Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án Toán học - Lớp 3 - Học kỳ I - Tuần 30,31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.17 KB, 20 trang )

Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

Thứ
Tuần : 30

,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 146
Bài dạy : LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số.
 Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ
nhật.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 145.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.


+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
Bài tập 1.
làm một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Yêu cầu HS làm phần a, sau đó chữa bài.
+ Học sinh lớp theo dõi bài làm mẫu của GV.
+ Viết bài mẫu phần b lên bảng (chỉ viết số
hạng không viết kết quả) Sau đó thực hiện + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
phép tính này trước lớp cho học sinh theo dõi. vở bài tập.
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* 5 cộng 2 bằng 7; 7 cộng 0 bằng 7, viết 7.
46215
* 1 cộng 7 bằng 8; 8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
+ 4072
* 2 cộng 0 bằng 2; 2 cộng 3 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
19360
* 6 cộng 4 bằng 10; 10 cộng 9 bằng 19, viết 9 nhớ 1.
69467
* 4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
Vậy 46215 + 4072 + 19360 = 69647
Bài tập 2.
+ Gọi Học sinh đọc đề bài trước lớp.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng
3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi
và diện tích của hình chữ nhật đó?
+ Nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD ?

+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm,
chiều dài gấp đôi chiều rộng.
+ Yêu cầu học sinh tính chu vi và diện tích + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
hình chữ nhật ABCD.
vở bài tập.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

(6 + 3 ) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Đáp số : 18 cm ; 18 cm2.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3
+ Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu học
sinh quan sát.
+ Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
+ Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân
nặng của con?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu học sinh đọc thành đề bài toán?

+ Yêu cầu học sinh làm bài

+ Học sinh quan sát.

+ Con nặng 17 kg.
+ Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của
con.
+ Tổng cân nặng của hai mẹ con.
+ “Con cân nặng 17 kg, mẹ cân nặng gấp 3
lần con. Hỏi cà hai mẹ con cân nặng bao
nhiêu ki-lô-gam?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài gải
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
Cân nặng của cả hai mẹ con là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg.

+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Hỏi thêm học sinh về cách đạt lời khác cho Ví dụ: Con hái được 17 kg táo, số táo mẹ hái
bài toán.
gấp 3 lần số táo của con. Hỏi cả hai mẹ con
hái được bao nhiêu ki-lô-gam táo?
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
13452 + 54098 + 4569 =
8763 + 23098 + 12593 =
19742 + 56298 + 9875 =
5065 + 12378 + 67894 =
Baøi 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 27 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và
diện tích của hình chữ nhật đó?

+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAÏY :


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

Thứ
Tuần : 30

,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 147
Bài dạy : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính).
 Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để giải các bài toán có liên quan.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.

của tiết 146.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện
phép trừ:
Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính trừ các
số có 5 chữ số
Cách tiến hành:
85674 – 58329
+ Chúng ta thực hiện tính trừ.
a) Giới thiệu phép trừ: 85674 – 58329
+ Muốn tìm hiệu của hai số 85674 – 58329 ta
phải làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh suy nghó và tìm kết quả
của phép trừ 85674 – 58329
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
b) Đặt tính và tính 85674 – 58329
vở bài tập.
+ Yêu cầu học sinh dựa vào cách thực hiện
phép trừ các số có đến bốn chữ số và phép
cộng các số có đến năm chữ số để đặt tính và + Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số cùng
thực hiện phép tính trên.
một hàng thẳng cột với nhau.
+ Khi tính 85674 – 58329 chúng ta đặt tính + Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị
như thế nào?
(từ phải sang trái).
+ Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu + Học sinh lần lượt nêu các bước tính trừ từ

đến đâu?
hàng đơn vị ... đến hàng chục nghìn như SGK
+ Hãy nêu từng bước tính trừ?
để có kết quả như sau:


85674
58329
27345

4 không trừ được 9; lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
5 kgông trừ được 8; lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
Vậy 85674 – 58329 = 27345

c) Nêu qui tắc tính.
+ Muốn thực hiện tính trừ các số có năm chữ + Muốn trừ các số có năm chữ số với nhau ta
số với nhau ta làm như thế nào?
làm như sau:
Đặt tính: Viết số bị trừ rồi viết số trừ xuống


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

dưới sao cho các số cùng một hàng thẳng cột
với nhau, rồi thực hiện phép trừ từ phải sang
trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị).
• Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành.

HS thực hiện được các phép tính trừ các
Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính trừ
các số có 5 chữ số.
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
92986
73581

65748
36029
27148
37552
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của mình?
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện tính
trừ các số có đến năm chữ số?
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Học sinh đọc đề?


+ Học sinh tự làm bài.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ
các số có năm chữ số.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
59372

32484


53814
09177
5558
23307
+ H.sinh lần lượt nêu các bước tính của mình.
+ Học sinh làm tương tự như bài tập 1.

+ Một quãng đường dài 25 850 m, trong đó có
9850 m đường đã trải nhựa. Hỏi còn bao nhiêu
ki-lô-mét đường chưa được trải nhựa?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải
Số mét đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000 (m)
Đổi : 16000 m = 16 km
Đáp số : 16 km.

Tóm tắt.

: 25850 m.
Đã trải nhựa : 9850 m.
Chưa trải nhựa : ... Km ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Tính nhẩm:

a) 50000 – 5000 =
b) 70000 – 3000 =
50000 – 6000 =
60000 – 2000 =
50000 – 7000 =
50000 – 1000 =
Bài tập 2. Một đội công nhân tháng đầu sửa được 12305 m đường, tháng sau sửa được ít hơn
tháng đầu 145 m đường. Hỏi cả hai tháng đội đó sửa được bao nhiêu mét đường?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Thứ
Tuần : 30

,ngày

tháng

năm 20


.

Tiết : 148
Bài dạy : TIỀN VIỆT NAM

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng.
 Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 100 000).
 Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Các tờ giấy bạc 20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 147.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc 20
000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
Mục tiêu: HS nắm được các đồng tiền có + Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có ghi dòng
mệnh giá khác nhau.
chữ “Hai mươi nghìn đồng và số 20 000”.
Cách tiến hành:
+ Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có ghi dòng

+ Cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên chữ “Năm mươi nghìn đồng và số 50 000”.
và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng + Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có ghi dòng
chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
chữ “Một trăm nghìn đồng và số 100 000”.

+ Trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
• Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
+ Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc
• Mục tiêu: Như mục tiêu của bài
trong từng chiếc ví.
• Cách tiến hành:
+ Chiếc ví A có số tiền là:
Bài tập 1.
10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 (đồng)
+ Bài toán hỏi gì?
+ Tương tự chiếc ví B có 90 000 đồng; chiếc ví
+ Để biết chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta C có 90 000 đồng; Chiếc ví D có 14 5000
làm như thế nào?
đồng; Chiếc ví E có 50 700 đồng.
+ Trong chiếc ví A có bao nhiêu tiền?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
+ Hỏi tương tự với các chiếc ví còn lại.
vở bài tập.
Bài giải


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.

Tóm tắt.
Cặp sách
: 15 000 đồng
Quần áo
: 25 000 đồng
Đưa người bán : 50 000 đồng
Tiền trả lại
: ...... đồng?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề, Hỏi: Mỗi cuốn vở giá
bao nhiêu tiền?
+ Các số cần điền vào ô trống là những số
như thế nào?
+ Vậy muốn tính số tiền mua 2 cuốn vở ta làm
như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó chữa bài
và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh đọc mẫu và hỏi: Em hiểu
bài làm mẫu như thế nào?
+ Có 90 000 đồng, trong đó có cả 3 loại giấy
bạc 10 000 đồng; 20 000 đồng; 50 000 đồng.
Hỏi mỗi loại giấy bạc có bao nhiêu tờ?
+ Vì sao em biết như vậy?

Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ Lan:

50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
Đáp số : 10 000 đồng.

+ 1 học sinh đọc đề và trả lời: Mỗi cuốn vở
giá 1200 đồng.
+ Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 cuốn vở.
+ Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân với 2.
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Yêu cầu ta điền số thích hợp vào ô trống.
+ Học sinh trả lời theo suy nghó của mình.
+ Có 2 tờ loại 10 000 đồng; 1 tờ loại 20 000
đồng; 1 tờ loại 50 000 đồng.
+ Vì: 10 000 + 10000 + 20000 + 50 000 =
90000 đồng.

+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập. Mẹ mua cho Trung một hộp bút màu giá 16 000 đồng và một hộp bút giá 12 000 đồng.
Mẹ đưa cho cô bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho mẹ
bao nhiêu tiền?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAÏY :



Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

Thứ
Tuần : 30

,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 149
Bài dạy : LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
 Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
 Củng cố về các ngày trong các tháng.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 1 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 148.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ Học sinh theo dõi.
Bài tập 1.
+ Giáo viên viết lên bảng phép tính
+ Học sinh nhẩm và báo cáo kết quả:
90 000 – 50 000 = ?
90 000 – 50 000 = 40 000
+ Em naøo có thể nhẩm được?
+ Học sinh theo dõi.
+ Giáo viên nêu lại cách nhẩm như SGK đã + Học sinh làm bài, 1 học sinh chữa bài miệng
trình bày.
trước lớp.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
81981
86296

; −
Bài tập 2
45245
74951
+ Tiến hành như bài tập 2 tiết 147
56736
11345


93644

26107
67537

;



65900
00245
65655

+ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
thực hiện tính trừ các số có năm chữ số.
vở bài tập.
Bài tập 3.
Bài giải


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

+ Yêu cầu học sinh đọc đề sau đó tự làm bài.

Số lít mật ong trại đó còn lại là:
23 560 – 21 800 = 1760 (lít)
Đáp số: 1760 lít.

Tóm tắt

: 23 560 lít

Đã bán : 21 800 lít
Còn lại : ... lít ?
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Học sinh theo dõi sau đó trả lời miệng trước
Bài tập 4a.
lớp.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện các cách tìm
số 9 như sau:
* Vì:  2659 – 23154 = 69505 neân:
 2659 = 69505 + 231456
 2659 = 92659
Vậy điền số 9 vào ô 
* Bước thực hiện phép trừ liền trước  – 2 =
6 là phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2 thành 3
để có  – 3 = 6; vậy  6 + 3 = 9.
+ Các tháng có 30 ngày là: tháng 4; 6; 9; 11.
Vậy điền số 9 vào ô 
+ Chọn ý D.
Bài tập 4b.
+ Đó là ý B, nêu được các tháng 7; 8, 10 là
+ Trong năm, những tháng nào có 30 ngày?
những tháng có 31 ngày.
+ Vậy chúng ta chọn ý nào?
+ Trong các ý A; B; C ý nào nêu tên 3 tháng
có 31 ngày?
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống

20 000 + 10 000 + ........ = 90 000
80 000 – 50 000 + ........ = 70 000
40 000 + 20 000 – ........ = 30 000
Bài tập 2. Một tổ ong loại lớn thu được 420 lít mật ong. Một tổ loại nhỏ thu được ít hơn loại lớn
43 lít. Bác nuôi ong có 1 tổ ong loại nhỏ và 4 tổ ong loại lớn. Hỏi bác ấy đã thu được bao nhiêu
lít mật ong?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

Thứ
Tuần : 30

,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 150
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG

A. MỤC TIÊU.

Giúp học sinh:
 Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
 Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
 Giải các bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 149.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ Thực hiện từ trái sang phải.
Bài tập 1.
+ Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng, trừ, + Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc
chúng ta thực hiện như thế nào?
sau.
+ Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện + Nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7 chục
như thế nào?
nghìn; 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 90 chục
+ Viết lên bảng:
nghìn.
40 000 + 30 000 + 20 000 và yêu cầu học sinh Vậy: 40 000 + 30 000 + 20 000 = 90 000
thực hiện tính nhẩm trước lớp.

+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài, sau đó 2
học sinh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài
của nhau.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài, yêu cầu học
sinh làm vào vở bài tập.
Bài tập 3.
+ Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số
cây ăn quả của xã Xuân Hòa như thế nào?
+ Xã Xuân Hòa có bao nhiêu cây?
+ Số cây của xã Xuân Hòa như thế nào so với

+

35820
92684
72436
57370
; −
;+
; −
25079
45326
09508
06821
60899
47358
81944
50549


+ Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hòa 4500
cây.
+ Chưa biết.
+ Nhiều hơn 5200 cây.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

số cây của xã Xuân Phương?
Bài giải
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ
Số cây ăn quả của Xã Xuân Hòa là:
đồ rồi giải.
68700 + 5200 = 73900 (cây)
Tóm tắt
Số cây ăn quả của xã Xuân Mai có là:
68 700 cây
73900 – 4500 = 69400 (cây)
X.Phương:
5200 cây
Đáp số: 69400 cây.
X.Hòa :
X.Mai :
4500cây
Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị.
? cây
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào

Bài tập 4.
vở bài tập.
+ Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
Bài giải
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Giá tiền một chiếc Com-pa là:
Tóm tắt.
10 000 : 5 = 2000 (đồng)
5 Com-pa : 10 000 đồng.
Số tiền phải trả cho 3 chiếc Com-pa là:
3 Com-pa : ... ? đồng
2000 x 3 = 6000 (đồng)
Đáp số : 6000 đồng.

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Tìm X, biết:
X + 24671 = 98012
;
X – 34986 = 29076
X x 3 = 7254
;
X x 7 = 4256
Baøi tập 2. Một hình chữ nhật có chiều dài là 810 mm, chiều rộng bằng một phần chín chiều
dài. Hãy tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật?
Bài tập 3. 5 thùng dầu chứa được 1025 lít dầu. Hỏi 8 thùng dầu như thế chứa được bao nhiêu lít
dầu?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò

học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

Thứ
Tuần : 31

,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 151
Bài dạy : NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. (có nhớ hai lần không
liền nhau).
 Áp dụng phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên
quan.

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 3 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 150.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép
nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính nhân
số có 5 chữ số với số có 1 chữ số
Cách tiến hành:
a) Phép nhân : 14237 x 3
+ 2 Học sinh lên bảng đặt tính, Lớp đặt tính
+ Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có bốn vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính
chữ số cho số có một chữ số, hãy đặt tính để trên bảng của bạn.
thực hiện phép nhân 14273 x 3.
+ Yêu cầu học sinh suy nghó để thực hiện
* 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
phép tính trên. Sau đó yêu cầu học sinh nêu
14273
* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
cách tính của mình.
x 3
* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8,
42819

viết 8.
* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4,
viết 4.
+ Chốt lại cách hướng dẫn như SGK.
Vậy 14273 x 3 = 42819
Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành:
Mục tiêu: HS thực hiện tốt các phép tính nhân
số có 5 chữ số với số có 1 chữ số
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
Cách tiến hành:
vở bài tập. Lần lượt từng em trình bày bài của
Bài tập 1.
mình trước lớp. (như bài mẫu).
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài. Sau đó yêu
cầu từng học sinh trình bày cách tính của mình
trước lớp.
+ Là tích của hai số cùng cột với ô trống.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Ta thực hiện phép nhân giữa hai thừa số với
+ Các số cần điền vào ô trống là những số nhau.


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

như thế nào?
+ Muốn tìm tích của hai số ta làm như thế
nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Thừa số
19091
Thừa số
5
Tích
95455
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc đề toán, yêu cầu học sinh
tóm tắt đề toán và làm bài.
Tóm tắt
27150 kg
Lần
Lần

đầu:
sau:

+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.

13070
6
78420

10709
7
74963

+ 1 Học sinh đọc đề bài toán và lên bảng làm

bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số ki-lô-gam thóc được chuyển lần sau là:
27150 x 2 = 54300 (kg)
Số ki-lô-gam thóc cả hai lần chuyển được là:
27150 +54300 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg.

? kg.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính.
21245 x 3
;
42718 x 2
;
11087 x 5
Bài tập 2. Một chuyến xe loại nhỏ chở được 10015 gói hàng. Một chuyến xe loại lớn chở được
15120 gói hàng. Hỏi 2 chuyến xe loại nhỏ và 3 chuyến xe loại lớn chở được tất cả bao nhiêu
gói hàng?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

Thứ

Tuần : 31

,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 152
Bài dạy : LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số.
 Củng cố về bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.
 Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số.
 Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu tính.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 151.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ 1 Học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
Bài tập 1.
+ Hãy nêu cách đặt tính để thực hiện nhân số + 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
có năm chữ số cho số có một chữ số.
làm một con tính, sau đó từng học sinh nêu rõ
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
cách thực hiện phép nhân của mình.
+ Cả lớp làm vào vở bài tập.

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Bài toán yêu cầu tìm số lít dầu còn lại.
Bài tập 2.
+ cần tìm số lít dầu đã lấy đi.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để tính được số lít dầu còn lại trong kho, + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
chúng ta cần làm gì?
vở bài tập.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài giải
Số lít dầu đã lấy ra là:
Tóm tắt:
10715 x 3 = 32145 (lít)

: 63150 lít.
Số lít dầu còn lại là:
Lấy
: 3 lần

63150 – 32145 = 31005 (lít)
Mỗi lần : 10715 lít.
Đáp số : 31005 lít.
Còn lại : ... ? lít.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Một biểu thức có cả dấu nhân, chia, cộng, trừ
chúng ta sẽ thực hiện tính theo thứ tự nào?

+ Tính giá trị của biểu thức.
+ Chúng ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia
trước; cộng trừ sau.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
tính giá trị một biểu thức, cả lớp làm vào vở


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

+ Yêu cầu học sinh làm bài.

bài tập.

+ Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng của
bạn, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Viết lên bảng : 11000 x 3 và yêu cầu học
sinh cả lớp thực hiện nhân nhẩm.
+ Hướng dẫn học sinh cả lớp thực hiện như
sách GK giới thiệu.

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.

+ Học sinh nhân nhẩm và báo cáo kết quả:
33000.
+ Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Học sinh lớp theo dõi và nhận xét.

+ Yêu cầu 8 học sinh tiếp nối nhau nhân
nhẩm từng con tính trước lớp.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở
để kiểm tra chéo bài của nhau.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Viết thành phép nhân và ghi kết quả:
43218 + 43218 ; 21234 + 21234 + 21234 ; 12007 + 12007 + 12007 + 12007
Bài tập 2. Tìm X, biết:
X : 3 = 31205
;
X : 5 = 11456
Bài tập 3. Có 4 kho thóc, mỗi kho chứa được 21050 kg thóc. Người ta đã xuất đi 53250 kg thóc.
Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :



Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

Thứ
Tuần : 31

,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 153
Bài dạy : CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có một lần
chia có dư và số dư cuối cùng là 0).
 Áp dụng phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên
quan.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn + 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm
thêm của tiết 152.

1 bài.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép
chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
:
Mục tiêu: HS biết thực hiện phép tính chia + 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh
số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số
lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
Cách tiến hành:
+ Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
a) Phép chia: 37648 : 4
+ Viết lên bảng phép chia 37648 : 4 = ? và
yêu cầu học sinh đặt tính.
+ Yêu cầu học sinh suy nghó để thực hiện
phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện
tính của mình. Nếu không có học sinh nào
làm được thì giáo viên hướng dẫn học sinh
tính từng bước như SGK.
37648
4
* 37 chia 4 được 9, viết 9; 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1.
* Hạ 6; 16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0.
9412
* Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0.
04
* Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.

08
Vậy : 37648 : 4 = 9412
0
+ Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + Từ hàng nghìn của số bị chia, vì 3 không
Vì sao?
chia được cho 4
+ 37 chia 4 được mấy?
+ 37 chia 4 được 9.
+ 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần + Học sinh lên bảng viết 9 vào vị trí của
chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần thương. Sau đó tiến hành nhân ngược để tìm
chia này.
và viết số dư vào phép chia: 9 nhân 4 bằng 36;
37 trừ 36 bằng 1.


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để + Lấy hàng trăm để chia.
chia?
+ Em nào có thể thực hiện lần chia này?
+ Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 6; 16 chia 4
được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16
bằng 0.
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để + Lấy hàng chục để chia.
chia?
+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia + H.sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 4; 4 chia 4 được
thứ ba.
1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0
+ Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của số + Thực hiện chia hàng đơn vị.
bị chia?

+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia + Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 8 chia 4
thứ tư.
được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0
+Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư
là 0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là
phép chia hết.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện lại phép + Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học
chia trên vào vở nháp.
sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ Hoạt động 2: Luyện tập:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
Bài tập 1.
vở bài tập.
+ Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ Số kg xi măng còn lại sau khi bán.
Bài tập 2.
+ Phải biết số kg cửa hàng đã bán.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được số kg xi măng còn lại chúng ta + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
phải biết gì?
vở bài tập.
+ Học sinh làm bài
Bài giải
Số ki-lô-gam xi măng đã bán:
Tóm tắt
36550 kg
36550 : 5 = 7310 (kg)

Số ki-lô-gam còn lại:
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp số : 29240 kg.
Đã bán
? kg
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tự xếp
hình?

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính: 85685 : 5 ; 87484 : 4 ; 37569 : 3
Bài tập 2. 5 kho thóc chứa 50500 kg thóc. Hỏi 7 kho thóc như thế chứa được tất cả bao nhiêu
ki-lô-gam thóc?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Thứ

,ngày

tháng


năm 20

.

Tuần : 31
Tiết : 154
Bài dạy : CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có
dư).
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 153.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép
chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Mục tiêu: HS thực hiện tốt phép tính chia số
có 5 chữ số cho số có 1 chữ số
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học
Cách tiến hành:
sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.

a) Phép chia 12485 : 3
+ Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
+ Viết lên bảng phép chia 12485 : 3 = ? và
yêu cầu học sinh đặt tính.
+ Yêu cầu học sinh suy nghó để thực hiện
phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện tính
của mình. Nếu không có học sinh nào làm
được thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính
từng bước như SGK.
12485
3
* 12 chia 3 được 4, viết 4; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
04
* Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
4161
* Hạ 8; 18 chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
18
* Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2.
05
Vậy : 12485 : 3 = 4161
(dư 2)
0
+ Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + Từ hàng nghìn của số bị chia, vì 3 không
Vì sao?
chia được cho 4
+ 12 chia 3 được mấy?
+ 12 chia 3 được 4.
+ 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần + Học sinh lên bảng viết 4 vào vị trí của
chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần thương. Sau đó tiến hành nhân ngược để tìm
chia này.

và viết số dư vào phép chia: 4 nhân 3 bằng 12;


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

12 trừ 12 bằng 0.
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để + Lấy hàng trăm để chia.
chia?
+ Em nào có thể thực hiện lần chia này?
+ Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 4; 4 chia 3
được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để + Lấy hàng chục để chia.
chia?
+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia + H.sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 18 chia 3
thứ ba.
được 6, viết 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18
+ Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của số bằng 0
bị chia?
+ Thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia + Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 5 chia 3
thứ tư.
được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2
+Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư
là 2. Vậy ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161
(dư 2) là phép chia có dư.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện lại phép + Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học
chia trên vào vở nháp.
sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ Hoạt động 2: Luyện tập:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học

Cách tiến hành:
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
Bài tập 1.
vở bài tập.
+ Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ Bài toán cho biết có 10250 m vải. May mỗi
Bài tập 2.
bộ quần áo hết 3 m vải.
+ Bài toán cho biết gì?
+ May được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo,
còn thừa mấy mét vải.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Ta thực hiện phép chia 10250 : 3; thương tìm
được là số bộ quần áo may được, số dư chính
+ Muốn biết may được nhiều nhất bao nhiêu là số mét vải còn thừa.
bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải, chúng ta
làm như thế nào? (nếu Học sinh không trả lời
được thì giáo viên giải thích thêm cho học + 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
sinh hiểu).
vở bài tập.
+ Yêu cầu học sinh giải bài toán.
Bài giải
Ta có 10250 : 3 = 3416 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo
và còn thừa 2 mét vải.
Đáp số : 3416 bộ quần áo, thừa 2 mét vải.

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.

+ Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.

+ Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính. 12458 : 5 ; 78962 : 7 ; 64875 : 9 ; 12780 : 8
Bài tập 2. Một bếp ăn dự trữ 21415 kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, trong đó số gạo nếp bằng
một phần năm tổng số gạo trong kgo. Hỏi mỗi loại gạo có bao nhiêu ki-lô-gam?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

Thứ
Tuần : 31

,ngày


tháng

năm 20

.

Tiết : 155
Bài dạy : LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trong trường hợp có
số 0 ở thương).
 Biết thực hiện chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số.
 Củng cố tìm một phần mấy của một số.
 Giải bài toán bằng 2 phép tính.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 154.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ Học sinh đặt tính và thực hiện trên giấy
Bài tập 1.
nháp.
+ Yêu cầu học sinh suy nghó và thực hiện
phép tính 28921 : 4 (như bài mẫu tiết 154).
28921
4
* 28 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0.
09
* Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.
7230
* Hạ 2; 12 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
12
* Hạ 1; 1 chia 4 được 0, viết 0; 0 nhân 4 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
01
Vậy : 28921 : 4 = 7230
(dư 1)
1
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục thực hiện các + 3 học sinh lên bảng làm bài, sau đó trình
phép chia trong bài.
bày lại các bước thực hiện của mình, cả lớp
làm vào vở bài tập.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện + Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, sau đó 2
tính.
học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm

tra bài của nhau.
+ Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh.
Bài tập 3.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Có 27280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ,
trong đó một phần tư số thóc là thóc nếp.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Số kg thóc mỗi loại.


Kế hoạch dạy học – Môn toán Lớp Ba.

+ Em sẽ tính số kg thóc nào trước và tính như
thế nào?
+ Sau đó làm thế nào để tìm được số thóc tẻ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Tóm tắt
27180 kg

? kg nếp
? kg tẻ
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng 12000 : 6 và yêu cầu học sinh
cả lớp thực hiện chia nhẩm với phép tính trên.
+ Em đã thực hiện chia nhẩm như thế nào?
+ Hướng dẫn học sinh cả lớp thực hiện chia
nhẩm lại như SGK giới thiệu.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.


+ Tính số kg thóc nếp trước bằng cách lấy
tổng số thóc chia cho 4.
+ Lấy tổng số thóc trừ đi số thóc nếp.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải
Số ki-lô-gam thóc nếp là:
27280 : 4 = 6820 (kg)
Số ki-lô-gam thóc tẻ là:
27280 – 6820 = 20460 (kg)
Đáp số : 6820 kg ; 20460 kg.
+ Tính nhẩm
+ H.sinh chia nhẩm và báo cáo kết quả: 2000.
+ Học sinh trả lời.
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.

+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở
và kiểm tra bài của nhau.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồ tính:
45890 : 8 ; 45729 : 7 ; 98461 : 6 ; 78944 : 4
Baøi tập 2. Một cửa hàng có 21455 kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, trong đó số gạo nếp bằng
một phần tư số gạo tẻ. Hỏi mỗi laọi có bao nhiêu ki-lô-gam?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :



×