Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Bai 7 Doan ket tuong tro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.43 KB, 102 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1 - Bài 1 SỐNG GIẢN DỊ Ngày soạn : 4-9-2016 Ngày dạy :7-9-2016 I. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị - Phân biệt được sống giản dị với xa hoa , cầu kì , phô trương hình thức , với luộm thuộm , cẩu thả - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị 2. Kĩ năng : Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống 3. Thái độ : Quý trọng lối sống giản dị ,không đồng tình với lối sống xa hoa , phô trương, hình thức II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Ca dao ,tục ngữ nói về tính giản dị Tranh ảnh , câu chuyện , tình huấn thể hiện lối sống giản dị. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập bộ môn 3. Bài mới : Giới thiệu bài - GV kể một câu chuyện về Bác Hồ : Chiếc nhà sàn đơn sơ cũng là nơi ở , nơi họp bộ chính trị , đôi dép cao su , bộ quần áo Ka-Ki đã bạc màu …. Từ đó , GV giới thiệu đức tính giản dị của Bác Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc I. Tìm hiểu truyện đọc a. Mục tiêu. - KT – Hiểu được thế nào là sống giản dị - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị. - KN: - Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. b. Tổ chức thực hiện. Cách tiến hành: HS: Đọc truyện “ Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập”? -Thảo luận lớp theo các câu hỏi a,b ở phần gợi ý của SGK. GV:Trang phục tác phong và lời nói của Bác Hồ khi xuất hiện trước lễ đài ntn?. HS-Mặc bộ quần áo kaki đội mũ vải đã bạc màu và đi đôi dép cao su … GV: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc. HS;Đơn giản không cầu kỳ phù hợp với hoàn cảnh đất nước lúc đó. Thái độ chân thành cởi mở, lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người. GV: Nêu một vài ví dụ nói về sự giản dị của Bác Hồ HS:Bữa ăn chỉ có dưa, ớt, cà pháo dầm tương, cá khô… GV Kết luận: Dù là một vị chủ tịch nước nhưng Bác rất thích những món ăn của quê hương xứ sở, tất cả những biểu hiện ấy cho ta thấy Bác là một người rất giản dị. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về sống giản dị. II. Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Mục tiêu. - KT – Hiểu được thế nào là sống giản dị - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị - Phân biệt được giản dị với xa hoa, cầu kì phô trương hình thức với luộm thuộm, cẩu thả. - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. - KN - Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. b. Tổ chức thực hiện. GV: Thế nào là sống giản dị. HS:- Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. -Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội là sống đúng mực và hòa hợp với xung quanh, thể hiện sự chân thực và trong sáng từ tác phong đi đứng, cách ăn mặc, nói năng giao tiếp đến việc sử dụng của cải vật chất. GV: Em hãy tìm những biểu hiện của lối sống giản dị ( về ăn mặc ngôn ngữ, tác phong…) HS: Sống xa hoa lãng phí, không cầu kì kiểu cách. VD: Tiêu dùng tiền bạc vừa mức so với điều kiện sống của bản thân của gia đình và của những người xung quanh, khi giao tiếp diễn đạt ý mình một cách dễ hiểu, tác phong đi đứng nghiêm trang, tự nhiên, trang phục gọn gàng sạch sẽ… GV: Kết luận: Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh, giản dị là cái đẹp đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên trong và vẻ đẹp bên ngoài chúng ta cần phải học tập những tấm gương đó để trở thành người có lối sống giản dị. GV: Trái với giản dị là gì. HS:Xa hoa lãng phí cầu kì phô trương hình thức VD: Tiêu nhiều tiền bạc vào những việc không cần thiết, thậm chí có hại ( đua đòi, ăn chơi, cờ bạc, hút chích…)nói năng cầu kì, rào trước đón sau, dùng từ khó hiểu, dùng những thứ đắt tiền, không phù hợp với mức sống chung ở địa phương và trong toàn xã hội tạo ra sự cách biệt với mọi người … + Giản dị cũng không phải là sự qua loa, đại khái cẩu thả, luộm thuộm, tùy tiện … không chú ý đến hình thức bề ngoài của mình ( mặc quần áo xộc xệch, mặc quần áo ngủ đi ra đường, đi chân đất đến trường, đầu tóc rối bù…)nói năng, xưng hô tùy tiện, không đúng phép tắc. GV: Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống. HS: Đối với cá nhân: giản dị giúp đỡ tốn thời gian, sức lực vào những việc không cần thiết, để làm được những việc có ích cho bản thân và cho mọi người, được mọi người quý mến cảm thông và giúp đỡ + Đối với gia đình: Lối sống giản dị giúp con người biết sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên hạnh phúc cho gia đình. 1.Thế nào là sống giản dị. + Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. + Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội là sống đúng mực và hòa hợp với xung quanh.,thể hiện sự chân thực và trong sáng từ tác phong , đi đứng ,cách ăn mặc ,nói năng giao tiếp đến việc sử dụng của cải vật chất . 2. Biểu hiện: - Sống giản dị biểu hiện:Không xa hoa lãng phí , không cầu kỳ kiểu cách ... -Trái với giản dị là sự xa hoa ,lãng phí ,cầu kỳ ,phô trương hình thức .. 3.Ý nghĩa + Đối với cá nhân: -Giản dị giúp đỡ tốn thời gian, sức lực vào những việc không cần thiết, để làm được những việc có ích cho bản thân và cho mọi người, được mọi người quý mến cảm thông và giúp đỡ + Đối với gia đình: - Lối sống giản dị giúp con người biết sống tiết kiệm, đem lại sự.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Đối với xã hội: Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau, loại trừ những thói hư tật xấu, do lối sống xa hoa, lãng phí đem lại làm lành mạnh xã hội. GV: Nêu 1 số câu ca dao tục ngữ thể hiện tính giản dị. HS:Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, Ăn lấy chắc mặc lấy bền, Ăn cần ở kiệm, Liên hệ thực tế: GV nêu chủ đề thảo luận GV: Làm gì để có lối sống giản dị. HS:Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, không mặc áo trông kì quặc, hoặc mua mất nhiều tiền, quá sức của cha mẹ, giữ tác phong tự nhiên, đi đứng đàng hoàng, nghiêm trang, không điệu bộ kiểu cách, thẳng thắng khi nói năng, bày tỏ thái độ, tình cảm trước mọi người, diễn đạt ý mình một cách dễ hiểu không tiêu dùng nhiều tiền bạc vào việc giải trí và giao tiếp. GV: Hãy tự nhận xét ngôn ngữ trang phục tác phong hằng ngày của bản thân xem mình đã sống giản dị chưa. Có điểm gì cần khắc phục. HS: Liên hệ thực tế. GV: Hãy tự nhận xét ngôn ngữ trang phục tác phong hằng ngày của một số bạn bè? ( học tập điểm tốt, điểm chưa tốt cần khắc phục để bản thân rút kinh nghiệm…) HS: Liên hệ thực tế. GV :chốt ý - Có ý thức rèn luyện lối sống giản dị, không tán thành những biểu hiện xa hoa, phô trương, hình thức trong cách ăn mặc, tiêu dùng, trong nói năng, giao tiếp. Hoạt động 3: luyện tập: a. Mục tiêu: KT: củng cố kiến thức đã học KN: Vân dụng kiến thức đã học để làm bài tập b. Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập SGK Bài tập 1,2,3sgk BT1:Bức tranh 3hs ăn mặc phù hợp với lứa tuổi, tác phong nhanh nhẹn vui tươi thân mật. BT2 Lời nói ngắn gọn dễ hiểu, đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở. BT 3 xa hoa lãng phí không phù hợp với điều kiện bản thân.. bình yên hạnh phúc cho gia đình. + Đối với xã hội: -Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau, loại trừ những thói hư tật xấu, do lối sống xa hoa, lãng phí đem lại làm lành mạnh xã hội.. III.Luyện tập:. 4. Củng cố :Đọc truyện:” Bữa ăn của vị chủ tịch” Cho HS nghe ,nhận xét 5. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: -Thế nào là sống giản dị , ý nghĩa của sống giản dị. - Tìm một số câu ca dao tục ngữ thể hiện sống giản dị. - Mỗi hs tự xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân để trở thành người có lối sống giản dị. b. Bài sắp học: Trung thực - Đọc truyện “Sự công minh chính trực của một nhân tài” - Trả lời các câu hỏi gợi ý sgk.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Trung thực là gì? Cho ví dụ ? - Nêu biểu hiện trung thực và trái với trung thực. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ danh ngôn ca ngợi tính giản dị.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2 Bài 2 TRUNG THỰC Ngày soạn : 11-9-2016 Ngày dạy :14-9-2016 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức – Hiểu được thế nào là trung thực, - Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực - Nêu được ý nghĩa của sống trung thực. 2. Kỹ năng - Biết nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính trung thực - Trung thực trong học tập và trong những việc làm hằng ngày. 3. Thái độ. Qúy trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, tục ngữ, ca dao Việt Nam nói về tính trung thực , bài tập tình huống, mẫu chuyện. -Học bài, soạn bài, làm bài tập. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là sống giản dị? nêu những biểu hiện của sống giản dị? vì sao chúng ta phải sống giản dị? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới. GV thông qua một vài tình huống để giới thiệu - Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau bụng để xuống phòng y tế … GV: Những hành vi trên thể hiện điều gì GV: Chốt lại dẫn dắt vào bài Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc I.Tìm hiểu truyện đọc a. Mục tiêu. KT – Hiểu được thế nào là trung thực - Kể được một số biểu hiện của trung thực KN - Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. - Thái độ - Qúy trọng lối sống giản dị, không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương b. Tổ chức thực hiện. HS: Đọc truyện -Thảo luận lớp theo các câu hỏi ở phần gợi ý của SGK. GV: Qua câu chuyện, em thấy Bra- man- tơ đối xử với Mi- ken-lăng-giơ ntn. HS: Làm hại đến sự nghiệp của ông GV: Trước những hành động đó của Bra-man-tơ, Miken có thái độ ntn. HS: Rất oán hận nhưng vẫn công khai đánh giá rất cao Bra… GV: Em có nhận xét gì về lời nhận xét Mi-ken-lăng-giơ đối với Bra-man-tơ. HS:Là một lời nhận xét trung thực. GV:Vì sao Mi-ken lại xử sự như vậy. HS:Vì ông là người sống thẳng thắn, luôn tôn trọng và nói lên sự thật không để tình cảm cá nhân chi phối làm mất khách quan khi đánh giá sự việc. GV: Điều đó chứng tỏ ông là người có đức tính trung thực, trọng chân lí và công minh chính trực..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính trung thực. a. Mục tiêu. KT :– Hiểu được thế nào là trung thực - Kể được một số biểu hiện của trung thực - Nêu được ý nghĩa của sống trung thực. - KN: - Biết nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính trung thực b. Tổ chức thực hiện. Cách tiến hành GV: Thế nào là trung thực ? HS:Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí lẽ phải sống ngay thẳng thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm GV: Người trung thực là người như thế nào. HS: Người trung thực là người không chấp nhận sự giả dối, gian lận, không vì lợi ích riêng của mình mà che dấu hoặc làm sai lệch sự thật GV:Hãy nêu những biểu hiện của trung thực trong học tập và trong những việc làm hằng ngày. HS;Tính trung thực biểu hiện qua thái độ hành động lời nói thể hiện trong công việc trong quan hệ với bản thân và người khác. ( VD: tự mình làm bài kiểm tra, không nhìn bài bạn, nói đúng sự thật mặc dù có thể bị thiệt hại thẳng thắng phê bình khi bạn có khuyết điểm trả lại của rơi cho người mất …) GV: Chốt ý - Không nói dối, không gian lận trong học tập cũng như trong cuộc sống, thẳng thắng không che giấu khuyết điểm của mình cũng như của bạn… GV: Trái với trung thực là gì. HS:Dối trá xuyên tạc bóp méo sự thật GV:Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo ntn.? HS:Không phải điều gì cũng nói ra chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì nói nấy không nói to ồn ào tranh luận gay gắt ... GV: Có phải không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực HS: Che dấu sự thật để có lợi cho xã hội như: Bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch kẻ xấu …biểu hiện tinh thần cảnh giác Đây là sự trung thực với tấm lòng với lương tâm. GV: Trung thực có ý nghĩa gì trong cuộc sống.? HS: Đối với cá nhân: giúp ta nâng cao phẩm giá được mọi người tin yêu kính trọng + Đối với xã hội: làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội GV: Chốt ý Trung thực không có nghĩa biết gì, nghĩ gì cũng tùy tiện nói ra mà phải nói đúng lúc, đúng chỗ, đúng đối tượng, tránh làm mất đoàn kết hoặc làm lộ bí mật làm gây tổn hại đến lợi ích của nhà nước và lợi ích. II. Nội dung bài học :. 1.Thế nào là trung thực -Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí lẽ phải sống ngay thẳng thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. –Người trung thực là người không chấp nhận sự giả dối, gian lận, không vì lợi ích riêng của mình mà che dấu hoặc làm sai lệch sự thật. 2.Biểu hiện. -Thái độ, hành động và lời nói thể hiện trong công việc trong quan hệ với bản thân và người khác.. 2. Ý nghĩa. + Đối với cá nhân: giúp ta nâng cao phẩm giá được mọi người tin yêu kính trọng + Đối với xã hội: làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chính đáng của người khác. III.Bài tập: Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: KT: Liên hệ thực tế để khắc sâu các nội dung đó KN: khái quát ,liên hệ thực tế ,nhận xét b.Tổ chức thực hiện GV yêu cầu hs làm bài tập d sgk tr8 GV cho một số hs trình bày kết quả làm việc của mình. Lớp nhận xét, bổ sung thành một đáp án đúng nhất. GV kết luận: Mỗi người cần luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải chân lí, trung thực trong suy nghĩ, thái độ ngôn ngữ và hành động GV:Nêu một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi tính trung thực. - Cây ngay không sợ chết đứng - Nhà nghèo yêu kẻ thật thà - Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần … 4. Củng cố. GV có thể tổ chức cho hs thảo luận phân tích tình huống sau. - Trong giờ kiểm tra toán, Hà đã nhìn bài của bạn và được điểm 10 cô giáo chủ nhiệm đã khen ngợi Hà trước tập thể lớp. -Theo em Hà sẽ ứng xử như thế nào? Hãy phân tích mặt lợi, mặt hại của từng giải pháp. 5. Hướng dẫn tự học. a. Bài vừa học - Em hiểu trung thực là gì? - Hãy kể những biểu hiện trung thực mà em biết? - Nêu một số câu ca dao, tục ngữ thể hiện tính trung thực b. Bài sắp học: - Chuẩn bị bài 3 : Tự trọng - Đọc truyện “ một tâm hồn cao thượng.” - Hiểu được thế nào là tự trọng - Nêu được một số biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3 Bài 3 Ngày soạn : 18-9-2016. TỰ TRỌNG Ngày dạy :21-9-2016. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức – Hiểu được thế nào là tự trọng. - Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng. - Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người. 2.Kỹ năng - Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và mối quan hệ. - Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng 3.Thái độ. – Tự trọng, không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng. II. PHƯƠNG - Chuẩn bị của GV: Giáo án, tục ngữ, ca dao Việt Nam nói về tính tự trọng. Bài tập trắc nghiệm, bài tập tình huống, mẫu chuyện. - Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài, làm bài tập. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. -Thế nào là trung thực ? Trung thực có ý nghĩa gì trong cuộc sống ? - Kể một số việc làm thể hiện tính trung thực của học sinh ở gia đình, nhà trường và xã hội ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài mới. GV có thể giới thiệu bài bằng việc nhận xét về những hs trong lớp luôn làm tròn nhiệm vụ, không để bạn bè thầy cô giáo phải nhắc nhở, chê trách, từ đó giới thiệu đức tính tự trọng ( Tự trọng là một đức tính tốt đẹp…) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc I.Tìm hiểu truyện đọc a. Mục tiêu. - KT :– HS nắm được nội dung truyện - KN :– Đọc ,phân tích b. Tổ chức thực hiện. GV tổ chức cho hs tìm hiểu truyện đọc ( đóng vai minh họa truyện: Rô be, sác lây, tác giả và dẫn truyện ) Thảo luận lớp theo các câu hỏi phần gợi ý sgk GV: Hành động của Rô-be qua câu truyện như thế nào HS: là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm, cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho người mua diêm – Tác giả câu chuyện, không trả tiền được cho tác giả vì trên đường đi em bị xe chẹt và bị thương nặng. -Sai em Sác- Lây đem tiền trả cho tác giả. GV: Vì sao Rô- be lại làm như vậy. - Muốn giữ đúng lời hứa. - Không muốn bị người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự và mất lòng tin ở mình, thực hiện lời hứa bằng bất cứ giá nào. GV: Em có nhận xét gì về hành động của Rô-be HS: Có ý thức trách nhiệm cao,giữ đúng lời hứa dù bất kỳ hoàng cảnh nào, biết tôn trọng mình và tôn trọng người khác GV: Tác giả đã suy nghĩ gì về hành động của Rô-be HS: Trả lời.( Rô-be đã làm thay đổi tình cảm của tác giả.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> từ chỗ nghi ngờ không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi Sác-lây) GV Chốt ý : Qua hành động của em bé nghèo khổ ta thấy được những cử chỉ đẹp đẽ, cao cả điều đó đã thể hiện được một phẩm chất đạo đức cao quý đang ẩn chứa trong tâm hồn của em, đó là tính tự trọng. GV:Qua tấm gương đó ta rút ra bài học gì cho mình HS: Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống nghèo nàn, đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta GV kết luận : Lòng tự trọng được biểu hiện ở mọi lúc mọi nơi, trong mọi hoàn cảnh, cả khi ta chỉ có một mình, biểu hiện từ cách ăn mặc, cách cư xử với mọi người đến cách tổ chức cuộc sống cá nhân. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a. Mục tiêu KT:Hiểu được thế nào là tự trọng. - Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng. - Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người. KN:Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và mối quan hệ. - Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng b. Tổ chức thực hiện: GV:Thế nào là tự trọng. ? HS;+Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội. + Coi trọng và giữ gìn phẩm cách và coi trọng danh dự, giá trị con người của mình, không làm điều xấu có hại đến danh dự của bản thân, không chấp nhận sự xúc phạm cũng như lòng thương hại của người khác. * GV giải thích thêm chuẩn mực xã hội. -Xã hội đề ra các chuẩn mực để mọi người tự giác thực hiện cụ thể là: Nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự. Để có lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng bảo vệ phẩm chất của mình. GV dùng phương pháp động não yêu cầu hs nêu các biểu hiện của tự trọng. GV: Nêu những biểu hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ. HS: Phải chú ý giữ gìn danh dự của mình, thực hiện câu “ Đói cho sạch, rách cho thơm” “ Đúng hứa, đúng hẹn” trong mọi trường hợp. + Phải luôn trung thực với mọi người và với bản thân mình, phải tránh những thói xấu, thói gian dối. GV: Trong cuộc sống, lòng tự trọng được biểu hiện như thế nào. HS: Biết cư xử đàng hoàng, đúng mực, cử chỉ lời nói có văn hóa, nếp sống gọn gàng, sạch sẽ, tôn trọng mọi người biết giữ lời hứa, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, không để ai phải nhắc nhở chê trách.. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là tự trọng. +Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội. + Coi trọng và giữ gìn phẩm cách và coi trọng danh dự, giá trị con người của mình, không làm điều xấu có hại đến danh dự của bản thân, không chấp nhận sự xúc phạm cũng như lòng thương hại của người khác..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Trái với tự trọng là gì. HS: Sai hẹn, sống buông thả, suồng sã, không biết ăn năn xấu hổ, nịnh bợ, luồn cúi, bát nạt người khác, tham gia các tệ nạn xã hội, dối trá… GV: Những việc làm thể hiện thiếu tự trọng: Sống bê tha, bừa bãi, làm điều gian lận mờ ám, ( nói dối, lừa gạt người khác) xun xoe, luồn cúi, không biết ăn năng, hối hận, không biết xấu hổ khi làm điều sai trái ) Tích hợp: GV:Nêu vấn đề yêu cầu hs thảo luận nhóm - Việc tự giác chấp hành pháp luật về trật tự ATGT khi tham gia giao thông có phải là biểu hiện của lòng tự trọng không? Vì sao? - HS : Thảo luận. GV: Tổng kết phần thảo luận và kết luận -Việc tự giác chấp hành về trật tự ATGT khi tham gia giao thông là biểu hiện của lòng tự trọng. Vì đó là việc làm của những quy định của pháp luật thể hiện ý thức công dân của mỗi người, tự giác thực hiện qui định về trật tự ATGT mà không để phải nhắc nhở. Như thế chính là coi trọng và giữ gìn danh dự, phẩm cách con người mình GV Chốt ý * Biểu hiện ở chỗ: -Biết cư xử đàng hoàng, đúng mực, cử chỉ, lời nói có văn hóa, nếp sống gọn gàng, sạch sẽ, tôn trọng mọi người, biết giữ lời hứa, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, không để ai phải nhắc nhở chê trách. - Lòng tự trọng được biểu hiện ở mọi lúc, mọi nơi trong mọi hoàn cảnh cả khi ta chỉ có một mình biểu hiện từ cách ăn mặc cách cư xử với mọi người, cách thực hiện các qui định của pháp luật đến cách tổ chức cuộc sống cá nhân. GV: Tự trọng có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống. HS: giúp con người có nghị lực vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, có ý chí vươn lên tự hoàn thiện mình. + Tránh được những việc làm xấu có hại cho bản thân, gia đình và xã hội. + Được mọi người quý trọng. GV:Em sẽ làm gì với những hành vi tự trọng và những hành vi thiếu tự trọng. HS:Quan tâm giữ gìn danh dự của mình, không chấp nhận sự xúc phạm sự chê trách bằng việc luôn làm tốt bổn phận trách nhiệm của mình - Không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng. GV: Nêu những câu ca dao tục ngữ nào ca ngợi lòng tự trọng. HS: Chết vinh còn hơn sống nhục Chết đứng còn hơn sống quỳ Danh ngôn “Chỉ có tính tự lập và tự trọng mới có thể nâng chúng ta lên trên những nhỏ nhen của cuộc sống và. 2.Biểu hiện: -Biết cư xử đàng hoàng, đúng mực, cử chỉ, lời nói có văn hóa, nếp sống gọn gàng, sạch sẽ, tôn trọng mọi người, biết giữ lời hứa, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, không để ai phải nhắc nhở chê trách.. 3. Ý nghĩa. + giúp con người có nghị lực vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, có ý chí vươn lên tự hoàn thiện mình. + Tránh được những việc làm xấu có hại cho bản thân, gia đình và xã hội. + Được mọi người quý trọng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> những bão táp của số phận” GV: Kết luận: Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Người tự trọng có ý thức cao về phẩm giá của mình, luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ và nghĩa vụ không bị chê trách, không chấp nhận sự xúc phạm sỉ nhục hoặc thương hại của người khác. Là học sinh chúng ta phải hoàn thành tốt trách nhiệm của mình phải trung thực, phải giữ đúng lời hứa, tránh xa những thói hư tật xấu. Có như vậy chúng ta mới trở thành con ngoan trò giỏi. Hoạt động 3: Bài tập: a. Mục tiêu: KT: nắm nội dung các bài tập KN: Thực hành b. Tổ chức thực hiện: GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a/11 sgk GV: Phát phiếu học tập cho HS III.Bài tập: HS: Trả lời vào phiếu học tập GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích vì sao hành vi 3,4 không thể hiện lòng tự trọng. 4. Củng cố : Bài tập nhanh - Trong những câu tục ngữ dưới đây ,câu tực ngữ nào nói lên đức tính tự trọng a. Giấy rách phải giữ lấy lề b. Đói cho sạch rách cho thơm c. Học thầy không tày học bạn d. Chết vinh còn hơn sống nhục e.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 5. Hướng dẫn tự học. * Bài vừa học: - Hiểu được thế nào là tự trọng - Nêu được một số biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng - Làm bài tập b,c, sgk * Bài sắp học: Bài 4 : Đạo đức và kỷ luật Đọc truyện “ một tấm gương tận tụy vì việc chung” và trả lời câu hỏi gợi ý sgk - Đạo đức là gì? Cho ví dụ ? kỷ luật là gì ? cho ví dụ? - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về đạo đức và kỉ luật..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 4. Bài 4. ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT ( Đọc thêm ). Ngày soạn : 25-9-2016. Ngày dạy : 28-9-2016. I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức – Nêu được thế nào là đạo đức, thế nào là kỷ luật và mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật. -Hiểu được ý nghĩa của đạo đức và kỷ luật 2. Kỹ năng - Biết đánh giá hành vi, việc làm của bản thân và của người khác trong một số tình huống có liên quan đến đạo đức và kỷ luật 3. Thái độ. –ủng hộ những hành vi, việc làm tôn trọng kỷ luật và có đạo đức, phê phán những hành vi việc làm vi phạm kỷ luật, vi phạm đạo đức II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, tục ngữ, ca dao mẫu chuyện, câu nói của các danh nhân III. TIẾN TRÌNH DẠY HOC: 1. Ổnđịnh lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm của lòng tự trong? Lòng tự trọng được biểu hiện như thế nào? Ý nghĩa của lòng tự trọng? 3. Bài mới:Giới thiệu bài mới GV: Vào lớp đã được 15 phút cả lớp đang lắng nghe cô giáo giảng bài, bỗng Nam hoảng hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu Nam lùi lại phía cửa lớp và cô quay lại nói với cả lớp GV: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của Nam HS: Cách ứng xử của Nam Đạo đức: Không chào cô, xin phép cô Kỷ luật: Đi học muộn. GV: Hướng dẫn cho HS đọcvà tìm hiểu nội dung bài học . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Phân tích truyện I. Truyện đọc: a. Mục tiêu. Một tấm gương tận tụy vì việc chung KT– Nêu được thế nào là đạo đức, thế nào là kỷ luật KN –. Biết đánh giá hành vi, việc làm của bản thân và của người khác trong một số tình huống có liên quan đến đạo đức và kỷ luật b. Tổ chức thực hiện. GV hướng dẫn hs đọc truyện GV Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi gợi ý sgk GV:Kỷ luật lao động đối với nghề của anh Hùng như thế nào ? HS:- Huấn luyện kỷ thuật, an toàn lao động, dây bảo hiểm, thừng lớn cưa tay, cưa máy… GV: Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng là gì.? HS:-Dây điện, dây điện thoại biển quảng cáo chằng chịt, khảo sát trước từng dây, có lệnh công ty mới được chặt, trực 24/24 giờ làm suốt ngày đêm mưa rét vất vả, thu nhập thấp… GV: Việc làm nào của anh Hùng thể hiện kỷ luật lao động và quan tâm đến mọi người. HS:Không đi muộn, về sớm vui vẻ hoàn thành.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhiệm vụ, sẵn sàng giúp đỡ đồng đội, nhận việc khó khăn nguy hiểm được mọi người tôn trọng, quý mến. GV: Qua truyện anh Hùng là người thể hiện đưc tính gì.? HS: Đức tính của anh: có đạo dức, có kỷ luật GV : Đạo đức là gì?. HS: - Đạo đức là nhữngquy định, những chuẩn mực ứng xử con người với người khác với công việc, với thiên nhiên và môi trường sống, được nhiều người ủng hộ và tự giác thực hiện GV : Trong cuộc sống đạo đức được biểu hiện như thế nào. ? HS :giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ GVBS: Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện, nếu vi phạm sẽ bị chê trách, lên án. GV: Kỷ luật là gì. ? -Là những quy định chung của một cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội ( nhà trường cơ sở sản xuất, cơ quan…) yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng hiệu quả trong công việc. GV: Trong cuộc sống kỷ luật được biểu hiện như thế nào? HS: Đi học đúng giờ, an toàn lao động, không quay cóp bài, chấp hành luật an toàn giao thông. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa a. Mục tiêu. KT –Mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật. - Hiểu được ý nghĩa của đạo đức và kỷ luật KN –. Biết đánh giá hành vi, việc làm của bản thân và của người khác trong một số tình huống có liên quan đến đạo đức và kỷ luật b. Tổ chức thực hiện. GV: Để trở thành người có đạo đức vì sao chúng ta phải tuân theo kỷ luật.? HS: Người chấp hành tốt kỷ luật là người sống có đạo đức. GV: giữa đạo đức và kỷ luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau như thế nào?. HS: Trả lời GV Chuyển ý. Muốn làm tốt công việc mọi người phải chấp hành kỷ luật, muốn có quan hệ lành mạnh tốt đẹp mọi người phải tự giác tuân theo những quy định chuẩn mực ứng xử có những hành vi của con người vừa mang tính kỷ luật vừa mang tính đạo đức. GV:Nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về đạo đức và kỷ luật Nước có vua, chùa có cột. II. Nội dung bài học : 1.Khái niệm. a. Đạo đức. - Đạo đức là những quy định, những chuẩn mực ứng xử con người với người khác với công việc, với thiên nhiên và môi trường sống, được nhiều người ủng hộ và tự giác thực hiện. b. Kỷ luật. -Là những quy định chung của một cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội ( nhà trường cơ sở sản xuất, cơ quan…) yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc. c. Mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật. - Giữa đạo đức và kỷ luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.Người có đạo đức là người tự giác tuân thủ kỷ luật. - Người chấp hành tốt kỷ luật là người sống có đạo đức..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Quân pháp bất vị thân Đất có lề quê có thói Bề trên chẳng giữ kỷ cương Cho nên kỷ dưới lập đường mây bay. GV : Em hãy nêu những hành vi không chấp hành tốt kỷ luật của một số học sinh hiện nay. HS:- Đi chơi về muộn, đi học muộn, không chuẩn bị bài trước khi đến lớp, không trực nhật lớp, không làm bài tập, la cà hút thuốc mất trật tự… GV: Em hãy nêu một số hành vi đã thực hiện tốt kỷ luật - Tôn trọng nội quy nhà trường, chăm chỉ học hành, làm vui lòng thầy cô, tích cực tham gia các hoạt động của trường … GV: Em sẽ làm gì đối với những hành vi lười học, vô kỷ luật, ( trốn học, phá hoại tài sản của nhà trường và tài sản công cộng) gây mất đoàn kết trong tập thể… HS:- Cần phải đấu tranh, phê phán. GV: giữa đạo đức và kỷ luật có ý nghĩa như thế nào. HS:+ Đạo đức và kỷ luật giúp con người định hướng đúng đắn trong cuộc sống và phát triển lành mạnh. Người sống có đạo đức và có tính kỉ luật sẽ cảm thấy thoải mái, được mọi người tôn trọng quý mến. + Mặt khác đạo đức và kỷ luật là nền tảng của xã hội, đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của xã hội. GV: Kết luận: Lối sống của mỗi thành viên thiếu đạo đức kỷ luật sẽ ảnh hưởng đến công việc chung và bị xã hội lên án. Khi còn là học sinh phải tự giác rèn luyện góp phần nhỏ cho sự bình yên của gia đình và xã hội.hội, đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của xã hội.. 2.Ý nghĩa. +Đạo đức và kỷ luật giúp con người định hướng đúng đắn trong cuộc sống và phát triển lành mạnh. Người sống có đạo đức và có tính kỉ luật sẽ cảm thấy thoải mái, được mọi người tôn trọng quý mến. + Mặt khác đạo đức và kỷ luật là nền tảng của xã hội, đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của xã hội.. 4. Củngcố: Luyện tập: Bài tập a SGK Trang 14 5. Hướng dẫn tự học. a.Bài vừa học: -Thế nào là đạo đức? Thế nào là kỷ luật? - Nêu mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật ? - Làm các bài tập SGK - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về đạo đức và kỉ luật. b. Bài sắp học: Bài 5 :Yêu thương con người - Đọc truyện “ Bác Hồ đến tham người nghèo” - Tìm hiểu khái niệm thế nào là yêu thương con người - Biểu hiện hành vi biết sống có tình thương yêu mọi người xung quanh. - Sưu tầm 1 số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi lòng yêu thương con người..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 5 Bài 5 Ngày soạn:2-10-2016. YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI Ngày dạy : 5-10-2016. I. MỤC TIÊU : 1 Kiến thức – Nêu được thế nào là yêu thương con người - Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người. -Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người 2. Kỹ năng - Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể 3. Thái độ. – Quan tâm đến mọi người xung quanh không đồng tình với những thái độ thờ ơ lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo án, tục ngữ, ca dao mẫu chuyện, - Học bài, soạn bài, làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới. GV: “Thương người như thể thương thân” là một truyền thống văn hóa đạo đức tốt đẹp từ bao đời của dân tộc ta. Người thầy thuốc hết lòng cứu chữa cho bệnh nhân, người chiến sĩ không ngại hiểm nguy bảo vệ an ninh cho đất nước, thầy cô giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án hi vọng dạy dỗ những lớp người học sinh nên người …Đó là những biểu hiện của lòng yêu thương con người. Để hiểu rõ lòng yêu thương con người chúng ta cùng tìm hiểu bài “yêu thương con người”. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “ Bác Hồ đến thăm người nghèo” a. Mục tiêu. KT – HS hiểu nội dung câu chuyện ,thấy được tình cảm của Bác KN: - Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể b. Tổ chức thực hiện. GV: Yêu cầu HS đọc truyện GV: Đặt câu hỏi GV: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào thời gian nào? HS:Tối 30 tết năm nhâm dần. GV: Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào. HS:Chồng mất để lại 3 con nhỏ, chị phải làm công nhật để lấy tiền nuôi con … GV:Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm yêu thương của Bác đối với gia đình chị Chín ? HS:Bác hỏi thăm công việc làm…trao quà tết. GV: Thái độ của chị Chín như thế nào trước sự quan tâm của Bác Hồ. HS:Xúc động, rơm rớm nước mắt. Nội dung kiến thức cần đạt I. Truyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Trên xe về phủ Chủ tịch Bác đã nghĩ những gì. HS:Bác suy nghĩ đề xuất với lãnh đạo...làm thế nào người dân cả nước thoát khỏi sự nghèo đói GVBS: Danh ngôn của Bác “ Tôi chỉ có một ham muốn tột bậc làm sao cho cả nước hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành GV: kết luận : Dù phải gánh vác việc nước nặng nề ,nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn của người dân . Tình cảm yêu thương con người vô bờ bến của Bác là tấm gương sáng để chung ta noi theo . Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học: a. Mục tiêu: KT:Nêu được thế nào là yêu thương con người - Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người. KN:Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể b. Tổ chức thực hiện: GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm Nhóm 1:Thế nào là yêu thương con người HS:Yêu thương con người là quan tâm giúp đỡ làm những điều tốt đẹp cho người khác nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn. + Lòng yêu thương con người bắt nguồn từ sự cảm thông đau xót trước những khó khăn đau khổ của người khác mong muốn đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho họ Nhóm 2: Lòng yêu thương con người được biểu hiện như thế nào. HS: Sẵn sàng giúp đỡ chia sẻ những khó khăn bất hạnh của người khác dìu dắt nâng đỡ những người có lỗi lầm giúp họ tìm ra con đường đúng đắn biết hy sinh quyền lợi của bản thân cho người khác …( thấy thuốc hết lòng cứu chữa bệnh nhân, các thầy cô giáo hết lòng tận tụy dạy dỗ học sinh nên người, hy sinh thân mình để cứu bạn khỏi chết đuối, động viên an ủi giúp đỡ người tàn tật…) GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày ý kiến theo thứ tự nội dung trên .Các nhóm khác phát biểu ý kiến và rút ra kết luận về bài học *Liên hệ thực tế: GV: Tìm những việc làm thể hiện lòng yêu thương con người( trong học tập ,lao động, chiến đấu ,cuộc sống ) ? HS : Trả lời tự do. II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm: -Yêu thương con người là quan tâm giúp đỡ làm những điều tốt đẹp cho người khác nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn. + Lòng yêu thương con người bắt nguồn từ sự cảm thông đau xót trước những khó khăn đau khổ của người khác mong muốn đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho họ. 2. Biểu hiện: - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm , chia sẻnhững khó khăn,bất hạnh của người khác -Dìu dắt nâng đỡ những người có lỗi lầm,giúp họ tìm ra con đường đúng đắn - Biết hy sinh quyền lợi của bản thân cho người khác.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Đối với mọi người xung quanh em đã làm gì để thể hiện lòng yêu thương con người HS: Tự do bộc lọ ý kiến cá nhân GV:Tìm những câu ca dao, tục ngữ thể hiện lòng yêu thương con người. HS: Chị em như chuối nhiều tàu, tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nặng lời… -Chị ngã em nâng. Anh em như thể tay chân . Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần GV: Nhận xét và kết luận :-Lòng yêu thương con người là thể hiện hành động cụ thể và mọi người có thể thực hiện được, là học sinh phải biết quan tâm đối xử tốt, làm điều tốt với người khác sẵng sàn giúp đỡ người khi gặp khó khăn hoạn nạn - Biết thông cảm chia sẻ niềm vui nỗi buồn, sự đau khổ Hoạt động 3: Luyện tập: a.Mục tiêu: KT: Nắm nội dung các bài tập KN: Thực hành b.Tổ chức thực hiện: Yêu cầu HS làm bài tập a/16/sgk.HS nhận xét tình huống ,bổ sung 4. Củng cố :Bản thân là HS em đã làm gì để thể hiện lòng yêu thương con người 5. Hướng dẫn tự học. a. Bài vừa học: Nêu được thế nào là yêu thương con người. Nêu được những biểu hiện của lòng yêu thương con người. b.Bài sắp học: Bài 5 :Yêu thương con người.(tt) -Tìm hiểu ý nghĩa của lòng yêu thương con người. - Biểu hiện hành vi biết sống có tình thương yêu mọi người xung quanh. - Sưu tầm 1 số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi lòng yêu thương con người..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 6 Bài 5 Ngày soạn:9-10-2016. YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( tt) Ngày dạy 12- 10 -2016. I. MỤC TIÊU 1 - Kiến thức . -Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người 2- Kỹ năng. - Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể 3- Thái độ. – Quan tâm đến mọi người xung quanh không đồng tình với những thái độ thờ ơ lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị của GV: Giáo án, tục ngữ, ca dao mẫu chuyện, Bài tập trắc nghiệm, bài tập tình huống, mẫu chuyện. - Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài, làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. -Thế nào là yêu thương con người? Bản thân em đã làm những việc gì thể hiện lòng yêu thương con người. 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới. GV: Trong cuộc sống, con người cần thương yêu, gắn bó đoàn kết với nhau, có như vậy cuộc sống mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và thu được kết quả trong công việc. Vậy tình yêu thương con người đem lại ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống, ta tiếp tục tìm hiểu tiết tiếp theo… Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa đối với lòng I. Tìm hiểu truyện đọc yêu thương con người. II. nội dung bài học: a. Mục tiêu. 1. Khái niệm : -KT -Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương 2. Biểu hiện con người KN - Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể b. Tổ chức thực hiện GV: Theo em lòng yêu thương con người khác với lòng thương hại như thế nào ? HS:Lòng yêu thương con người xuất phát từ tấm lòng chân thành vô tư trong sáng, nó làm nâng cao giá trị của con người. Còn sự thương hại xuất phát từ động cơ vụ lợi, cá nhân, hạ thấp giá trị con người GV:Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó ra sao? HS:Căm ghét, gạt bỏ, con người sống với nhau mâu thuẫn, luôn hận thù, ích kỉ tham lam thù hận, đua đòi…sẽ bị mọi người căm ghét khinh thường không được coi trọng. GV bổ sung: Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người sẽ bị người đời căm ghét, xa lánh,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> phải sống cô độc và chịu sự dày vò của lương tâm GV: Nêu tình huống HS giải quyết khi người khác khó khăn ta thể hiện sự quan tâm chia sẻ. Tình huống: Trên đường đến trường em gặp một người bị bệnh nặng đột xuất. khi bên cạnh không có người giúp đỡ, em xử lí như thế nào? GV: Phân vai, lời thoại. HS: Trình bày. GV:Qua tình huống ai là người thể hiện biết yêu thương con người. HS: Trả lời, nhận xét GV Kết luận: tình yêu thương con người thể hiện ở mọi lúc, mọi nơi, từ người tri thức đến học sinh và người lao động … GV: Nêu tình huống hs đàm thoại. GV:Em muốn mọi người yêu thương quý trọng mình không.? GV: Vậy em phải đối xử với mọi người như thế nào ? HS:Em phải đối xử tốt với mọi người, sống có lòng nhân hậu, trung thực, giúp đỡ mọi người, sống hạnh phúc. GV: Nếu xã hội mọi người yêu thương nhau, ta sẽ có một xã hội văn minh, hạnh phúc không có hận thù, không có chiến tranh, mọi quyền con người được đảm bảo, cái ác bị tiêu diệt. Nhân đạo, yêu thương con người là truyền thống của dân tộc GV:Rèn luyện lòng yêu thương con người như thế nào.? HS:-Yêu thương,quan tâm, chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ và những người thân, gia đình - Luôn gần giũ và cư xử ân cần chu đáo với mọi người, làm mọi người cảm thấy dễ chịu khi gần mình, tránh làm điều ác, điều xấu như đánh nhau, bắt nạt bạn bè, em nhỏ, chế giễu người tàn tật hoặc thờ ơ, lãng tránh trước đau khổ của người khác. - Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo như ủng hộ giúp đỡ đồng bào vùng lũ, nạn nhân chiến tranh, người khuyết tật, cô đơn. GV: giúp người khó khăn hoạn nạn, tích cực tham gia các hoạt động từ thiện được biểu hiện ở mọi lúc mọi nơi… GV: Yêu thương con người có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hằng ngày . + Đối với cá nhân: Tình yêu thương giúp con người có thêm sức mạnh, vượt qua mọi khó khăn, gian khổ trong cuộc sống được mọi người yêu quý kính trọng.. 3. Ý nghĩa : + Đối với cá nhân: Tình yêu thương giúp con người có thêm sức mạnh, vượt qua mọi khó khăn, gian khổ trong cuộc sống được mọi người yêu quý kính trọng. + Đối với xã hội: Yêu thương con người là truyền thống quý báu của dân tộc ta, cần được.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Đối với xã hội: Yêu thương con người là truyền thống quý báu của dân tộc ta, cần được giữ gìn và phát huy. Lòng yêu thương con người góp phần làm cho xã hội lành mạnh, trong sáng. Gv:Tại sao phải gạt bỏ thói ích kỉ thờ ơ lạnh nhạc với mọi người. HS :Vì thói ích kỉ thờ ơ lạnh nhạc nhiều khi dẫn đến con người độc ác. *Liên hệ thực tế : GV: Hãy kể những tấm gương yêu thương con người mà em biết. GV: Nêu một số câu ca dao, tục ngữ thể hiện lòng yêu thương con người. GV: Cho hs giải thích câu ca dao. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng. HS: Suy nghĩ, giải thích. GV Kết luận: Yêu thương con người là một phẩm chất đạo đức đáng quý. Tình yêu thương giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn, làm cho xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Như nhà thơ Tố Hữu đã viết. Có gì đẹp trên đời hơn thế Người yêu người sống để yêu nhau Hoạt động 3: Luyện tập a.Mục tiêu: KT:Nắm được nội dung bài để làm bài tập. KN: Biết xử lí những bài tập thành thạo. b.Tổ chức thực hiện: HS: Làm bài tập c SGK GV: Nhận xét, cho điểm. -Trong các câu tục ngữ sau đây câu nào nói lên lòng yêu thương con người? a/ Thương người như thể thương thân. b/ Một sự nhịn, chín sự lành. c/ Chia ngọt, sẻ bùi. d/ Lời chào cao hơn mâm cỗ.. giữ gìn và phát huy. Lòng yêu thương con người góp phần làm cho xã hội lành mạnh, trong sáng.. III.Luyện tập. 4. Củng cố - Theo em hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng yêu thương con người a. Quan tâm chăm sóc, giúp đỡ gần gũi những người xung quanh b. Biết ơn người giúp đỡ. c. Bắt nạt bạn khác. d.Chế giễu người tàn tật e. Chia sẻ thông cảm g. Tham gia các hoạt động từ thiện. 5 Hướng dẫn tự học. a. Bài vừa học: - Biểu hiện lòng yêu con người với mọi người xung quanh. - Ý nghĩa của lòng yêu thương con người - Sưu tầm 1 số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi lòng yêu thương con người..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b. Bài sắp học: Tôn sư trọng đạo Truyện đọc “ Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng, tình sâu” - Trả lời câu hỏi gợi ý - Thế nào là tôn sư trọng đạo, tìm những hành vi thể hiện sự tôn sư trọng đạo -Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện sự tôn sư trọng đạo..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 7 Bài 6 TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO Ngày soạn16-10 -2016 Ngày dạy 19-10-2016 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức .-Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo. -Nêu được một số biểu hiện của tôn sư trọng đạo. -Nêu được ý nghĩa của tôn sư trọng đạo 2. Kỹ năng.–Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy cô giáo trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ. – Kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị của GV: Giáo án, tục ngữ, ca dao mẫu chuyện, Bài tập trắc nghiệm, bài tập tình huống, mẫu chuyện. - Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài, làm bài tập. III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ. Trong cuộc sống lòng yêu thương con người có ý nghĩa như thế nào? Nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng yêu thương con người? 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới. Dân gian ta có những câu ca dao, tục ngữ dùng để ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo “ Muốn sang thì bắt cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy”Vậy kính trọng biết ơn thầy giáo cô giáo được biểu hiện như thế nào….bài 6 Tôn sư trọng đạo. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1. Phân tích truyện “ Bốn mươi I.Truyện đọc : năm vẫn nghĩa nặng tình sâu” a. Mục tiêu. -KT.-Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo. -KN .–Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy cô giáo trong cuộc sống hằng ngày. b. Tổ chức thực hiện. GV: Hướng dẫn hs đọc truyện GV: Tổ chức cho hs thảo luận nhóm Nhóm 1:Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có điều gì đặc biệt về thời gian HS:Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có điều đặc biệt về thời gian là sau 40 năm xa cách (từ ngày chia tay thầy trò lúc tốt nghiệp cấp 2) mà các học trò cũ vẫn nhớ, tôn trọng và biết ơn thầy. Nhóm2 : Những chi tiết nào chứng tỏ sự kính trọng và biết ơn của những học sinh cũ đối với thầy Bình HS:- Mọi người vây quanh chào hỏi thầy thắm thiết - Tặng thầy những bó hoa tươi thắm - Không khí thật cảm động - Thầy trò tay bắt mặt mừng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nhóm 3:Nhưng chi tiết nào chứng tỏ sau 40 năm những học sinh của thầy Bình vẫn tôn trọng, biết ơn thầy HS:- Mời thầy lên bục giảng - 32 học sinh về ngồi đúng chỗ của mình - Ôn lại những kĩ niệm của thầy và trò - Báo cáo với thầy công việc của mỗi người - Lớp trưỏng cũ thay mặt các bạn phát biểu bày tỏ tình cảm chân thành, cảm ơn thầy đã cho họ kiến thức và tình yêu trong cuộc đời Nhóm 4:Từng học sinh kể lại những kỉ niệm thầy trò đã nói lên điều gì HS: Nói lên trong lòng của mỗi người luôn dành cho thầy tình cảm tôn kính và lòng biết ơn công lao thầy đã dạy dỗ GV:Em hãy nhận xét hành vi sau đây Trong giờ học GDCD, Khuê đã đưa bài tập lịch sử ra làm; khi cô giáo dạy GDCD nhắc nhỡ, Khuê đã trả lời cô: “ Ở nhà em chưa kịp làm bài tập lịch sử, giờ em mới tranh thủ làm”. HS:- Hành vi đó của Khuê vi phạm ý thức kĩ luật và đạo đức kĩ luật của người học sinh. Làm việc riêng trong giờ học, biểu hiện của người không có tính kỉ luật. - Giờ GDCD đưa bài tập lịch sử ra làm, không tôn trọng cô giáo dạy GDCD. - Trả lời cô trống không là thái độ vô lễ. Hành vi đó của Khuê đáng bị chê trách. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tôn sư trọng đạo. a. Mục tiêu. KT-Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo. -Nêu được một số biểu hiện của tôn sư trọng đạo. -Nêu được ý nghĩa của tôn sư trọng đạo KN.–Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy cô giáo trong cuộc sống hằng ngày. b. Tổ chức thực hiện. GV:Qua câu truyện trên em thấy tôn sư là gì? Hs:- Tôn sư là tôn trọng, kính yêu, biết ơn thầy cô giáo, những người đã dạy đỗ mình GV: Trọng đạo là gì? Hs:-Trọng đạo là coi trọng và làm theo đạo lí tốt đẹp, học tập được qua thầy cô GV: Tôn sư trọng đạo là gì ? HS:Tôn sư trọng đạo là: tôn trọng kính yêu và biết ơn đối với những người làm thầy giáo, cô giáo( đặc biệt đối với những người thầy, cô giáo đã dạy dổ mình) ở mọi lúc, mọi nơi. Coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm. II. Nội dung bài học :. 1. Thế nào là tôn sư trọng đạo. + Tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với thầy cô giáo ở mọi lúc, mọi nơi. + Coi trọng và làm theo những điều thầy cô dạy bảo. + Có những hành động đền đáp công ơn của thầy cô giáo.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> theo đạo lí mà thầy đac dạy cho mình. GV: Chốt ý + Tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với thầy cô giáo ở mọi lúc, mọi nơi. + Coi trọng và làm theo những điều thầy cô dạy bảo. + Có những hành động đền đáp công ơn của thầy cô giáo GV: Em hãy kể những việc làm của mình biểu hiện sự biết ơn thầy cô giáo cũ đã dạy em ở tiểu học HS:- Thăn thầy cô giáo cũ vào ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 - Thăm hỏi cô giáo vào ngày quốc tế phụ nữ 8/3 - Thăm hỏi thầy giáo cũ khi ốm đau - Chào hỏi lễ phép khi gặp thầy cô giáo cũ - Quyết tâm liên tục học giỏi, rèn luyện đạo đức tốt không phụ lòng mong muốn của thầy cô và cha mẹ GV:Hiện nay em sẽ làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy cô đang dạy mình? HS :thảo luận trả lời: + Khi gặp thầy cô lễ phép chào hỏi. + Cố gắng học tập tốt để khỏi phụ lòng thầy cô. + Làm theo những gì thầy cô chỉ bảo. + Trong những dịp lễ tết đến thăm chúc sức khoẻ thầy cô GV: Biểu hiện của tôn sư trọng đạo HS:- Những tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy cô giáo - Tích cực rèn luyện đạo đức, chăm học để xứng đáng với công ơn dạy dỗ của thầy giáo cô giáo. Đó cũng chính là sự đền ơn, đáp nghĩa đối với người đã dạy mình. GV: Chốt ý: Làm tròn bổn phận của người học sinh: chăm học, chăm làm lễ độ, vâng lời, thực hiện đúng những lời dạy, làm vui lòng thầy cô. - Thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô: thường xuyên quan tâm, thăm hỏi, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. GV: Trong cuộc sống và học tập hằng ngày, em đã và sẽ làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với thầy cô giáo. HS:- Cố gắng chăm ngoan, học giỏi để thầy cô vui lòng - Hoàn thành bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra - không nói dối, không nói tục, chửi thờ … GV: Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo -Tôn sư trọng đạo là truyền thống quí báu của. 2.Biểu hiện: - Cư xử có lễ độ,vâng lời thầy cô giáo ; thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh, làm cho thầy cô vui lòng ; nhớ ơn thầy cô cả khi không còn học với thầy cô đó nữa ;quan tâm thăm hỏi thầy cô;giúp đỡ thầy cô khi không cần thiết.. 3. Ý nghĩa. + Đối với bản thân: Tôn trọng và làm theo lời dạy của thầy cô sẽ giúp ta tiến bộ, trở nên người có ích cho gia đình và xã hội. + Đối với xã hội: Tôn sư trọng đạo giúp các thầy cô giáo làm tốt trách nhiệm nặng nề và vẻ vang của mình là đào tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội +Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta, Chúng ta cần giữ gìn và phát huy..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> dân tộc ta, chúng ta cần phát huy - Tôn sư trọng đạo là nét đẹp trong tâm hồn của mỗi người, làm cho mối quan hệ giữa con người với con người ngày càng gắn bó, thân thiết nhau hơn. Con người sống có nhân nghĩa, thủy chung trước sau như một đó là đạo lí của người Việt nam ta từ xưa đến nay. GV: Chốt ý Tôn sư trọng đạo không những mang lại ý nghĩa cho bản thân mà còn cho xã hội: + Đối với bản thân: Tôn trọng và làm theo lời dạy của thầy cô sẽ giúp ta tiến bộ, trở nên người có ích cho gia đình và xã hội. + Đối với xã hội: Tôn sư trọng đạo giúp các thầy cô giáo làm tốt trách nhiệm nặng nề và vẻ vang của mình là đào tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội +Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta, Chúng ta cần giữ gìn và phát huy. GV: Vì sao phải tôn sư trọng đạo Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, cha mẹ có công ơn sinh thành nuôi dưỡng chúng ta. Thầy cô giáo có công dạy dỗ cho chúng ta những bài học, những kiến thức để chúng ta bước vào đời, công ơn đó chúng ta không bao giờ quên được. Đó là đạo lí tốt đẹp bao đời của người Việt Nam chúng ta. Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy- không bao giờ được quên. “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” (một chữ cũng là thầy, nữa chữ cũng là thầy). III.Luyện tập: Hoạt động 3 :Luyện tập: Đáp án: (2), (4), (5) a.Mục tiêu: KT:Nắm được nội dung bài học để áp dụng làm bài tập. KN: Biết làm bài tập thành thạo. b.Tổ chức thực hiện: HS: Làm bài tập c /sgk GV: Nhận xét, cho điểm. GV:Kết luận toàn bài :Thầy cô giáo luôn sẵn sàng vì học sinh đem đến nhiệt huyết của mình để chăm lo dạy dỗ các em, mong muốn các em nên người. Vì vậy các em phải vâng lời thầy cô, lễ phép với thầy cô, học tập thật tốt để thầy cô được vui lòng. 4. Củng cố Bài tập: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện thái độ tôn sư trọng đạo? hành vi nào cần phê phán? Vì sao? 1. Ngày chủ nhật .Năm ra chợ, gặp cô giáo cũ, Năm đứng nghiêm, bỏ mũ chào cô 2.Thầy Minh ra bài tập toán cho học sinh về nhà làm. Mãi chơi nên Hoa không làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Anh Thắng là một sinh viên đại học, nhân ngày nhà giáo Việt nam 20-11 anh đã viết thư thăm hỏi cô giáo cũ dạy anh từ hồi lớp 1 4. giờ trả bài tập làm văn, An bị điểm kém vừa nhận được bài từ tay thầy giáo An đã vò nát và đút bài vào ngăn bàn. Trả lời: - Hành vi thể hiện thái độ tôn sư trọng đạo (1) và (3) - Hành vi (2) và (4) cần phê phán 5. Hướng dẫn tự học. a. Bài vừa học: Tôn sư trọng đạo - Thế nào là tôn sư trọng đạo, tìm những hành vi thể hiện sự tôn sư trọng đạo và thiếu tôn sư trọng đạo của học sinh -Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện sự tôn sư trọng đạo. b.Bài sắp học: Bài 7 : Đoàn kết ,tương trợ - Đọc truyện , tìm hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ . - Biểu hiện , ý nghĩa của đoàn kết tương trợ . - Tìm những câu ca dao, tục ngữ ,những tấm gương nói về nhữn đoàn kết tương trợ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 8 Bài 7 Ngày soạn 23 -10-2016. ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ Ngày dạy 26- 10-2016. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hiểu được thế nào là đoàn kết, tương trợ - Kể được một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống - Nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ 2.Kỹ năng.– Biết đoàn kết tương trợ với bạn bè, mọi người trong học tập, sinh hoạt tập thể và trong cuộc sống 3. Thái độ. – Qúi trọng sự đoàn kết, tương trợ của mọi người, sẵn sàng giúp đỡ người khác - Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị của GV: Giáo án, tục ngữ, ca dao, câu chuyện bó đũa, một số mẫu chuyện qua phóng sự nói về sự đoàn kế, tương trợ… - Bài tập trắc nghiệm, bài tập tình huống, - Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài, làm bài tập. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới :Giới thiệu bài mới. GV: Giới thiệu bức tranh “ Câu chuyện bó đũa” GV: Em hãy quan sát bức tranh và miêu tả lại nội dung bức tranh nói về vấn đề gì. HS: Kể lại nội dung câu chuyện bó đũa GV: Vậy để hiểu được thế nào là đoàn kết,tương trợ? Và trong cuộc sống hằng ngày vì sao con người cần phải biết đoàn kết tương trợ lẫn nhau. Hôm nay các em cùng tìm hiểu bài 7……. Hoat động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc “Một buổi lao động” a. Mục tiêu. KT: Hiểu được nội dung truyện đọc. KN: Phân tích được những hành vi trong truyện đọc. b. Tổ chức thực hiện. GV: Cho hs đọc truyện “ Một buổi lao động” GV: Nhận xét. GV: Cho học sinh thảo luận nhóm Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi gợi ý SGK Nhóm 1,2 : Khi lao động san sân bóng. Lớp 7A đã gặp phải những khó khăn gì ?. (Lớp 7A gặp phải khu đất khó làm, có nhiều mô đất cao, nhiều rễ cây chằng chịt. - Các bạn Lớp 7A nhiều nữ ) Nhóm 3,4 :Để giúp 7A giải quyết khó khăn, các bạn Lớp 7B đã làm gì.? ( Động viên mời ăn mía, ăn cam, - 2 Lớp trưởng bàn bạc và đưa ra kế hoạch thực hiện phần việc còn lại. - Cả lớp 7B giúp 7A sang phẳng mô đất ) GV:Những việc làm của các bạn lớp 7B thể hiện tinh thần gì ?. Nội dung kiến thức cần đạt I. Truyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động 2 :Phân tích nội dung bài học. a. Mục tiêu. KT: - Hiểu được thế nào là đoàn kết, tương trợ - Kể được một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống - Nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ -KN:.– Biết đoàn kết tương trợ với bạn bè, mọi người trong học tập, sinh hoạt tập thể và trong cuộc sống b.Tổ chức thực hiện: GV : Vậy thế nào là đoàn kết tương trợ ? HS: Trả lời: GV:Em hãy nêu một vài câu truyện trong lịch sử mà em đã học để khẳng định rằng nhờ tinh thần đoàn kết tương trợ mà ông cha ta đã chiến thắng kẻ thù xâm lược. HS:Đó là cuộc khỡi nghĩa Lam Sơn(1418) Lê Lợi đã được nhân dân hết lòng ủng hộ để vượt qua bao khó khăn, đánh thắng quân minh. - Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn (1771) được nhân dân nhiệt tình ủng hộ về mọi mặt kể cả đồng bào thiểu số ủng hộ lương thực. Nếu không có sụ đoàn kết tương trợ của nghĩa quân, của nhân dân làm sao Quang Trung đánh bại được quân xâm lược Xiêm, Thanh và thống nhất đất nước. GV: Chốt ý: Nhờ tinh thần đoàn kết mà nhân dân đã thành công với những buổi đầu lịch sử, đấu tranh, dựng nước và giữ nước góp phần xây dựng quê hương, qua các cuộc chiến thắng của Thục Phán, khỡi nghĩa Hai Bà Trưng, Phùng Hưng, Lý Bí, Ngô Quyền, ngoài ra nhân dân ta còn biết đoàn kết làm đê điều để bảo vệ mùa màng, săn bắn tập thể sống theo bầy đàn…. *Liên hệ thực tế: GV:Em hãy kể những việc làm của em ,của các bạn em lớp em , trường em đã đoàn kết , tương trợ nhau trong học tập ,trong cuộc sống GV : Minh họa bằng một số hình ảnh thể hiện tinh thần đoàn kết tương trợ . GV: Chuyển ý : Đoàn kết tương trợ sẽ mang ý nghĩa GV: Đoàn kết tương trợ có ý nghĩa như thế nào? HS:Giúp ta rất dễ dàng hòa nhập hợp tác với mọi người, và được mọi người quí mến. -Giúp ta có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn thực hiện được mục đích của mình.. II. Nội dung bài học: 1. Thế nào là đoàn kết ,tương trợ : + Đoàn kết,tương trợ là sự thông cảm , chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. 2.Ý nghĩa : - Giúp chúng ta dễ dàng hòa nhập , hợp tác với mọi người và được mọi người yêu quý - Giúp ta có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn , thực hiện được mục đích của mình . - Đoàn kết tượng là truyền thống quí báu của dân tộc ta ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Đoàn kết tương trợ là truyền thống quí báu của dân tộc GV:hãy tìm những câu ca dao tục ngữ nói về sự đoàn kết tương trợ HS:Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lạ inên hòn núi cao. - Ngựa chạy có bầy chim bay có tổ - chung lưng đấu cật - Đồng cam cộng khổ GV : Chốt ý : Đoàn kết tương trợ cùng với yêu thương con người là những phẩm chất đạo đức truyền thống tốt đẹp của dân tộc . Nhờ có đoàn kết yêu thương giúp đỡ nhau mà dân tộc ta từ nghìn xưa đến nay đã chiến thắng biết bao kẻ thù xâm lược . Trong cuộc sống hằng ngày cần phải đoàn kết tương trợ ở mọi nơi ,mọi lúc .Là sức mạnh để giúp ta thành công . GV :Trái với đoàn kết, tương trợ là gì? III.Luyện tậpL HS: Trả lời Hoạt đông 3:Luyện tập: a.Mục tiêu : KT:Nắm được nội dung bài học để làm bài tập. KN : Biết tự đánh giá mình và mọi người. b.Tổ chức thực hiện: HS: Làm bài tập. GV: Ðưa ra bài thơ “ Hòn đá to” yêu cầu học sinh giải thích: Hòn đá to hòn đá nặng Nhiều người nhấc, nhấc không nặng. Hòn đá nặng, hòn đá bền. Một người nhấc, nhấc không đặng Biết đồng sức, biết đồng lòng. Việc gì khó làm cũng xong. GV: Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố : -Luyện tập( sgk) BT1: Nếu em là Thủy em sẻ thăm hỏi sức khỏe của bạn, giúp Trung ghi chép bài, giảng lại bài cho bạn, động viên bạn để bạn mau chóng lành bệnh. BT3: Việc hai bạn góp sức để cùng làm bài trong giờ kiểm tra là không đúng, giờ kiểm tra phải tự làm bài, nên hai bạn góp sức làm bài là vi phạm qui chế thi cử, không được trao đổi thảo luận khi làm bài kiểm tra. 5. Hướng dẫn tự học. a. Bài vừa học: - Thế nào là đoàn kết tương trợ ? – nêu ý nghĩa của nó -Làm các bài tập còn lại trong sgk. - Tìm những câu ca dao , tục ngữ về đoàn kết tương trợ b. Bài sắp học: - Ôn tập những nội dung cơ bản đã học từ bài 1 -bài 7 - Làm lại tất cả các bài học sau mỗi bài - Tiết 9 kiểm tra một tiết.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 9 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn :31 -10- 2016 Ngày dạy : 3-11-2016 A. MỤC TIÊU KIỂM TRA : 1.Kiến thức : Nắm lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ . 2. Kỹ năng : Tập trung tư duy suy nghĩ , trình bày bài một cách khoa . 3. Thái độ : Tự giác trung thực khi làm bài B . HÌNH THỨC KIỂM TRA : Trắc nghiệm kết hợp với tự luận C. THIẾT LẬP MA TRẬN : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD 7 Thờ gian 45 phút Tên bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng học TN TL TN TL TN TL Sống 1 câu 1 câu giản dị (0,25 đ ) (0,25 đ) Yêu 1,5 câu 1 /2câu 2 câu thương (0,75 đ ) ( 1 đ) ( 1,75 đ) con người Tôn sư 1 câu 1 câu 2 câu trọng đạo (0,25 đ) ( 3đ) ( 3,25 đ) Tự trọng 1 /2 câu ½ câu (0,5đ) ( 0,25 đ) Trung 1 câu 1 câu thực ( 0,25đ ) ( 0,25 đ) Đoàn kết 1 câu 1 /2 câu 1, 5 câu tương trợ ( 2đ) ( 1 đ) ( 3 đ) Tục 1 câu 1 câu ngữ ,ca ( 1 đ) (1 đ) dao có liên quan Các bài đã học , Tổng số 6 câu 1 câu 1 câu 1 câu 9 câu câu Tổng số (3 điểm ) (2 điểm ) 3 điểm 2 điểm 10 điểm điểm IV. Đề kiểm tra : Đề kiểm tra 1 tiết Môn GDCD7 - thời gian 45 phút I. Trắc nghiệm : (3đ) Câu 1 : Biểu hiện nào thể hiện giản dị (0,25đ) a. Mai trưng diện để được tiếng là “sành điệu” c. Nói ngắn gọn, dễ hiểu . b. diễn đật cầu kỳ ,bóng bẩy d. Tổ chức sinh nhật linh đình Câu 2 : Hành vi nào không thể hiện lòng yêu thương con người (0,25đ) a. Tặng quà cho trẻ em nghèo c. Nuôi trẻ cơ nhỡ cho đi ăn xin. b. Ủng hộ trẻ mổ tim d. Mở lớp học tình thương cho trẻ Câu 3 : Hành vi nào thiếu tôn sư trọng đạo (0,25đ ) a. Chăm chú nghe thầy cô giảng bài c. Chào thầy cô không nghiêm túc.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> b. Thăm thầy cô giáo cũ d. Học bài , soạn bài đầy đủ Câu 4 :Hành vi nào thể hiện trung thực ( 0,25 đ) a. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc lỗi . c. Nhận lỗi thay cho bạn b. Giúp bạn khi làm bài kiểm tra c. Bao che thiếu sót cho bạn thân câu 5: Điền vào chỗ trống từ thích hợp (1 đ) a. Yêu thương con người là ..................., làm những điều tốt đẹp cho người khác ,................người hoạn nạn b. Lòng tự trọng giúp ta có ...............................vượt qua khó khăn hoàn thành nhiệm vụ , nâng cao...............................của mỗi người . câu 6:Ghi hành vi , đức tính ở cột B tương ứng với ca dao tục ngữ ở cột A ( 1 đ) A B a. Đói cho sạch , rách cho thơm b. Chia ngọt, sẻ bùi c. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ d. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn II. Tự luận: ( 7 điểm ) 1. Thế nào là đoàn kết tương trợ? Ý nghĩa ? ( 2 điểm ) 2. Em hãy nêu những biểu hiện thiếu tôn sư trọng đạo của học sinh trường ta hiện nay và tác hại của nó ? ( 3điểm ) 3 . Hãy nhận xét hành vi của các bạn trong các tình huống sau ( 2điểm ) a. Trung hỏi vay tiền của Hồng để mau thuốc lá hút , Hồng không cho Trung và khuyên Trung không nên hút thuốc lá . b. Giờ kiểm tra toán , có một bài khó , hai bạn ngồi cạnh nhau đã “góp sức” để cùng làm . Em có suy nghĩ gì về việc làm của hai bạn đó ? V. Đáp án và thang điểm : 1. Trắc nghiệm : ( 3đ ) Câu 1 : ( 0,25 đ) : chọn b Câu 2 . (0,25đ ) ; chọn c Câu 3 . ( 0, 25 đ) : chọn c Câu 4. ( 0,25 đ ) :chọn a Câu 5 . Điền vào chỗ trống từ thích hợp ( 1 đ ) a. quan tâm ,giúp đỡ b. nghị lực , uy tín Câu 6 . Ghi hành vi , đức tính ở cột B tương ứng với ca dao tục ngữ ở cột A ( 1 đ) A B a. Đói cho sạch , rách cho thơm Tự trọng b. Chia ngọt, sẻ bùi Đoàn kết tương trợ c. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Yêu thương con người d. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Sống giản dị II. Tự luận : ( 7 điểm ) 1. + Đoàn kết tương trợ là sự thông cảm ,chia sẻ bằng ciệc làm cụ thể , giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn ( 1đ ) + Ý nghĩa ( 1 đ) - Giúp chúng ta dễ hòa nhập , hợp tác với nhữn người xung quanh và được mọ người yêu quí Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn 2. Những biểu hiện thiếu tôn sư trọng đạo của học sinh hiện nay ( 2đ ) - Gặp thầy cô không chào hỏi -Vô lễ với thầy cô giáo -Nói xấu thầy cô -Khi làm sai nhận lỗi nhưng không sửa -Làm bài điểm kém xé trước mặt thầy cô....

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Tác hại : những học sinh này vi phạm đạo đức , náy sinh lời học , kết quả rèn luyện và học tập không tốt ( 1đ ) 3. . Hãy nhận xét hành vi của các bạn trong các tình huống sau : a. Trung hỏi vay tiền của Hồng để mau thuốc lá hút , Hồng không cho Trung và khuyên Trung không nên hút thuốc lá .Việc làm của Hồng là đúng vì nó thể hiện lòng yêu thương con người b. Giờ kiểm tra toán , có một bài khó , hai bạn ngồi cạnh nhau đã “góp sức” để cùng làm . Việc làm của hai bạn không phải là thể hiện đoàn kết tương trợ mà trong giờ kiểm tra chúng ta phải tự lực để đánh giá năng lực của bản thân . ( 1đ) VI. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Nhận xết , đánh giá tinh thần , thái độ làm bài của học sinh b. Bài sắp học : Khoan dung - Đọc trả lời các câu hỏi phần truyện đọc - Tìm một số hành vi thể hiện khoan dung - Đọc và trả lời các bài tập SGK.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 9 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn :18-10- 2014 Ngày dạy : 21-10-2014 I. MỤC TIÊU KIỂM TRA : 1.Kiến thức : Nắm lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ . 2. Kỹ năng : Tập trung tư duy suy nghĩ , trình bày bài một cách khoa . 3. Thái độ : Tự giác trung thực khi làm bài II . HÌNH THỨC KIỂM TRA : Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD 7 Thời gian 45 phút Nội dung chủ đề Cấp độ tư duy Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Thế nào là giản dị? Sống giản dị Câu 1 mang lại lợi ích gì cho chúng ta? 2 điểm. Em hãy nêu những biểu hiện thiếu tôn sư trọng đạo của học sinh trường ta hiện nay và tác hại của nó Thế nào là đoàn kết tương trợ? Ý nghĩa ?. 2điểm. Câu 2 ( 3điểm ). 3điểm. Câu3 2 điểm. 2 điểm. Giải quyết tình huống liên quan đến đoàn kết tương trợ và yêu thương con người Nêu hai câu ca dao hoặc tục ngữ nói Câu 4 về tôn sư trong đạo? 1 điểm Tổng điểm (%). 5 điểm 50%. cộng. Câu5 2 điểm. 2 điểm 1 điểm. 3 điểm 30%. 2 điểm 20%. 10 đ 100%. IV.Đề kiểm tra Câu 1: Thế nào là giản dị? Sống giản dị mang lại lợi ích gì cho chúng ta? (2điểm) Câu 2:Em hãy nêu những biểu hiện thiếu tôn sư trọng đạo của học sinh trường ta hiện nay và tác hại của nó ? ( 3điểm ) Câu3:Thế nào là đoàn kết tương trợ? Ý nghĩa ? ( 2 điểm ) Câu 4:Nêu hai câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tôn sư trong đạo? (1 điểm) Câu 5:Hãy nhận xét hành vi của các bạn trong các tình huống sau ( 2điểm ) a. Trung hỏi vay tiền của Hồng để mau thuốc lá hút , Hồng không cho Trung và khuyên Trung không nên hút thuốc lá . b. Giờ kiểm tra toán , có một bài khó , hai bạn ngồi cạnh nhau đã “góp sức” để cùng làm . Em có suy nghĩ gì về việc làm của hai bạn đó ?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> V. Đáp án và thang điểm :. Câu 1: (2đ) * Sống giản dị: (1đ) - Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội. Sống giản dị biểu hiện ở chỗ: - Không xa hoa lãng phí. - Không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. * Lợi ích: (1đ) - Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. Câu 2:Những biểu hiện thiếu tôn sư trọng đạo của học sinh hiện nay ( 2đ ) - Gặp thầy cô không chào hỏi -Vô lễ với thầy cô giáo -Nói xấu thầy cô -Khi làm sai nhận lỗi nhưng không sửa -Làm bài điểm kém xé trước mặt thầy cô... * Tác hại : những học sinh này vi phạm đạo đức , náy sinh lời học , kết quả rèn luyện và học tập không tốt ( 1đ ) Câu 3:+ Đoàn kết tương trợ là sự thông cảm ,chia sẻ bằng việc làm cụ thể , giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn ( 1đ ) + Ý nghĩa ( 1 đ) - Giúp chúng ta dễ hòa nhập , hợp tác với nhữn người xung quanh và được mọi người yêu quí Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn Câu 4: học sinh tự nêu * Ca dao, tục ngữ: (1đ) - Trọng thầy mới được làm thầy. - Nhất tự vi sư bán tự vi sư. Câu 5:Hãy nhận xét hành vi của các bạn trong các tình huống sau : a. Trung hỏi vay tiền của Hồng để mau thuốc lá hút , Hồng không cho Trung và khuyên Trung không nên hút thuốc lá .Việc làm của Hồng là đúng vì nó thể hiện lòng yêu thương con người (1đ) b. Giờ kiểm tra toán , có một bài khó , hai bạn ngồi cạnh nhau đã “góp sức” để cùng làm . Việc làm của hai bạn không phải là thể hiện đoàn kết tương trợ mà trong giờ kiểm tra chúng ta phải tự lực để đánh giá năng lực của bản thân . ( 1đ) VI. Hướng dẫn tự học : c. Bài vừa học : Nhận xết , đánh giá tinh thần , thái độ làm bài của học sinh d. Bài sắp học : Khoan dung - Đọc trả lời các câu hỏi phần truyện đọc - Tìm một số hành vi thể hiện khoan dung - Đọc và trả lời các bài tập SGK.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 10 Bài 8 Ngày soạn: 7-11-2016. KHOAN DUNG Ngày dạy 10-11-2016. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Hiểu được thế nào là khoan dung - Kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung - Nêu được ý nghĩa của lòng khoan dung 2.Kỷ năng: - Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh 3. Thái độ : Khoan dung độ lượng với mọi người ; phê phán sự định kiến ,hẹp hòi,cố chấp trong quan hệ giữa người với người B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Tranh ảnh , câu chuyện, tình huống - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong cuộc sống và quan hệ hàng ngày, nhiều khi chỉ và một việc nhỏ mà dẫn đến những hiểu lầm, đổ vỡ đáng tiếc, làm mất đi mối thiện cảm giữa con người với nhau. Nguyên nhân điều đó là gì và làm thế nào để tránh được ? Hoạt độngcủa thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt *Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc “Hãy tha lỗi I .Truyện đọc : cho em” “ Hãy tha lỗi cho em” a. Mục tiêu -Kiến thức: Nắm được nội dung truyện đọc. -Kĩ năng: Phân biệt hành vi đúng sai trong truyện. - Thái độ : Khoan dung độ lượng với mọi người b. Tổ chức thực hiện : Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc truyện. -GV: Ðặt câu hỏi. GV:Thái độ của Khôi đối với cô giáo như thế nào? ( Lúc đầu ; đứng dậy, nói to . Về sau : chứng kiến cô tập viết => cúi đầu ,rơm rớm nước mắt ,giọng nghèn nghẹn ,xin cô tha thứ) GV: Vì sao bạn Khôi lại có sự thay đổi đó?( Biết được nguyên nhân vì sao cô viết khó khăn ) GV: Cô giáo Vân đã có việc làm như thế nào trước thái độ của Khôi ? ( Đứng lặng người , mắt chớp , mạt đỏ rồi tái dần , rơi phấn , xin lỗi hs , cô tập viết , tha lỗi cho học sinh ) GV: Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của cô giáo Vân ? ( Cô là người kiên trì , có tấm lòn khoan dung và độ lượng ) GV: Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên ? ( Không nên vội vàng , định kiến khi nhận xét người khác . - Cần biết chấp nhận và rộng lòng tha thứ cho người khác - Biết lắng nghe để hiểu người khác - Biết tha thứ cho người khác - Không định kiến, không hẹp hòi khi nhận xét người khác.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV : chốt ý chúng ta phải biết sống cởi mở , gần gũi tôn trọng người khác , biết lắng nghe để hiểu người khác , biết tha lỗi cho người khác ... không định kiến , không hệp hòi khi nhận xét người khác luôn tôn trọng và chấp nhận GV: Vậy thế nào là long khoan dung ? * Hoạt động 2 :Nội dung bài học a. Mục tiêu : KT : Hiểu được thế nào là khoan dung - Biểu hiện của lòng khoan dung KN : khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh b. Tổ chức thực hiện: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: N1: Vì sao cần phải biết lắng nghe và chấp nhận ý kiến của người khác? N2: Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều hơn với các bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ của lớp,của trường? N3: Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc xung đột? N4: Khi bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự ntn? HS: Thảo luận đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét, bổ sung. + Biết lắng nghe người khác là đầu tiên,quan trọng hướng tới lòng khoan dung. Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống trở nên lành mạnh, dễ chịu. Vậy khoan dung là gì? Đặc điểm và ý nghĩa của nó như thế nào?. II. Nội dung bài học :. 1. Khái niệm : - Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và cảm thông với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm - Tôn trọng người khác là tôn trọng cá tính , sở thích , thói quen , mọi sự khác biệt ở họ ... là thái độ công bằng ,vô tư , không định kiến hẹp hòi , không đối xử nghiệt ngã ,gay gắt .. -Khoan dung không có nghĩa là bỏ qua những việc làm sai trái , cũng không phải GV: Em hãy kể những biểu hiện của lòng khoan là sự nhẫn nhục dung ? 2. Ý nghĩa GV: Vậy trong cuộc sống lòng khoan dung có ý - Khoan dung là một đức tính quý báu nghĩa như thế nào ? của con người. Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. -Nhờ có lòng khoan dung, cuộc sống và quan hệ giưũa con người trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu. GV: Bản thân em cần phải làm gì để rèn luyện 3. Rèn luyện: lòng khoan dung ? - Chúng ta hãy sống cởi mở, gần gũi với mọi người và cư xử một cách chân thành, GV: Giải thích câu tục ngữ nói về lợi ích của lòng rộng lượng, biết tôn trọng và chấp nhận cá.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> khoan dung: “Một điều nhịn, chín điều lành”?. tính, sở thích, thói quen của người khác trên cơ sở những chuẩn mực xã hội.. GV:Hãy tìm những câu tục ngữ nói về lòng khoan dung. GV: Nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: Luyện tập SGK III. Bài tập: (sgk ) Mục tiêu: HS làm được bài tập. HS: Làm bài tập. GV: Nhận xét, cho điểm.. 4.Củng cố : + Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến nào sau đây. Đánh dấu (x) vào ô Ý kiến Đồng ý Không đồng ý 1. Nên tha thứ cho lỗi lầm của bạn. 2. Khoan dung là nhu nhược. 3. Cần biết lắng nghe ý kiến của người khác 4. Khoan dung là không cân bằng. 5. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Nắm được khái niệm , đặc điểm và ý nghĩa của lòng khoan dung? b. Bài sắp học: “Xây dựng gia đình văn hóa” - Đọc truyện và trả lời câu hỏi gợi ý SGK. - Sưu tầm các văn bản hiệp ước qui ước về gia đình văn hoá. - Để xây dựng gia đình văn hoá mỗi người trong gia đình phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 11 Bài 9 Ngày soạn :01- 11-2014 Ngày dạy : 04 -11-2014. XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Kể được những tiêu chuẩn chính của một gia đình văn hóa - Hiểu được ý nghĩa của gia đình văn hóa . 2. Kỹ năng : - Phân biệt được các biểu hiện đúng sai , lành mạnh và không lành mạnh trong sinh hoạt văn hóa ở gia đình - Biết tự đánh giá bản thân trong việc góp phần xây dựng gia đình văn hóa - Biết thể hiện hành vi văn hóa trong cư xử , lối sống ở gia đình . 3. Thái độ : - Coi trọng danh hiệu gia đình văn hóa . - Tích cực tham gia xây dựng gia đình văn hóa II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Một số mẫu chuyện về gia đình văn hóa và những việc làm không văn hóa - Băng hình, giấy khổ to , bút dạ , tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là khoan dung ? -Vì sao phải khoan dung ? Học sinh phải rèn luyện lòng khoan dung như thế nào ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài : ĐH Đảng VII xác định : « xây dựng gia đình ấm no , bình đẳng ,tiến bộ hạnh phúc . » Mỗi gia đình là một tế bào của xã hội . Muốn XH được bình yên , ổn định để phát triển , trước hết mỗi gia đình phải tiến bộ , hạnh phúc . Muốn thế là phải xây dựng cho được gia đình văn hóa , thôn , khu phố văn hóa . Vậy gia đình văn hóa là gì ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện đọc I. Tìm hiểu truyện đọc : a. Mục tiêu « Một gia đình văn hóa » KT : HS hiểu nội dung câu chuyện KN : Đọc , phân tích tình huống trong câu chuyện TĐ : coi trọng gia đình văn hóa b. Tổ chức thực hiện: HS : Đọc truyện « Một gia đình văn hóa » - Thảo luận những câu hỏi sau GV : Đời sống của gia đình cô Hoa ra sao ? ( Mọi người chia sẻ lẫn nhau , đồ đạt trong gia đình được xếp gọn gàng , sạch sẽ,đẹp mắt , không khí gia đình đầm ấm , vui vẻ…) GV : Gia đình cô Hoa đối xử với bà con hàng xóm láng giềng ntn ?( Tích cực xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư , quan tâm giúp đỡ lối xóm , tận tình giúp đỡ người ốm đau , bệnh tật , vận động bà con làm vệ sinh môi trường , chống các tệ nạn XH GV : Gia đình cô đã làm tốt nhiệm vụ công dân II. Nội dung bài học : ntn ? GV : Vậy thế nào là gia đình văn hóa ?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động 2 :Tìm hiểu nội dung bài học a. Mục tiêu : KT : biết được gia đình văn hóa cần có những tiêu chuẩn nào KN :HS có cách ứng xử thể hiện có văn hóa b. Tổ chức thực hiện : Gv giới thiệu 2 bức ảnh minh họa GV : Tranh nào thể hiện gia đình văn hóa, vì sao ? HS nhận xét trả lời GV : Chốt ý ,giới thiệu 4 tiêu chuẩn gia đình văn hóa . + Gia đình hòa thuận , hạnh phúc, tiến bộ. + Thực hiện KHHGĐ + Đoàn kết với hàng xómgiềng +Hoàn thành tốt nghĩa vụ công dân * Liên hệ tình hình địa phương và nêu ví dụ Tích hợp :GV đưa tình huống « Gia đình bác Bảy là cán bộ công chức về hưu , nhà tuy nghèo nhưng mọi người yêu thương nhau . Con cái ngoan ngoãn chăm học , chăm làm . Gia đình bác luôn thực hiện tốt bổn phận của công dân . Em hãy nhân xét về gia đình bác Bảy . » ( gia đình bác Bảy tuy không giàu nhưng vui vẻ , đầm ấm, hạnh phúc .) GV : Mỗi thành viên phải có trách nhiệm ntn ?. 1.Tiêu chuẩn gia đình văn hóa + Gia đình hòa thuận , hạnh phúc, tiến bộ. + Thực hiện KHHGĐ + Đoàn kết với hàng xómgiềng +Hoàn thành tốt nghĩa vụ công dân. 2.Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình : - Thực hiện tốt bổn phận , trách nhiệm với gia đình - Sống giản dị , không ham ngững thú vui thiếu lành mạnh ,không xa vào tệ nạn XH. GV chốt ý : 4. Củng cố : Cho HS làm bài tập d SGK /29 5.Hướng dẫn tự học : a. bài vừa học : - Thế nào là gia đình văn hóa - Trách nhiệm của mọi người trong việc xây dựng gia đình văn hóa b. Bài sắp học : Xây dựng gia đình văn hóa (tt) - Ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa ? -Trách nhiệm của học sinh ? - Tìm những câu ca dao tục ngữ về quan hệ gia đình. Tiết 12 Bài 9 Ngày soạn :08- 11-2014 Ngày dạy : 11-11-2014 I. MỤC TIÊU :. XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA (tt).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Kiến thức :- Hiểu được ý nghĩa của xây dựng gia đình văn hóa . - Biết được mỗi người cần phải làm gì để xây dựng gia đình văn hóa . 2. Kỹ năng : - Biết tự đánh giá bản thân trong việc đóng góp xây dựng gia đình văn hóa - Biết thể hiện hành vi văn hóa trong cư xử lối sống ở gia đình 3. Thái độ : - Coi trọng danh hiệu gia đình văn hóa . - Tích cực tham gia xây dựng gia đình văn hóa II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Một số mẫu chuyện về gia đình văn hóa và những việc làm không văn hóa - Băng hình, giấy khổ to , bút dạ , tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là gia đình văn hóa ? - Trách nhiệm của mọi người trong việc xây dựng gia đình văn hóa ? 3. Bài mới : giới thiệu bài mới :GV giới thiệu tranh lành mạnh, không lành mạnh, HS nhận xét -> vào bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 :Tìm hiểu ý nghĩa của xây II. Nội dung bài học : dựng gia đình văn hóa 1.Tiêu chuẩn gia đình văn hóa a. Mục tiêu : 2.Trách nhiệm của mọi thành viên trong KT :HS hiểu ý nghĩa của xây dựng gia đình gia đình : văn hóa KN : sống có văn hóa b. Tổ chức thực hiện : HS nêu 4 tiêu chuẩn và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình . HS : thảo luận tình huống sau : “ Gia đình bác Huy có hai con trai lớn . Vợ chồng bác thường hay cãi nhau . Mỗi khi gia bất hòa là bác lại uống rượi và chửi bới . Hai con trai bác cũng cãi nhau và xưng hô rất vô lễ “ GV: Em có nhận xét gì về gia đình bác Huy ? Việc làm đó gây ra hậu quả gì ? ( Gia đình bác Huy bất hòa thiếu nề nếp gia phong , gây hậu quả ..) GV: Nêu câu chuyện gia đình cô Hòa và tác dụng gia dia đình ? GV: Gia đình văn hóa có ý nghĩa gì ? HS : trả lời GV nhận xét và bổ sung Nói đến gia đình văn hóa là nói đến đời sống vật chất và tinh thần . đó là sự kết hợp hài hòa 3. Ý nghĩa : tạo nên gia đình hạnh phúc . Gia đình hạnh + Gia đình là tổ ấm nuôi dưỡng giáo dục mỗi phúc sẽ tạo nên xã hội ổn định và văn minh. con người . gia đình văn hóa góp phần rất quan trọng hình thành nên những con người phát triển đầy đủ , sống có văn hóa , có đạo đức , và chính những con người đó đem lại hạnh phúc và sự phát triển bền vững cho gia đình +Gia đình là tế bào của xã hội .Gia đình có hạnh phúc , bình yên thì xã hội mới ổn định,.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> vì vậy xây dựng gia đình văn hóa là góp phần xây dựng xã hội văn minh , tiến bộ , hạnh phúc 4. Trách nhiệm của học sinh: - Chăm học, chăm làm - kính trọng vâng lời , giúp đỡ ông bà cha mẹ - thương yêu ạnh chị em , - không đua đòi ăn chơi , - không làm điều gì tổn hại đến gia đình .. Hoạt động 2: HS làm việc các nhân a. Mục tiêu: KT: Trách nhiệm của HS ... KN : - Biết sống có văn hóa b. Tổ chức thực hiện: GV: Để góp phần xây dựng gia đình văn hóa mỗi học sinh nên làm và không nên làm gì ? GV: Mối quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và phạnh phúc XH.. GV: Tìm những biểu hiện trái với gia đình văn hóa và nguyên nhân của nó ? Hoạt động 3:luyện tập III. bài tập : KT: Nắm nội dung các bài tập KN: Thực hành GV: hướng dẫn HS làm bài tập d/ tr 29 GV: những câu tục ngữ sau chỉ mối quan hệ gì? ( Anh em như thể tay chân . Em ngã đã có chị nâng . Cha sinh không tày mẹ dưỡng .Sẩy cha còn chú , sẩy mẹ bú gì . Của chồng công vợ ) -> giáo dục HS giữ mối quan hệ tốt đẹp của gia đình Kết luận :Gia đình là tế bào của XH , là cái nôi hình thành nhân cách con người , gia đình lành mạnh làm cho XH bình yên hạnh phúc , HS rèn luyện góp phần xây dựng gia đình có văn hóa – giữ vững truyền thống của dân tộc . 4. Củng cố : Cho HS tóm tắc nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy 5. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : - Ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa . - Những việc làm của HS để góp phần xây dựng gia đình văn hóa . - Làm các bài tập còn lại b. Bài sắp học : -Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ Đọc truyện “ Truyện kể từ trang trại” và trả lời câu hỏi a, b gợi ý sách giáo khoa Kể những truyền thống tốt đẹp của 1 số gia đình dòng họ ở nước ta mà em biết.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết 13 Bài 10 Ngày soạn : 15-11-2014 Ngày dạy : 18-11-2014. GIỮ GÌN VÀ PHÁP HUY TRUYỀN THỒNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH ,DÒNG HỌ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - GiúpHS hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình ,dòng họ - Kể được một số biểu hiện ,ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy THTĐcủa gia đình ,dòng họ 2. Kỹ năng : - HS biết xác định những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Thực hiện tốt bổn phận của bản thân để phát huy THTĐ của gia đình ,dòng họ 3. Thái độ : -Trân trọng, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình ,dòng họ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Một số hình ảnh , mẫu chuyện ,tấm gương biết giữ gìn và phát huy THTĐ của gia đình ,dòng họ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là gia đình văn hóa ? Bản thân em làm gì để xây dựng gia đình văn hóa ? - Chọn ý kiến em cho là đúng : a. Việc nhà là việc của mẹ và con gái b. Gia đình có nhiều con là gia đình hạnh phúc c. Trong gia đình nhất thiết phải có con trai d. Con cái có thể tham gia bàn bạc công việc gia đình 2. Bài mới : giới thiệu bài mới : giới thiệu ảnh “ Nghệ nhân ...” trong SGK -> cho biết xem bức ảnh trên nói lên điều gì ? GV:Nghề truyền thống là những giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một cộng đồng dân tộc. Nó bao gồm những đức tính tập quán, tư tưởng, lối sống và ứng xử được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Truyền thống có thể phân thành nhiều loại khác nhau. Muốn tìm hiểu vì sao phải giữ gìn và phát huy các truyền thống tốt đẹp cũng như cách giữ gìn như thế nào thì chúng ta phân tích truyện đọc “Truyện kể từ trang trại” SGK/30. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc a.Mục tiêu . KT: HS hiểu nội dung câu chuyện KN:Đọc phân tích tình huống trong truyện. Nộidung kiến thức cần đạt I . Truyện đọc : -Truyện kể từ trang trại.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> e. Tổ chức thực hiện: Phân tích truyện đọc “Truyện kể từ trang trại” SGK/30. + Gọi 1 HS đọc truyện. + Hướng dẫn HS thảo luận nhóm với câu hỏi. * Nhóm 1,2: Sự lao động cần cù và quyết tâm vượt khó của mọi người trong gia đình trong truyện thể hiện ntn? * Nhóm 3: Kết quả tốt đẹp của gia đình, dòng họ đạt được là gì? * Nhóm 4: Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật “Tôi” đã giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. GV: Chốt ý Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là những điều chúng ta có thể tự hào -Vận dụng kiến thức lịch sử. Gv:Việt nam có những truyền thống tốt đẹp nào? ( Chống giặc ngoại xâm trải qua 2 cuộc kháng chiến Pháp, Mỹ) II. Nội dung bài học: Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a.Mục tiêu . KT. Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Kể được một số biểu hiện giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ -Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ KN;. –Biết xác định những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ TĐ. –Trân trọng tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ b.Tổ chức thức hiện: GV: Truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ gồm những nội dung gì ? GV: Vậy thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ? GV: Hãy kể lại những truyền thống tốt đẹp của gia đình mình GV: Có phải tất cả các nghề truyền thống đều cần phải giữ gìn và phát huy không GV: Vì sao cần phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. HS : Trả lời , nhận xét GV : nhận xét GV:Cần phê phán những biểu hiện sai trái nào. (Xoá bỏ lạc hậu ; gia trưởng độc đoán mê tín. 1. Khái niệm: - Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là tiếp nối , phát triển và làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy. 2. Ý nghĩa: - Giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh để không ngừng vươn lên trong cuộc sống . - Góp phần làm phong phú truyền thống và bản sắc dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3. Trách nhiệm -Thực hiện tốt bổn phận của bản thân trong gia đình, ở nhà trường -Tích cực tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của GV: Bản thân là học sinh cần phải làm gì để gia đình dòng họ để kế thừa và phát huy giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của - Sống trong sạch lương thiện giữ gìn danh gia đình dòng họ. dự của gia đình,dòng họ. dị đoan ….). 3. Củng cố : a - Giải thích các câu tục ngữ sau: - Chim có tổ người có tông . - Con hơn cha là nhà có phúc . b. Em hãy kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ em ? 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài sắp học : - Những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ - Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ ? Ý nghĩa ? b. Bài sắp học: Tự tin - Đọc truyện “ Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin-ga –po” và trả lời các câu hỏi gợi ý SGK - Thế nào là tự tin ?Nêu những biểu hiện ,ý nghĩa về sự tự tin của HS .. Tiết 14 Ngày soạn : Ngày dạy:. Bài 11. TỰ TIN. I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: HS Nêu được một số biểu hiện của tính tự tin. - Nêu được ý nghĩa của tính tự tin. 2 .Kỹ năng: Biết thể hiện sự tự tin trong những công việc cụ thể. 3. Thái độ: Tin ở bản thân mình, không a dua, dao động trong hành động II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh ảnh, tình huống, ca dao, tục ngữ nói về lòng tự tin. - Tranh ảnh, tạp chí nói về truyền thống gia đình. - Nắm vững kiến thức của bài cũ, chuẩn bị bài mới khi đến lớp. -Làm bài tập SGK ,.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: Bản thân em đã và sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ?. 2. Giới thiệu bài mới: GV cho HS giải thích câu tục ngữ “Chớ thấy sống cả mà ngã tay chèo”. Vậy lòng tự tin giúp con người vượt qua khó khăn, không nản lòng chùn bước. Vậy lòng tự tin giúp con người vượt qua khó khăn ntn? Tự tin có ý nghĩa trong cuộc sống ra sao mời các em tìm hiểu bài “Tự tin”. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc I. Tìm hiểu truyện đọc: a.Mục tiêu . “Trịnh Hải Hà và chuyến du học ở Xin-gaKT. HS hiểu nội dung câu chuyện po” SGK/33 KN. Đọc ,phân tích tình huống trong truyện TĐ. Tin ở bản thân mình, không a dua, dao động trong hành động b. Tổ chức thực hiện Gọi HS đọc truyện “Trịnh Hải Hà và chuyến du học ở Xin-ga-po”. HS đọc truyện diễn cảm.Trả lời câu hỏi GV:Bạn Hà học tiếng Anh trong ĐK và hoàn cảnh ntn? - Góc học tập: + Cách học: ở sách, trí óc, nói chuyện với người nước ngoài. GV:Do đâu bạn Hà được cử đi du học ở nước ngoài? - Hà là HS giỏi toàn diện, nói tiếng Anh thành thạo vượt qua cuộc thi tuyển của người Xin-ga-po. GV: Hãy tìm những biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà? - Hà chủ động tự tin trong học tập, tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động học tập chủ yếu là tự học. - Hà chăm chỉ học, học sách, ti vi. GV:Ngoài tấm gương của bạn Hà em còn biết tấm gương nào nói về lòng tự tin? GV: Vậy theo em tự tin là gì? Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dungbài học. a.Mục tiêu . 1. Tự tin: KT. HS Nêu được một số biểu hiện của tính - Tin vào bản thân, chủ động trong mọi việc, tự tin. dám tự quyết định và hành động một cách KN. Biết thể hiện sự tự tin trong những công chắc chắn, không hoang mang dao động, cương quyết, dám nghĩ dám làm. việc cụ thể. TĐ. Tin ở bản thân mình, không a dua, dao động trong hành động b. Tổ chức thực hiện GV: Kể một việc làm do thiếu tự tin nên em đã không hoàn thành công việc ? GV: Em hãy kể 1 việc làm mà em hành động rất tự tin?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - HS kể. ( Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước đông người, không lúng túng sợ sệt khi phải đối mặt với khó khăn mà bình tỉnh tìm cách giải quyết …)  Vậy để hoàn thành công việc thì đòi hỏi chúng ta phải có lòng tự tin. GV: Trong công việc tính tự tin được thể hiện như thế nào? + Tự giải quyết lấy các công viêc của mình trong học tập, lao động, trong các hoạt động, trong cuộc sống cá nhân. + Khi gặp khó khăn, không nãn lòng không chùn bước ( ví dụ: khi gặp bài khó, việc khó.) + Không phụ thuộc, dựa dẫm vào người khác GV: Tự tin có ý nghĩa ntn trong cuộc sống?. 2.Ý nghĩa: -Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sức sáng tạo, làm nên sự nghiệp GV:Chốt ý và bổ sung :Tự tin không thể thiếu lớn. được trong mỗi con người.Nếu không có tự tin con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối . GV: Cần rèn luyện tính tự tin bằng cách nào? 3. Rèn luyện : Cho VD. - Là học sinh chúng ta phải tin tưởng vào quyết Rèn luyện tự tin trong học tập?. định của mình và mạnh dạng hành động không (Chủ động, tự giác học tập không đợi nhắc làm theo ý của người khác, nhở, hoàn thành bài vở trước khi đến lớp. - Suy nghĩ kĩ trước khi hành động không hoang + Tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập mang do dự thể, thường xuyên tập TDTT, văn nghệ, trực -Gặp hoàn cảnh, tình huống khó khăn thì không nhật, khắc phục rụt rè, tự ti, a dua, ba phải, dựa lo sợ hoặc lãng tránh. dẫm.) GV Chốt ý: Là học sinh chúng ta phải tin tưởng vào quyết định của mình và mạnh dạn hành động không làm theo ý của người khác, suy nghĩ kĩ trước khi hành động không hoang mang do dự gặp hoàn cảnh, tình huống khó khăn thì không lo sợ hoặc lãng tránh. GV:Để suy nghĩ và hành động một cách tự tin con người cần có những phẩm chất và ĐK gì? - Cần kiên trì tích cực chủ động học tập không ngừng vươn lên, nâng cao nhận thức và năng lực để có khả năng hành động một cách chắc chắn. Hoạt động 3 : Luyện tập III. Bài tập: KT : Nắm nội dung các bài tập KN : Thực hành , rèn luyện lòng tự tin HS : Đọc , làm bài tập b SGK tr 34,35 3. Củng cố + GV phát 1 bàn / 1 phiếu với câu hỏi ghi ở bảng phụ. Các em tập hợp ý kiến của bạn mình ghi vào phiếu. -Hãy phát biểu ý kiến của em về nội dung sau: a. Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai, không cần hợp tác với ai. b. Em hiểu thế nào là tự học, tự lập và nêu mối quan hệ giữa tự học, tự tin và tự lập. - GV thu phiếu học tập và nhận xét đánh giá các phiếu..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Giải thích câu “Có cứng mới đừng đầu gió”. (cứng có lòng tự tin, có nghị lực, quyết tâm thì con người mới có khả năng đương đầu với khó khăn, thử thách). b. Hướng dẫn tự hoc: a. Bài vừa học : Nắm thế nào là tự tin, ý nghĩa tự tin, cách rèn luyện tự tin? b. Bài sắp học. Chuẩn bị thực hành ngoại khóa các chuẩn mực đạo đức đã học. Tiết 15 Ngày soạn:. THỰC HÀNH ,NGOẠI KHÓA CÁC CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC ĐÃ HỌC. Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: -Hiểu sâu hơn các vấn đề về đạo đức, các vấn đề xảy ra ở địa phương, phát huy khả năng hòa nhập, tư duy, nắm bắt thực tế của HS. Bồi dưỡng HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 2. Kĩ năng: -Học sinh biết cách cư xử đúng, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3.Thái độ: -Tôn trọng và có ý thức trong việc rèn luyện đạo đức và cố gắng trong học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh ,bảng phụ. -. Ca dao, tục ngữ, câu chuyện, tấm gương về nội dung thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là tự tin ? Bản thân em rèn luyện tự tin bằng cách nào ? Trong hoàn cảnh nào con người cần có lòng tự tin ? cho ví dụ ? 2. Giới thiệu bài: Giới thiệu cho HS biết nội dung, cách thức thực hiện tiết thực hành. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Họat động 1: Tìm hiểu nội dung bài I. Nội dung bài học : Đáp án: học. KT: HS nắm lại các nội dung kiến thức đã học KN:biết cách cư xử đúng, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút) HS: Thảo luận và trình bày kết quả. Nhóm 1: Lớp 7A có một số bạn lười học, không chịu lao động, thích ăn chơi, đua đòi, rủ nhau la cà quán nước, trêu chọc phụ nữ, lấy cắp đồ của bạn trong lớp. Em hãy nêu thái độ của mình đối với các bạn ấy? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt ý. *Cho học sinh quan sát hình ảnh HS hút thuốc lá. HS: Nêu nhận xét của mình. Nhóm 2: Em hãy điền đầy đủ các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và nêu ý nghĩa của chúng. - Một cây……………….. Ba cây…………………… - Của ít………………….. - Một miếng……………. - Lá lành……………….. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt ý. Nhóm 3: Hãy khoanh tròn thái độ nào sau đây nói về khoan dung và kể một việc làm thể hiện khoan dung hoặc chưa khoan dung của bản thân. a. Thù hằn, ghen ghét. b. Tha thứ. c. Cố chấp. d. Độ lương. HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chốt ý. Nhóm 4: Thành và Thái là hai anh em nhưng mỗi người một tính: Thành hay nổi khùng khi không vừa ý điều gì; Thái thì cái gì cũng cho mình đúng, không chịu thua ai. Có lần hai anh em đánh nhau chỉ vì tranh nhau qủa bóng. Em nhận xét gì về Thành và Thái. Nếu là Thành hoặc Thái em sẽ cư xử như thế nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt ý. *Cho học sinh quan sát hình ảnh cuộc sống gia đình HS: Nêu nhận xét của mình. Nhóm 5: Em ứng xử như thế nào trong các tình huống sau đây: a. Bạn vô tình làm đổ mực vào vở của mình.. Câu 1: Thái độ đối với các bạn: - Góp ý, phê bình, chỉ rõ khuyết điểm của bạn. - Thân mật, vui vẻ nhưng nghiêm khắc với thói hư, tật xấu của bạn.. Câu 2: + Điền từ: - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Của ít lòng nhiều. - Một miếng khi đói bằng một gói khi no. - Lá lành đùm lá rách. + Ý nghĩa: Các câu ca dao, tục ngữ trên nói về tình đoàn kết, tương trợ. Câu 3: - Thái độ nói về khoan dung: b, d. - Học sinh kể một việc làm của bản thân thể hiện sự khoan dung…. Câu 4: - Nhận xét về hai anh em: chưa hòa thuận, không biết nhường nhịn nhau, chưa góp phần xây dựng gia đình văn hóa. - Em sẽ ứng xử: + Nếu là Thành sẽ biết kiềm chế bản thân, biết nhường nhịn lẫn nhau, tôn trọng người khác… + Nếu là Thái phải biết lắng nghe , tiếp thu ý kiến của người khác, biết yêu thương nhường nhịn. Câu 5: Em sẽ ứng xử như sau: a. Bỏ qua cho bạn và khuyên bạn nên cẩn thận hơn..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> b. Bạn cố tình đổ lỗi cho mình. c. Bạn đặt điều nói xấu mình. d. Bạn có thái độ gắt gỏng, khó chịu. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt ý.. b. Tìm hiểu rõ sự việc, xác định người gây ra lỗi. Nhẹ nhàng chỉ ra sai trái của bạn. c. Nhẹ nhàng giải thích để bạn thấy đó là hành vi không tốt. d. Tìm nguyên nhân gây ra thái độ đó và cố gắng gần gũi bạn.. Nhóm 6: Hằng và Hoa cùng học lớp 7C, có hoàn cảnh gia đình rất khó khăn. Lớp trưởng đang bàn bạc cách giúp đỡ cả hai bạn. Nhưng Hồng nghĩ: mình chỉ cần giúp Hoa thôi vì Hoa thường hay giúp mình làm toán. Theo em, cách nghĩ của Hồng như vậy có thể hiện đoàn kết, tương trợ không? Vì sao? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt ý. - Họat động 2 : Liên hệ thực tế. GV: Các nhóm có thể liên hệ với bản thân đưa ra những tình huống theo nội dung các câu trên. HS: Tự liên hệ bản thân mình. GV: Nhận xét, chuyển ý. - Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập GV: Mỗi nhóm thực hiện một tình huống đã chuẩn bị: sắm vai, kể chuyện…. HS: Trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài.. Câu 6: - Cách nghĩ của Hồng chưa thể hiện đoàn kết, tương trợ. - Vì: Đoàn kết, tương trợ là sự thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, chứ không phải chỉ khi nào bạn giúp mình thì mình mới giúp bạn.. II. Bài tập:. 3. Củng cố 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học - Nắm lại những nội dung đã học b. Bài sắp học :Ôn tập học kỳ I HS xem lại nội dung các bài đã học từ đầu năm đến nay. ÔN TẬP HỌC KỲ I. Tiết 16 Ngày soạn :05-12-2014 Ngày dạy : 08-12-2014 I MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức :- Giúp HS hệ thống hóa lại các kiến thức đã học ở kỳ I -Củng cố lại kiến thức đã học để HS vận dụng làm bài tập tình huống 2. Kỹ năng : - Rèn luyện một số kỹ năng ,óc sáng tạo khi làm bài 3 . Thái độ : -Nghiêm túc ,tự giác học tập....

<span class='text_page_counter'>(50)</span> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Hệ thống câu hỏi , bài tập tình huống - Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểmtra bài cũ : 2.Bài mới: Để củng cố lại kiến thức đã học , chuẩn bị tốt bài thi HKI sắp tới , chúng ta sẽ ôn tập tiết này Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: ôn lại nội dung các bài đã học ở phần lí thuyết a. Mục tiêu .. Nội dung kiến thức cần đạt I. Lý thuyết :. KT: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức cơ bản đã học KN: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống TĐ: HS Biết sống và làm việc chuẩn mực đã học ;. theo các. b. Tổ chức thực hiện: - GV: Thế nào là sống giản dị ? Ý nghĩa của việc sống giản dị ?. 1 Sống giản dị. - HS : trả lời . GV nhận xét ,chốt ý - TN : “ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn’’ -GV: Thế nào là trung thực ? Ý nghĩa của lòng trung thực ?. 2.Trung thực. -HS : trả lời . GV nhận xét ,chốt ý -TN : Cây ngay không sợ chết đứng GV: Thế nào là tự trọng ? ý nghĩa của tự trọng?. 3. Tự trọng. HS :trả lời . GV nhận xét ,chốt ý TN:“ Đói cho sạch ,rách cho thơm’’ GV: Thế nào là yêu thương con người ?. 4.Yêu thương con người. Ý nghĩa của lòng yêu thương con người? HS :trả lời . GV nhận xét ,chốt ý TN :“ Lá lành đùm lá rách’’ GV: Thế nào là tôn sư trọng đạo ? ý nghĩa. 5. Tôn sư trọng đạo.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> của tôn sư trọng đạo ? HS :trả lời . GV nhận xét ,chốt ý -TN : Không thầy đố mầy làm nên 6. Đoàn kết tương trợ GV: Thế nào là đoàn kết tương trợ. Đoàn kết tương trợ có ý nghĩa như thế nào ? HS :trả lời . GV nhận xét ,chốt ý -TN : Đồng cam cộng khổ 7. Khoan dung GV: Thế nào là khoan dung ? ý nghĩa của lòng khoan dung ? cách rèn luyệ lòng khoan dung ? HS :trả lời . GV nhận xét ,chốt ý -TN: Đánh kẻ chạy đi không ai đánh người chạy lại 8. Xây dựng gia đình văn hóa GV: Nêu các tiêu chuẩn để xây dựng gia đình văn hóa ? ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa? Trách nhiệm của mọi người ? HS :trả lời . GV nhận xét ,chốt ý - TN: Anh em hòa thuận là nhà có phúc GV: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình ,dòng họ là gì ? vì sao phải giữ gìn và chúng ta cần phải phê phán những biểu hiện sai trái gì ?. 9.Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. HS :trả lời . GV nhận xét ,bổ sung TN: con hơn cha là nhà có phúc. 10. Tự tin. GV: Tự tin là gì ? ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống ? HS :trả lời . GV nhận xét ,bổ sung -TN: có cứng mới đứng đầu gió Hoạt động 2:Bài tập KT : Nắm nội dung các bài tập KN : Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống 1. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và biết ơn thầy cô giáo : a. cười đua phá rối trong giờ văn . b. Cố ý phát biểu sai để trêu cô giáo mới về. II. Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> thực tập c. Gặp thầy cô giáo khi dậy lớp mình vẫn lễ phép chào 2. Ông nội và bố Thu đều là bác sĩ đông y.Thu có ước mơ sau này sẽ học ngành y . Theo em Thu là người như thế nào ? 3. Để tập tính khoan dung ta phải : a. Sống lặng lẽ, khép kín, xa cách b. Biết lắng nghe và chấp nhận ý kiến của người khác c.Luôn nghiêm khắc và có định kiến d. Đối xử nghiệt ngã ,chấp nhận, xét nét 3. Củng cố : Qua từng bài 4. Hướng dẫn tự học a. Bài vừa học:Ôn lại các bài đã học b. Bài sắp học : Thi học kỳ I. Tiết 17. KIỂM TRA HỌC KỲ I. Ngày soạn:12-12-2014 Ngày dạy:15-12-2014 I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: Kiểm tra kiến thức học sinh đã học từ đầu năm. 2.Kỹ năng : Biết vận dụng kiến thức đã học vào bài làm. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trung thực,tự lập trong quá trình làm bài kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014-2015 MÔN GDCD 7 – Thời gian : 45 phút Tên bài. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Khoan dung. Biết thế nào là khoan dung .Ý nghĩa của khoan dung. Số câu. 1 câu. 1 câu. Số điểm. 3 điểm. 3 điểm. Tỉ lệ % Xây dựng gia đình văn hóa. Cộng. 30% Hiểu trách nhiệm của bản thântrong việc. Giải quyết tình huống liên quan đến việc xây.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> góp phần xây dựng gia đình văn hóa. dựng gia đình văn hóa. Số câu. 1 câu. 1 câu. 2 câu. Số điểm. 1 điểm. 2 điểm. 3 điểm. Tỉ lệ %. 30%. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. Biết trách nhiệm của mỗi người trong việc phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. Số câu. 1 câu. 1 câu. Số điểm. 2 điểm. 2điểm. Tỉ lệ %. 20%. Tư tin. Nhận xét tính tự tin và hiểu cần phải làm gì để rèn luyện sự tự tin. Số câu. 1 câu. 1 câu. Số điểm. 2 điểm. 2 điểm. Tỉ lệ %. 20%. Số câu. 2 câu. 2 câu. 1 câu. 5 câu. Số điểm. 5 điểm. 3 điểm. 2 điểm. 10 điểm. Tỉ lệ %. 50%. 30%. 20%. 100%. IV.ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014-2015 MÔN GDCD 7 – Thời gian : 45 phút Câu 1 (2đ). Để phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ, chúng ta phải làm gì? Câu 2(3đ). Khoan dung là gì ? Lòng khoan dung có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống ? Câu 3 (2đ). Em hãy nhận xét tính tự tin của bản thân ? Theo em ,cần phải làm gì để rèn luyện tính tự tin ? Câu 4 (1đ).Em phải làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hóa ? Câu 5 (2đ) Em có đồng ý với ý kiến“Trời sinh voi ,sinh cỏ’’không ?vì sao? IV: ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Câu 1 (2đ) : Để phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ,chúng ta phải trân trọng tự hào về truyền thống của gia đình ,dòng họ, sống trong sạch,lương thiện ,không làm điều tổn hại đến thanh danh gia đình dòng họ Câu 2 (3đ). Khoan dung là tha thứ . Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác , biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm (2đ) -Ý nghĩa của lòng khoan dung(1đ) - Được mọi người yêu mén , tin cậy ,có nhieuf bạn tốt - Quan hệ giữa mọi người trở nên lành mạnh ,thân ái dễ chịu Câu 3(2đ) -. Học sinh tự nhận xét tính tự tin của mình. -Rèn luyện tính tự tin bằng cách chủ động học tập để nâng cao kiến thức ,tích cực tham gia các hoạt động tập thể ,hoạt động xã hội để rèn luyện kỹ năngcho bản thân Câu 4 (1đ) . HS trả lời theo ý kiến cá nhân: ví dụ như cố gắng học tập , giúp đỡ gia đình , kính trọng lễ phép với ông bà ,, cha mẹ ,thương yêu anh chị em ... Câu 5 : Em không đồng ý với ý kiến“ Trời sinh voi sinh cỏ không’’vì cha mẹ sinh con ra phải có trách nhiệm nuôi dạy con nên người , phát triển toàn diện cả thể chất lẫn tinh thần , trở thành nhười công dân tốt có ích cho đất nước , góp phần xây dựng gia đình văn hóa . 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học :Kiểm tra học kỳ I B. Bài sắp học:thực hành ngoại khóa : xây dựng gia đình văn hóa.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 18 Ngày soạn : 19-12-2014. NGOẠI KHÓA: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA CHỦ ĐỀ VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG. Ngày dạy : 22-12-2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông; tầm quan trọng của trật tự an toàn giao thông. - Hiểu những quy định cần thiết về trật tự an toàn giao thông. - Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an toàn giao thông và các biện pháp bảo đảm an tòan khi đi đường. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp. - Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tòan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 3.Thái độ: - Có ý thức tôn trọng trật tự an toàn giao thông. - Ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an toàn giao thông. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Hình ảnh về vi phạm giao thông, biển báo giao thông, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Cho HS xem hình ảnh về tai nạn giao thông. Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì? GV Nhận xét và dẫn dắt vào bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt - Họat động 1: Tìm hiểu thông tin, sự kiện. I Tìm hiểu thông tin sự kiện HS: Đọc thông tin sự kiện GV: Tổ chức thảo luận nhóm (3 phút). Nhóm 1, 2: Em hãy quan sát bảng thông kê và nêu nhận xét về tình hình tai nạn giao thông, mức độ thiệt hại về người do tại nạn gây ra? HS: Số vụ tai nạn giao thông có số người chết và bị thương ngày càng gia tăng. Nhóm 3, 4: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn giao thông nhiều như hiện nay? Nguyên nhân nào là phổ biến nhất? HS: + Dân cư tăng, các phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. + Quản lý của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> + Ý thức của một số người tham gia giao thông còn chưa tốt. + Sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao thông . GV: Nhận xét, bổ sung. Nhóm 5, 6: Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, bảo đảm an tòan khi đi đường? HS: + Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông. + Phải học tập, hiểu pháp luật về trật tự an toàn giao thông. + Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi đường. + Chống coi thường hoặc cố tình vi phạm pháp luật về đi đường. HS: Thảo luận, đại diện nhóm lên trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý, chuyển qua phần bài học. - Họat động 2: Tìm hiểu hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ. GV: Hệ thống báo hiệu giao thông bao gồm những gì? HS: Trả lời GV: Dẫn vào tìm hiểu đèn tín hiệu và biển báo GV: Khi tham gia giao thông em thấy có những kiểu đèn tín hiệu nào? Mỗi đèn tín hiệu có ý nghĩa gì? HS: Trả lời, học sinh khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. GV: Cho HS quan sát tranh vi phạm giao thông. HS: Quan sát tranh GV: Em nhận xét gì về hành vi của người tham gia giao thông trong tranh? HS: Trả lời GV: Bản thân em có thực hiện đúng theo tín hiệu đèn giao thông không? HS: Trả lời GV: Chốt ý và củng cố, chuyển ý GV: Cho HS quan sát các biển báo giao thông HS: Quan sát GV: Biển báo hiệu giao thông đường bộ gồm mấy nhóm? Ý nghĩa của từng nhóm biển báo? HS: Trả lời GV: Cho học sinh quan sát tranh. - Người tham gia giao thông có những hành vi nào sai phạm. II.Nội dung bài học 1/ Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ:. a/ Đèn tín hiệu giao thông: - Đèn đỏ: dừng lại - Đèn vàng: đi chậm lại - Đèn xanh: được đi. b/ Biển báo hiệu đường bộ: Gồm 5 nhóm: - Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm. - Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng. - Biển báo hiệu lệnh: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành. - Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền màu xanh lam để chỉ các hướng. đi hoặc điều cần biết. - Biển phụ: Hình chữ nhật hoặc hình vuông, được đặt cạnh các biển báo nhằm thuyết minh, bổ sung cho các biển báo..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> HS: Trả lời. GV:Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. - Họat động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. GV: Đưa ra hai biển báo minh họa. Nhận xét. III. Bài tập: GV: Tổ chức trò chơi: “Nhận biết biển báo” (2phút) HS: Thực hiện.. GV: Nhận xét, chuyển ý GV: Tìm một số khẩu hiệu về an toàn giao thông? HS: An toàn giao thông là hạnh phúc của mọi người, mọi nhà. GV: Nhận xét, kết luận bài học. IV.Củng cố : V. Hướng dần tự học: a. Bài vừa học: b. Bài sắp học : Bài 12 : Sống và làm việc có kế hoạch. Học kỳ II Tiết 20 Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH Ngày soạn :2-1-2015 Ngày dạy : 5-1-2015 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức. -Hiểu như thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. -Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 2.Kĩ năng. -Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch. -Biết sống, làm việc có kế hoạch. 3.Thái độ. -Tôn trọng, ủng hộ lối và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tuỳ tiện, không có kế hoạch. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Giáo án, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch . - Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới :Trong cuộc sống hằng ngày để thấy được những việc làm có kế hoạch, là sự xác định trước những điều cần đạt đến công việc, cũng như cuộc sống con người có tính toán, suy nghĩ tìm tòi làm sao để công việc ngày hôm nay hơn ngày hôm qua, sản phẩm sau tốt hơn sản phẩm trước. Người như vậy là người làm việc có kế hoạch. Vậy thế nào là làm việc có kế hoạch… Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động1:Tìm hiểu thông tin I.Tìm hiểu thông tin: a. Mục tiêu KT: -Hiểu như thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. KN:-Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch. TĐ:. -Tôn trọng, ủng hộ lối và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tuỳ tiện, không có kế hoạch b. Tiến hành thực hiện: HS: Đọc thông tin . GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút) HS:Thảo luận và trình bày kết quả. *GV: treo bảng kế hoạch SGK/ 36. Nhóm 1, 2: Em có nhận xét gì về thời gian biểu từng ngày trong tuần của bạn Hải Bình? HS: - Cột dọc: thời gian trong ngày, công việc cả tuần. - Cột ngang: thời gian trong tuần, công việc một ngày. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét. Nhóm 3,4: Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình? HS: Ý thức tự giác, tự chủ; chủ động, làm việc có kế hoạch không cần ai nhắc nhở. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt ý. Nhóm 5, 6: Với cách làm việc có kế hoạch như Hải Bình thì sẽ đem lại kết quả gì? HS: Chủ động, không lãng phí thời gian, hoàn thành và không bỏ sót công việc. HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GV kết luận: Em thử tưởng tượng nếu trên văn phòng nhà trường không có kế hoạch làm việc, không có thời khóa biểu học tập thì sẽ dẫn đến tình trạng ntn? Thầy cô giáo sẽ không biết dạy những lớp nào, ngày nào, buổi nào? Còn HS có thể phải mang một lúc tất cả sách vở các môn đến trường học. Như vậy sẽ không đạt kết quả, chất lượng trong công việc. Hoạt động 2; Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học: a. Mục tiêu 1. Khái niệm: KT. Hiểu như thế nào là sống và làm việc có -Sống , làm việc có kế hoạch là biết xác kế hoạch. định nhiệm vụ ,sắp xếp những cộng việc -Kể được một số biểu hiện của sống và làm hằng ngày ,hằng tuần một cách hợp lý để việc có kế hoạch. mọi việc thực hiện được đầy đủ ,có hiệu quả KN -Biết phân biệt những biểu hiện của chất lượng sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch. TĐ. -Tôn trọng, ủng hộ lối và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tuỳ tiện, không có kế hoạch b. Tiến hành thực hiện: GV: Từ bản kế hoạch của Hải Bình hãy cho biết thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Treo bản kế hoạch của Vân Anh. GV: Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của Vân Anh? HS: + Cột dọc, ngang: + Quy trình hoạt động: + Nội dung công việc: GV: Hãy so sánh bản kế hoạch của Hải Bình và Vân Anh? HS: - Kế hoạch của Vân Anh: Cân đối, hợp lý, toàn diện, đầy đủ, cụ thể, chi tiết hơn. - Kế hoạch của Hải Bình: Thiếu ngày, dài, khó nhớ ghi công việc cố định lặp đi lặp lại. GV: Cả hai bản kế hoạch còn thiếu ngày, dài, khó nhớ… GV: Vậy theo em yêu cầu khi lập bản kế 2. Yêu cầu : hoạch là gì? - Cân đối các nhiệm vụ , rèn luyện ,học HS: Trả lời. tập ,lao động ,hoạt động ,nghỉ ngơi ,giúp gia GV: Nhận xét, chốt ý. đình - Biết lập kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết . - Vượt khó ,kiên trì sáng tạo thực hiện kế hoạch đã đề ra GV: Làm việc có kế hoạch không những là bổn phận của mỗi người với công việc và mọi người xung quanh đó còn là trách nhiệm của mỗi người đối với bản thân mình Tục ngữ “ Việc hôm nay chớ để ngày mai”.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Chốt ý: Liên hệ cho HS quan sát và mô tả bức tranh chân dung Bác Hồ, kể mẫu chuyện nhỏ: Năm 1945 nước ta có trên 2 triệu người chết đói. Hưởng ứng phong trào diệt giặc đói, mỗi bữa Bác Hồ đều bớt 1 nắm gạo bỏ vào hủ gạo tiết kiệm. Cứ 1 tuần nhịn 1 bữa ăn. Một lần đi công tác xa lại đúng vào ngày nhịn ăn của Bác. Anh lính cận vệ vẫn chuẩn bị cơm cho Bác và Bác đã ăn. Sau chuyến đi công tác ấy, Bác đã trừ thêm 1 bữa ăn. -GV: Qua mẫu chuyện trên Bác là người ntn? Liên hệ thực tế. GV: Em hãy nêu việc sống và làm việc có kế hoạch của bản thân? HS: Trả lời tự do. HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. III. Bài tập - Hoạt động 4 : bài tập Bài Tập b SGK Trang 37. KT : Hiểu được nội dung bài tập + Vân Anh làm việc có kế hoạch. KN : Tư duy ,sáng tạo + Phi Hùng làm việc không có kế hoạch. GV: Cho HS làm bài tập b SGK tr37. HS: Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. 4.Củng cố: + Em cần phải làm gì để đem lại hiệu quả trong học tập ? + Nếu trong tuần có việc đột xuất ngoài bảng kế hoạch em phải làm gì ? 5. Hướng dần tự học: a. Bài vừa học :Học thuộc bài - Em hãy tự lập bảng kế hoạch học tập ,làm việc của bản thân em trong tuần b.Bài sắp học: Bài 12 sống và làm việc có kế hoạch (tt).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tiết 21 Ngày soạn : Ngày dạy :. Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: .-Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch. 2. Kĩ năng: - Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần. - Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch. 3.Thái độ: - Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch. - Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch. - Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh. II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. -Ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch ? -Bản thân em thể hiện việc sống và làm việc có kế hoạch như thế nào ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 - Tìm hiểu ý nghĩa sống và làm việc có kế hoạch - Trách nhiệm a. Mục tiêu KT. -Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc. Nội dung kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> có kế hoạch. -Trách nhiệm KN -Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch. TĐ. -Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tuỳ tiện, không có kế hoạch b. Tiến hành thực hiện : GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút) HS:Thảo luận và trình bày kết quả. Nhóm 1, 2: Sống và làm việc có kế hoạch có lợi ích gì? HS: - Rèn luyện ý chí, kỉ luật, nghị lực, kiên trì. - Đạt kết qủa tốt, mọi người yêu quý. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét. Nhóm 3,4:Làm việc không có kế hoạch có hại gì? HS: Ảnh hưởng tới người khác, việc làm tùy tiện, kết qủa kém, bỏ sót công việc… HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt ý. Nhóm 5, 6: Theo em, khi lập và thực hiện kế hoạch sẽ gặp khó khăn gì? HS: Phải tự kiềm chế hứng thú, ham muốn, đấu tranh với những cám dỗ bên ngoài… HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. GV:Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa gì? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét. -Liên hệ thực tế. GV: Theo em, làm thế nào để thực hiện được kế hoạch đã đặt ra ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Bản thân em đã thực hiện tốt việc này chưa? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Em có cần trao đổi với cha mẹ và người khác trong gia đình khi lập kế hoạch không? Tại sao? HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - Hoạt động 3 : Sắm vai KT: Hiểu được nội dung bài học KN: Vận dụng a. Một HS có hoàn cảnh gia đình khó khăn ,. 3.Ý nghĩa : - Tiết kiệm được thời gian,công sức,đạt được kết quả cao - Giúp ta chủ động trong công việc , trong cuộc sống và thực hiện được mục đích đã đề ra - Là yêu cầu không thể thiếu đối với người lao động trong thời đại CNH, HĐH giúp con người thích nghi được với cuộc sống hiện đại với yêu cầu lao động có kỹ thuật cao.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> biết vượt khó và luôn lập kế hoạch làm việc b. 2 HS cùng lớp có hoàn cảnh gia đình khá nhưng lười học ,làm việc tùy tiện tùy hứng . Gv mời cả lớp nhận xét GV: Khi các em đã đề ra kế hoach rồi ,chẳng hạn có một vài việc đột xuất như bố mẹ bị ốm ,bạn mời sinh nhật thì phải làm thế nào ? HS trả lời GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. Để đáp ứng yêu cầu của người lao động trong giai đoạn CNH-HĐH đất nước mỗi còn người cần sống và làm việc có kế hoạch sẽ giúp chúng em thực hiện được những dự định và ước mơ 4. Cũng cố : - Hãy đánh dấu (x ) vào ô trống tương ứng ý kiến mà em cho là hợp lý a. Học lớp 7 chưa cần lập kế hoạch học tập . b. Chỉ cần lập kế hoạch học tập công tác ,việc khác không cần thiết . c. Trung để sách vở lung tung ,sáng đi học thường xuyên quên vở d. Luôn biết điều chỉnh kế hoạch hợp lý e. Không cần lập kế hoạch ,việc đến đâu lo đến đấy 5. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học:học thuộc nội dung bài sống và làm việc có kế hoạch Tự lập kế hoạch làm việc 1 tuần ‘ Làm bài tập SGK . Liệt kê những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch; Những việc có hại khi làm việc không có kế hoạch b. Bài sắp học. Bài 13 Quyền được bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em việt nam Sưu tầm tranh ảnh quy định quyền được bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em việt nam.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tiết 22 Ngày soạn. Bài: 13. :. QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM. Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. -Nêu được một số quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em -Nêu được bổn phận của trẻ em trong gia đình ,nhà trường và xã hội. -Nêu được trách nhiệm của gia đình , nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em. 2.Kĩ năng. -Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền trẻ em. -Biết xử lý các tình huống cụ thể có liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em. -Biết thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em; đồng thời biết nhắc nhở bạn bè thực hiện. 3.Thái độ. -Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, SCKT,Tranh ảnh tư liệu có liên quan đến các quyền của trẻ em. III. TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 2: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa như thế nào?Bản thân em có trách như thế nào đối với kế hoạch đã đặt ra? Câu 1. Khoanh tròn việc làm đúng thể hiện tính kế hoạch. a. Làm đến đâu hay đến đấy. b. Cứ học từ từ, đến khi thi mới nỗ lực học rút. c. Chỉ cần lập kế hoạch cho những việc quan trọng. d. Từ việc nhỏ đến việc lớn đều cần có kế hoạch. 3 .Bài mới :Giới thiệu tranh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Em hãy nêu tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở lớp 6? Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em nói riêng đã được hưởng các quyền gì? .….  Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc I.Tìm hiểu truyện đọc a. Mục tiêu: KT: HS hiểu nội dung truyện đọc KN: Đọc ,phân tích TĐ:Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè b. Tiến hành thực hiện HS: Đọc truyện. GV: Chia lớp thành 4nhóm thảo luận: ( 3 phút) HS:Thảo luận và trình bày kết quả. *GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi. Nhóm 1: Tuổi thơ của Thái diễn ra như thế nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì? HS:- Tuổi thơ phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Thái vi phạm: lấy cắp xe đạp, bỏ đi bụi, cướp giật. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét. Nhóm 2: Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật của Thái? Thái đã không được hưởng các quyền gì? HS: - Hoàn cảnh: bố mẹ ly hôn, ở với ngoại già yếu, làm thuê vất vả… - Thái đã không được hưởng các quyền: được nuôi dưỡng chăm sóc, đi học, có nhà ở… HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt ý. Nhóm 3: Thái đã và sẽ phải làm gì để trở thành người tốt? HS: - Thái nhanh nhẹn, thông minh, vui tính… - Thái phải làm: học tập, rèn luyện tốt, vâng lời cô chú, thực hiện tốt quy định của trường… Nhóm 4: Mọi người cần làm gì để giúp đỡ Thái.? HS: Giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo dưỡng, giúp Thái hòa nhập cộng đồng, đi học, đi làm, quan tâm, động viên, không xa lánh. GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. a. Mục tiêu : KT:HS nắm được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em VN ; Trách nhiệm của gia đình ,Nhà nước và XH KN: Nhận biết các hành vi vi phạm quyền trẻ em ; biết xử lý các tình huống liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em . TĐ: Thực hiện tốt quyền và bổn phận ,nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện b.Tổ chức thực hiện : * Cho HS quan sát tranhSGK/39. GV: Mỗi bức tranh đó tương ứng với quyền nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Em hãy cho biết quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam được quy định cụ thể như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Các quyền trên đây của trẻ em nói lên sự quan tâm đặc biệt của nhà nước ta. Khi nói được hưởng các quyền lợi thì chúng ta phải nghĩ đến nghĩa vụ ( bổn phận) của chúng ta đối với gia đình và xã hội.. II. Nội dung bài học: 1. Quyền được bảo vệ chăm sóc, giáo dục: - Quyền được khai sinh và có quốc tịch. - Quyền được chăm sóc nuôi dưỡng - Quyền được sống chung với cha mẹ, - Quyền được học tập, - Quyền được vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch - Quyền được chăm sóc sức khỏe và giáo dục. - Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự và nhân phẩm. - Quyền được phát triển năng khiếu - Quyền có tài sản - Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia các hoạt động xã hội. 2. Bổn phận của trẻ em: - Đối với gia đình: + Yêu quý, kính trọng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ,giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình. - Đối với nhà trường: +Chăm chỉ học tập kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. - Đối với xã hội: Sống có đạo đức tôn trọng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GV: Đối với gia đình, xã hội trẻ em có bổn phận gì? GV chia bảng làm hai phần. HS: Trả lời ghi trên bảng. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Nêu trách nhiệm của gia đình, xã hội đối với trẻ em? HS: Trả lời.GV: Nhận xét, chốt ý.. pháp luật, tôn trọng và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc yêu quê hương đất nước yêu đồng bào có ý thức xây dựng Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế. 3.Trách nhiệm của gia đình, Nhà nước, xã hội : - Gia đình chịu trách nhiệm trước tiên trong việc tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em - Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em, chăm sóc giáo dục và bồi dưỡng các em trở thành người công dân có ích cho đất nước Hoạt động 3: Liên hệ thực tế và hướng dẫn III. Bài tập: HS làm bài tập a. Mục tiêu: KT: Nắm các quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em KN: Tư duy ,trình bày trước tập thể b.Tổ chức thực hiện GV:- Ở địa phương em có hoạt động gì để bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em? - Bản thân em còn có quyền nào chưa được hưởng theo quy định của pháp luật? - Em có kiến nghị gì với cơ quan chức năng ở địa phương về biện pháp để đảm bảo thực hiện quyền trẻ em? HS: Trả lời tự do và nhận xét phần trả lời của bạn. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. GV:hướng dẫn HS làm bài tập a SGK Tr 41.. 4 Củng cố: -Thế nào là quyền được bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục của trẻ em ? - Bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH như thế nào ? 5. Hướng dẫn tự học a. Bài vừa học:+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 41,42. b. Bài sắp học :- Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên” + Đọc thông tin, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/ 43,44. + Tìm hình ảnh, tư liệu về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. + Xem trước nội dung bài học và bài tập SGK trang 45 – 47..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết 23 Bài 14 Ngày soạn: Ngày dạy:. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức. -Nêu được thế nào là môi trường,thế nào là tài nguyên thiên nhiên. -Kể được các yếu tố của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. -Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. -Nêu vai trò của môi trường,tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người. -Kể được những quy định cơ bản của pháp luật về môi trường và tài nguyên thiên nhiên. -Nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 2.Kĩ năng. -Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trườngvà tài nguyên thiên nhiên; biết báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lý. -Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường ,nơi công cộng và biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3.Thái độ. -Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên;ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên -Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm luật bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SCKT, - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. III. TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình ntn? 3. Giới thiệu bài mới: Cho HS quan sát tranh về: rừng, núi, sông, hồ, động – thực vật, khoáng sản,… Gọi HS mô tả. GV : Những hình ảnh các em vừa quan sát là các điều kiện tự nhiên bao quanh con người . Đó chính là môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên . Vậy môi trường là gì ? Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Tại sao phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên . Để trả lời câu hỏi đóchúng ta vào bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin sự kiện I.Thông tin sự kiện a.Mục tiêu: KT: biết được tình hình ô nhiểm môi trường hiện nay KN: Phân tích TĐ:-Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên b. Tổ chức thực hiện -HS : Đọc thông tin do giáo viên cập nhật GV: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng lũ lụt ? HS:- Do chiến tranh rừng bị tàn phá. - Khai thác rừng bừa bãi. - Lâm tặc hoành hành. - Du canh, du cư phá rừng lấy đất canh tác. GV: Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống con người?. HS:- Điều hòa khí quyển, phòng hộ, cung cấp gỗ làm nhà cửa, đồ dùng, chống gió, chống xói mòn, cung cấp oxy, giữ mạch nước ngầm.ngăn ngừa lũ lụt . GV: Nêu mối quan hệ giữa thông tin và sự kiện trên?. HS:Diện tích rừng bị thu hẹp, đưa đến độ che phủ kém. - Khai thác rừng bừa bãi dẫn đến lũ lụt, hán hán. -Rừng có vai trò rất lớn trong việc chống lũ lụt. Chúng ta cần bảo vệ rừng. GV kết luận :Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị ô nhiễm ,khai thác bừa bãi . Điều đó đã dẫn đến hậu quả lớn :thiên tai ,lũ lụt ,ảnh hưởng đến điều kiện sống ,sức khỏe ,tính mạng con người . Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học II.Nội dung bài học: a. Mục tiêu : KT: Môi trường ,tài nguyên thiên nhiên và vai trò của nó KN: Bảo vệ môi trường b. Tổ chức thực hiện : GV: : Em hiểu thế nào là môi trường? 1.Khái niệm:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> -HS: Môi trường là không khí ,đất ,nước ,rừng ,động vật,thực vật ,nhiệt độ ,ánh sáng GV: Nhấn mạnh: đây là môi trường sống có tác động đến sự tồn tại, phát triển của con người. GV: Em hiểu thế nào là tài nguyên thiên nhiên? HS: Là của cải có sẵn trong tự nhiên có ích cho con người GV: Giải thích có 2 loại tài nguyên : Tái tạo và không tái tạo GV: Nhấn mạnh: con người khai thác để phục vụ cuộc sống.Tài nguyên thiên nhiên là một bộ phận thiết yếu của môi trường Ví dụ: Các yếu tố của môi trường bao gồm: Rừng cây, đối núi, sông hồ, nhà máy ,đường sá khói bụi …và các yếu tố của tài nguyên thiên nhiên như rừng cây động thực vật nước khoáng sản Chuyển ý. GV:Nguyên nhân nào gây ô nhiễm môi trường HS:Do tác động của con người trong đời sống và trong hoạt động kinh tế, không thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên, chỉ nghĩ đến lợi ích trước mắt + Ví dụ về ô nhiễm môi trường: Những con sông bị tắc nghẽn, đục ngầu do rác thải, khói bụi, rác bẩn từ các nhà máy, khu dân cư xả ra, không khí ngột ngạt, khí hậu biến đổi bất thường … + Ví dụ về cạn kiệt tài nguyên: Rừng bị chặt phá bừa bãi, diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bị bạc mầu,nhiều loại động thực vật bị biến mất, nạn khan hiếm nước sạch… GV:Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống của con người? -HS:+ Cung cấp cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển về mọi mặt. Nếu không có môi trường con người không thể tồn tại được + Tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hoá xã hội nâng cao chất lượng cuộc sống con người Hoạt động 3: Liên hệ thực tế a. Mục tiêu : KT: Tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay KN : Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên b.Tổ chức thực hiện : GV: Em có suy nghĩ gì về môi trường hiện nay ? HS: Bị ô nhiễm ,sử dụng bừa bãi GV: Hậu quả của việc khai thác bừa bãi và. a. Môi trường: .- Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên b. Tài nguyên TN: .- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác chế biến sử dụng phục vụ cuộc sống của con người. Tài nguyên thiên nhiên là một bộ phận thiết yếu của môi trường. 2. Vai trò : .+Cung cấp cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển về mọi mặt. Nếu không có môi trường con người không thể tồn tại được + Tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hoá xã hội nâng cao chất lượng cuộc sống con người.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> môi trường bị ô nhiễm HS: Lũ lụt ,hạn hán ,đời sống đi lại khó khăn 4. Củng cố : Giải thích câu “ Rừng vàng ,biển bạc” 5. Hướng dẫn tự học: a .Bài vừa học : - Thế nào là môi trường và tài nguyên thiên nhiên ? - Vai trò của môi trường đối với đời sống con người ? b. Bài sắp học : Bài 14 : Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (tt). Tiết 24 Bài 14 Ngày soạn:30-1-2015 Ngày dạy:2-2-2015. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tt). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức. -Kể được những quy định cơ bản của pháp luật về môi trường và tài nguyên thiên nhiên. -Nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 2.Kĩ năng. -Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trườngvà tài nguyên thiên nhiên; biết báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lý. -Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường ,nơi công cộng và biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Thái độ. -Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên;ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên -Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm luật bảo vệ môi trường. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh về môi trường, rừng bị tàn phá. Bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15 phút: a. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì? b. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người như thế nào? Đáp án: a) Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên ,nhân tạo ,bao quanh con người có tác động đến đời sống ,sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên. Những điều kiện đó có sẵn trong tự nhiên b) - Tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội. - Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Để hiểu được bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là như thế nào thì chúng ta sẽ tìm hiểu tiết tiếp theo của bài này ... Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ II. Nội dung bài học: môi trường và TNTN a. Mục tiêu: 3. Bảo vệ môi trường và TNTN là gì? KT: Biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên -Bảo vệ môi trường: Là giữ cho môi thiên nhiên trường trong lành ,sạch đẹp, đảm bảo cân KN: Biết bảo vệ môi trường và TNTN xung bằng sinh thái, cải thiện môi trường, ngăn quanh chặn khắc phục các hậu quả xấu do con TĐ:Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên người và thiên nhiên gây ra. thiên nhiên;ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi - Bảo vệ TNTN là khai thác, sử dụng hợp.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> trường, tài nguyên thiên nhiên b. Tổ chức thực hiện: GV:Cung cấp cho học sinh các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và TNTN. -Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận. GV:Đặt câu hỏi: -Nhóm1,2: Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường và bảo vệ TNTN? -Nhóm3,4: Pháp luật có quy định gì về bảo vệ môi trường? - HS: Đại diện nhóm trả lời -GV nhận xét, bổ sung. + Liên hệ thực tế: -GV: Em có nhận xét gì về việc bảo vệ môi trường và TNTN ở trường và địa phương em? -GV: Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường và TNTN? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt ý, nhấn mạnh: không xả rác bừa bãi, bẻ cây… GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. Hoạt động 2: Bài tập KT: Biết các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ MT và TNTN KN: ứng xử đúng với môi trường Cho học sinh làm trên phiếu bài tập 1. Đánh dấu + vào ô trống tương ứng với hành vi em cho là vi phạm quy định của PL về bảo vệ MT tài nguyên. a. Đốt rác thải b. Giữ vệ sinh mà mình vứt rác ra ngoài phố. c. Tự ý đục ống dẫn nước để sử dụng. d. Xây bể xi măng chôn chất độc hại. đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch. e. Dùng điện, ăc quy để đánh bắt cá. g. Thả động vật hoang dã về rừng. h. Xả khói, bụi bẩn ra không khí. i. Để dầu thải ra cống thoát nước. k. Nhóm bếp than ở ngoài đường để tránh ô nhiễm trong nhà. 2. Bài tập ứng xử tình huống: Tình huống: Trên đường đi học về Tuấn phát hiện thấy 1 thanh niên đang đổ 1 xô nước nhờn có màu khác lạ và mùi nồng nặc khó chịu xuống 1 hồ nước. Theo em Tuấn sẽ xứng xử như thế nào? HS: - Tuấn im lặng. - Ngăn cản, không cho người đó đổ tiếp xuống hồ. - Báo cho người có trách nhiệm biết.. lí, tiết kiệm nguồn TNTN. Tu bổ tái tạo những tài nguyên có thể phục hồi được. 4.Biện pháp để bảo vệ môi trường và TNTN: - Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên môi trường . - Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ môi trường và TNTN. - Biết tiết kiệm các nguồn TNTN. - Nếu thấy các hiện tượng làm ô nhiễm môi trường phải nhắc nhở hoặc báo với cơ quan thẩm quyền để trừng trị nghiêm khắc kẻ cố tình hủy hoại môi trường..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.  GV kết luận: Môi trường, tài nguyên thiên nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng với cuộc sống của con người,do đó chúng ta cần phải tích cực bảo vệ môi trường vàTNTN. 4.Cuûng coá GV nêu tình huống: Một người có thói quen vứt xác động vật chết xuống hồ, ao hoặc vứt ra đường cho xe chẹt . + Yêu cầu hs suy nghĩ và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau 1. Em hãy nhận xét hành vi nêu trên? 2. Nếu chứng kiến sự việc đó em sẽ làm gì?. 5 . Hướng dẫn về nhà: a. Bài vừa học -HS làm bài và làm bài tập SGK - Trình bày các biện pháp bảo vệ TNTN và môi trường. b. Bài sắp học: “Bảo vệ di sản văn hoá” - Sưu tầm một số tranh ảnh về di sản văn hoá ở Phú Yên. - Di sản văn hoá thế giới. - Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi gợi ý SGK.. Tiết 25 Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ Ngày soạn : 6-2-2015 Ngày dạy :9-2-2015 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức. -Nêu được thế nào là di sản văn hoá.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> -Kể được tên một số di sản nước ta. - Hiểu được ý nghĩa của di sản văn hoá. -Kể được những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá 2.Kĩ năng. - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá, biết đấu tranh ngăn chặn những hành vi đó hoặc báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí - Tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ tôn tạo các di sản văn hoá phù hợp với lứa tuổi. 3. Thái độ -Tôn trọng và tự hào về các di sản văn hoá của quê hương đất nước. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -SGK, SCKT, - tranh ảnh về di sản văn hoá của Việt Nam ,của Phú yên III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên , chúng ta cần phải làm gì? 3. Bài mới: Hiện nay ngành du lịch của đất nước ta đang trên con đường phát triển nhằm thu hút khách nước ngoài đến du lịch để góp phần vào sự phát triển kinh tế. Vấn đề đó là do chúng ta biết giữ gìn và xây dựng, đó là vấn đề bảo vệ di sản văn hóa. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Di sản văn hóa”. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu di sản văn hóa. Nội dung kiến thức cần đạt I.Tìm hiểu di sản văn hóa. a.Mục tiêu : - KT: Nắm khái quát về di sản văn hóa bao gồm các di sản gì? Phân biệt các di sản… KN: Tư duy ,nhanh nhạy. TĐ : -Tôn trọng và tự hào về các di sản văn hoá của quê hương đất nước b. Tổ chức thực hiện : GV: Cho HS quan sát 3 hình ảnh trong SGK. HS:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. GV: Em hãy nhận xét và phân loại 3 bức ảnh trên? HS: - Di tích Mỹ Sơn là công trình kiến trúc phản ánh tư tưởng xã hội của nhân dân thời phong kiến. - Bến Nhà Rồng là di tích lịch sử.Đánh dấu sự kiện chủ tịch Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước, đây là một sự kiện trọng đại. - Vịnh Hạ Long là danh lam thắng cảnh.cảnh đẹp tự nhiên đã được xếp hạng là cảnh đẹp thế giới. GV: nhận xét, bổ sung, chuyển ý. GV: Em hãy kể một số di sản văn hóa Việt Nam được công nhận là di sản văn hóa thế giới? HS: Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Động Phong Nha,Nhã Nhạc Cung Đình Huế. II. Nội dung bài học. GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. 1.Khái niệm:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. a. Mục tiêu . KT. -Nêu được thế nào là di sản văn hoá -Kể được tên một số di sản nước ta. KN. - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá, biết đấu tranh ngăn chặn những hành vi đó hoặc báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí. Di sản VH bao gồm di sản VHPVT và di sản VHVT, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.. + Di sản VHPVT bao gồm tiếng nói, chữ viế,t lối sống, lễ hội, bí quyết nghề truyền thống, văn hoá ẩm, thực trang phục truyền thống,… TĐ -Tôn trọng và tự hào về các di sản văn hoá + Di sản văn hoá vật thể bao gồm di tích lịch sử của quê hương đất nước văn hoá danh lam thắng cảnh di vật cổ vật bảo vật quốc gia. b. Tổ chức thực hiện : GV: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh, cho HS ghi bài. GV: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa phi vật thể? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh: là sản phẩm của tinh thần: áo dài, ca dao, tục ngữ, Nhã nhạc cung đình… GV: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa vật thể? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Phân biệt điểm khác nhau cơ bản giữa VHVT và VHPVT Giống :đều là sản phẩm có giá trị lịch sử về văn hóa khoa học Khác : -DSVHPVT có giá trị tinh thần - DSVHVT có giá trị vật chất GV : Liên hệ thực tế. Một số DSVH của tỉnh ta nói chung, đã được quốc gia công nhận Tháp Nhạn, Đền thờ Lương Văn Chánh, Gành Đá Đĩa …Cảng Vũng Rô, Đầm Ô Loan, Đền Thờ Lê Thành Phương ( An Hiệp) nơi thành lập chi bộ Đảng ở phú yên, La Hai, nơi diễn ra vụ thảm sát ở cầu Ngân Sơn Tuy An, đường số A5 Tuy An) HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. GV: Nhận xét, kết luận bài học. * Di sản văn hoá là thành quả hàng nghìn năm lao động sáng tạo đấu tranh kiên cường giữ nước và dựng nước của cộng đồng người Việt nam và giao lưu nhiều nơi trên thế giới để không ngừng hoàn thiện. Di sản văn hoá đã thu hút lên tâm hồn bản lĩnh khí phách nhằm làm rạng rỡ lịch sử vẻ vang của dân tộc với tinh thần đó. Hôị nghị đề ra nghị quyết “xây dựng và phát triển nền văn hoá việt nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc” 4. Củng cố: Di sản văn hóa là gì ?phân loại ?so sánh DSVHVT VÀ DSVHPVT.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 5. Hướng dẫn tự học : a.Bài vừa học: - Nắm được di sản văn hoá là gì? Bao gồm mấy loại? Cho ví dụ. b Bài sắp học: “ Bảo vệ di sản văn hoá” (tiếp theo) - Vì sao phải bảo vệ DSVH lịch sử, danh lam thắng cảnh? - Ý nghĩa của việc bảo vệ DSVH. - Những quy định của pháp luật về bảo vệ DSVH.. Tiết 26 Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ Ngày soạn : 24-2-2015 Ngày dạy :28-2-2015 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Hiểu được ý nghĩa của di sản văn hoá. -Kể được những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá 2.Kĩ năng. - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá, biết đấu tranh ngăn chặn những hành vi đó hoặc báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí - Tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ tôn tạo các di sản văn hoá phù hợp với lứa tuổi. 3.Thái độ -Tôn trọng và tự hào về các di sản văn hoá của quê hương đất nước. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SCKT, - tranh ảnh về di sản văn hoá III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp; 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về di sản văn hóa, phân biệt sự khác nhau và giống nhau giữa DSVHVT và DSVHPVT? Cho VD?. 3. Giới thiệu bài mới: - Bảo vệ di sản văn hoá còn góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trường sống con người một vấn đề bức xúc của xã hội văn minh hiện đại để xác định trách nhiệm công dân phải bảo vệ di sản văn hoá và danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hoá ntn.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 Tìm hiểu ý nghĩa các di sản văn hóa: a. Mục tiêu KT. - Hiểu được ý nghĩa của di sản văn hoá. KN. - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá, biết đấu tranh ngăn chặn những hành vi đó hoặc báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí. Nội dung kiến thức cần đạt. 2. Ý nghĩa: +Đối với sự phát triển nền văn hoá Việt nam: Di sản văn hoá là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống dân tộc, thể hiện công đức của tổ tiên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực. Các thê hệ sau có thể tiếp thu kế thừa truyền thống kinh nghiệm đó để phát triển nền TĐ. -Tôn trọng và tự hào về các di sản văn hoá văn hoá mang đậm bản sắc dân tộc. của quê hương đất nước. + Đối với thế giới: DSVH Việt nam đóng góp vào kho tàng di sản văn hoá thế giới.Một số di b. Tổ chức thực hiện : sản văn hoá Việt namđược công nhận là di sản Liên hệ thực tế thế giới để được tôn vinh giữ gìn như những tài - Ở địa phương em có những di sản văn hóa sản quý giá của nhân loại. nào? Cho biết ý nghĩa của nó? - HS: Núi Nhạn. Đó là cảnh đẹp, là di tích lịch sử văn hóa. - Di sản văn hóa cần được giữ gìn và phát huy. Có như vậy thế hệ sau mới được thưởng thức, góp phần kinh tế không nhỏ. - Di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào? - HS:… +Đối với sự phát triển nền văn hoá Việt nam: Di sản văn hoá là là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống dân tộc, thể hiện công đức của tổ tiên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực. Các thế hệ sau có thể tiếp thu kế thừa truyền thống kinh nghiệm đó để phát triển nền văn hoá mang đậm bản sắc dân tộc. + Đối với thế giới: DSVH Việt nam đóng góp vào kho tàng di sản văn hoá thế giới.Một số di sản văn hoá Việt namđược công nhận là di sản thế giới để được tôn vinh giữ gìn như những tài sản quý giá của nhân loại ( VD: cố đô Huế di tích Mỹ Sơn vịnh Hạ Long, Nhã nhạc cung đình Huế… ) GV Chốt ý: Ngày nay DSVH có ý nghĩa không nhỏ ở nhiều nước,du lịch sinh thái văn hoá trở thành ngành kinh tế chủ chốt đồng thời qua du lịch thiết lập quan hệ quốc tế hội nhập cùng phát triển. - Bảo vệ di sản văn hóa còn góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trường sống của con người. * Để làm tốt vấn đề này, Đảng và nhà nước ta đã ban hành Luật di sản văn hóa bảo vệ giữ gìn và sử dụng hợp lý di sản văn hóa, là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. Chúng ta cần vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện,.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> nếu phát hiện hành vi vi phạm thì kịp thời ngăn chặn và xử lý theo pháp luật. Hoạt động 2: Tìm hiểu các quy định của pháp luật về di sản văn hóa: a. Mục tiêu . KT -Kể được những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá KN. - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá, biết đấu tranh ngăn chặn những hành vi đó hoặc báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí TĐ -Tôn trọng và tự hào về các di sản văn hoá của quê hương đất nước b. Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các văn bản pháp luật về những quy định của cộng đồng thế giới trong việc bảo vệ bảo vệ DSVH thế giới. GV:Những quy định nào của pháp luật về việc bảo vệ di sản văn hóa -HS trả lời. GV kết luận: Bảo vệ DSVH không chỉ là ý muốn, sở thích mà còn là quyền lợi trách nhiệm của mọi người. Đồng thời cần tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. Nếu phát hiện có những hành vi phá hại thì phải kịp thời ngăn chặn, báo cho cơ quan có trách nhiệm ngăn chặn xử lí kịp thời. - Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập GV: Cho HS làm bài tập a. SGK/50. Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. HS:- Đọc bài tập, thảo luận, trả lời cá nhân. - HS khác nhân xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.. 3. Quy định của PL về bảo vệ DSVH: + Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu DSVH. Chủ sở hữu DSVH có trách nhiệm bảo vệ và pháp huy giá trị DSVH. + Nghiêm cấm các hành vi: chiếm đoạt làm sai lệch di sản văn hoá, huỷ hoại hoặc gây nguy cơ huỷ hoại DSVH đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai thuộc di tích lịch sử -văn hoá danh lam thắng cảnh mua bán trao đổi và vận chuyển trái phép di vật cổ vật bảo vật quốc gia thuộc di tích lịch sử – văn hoá danh lam thắng cảnh đưa trái phép di vật cổ vật bảo vật quốc gia ra nước ngoài lợi dụng việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá để thực hiện những hành vi trái pháp luật.. III. Bài tập: - Bài tập a:(SGK/50) - Hành vi góp phần giữ gìn và bảo vệ DSVH: 3,7,8,9,11,12. - Hánh vi phá hoại di sản văn hóa:1,2,4,5,6,10.. GV: Kết luận toàn bài. 4.Củng cố: -Luật di sản VH Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào?(Ngày 29/6/2001.) -Em cho biết ý kiến đúng về ý nghĩa du lịch của nước ta hiện nay? a. Giới thiệu đất nước con người VN. b. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước. c. Phát triển KT-XH. d. Thương mại hóa du lịch. 5. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học - Nắm ý nghĩa của DSVH. -Những quy định nào của pháp luật về việc bảo vệ di sản văn hóa b. Bài sắp học. Tiết 27 kiểm tra 1 tiết - Ôn tập các bài 12,13,14,15: Kiểm tra 1 tiết. + Ôn nội dung bài học, bài tập..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tiết 27. KIỂM TRA 1 TIẾT. Ngày soạn :4-3-2015. Ngày dạy:7-3-2015. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Nắm lại toàn bộ kiến thức đã học ở HKII đến nay 2. Kỹ năng:Tập trung tư duy suy nghĩ ,vận dụng kiến thức đã học vào tình huống cụ thể ,rèn luyện kỹ năng trình bày. 3. Thái độ: Tự giác trung thực khi làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan III.XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : Môn gdcd 7 thời gian 45 phút Tên bài. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN. Sống và làm việc có kế hoạch. Biết khái niệm sống và làm việc có kế hoạch. Hiểu người sống và làm việc có kế hoạch có tính kỷ luật cao. Số câu. 1 câu. Số điểm. 1 điểm. ¼ câu 0,25 đ. TL. Vận dụng TN. TL. 1,25 câu 1.25 đ. TL% Quyền được bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ em. Cộng. 12,5% Biết hành vi nào xâm phạm ,hành vi nào bảo vệ quyền trẻ em. Hiểu những việc làm đúng sai liên quan đến quyền trẻ em. Giải quyết tình huống liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Số câu. ½ câu. Số điểm. 0,5 điểm. ¼ câu 0,25 điểm. 1 câu. 1,75 câu. 2 điểm. 2,75điểm. TL%. 27,5%. Bảo vệ môi trường và TNTN. Biết các biện pháp để bảo vệ môi trường và TNTN. Hiểu những hành vi đúng siai về bảo vệ môi trường và TNTN. Hiểu trách nhiệm bảo vệ môi trường và TNTN của bản thân. Số câu. ½ câu. ¼ câu. ½ câu. Số điểm. 2 điểm. 0,25 điểm 1 điểm. 1,25 câu 3,25 điểm. TL%. 32,5%. Bảo vệ di Biết di Biết di Hiểu sản văn sản văn sản văn những hóa hóaở phú hóa là gì hành vi yên. đúng sai DSVT và về bảo vệ DSPVT di sản. So sánh được di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. Số câu. ½ câu. ½ câu. ¼ câu. ½ câu. Số điểm. 0,5 điểm. 1 điểm. 0,25 điểm 1 điểm. Số câu. 2 câu. 1 câu. 1 câu. 1 câu. 1 câu. 6 câu. Số điểm. 2 điểm. 3 điểm. 1 điểm. 1 điểm. 2 điểm. 10 điểm. TL%. 20%. 30%. 30%. 10%. 20%. 100%. TL%. IV.ĐỀ I Trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Câu 1 (1đ). Chọn câu đúng theo yêu cầu 1. Hành vi nào xâm phạm quyền trẻ em (0,25đ) a. Buộc trẻ em nghiện hút đi cai nghiện. b. Trẻ em lao động giúp đỡ gia đình.. c. Đưa trẻ em hư vào trường giáo dưỡng.. c. Lôi kéo trẻ đánh bạc ,hút thuốc. 2. Hành vi nào bảo vệ quyền trẻ em(0,25đ ) a. Nhờ trẻ làm việc quá sức .. b. Đưa trẻ em vào trường giáo dưỡng. c. Đánh đập trẻ em. d. Lợi dụng trẻ em làm việc trái pháp luật.. 3. Di sản nào thuộc tỉnh Phú Yên(0,25đ) a. Đền thờ Đức Thánh Trần. b Đền thờ Lý Thái Tổ. c. Đền thờ Lê Thành Phương. c. Bến Nhà Rồng. 4. Di sản nào là di sản văn hóa phi vật thể (0,25đ ).

<span class='text_page_counter'>(80)</span> a. Hội Gióng. b. Hoàng thành Thăng Long. c. Cố đô Huế. d. Phố cổ Hội An. Câu 2: (1đ) Điền từ thích hợp vào chổ trống ……… Sống và làm việc có ……….là biết xác định ………………,sắp xếp công việc một cách ……… để mọi việc được thực hiện đầy đủ ,có ……………,chất lượng Câu 3 ( 1 đ) Ghi Đ sau ý kiến đúng ,S sau ý kiến sai 1.Người biết làm việc có kế hoạch là người có tính kỉ luật cao . 2. Khi bị kẻ xấu lôi kéo vào con đường phạm tội, phải làm theo vì bị đe dọa. 3. Đốt rừng làm nương rẫy là báo vệ môi trường và TNTN 4. Khắc chữ lưu niệm trên di tích là bảo vệ di sản. II.Tự luận :( 7đ ) Câu 1( 3đ ) Nên biệt pháp để bảo vệ môi trường và TNTN ? Bản thân em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và TNTN ? Câu 2 ( 2đ) . Di sản văn hóa là gì ? So sánh di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể ? Câu 3 (2 đ). Sinh ra trong một gia đình nghèo đông con ,ba mẹ Nam phải làm lụng vất vả để nuôi anh em Nam ăn học .Do đua đòi ,ham chơi ,Nam đã nhiều lần bỏ học chơi game ,kết quả học tập giảm sút .Có lần bị ba mắng ,Nam bỏ đi cả đêm không về nhà .Cuối năm học ,Nam phải ở lại lớp .Nam đã không làm tròn quyền và bổn phận nào của trẻ em ? Nếu em là Nam em phải làm gì? V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: I. Trắc nghiệm (3đ) Câu 1 (1đ) chọn câu trả lời đúng : Câu. 1. 2. 3. 4. Chọn. d. b. c. a. Câu 2: (1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống : “.............kế hoạch........nhiệm vụ..........hợp lý ,..........hiệu quả ........’’ Câu 3 (1đ) ghi Đ sau ý kiến đúng ,S sau ý kiến sai 1. Đ. 2. S. 3. S. 4. S. II. Tự luận : (7 đ) Câu 1: (3đ) + Biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ( 2đ) -Thực hiện qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường và TNTN - Tuyên truyền ,nhắc nhở mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ MT và TNTN - Tiết kiệm TNTN - Tuyên truyền ngăn chặn các hành vi hủy hoại MT + HS tự liên hệ bản thân . (1đ) HS có thể đưa ra các ý sau : -Giữ vệ sinh nơi ở và trường ,lớp học - Bảo vệ cảnh quan môi trường.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Không săn bắn chim chóc ,côn trùng -Tuyên truyền bảo vệ môi trường ,TNTN - Tố cáo những hành vi xâm phạm môi trường và TNTN Câu 2 : (2đ) - Di sản văn hóa là sản phẩm tinh thần ,vật chất có giá trị lịch sử ,văn hóa khoa học .được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác (1đ) - So sánh di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể (1đ) + Giống nhau : Đều là di sản văn hóa có giá trị lịch sử , văn hóa khoa học +Khác nhau : -DSVH vật thể có giá trị vật chất -DSVH phi vật thể có giá trị tinh thần Câu 3 (2đ) -Nam không thực hiện tốt quyền được học tập và bổn phận chăm chỉ học tập ,hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục , yêu quí ,kính trọng giúp đỡ cha mẹ ..(1đ) -HS tự liên hệ bản thân (1đ). . Tiết 28:. Kiểm tra:. Bài 16 QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO. Ngày soạn : 11-3-2015. Ngày dạy:14-3-2015. I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan. Tác hại của mê tín dị đoan. 2. Kĩ năng: - Biết phát hiện và báo cho người có trách nhiệm về những hành vi lợi dụng tín ngưỡng ,tôn giáo để làm những việc xấu.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 3. Thái độ : - Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, -Đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Điều 70 HP 1992 , điều 129 BLHS 1999 , tư liệu liên quan -Tranh ảnh về một số tôn giáo.Bảng phụ. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét và trả bài kiểm tra 1 tiết -Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS 3. Bài mới :Giới thiệu bài: Ở nước ta hay nhiều nước khác trên thế giới lại có một số gia đình có người thì theo tôn giáo này và có người thì theo tôn giáo khác hoặc có người không theo tôn ggiáo nào? Ở gia đình em có bàn thờ tổ tiên không. Thờ cúng tổ tiên là hiện tượng tôn giáo hay hiện tượng tín ngưỡng .Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu qua bài học “ quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo” Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khai thác thông tin sự kiện“ I. Thông tin sự kiện: Tình hình tôn giáo ở việc Nam“ a. Mục tiêu: KT: HS nắm được các loại tín ngưỡng tôn giáo ở VN , thấy rõ mặt ưu và mặt khuyết của nó KN: Đọc hiểu ,phân tích b. Tổ chức thực hiện : GV: Cho HS đọc bài: “ Tình hình tôn giáo ở Việt Nam”. HS:Theo dõi và trả lời câu hỏi. GV: Em hãy nhận xét tình hình tôn giáo ở Việt Nam? HS: VN có nhiều lọai tôn giáo, tín ngưỡng: Phật giáo, Cao đài… HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu các tôn giáo: Phật giáo Công giáo Cao đài , Hòa hảo , Tin lànhHồi giáo GV:Giới thiệu tranh ảnh về tôn giáo ở Việt Nam: Tòa Thánh, Chùa Thầy… GV: Hãy nhận xét mặt tích cực và tiêu cực của tôn giáo ở Việt Nam? HS: - Tích cực: yêu nước, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc, thực hiện pháp luật… - Tiêu cực: mê tín, lạc hậu, bị kích động và lợi dụng vào GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học: a. Mục tiêu: 1. Khái niệm : -KT: Biết được tín ngưỡng, tôn giáo là gì a. Tín ngưỡng :Là niềm tin của con người vào -KN: HS biết phân biệt tín ngưỡng ,tôn giáo và một cái gì đó thần bí , hư ảo ,vô hình ( vd: thần mê tín dị đoan linh ,thượng đế ,đức chúa trời) b. Tổ chức thực hiện: b. Tôn giáo: Là một hình thức tín ngưỡng có GV: Ngày 10/3 là ngày giỗ Tổ. Vậy Tổ là ai? hệ thống tổ chức ,có giáo lý và những hình Vì sao phải giỗ? Biểu hiện của việc làm đó như thức lễ nghi (vd: đạo phật ,đạo thiên chúa).

<span class='text_page_counter'>(83)</span> thế nào? HS: Tổ là vua Hùng, có công dựng nước, việc thờ cúng thể hiện nhớ ơn tổ tiên… HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính. GV:Gia đình em có theo tôn giáo nào không có thờ cúng tổ tiên không? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh: Dù theo đạo gì thì luôn làm điều thiện, tránh điều ác…. -Chia nhóm thảo luận HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét. - Nhóm1:Tín ngưỡng là gì? Cho ví dụ? HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. Nhóm 2: Tôn giáo là gì? Cho ví dụ? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. Nhóm 3: Thế nào là mê tín dị đoan? Cho ví dụ? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. Nhóm 4: Vì sao phải chống mê tín dị đoan? Tác hại của mê tín dị đoan? HS: Vì mê tín dị đoan là việc làm xấu, có hạigây ra những thiệt hại về tiền của và đôi khi dẫn đến chết người. GV: Nhấn mạnh ý chính. GV:Tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan khác nhau ở chỗ nào? HS: Tín ngưỡng, tôn giáo là cái có thực, cái làm được. Còn mê tín dị đoan là nhảm nhí, không có thực… GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng, kết luận bài học. - Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập GV: Cho HS làm bài tập e (SGK/54) HS:Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.. c. Mê tín dị đoan :Là tin một cách mù quáng , dẫn đến mất lý trí ,hành động trái lẽ thường ,gây hậu quả xấu .(vd: bói toán ,lên đồng ,chữa bệnh bằng phù phép ). III. Bài tập: Bài tập e (SGK/54) * Hành vi thể hiện sự mê tín: 1,2,3,4,5.. 4.Củng cố: Theo em,những hành vi nào sau đây thể hiện sự mê tín. 1. Đi lễ chùa 2. Cúng bái trước khi đi thi để đạt điểm cao. 3. Xin thẻ 4. Xem bói Đáp án: 2,3,4 6. Hướng dẫn tự học: a Bài vừa học: - Thế nào là tín ngưỡng tôn giáo? Mê tín dị đoan là gì? Tác hại của nó. b. Bài sắp học: “ Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo” (tiếp theo) - Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo là gì?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Chúng ta phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo như thế nào? - Làm bài tập.. Tiết 29. Bài 16 QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO (tt). Ngày soạn : 18-3-2015. Ngày dạy:21-3-2015. I .MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh -Hiểu thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo -Nêu được một số qui định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 2. Kĩ năng: - Biết phát hiện và báo cho người có trách nhiệm về những hành vi lợi dụng tín ngưỡng ,tôn giáo để làm những việc xấu 3. Thái độ : - Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, -Đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Điều 70 HP 1992 , điều 129 BLHS 1999 , tư liệu liên quan -Tranh ảnh về một số tôn giáo.Bảng phụ. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1 .Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là tín ngưỡng? thế nào là tôn giáo? và mê tín dị đoan? -Kể tên một số đạo tôn giáo ở Việt nam, ở phú yên mà em biết? 3. Bài mới:Việt nam có nhiều tín ngưỡng và nhiều tôn giáo ,theo tín ngưỡng tôn giáo hay không theo thuộc vào nhận thức và tâm lý của mỗi người. Vậy thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, pháp luật quy định như thế nào về quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu quyền tự do tín ngưỡng và tôn . a. mục tiêu : -KT: Giúp học sinh hiểu được một số qui định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. - KN: Biết phát hiện và báo cho người có trách nhiệm về những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm những việc xấu b. Tiến hành thực hiện: GV: Cho HS đọc bài: ý 2 về chính sách, pháp luật về tôn giáo ở Việt Nam. HS:Theo dõi và trả lời câu hỏi. GV: Em hãy cho biết chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước ta đối với tôn giáo như thế nào? HS: Nêu quy định trong văn kiện và trong Hiến pháp. GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. - Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. a. Mục tiêu : -KT: Giúp học sinh hiểu được thế nào là quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo -KN:- Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân. b. Tổ chức thực hiện : GV: Chia nhóm thảo luận (4nhóm) GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng. HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét. Nhóm1,2: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì? HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. Nhóm 3,4: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân, pháp luật nước ta nghiêm cấm điều gì? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. GV:Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? HS: Tôn trọng nơi thờ tự của các tín ngưỡng tôn giáo. - Không gây mất đoàn kết giữa các tôn giáo khác nhau. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập. a. Mục tiêu :. I.Tìm hiểu thông tin sự kiện (tt). II. Nội dung bài học: 2. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo là quyền của công dân có thể theo hoặc không theo một tín ngưỡng tôn giáo nào mà không ai được cưỡng bức hoặc cản trở. 2.Qui định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng ,tôn giáo : - Mọi người cần phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khácnhư tôn trọng nơi thờ tự của các tôn giáo ; không được gây mất đoàn kết ,chia rẽ giữa các tôn giáo và giữa người không có tôn giáo với người có tôn giáo . - Nghiêm cấm lợi dụng tín ngưỡng ,tôn giáo , lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng ,tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của Nhà nước .. III. Bài tập :.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - KT:Đánh giá việc tiếp thu bài của HS -KN: Tư duy nhanh nhạy b. Tổ chức thực hiện: GV: Phát phiếu học tập cho các em với các câu hỏi,sau 2’ thu 5 bài làm nhanh nhất , nhận xét và ghi điểm Hãy chọn hành vi đúng 1. Nói năng thiếu văn hóa khi đi lễ chùa . 2. Quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa 3. Tuân theo qui định của nhà nước về thời gian , tác phong và hành vi khi đi lễ. 4. Đi lễ nhà thờ muộn ,đọc báo ,hút thuốc khi cha giảng đạo . 5. Nghe giảng đạo một cách chăm chú . - HS: Chọn câu 3,5 - GV: Gọi HS đọc BT c/ 54. -HS : Trả lời , GV: Nhận xét ,động viên và ghi điểm 4.Củng cố : Em sẽ làm gì khi phát hiện những hành vi lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo để làm những việc xấu. HS: Báo cho những người có trách nhiệm về những hành vi như: tuyên truyền tà đạo để mê hoặc người dân và trục lợi, núp dưới danh nghĩa truyền đạo để hoạt động chống phá nhà nước, lập điện thờ để kinh doanh xem bói chữa bệnh bằng phù phép..... GVBS: -Đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan và hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, phê phán các hiện tượng mê tín dị đoan, chống lại các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo như cưỡng ép người khác theo hoặc từ bỏ tín ngưỡng tôn giáo của mình gây mất đoàn kết giữa các tôn giáo núp dưới danh nghĩa tôn giáo để làm việc phi pháp. 5.Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: -Nắm được quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo là gì? b. Bài sắp học: Bài 17: Nhà nước CHXHCNVN - Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN - Tìm hiểu cơ cấu bộ máy nhà nước CHXHCNVN..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tiết 30. Bài 17:. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Ngày soạn :20-3-2015 Ngày dạy : 23-3-2015 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh biết được bản chất Nhà nước ta;Nêu được thế nào là bộ máy Nhà nước ; vẽ được sơ đồ bộ máy Nhà nước ; biết được 4 loại cơ quan trong bộ máy Nhà nước . 2. Kỹ năng : Nhận biết được một số cơ quan của bộ máy Nhà nước ; chấp hành tốt chính sách và pháp luật của Nhà nước 3. Thái độ : Tôn trọng Nhà nước CHXHCNVN II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Hiến pháp nước CHXHCNVN -Sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước -Giấy khổ lớn ,bút dạ ,phiếu học tập III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -Pháp luật đã qui định như thé nào về quyền tự do tín ngưỡng ,tôn giáo ? - Để tôn trọng quyền này em phải làm gì ? 3. Bài mới :giới thiệu bài : Cho HS xem hình ảnh Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập giữa quảng trường Ba Đình lịch sử khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và ngày nay là nước CHXHXN Việt Nam . đỂ HIỂU ĐƯỢC CỔ CẤU ,CHỨC NĂNG VÀ QUYỀN HẠNH CỦA Nhà nước , chúng ta cùng tìm hiểu bài 17 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin I.Tìm hiểu thông tin ,sự kiện ,sự kiện a. Mục tiêu : -KT: Nắm được sự ra đời của Nhà nước , người lãnh đạo -KN: yêu quí Nhà nước CHXHCNVN b. Tổ chức thực hiện: -HS đọc thông tin sự kiện - HS: Theo dõi và trả lời câu hỏi. GV: Em hãy cho biết, nước VNDCCH ra đời khi nào và khi đó ai là chủ tịch nước? HS: Nước VNDCCH ra đời ngày 2/9/1945 do Bác Hồ làm chủ tịch… GV:Nhà nước VNDCCH ra đời từ thành quả cuộc cách mạng nào.Cuộc cách mạng đó do Đảng nào lãnh đạo?.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> HS: Ra đời là thành quả của cuộc CM tháng 8/1945 . Cuộc CM đó do Đảng cộng sản lãnh đạo GV: Nhà nước VNDCCH đổi tên thành nước CHXHCNVN vào năm nào? Tại sao lại đổi tên như vậy? HS: Nhà nước đổi tên ngày 2/7/1976. Vì Chiến dịch HCM đã giải phóng miền nam, cả nước bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH. GV: Nhận xét, bổ sung,chuyển ý Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. a. Mục tiêu : - KT:Biết được Nhà nước của ai, do ai,vì ai Nắm được sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà nước -KN: Nhận biết được một số cơ quan Nhà nước b. Tổ chức thực hiện: GV: Nhà nước ta là nhà nước của ai, do đảng nào lãnh đạo? HS: Là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo. HS khác nhận xét. GV: Em hiểu như thế nào là nhà nước của dân, do dân và vì dân? HS giải thích; GV: Nhấn mạnh ý chính GV: Đưa nội dung trích” Tuyên ngôn độc lập” Của chủ tịch Hồ Chí Minh GV: Hãy nêu suy nghĩ,tình cảm của em với Bác Hồ khi đọc” Tuyên ngôn độc lập” HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét : Nhà nước VNDCCH , nhà nước công nông đầu tiên ở Đông –Nam Châu Á -GV: Giới thiệu bằng bảng phụ cho HS quan sát sơ đồ sách giáo khoa GV: Bộ máy nhà nước được phân chia thành mấy cấp? -Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm có những cơ quan nào ? -HS: 4 cấp,TW-Tỉnh-Huyện-Xã. - Quốc hội ,chính phủ ,tòa án nhân dân tối cao ,viện kiểm sát nhân dân tối cao. GV: Bộ máy nhà nước cấp tỉnh. II.Nội dung bài học. 1. Bản chất nhà nước : -Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân ,do nhân dân,vì nhân dân - Nhà nước ta do Đảng cộng sản lãnh đạo.. 2. Bộ máy nhà nước :Là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước cấp trung ương và cáp địa phương ,có các chức năng và nhiệm vụ khác nhau. * Sơ đồ bộ máy phân cấp nhà nước : Quốc hội Chính phủ TANDtối Viện KSNDtối cao cao HĐND UBND TAND Viện KSND Tỉnh(TP) tỉnh(TP) Tỉnh(TP) Tỉnh(TP) HĐND UBND TAND Viện KSND Huyện Huyện(TX) Huyện(TX) Huyện(quận.TX) (TX) HĐND xã,phường ,thị UBND xã,phường ,thị trấn trấn.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> (TP) gồm có những cơ quan nào ? -HS: HĐNDTỉnh (TP) ,UBNDTỉnh (TP) , TANDTỉnh(TP) ,viện KSNDTỉnh (TP) -GV:Bộ máy nhà nước cấp huyện (quận ,thi trấn ) gồm có những cơ quan nào ? -HS: HĐND huyện ,UBNDhuyện ,TAND huyện ,viện KSND huyện GV: Bộ máy nhà nước cấp xã(phường ,thị trấn) gồm những cơ quan nào ? -HS: HĐND xã, UBNDxã GV: Bộ máy nhà nước gồm những loại cơ quan nào ? -HS: + Cơ quan hành chính nhà nước + Cơ quan quyền lực nhà nước + Viện kiểm sát nhân dân + Tòa án nhân dân -GV: Cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân gồm những cơ quan nào ? -HS: + Quốc hội + HĐND Huyện(quận ,TX ) + HĐNDxã (phường ,thị trấn -GV: Cơ quan hành chính nhà nước ? + Chính phủ + UBNDTỉnh (TP) +UBNDxã (phường, thị trấn ) 4.Củng cố: Bộ máy nhà nước được phân chia thành máy cấp? -Từng cấp có những cơ quan nào? 5.Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học:-Nắm vững sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước, phân công bộ máy nhà nước b. Bài sắp học: Bài 17 “Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam”(tt) -Tìm hiểu chức năng và nhiệm vụ của cơ quan nhà nước. -Nắm nội dung bài học, làm các BT SGK/58. Tiết 31. Bài 17:. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Ngày soạn :27-3-2015 Ngày dạy : 30-3-2015 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh biết được bản chất Nhà nước ta;Nêu được thế nào là bộ máy Nhà nước ; vẽ được sơ đồ bộ máy Nhà nước ; biết được 4 loại cơ quan trong bộ máy Nhà nước . 2. Kỹ năng : Nhận biết được một số cơ quan của bộ máy Nhà nước ; chấp hành tốt chính sách và pháp luật của Nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 3. Thái độ : Tôn trọng Nhà nước CHXHCNVN II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Hiến pháp nước CHXHCNVN -Sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước -Giấy khổ lớn ,bút dạ ,phiếu học tập III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -Bộ máy nhà nước được phân chia thành máy cấp ? Tên gọi của từng cấp ? - Trình bày những cơ quan của từng cấp? 3. Bài mới :Giới thiệu bài : Để hiểu rõ chức năng của từng cơ quan Nhà nước , chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay . Hoạt động của thầy và trò - Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin, sự kiện. a. Mục tiêu: -KT:HS đọc và trả lời được câu hỏi thông tin. -KN: chấp hành tốt chính sách và pháp luật của Nhà nước b. Tổ chức thực hiện: GV: Cho HS quan sát tranh về hoạt động của Quốc hội. HS: Quan sát tranh và nêu suy nghĩ cá nhân. GV: Nhận xét, dẫn vào bài. - Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. a. Mục tiêu: KT:Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.HS biết được các cơ quan nhà nước có những chức năng gì. KN:chấp hành tốt chính sách và pháp luật của Nhà nước b. Tổ chức thực hiện: GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm) GV: Cho HS quan sát sơ đồ phân công BMNN. Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng. HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét. Nhóm1: Em hãy cho biết chức năng nhiệm vụ của Quốc hội là gì?. Nội dung kiến thức cần đạt II. Nội dung bài học(tt) 3 .Chức năng nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước:gồm 4 loại cơ quan trong bộ máy nhà nước a. Các cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra ,đó là quốc hội , hội đồng nhân dân các cấp -Quốc hội: là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, do nhân dân bầu ra, được nhân dân giao cho nhiệm vụ trọng đại: + Làm và sửa đổi Hiến pháp, Luật. + Quyết định các chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại của đất nước. + Quyết định những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước và hoạt động của nhân dân.. - HĐND: là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra, có nhiệm vụ: + Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp HS: QH là cơ quan quyền lực nhà nước cao và pháp luật ở địa phương nhất ,do nhân dân bầu ra và được nhân dân + Quyết định kế hoạch phát triển về mọi mặt ở giao nhiệm vụ trọng đạo của quốc gia . địa phương. -Có nhiệm vụ:Làm hiến pháp và sửa đổi hiến pháp, làm luật và sửa đổi luật b. Các cơ quan hành chính nhà nước gồm - Quyết định các chính sách cơ bản đối nội và chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp đối ngoại của đất nước -Quyết định những nguyên tắc chủ yếu về tổ - Chính phủ: do Quốc hội bầu ra, là cơ quan chức, hoạt động của bộ máy nhà nước và hoạt hành chính nhà nước cao nhất, có nhiệm vụ: động của nhân dân. + Bảo đảm việc chấp hành Hiến pháp, pháp Nhóm 3: HĐND do ai bầu ra, có nhiệm vụ gì?.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> HS: Trả lời, HS khác nhận xét. luật, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra +Thống nhất việc quản lí thực hiện các nhiệm nội dung bài học. Chuyển ý. vụchính trị ,kinh tế ,văn hóa ...của đâtt nước + Bảo đảm ổn định và nâng cao đời sốngvật chất và văn hóa của nhân dân… Nhóm2: Nêu chức năng, nhiệm vụ của Chính -UBND: do hội đồng nhân dân cùng cấp bầu phủ? Vì sao Chính phủ là cơ quan chấp hành ra ,là cơ quan hành chính nhà nước ở địa của quốc hội và là cơ quan hành chính nhà phương . Có nhiệm vụ : nước cao nhất? + Chịu trách nhiệm chấp hành HP,luật ,các văn HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét. bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của hội đồng nhân dân c.Các cơ quan xét xử : Tòa án nhân dân tối cao , các tòa án nhân dân địa phương và các tòa án quân sự d. Các cơ quan kiểm sát :Viện kiểm sát nhân dân tối cao ,các viện kiểm sát nhân địa phương và các viện kiểm sát quân sự. Nhóm 4: UBND do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. - Các cơ quan kiểm sát thực hiện quyền công GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp ,góp phần nội dung bài học. Chuyển ý. báo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất . GV: Em hãy cho biết tòa án nhân dân có chức 4. Trách nhiệm của nhà nước: năng nhiệm vụ gì? - Phát huy quyền làm chủ, nâng cao đời sống nhân dân. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV:Em hãy cho biết viện kiểm sát nhân dân - Bảo vệ Tổ quốc và xây dựng đất nước giàu mạnh. có chức năng nhiệm vụ gì? 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân: HS: Trả lời, HS khác nhận xét. - Quyền: làm chủ, giám sát, góp ý kiến. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. - Nghĩa vụ: + Thực hiện chính sách pháp luật của nhà nước. + Bảo vệ cơ quan nhà nước. + Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ. GV: Cho thảo luận nhóm đôi. HS thảo luận nhóm, trả lời. HS nhóm khác nhận xét. GV: Nhà nước có trách nhiệm như thế nào đối với công dân? GV: Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với nhà nước? HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. GV: Nhận xét, kết luận bài học. 4. Củng cố : Phát phiếu học tập ,HS trả lời vào phiếu với các câu hỏi a. Bản chất của nhà nước ta ? b. Nhà nước ta do ai lãnh đạo ? c. Bộ máy nhà nước gồm những cơ quan nào ?.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> d. Quyền và nghĩa vụ công dân đối với nhà nước như thế nào? 5. Hướng dẫn tự học : a.Bài vừa học : Nắm vững chức năng và nhiệm vụ của cơ quan nhà nước -Làm bài tập b. Bài sắp học:Bài 18: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (Xã,Phường,Thị trấn) - Bộ máy nhà nước cấp cơ sở bao gồm những cơ quan nào? - Bộ máy nhà nước cấp cơ sở có nhiệm vụ và quyền hạn gì? - Xem trước tình huống pháp luật nêu trong SGK.. Tiết 32:. Bài 18:. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN). Ngày soạn: 3-4-2015 Ngày dạy:6-4-2015 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã,phường,thị trấn) gồm có những cơ quan nào? Các cơ quan đó do ai bầu ra - Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó. 2. Kĩ năng: - Chấp hành và vận động cha mẹ ,mọi người chấp hành các quyết dịnh của cơ quan nhà nước ở địa phương. 3. Thái độ: - Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh ảnh về một số hoạt động của bộ máy nhà nước ở địa phương, sơ đồ BMNN cấp cơ sở. Bảng phụ. - Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013. - Luật tổ chức HĐND và UBND. - Sơ đồ bộ máy nhà nuớc cấp cơ sở. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Em hãy cho biết công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào đối với nhà nước? - Em hãy vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 3. Bài mới:Giới thiệu bài: Liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân là bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống hoạt động I.Tình huống: SGK. a.Mục tiêu: KT:HS trả lời được những câu hỏi trong tình huống KN:- HS xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. - Tôn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương . b. Tổ chức thực hiện: GV: Treo sơ đồ BMNN cấp cơ sở y/C HS đọc lại. GV: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? HS: HĐND và UBND. GV: Cho HS đọc tình huống SGK/ 60. HS: Đọc tình huống, thảo luận nhóm đôi, trả lời; HS nhóm khác nhận xét. GV: Em hãy cho biết cơ quan nào có quyền cấp lại giấy khai sinh? HS: UBND cấp xã… GV:Người xin cấp lại giấy khai sinh cần có các giấy tờ gì? HS: Đơn, sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh thư nhân dân và các giấy tờ cần thiết khác. GV: Thời hạn xin cấp lại giấy khai sinh được quy định như thế nào? HS: Thời hạn 7 ngày. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. * Tình huống: Mẹ sinh em bé.Gia đình em cần xin giấy khai sinh thì đến cơ quan nào ? 1. Công an xã. 2.Trường THPT. 3. UBND xã. HS: Câu 3. HS nhóm khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra UBND xã giải quyết việc gì. Chuyển ý.. Hoạt động 2: Nội dung bài học Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của các cấp cơ sở. a.Mục tiêu: - KT:Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã,phường,thị trấn) gồm có những cơ quan nào? Các cơ quan đó do ai bầu ra - Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó.. II. Nội dung bài học:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> -KN:Chấp hành và vận động cha mẹ ,mọi người chấp hành các quyết dịnh của cơ quan nhà nước ở địa phương b. tổ chức thực hiện: GV: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào?. 1. Bộ máy nhà nước cấp cơ sở :gồm có 2 cơ quan. HS: Trả lời GV:HĐND do ai bầu ra, có nhiệm vụ và quyền hạn ntn? -HS; trả lời GV: nhận xét,kết luận.rút ra nội dung bài học. GV:Nêu ví dụ thực tế để HS hiểu bài.. + HĐND xã (phường, thị trấn) là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương,do nhân dân bầu ra + UBNDxã (phường ,thị trấn ) là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương , do hội đồng nhân dân xã (phường ,thị trấn ) bầu ra. 2. Nhiệm vụ của HĐNDvà UBND xã a.HĐND : -Phát triển kinh tế- xã hội, -ổn định và nâng cao đời sống nhân dân, -Củng cố an ninh quốc phòng. -Giám sát hoạt động của thường trực HĐND,UBNDxã -Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của HĐND xã. Hoạt động 3: Luyện tập . Mục tiêu: HS làm được bài tập HS làm bài tập. III. Luyện tập:. GV: nhận xét ghi điểm. 4.Củng cố: -HS nắm được nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND và UBND 5. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học:Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 60. b. Bài sắp học:Chuẩn bị bài 18: “Bộ máy nhà nước cấp cơ sở” (TT). + Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm của nhân dân đối với BMNN ở địa phương + Xem trước nội dung bài học và bài tập còn lại SGK trang 61-62..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tiết 33. Bài 18 :. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN). Ngày soạn: 10-4-2015 Ngày dạy:13-4-2015 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã,phường,thị trấn) gồm có những cơ quan nào? Các cơ quan đó do ai bầu ra - Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó. - Kể được một số công việc mà cơ quan nhà nước cấp xã (phường thị trấn ) đã làm để chăm lo đời sống mọi mặt cho nhân dân 2. Kĩ năng: - Chấp hành và vận động cha mẹ ,mọi người chấp hành các quyết dịnh của cơ quan nhà nước ở địa phương. 3. Thái độ: - Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh ảnh về một số hoạt động của bộ máy nhà nước ở địa phương, sơ đồ BMNN cấp cơ sở. Bảng phụ. - Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013. - Luật tổ chức HĐND và UBND. - Sơ đồ bộ máy nhà nuớc cấp cơ sở. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : -HĐND xã do ai bầu ra, có nhiệm vụ và quyền hạn gì? - Theo em muốn xin cấp lại giấy khai sinh gia đình em phải đến cơ quan nào để đợc cấp lại và cần có những giấy tờ gì ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò -Họat động 1:Tìm hiểu nội dung bài học (tt). GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm) HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời. HS: Đọc điều113,114,115và điều 116 Hiến pháp2013. GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng. Nhóm 1 - 3: UBND xã do ai bầu ra? HS: Trả lời. HS nhóm khác nhận xét. Nhóm 4 - 6: UBND xã có nhiệm vụ và quyền. Nội dung kiến thức cần đạt II.Nội dung bài học (tt): 1.Bộ máy nhà nước cấp cơ sở: a. Hội đồng nhân dân: b. Uỷ ban nhân dân: -Thực hiện quản lý nhà nước ở địa phương mình trong mọi lĩnh vực - Kiểm tra việc chấp hành hiến pháp ,luật ,các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của hội đồng nhân dân xã -Bảo đảm an ninh chính trị ,trật tự ,an toàn xã.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> hạn. hội. HS: Trả lời. HS nhóm khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. GV: Nhận xét, kết luận bài học. Cho HS liên hệ thực tế với ND bài học GV:- Kể được một số công việc mà cơ quan nhà nước cấp xã (phường thị trấn ) đã làm để chăm lo đời sống mọi mặt cho nhân dân HS: Trả lời ,học sinh khác nhận xét và bổ sung -( Tổ chức lại sản xuất để phát huy thế mạnh của địa phương , nâng cao đời sống nhân dân Chăm lo phát triển giáo dục , chăm sóc sức khỏe nhân dân , xay trường học ,trạm y tế, phòng chống dịch bệnh …,bảo vệ trật tự trị an , phòng chống tệ nạn xã hội…. - Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập. HS: Đọc và làm bài tập (SGK/62). III.Bài tập:. 4.Củng cố: Tổ chức cho HS sắm vai theo ND tự chọn Cho HS nhận xét về ND, diễn xuất của từng nhóm Gv nhận xét , đánh giá tổng kết bài học 4. Hướng dẫn tự học: a .Bài vừa học:Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 61-62. b.Bàu sắp học:Ôn tập học kỳ 2 - Xem lại nội dung các bài đã học. Tiết 34 Ngày soạn : 17-4-2015. ÔN TẬP HỌC KỲ II Ngày dạy : 20-4-2015.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh khắc sâu nội dung kiến thức đã học. - Củng cố lại, khắc sâu những kiến thức đã học. - Nhận định đúng các vấn đề đã học và vận dụng chúng vào thực tế . 2. Kĩ năng: Hiểu và nhớ nội dung đã học - Rèn luyện những kỹ năng liên hệ thực tế cho học sinh. Biết giải quyết những vấn đề của bản thân một cách hợp lý. - Biết hợp tác với bạn bè trong hoạt động, biết suy luận, sáng tạo trong học tập. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập,Có ý chí nghị lực, rèn luyện đạo đức. - Tôn trọng việc làm đúng, phê phán việc làm sai trái. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bảng phụ.Câu hỏi, bài tập, tình huống.Ca dao, tục ngữ, tấm gương theo nội dung ôn tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Ôn lại nội dung các bài đã học I .Lý thuyết: a.Mục tiêu:Giúp học sinh ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí thuyết). Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực. b.Cách tiến hành Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực pháp luật đã học * GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo cách lập bảng như sau:Tt,Tên bài,Nội dung của quyền hoặc nghĩa vụ,Ý nghĩa, Trách nhiệm của CD- HS.. 1.Sống và làm việc có kế hoạch -KT: Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch -Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch 2. Quyền được bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ emVN KT: -Nêu được một số quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em -Nêu được bổn phận của trẻ em trong gia đình ,nhà trường và xã hội. -Nêu được trách nhiệm của gia đình , nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em. 3.Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên KT: -Nêu được thế nào là môi trường,thế. 1.Sống và làm việc có kế hoạch -Em hiểu thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Tại sao phải sống và làm việc có kế hoạch? 2. Quyền được bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ emVN - Em hãy nêu một số quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em -Em hãy nêu bổn phận của trẻ em đối với gia đình, nhà trường, xã hội và đất nước? 3.Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên -Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> nào là tài nguyên thiên nhiên. -Kể được các yếu tố của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. -Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. -Nêu vai trò của môi trường,tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người. -Kể được những quy định cơ bản của pháp luật về môi trường và tài nguyên thiên nhiên. -Nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 4. Bảo vệ di sản văn hóa KT:-Nêu được thế nào là di sản văn hoá -Kể được tên một số di sản nước ta. - Hiểu được ý nghĩa của di sản văn hoá. -Kể được những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá 5. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo -KT:Hiểu được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan. Tác hại của mê tín dị đoan. -Hiểu thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo -Nêu được một số qui định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 6. Nhà nước CHXHCN Việt Nam KT:-Biết được bản chất Nhà nước ta;Nêu được thế nào là bộ máy Nhà nước ; vẽ được sơ đồ bộ máy Nhà nước ; biết được 4 loại cơ quan trong bộ máy Nhà nước .. 7.Bộ máy nhà nước cấp cơ sở: KT: Kể được tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sơ và nêu được các cơ quan đó do ai bầu ra - Nêu được nhiệm vụ của từng loại cơ quan nhà nước cấp cơ sở. quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên? Kể tên một số tài nguyên? -Cho ví dụ về những việc làm ô nhiễm môi trường, phá hoại tài nguyên? Nêu những biện pháp góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?. 4. Bảo vệ di sản văn hóa -Em hiểu thế nào là di sản văn hóa? Cho ví dụ? Tại sao phải giữ gìn, bảo vệ những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử- văn hóa? 5. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo -Em hiểu thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? -Mê tín dị đoan là gì? Tại sao phải chống mê tín dị đoan?. 6. Nhà nước CHXHCN Việt Nam -Bộ máy nhà nước ta bao gồm những loại cơ quan nào? Mỗi loại cơ quan gồm những cơ quan cụ thể nào? -Vì sao gọi quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? Quốc hội làm nhiệm vụ gì? -Giải thích vì sao Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân, vì dân? 7.Bộ máy nhà nước cấp cơ sở: -Hội đồng nhân dân- Ủy ban nhân dân xã (phường, thi trấn) do ai bầu ra và có trách nhiệm gì? Vì sao chúng ta cần phải tôn trọng, bảo vệ cơ quan nhà nước, chính quyền địa phương?. *Hoạt động 2: Bài tập a.Mục tiêu:Giúp học sinh luyện tập, liên hệ , II. Bài tập: nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh. b.Cách tiến hành: .Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk, ( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu). Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác. -Xem lại tất cả các bài tập có liên quan đến nội.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> dung đã học -Các bài tập tình huống (SGK) 4.Củng cố : -Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài. 5. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học: -Ôn lại nội dung từ bài 12- 18, xem lại nội dung bài học, bài tập, liên hệ thực tế địa phương. - Học bài. b. Bài sắp học: Thi kiểm tra học kỳ. Tiết 36. TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. Ngày soạn :8-5-2015. Ngày dạy: 11-5-2015. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Giúp HS nắm lại kiến thức về trật tự an toàn giao thông mà các em đã học , đã biết và đã áp dụng trong thực tế hằng ngày. - Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nan giao thông. - Nhận biết tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông. -Biết thực hiện đúng qui định về trật tự, an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 3.Thái độ: - Tôn trọng những qui định về trật tự, an toàn giao thông. - Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông. -Nghiêm túc chấp hành luật lệ giao thông. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh, bảng thống kê, biển báo giao thông. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: trả bài thi học kỳ 3. Bài mới:Hiện nay, tai nạn giao thông đang là thảm hoạ gây ra cái chết và thương vong cho con người. Đây là một vấn đề gây bức xúc cho toàn xã hội. Chúng ta phải làm gì để góp phần làm giảm thiểu tình trạng đó... Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: 1. Thông tin sự kiện: I .Thông tin sự kiện: a. Mục tiêu . - KT: -Phân tích thông tin sự kiện - KN: Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông. Biết thực hiện đúng qui định về trật tự, an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. -TĐ -Tôn trọng những qui định về trật tự, an toàn giao thông. b. Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin, sự kiện. -GV: Cho HS Trả lời một số câu hỏi GV: Nhìn bảng số liệu hãy nhận xét tình hình tai nạn giao thông. HS:- Tai nạn giao thông ngày càng tăng. - Trung bình có khoảng 30 người chết- 80 người bị thương/ một ngày. GV: Mức độ thiệt hại về người như thế nào. - Thiệt hại về của cải, tài sản là rất lớn. GV: Hãy hình dung xem sự thiệt hại về của cải, tài sản như thế nào?. HS: Trả lời ,HS khác nhận xét Giáo viên nhận xét: Tai nạn giao thông ngày càng tăng, nhiều vụ nghiêm trọng. Đó là mối lo của toàn xã hội và của từng nhà. Hoạt động 2 : Nội dung bài học: II. Nội dung bài học: a. Mục tiêu . 1. Nguyên nhân phổ biến của tai nan giao - KT: Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai thông nan giao thông. Nhận biết tín hiệu đèn giao - Do ý thức của người tham gia giao thông và một số biển báo thông dụng trên thông chưa tốt. đường. - Đường xấu và hẹp - KN: Phân biệt được hành vi thực hiện đúng - Phương tiện tham gia giao thông với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an ngày càng nhiều, không bảo đảm an toàn giao thông. Biết thực hiện đúng qui định toàn về trật tự, an toàn giao thông và nhắc nhở bạn - Người tham gia giao thông đông bè cùng thực hiện. Trong đó, nguyên nhân phổ biến nhất là do ý - TĐ: Tôn trọng những qui định về trật tự, an thức của người tham gia giao thông: Thiếu toàn giao thông. hiểu biết về Luật an toàn giao thông, chưa có ý b. Tổ chức thực hiện thức tự giác chấp hành Học sinh thảo luận câu hỏi: Nhóm1, 2: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là gì ? Trong những nguyên nhân đó nguyên nhân nào là phổ biến ? HS:+ Hệ thống đường xá chật hẹp chưa đáp ứng đủ nhu cầu đi lại của nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> + Phương tiện giao thông tăng quá nhanh ( cấp số nhân) cả về ô tô và mô tô. + ý thức người dân còn thấp kém- không có ý thức tự giác khi tham gia giao thông. - Nguyên nhân chủ yếu nhất là do ý thức của người tham gia giao thông: Thiếu hiểu biết về Luật an toàn giao thông, chưa có ý thức tự giỏc chấp hành Nhóm 3, 4: Kể một số lỗi vi phạm luật an toàn giao thông do con người gây ra ? HS:+ Dùng rượu bia khi tham gia giao thông. + lạng lách, đánh võng. + Vượt quá tốc độ cho phép. + Chở quá số người quy định. + không đi đúng luồng đường. + Không có giấy phép lái xe GV: Chốt ý -> Tai nạn giao thông ngày càng tăng, nhiều vụ tai nạn nghiêm trọng, trở thành mối quan tâm lo lắng của toàn xã hội, của từng nhà. - Coi thường pháp luật, không hiểu pháp luật về trật tự an toàn giao thông ( đua xe trái phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, không đi đúng làn đường và chiều đường quy định, bám nhảy tàu xe ) -> An toàn giao thông là hạnh phúc của mọi người, của mọi nhà, sự cần thiết cấp bách là phải khắc phục tai nạn giao thông. GV:Hãy nêu những biện pháp làm giảm tai nạn giao thông. HS:- Nâng cấp, mở mang hệ thống đường xá để đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân. - Tuyên truyền, giáo dục cho người dân về trật tự an toàn giao thông- tiến tới giáo dục ý thức tự giác chấp hành pháp luật tới người dân - Phải học tập, hiểu pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi đường. - Chống coi thường hoặc cố tình vi phạm pháp luật về đi đường GV: Đưa một số tranh ảnh những người tham gia giao thông trái với luật lệ giao thông.(hình 1, hình2 ,hình3 ,hình 4 )sáchgiáo dục trật tự an toàn giao thông . HS: Nhận xét, phát biểu ý kiến rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân. GV:: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?. HS: Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông. 2. Hệ thống báo hiệu giao thông: Gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, hàng rào chắn..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> GV: An toàn giao thông đường bộ có những quy định cụ thể nào? HS: Trả lời GV: Nhận xét=>kết luận người điều khiển xe môtô, xe đạp, xe thô sơ…. Phải chấp hành theo luật lệ giao thông đường bộ.. a. Tín hiệu đèn giao thông: b. Các loại biển báo thông dụng: + Biển báo cấm: + Biển báo nguy hiểm: + Biển hiệu lệnh: + Biển chỉ dẫn. 4.Củng cố: Tình huống: Đường vào trường sau một đợt mưa kéo dài bị lầy lội . Nhà trường vận động học sinh thu gom gạch vụn , gạch xỉ, đá ,cát, sỏi…. để rải đường .Tuấn rủ Hoàng ra đường sắt ở gần trường để lấy đá. Hoàng can ngăn Tuấn không nên làm như vậy ,nhưng Tuấn nói:Mình lấy đá để rải đường của trường, chứ có lấy cho mình đâu mà lo. -Theo em ,điều Tuấn nói có đúng không? Vì sao? -Việc lấy đá ở đường sắt sẽ gây nguy hiểm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(103)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×