Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Chuyen de Sinh hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.45 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ:HÔ HẤP * Nhóm biên soạn: 1. Nguyễn Quốc Đạt 2. Phạm Thị Hải Tổ: KHTN Lĩnh vực bài dạy: Môn Sinh học Cấp/lớp: Cấp THCS- lớp 8 I)Xác định mạch kiến thức của chuyên đề : 1. Các bài liên quan của chuyên đề: *Môn Sinh học :Lớp 8 + Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp + Bài 21: Hoạt động hô hấp + Bài 22: Vệ sinh hô hấp 2. Cấu trúc logic nội dung của chuyên đề: - Hô hấp - Các cơ quan hô hấp trong cơ thể người - Thông khí ở phổi - Trao đổi khí ở phổi và tế bào - Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại - Rèn luyện hệ hô hấp II. Mô tả chuyên đề: Trong bối cảnh môi trường sống đang ngày càng ô nhiễm, các bệnh liên quan đến hô hấp ngày càng tăng. Vì vậy các cơ sở giáo dục cần tổ chức cho học sinh học tập, tìm hiểu để có kiến thức về hệ hô hấp . Từ đó mỗi học sinh có ý thức và cách thức để bảo vệ chính hệ hô hấp của mình , đồng thời phổ biến kiến thức đến những người xung quanh về vai trò của hô hấp và các biện pháp phòng tránh để giảm thiểu các tác hại từ môi trường đến các cơ quan hô hấp. Theo đó các học sinh sẽ nghiên cứu các kiến thức liên quan đến hoạt động và các cơ quan hô hấp, từ đó giải thích được các hiện tượng thực tế, nêu được các bệnh liên quan đến đường hô hấp. III. Mục tiêu của chuyên đề: A. Mục tiêu : Chủ đề nhằm hình thành cho học sinh: 1. Kiến thức. - Kiến thức về cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp - Ý nghĩa của hoạt động hô hấp đối với hoạt động sống của tế bào và cơ thể - Trình bày các hoạt động hô hấp: trao đổi khí ở phổi và tế bào, sự thông khí ở phổi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nêu được một số bệnh liên quan đến hô hấp và giải thích nguyên nhân gây bệnh từ đó đưa ra các biện pháp phòng tránh bệnh. 2, Kỹ Năng. Học sinh có kiến thức để giải quyết một số tình huống trong thực tế và có thể là một nhà tuyên truyền viên phổ biến kiến thức cho những người xung quanh. 3, Thái độ. Có ý thức giữ gìn , bảo vệ các cơ quan hô hấp, đồng thời có ý thức bảo vệ môi trường sống B. Các NL hướng tới của chuyên đề : 1. Năng lực chung: 1.1. Năng lực tự học: - Xác định được mục tiêu của chủ đề cần nghiên cứu - Lập & thực hiện kế hoạch học tập cụ thể. 1.2. Năng lực giải quyết vấn đề: - HS ý thức được tình huống học tập & tiếp nhận để có phản ứng tích cực khi trả lời các câu hỏi có liên quan đến chủ đề. - Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu trong SGK, Internet. - Đề xuất được các biện pháp bảo vệ hê hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại. 1.3. NL tư duy sáng tạo: - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập - Đề xuất được ý tưởng làm thế nào để có một hệ hô hấp khỏe mạnh 1.4. NL tự quản lý: - Quản lí bản thân: Mọi cá nhân đều có ý thức tìm hiểu, thảo luận, lắng nhe. Tự đánh giá , điều chỉnh hành động chưa hợp lí của bản thân. - Quản lí nhóm: + Tổ chức , phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm +Lắng nghe , tổng hợp kiến thức từ các thành viên trong nhóm hoặc có phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập 1.5. NL giao tiếp: - Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể - Khiêm tốn, lắng nghe vµ thể hiện được biểu cảm phù hợp khi nhe các nhóm báo cáo. 1.6. NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm 1.7. NL sử dụng CNTT và truyền thông Biết khai thác và sử dụng công nghệ thông tin trong việc tìm hiểu về hệ hô hấp 1.8. NL sử dụng ngôn ngữ: NL sử dụng Tiếng Việt 2. Các năng lực chuyên biệt: 2.1. Quan sát: tranh ảnh,vận dông bản thân để mô tả được cấu tạo các cơ quan hô hấp,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hoạt động hô hấp, một số bệnh đường hô hấp. 2.2. Phân loại, phân nhóm: Các cơ quan hô hấp: Đường dẫn khí - cơ quan trao đổi khí; Hô hấp thường - hô hấp sâu, cử động hô hấp – Nhịp hô hấp; tác nhân gây bệnh cho đường hô hấp. 2.3. Tìm kiếm mối quan hệ giữa cấu tạo - chức năng các cơ quan hô hấp; giữa các cơ quan trong hệ cơ quan, giữa các hệ cơ quan với nhau: Hô hấp với tuần hoàn. Hô hấp – tuần hoàn – vận động; Mối quan hệ nhân quả: Hô hấp tế bào – hô hấp cơ thể. 2.4. Xử lí và trình bày các số liệu : Bao gồm: lập bảng, sơ đồ, ảnh chụp…...về hoạt động hô hấp, các bệnh hô hấp. 2.5 . Đưa ra các tiên đoán, nhận định: - Khi các cơ quan hô hấp không được bảo vệ sẽ gây ra hậu quả gì cho sức khỏe con người; Khi điều kiện môi trường thay đổi thì các cơ quan hô hấp có sự thay đổi như thế nào? Tuyên truyền tốt về vấn đề BVMT sẽ làm giảm số người mắc bệnh về hô hấp. - Tuyên truyền tốt sẽ làm giảm số người mắc bệnh ở địa phương. 2.6. Hình thành giả thuyết khoa học: BVMT, không hút thuốc lá là giải pháp hữu hiệu nhất để phòng tránh hô hấp. IV. Yêu cầu với học sinh: - Học sinh có những hiểu biết nhất định về cấu tạo hệ hô hấp, hoạt động hô hấp & vệ sinh hệ hô hấp. - Có kĩ năng đọc và nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu, sách tham khảo - Có kĩ năng khai thác mạng Internet. - Có tinh thần và thái độ hợp tác nghiêm túc trong hoạt động nhóm và cá nhân. V. Các địa chỉ wedside, tài liệu tham khảo (sách, báo) gợi ý: - Sách giáo khoa sinh hoc 8; các tài liệu tham khảo - :Những thói quen có hại cho tim mạch và hô hấp.Các biện pháp phòng ngừa bệnh đường hô hấp cho trẻ.Thở sâu có lợi gì? làm thế nào để có một hệ hô hấp khỏe mạnh? .Cách thở có lợi cho sức khoẻ.Một số hình ảnh bụi gây hại cho hệ hô hấp VI. Các hoạt động dạy-học: - Hình thức tổ chức dạy học: Tổ chức trên lớp(.Thêi lîng:3 tiÕt häc ) VII. Đánh giá học sinh: - Đánh giá nội dung: hệ thống câu hỏi theo hướng đánh giá năng lực. - Đánh giá báo cáo của các nhóm. Bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập/thực hành thí nghiệm đánh giá năng lực của häc sinh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nội dung HÔ HẤP, CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP. Nhận biết - Nêu được khái niệm hô hấp, c¸c giai ®o¹n chñ yÕu cña h« hÊp(1) - Nêu đợc các thµnh phÇn của hệ hô hấp (3a). MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Các năng lực Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao hướng tới trong chuyên đề - Trình bày được chức năng của đờng dẫn khí vµ 2 l¸ phæi trong hệ hô hÊp (3b) -Phân biệt được hô hấp ngoài và hô hấp trong.(8). -ý nghĩa của hô hấp đối với hoạt động sống của tế bào và cơ thể (2) - Phân loại hệ hô hấp thành 2 nhóm(đường dẫn khí, cơ quan trao đổi khí) căn cứ vào cấu tạo và chức năng.(16). -Giải thích được một số hiện tượng thực tế: liên quan đến cấu tạo và chức năng các cơ quan hô hấp ở người:Hắt hơi, sặc thức ăn, khi trẻ em khóc không nên cho trẻ uống, ăn. (20,21,22). - Quan sát: tranh ảnh, mô hình, video, để mô tả được cấu tạo các cơ quan hô hấp - Phân loại, phân nhóm: Các cơ quan hô hấp: Đường dẫn khí, cơ quan trao đổi khí - Tìm kiếm mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng các cơ quan hô hấp - Tiên đoán: Khi các cơ quan hô hấp không được bảo vệ sẽ gây ra hậu quả gì cho sức khỏe con người. - Hình thành nên các giả thuyết khoa học: Khi điều kiện môi trường thay đổi thì các cơ quan hô hấp có sự thay đổi như thế nào? - Đưa ra định nghĩa hô hấp là.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu được kh¸i niÖm cö động hô hấp vµ nhÞp h« hÊp?(4) -Nêu được khái niệm dung tích sống lóc thë s©u bao gåm: lu HOẠT KhÝ th«ng,khÝ bæ ĐỘNG xung,khÝ dù HÔ tr÷,khÝ HẤP cÆn,tæng dung tÝch cña phæi ( 5). -Ph©n biÖt h« hÊp thêng vµ h« hÊp s©u(12) -Phân tích được dung tÝch cña phæi khi hÝt vµo-thë ra b×nh vµ g¾ng søc phô thuéc vµo yÕu tè nµo.(11) - Phân tích được bản chất & cơ chế trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.(910). - Phân tích mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào. (17). - Phân tích sự tăng cường hoạt động của cơ thể như lao động nặng hay khi chơi thể thao với sự thay đổi của hoạt động hô hấp.(BT1 ). VỆ SINH HÔ HẤP. - Phân tích được tác hại của một số tác nhân gây hại cho đường hô hấp.(13,14) -Giải thích v× sao khi luyÖn tËp thÓ thao đúng cách,đều đặn từ bé có thể có đợc dung. - Đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại(18) - Kể được một số bệnh về đường hô hấp thường gặp ở địa phương em. Phân tích được nguyên nhân dẫn đến những. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến hoạt động hô hấp:Khó thở khi đi vào hầm lò, khó thở khi đứng ở nơi có nhiều khói lò than,hút thuốc lá, khói than đun nấu… (BT 2) -§Ò ra biÖn. - Kể tên các bệnh chính liên quan đến đường hô hấp.(6) - Nêu được một số tác nhân gây bệnh về đường hô hấp(Bụi, các chất khÝ độc hại, các vi sinh vật gây bệnh) và nguồn gốc. gì? -Quan sát: cơ thể, tranh ảnh, mô hình thí nghiệm, vận dông hÖ hô hấp của bản thân. -Tiên đoán: Sự thay đổi V của lồng ngực giữa hô hấp thường và hô hấp sâu. -Tìm kiếm mối quan hệ giữa các cơ quan trong hệ cơ quan, giữa các hệ cơ quan với nhau: Hô hấp với tuần hoàn. Hô hấp – tuần hoàn – vận động; Mối quan hệ nhân quả: Hô hấp tế bào – hô hấp cơ thể. - Quan sát: tranh ảnh, video về các biểu hiện bệnh liên quan đến đường hô hấp để phòng tránh. - Tiên đoán: Khi các cơ quan hô hấp không được bảo vệ sẽ gây ra hậu quả gì cho sức khỏe con người. - Hình thành nên các giả thuyết khoa học: Khi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> của các tác tích sống lý bệnh đó. nhân đó. (7) tëng (15a) (19) -Gi¶i thÝch khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp(15b). ph¸p luyÖn tËp để có 1 hệ hô hÊp kháe m¹nh.(23) - Thực hiện được công tác tuyên truyền phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường hô hấp ở địa phương. (BT 3). điều kiện môi trường thay đổi thì các cơ quan hô hấp có sự thay đổi như thế nào? - Phân loại hay phân nhóm: phân loại theo nhóm một số tác nhân gây bệnh cho đường hô hấp( 3 nhóm). Thực nghiệm: + Áp dụng các biện pháp luyện tập, tránh các tác nhân có hại để bảo vệ bản thân.. Hệ thống câu hỏi/bài tập – thực hành thí nghiệm theo các mức độ đã mô tả: STT NHẬN BIẾT 1. Hô hấp là gì? C¸c giai ®o¹n chñ yÕu cña h« hÊp?. 2. Hô hấp có vai trò như thế nào với hoạt động của tế bào và cơ thể sống?. 3 4 5 6 7. a.KÓ tªn c¸c thµnh phÇn cấu tạo cña hÖ h« hÊp? b.§êng dÉn khÝ cã chøc n¨ng g×?Hai l¸ phæi cã chøc n¨ng g×? Cử động hô hấp và nhịp hô hấp là gì? Trình bày các khái niệm: KhÝ lu th«ng,khÝ bæ xung,khÝ dù tr÷,khÝ cÆn?Dung tích phổi và tổng dung tích của phổi đợc tính bằng các khí nào? Kể tên các bệnh liên quan đến đường hô hấp mà em biết? Không khí bị ô nhiễm vµ gây hại tới hoạt động hô hấp tõ nh÷ng lo¹i t¸c nh©n nh thÕ nµo? Các tác nhân đó được sinh ra do đâu? THÔNG HIỂU. 8 9. Phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp trong? C¸c chÊt khÝ ë phæi khuÕch t¸n nh thÕ nµo?V× sao?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 10. C¸c chÊt khÝ ë tÕ bµo khuÕch t¸n nh thÕ nµo?V× sao?. 11. Dung tÝch cña phæi khi hÝt vµo-thë ra b×nh vµ g¾ng søc phô thuéc vµo yÕu tè nµo?. 12. Ph©n biÖt h« hÊp thêng vµ h« hÊp s©u?. 13. Khí CO gây hại cho hệ hô hấp như thế nào?. 14. Các vi sinh vật gây bệnh gây hại gì cho hệ hô hấp?. 15. a.Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? b.Vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? VẬN DỤNG. 16. Căn cứ vào cấu tạo và chức năng, có thể chia hệ hô hấp thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?. 17. Theo em hai quá trình trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?. 18. Hãy đề ra cỏc biện phỏp bảo vệ hệ hụ hấp khỏi cỏc tỏc nhõn cú hại?. 19. Ở địa phương em, người dân thường mắc những bệnh nào về đường hô hấp? Em hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến những bệnh đó? VẬN DỤNG CAO. 20. Tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? Phản xạ h¾t h¬i có tác dụng: A. Dẫn không khí ra và vào phổi;. 21. B. Làm sạch và làm ấm không khí C. Tống các chất bẩn hoặc các dị vật ra khỏi đường dẫn khí D. Ngăn cản bụi. 22 23. Em hãy giải thích tại sao không nên cười đùa trong khi ăn? Hãy đề ra biện pháp luyện tập để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cẩm khê ngày 26 tháng 10 năm 2015 Nhận xét ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> DẠY HỌC CHỦ ĐỀ:ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VÔ SINH LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT Người soạn: Ph¹m ThÞ H¶i Tổ: KHTN Lĩnh vực bài dạy: Môn Sinh học Cấp/lớp: Cấp THCS- lớp 9 I)Xác định mạch kiến thức của chủ đề : 3. Các bài liên quan của chủ đề: - Môn Sinh học :Lớp 9 + Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật + Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật 4. Cấu trúc logic nội dung của chủ đề: - Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật - Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời soóng động vật - Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật - Ảnh hưởng của độ ảm lên đời sống sinh vật II. Mô tả chủ đề: Nhiều loài sinh vật sống chủ yếu nơi quang đãng có nhiều ánh sáng nhưng ngược lại có loài chỉ sống trong bóng râm. Nhiều loài sinh vật chỉ có thể sống nơi ấm áp (Vùng nhiệt đới). Nhưng ngược lại có loài chỉ sống nơi giá lạnh (vùng đới lạnh). Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn, ngược lại thì khả năng sống của chúng bị giảm, nhiều khi không thể sống được. Khi chuyển những sinh vật từ nơi ấm áp sang nơi lạnh hoặc ngược lại thì khả năng sống của chúng bị giảm, nhiều khi không sống được. Vì vậy, giáo viên cần tổ chức cho học sinh học tập tìm hiểu về ảnh hưởng của nhân tố vô sinh lên đời sống sinh vật để thấy được khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường. Từ đó giải thích được các hiện tượng trong thực tế và yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. III. Mục tiêu của chủ đề: A. Mục tiêu của chủ đề: Chủ đề nhằm hình thành cho học sinh: 1. KT: - Kiến thức về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái,giải phẫu, sinh lý và tập tính của sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về hình thái, sinh lý ( một cách sơ lược) và tập tính của sinh vật 2, KN: Học sinh có kiến thức để giải quyết một số tình huống trong thực tế giải thích được sự thích nghi của sinh vật. 3, TĐ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các sinh vật nói riêng và bảo vệ thiên nhiên nói chung B. Các NL hướng tới của chủ đề : 1. Năng lực chung: 1.1. Năng lực tự học: - Xác định được mục tiêu của chủ đề cần nghiên cứu - Lập & thực hiện kế hoạch học tập cụ thể. 1.2. Năng lực giải quyết vấn đề: - HS ý thức được tình huống học tập & tiếp nhận để có phản ứng tích cực khi trả lời các câu hỏi có liên quan đến chủ đề. - Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu trong SGK, Internet. - Đề xuất được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên. 1.3. NL tư duy sáng tạo: - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập - Đề xuất được ý tưởng làm thế nào để có một hệ sinh thái bền vững 1.4. NL tự quản lý: - Quản lí bản thân: Mọi cá nhân đều có ý thức tìm hiểu, thảo luận, lắng nhe. Tự đánh giá , điều chỉnh hành động chưa hợp lí của bản thân. - Quản lí nhóm: + Tổ chức , phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm +Lắng nghe , tổng hợp kiến thức từ các thành viên trong nhóm hoặc có phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập 1.5. NL giao tiếp: - Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể - Khiêm tốn, lắng nghe vµ thể hiện được biểu cảm phù hợp khi nhe các nhóm báo cáo. 1.6. NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm 1.7. NL sử dụng CNTT và truyền thông Biết khai thác và sử dụng công nghệ thông tin trong việc tìm hiểu về hệ hô hấp 1.8. NL sử dụng ngôn ngữ: NL sử dụng Tiếng Việt 2. Các năng lực chuyên biệt: 2.1. Quan sát: tranh ảnh, vận dông thực tế để mô tả được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lý và tập tính của sinh vật. Ảnh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về hình thái, sinh lý ( một cách sơ lược) và tập tính của sinh vật 2.2. Phân loại, phân nhóm: Nhóm cây ưa sáng- nhóm cây ưa bóng. Nhóm động vật ưa sáng- Nhóm động vật ưa tối. Sinh vật biến nhiệt- sinh vật hằng nhiệt. Thực vật ưa ẩmThực vật chịu hạn. Động vật ưa ẩm- Động vật ưa khô. 2.3. Tìm kiếm mối quan hệ giữa cấu tạo, giải phẫu, sinh lý và tập tính của sinh vật trước các nhân tố vô sinh của môi trường. 2.4. Xử lí và trình bày các số liệu : Bao gồm: lập bảng, sơ đồ, ảnh chụp…...về hoạt động hô hấp, các bệnh hô hấp. 2.5 . Đưa ra các tiên đoán, nhận định: - Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn, hoặc ngược lại thì khả năng sống của chúng bị giảm, nhiều khi không thể sống được. Khi chuyển những sinh vật từ nơi ấm áp sang nơi lạnh hoặc ngược lại thì khả năng sống của chúng bị giảm, nhiều khi không sống được. 2.6. Hình thành giả thuyết khoa học: Sự thich nghi của sinh vật. IV. Yêu cầu tiên quyết với học sinh: - Học sinh có những hiểu biết nhất định về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái,giải phẫu, sinh lý và tập tính của sinh vật. - Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về hình thái, sinh lý ( một cách sơ lược) và tập tính của sinh vật - Có kĩ năng đọc và nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu, sách tham khảo - Có kĩ năng khai thác mạng Internet. - Có tinh thần và thái độ hợp tác nghiêm túc trong hoạt động nhóm và cá nhân. V. Các địa chỉ wedside, tài liệu tham khảo (sách, báo) gợi ý: - Sách giáo khoa sinh hoc 9; các tài liệu tham khảo VI. Tiến trình dạy học: - Hình thức tổ chức dạy học: Tổ chức trên lớp.Thêi lîng: 2 tiÕt häc VII. Đánh giá học sinh: - Đánh giá nội dung: hệ thống câu hỏi theo hướng đánh giá năng lực. - Đánh giá báo cáo của các nhóm. Bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập/thực hành thí nghiệm đánh giá năng lực của häc sinh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nội dung. Nhận biết. ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT. Nêu được đặc điểm hình thái, sinh lý của cây khi sống nơi quang đãng và trong bóng râm(1) - Nhận biết kiến sẽ bò theo hướng nào khi đặt trên đường đi của kiến một chiếc gương nhỏ để phản chiếu ánh sáng. (2). MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Các năng lực Thông Vận dụng Vận dụng cao hướng tới trong chủ đề hiểu thấp - Trình bày được ¸nh s¸ng ¶nh hởng đến đời sống cña c©y nh thÕ nµo (6) - Trình bày được ¸nh s¸ng ¶nh hởng đến động vật nh thÕ nµo (7). - Dùa vµo đặc điểm h×nh th¸i cña c©y chia nhóm thực vËt. Liªn hÖ : KÓ tªn c©y a bãng, s¸ng mµ em biÕt. (10) - Dựa vào các tập tính chia nhóm động vật.(11). - Trong n«ng nghiÖp n«ng dân đã ứng dông ảnh hưởng của ánh sáng vµo s¶n xuÊt nh thÕ nµo vµ cã ý nghÜa g×? (14) -Trong ch¨n nu«i ngêi ta dïng biÖn ph¸p biÖn ph¸p kÜ thuËt nào để tăng n¨ng suÊt (15). - Quan sát: tranh ảnh, mẫu vật, thí nghiệm, để mô tả được đặc điểm hình thái, sinh lý của thực vật. Mô tả đượ đường đi của động vật khi có ánh sáng. - Phân loại, phân nhóm: Nhóm cây ưa sáng- nhóm cây ưa bóng. Nhóm động vật ưa sángNhóm động vật ưa tối - Tìm kiếm mối quan hệ giữa cấu tạo và sinh lý của sinh vật dưới ảnh hưởng nhân tố ánh sáng. - Tiên đoán: - Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn, hoặc ngược lại thì khả năng sống của chúng bị giảm, nhiều khi không thể sống được.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hình thành nên các giả thuyết khoa học: Sự thich nghi của sinh vật.. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT. - Sinh vËt cã thÓ sống đợc trong ph¹m vi nhiệt độ nµo?(4) -Nêu được n¬i sèng ¶nh hëng tíi đặc ®iÓm nµo cña sinh vËt ( 5). -Trình bày được nhiệt độ ảnh hưởng tới cấu tạo cơ thể sinh vật như thế nào (8) - Trình bày được đé Èm ¶nh hëng tíi đời sống sinh vËt nh thÕ nµo? .(9). - C¨n cø vµo nhiệt độ của cơ thể để thÝch nghi víi m«i trêng sèng ngêi ta chia SV thµnh mÊy nhãm.(12) - C¨n cø vµo độ ẩm để thÝch nghi víi m«i trêng sèng ngêi ta chia SV thµnh mÊy nhãm.(13). - Ph©n biÖt SV biÕn nhiÖt vµ h»ng nhiÖt. Nêu ví dụ cụ thể.(16) -Trong s¶n xuÊt ngêi ta cã thªm biÖn pháp gì để t¨ng n¨ng suÊt c©y trång vËt nu«i.(17). -Quan sát: tranh ảnh, mẫu vật trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật -Tiên đoán: Khi chuyển những sinh vật từ nơi ấm áp sang nơi lạnh hoặc ngược lại thì khả năng sống của chúng bị giảm, nhiều khi không sống được - Tìm kiếm mối quan hệ giữa cấu tạo và sinh lý của sinh vật dưới ảnh hưởng nhân tố ánh sáng.. Hệ thống câu hỏi/bài tập – thực hành thí nghiệm theo các mức độ đã mô tả: STT NHẬN BIẾT 1 2. Trình bày các đặc điểm hình thái sinh lý của cây sống nơi quang đãng và trong bóng râm? (Bảng 42.1) Vào đêm trăng sáng, tìm một tổ kiến và quan sát kiến bò trên đường mòn nhờ ánh trăng. Đặt trên đường đi của kiến một chiếc gương nhỏ để phản chiếu ánh sáng, sau đó theo dõi hướng bò của kiến. Có 3 khả năng xảy ra: + Kiến tiếp tục bò theo hướng cũ + Kiến sẽ bò theo nhiều hướng khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Kiến sẽ đi theo hướng do gương phản chiếu Em chọn khả năng nào trong 3 khả năng trên. 4. Sinh vật có thể sống đợc trong phạm vi nhiệt độ nào?. 5. Nơi sống ảnh hởng tới đặc điểm nào của sinh vật?. 6. THÔNG HIỂU Ánh sáng ảnh hởng đến đời sống của cây nh thế nào?. 7. Ánh sáng ảnh hởng đến động vật nh thế nào ?. 8. Nhiệt độ ảnh hưởng tới cấu tạo cơ thể sinh vật như thế nào. 9. Độ ẩm ảnh hởng tới đời sống sinh vật nh thế nào?. 10. VẬN DỤNG THẤP Dựa vào đặc điểm hình thái của cây chia thực vật thành mấy nhóm. Liªn hÖ : Em h·y kÓ tªn c©y a bãng, s¸ng mµ em biÕt.. 12. Dựa vào một số tập tính của động vật: Kiếm ăn, đẻ trứng... chia động vật thành mấy nhóm? Căn cứ vào nhiệt độ của cơ thể để thích nghi với môi trờng sống ngời ta chia SV thµnh mÊy nhãm?. 13. C¨n cø vµo độ ẩm để thích nghi m«i trêng sèng ngêi ta chia SV thµnh mÊy nhãm?. 11. VẬN DỤNG CAO. 15. Trong nông nghiệp nông dân đã ứng dụng ảnh hưởng của ỏnh sỏng vào sản xuÊt nh thÕ nµo vµ cã ý nghÜa g×? Trong chăn nuôi ngời ta dùng biện pháp biện pháp kĩ thuật nào để tăng năng suÊt ?. 16. Ph©n biÖt SV biÕn nhiÖt vµ h»ng nhiÖt. Nêu ví dụ cụ thể?. 14. 17 Trong sản xuất ngời ta có thêm biện pháp gì để tăng năng suất cây trồng vật nu«i.?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nội dung HÔ HẤP, CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP. Nhận biết - Nêu được khái niệm hô hấp, c¸c giai ®o¹n chñ yÕu cña h« hÊp(1) - Nêu đợc các thµnh phÇn của hệ hô hấp (3a). MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Các năng lực Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao hướng tới trong chủ đề thấp - Trình bày được chức năng của đờng dẫn khí vµ 2 l¸ phæi trong hệ hô hÊp (3b) -Phân biệt được hô hấp ngoài và hô hấp trong.(8). -ý nghĩa của hô hấp đối với hoạt động sống của tế bào và cơ thể (2) - Phân loại hệ hô hấp thành 2 nhóm(đường dẫn khí, cơ quan trao đổi khí) căn cứ vào cấu tạo và chức năng.(16). -Giải thích được một số hiện tượng thực tế: liên quan đến cấu tạo và chức năng các cơ quan hô hấp ở người:Hắt hơi, sặc thức ăn, khi trẻ em khóc không nên cho trẻ uống, ăn. (20,21,22). - Quan sát: tranh ảnh, mô hình, video, để mô tả được cấu tạo các cơ quan hô hấp - Phân loại, phân nhóm: Các cơ quan hô hấp: Đường dẫn khí, cơ quan trao đổi khí - Tìm kiếm mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng các cơ quan hô hấp - Tiên đoán: Khi các cơ quan hô hấp không được bảo vệ sẽ gây ra hậu quả gì cho sức khỏe con người. - Hình thành nên các giả thuyết khoa học: Khi điều kiện môi trường thay đổi thì các cơ quan hô hấp có sự thay đổi như thế nào? - Đưa ra định.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nêu được kh¸i niÖm cö động hô hấp vµ nhÞp h« hÊp?(4) -Nêu được khái niệm dung tích sống lóc thë s©u bao gåm: lu HOẠT KhÝ th«ng,khÝ bæ ĐỘNG xung,khÝ dù HÔ tr÷,khÝ HẤP cÆn,tæng dung tÝch cña phæi ( 5). -Ph©n biÖt h« hÊp thêng vµ h« hÊp s©u(12) -Phân tích được dung tÝch cña phæi khi hÝt vµo-thë ra b×nh vµ g¾ng søc phô thuéc vµo yÕu tè nµo.(11) - Phân tích được bản chất & cơ chế trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.(910). - Phân tích mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào. (17). - Phân tích sự tăng cường hoạt động của cơ thể như lao động nặng hay khi chơi thể thao với sự thay đổi của hoạt động hô hấp.(BT1 ). VỆ SINH HÔ HẤP. - Phân tích được tác hại của một số tác nhân gây hại cho đường hô hấp.(13,14) -Giải thích v× sao khi luyÖn tËp thÓ thao đúng cách,đều đặn từ bé cã thÓ cã ®-. - Đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại(18) - Kể được một số bệnh về đường hô hấp thường gặp ở địa phương em. Phân tích được nguyên nhân dẫn. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến hoạt động hô hấp:Khó thở khi đi vào hầm lò, khó thở khi đứng ở nơi có nhiều khói lò than,hút thuốc lá, khói than đun nấu… (BT 2). - Kể tên các bệnh chính liên quan đến đường hô hấp.(6) - Nêu được một số tác nhân gây bệnh về đường hô hấp(Bụi, các chất khÝ độc hại, các vi sinh vật gây bệnh) và. nghĩa hô hấp là gì? -Quan sát: cơ thể, tranh ảnh, mô hình thí nghiệm, vận dông hÖ hô hấp của bản thân. -Tiên đoán: Sự thay đổi V của lồng ngực giữa hô hấp thường và hô hấp sâu. -Tìm kiếm mối quan hệ giữa các cơ quan trong hệ cơ quan, giữa các hệ cơ quan với nhau: Hô hấp với tuần hoàn. Hô hấp – tuần hoàn – vận động; Mối quan hệ nhân quả: Hô hấp tế bào – hô hấp cơ thể. - Quan sát: tranh ảnh, video về các biểu hiện bệnh liên quan đến đường hô hấp để phòng tránh. - Tiên đoán: Khi các cơ quan hô hấp không được bảo vệ sẽ gây ra hậu quả gì cho sức khỏe con người. - Hình thành nên các giả thuyết.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nguồn gốc îc dung đến những của các tác tích sống lý bệnh đó. nhân đó. (7) tëng (15a) (19) -Gi¶i thÝch khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp(15b). -§Ò ra biÖn ph¸p luyÖn tËp để có 1 hệ hô hÊp kháe m¹nh.(23) - Thực hiện được công tác tuyên truyền phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường hô hấp ở địa phương. (BT 3). khoa học: Khi điều kiện môi trường thay đổi thì các cơ quan hô hấp có sự thay đổi như thế nào? - Phân loại hay phân nhóm: phân loại theo nhóm một số tác nhân gây bệnh cho đường hô hấp( 3 nhóm). Thực nghiệm: + Áp dụng các biện pháp luyện tập, tránh các tác nhân có hại để bảo vệ bản thân.. Hệ thống câu hỏi/bài tập – thực hành thí nghiệm theo các mức độ đã mô tả: STT NHẬN BIẾT 1. Hô hấp là gì? C¸c giai ®o¹n chñ yÕu cña h« hÊp?. 2. Hô hấp có vai trò như thế nào với hoạt động của tế bào và cơ thể sống?. 3 4 5 6 7. a.KÓ tªn c¸c thµnh phÇn cấu tạo cña hÖ h« hÊp? b.§êng dÉn khÝ cã chøc n¨ng g×?Hai l¸ phæi cã chøc n¨ng g×? Cử động hô hấp và nhịp hô hấp là gì? Trình bày các khái niệm: KhÝ lu th«ng,khÝ bæ xung,khÝ dù tr÷,khÝ cÆn?Dung tích phổi và tổng dung tích của phổi đợc tính bằng các khí nào? Kể tên các bệnh liên quan đến đường hô hấp mà em biết? Không khí bị ô nhiễm vµ gây hại tới hoạt động hô hấp tõ nh÷ng lo¹i t¸c nh©n nh thÕ nµo? Các tác nhân đó được sinh ra do đâu? THÔNG HIỂU. 8 9. Phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp trong? C¸c chÊt khÝ ë phæi khuÕch t¸n nh thÕ nµo?V× sao?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 10. C¸c chÊt khÝ ë tÕ bµo khuÕch t¸n nh thÕ nµo?V× sao?. 11. Dung tÝch cña phæi khi hÝt vµo-thë ra b×nh vµ g¾ng søc phô thuéc vµo yÕu tè nµo?. 12. Ph©n biÖt h« hÊp thêng vµ h« hÊp s©u?. 13. Khí CO gây hại cho hệ hô hấp như thế nào?. 14. Các vi sinh vật gây bệnh gây hại gì cho hệ hô hấp?. 15. a.Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? b.Vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? VẬN DỤNG THẤP. 16. Căn cứ vào cấu tạo và chức năng, có thể chia hệ hô hấp thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?. 17. Theo em hai quá trình trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?. 18. Hãy đề ra cỏc biện phỏp bảo vệ hệ hụ hấp khỏi cỏc tỏc nhõn cú hại?. 19. Ở địa phương em, người dân thường mắc những bệnh nào về đường hô hấp? Em hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến những bệnh đó? VẬN DỤNG CAO. 20. Tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? Phản xạ h¾t h¬i có tác dụng: A. Dẫn không khí ra và vào phổi;. 21. B. Làm sạch và làm ấm không khí C. Tống các chất bẩn hoặc các dị vật ra khỏi đường dẫn khí D. Ngăn cản bụi. 22 23. Em hãy giải thích tại sao không nên cười đùa trong khi ăn? Hãy đề ra biện pháp luyện tập để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×