen lặn qui định, biểu hiện ra ngoài chỉ ở thể đồng hợp lặn - Có thể biết được ngay kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội ( đồng hợp lặn ). Câu 4: (ST 11-12) a, Để xác định được tương quan trội - lặn của một cặp tính trạng tương phản ở vật nuôi, cây trồng, người ta phải sử dụng phương pháp nào? b, Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội? Cho ví dụ minh hoạ. Giải a- Sử dụng phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen. - Chọn P thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội. - F2 có tỷ lệ phân ly KH là 3:1 ----> KH chiếm ¾ là trội, ¼ là lặn. b- Sử dụng phép lai phân tích, cho cá thể mang tính trạng trội đó đem lai với cá thể mang tính trạng lặn: + Nếu kết quả phép lai là đồng tính ----> cá thể đó có KG đồng hợp(AA) VD đúng: + Nếu kết quả phép lai là phân tính ----> cá thể đó có KG dị hợp(Aa) VD đúng: - Với thực vật lưỡng tính thì cho cá thể đó tự thụ phấn: + Nếu kết quả đời con là đồng tính ----> cá thể đó có KG đồng hợp(AA) VD đúng: + Nếu kết quả đời con là phân tính ----> cá thể đó có KG dị hợp(Aa) VD đúng: Câu 5. Trong lai một cặp tính trạng có những phép lai nào cho kết quả đồng tính? phép lai nào cho kết quả phân tính ? Trả lời: Con lai đồng tính có thể: - đồng tính trội - đồng tính lặn - Để F1 đồng tính trội Chỉ cần 1 bên bố hoặc mẹ có KG đồng hợp trội ( t/c ) P: AA x AA; P: AA x Aa ; P: AA x aa - Để F1 đồng tình trạng lặn: cả bố và mẹ có KG đồng hợp lặn 3. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính là: A. P: BB x bb B. P: BB x BB C. P: Bb x bb D. P: bb x bb Câu 2: Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình: A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: AA x Aa D. P: Aa x aa Câu 3: Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là: A. P: aa x aa B. P: Aa x aa C. P: AA x Aa D. P: Aa x Aa Câu 4: Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội: A. AA và aa B. Aa và aa C. AA và Aa D. AA, Aa và aa Câu 5: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Qui luật đồng tính B. Qui luật phân li C. Qui luật đồng tính và Qui luật phân li D. Qui luật phân li độc lập Câu 6: Phép lai nào dưới đây được coi là lai phân tích: A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. P: AA x Aa D. P: Aa x aa Câu 7: Kiểu gen nào dưới đây tạo ra một loại giao tử là: A. AA và aa B. Aa và aa C. AA và Aa D. AA, Aa và aa Câu 8: Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng: A. AA và aa B. Aa C. AA và Aa D. AA, Aa và aa Câu 9: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là: A. Chỉ có 1 kiểu hình B. Có 2 kiểu hình C. Có 3 kiểu hình D. Có 4 kiểu hình Câu 10: Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là: A. Đồng tính trung gian B. Đồng tính trội C. 1 trội : 1 trung gian D.1 trội : 1 lặn Câu 11: Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở: A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác C. Ruồi giấm D.Trên nhêù loài côn trùng Câu 12: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là: A. Sinh sản và phát triển mạnh B. Tốc độ sinh trưởng nhanh C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn cao D. Có hoa đơn tính Câu 13: Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là: A. Cặp gen tương phản B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản Câu 14: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là: A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội Câu 15: Đặc điểm của của giống thuần chủng là: A. Có khả năng sinh sản mạnh B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó C. Dễ gieo trồng D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời câu hỏi từ 16 đến 19 Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ…..(I)….khác nhau về một cặp….(II)…..tương phản thì con lai ở F1 đều…..(III)…..về tính trạng của bố hoặc của mẹ và ở F2 có sự phân li tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ…..(IV)…… Câu 16: Số (I) là: A. thuần chủng B. cùng loài C. khác loài D. bất kì Câu 17 Số (II) là:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. gen trội B. tính trạng trội Câu 18: Số (III) là: A. có sự khác nhau C.thể hiện sự giống và khác nhau Câu 19: Số (IV) là: A. 50% trội: 50% lặn C. 25% trội: 50% trung gian: 25% l ặn. C. tính trạng. D. tính trạng lặn. B. đồng loạt giống nhau D. có sự phân li B.7 5% trội: 25% lặn D.25% trung gian:50% tr ội:25% lặn. Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời câu hỏi 20 - 22 Phép lai….(I)….là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra ….(II)…..của một cơ thể mang tính trội nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng. Cách làm là cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang…(III) Câu 20: Số (I) là: A. một cặp tính trạng B. phân tích C. hai cặp tính trạng D. một cặp hoặc hai cặp tính trạng Câu 21: Số (II) là: A. kiểu gen B. kiểu hình C. các cặp tính trạng D. nhân tố di truyền Câu 22: Số (III) là: A. kiểu gen không thuần chủng B. kiểu gen thuần chủng C. tính trạng lặn D. tính trạng lặn và tính trạng trội Cho biết cây đậu Hà Lan, gen A: thân cao, gen a: thân thấp Câu 23: Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là: A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa Câu 24: Nếu cho cây P có thân cao giao phấn với cây P có thân thấp thì phép lai được ghi là: A. P: AA x aa và P: Aa x AA B. P: AA x aa và P: Aa x aa C. P: Aa x aa D. P: Aa x aa và P: aa x aa Câu 25: Phép lai cho con F1 c ó 100% thân cao l à: A. P: AA x Aa B. P: Aa x Aa C. P: Aa x aa D. P: aa x aa Câu 26: Phép lai cho F2 có tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp l à: A. P: AA x AA B. P: Aa x aa C. P: AA x aa D. P: Aa x Aa 4. Các bài tập vận dụng: Các tỉ lệ cần nhớ - Tỉ lệ kiểu gen : Tỉ lệ 100%( bố mang các cặp tính trạng tương phản khác nhau ) -.> tính trạng trội, bố mẹ thuần chủng ( ĐL 1 ) Tỉ lệ 3 ; 1 -> Tính trạng trội , bố mẹ dị hợp 1 cặp gen : P: Aa x Aa Tỉ lệ 1 ; 1 -> lai phân tích P: Aa x aa Các dạng bài tập và phương pháp giải III. Phương pháp giải bài tập: 1. Bài toán thuận: Cho biết KG, KH của P -> Xác định tỉ lệ KG, KH của F. 1.1. Phương pháp giải: - Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Từ KH của P -> Xác định KG của P. - Lập sơ đồ lai -> Xác định KG của F -> KH của F. 1.2. Bài toán minh họa: Bài tập 1: ở cà chua, quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Hãy xác định kết quả về kiểu gen, kiểu hình của con lai F1 trong các trường hợp sau đây: a. P: quả đỏ x quả đỏ b. P: quả đỏ x quả vàng c. P: quả vàng x quả vàng. Giải: Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: A: quả đỏ; a: quả vàng. (hoặc: gọi A là gen qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng quả vàng) => Quả đỏ có kiểu gen: AA hoặc Aa (viết gọn: A-) Quả vàng có kiểu gen: aa a. P: quả đỏ x quả đỏ - Trường hợp 1: P: (quả đỏ) AA x AA (quả đỏ) G: A A F1: AA + KG: 100% AA + KH: 100% quả đỏ. - Trường hợp 2: P: (quả đỏ) AA x Aa (quả đỏ) G: A A, a F1: AA : Aa + KG: 1AA : 1Aa + KH: 100% quả đỏ. - Trường hợp 3: P: (quả đỏ) Aa x Aa (quả đỏ) G: A,a A, a F1: AA : Aa : Aa : aa + KG: 1AA : 2Aa : 1aa + KH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng. b. P: quả đỏ x quả vàng - Trường hợp 1: P: (quả đỏ) AA x aa (quả vàng) G: A a F1: Aa + KG: 100% Aa + KH: 100% quả đỏ. - Trường hợp 2: P: (quả đỏ) Aa x aa (quả vàng) G: A,a a F1: Aa : aa + KG: 1Aa : 1aa + KH: 1quả đỏ : 1 quả vàng. c. P: quả vàng x quả vàng. - Sơ đồ lai: P: (quả vàng) aa x aa (quả vàng) G: a a F1: aa + KG: 100% aa + KH: 100% quả vàng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 2: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong. a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2? b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Giải: Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: A: hạt gạo đục; a: hạt gạo trong. => Hạt gạo đục có kiểu gen: AA hoặc Aa. Hạt gạo trong có kiểu gen: aa a. - Sơ đồ lai: P: (hạt gạo đục) AA x aa (quả vàng) GP : A a F1: Aa -> 100% hạt gạo đục. F1 x F1: (Hạt gạo đục) Aa x Aa (Hạt gạo đục) GF1: A,a A,a F2: AA : Aa : Aa : aa + KG: 1AA : 2Aa : 1aa + KH: 3 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong. b. Hạt gạo đục F1 x Hạt gạo đục F2 - Trường hợp 1: P: (Hạt gạo đục F1) Aa x Aa (Hạt gạo đục F2) G: A,a A, a F1 : AA : Aa : Aa : aa + KG: 1AA : 2Aa : 1aa + KH: 3 Hạt gạo đục : 1 Hạt gạo trong. - Trường hợp 2: P: (Hạt gạo đục F1) Aa x AA (Hạt gạo đục F2) G: A,a A F1: AA : Aa + KG: 1AA : 1Aa + KH: 100% Hạt gạo đục. Bài tập 3: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NST thường và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. khi cho giao phối giữa 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau thu được các con lai F1. a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên? b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Giải: Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: A: cánh dài; a: cánh ngắn. => Cánh dài có kiểu gen: AA hoặc Aa. Cánh ngắn có kiểu gen: aa a. Cánh dài x cánh dài: - Trường hợp 1: P: (cánh dài) AA x AA (cánh dài) G: A A F1: AA + KG: 100% AA + KH: 100% cánh dài. - Trường hợp 2: P: (cánh dài) AA x Aa (cánh dài) G: A A, a F1: AA : Aa + KG: 1AA : 1Aa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Trường hợp 3:. + KH: 100% cánh dài. P: (cánh dài) Aa x Aa (cánh dài) G: A,a A, a F1: AA : Aa : Aa : aa + KG: 1AA : 2Aa : 1aa + KH: 3 cánh dài: 1 cánh ngắn.. b. F1 lai phân tích: - Trường hợp 1: P: (cánh dài) AA x aa (cánh ngắn) G: A a F1: Aa + KG: 100% Aa + KH: 100% cánh dài. - Trường hợp 2: P: (cánh dài) Aa x aa (cánh ngắn) G: A,a a F1: Aa : aa + KG: 1Aa : 1aa + KH: 1 cánh dài: 1 cánh ngắn. Bài tập 4: Sự di truyền nhóm máu ở người được quy định như sau: - Nhóm máu A -> kiểu gen: IAIA hoặc IAIO. - Nhóm máu B -> kiểu gen: IBIB hoặc IBIO - Nhóm máu AB -> kiểu gen: IAIB - Nhóm máu O -> kiểu gen: IOIO Hãy lập sơ đồ lai và xác định kiểu gen, kiểu hình của các con trong các trường hợp sau: a. Bố máu A x Mẹ máu O b. Bố máu AB x Mẹ máu B Giải: a. Bố máu A x Mẹ máu O - Trường hợp 1: P: ♂ (máu A) IAIA x IOIO (máu O) ♀ G: IA IO F1: IAIO + KG: 100% IAIO + KH: 100% máu A - Trường hợp 2: P: ♂ (máu A) IAIO x IOIO (máu O) ♀ G: IA, IO IO F1: IAIO : IOIO + KG: 1 IAIO : 1 IOIO + KH: 1máu A : 1 máu O b. Bố máu AB x Mẹ máu B - Trường hợp 1: P: ♂ (máu AB) IAIB x IBIB (máu B) ♀ G: IA, IB IB F1: IAIB : IBIB + KG: 1 IAIB : 1 IBIB + KH: 1máu AB : 1 máu B - Trường hợp 2: P: ♂ (máu AB) IAIB x IBIO (máu B) ♀ G: IA, IB IB, IO F1: IAIB : IBIB : IAIO : IBIO + KG: 1IAIB : 1IBIB : 1IAIO : 1IBIO + KH: 1máu AB : 2 máu B : 1 máu A.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.3. Bài tập áp dụng và tự luyện tập ở nhà: Bài tập 1: Ở một loài thực vật, cây có lá chẻ trội so với lá nguyên. Khi cho giao phấn giữa cây có lá chẻ thuần chủng với cây có lá nguyên thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2? Bài tập 2: Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân do một gen nằm trên NST thường qui định; Thân xám là trội so với thân đen. Hãy lập sơ đồ lai có thể xảy ra và xác định kết quả về KG, KH của các con lai khi cho các ruồi giấm đều có thân xám giao phối với nhau? Bài tập 3: Ở một dạng bí, khi cho giao phấn giữa cây bí hoa vàng thuần chủng với cây bí có hoa trắng thuần chủng, thu được F1 đều có hoa vàng. Biết màu hoa do một gen qui định. a. Có thể biết tính trạng trội, lặn được không? Giải thích vì sao? b. Ở một phép lai khác cũng cho cây có hoa vàng giao phân với cây có hoa trắng thu được con lai F1 có kết quả khác với phép lai trên. Hãy giải thích và lập sơ đồ lai? Bài tập 4: Hãy lập sơ đồ lai và xác định KG, KH trong các trường hợp sau: a. Máu A x Máu A b. Máu O x Máu B c. Máu A x Máu AB d. Máu O x Máu O e. Máu AB x Máu AB g. Máu B x Máu A Bài tập 5: ở lúa tính trạng thân thấp trội hoàn toàn so với tính trạng thân cao. Viết sơ đồ lai và xác định kết quả về KG, KH trong các phép lai sau: a. Thân thấp x thân thấp. b. Thân thấp x thân cao. c. Thân cao x thân cao. Bài tập 6: Cho giao phấn giữa hai cây cà chua thuần chủng, một cây có kiểu hình lá chẻ và một cây có kiểu hình lá nguyên thu được các cây F1 đều có lá chẻ. Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu được F2. a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P -> F2. b. Nếu cho các cây cà chua F2 nói trên tự thụ phấn thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Bài tập 7: ở một loài thực vật, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. a. Lập sơ đồ lai từ P -> F2. b. Làm thế nào để biết cây hoa đỏ ở F2 thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích và lập sơ đồ lai minh họa? Bài tập 8: Ở chuột, tính trạng đuôi dài là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn. Chuột đực có đuôi dài thuần chủng giao phối với chuột cái đuôi ngắn thu được F1. a. Hãy lập sơ đồ lai của P? b. Nếu cho F1 tạo ra giao phối trở lại với chuột P thì những phép lai nào có thể xảy ra? Xác định tỉ lệ KH của mỗi phép lai? Bài tập 9: Ở người, tính trạng tóc xoăn trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Xác định kiểu tóc ở đời con trong các trường hợp sau: a. Bố tóc xoăn x mẹ tóc thẳng. b. Bố tóc xoăn x mẹ tóc xoăn. c. Bố tóc thẳng x mẹ tóc thẳng. Bài tập 10: Sự di truyền nhóm máu được quy định bởi 3 gen( a len) IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, còn IO quy định nhóm máu O. Gen IA và IB tương đương nhau và trội hoàn toàn so với IO . a) Cho biết kiểu gen nhóm máu A,B,AB, O. b) Nếu bố thuộc nhóm máu O mẹ thuộc nhóm máu A thì con có nhóm máu gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c) Nếu bố thuộc nhóm máu B me ïthuộc nhóm máu AB thì con sinh ra thuộc nhóm máu nào? d) Nếu các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào? e) Nhà hộ sinh người ta nhầm lẫm giữa 2 đứa trẻ, biết rằng cha mẹ của 1 đứa bé có nhóm máu O và A; Cha mẹ của đứa bé kia có nhóm máu A và AB . Hai đưá bé có nhóm máu O và A. Hãy xác định bé trai nào là con của cặp vợ chồng nào? f) Vợ có nhóm máu O, chồng có nhóm máu AB . Họ sinh ra con trai có nhóm máu O. Tại sao có hiện tượng này. Biết rằng người vợ luôn chung thủy với chồng mình? Bài tập 11: Theo dõi sự di truyền một đàn trâu thấy: trâu đực tráng (1) lai vói trâu cái đen (2) lần 1 sinh một nghé trắng (3) lần 2 sinh được 1 nghế đen (4) , nghé (4) lớn lên giao phối với trâu đực đen (5) sinh ra nghé trắng (6) Biện luận kiểu gen các con trâu trên 2. Bài toán nghịch: Cho biết tỉ lệ KG, KH của F -> Xác định KG, KH của P 2.1. Phương pháp: - Xác định tỉ lệ KH của F. - Dựa vào tỉ lệ KH của F => KG của P => KH của P. + Tỉ lệ F1 = 3:1 => P: Aa x Aa + F1 đồng tính trội => ít nhất 1 cơ thể P đồng hợp trội; F1 đồng tính lặn => cả 2 cơ thể P đều đồng hợp lặn. + Tỉ lệ F1 = 1:1 => P: Aa x aa - Xác định tương quan trội lặn, qui ước gen và lập sơ đồ lai minh họa. 2.2. Bài toán minh họa: Bài tập 1: ở chuột, gen qui định hình dạng lông nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa 2 chuột với nhau thu được F1 là 45 chuột lông xù và 16 chuột lông thẳng. a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên? b. Nếu tiếp tục cho chuột có lông xù giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào? Giải: a. - Xét kết quả F1 : chuột lông xù : chuột lông thẳng = 46 : 16 ≈ 3:1 Đây là tỉ lệ của định luật phân tính, tính trội hoàn toàn => Lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng lông thẳng. - Qui ước: A: lông xù; a: lông thẳng. - F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 => cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp: Aa(lông xù) x Aa(lông xù) - Sơ đồ lai minh họa: P: (lông xù) Aa x Aa (lông xù) G: A, a A, a F1: AA:Aa:Aa:aa + KG: 1AA : 2Aa : 1aa + KH: 3 chuột lông xù : 1 chuột lông thẳng. b. - Trường hợp 1: P: (lông xù) AA x AA (lông xù) G: A A F1: AA + KG: 100% AA + KH: 100% lông xù. - Trường hợp 2: P: (lông xù) AA x Aa (lông xù) G: A A, a F1: AA : Aa + KG: 1AA : 1Aa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + KH: 100% lông xù. - Trường hợp 3: P: (lông xù) Aa x Aa (lông xù) G: A,a A, a F1: AA : Aa : Aa : aa + KG: 1AA : 2Aa : 1aa + KH: 3 lông xù: 1 lông thẳng. Bài tập 2: ở gà, gen qui định chiều cao của chân nằm trên NST thường. Gen B qui định chân cao, gen b qui định thân thấp. Xác định KG, KH của mỗi cặp bố mẹ và lập sơ đồ cho mỗi phép lai sau: a. F1 thu được có 100% cá thể chân cao. b. F1 thu được có 120 cá thể chân cao và 40 cá thể chân thấp. c. F1 thu được có 80 cá thể chân cao và 78 cá thể chân thấp. Giải: a. F1 đều có chân cao (B-) => 1 trong 2 cá thể P có kiểu gen đồng hợp trội BB, kiểu hình chân cao. - Trường hợp 1: P: (chân cao) BB x BB (chân cao) G: B B F1: BB + KG: 100% BB + KH: 100% chân cao. - Trường hợp 2: P: (chân cao) BB x Bb (chân cao) G: B B, b F1: BB : Bb + KG: 1BB : 1Bb + KH: 100% chân cao. - Trường hợp 3: P: (chân cao) BB x bb (chân thấp) G: B b F1: Bb + KG: 100% Bb + KH: 100% chân cao. b. - Xét tỉ lệ KH ở F1: chân cao : chân thấp = 120 : 40 = 3:1 Đây là tỉ lệ của định luật phân li => cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp: Aa (chân cao) x Aa (chân cao) - Sơ đồ lai minh họa: P: (chân cao) Bb x Bb (chân cao) G: B,b B, b F1 : BB : Bb : Bb : bb + KG: 1BB : 2Bb : 1bb + KH: 3 chân cao : 1 chân thấp. c. - Xét tỉ lệ KH ở F1: chân cao : chân thấp = 80 : 78 ≈ 3:1 Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG dị hợp (Bb: chân cao), cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn (bb: chân thấp). - Sơ đồ lai minh họa: P: (chân cao) Bb x bb (chân thấp) G: B,b b F1: Bb : bb + KG: 1Bb : 1bb + KH: 1chân cao : 1 chân thấp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 3: khi cho giao phối 2 chuột lông đen với nhau, trong số các chuột thu được thấy có chuột lông xám. a. Giải thích để xác định tt trội, lặn và lập sơ đồ lai minh họa. Biết tt trội là trội hoàn toàn. b. Hãy tìm KG của bố, mẹ và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp sau đây: - Trường hợp 1: con F1 có 100% lông đen. - Trường hợp 2: con F1 có 50% lông đen : 50% lông xám. - Trường hợp 3: con F1 có 10% lông xám. Giải: a. - Theo đề bài: P: lông đen x lông đen => F1 có lông xám F1 có hiện tượng con phân li KH khác P => lông xám là tính trạng lặn so với lông đen. - Qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lông xám => lông đen có kiểu gen: AA hoặc Aa; lông xám có kiểu gen: aa. - F1 có lông xám, KG: aa => cả 2 cơ thể P đều tạo được giao tử a (-a x -a) - Mặt khác, theo giả thiết 2 chuột P lông đen nên có KG: A- x AKết hợp 2 khả năng trên ta suy ra KG của 2 chuột bố mẹ: Aa x Aa. - Sơ đồ lai minh họa: P: (lông đen) Aa x Aa (lông đen) G: A,a A, a F1: AA : Aa : Aa : aa + KG: 1AA : 2Aa : 1aa + KH: 3 lông đen: 1 lông xám. b. * Trường hợp 1: F1 có 100% lông đen. - F1 đồng tính trội => ít nhất 1 cơ thể P có KG đồng hợp trội, KH lông đen. - Sơ đồ lai 1: P: (lông đen) AA x AA (lông đen) G: A A F1: AA + KG: 100% AA + KH: 100% lông đen. - Sơ đồ lai 2: P: (lông đen) AA x Aa (lông đen) G: A A, a F1: AA : Aa + KG: 1AA : 1Aa + KH: 100% lông đen. - Sơ đồ lai 3: P: (lông đen) AA x aa (lông xám) G: A a F1: Aa + KG: 100% Aa + KH: 100% lông đen. * Trường hợp 2: - Xét tỉ lệ KH của F1: lông đen : lông xám = 50% : 50% = 1:1 Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG dị hợp Aa, KH lông đen; cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn aa, KH lông xám. - Sơ đồ lai: P: (lông đen) Aa x aa (lông xám) G: A,a a F1: Aa : aa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + KG: 1Aa : 1aa + KH: 1 lông đen: 1 lông xám. * Trường hợp 3: - F1 có 100% lông xám, KG aa => cả 2 cơ thể P đều chỉ tạo được 1 loại giao tử a => P: aa (lông xám) x aa (lông xám). - Sơ đồ lai: P: (lông xám) aa x aa (lông xám) G: a a F1: aa + KG: 100% aa + KH: 100% lông xám. Bài tập 4: Ở người, thuận tay phải là tính trạng trội hoàn toàn so với thuận tay trái và gen quy định nằm trên NST thường. Bố và mẹ đều thuận tay phải sinh ra một con trai thuận tay phải và một con gái thuận tay trái. - Người con trai lớn lên cưới vợ thuận tay trái sinh được 1 cháu thuận tay phải và 1 cháu thuận tay trái. - Người con gái lớn lên lấy chồng thuận tay phải sinh ra 1 cháu thuận tay phải. Biện luận tìm KG của mỗi người trong gia đình trên? Giải: Theo giả thiết đề bài cho, ta có qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng thuận tay phải trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng thuận tay trái. => thuận tay phải có kiểu gen: AA hoặc Aa; thuận tay trái có kiểu gen: aa. - Do tính trạng thuận tay trái được qui định bởi gen lặn nên những người thuận tay trái có KG đồng hợp lặn: aa => người con gái, con dâu và cháu nội thuận tay trái có KG: aa. - Con gái thuận tay trái có KG aa => bố và mẹ đều cho được giao tử a => KG của P: Aa x Aa. - Đứa cháu nội thuận tay trái có KG aa => người con trai cho giao tử a => KG: Aa. - Con gái có kiểu gen aa chỉ cho được giao tử a => đứa cháu ngoại thuận tay phải có KG: Aa. - Người con rể thuận tay phải có KG: ABài tập 5: ở người, tính trạng tóc xoăn là trội so với tính trạng tác thẳng. a. Ông Tí tóc xoăn, vợ ông Tí tóc thẳng. Họ có 1 đứa con trai tóc xoăn và 1 đứa con gái tóc thẳng. Xác định KG của những người trong gia đình ông Tí. b. Ông Tèo tóc thẳng có 1 đứa con gái tóc thẳng. Xác định KG của vợ chồng ông Tèo và con gái. c. Con gái ông Tèo và con trai ông Tí lớn lên kết hôn với nhau. Xác định: - Xác suất để sinh ra có đứa cháu tóc xoăn. - Xác suất để sinh ra có đứa cháu tóc thẳng. Giải: - Theo giả thiết đề bài cho, ta có qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng tóc xoăn trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng tóc thẳng. => tóc xoăn có kiểu gen: AA hoặc Aa; tóc thẳng có kiểu gen: aa. a, b: Xác định KG của những người trong 2 gia đình: - Do tính trạng tóc thẳng được qui định bởi gen lặn nên những người tóc thẳng có KG đồng hợp lặn: aa => bà Tí, con gái ông Tí, ông Tèo và con gái ông Tèo tóc thẳng có KG: aa. - Con gái ông Tí có KG aa => Ông Tí cho được giao tử a => KG ông Tí: Aa. - Bà Tí có KG aa, chỉ cho được giao tử a => con trai ông Tí có KG: Aa. - Con gái ông Tèo có KG aa => bà Tèo có KG: Aa hoặc aa..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c. Sơ đồ lai:. P: (tóc xoăn) Aa x aa (tóc thẳng) G: A,a a F1: Aa : aa + KG: 1Aa : 1aa + KH: 50% tóc xoăn: 50% tóc thẳng. Bài tập 6: Ở thỏ, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST thường qui định và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Thỏ đực (1) và thỏ cái (2) đều có lông nâu giao phối với nhau sinh được 2 thỏ con là số (3) có lông trắng và số (4) có lông nâu. - Thỏ (3) lớn lên giao phối với thỏ lông nâu (5) đẻ được con thỏ lông nâu (6). - Thỏ (4) lớn lên giao phối với thỏ lông trắng (7) đẻ được con thỏ lông trắng (8). Xác định kiểu gen của 8 con thỏ nói trên? Giải: Theo đề bài: P: lông nâu x lông nâu => (3) lông trắng Ta thấy đời con có hiện tượng phân li KH khác P => tính trạng lông trắng là lặn và tính trạng lông nâu là trội. Ta có qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng lông nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lông trắng. => lông nâu có kiểu gen: AA hoặc Aa; lông trắng có kiểu gen: aa. - Do tính trạng lông trắng được qui định bởi gen lặn nên những con thỏ lông trắng có KG đồng hợp lặn: aa => các con thỏ (3), (7), (8) có KG: aa. - Con thỏ (3) có KG aa => cả 2 P đều cho giao tử a => KG P: (1) Aa x (2) Aa. - Thỏ (3) chỉ cho được giao tử a => thỏ (6) có KG Aa. - Thỏ trắng (8) có KG aa => cả 2 P đều dị hợp => thỏ (4) có KG Aa. - Thỏ (5) có KG Aa hoặc AA. Bài tập 7: Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng (cùng KG) - Người anh lấy vợ máu A sinh đứa con có máu B. - Người em lấy vợ máu B sinh đứa con có máu A. Hãy biện luận để xác định KG của tất cả những người nêu trên? Giải: A - Vợ người anh máu A, KG I I ; con máu B có KG IBI- => Con nhận IB từ bố và I- từ mẹ chỉ có thể là IO. Vậy vợ người anh có KG: IAIO, con có KG: IBIO. - Vợ người em máu B, KG IBI-; con máu A có KG IAI- => Con nhận IA từ bố và I- từ mẹ chỉ có thể là IO. Vậy vợ người em có KG: IBIO, con có KG: IAIO. => 2 anh em có KG: IAIB, nhóm máu AB. Bài tập 8: Trong một gia đình có 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau. Hãy biện luận xác định KG, KH của bố mẹ và lập sơ đồ lai. Giải: O O - Con có máu O, KG I I => cả bố và mẹ đều tạo giao tử IO => KG: IOI- x IOI- Con có máu AB, KG IAIB => Bố và mẹ, một người tạo được giao tử IA, một người tạo được giao tử IB. => Kết hợp 2 điều kiện trên => KG của P: IAIO x IBIO. - Sơ đồ lai: P: (máu A) IAIO x IBIO (máu B) G: IA, IO IB, IO F1: IAIB : IAIO : IBIO : IOIO + KG: 1 IAIB : 1 IAIO : 1 IBIO : 1 IOIO.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + KH: 1máu AB : 1 máu A : 1 máu B : 1 máu O 2.3. Bài tập áp dụng và tự luyện tập ở nhà: Bài tập 1: Ở một loài côn trùng, gen B qui định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt dẹt. Gen nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa con đực có mắt lồi với con cái có mắt dẹt thu được F1 có 50% cá thể mắt lồi và 50% cá thể mắt dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau. a. Biện luận và lập sơ đồ lai của P? b. Lập sơ đồ lai có thể có của F1? Bài tập 2: Cho lai 2 cơ thể P chưa biết KG và KH với nhau thu được con lai F1 có 120 cánh dài : 41 cánh ngắn. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai. Bài tập 3: Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên NST thường. a. Ở gia đình thứ nhất, bố mẹ đều có tóc xoăn sinh được đứa con gái có tóc thẳng. Hãy giải thích để xác định tính trạng trội, lặn; qui ước gen và lập sơ đồ lai minh họa. b. Ở gia đình thứ 2, mẹ có tóc thẳng sinh ra được một đứa con trai tóc xoăn và 1 đứa con gái tóc thẳng. Giải thích và lập sơ đồ lai? c. Con gái của gia đình thứ nhất lớn lên kết hôn với con trai của gia đình thứ hai. Hãy xác định KG, KH của thế hệ kế tiếp? Bài tập 4: Ở người, lông mi dài là trội hoàn toàn so với lông mi ngắn và gen nằm trên NST thường. a. Trong một gia đình mẹ có lông mi ngắn sinh được 1 con gái có lông mi dài. Biện luận để xác định KG, KH của bố mẹ và lập sơ đồ lai. b. Người con gái có lông mi dài nói trên lớn lên lấy chồng có lông min dài thì xác suất để sinh được con có lông mi ngắn là bao nhiêu %? Bài tập 5: Một con trâu đực trắng (1) giao phối với 1 con trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất được một nghé trắng (3) và lần thứ 2 được một nghé trắng (4). Con nghé đen này lớn lên giao phối với 1 con trân đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Hãy xác định KG của 6 con trâu nói trên? Bài tập 6: Một con bò cái không sừng (1) giao phối với 1 con bò có sừng (2) năm đầu đẻ được một con bê có sừng (3) và năm sau đẻ được 1 con bê không sừng (4). Con bê không sừng nói trên lớn lên giao phối với 1 con bò không sừng (5) đẻ được 1 con bê không sừng (6). Xác định KG của mỗi con bò nói trên và lập sơ đồ lai minh họa? Bài tập 7: có 3 đứa trẻ mang 3 nhóm máu A, B, AB được sinh ra từ 3 cặp bố mẹ sau: - Cặp thứ nhất: máu A x máu A. - Cặp thứ hai: máu O x máu B. - Cặp thứ ba: máu O x máu AB. Hãy biện luận để xác định con của mỗi cặp bố mẹ nói trên? Bài tập 8: ở một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa con trai; bố mẹ của một đứa có nhóm máu O và A, bố mẹ của đứa còn lại có máu A và AB. Hai đứa trẻ có nhóm máu A và O. Xác định đứa con trai nào là của cặp vợ chồng nào?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO (Tự thụ phấn, giao phấn) Chú ý: - Tự thụ phấn (hay tự thụ phấn bắt buộc ở TV hay giao phối gần ở ĐV): Là 1 hay 2 cá thể có cùng kiểu gen lai với nhau. Ví dụ: Aa x Aa; AA x AA; aa x aa - Giao phấn (hay tạp giao ở TV hay giao phối ngẫu nhiên ở ĐV): Là 2 cá thể có thể cùng KG hay khác KG lai với nhau. Ví dụ: AA x AA; AA x Aa; AA x aa; .......... - Kiểu hình hạt trên cây F2 là F3 ; tương tự kiểu hình hạt trên cây F3 là F4 ,… - Muốn tính tỉ lệ kiểu gen ở F2 thì ở đời con F1 ta để tỉ lệ mỗi kiểu gen ở dạng phân số. Sau đó F1 tự thụ phấn được F2 , ta lấy tỉ lệ mỗi KG ở F1 nhân với tỉ lệ KG ở đời con F2 của nó, sau đó ta cộng các phép lai ở mỗi KG F1 lại. - Một quần thể đều có KG Aa tự thụ phấn ở TV (hoặc giao phối gần ở ĐV) qua n thế hệ thì: + Tỉ lệ kiểu gen Aa là (1/2)n + Tỉ lệ kiểu gen AA bằng tỉ lệ kiểu gen aa = (1 – (1/2)n) : 2 Câu 1. Ở cây ngô dị hợp về 2 cặp gen, tự thụ phấn qua 5 thế hệ thì tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen ở thế hệ F5 là bao nhiêu? Biết 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau . Giải: Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen là: (1/2)5 = 1/32 Câu 2. a) Ở thế hệ ban đầu (I0) của một giống cây trồng có 100% kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp (I4) thì tỉ lệ các kiểu gen sẽ như thế nào? b) Viết công thức tổng quát để tính tỉ lệ các kiểu gen khi tự thụ phấn liên tiếp n thế hệ. Cho biết tỉ lệ kiểu gen thế hệ ban đầu là 100%Aa. c) Người ta vận dụng phép lai tự thụ phấn ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật trong chọn giống nhằm mục đích gì? Giải a) Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ I4 là: 0,0625AA: 0,46875Aa: 0,46875aa. Aa: (1/2)4 = 0,0625 ; AA: (1 – 0,0625)/2 = 0,46875 ; aa: (1 – 0,0625)/2 = 0,46875 n. b). AA:. 2 −1 ; n+1 2. Aa:. 1 2. n. (). n. ;. aa:. 2 −1 n+1 2. c) - Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn ở trạng thái ĐHT - Đánh giá kiểu gen từng dòng, tạo dòng thuần chủng để lai khác dòng tạo ưu thế lai. - Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể. Câu 3. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng hạt trơn, gen a quy đinh tính trạng hạt nhăn. Cho cây mọc từ hạt trơn thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt nhăn, tiếp tục cho các cây ở đời con tự thụ phấn với nhau. Xác định tỉ lệ hạt trên cây F1 và F2? Giải Ta có: Hạt trên cây F1 là thế hệ F2, hạt trên cây F2 là thế hệ F3 Cây hạt trơn thuần chủng ở P có kiểu gen là AA Cây hạt nhăn ở P có kiểu gen là aa Qua sơ đồ lai ta có: - Hạt trên cây F1 là thế hệ F2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là:. 1 1 1 AA : Aa : aa 4 2 4. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 là: 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn - Hạt trên cây F2 là thế hệ F3. 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 AA : ( AA : Aa : aa): aa = AA : AA : Aa : aa : aa 4 2 4 2 4 4 4 8 4 8 4 3 2 3 = 8 AA : 8 Aa: 8 aa 3 2 3 AA : Aa: aa Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F3 là: 8 8 8. F2 x F2 =. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 là: 5 hạt trơn : 3 hạt nhăn Câu 4. ( Tỉnh NA 10-11) Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn (b). Cho cây đậu hạt trơn F1 (có kiểu gen Bb) tự thụ phấn liên tiếp qua một số thế hệ. Xác định tỷ lệ tính trạng hình dạng hạt đậu Hà Lan ở trên cây F 2. Biết quá trình thụ phấn, thụ tinh diễn ra bình thường, tỷ lệ sống sót của các cá thể ngang nhau. Giải Hạt ở trên cây F2 thuộc thế hệ F3. Do đó hình dạng hạt ở F3 có tỷ lệ như sau: 5 hạt trơn: 3 hạt nhăn Câu 5. Một quần thể cây ăn quả, ở thế hệ xuất phát có 1/3 AA; 2/3 Aa. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo trong 2 trường hợp sau đây: a. Tự thụ phấn bắt buộc b. Giao phấn ngẫu nhiên. Giải a. Tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo là: 1/3 AA : 2/3 Aa x (1/4 AA : 2/4 Aa : ¼ aa) = 1/3 AA : 2/12 AA : 4/12 Aa : 2/12aa = 1/2AA : 1/3Aa : 1/6aa b. Giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo là: 2 cách * Cách 1:- Tỉ lệ các loại giao tử là 2/3A : 1/3a - Tỉ lệ giao tử ở giới đực như tỉ lệ giới tính ở giới cái là 2/3A : 1/3a. - Tỉ lệ mỗi KG ở đời con là: (2/3A : 1/3a)(2/3A : 1/3a) = 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa * Cách 2: Các phép lai xảy ra (P x P) TL kiểu gen ở F1 1/9 (AA x AA) 1/9 AA 2.2/9 (AA x Aa) 2/9 AA : 2/9 Aa 4/9 (Aa x Aa) 4/36AA : 8/36Aa : 4/36 aa = 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa Câu 6. Ở 1 quần thể thực vật có 4 cây: 1 cây có kiểu gen AA; 2 cây có kiểu gen Aa: 1 cây có kiểu gen aa các cây này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ. Xác định KG trong quần thể đó. Giải - Thế hệ thứ 1: 1/4AA : 2/4 (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) : 1/4aa = 1/4AA : 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa : 1/4aa = 3/8AA : 1/4Aa : 3/8aa.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thế hệ thứ 2: Tương tự Câu 7. Ở đậu Hà Lan Hạt xám (A), hạt trắng (a). Các phép lai có kết quả như sau: Phép lai 1: P: Xám x Xám => F1 : 118 xám : 39 trắng Phép lai 2: P: Xám x Trắng => F1: 74 xám Phép lai 3: P: Xám x Xám => F1: 90 xám a) Xác định kiểu gen của P trong các phép lai đó. b) Trong các phép lai trên ở F1 có thể dự đoán được bao nhiêu hạt xám mà khi chúng tự thụ phấn sẽ cho cả hạt xám và hạt trắng? Giải a) Phép lai 1: P: Aa x Aa Phép lai 2: P: AA x aa Phép lai 3: P: AA x AA hoặc AA x Aa b) Hạt xám ở F1 tự thụ phấn mà cho cả hạt xám và hạt trắng -> Hạt xám ở F1 có kiểu gen Aa Phép lai 1: Số hạt xám ở F1 có kiểu gen Aa là: 118 x 2/3 = 78 Phép lai 2: Số hạt xám ở F1 có kiểu gen Aa là: 74 Phép lai 3: Số hạt xám ở F1 có kiểu gen Aa là: Có 2 TH: + TH1: Không có số hạt xám KG Aa + TH2: Hạt xám kiểu gen Aa có số lượng 1/2. 90 = 45 Câu 8. Ở ngô, gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho một số cây (P) mọc lên từ hạt đỏ tự thụ phấn, khi thu hoạch người ta đếm được 10000 hạt F1 , trong đó có 2000 hạt trắng. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở P. Biết rằng sức sinh sản của các kiểu gen đều nhau. Giải - Ở F1 thu được hạt trắng (có kiểu gen aa) => P đều cho giao tử a. => Chứng tỏ P có KG Aa. - Theo quy luật phân li của Menden, thì tổng số hạt sinh ra từ các cây P có KG Aa là: 4 x 2000 = 8000 hạt - Vậy số hạt đỏ sinh ra từ P có KG AA là: 10000 - 8000 = 2000 hạt - Do sức sinh sản của các KG là như nhau, nên tỉ lệ KG ở P là: AA : Aa = 2000 : 8000 = 1 : 4 Câu 9. Ở ruồi giấm gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Ở P cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau, được F1 có tỷ lệ 1 ruồi cánh dài : 1 ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thì F2 thống kê kết quả thu được tỉ lệ 9 cánh cụt : 7 cánh dài. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2. Giải - Do ở F1 có tỉ lệ 1 dài : 1 cụt => P: Vv x vv Sơ đồ lai: - Cho F1 tạp giao: Tỉ lệ từng loại giao tử ở mỗi cá thể F1 là V : v = 1 : 3 - Tỉ lệ KG ở F2 là: (1V: 3v)(1V: 3v) = 1VV : 6Vv : 9vv Tỉ lệ KH ở F2 là: 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài. Câu 10. (ST 08-09) Lai 2 cây ngô hạt đỏ với nhau, thu được F1: 597 hạt đỏ: 199 hạt trắng. a. Giải thích đặc điểm di truyền màu sắc hạt ngô và lập sơ đồ phép lai..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. Gieo chung F1 và cho giao phối ngẫu nhiên sẽ có bao nhiêu phép lai xảy ra? Kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình, tính chung từ các tổ lai của F2. Biết tính trạng màu sắc ngô do 1 gen qui định. c. Nếu muốn ngay ở F1 đồng loạt xuất hiện cây ngô hạt đỏ, kiểu gen của P phải như thế nào? Giải a. Xét sự phân tính màu sắc hạt ở F1 đỏ/trắng ≈ 3/1 -> Đỏ trội hoàn toàn so với trắng. Quy ước A – đỏ, a- trắng -> P dị hợp có KG là Aa Sơ đồ lai: Aa x Aa b. - Có 6 phép lai: AA x AA; AA x Aa; AA x aa; Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa - Kết quả F2 Tính chung từ tổ hợp các phép lai ở F1 là F1 cho các giao tử với tỉ lệ: 1/2A : 1/2a Tỉ lệ KG ở F2 : (1/2A: 1/2a)(1/2A: 1/2a) = 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa Tỉ lệ KH ở F2 : 3 đỏ : 1 trắng c. Nếu F1 đồng loạt xuất hiện quả đỏ, chỉ cần 1 trong 2 bên P có KG đồng hợp AA, cá thể còn lại có KG bất kì. Vậy KG của P là: AA x AA; AA x Aa; AA x aa Câu 11. (ST 09-10) Ở cà chua gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục. Khi lai cà chua quả tròn với nhau, được F1 toàn cà chua quả tròn. Cho các cây F1 tạp giao với nhau, F2 xuất hiện cả cà chua quả tròn và cà chua bầu dục. a. Xác định KG của P và F1? b. Tỉ lệ phân li KG và KH có thể có ở F2? Giải a. Ở F2 xuất hiện cả cà chua quả tròn và bầu dục -> F1 phải có KG là Aa (quả tròn). Mà ở P đều quả tròn và F1 tất cả quả tròn -> P : AA (quả tròn) x Aa (quả tròn) -> F1 có cả KG là AA và Aa. b. Tạp giao các cây F1 + Tỉ lệ giao tử ở F1 là : 3/4A : 1/4a ????? + Tỉ lệ KG ở F2 là: (3/4A:1/4a)(3/4A:1/4a) = 9/16AA : 6/16Aa : 1/16aa + Tỉ lệ KH ở F2 là: 15 Qủa tròn : 1 quả bầu dục Câu 12. (ST 11-12) Ở ngô gen A quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Tại một viện nông nghiệp, người ta thử nghiệm gieo trồng một hạt màu đỏ thành các cây (P) rồi cho tự thụ phấn nghiêm ngặt. Khi thu hoạch người ta đếm được 8000 hạt ở F1, trong đó có 1600 hạt màu trắng. Biết sức sinh sản của các kiểu gen đều như nhau. a) Hãy xác định tỷ lệ các kiểu gen ban đầu của P. b) Nếu lấy các hạt ở P để làm giống sản xuất đại trà thì có ổn định không? Vì sao. Giải a) - Do hạt đỏ ở P tự thụ phấn, thu được F1 xuất hiện hạt trắng => P phải có kiểu gen Aa. - Theo quy luật phân li của Menden số hạt trắng ở F1 chiếm tỷ lệ 1/4 Số hạt ở F1 được tạo ra từ KG Aa ở P tự thụ phấn là: 1600 x 4 = 6400 hạt - P tất cả đều hạt đỏ -> P còn có kiểu gen AA Số hạt ở F1 được tạo ra từ KG AA ở P tự thụ phấn là: 8000 - 6400 =1600 - Do sức sinh sản của các KG đều như nhau..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nên tỷ lệ các KG ở P là: 1600AA : 6400Aa = 1AA : 4Aa b) Không thể đem các hạt đỏ ở P đem vào sản xuất đại trà được, vì có đến 80% hạt dị hợp (Aa) khị tự thụ phấn sẽ làm xuất hiên thể đồng hợp lặn (aa) làm năng suất không ổn định. Câu 13. (ST 12-13) Ở một loài thực vật gen A quy định quả dài, gen a quy định quả ngắn. a) Khi cho tự thụ phấn: có mấy phép lai, viết các phép lai có thể xảy ra (không viết sơ đồ lai)? b) Khi cho giao phấn nếu không kể đực, cái: có mấy phép lai, viết các phép lai có thể xảy ra (không viết sơ đồ lai)? c) Xác định kiểu gen của P để F1 đồng tính. d) Cho 2 cây quả dài lai với nhau được F1 toàn quả dài, cho F1 tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2. Giải a. Tự thụ phấn có 3 phép lai xảy ra: AA x AA; Aa x Aa; aa x aa b. Các phép lai xảy ra: AA x AA; AA x Aa; AA x aa; Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa; c. F1 đồng tính khi P có các trường hợp: AA x AA; AA x Aa; AA x aa; aa x aa; d. KG của P có 2 trường hợp là: AA x AA hoặc AA x Aa + Trường hợp 1: P : AA x AA F1 : 100% AA (Quả đỏ) F1 tự thụ phấn: AA x AA F2 : 100% AA (Quả đỏ) + Trường hợp 2: P : AA x Aa F1 : 1/2AA : 1/2Aa (100% quả đỏ) F1 tự thụ phấn: * 1/2(AA x AA) F2 : 1/2 AA (Quả đỏ) * 1/2(Aa x Aa) F2: ( 1/8 AA : 2/8 Aa : 1/8 aa) F2 : TL KG: 5/8 AA : 2/8 Aa : 1/8 aa TL KH: 7 quả đỏ : 1 quả vàng. Câu 14. (GVG sơ tỉnh NA -13). Ở ruồi giấm gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỷ lệ 1 ruồi cánh dài: 1 ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả thu được tỷ lệ 9 cánh cụt: 7 cánh dài. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P ---> F2 . Giải * Biện luận và viết sơ đồ lai: - F1 có tỷ lệ KH: 1: 1 ---> P: Vv x vv - Sơ đồ lai P: Vv(cánh dài) x vv(cánh cụt) G: V, v v F1: 1Vv(cánh dài) : 1vv(cánh cụt) -Tỉ lệ giao tử F1 là: V: v = 1: 3 - Cho F1 giao phối: Tỷ lệ KG ở F2 là: (1V: 3v) x (1V: 3v)= 1VV: 6Vv: 9vv Tỷ lệ KH ở F2 là: 7 ruồi cánh dài : 9 ruồi cánh cụt Câu 15. Ở chuột tính trạng màu lông do gen nằm trên NST thường quy định. Lông xám trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một chuột đực giao phối hai chuột cái khác nhau, thu được tổng số tổ hợp giao tử từ 2 phép lai là 6. Biết số loại giao tử của cá thể cái thứ nhất nhiều hơn số loại giao tử của cá thể cái thứ 2..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a) Biện luận để xác định kiểu gen của các cá thể chuột đó. b) Lập sơ đồ cho mỗi phép lai. Giải a) Quy ước: A - lông xám KH lông xám có KG: AA hoặc Aa a - lông đen KH lông đen có KG aa - Theo đề bài tổng số hợp tử được tạo ra từ 2 phép lai là 6 tổ hợp = 4 tổ hợp + 2 tổ hợp ( = 2 giao tử x 2 giao tử) + ( 2 giao tử x 1 giao tử ) - Mà 1 cá thể đực cùng tham gia với 2 phép lai suy ra cá thể đực phải tạo ra 2 loại giao tử. vậy, cá thể đực phải mang kiểu gen Aa (xám) - Mà cá thể cái thứ nhất có số giao tử nhiều hơn số giao tử của cá thể thứ 2. -> Cá thể cái thứ nhất cho 2 giao tử mang kiểu gen Aa (xám). Cá thể cái thứ hai cho 1 loại giao tử mang kiểu gen AA (lông xám) hoặc aa (lông đen). b) Sơ đồ lai: Có 3 sơ đồ lai.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×