Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 23 Nha ao thuat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.51 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 23 - Thực hiện từ ngày: 01/02/2016  05/02/2016) 23 Giờ. Môn. Tiết. Nội dung. 3. Thể dục. 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Đạo đức KNS. 112 45 45 23 16. Luyện tập Nghe - viết: Nghe nhạc. (Gv chuyên) Tôn trọng đám tang Rèn luyện tính kĩ luật (tiết 2). 1 2 3 4 5. Mỹ thuật Toán Tập đọc LT & câu TN & XH. 23 113 69 23 45. (Gv chuyên) Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Chương trình xiếc đặc sắc Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Lá cây. 3. Thể dục. 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Thủ công ATGT. Thứ Sáu 05/02. 1 2 3 4 5. Tập làm văn 23 Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật Toán 115 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. (tt) TN & XH 46 Khả năng kì diệu của lá cây Tập viết 23 Ôn chữ hoa Sinh hoạt 23 Sinh hoạt lớp tuần 23. Thứ Ba 02/02. Âm nhạc 23 (Gv chuyên) Tập đọc-KC 67 Nhà ảo thuật Tập đọc-KC 68 Nhà ảo thuật Toán 111 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. (tt) Chào cờ 23 Tập trung toàn trường. Thứ Năm 04/02. Thứ Hai 01/02. 1 2 3 4 5. 45 (Gv chuyên). Thứ Tư 03/02. 46 (Gv chuyên) 114 46 46 23 16. Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. (tt) Nghe - viết: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam (Gv chuyên) Đan nong đôi. .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 23 Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2016 Tiết 1: Tiết 2+3:. Âm nhạc (GV chuyên) Tập đọc + Kể chuyện NHÀ ẢO THUẬT I. Mục tiêu: Tập đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, rạp xiếc... - Hiểu đúng nghĩa của các từ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu được nội dung truyện. Kể chuyện: - Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, HS biết nhập vai để kể lại tự nhiên câu c. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn 1 số câu văn để luyện. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài: Cái cầu và TLCH: 2, 3. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Nhà ảo thuật. Tập đọc HĐ1: - Luyện đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi). - GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và hướng dẫn cho HS đọc đúng. * Đọc từng đoạn trước lớp: + Bài này gồm mấy đoạn? - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc HS ngắt nghỉ hơi ở câu có nhiều dấu phẩy. + Nhưng / hai chị em không dám xin tiền mua vé / vì bố đang nằm viện, / các em biết mẹ rất cần tiền.// + Nhưng hai chị em Xô – phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn / không được làm phiền người khác.//. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS đọc trước lớp và TLCH: 2, 3. - HS theo dõi, nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS đọc từng câu và đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm: quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng, tổ chức, lỉnh kỉnh, rạp xiếc. + Có 4 đoạn. 4 HS đọc. - Một HS lên sổ dọc thể hiện cách ngắt hơi trên bảng phụ. - HS đọc lại câu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét, khen nhóm có cách ngắt hơi đúng. - Kết hợp giải nghĩa từ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - Y/c HS tập đặt câu với từ: tình cờ. * Hướng dẫn đọc đoạn 4: Khi đọc cần thể hiện trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc. - Y/c HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2). * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4. - GV đến từng nhóm để quan sát. * Thi đọc giữa các nhóm: HĐ2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. - Đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm: + Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật? - Y/c HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm: + Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? - Y/c HS trao đổi nhóm đôi để giải thích: + Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp? - Y/c HS đọc đoạn 3 và 4, cả lớp đọc thầm: + Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác? + Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà? + Theo em, chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa? + Vậy câu chuyện muốn nói lên điều gì?. - HS nêu phần chú giải. - HS tập đặt câu với từ: tình cờ.. 3-4 HS đọc. HS khác nhận xét. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 4. (Mỗi HS đọc một đoạn, thay phiên nhau) 1 HS đọc. + Vì bố đang nằm viện, hai chị em biết mẹ rất cần tiền nên không dám xin tiền mẹ mua vé xem xiếc. 1 HS đọc. + Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. + Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. + Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. - HS thảo luận nhóm rồi trả lời.. + Hai chị em đã được xem ảo thuật ngay tại nhà. + Câu chuyện khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu HĐ3: - Luyện đọc lại quý trẻ em. - GV đọc diễn cảm đoạn 4. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS đọc đúng, giọng chậm rãi, 4 HS nối tiếp nhau đọc. khoan thai. - Tổ chức cho HS thi đọc. - HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương cá nhân và - Cả lớp theo dõi,tuyên dương bạn nhóm đọc hay nhất. đọc hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kể chuyện Xác định yêu cầu: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách phân vai: - Khi kể các em nói lời nhân vật mình sắm vai (Xô-phi hoặc Mác). - Nhớ kết hợp lời kể với động tác, ánh mắt. - Kể to, rõ ràng để cả lớp cùng nghe. Kể theo nhóm: - HS kể cho bạn trong nhóm nghe. Kể trước lớp: - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. 4. Củng cố: + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 4:. 1 HS nêu yêu cầu. - … nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện “Nhà ảo thuật” theo lời của Xô- phi (hoặc Mác). 1 HS kể mẫu. - HS tập kể theo nhóm đôi. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. + HS trả lời. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.. Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu: - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần không liền nhau). - Biết vận dụng trong giải toán có lời văn. - Các bài tập cần làm bài: 1, 2, 3, 4. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính: 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 1502 x 4 1091 x 6 - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 3. Bài mới: GTB: - Nhân số có 4 chữ - HS nhắc lại tên bài. số với số có 1 chữ số. (tt) HĐ 1: HDHS thực hiện phép nhâ.n - GV ghi bảng: - HS nêu cách đặt tính và tính: 1427 1427 x 3 = ? x 3 4281.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng - Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực con. hiện. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. - GV ghi bảng như SGK. 2 HS nêu lại cách nhân. HĐ 2: - Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con - Mời 2HS lên bảng thực hiện. 2 HS lên bảng làm bài. 2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3276 5268 7045 - GV nhận xét chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con - Cả lớp làm vào bảng con. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 2 HS lên bảng đặt tính và tính: a) 1107 2319 b) 1106 1218 x 6 x 4 x 7 x 5 6642 9276 7742 6090 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 3: Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: Số ki lô gam gạo cả 3 xe là: 1425 x 3 = 4275 (kg ) Đáp số: 4275 kg gạo - GV nhận xét chữa bài. - HS lắng nghe, chửa bài (nếu sai). Bài 4: Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi + Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. hình vuông. - Yêu cầu cả lớp làm bài - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 vài HS nêu kết quả. 2 HS nêu kết quả bài làm, cả lớp nhận - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. xét bổ sung. Giải: Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m ) Đáp số: 6032m - Yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài. - HS đổi chéo vở chửa bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học: 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài mới.. Tiết 5:. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện.. Chào cờ tuần 23. Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2016 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ 2 lần. - Củng cố kĩ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia. - Các bài tập cần làm bài: 1, 2, 3, 4. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT: Đặt tính 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 2014 1806 rồi tính: 4 5 2014 x 4 1806 x 5 × 8056. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Luyện tập. HĐ : - Luyện tập: Bài 1: - Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài.. - Nêu cách đặt tính và cách tính. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: Tìm x? - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. + x là gì trong phép tính của bài? + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?. 9030. - HS lắng nghe.. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con 4 HS lên bảng làm. - HS nêu. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. + x là số bị chia. + Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> x : 3 = 1527 x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7291 - GV nhận xét chữa bài. - HS lắng nghe, thực hiện và chửa bài (nếu sai). Bài 4: Viết số thích hợp vào chổ chấm Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. *Cho hình a, trong đó có 1 số ô vuông + HS nêu miệng: đã tô màu. + Hình A có 7 ô vuông đã tô màu. * Viết số thích hợp vào chỗ chấm. + Tô thêm 2 ô vuông nữa để được 1 hình vuông có 9 ô. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Cả lớp làm vào VBT. - Gọi 1 vài HS nêu miệng kết quả. 2 HS nêu kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài. - HS đổi chéo vở chửa bài. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học: - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại cách nhân số có - HS lắng nghe thực hiện. 4 chữ số với số có 1 chữ số và chuẩn bị bài mới. Tiết 2:. Chính tả: (Nghe - viết) NGHE NHẠC I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ "Nghe nhạc". - Làm đúng bài tập phân biệt các âm đầu dễ lẫn: l / n. - GDHS tính cẩn thận khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi sẵn 2 lần BT2a, bảng phụ viết 2 lần BT3a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: thi trượt, 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở mong ước, địa lí. nháp: thi trượt, mong ước, địa lí. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Nghe nhạc. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Bài thơ kể chuyện gì? + Bé Cương thích âm nhạc, nghe nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhẩy,... + Bài thơ gồm mấy khổ thơ? + 3 khổ thơ. + Mỗi khổ thơ gồm mấy tiếng? + 5 tiếng. + Trong bài những chữ nào cần viết + Những chữ đầu mỗi dòng thơ, tên hoa? riêng (Cương). - Lớp luyện viết trên bảng lớp, bảng - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó có con: mải miết, trong veo, giẫm, nổi trong bài chính tả: mải miết, trong veo, nhạc, réo rắt... giẫm, nổi nhạc, réo rắt... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - GV đọc cho HS viết vào vở. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) Bài 2: a) Điền vào chổ chấm: l / n? 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - HS đọc chưa rỏ luyện phát âm. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe và chửa bài (nếu sai). - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 1 HS đọc lại bài. - Gọi HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh. Bài 3: a) Bài 3: a) 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm vào VBT. - Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ vừa tìm được (chú ý phát âm cho đúng). 2 nhóm (1 nhóm 3 HS) lên bảng thi - Gọi 2 nhóm (1 nhóm 3 HS) lên bảng thi tiếp sức tìm nhanh. tiếp sức tìm nhanh. - HS lắng nghe, chọn nhóm hay nhất. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - HS lắng nghe tiếp thu. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS về nhà luyện các từ hay viết sai - Dặn về nhà luyện các từ hay viết sai và và xem trước bài mới. xem trước bài mới. Tiết 3: Tiết 4:. Tin học (Gv chuyên) Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG I. Mục tiêu: - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ, chôn cất người đã khuất. - HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. - Có thái độ tôn trọng đám tang, thông cảm với người thân của họ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: - Tôn trọng đám tang. HĐ1: Kể chuyện: - GV kể chuyện "Đám tang". HĐ2: - Đàm thoại: + Vì sao mẹ Hoàng dừng xe để nhường đường cho đám tang. + Hoàng hiểu ra điều gì? KL: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. HĐ3: - Đánh giá hành vi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS nhóm đôi thảo luận làm bài.. Hoạt động của HS - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. + Vì mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và thông cảm với người thân của họ. + ... Không nên chạy theo xem chỉ trỏ, cười đùa ở đám tang. - HS lắng nghe.. 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp làm bài vào VBT (có trao đổi nhóm đôi). - Trình bày kết quả. HS khác lắng nghe, bổ - GV kết luận: sung. - Các việc ở mục a, c, đ, e là những - Điền: S vào mục a, c, đ, e. việc không nên làm. - Các việc ở mục b, d là những việc - Điền: Đ vào mục b, d. làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang. HĐ4: - Liên hệ: + Em đã làm gì khi gặp đám tang. + ... Tôn trọng, không đùa nghịch, chỉ trỏ... - GV nhận xét, khen những HS biết - HS lắng nghe bổ sung. cư xử tốt. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS thực hiện tôn trọng đám - HS lắng nghe thực hiện. tang, nhắc bạn bè cùng thực hiện. Tiết 5:. Kĩ năng sống RÈN LUYỆN TÍNH KỶ LUẬT (tiết 2) I. Mục tiêu: - Hiểu được lợi ích của việc rèn tính kỉ luật. - Duy trì thói quen kỉ kuật ở trường lớp, ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Khi em có lỗi. 3. Bài mới: -GTB: Rèn luyện tính kỉ luật. HĐ 1: Đọc truyện - Tôn trọng luật giao thông. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH. + Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ qua câu chuyện trên? - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Y/c HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. - Y/c HS quan sát tranh. + Đánh dấu x vào  ở hình em chọn: - Hình ảnh thể hiện tính kỉ luật tốt:  Tập thể dục hằng ngày.  Đi học đúng giờ.  Viết, vẽ lên bàn.  Đi học muộn.  Trốn học.  Để đồ dùng đúng chổ. - GV nhận xét đánh giá. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. + Em viết ra các hoạt động tốt cần rèn luyện thành thói quen kỉ luật. - GV nhận xét đánh giá. (tiết 2) Thực hành: HĐ 3: - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu: *. Những cách giúp em rèn luyện tính kỉ luật. *. Những điều em nên tránh. KL: *. Rèn luyện tính kỉ luật tốt sẽ giúp em.. - HS hát. - HS nhắc lại. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm 4. + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - HS nhận xét. - Thảo luận nhóm 2 và TLCH. - HS quan sát tranh trang 45. + HS tự đánh x vào  ở hình em chọn.  Tập thể dục hằng ngày.  Đi học đúng giờ.  Viết, vẽ lên bàn.  Đi học muộn.  Trốn học.  Để đồ dùng đúng chổ. - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. + (HS tự viết ...) - HS nhận xét.. - HS quan sát tranh tr.46 và nêu. + HS nêu... + HS nêu... 4 HS nhắc lại. (tr.47) + Học tập tốt hơn. + Được mọi người yêu quý và tin tưởng. + Được bạn bè ủng hộ. + Sắp xếp thời gian hợp lí. - HS nhận xét và lắng nghe.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này - HS tự đánh giá. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập rèn luyện tính kỉ luật. - HS lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 03 tháng 02 năm 2016 Tiết 1: Tiết 2:. Mỹ thuật (Gv chuyên) Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia: Trường hợp chia hết, thương có bốn chữ số và có ba chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 3 HS lên bảng làm BT. 1719 x 4 1206 x 5 1352 x 3 - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Chia số có bốn chữ số cho số - HS nhắc lại tên bài. có một chữ số. HĐ 1: - HDHS thực hiện phép chia. a) HD thực hiện phép chia: 6369 : 3 - GV nêu và hướng dẫn tính. - HS lắng nghe hướng dẫn của GV. - Goị HS nhắc lại qui trình thực hiện 1 HS nhắc lại qui trình thực hiện phép phép chia. chia. b) HD thực hiện phép chia: 1276 : 4 - HD thực hiện chia (giống ví dụ: a). 1 HS nêu miệng cách thực hiện. - Y/c HS nhận xét thương của 2 phép - HS nhận xét thương của 2 phép tính. tính. - GV nhận xét đánh giá. - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2: - Luyện tập: Bài 1: - Đặt tính rồi tính. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu yêu cầu của bài: - Gọi 3 HS lên bảng làm. 3 HS lên bảng chia. - Y/c HS tự làm bài và nêu cách làm. - Cả lớp tự làm bài. 4862 2 3369 3 2896 4 08 2431 03 1123 09 724 06 06 16 02 09 0 0 0 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: - Toán giải. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HD HS phân tích bài tập. - Cả lớp cùng GV phân tích bài tập. - Gọi 1 HS lên giải, cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Số gói bánh trong mỗi thùng là: 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số: 412 gói bánh - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 3: Tìm x? Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung. a) x 2 = 1846 b) 3 x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã - HS về nhà xem lại các bài tập đã làm làm và chuẩn bị trước bài mới. và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 3:. Tập đọc CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC. I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá, nhào lộn, khéo léo, giảm giá. - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài. - Bước đầu có hiểu biết về đặc điểm nội dung hình thức tờ quảng cáo. - GD HS yêu thích môn nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài “Nhà ảo thuật” và trả 3 HS thực hiện. lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét đánh giá. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: Chương trình xiếc đặc sắc. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Y/c HS quan sát tranh minh họa để biết - HS quan sát tranh minh họa. hình thức và nội dung tờ quảng cáo..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc từng câu trước lớp. - Viết bảng các từ: 1-6 (mồng một tháng sáu), hướng dẫn HS luyện đọc. - Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn. - Gọi 2 HS thi đọc cả bài. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm tờ quảng cáo, trả lời câu hỏi: + Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại tờ quảng cáo và trả lời câu hỏi: + Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích? - Yêu cầu HS đọc thầm lại cả tờ quảng cáo. - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt? + Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? - Tổng kết nội dung bài. HĐ 3: - Luyện đọc lại: - Gọi 1 HS đọc lại cả tờ quảng cáo.. - Hướng dẫn HS cách đọc đoạn 2. - Gọi 3-4 HS nối tiếp thi đọc đoạn 2. - Gọi 2 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét tuyên dương HS đọc hay. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.. - Luyện đọc các từ: tiết mục, vui nhộn, thoáng mát, hân hạnh.. - HS đọc từng câu trước lớp. - HS luyện đọc. - HS đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh (SGK). - HS đọc từng đoạn trong nhóm. 4 HS nối tiếp thi đọc 4 đoạn của tờ quảng cáo. 2 HS thi đọc cả tờ quảng cáo. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm đoạn tờ quảng cáo và trả lời: + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung của tờ quảng cáo. + Thích những tiết mục mới vì phần này cho biết chương trình rất đặc sắc... Phần rạp vừa tu bổ và giảm giá vé 50 % đối với trẻ em. - Đọc thầm cả bài rồi tự phân ra các nhóm thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên báo cáo + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn... + Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động... - HS lắng nghe. 1 HS đọc lại tờ quảng cáo.. - Cả lớp luyện đọc theo hướng dẫn. 3-4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 4:. Luyện từ và câu:. NHÂN HÓA ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU CÂU HỎI: "NHƯ THẾ NÀO?" I. Mục tiêu: - Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn. (BT1) - Biết cách trả lời câu hỏi: Như thế nào?(BT2) - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó. (BT3a, c, d) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn những câu thơ ở BT1, câu trả lời: Như thế nào? ở BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS làm lại BT1 và 2 /18 VBT. 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: - Nhân hoá, Ôn cách đặt và TLCH: Như thế nào? - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ 1: - Củng cố về nhân hóa. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS đọc lại bài Đồng hồ báo thức. 1 HS đọc lại bài thơ. - GV đặt chiếc đồng hồ báo thức trước - HS quan sát đồng hồ và mô tả sự lớp để chỉ cho các em thấy được tốc độ chuyển động của từng chiếc kim. chạy cuả từng chiếc kim. - HS trả lời theo yêu cầu của GV. - Cho HS đọc thầm bài thơ để TL các câu - HS trả lời nhanh các câu hỏi theo y/c hỏi a, b, c. của GV. - GV nhận xét, chữa bài và chốt ý đúng. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. 1 HS nêu bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HD yêu cầu trọng tâm và yêu cầu HS - HS lắng nghe HD của GV. làm bài. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Gọi 2 HS đại diện lên bảng. 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Luyện tập về đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? . Bài 3: - Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. 1 HS nêu yêu cầu BT3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - HS làm bài cá nhân vào VBT: Đặt câu và trả lời câu hỏi: Như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS làm bài trên bảng lớp. - HS đọc lại câu đã được làm. 2 HS đọc lại. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về học và chuẩn bị trước bài mới. - HS về họcvà chuẩn bị trước bài mới. Tiết 5:. Tự nhiên xã hội: LÁ CÂY. I. Mục tiêu: - Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. - Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, độ lớn của lá. - GD HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK tr. 86, 87. - Sưu tầm một số loại lá cây khác nhau. - Băng keo dán, giấy bìa khổ lớn. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Hãy nêu chức năng của rễ cây? 2 HS trả lời. - Hãy nêu một số ích lợi của rễ cây? - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: - Lá cây - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: - Tìm hiểu về lá cây. - Quan sát, thảo luận. - Phân lớp thành 3 nhóm, y/c các nhóm - HS từng nhóm quan sát, thảo luận quan sát các hình 1, 2, 3, 4 / 86, 87 SGK, và trao đổi các vấn đề sau. kết hợp quan sát những lá cây HS mang đến lớp và trao đổi các vấn đề sau: + Lá cây có những màu nào? Màu nào là +... phổ biến? + Lá cây có những hình dạng nào? +... + Kích thước của các loại lá cây như thế +... nào? + Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá, gân +... lá của một số lá cây sưu tần được? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, mỗi - Đại diện từng nhóm lên trình bày. nhóm trình bày một ý. KL: - Lá cây thường có màu xanh lục, một - HS lắng nghe. số ít lá cây có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng (như hình tròn, bầu dục, hình kim, hình dải dài…) và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá đều có cuống lá, phiến lá và gân lá. Một số lá cây có răng cưa ở mép lá như lá cây hoa hồng. HĐ2: - Phân lọai lá cây sưu tầm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu chia thành 3 nhóm. - Chia thành 3 nhóm. - Y/c các nhóm dùng băng keo gắn các lá - Các nhóm thảo luận rồi dán các cây theo từng nhóm có kích thước, hình loại lá cây mà nhóm sưu tầm được dạng tương tự nhau lên tờ giấy bìa lớn và vào tờ giấy bìa lớn và ghi tên chú viết lời ghi chú dưới các loại lá. thích về đặc điểm của từng loại lá vào phía dưới các lá cây vừa gắn. - Yêu cầu các nhóm giới thiệu bộ sưu tập - Từng nhóm cử đại diện lên đứng của nhóm trước lớp. trước chỉ vào tờ giấy và giới thiệu cho lớp nghe. - Nhắc các nhóm cần nêu cụ thể tên lá - Các nhóm nêu cụ thể tên lá trong trong từng phân loại. từng phân loại. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương từng - Lớp theo dõi bình chọn nhóm trình nhóm. bày hay nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe thực hiện.. Thứ năm ngày 04 tháng 02 năm 2016 Tiết 1: Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Các bài tập cần làm bài: 1, 2, 3. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. - 8 hình tam giác vuông và hình vẽ như SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp cả lớp làm vào bảng con. làm vào bảng con: 2048 : 4 4278 : 6 - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe và nhận xét bạn 3. Bài mới: - GTB:- chia số có bốn - HS nhắc lại tên bài. chữ số cho số có một chữ số. HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện chia: - GV nêu phép chia 9365 : 3 = ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính. 1HS lên làm, lớp làm vở nháp. - GV nêu lại cách đặt tính và quy trình 9365 3 thực hiện: Thực hiện lần lượt từ trái 03 3121 sang phải, từ hàng cao đến hàng 06 thấp, mỗi lần chia đều tính nhẩm 05 chia, nhân, trừ. 2 - Viết: 9365 : 3 = 3121 (dư2) - Một số HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện tính. HĐ 2: Thực hiện phép chia 2249 : 4 - Nêu yêu cầu, viết phép tính: 2249 : 4 = ? - Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính. 1 HS lên làm, lớp làm vào vở nháp. - GV nêu lại cách đặt tính và cách tính 2249 4 - Viết: 2249 : 4 = 562 (dư1). 24 562 * Lưu ý HS: Nếu lần đầu lấy 1 chữ số 09 ở số bị chia mà bé hơn số chia thì 1 phải lấy 2 chữ số. - Một số HS nêu cách đặt tính và quy - Số dư phải bé hơn số chia. trình tính. HĐ 3: - Thực hành. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 3 HS lên bảng làm và nêu cách 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực thực hiện phép chia, cả lớp làm vào hiện phép chia, cả lớp làm vào vở nháp. vở nháp. 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét chữa bài. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - HD HS phân tích bài toán. - HS cùng GV phân tích bài toán. - Gọi 1 HS lên giải, lớp làm bài vào 1 HS lên giải, lớp làm bài vào vở. vở. Giải: 1250 : 4 = 312 (dư 2) - Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều nhất vào 312 xe, thừa 2 bánh xe. Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh xe. - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe, chữa bài. 4. Củng cố: - Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. phép chia. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà hoc bài, xem lại bài tập. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 2:. Chính tả (nghe - viết) NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: "Người sáng tác Quốc ca Việt Nam" - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các âm đầu và đặt câu phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: l / n. - GD HS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 2 lần nội dung BT2a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con hay viết sai theo yêu cầu. các từ: - cao vút, núc ních, réo rắt. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - GTB: Người sáng tác - HS nhắc lại tên bài. quốc ca Việt Nam HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc mẫu đoạn văn: "Người sáng - Lớp theo dõi GV đọc bài. tác Quốc ca Việt Nam". - GV giải nghĩa từ: - HS lắng nghe. + Quốc hội: là cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất. + Quốc ca: là bài hát chính thức của một nước khi có nghi lễ trọng thể. - Y/c HS xem ảnh chân dung của nhạc sĩ - HS quan sát ảnh và trả lời. Văn Cao và cho biết năm sinh, năm mất của ông. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. 2 HS đọc lại. - H/dẫn HS hiểu nội dung đoạn văn. + Bài hát Quốc Ca Việt Nam có tên là + ...là bài Tiến quân ca. Do nhạc sĩ gì? Do ai sáng tác? Sáng tác trong Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài hoàn cảnh nào? này trong những ngày chuẩn bị khởi + Trong đoạn văn những từ nào phải nghĩa. viết hoa? + Những chữ đầu tên bài và đầu câu - HD HS viết từ khó: Văn Cao, Quốc và tên riêng Văn Cao, Tiến quân ca, hội, phổ biến, Quốc ca. Quốc hội. - Hướng dẫn HS phân tích từ khó. - Y/c HS tập viết các từ khó vào bảng - HS tập viết các từ khó vào bảng con. con. - Y/c HS đọc lại các từ khó. 1 HS đọc lại các từ khó. - HS nghe viết bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - HS viết chính tả..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Y/c HS đổi vở chéo kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: b Điền vào chổ trống uc / ut. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: b - Đặt câu phân biệt hai từ trong từng cặp từ sau: trúc - trút, lụt lục. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gọi 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) lên thi làm bài. - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. Tiết 3: Tiết 4:. - HS đổi vở chéo và sửa lỗi. - HS lắng nghe. Bài 2: b 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 3: b 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào VBT. 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) lên thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.. Tin học (Gv chuyên) Thủ công ĐAN NONG ĐÔI I. Mục tiêu: - HS biết cách đan nong đôi. - HS yêu thích các sản phẩm đan nan. - HS khéo tay: Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn, phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình đan nong đôi. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Bìa màu hoặc giấy thủ công (hoặc vật liệu khác) bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của HS. tập của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Bài mới: GTB: - Đan nong đôi. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - GV HD HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tấm đan nong đôi và HD HS quan sát, nhận xét. + Đan nong đôi được ứng dụng để làm + Đan nong đôi được ứng dụng để gì? làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ, rá... + Để đan nong đôi người ta sử dụng các + Để đan nong đôi người ta sử dụng nan đan bằng các nguyên liệu gì? các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa... HĐ 2: - HD thao tác mẫu - Treo tranh quy trình và HD theo các - Quan sát GV hướng dẫn. bước đan nong đôi. B1: Kẻ, cắt các nan. B2: Đan nong đôi (nhấc 2 nan, đè 2 nan, nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc). B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. HĐ 3: - Thực hành: - Cho HS thực hành đan nong đôi. - HS thực hành: Đan nong đôi. - Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và - HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan đan nong đôi. nong đôi. - GV nhận xét và đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập đan và chuẩn bị đồ - HS lắng nghe và chuẩn bị đồ dùng dùng cho tiết sau thực hành. cho tiết sau thực hành. Tiết 5:. ATGT. Thứ sáu ngày 05 tháng 02 năm 2016 Tiết 1:. Tập làm văn. KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I. Mục tiêu: - Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên 1 buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem. - Dựa vào những điều em vừa kể, viết được 1 đoạn văn ngắn (từ 7 - 10 câu, với HS yếu chỉ cần viết được 5 câu là đạt) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật. - GDHS yêu thích nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật của HS trong trường. - Bảng lớp chép sẵn gợi ý BT1 tr. 48. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bài: Viết về người lao 2 HS đọc bài viết của mình. động trí óc. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hãy kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. em đã được xem. - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi gợi ý. - HS đọc các gợi ý. - Hướng dẫn HS kể theo các gợi ý hoặc kể - Theo dõi GV hướng dẫn. tự do. + Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì: + ... kịch, ca nhạc, múa, xiếc,..? + Buổi diễn được tổ chức ở đâu? + ... + Em cùng xem với ai? +... + Buổi diễn có những tiết mục gì? +... + Em thích tiết mục gì nhất? Hãy nói cụ +... thể về tiết mục đó? - Gọi 2 HS giỏi kể không phụ thuộc vào 2 HS giỏi kể không phụ thuộc vào gợi ý. gợi ý. - GV nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa - HS lắng nghe, viết bài vào vở. kể để viết thành đoạn văn đủ ý, gọn lời nói về chủ đề đang học. Chú ý: viết rõ ràng, diễn đạt thành câu. - Gọi 4 HS đọc bài trước lớp. 4 HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, biểu dương bài viết hay. - HS lắng nghe, bình chọn và biểu dương bạn viết hay nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới cho tiết sau. mới cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 2:. Toán. CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (chia có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. - 8 hình tam giác. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính. 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. 2469 : 2 6487 : 3 4159 : 5 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB:- chia số bốn chữ - HS nhắc lại tên bài. số cho số có một chữ số.(tt) HĐ1: * HD thực hiên phép chia 4218 : 6 - GV ghi lên bảng phép chia: - HS đọc phép chia. 4218 : 6 = ? 4218 : 6 = - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. nêu cách thực hiện, cả lớp làm nháp. 4218 6 01 703 18 0 - HS nêu: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều thực hiện: chia - nhân - trừ. - GV nhận xét và ghi lên bảng như - HS nhận xét, chữa bài. SGK. - Lưu ý: Ở lần chia thứ 2 số chia là 1 - HS lắng nghe. nhỏ hơn số bị chia là 6 nên thương bằng 0. * HD thực hiên phép chia 2407 : 4 - GV ghi lên bảng phép chia: - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. 2407 : 4 = ? 2407 : 4 = - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, 1 HS lên bảng làm đặt tính, cả lớp cùng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nêu cách thực hiện, cả lớp cùng làm bài.. - GV nhận xét đánh giá. HĐ2: - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HD HS phân tích bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.. theo dõi bổ sung. 2407 4 00 601 07 3 2 HS nêu lại cách thực hiện. - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm, mỗi HS 1 phép tính. 3224 4 1516 3 2819 7 02 806 01 505 01 402 24 16 19 0 1 5 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Giải: Số mét đường đã sửa là : 1215 : 3 = 405 (m) Số mét đường còn phải sửa : 1215 - 405 = 810 (m) Đáp số: 810m. - HS nhận xét bài bạn. Bài 3: - Điền Đ / S vào ô trống. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 HS nêu kết quả: a) Đ, b) S, c) S. - HS nhận xét chữa bài.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - Trong phép chia có dư, số dư như thế - Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. nào với số chia? - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. chuẩn bị cho bài sau..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 3:. Tự nhiên xã hội: KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY I.Mục tiêu: - Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá cây đối với đời sống con người - Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ban đêm. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 88, 89. - Sưu tầm một số lã cây. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu đặc điểm chung của lá cây. 2 HS nêu miệng - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Khả năng kì diệu của lá cây. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: B. 1: Thảo luận theo cặp - Yêu cầu từng cặp dựa vào hình 1 SGK - Các cặp ngồi đối mặt nhau để trang 88 tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi quan sát hình 1 trong SGK tr. 88 của nhau. để đặt câu hỏi và trả lời nhóm đôi. + Trong quá trình quang hợp thì lá cây hấp + Lá cây khi quang hợp hấp thụ thụ khí gì và thải ra khí gì? khí các bon níc và thải ra khí ô+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều xi. kiện nào? + Quá trình này xảy ra vào ban + Quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí gì và ngày. thải ra khí gì? + Ngược lại trong quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí ô-xi và thải ra các-bon-níc, quá trình này xảy ra + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, vào ban đêm. lá cây còn có chức năng gì? + Lá cây còn tham gia vào việc B. 2: Làm việc cả lớp thoát hơi nước. - Gọi một số cặp trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Lần lượt một số cặp trình bày - GV nhận xét chốt lại ý đúng. trước lớp. + Vậy lá cây có có những chức năng nào? - Cả lớp nhận xét bổ sung. HĐ 2: Thảo luận theo nhóm. + Các nhóm trả lời. B. 1: - Y/c HS các nhóm thảo luận dựa vào thực tế cuộc sống và hình trong SGK tr. 89 để: - Các nhóm thảo luận. + Nêu ích lợi của lá cây? + Kể tên 1 số lá cây dùng để gói bánh, làm + Các nhóm trả lời. thuốc, để ăn, làm nón, lợp nhanh..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> B. 2: - Gọi đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung: Lá cây để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà, làm phân bón... - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 2 HS nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe, tiếp thu. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 4:. Tập viết ÔN CHỮ HOA. I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa (1 dòng) - Viết đúng đẹp các chữ hoa: T, S. (1 dòng) - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng: (1 lần) Quê em đồng lúa, nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Q. - Mẫu chữ viết tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: con: Phan Bội Châu. Phan Bội Châu. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới:- GTB.- Ôn chữ hoa - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - Q , T. những chữ hoa nào? - Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại - Quan sát GV viết mẫu. quy trình viết..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết chữ Q, T. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giảng: Quang Trung (1753 - 1792), là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại phá quân Thanh - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. + Hai câu thơ trên nói lên điều gì? + Các con chữ có độ cao như thế nào? + Khoảng cách các chữ thế nào? - Goi 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Quê, Bên. - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những em còn yếu. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: Viết chữ Q: 1 dòng. Viết chữ T , S : 1 dòng Viết tên riêng: Quang Trung: 2dòng Viết câu tục ngữ 2 lần - Cả lớp viết vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn, nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm. - Học thuộc từ và câu ứng dụng. Tiết 5:. - Cả lớp viết vào bảng con: Q T - HS đọc: Quang Trung. - Lắng nghe - Cả lớp viết vào bảng con. Quê em đồng lúa, nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang + Hai câu thơ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. + Các con chữ: Q,,g,l,B cao 2 ô li rưỡi. Con chữ đ ,p ,d cao 2 ô li. Các con chữ còn lại cao 1 ô li. + Khoảng cách bằng con chữ o. 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Quê, Bên. - Lắng nghe để thực hiện.. - Cả lớp thực hiện viết vào vở. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2 HS nhắc lại câu ứng dụng trước lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. - Học thuộc từ và câu ứng dụng.. Sinh hoạt tuần 23. SINH HOẠT TẬP THỂ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> .

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×