Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

LUYEN TAP TH BANG NHAU THU I CUA 2 TAM GIAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.63 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>- Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. - Trên hình vẽ có HEI = KIE vì có HE = KI, HI = KE, IE cạnh chung EHK =  IKH vì có EH = IK, KE = IH, HK cạnh chung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 18 Tr 114 SGK Xét bài toán: “AMB và ANB có MA = MB, NA = NB (h.71). Chứng minh rằng .”   AMN  BMN 1) Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài toán. 2) Hãy sắp xếp bốn câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán trên: a) Do đó AMN = BMN (c.c.c) b) MN: cạnh chung M MA = MB (giả thiết) NA = NB (giả thiết) c) Suy ra (hai góc tương ứng) d) AMN và BMN có Bài làm   N a) AMN BMN. GT. AMB và ANB MA = MB, NA = NB   KL AMN BMN. A. H×nh 71. B.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> XÐt bµi to¸n: “AMB vµ ANB cã MA = MB, NA = NB (h.71).   BMN Chøng minh r»ng AMN .” 2) Hãy sắp xếp bốn câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán M trªn: a) Do đó AMN = BMN (c.c.c) b) MN: c¹nh chung MA = MB (gi¶ thiÕt) N NA = NB (gi¶ thiÕt thiÕt))   BMN c) Suy ra AMN (hai gãc t¬ng øng) A B H×nh 71 d) AMN vµ BMN cã.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bµi 19 Tr 114 SGK Cho h×nh 72. Chøng minh r»ng a) ADE = BDE;   DBE b) DAE D. GT ADE, BDE, DA = DB, EA = EB KL a) ADE = BDE    b) DAE DBE Chøng minh a) XÐt ADE vµ BDE cã A  DA = DB (gt)  ADE= BDE (c.c.c)  EA = EB (gt) E H×nh 72 C¹nh DE chung   DBE b) Theo phÇn a ADE = BDE  DAE. (hai gãc t¬ng øng). B.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 20 Tr 115 SGK Cho góc xOy. Vẽ cung tròn tâm O cắt Ox, Oy thứ tự tại A và B , vẽ cung tròn tâm A và B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại điểm C trong góc y xOy 1 B 3 Nối O với C. C Chứng minh rằng OC O 4 là tia phân giác của góc xOy 2 A x.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 20/ Tr 115 SGK  OAC và  OBC có: OA = OB (theo cách vẽ) O AC = BC (theo cách vẽ) OC: cạnh chung. Do đó:  OAC =  OBC (c.c.c)   suy ra COA = COB (hai góc tương ứng) Vậy: OC là tia phân giác của góc xOy. y 1. B. 3 C 4 2. A x. 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hướng dẫn về nhà Học bài, nắm vững trường hợp bằng nhau cạnhcạnh- cạnh của hai tam giác Làm bài tập phần luyện tập 2 Bài 33, 34 Tr 102 SBT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×