Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.92 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 23 Ngày soạn: 14/02/2016 Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 02 năm 2016. Toán: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) TCT:111 I. Mục tiêu: - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần không liền nhau). - Biết vận dụng trong giải toán có lời văn. - Các bài tập cần làm bài: 1, 2, 3, 4. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính: 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 1502 x 4 1091 x 6 - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 3. Bài mới: GTB: - Nhân số có 4 chữ số - HS nhắc lại tên bài. với số có 1 chữ số. (tt) HĐ 1: HDHS thực hiện phép nhâ.n - GV ghi bảng: - HS nêu cách đặt tính và tính: 1427 1427 x 3 = ? x 3 4281 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng - Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện. con. - Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. trái. 2 HS nêu lại cách nhân. - GV ghi bảng như SGK. HĐ 2: - Luyện tập: Bài 1: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. 2 HS lên bảng làm bài. - Mời 2HS lên bảng thực hiện. 2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3276 5268 7045 - HS lắng nghe. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm vào bảng con..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con - Gọi 2 HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.. 2 HS lên bảng đặt tính và tính: a) 1107 2319 b) 1106 1218 x 6 x 4 x 7 x 5 6642 9276 7742 6090 - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: Số ki lô gam gạo cả 3 xe là: 1425 x 3 = 4275 (kg ) Đáp số: 4275 kg gạo - HS lắng nghe, chửa bài (nếu sai). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình vuông. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm bài 2 HS nêu kết quả bài làm, cả lớp nhận xét - Gọi 1 vài HS nêu kết quả. bổ sung. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải: Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m ) Đáp số: 6032m - HS đổi chéo vở chửa bài. - Yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài. 4. Củng cố: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét đánh giá tiết học: 5. Dặn dò: - HS lắng nghe thực hiện. - Dặn về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài mới.. ………………………………………………… Tập đọc – Kể chuyện: NHÀ ẢO THUẬT TCT:67+68 I. Mục tiêu: Tập đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, rạp xiếc... - Hiểu đúng nghĩa của các từ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu được nội dung truyện. Kể chuyện: - Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, HS biết nhập vai để kể lại tự nhiên câu c..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn 1 số câu văn để luyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài: Cái cầu và TLCH: 2, 3. 2 HS đọc trước lớp và TLCH: 2, 3. - HS theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - HS nhắc lại tên bài. - Giới thiệu bài: - Nhà ảo thuật. Tập đọc HĐ1: - Luyện đọc. - HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - HS đọc từng câu và đọc các từ ngữ cần - Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu (GV chú ý phát âm: quảng cáo, biểu diễn, theo dõi để giúp HS sửa lỗi). - GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và hướng ảo thuật, nổi tiếng, tổ chức, lỉnh kỉnh, rạp xiếc. dẫn cho HS đọc đúng. * Đọc từng đoạn trước lớp: + Có 4 đoạn. + Bài này gồm mấy đoạn? 4 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Một HS lên sổ dọc thể hiện cách ngắt - Luyện đọc HS ngắt nghỉ hơi ở câu có hơi trên bảng phụ. nhiều dấu phẩy. - HS đọc lại câu. + Nhưng / hai chị em không dám xin tiền mua vé / vì bố đang nằm viện, / các em biết mẹ rất cần tiền.// + Nhưng hai chị em Xô – phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn / không được làm phiền người khác.// - GV nhận xét, khen nhóm có cách ngắt hơi đúng. - HS nêu phần chú giải. - Kết hợp giải nghĩa từ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - HS tập đặt câu với từ: tình cờ. - Y/c HS tập đặt câu với từ: tình cờ. * Hướng dẫn đọc đoạn 4: Khi đọc cần thể hiện trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên. - GV đọc mẫu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS đọc. - Y/c HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2). * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4. - GV đến từng nhóm để quan sát. * Thi đọc giữa các nhóm: HĐ2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. - Đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm: + Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật?. 3-4 HS đọc. HS khác nhận xét. - HS luyện đọc.. HĐ3: - Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 4. - Hướng dẫn HS đọc đúng, giọng chậm rãi, khoan thai. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất.. - HS thi đọc. - Cả lớp theo dõi,tuyên dương bạn đọc hay nhất.. - HS luyện đọc trong nhóm 4. (Mỗi HS đọc một đoạn, thay phiên nhau). 1 HS đọc.. + Vì bố đang nằm viện, hai chị em biết mẹ rất cần tiền nên không dám xin tiền mẹ mua vé xem xiếc. - Y/c HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm: 1 HS đọc. + Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà + Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã ảo thuật như thế nào? giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. - Y/c HS trao đổi nhóm đôi để giải thích: + Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn + Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không vào rạp? được làm phiền người khác. - Y/c HS đọc đoạn 3 và 4, cả lớp đọc thầm: + Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và + Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất Mác? ngoan, đã giúp đỡ chú. - HS thảo luận nhóm rồi trả lời. + Hai chị em đã được xem ảo thuật + Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngay tại nhà. uống trà? + Câu chuyện khen ngợi hai chị em Xô+ Theo em, chị em Xô-phi đã được xem ảo phi là những em bé ngoan, sẵn sàng thuật chưa? giúp đỡ người khác. Chú Lí là người + Vậy câu chuyện muốn nói lên điều gì? tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. - HS lắng nghe. 4 HS nối tiếp nhau đọc.. 1 HS nêu yêu cầu. - … nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kể chuyện Xác định yêu cầu: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách phân vai: - Khi kể các em nói lời nhân vật mình sắm vai (Xô-phi hoặc Mác). - Nhớ kết hợp lời kể với động tác, ánh mắt. - Kể to, rõ ràng để cả lớp cùng nghe. Kể theo nhóm: - HS kể cho bạn trong nhóm nghe. Kể trước lớp: - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. 4. Củng cố: + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.. “Nhà ảo thuật” theo lời của Xô- phi (hoặc Mác). 1 HS kể mẫu.. - HS tập kể theo nhóm đôi.. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.. + HS trả lời. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 15/02/2016 Ngày dạy: Thứ Ba ngày 16 tháng 02 năm 2016. Đạo đức: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG TCT: 23 I. Mục tiêu: - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ, chôn cất người đã khuất. - HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. - Có thái độ tôn trọng đám tang, thông cảm với người thân của họ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: - Tôn trọng đám tang. - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: Kể chuyện: - GV kể chuyện "Đám tang". - HS lắng nghe. HĐ2: - Đàm thoại: + Vì sao mẹ Hoàng dừng xe để + Vì mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và nhường đường cho đám tang. thông cảm với người thân của họ. + Hoàng hiểu ra điều gì? + ... Không nên chạy theo xem chỉ trỏ, cười đùa ở đám tang. KL: Tôn trọng đám tang là không - HS lắng nghe. làm gì xúc phạm đến tang lễ. HĐ3: - Đánh giá hành vi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS nhóm đôi thảo luận - Cả lớp làm bài vào VBT (có trao đổi nhóm làm bài. đôi). - Trình bày kết quả. HS khác lắng nghe, bổ - GV kết luận: sung. - Các việc ở mục a, c, đ, e là những - Điền: S vào mục a, c, đ, e. việc không nên làm. - Các việc ở mục b, d là những việc - Điền: Đ vào mục b, d. làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang. HĐ4: - Liên hệ: + Em đã làm gì khi gặp đám tang. + ... Tôn trọng, không đùa nghịch, chỉ trỏ... - GV nhận xét, khen những HS biết - HS lắng nghe bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> cư xử tốt. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS thực hiện tôn trọng đám - HS lắng nghe thực hiện. tang, nhắc bạn bè cùng thực hiện. ………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP TCT:112 I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ 2 lần. - Củng cố kĩ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia. - Các bài tập cần làm bài: 1, 2, 3, 4. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 2014 1806 tính: 4 5 2014 x 4 1806 x 5 ¿ × 8056 9030 - HS lắng nghe.. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhắc lại tên bài. 3. Bài mới: GTB: - Luyện tập. HĐ : - Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Đặt tính rồi tính. 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Gọi HS nêu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. 4 HS lên bảng làm. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài.. - HS nêu. - Nêu cách đặt tính và cách tính. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: Bài 3: Tìm x? 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. vào VBT. + x là số bị chia. + x là gì trong phép tính của bài? + Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> với số chia. x : 3 = 1527 x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 - GV nhận xét chữa bài. x = 4581 x = 7291 - HS lắng nghe, thực hiện và chửa bài Bài 4: Viết số thích hợp vào chổ chấm (nếu sai). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 4: *Cho hình a, trong đó có 1 số ô vuông đã 1 HS nêu yêu cầu bài tập. tô màu. + HS nêu miệng: * Viết số thích hợp vào chỗ chấm. + Hình A có 7 ô vuông đã tô màu. + Tô thêm 2 ô vuông nữa để được 1 hình - Yêu cầu cả lớp làm bài. vuông có 9 ô. - Gọi 1 vài HS nêu miệng kết quả. - Cả lớp làm vào VBT. 2 HS nêu kết quả bài làm, cả lớp nhận xét - Yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài. bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. - HS đổi chéo vở chửa bài. 4. Củng cố: - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá tiết học: 5. Dặn dò: - HS lắng nghe, tiếp thu. - Dặn về nhà xem lại cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số và chuẩn bị - HS lắng nghe thực hiện. bài mới. ………………………………………………… Chính tả: (Nghe - viết) NGHE NHẠC TCT:45 I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ "Nghe nhạc". - Làm đúng bài tập phân biệt các âm đầu dễ lẫn: l / n. - GDHS tính cẩn thận khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi sẵn 2 lần BT2a, bảng phụ viết 2 lần BT3a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: thi trượt, 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở mong ước, địa lí. nháp: thi trượt, mong ước, địa lí. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Nghe nhạc. - HS nhắc lại tên bài..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ 1: - Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn chính tả. - Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Bài thơ kể chuyện gì?. + Bài thơ gồm mấy khổ thơ? + Mỗi khổ thơ gồm mấy tiếng? + Trong bài những chữ nào cần viết hoa? - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó có trong bài chính tả: mải miết, trong veo, giẫm, nổi nhạc, réo rắt... - GV đọc cho HS viết vào vở. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) Điền vào chổ chấm: l / n? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh. Bài 3: a) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ vừa tìm được (chú ý phát âm cho đúng). - Gọi 2 nhóm (1 nhóm 3 HS) lên bảng thi tiếp sức tìm nhanh. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà luyện các từ hay viết sai và xem trước bài mới.. - HS lắng nghe. 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Bé Cương thích âm nhạc, nghe nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhẩy,... + 3 khổ thơ. + 5 tiếng. + Những chữ đầu mỗi dòng thơ, tên riêng (Cương). - Lớp luyện viết trên bảng lớp, bảng con: mải miết, trong veo, giẫm, nổi nhạc, réo rắt... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - HS lắng nghe. Bài 2: a) 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc chưa rỏ luyện phát âm. 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. - HS lắng nghe và chửa bài (nếu sai). 1 HS đọc lại bài. Bài 3: a) 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào VBT. 2 nhóm (1 nhóm 3 HS) lên bảng thi tiếp sức tìm nhanh. - HS lắng nghe, chọn nhóm hay nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà luyện các từ hay viết sai và xem trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 16/02/2016 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 17 tháng 02 năm 2016. Tập đọc: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC TCT:69 I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá, nhào lộn, khéo léo, giảm giá. - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài. - Bước đầu có hiểu biết về đặc điểm nội dung hình thức tờ quảng cáo. - GD HS yêu thích môn nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài “Nhà ảo thuật” và trả 3 HS thực hiện. lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét đánh giá. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: Chương trình xiếc đặc sắc. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Y/c HS quan sát tranh minh họa để biết - HS quan sát tranh minh họa. hình thức và nội dung tờ quảng cáo. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Luyện đọc các từ: tiết mục, vui nhộn, từ. thoáng mát, hân hạnh.. - Yêu cầu đọc từng câu trước lớp. - HS đọc từng câu trước lớp. - Viết bảng các từ: 1-6 (mồng một tháng - HS luyện đọc. sáu), hướng dẫn HS luyện đọc. - Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới sau bài các từ: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân đọc. hạnh (SGK). - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn. 4 HS nối tiếp thi đọc 4 đoạn của tờ quảng cáo. - Gọi 2 HS thi đọc cả bài. 2 HS thi đọc cả tờ quảng cáo. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm tờ quảng cáo, - Lớp đọc thầm đoạn tờ quảng cáo và trả.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> trả lời câu hỏi: + Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại tờ quảng cáo và trả lời câu hỏi: + Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích?. - Yêu cầu HS đọc thầm lại cả tờ quảng cáo. - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt? + Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?. lời: + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung của tờ quảng cáo. + Thích những tiết mục mới vì phần này cho biết chương trình rất đặc sắc... Phần rạp vừa tu bổ và giảm giá vé 50 % đối với trẻ em. - Đọc thầm cả bài rồi tự phân ra các nhóm thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên báo cáo + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn... + Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động... - HS lắng nghe.. - Tổng kết nội dung bài. HĐ 3: - Luyện đọc lại: 1 HS đọc lại tờ quảng cáo.. - Gọi 1 HS đọc lại cả tờ quảng cáo.. - Cả lớp luyện đọc theo hướng dẫn. - Hướng dẫn HS cách đọc đoạn 2. 3-4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Gọi 3-4 HS nối tiếp thi đọc đoạn 2. 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Gọi 2 HS đọc lại cả bài. - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét tuyên dương HS đọc hay. 4. Củng cố: - HS lắng nghe tiếp thu. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài - Dặn về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới. mới. ………………………………………………… Toán: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TCT:113 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia: Trường hợp chia hết, thương có bốn chữ số và có ba chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 1719 x 4 1206 x 5 1352 x 3 - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. HĐ 1: - HDHS thực hiện phép chia. a) HD thực hiện phép chia: 6369 : 3 - GV nêu và hướng dẫn tính. - Goị HS nhắc lại qui trình thực hiện phép chia. b) HD thực hiện phép chia: 1276 : 4 - HD thực hiện chia (giống ví dụ: a). - Y/c HS nhận xét thương của 2 phép tính. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Luyện tập: Bài 1: - Đặt tính rồi tính. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Y/c HS tự làm bài và nêu cách làm.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Toán giải. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HD HS phân tích bài tập. - Gọi 1 HS lên giải, cả lớp làm vào vở.. Hoạt động của HS - HS hát. 3 HS lên bảng làm BT. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài.. - HS lắng nghe hướng dẫn của GV. 1 HS nhắc lại qui trình thực hiện phép chia. 1 HS nêu miệng cách thực hiện. - HS nhận xét thương của 2 phép tính. - HS chú ý lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài: 3 HS lên bảng chia. - Cả lớp tự làm bài. 4862 2 3369 3 2896 4 08 2431 03 1123 09 724 06 06 16 02 09 0 0 0 - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp cùng GV phân tích bài tập. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Số gói bánh trong mỗi thùng là: 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số: 412 gói bánh.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: Tìm x? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài.. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung. a) x ¿ 2 = 1846 b) 3 ¿ x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - HS lắng nghe.. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm - HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và và chuẩn bị trước bài mới. chuẩn bị trước bài mới. ………………………………………………… TN&XH: LÁ CÂY TCT:45 I. Mục tiêu: - Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. - Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, độ lớn của lá. - GD HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK tr. 86, 87. - Sưu tầm một số loại lá cây khác nhau. - Băng keo dán, giấy bìa khổ lớn. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Hãy nêu chức năng của rễ cây? 2 HS trả lời. - Hãy nêu một số ích lợi của rễ cây? - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: - Lá cây - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: - Tìm hiểu về lá cây. - Phân lớp thành 3 nhóm, y/c các nhóm quan - Quan sát, thảo luận. - HS từng nhóm quan sát, thảo luận sát các hình 1, 2, 3, 4 / 86, 87 SGK, kết và trao đổi các vấn đề sau. hợp quan sát những lá cây HS mang đến lớp và trao đổi các vấn đề sau:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Lá cây có những màu nào? Màu nào là phổ biến? + Lá cây có những hình dạng nào? + Kích thước của các loại lá cây như thế nào? + Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá, gân lá của một số lá cây sưu tần được? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một ý. KL: - Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá cây có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng (như hình tròn, bầu dục, hình kim, hình dải dài…) và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá đều có cuống lá, phiến lá và gân lá. Một số lá cây có răng cưa ở mép lá như lá cây hoa hồng. HĐ2: - Phân lọai lá cây sưu tầm. - Yêu cầu chia thành 3 nhóm. - Y/c các nhóm dùng băng keo gắn các lá cây theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau lên tờ giấy bìa lớn và viết lời ghi chú dưới các loại lá.. +... +... +... +... - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - HS lắng nghe.. - Chia thành 3 nhóm. - Các nhóm thảo luận rồi dán các loại lá cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy bìa lớn và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại lá vào phía dưới các lá cây vừa gắn. - Yêu cầu các nhóm giới thiệu bộ sưu tập - Từng nhóm cử đại diện lên đứng của nhóm trước lớp. trước chỉ vào tờ giấy và giới thiệu cho lớp nghe. - Nhắc các nhóm cần nêu cụ thể tên lá trong - Các nhóm nêu cụ thể tên lá trong từng phân loại. từng phân loại. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương từng - Lớp theo dõi bình chọn nhóm trình bày hay nhất. nhóm. 4. Củng cố: - HS lắng nghe tiếp thu. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe thực hiện. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. ………………………………………………… Tập viết: ÔN CHỮ HOA I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa. (1 dòng). TCT:23.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Viết đúng đẹp các chữ hoa: T, S. (1 dòng) - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng: (1 lần) Quê em đồng lúa, nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Q. - Mẫu chữ viết tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con: 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Phan Bội Châu. Phan Bội Châu. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới:- GTB.- Ôn chữ hoa - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - Q , T. những chữ hoa nào? - Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại - Quan sát GV viết mẫu. quy trình viết. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết chữ Q, T. - Cả lớp viết vào bảng con: Q T b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giảng: Quang Trung (1753 - 1792), - HS đọc: Quang Trung. là một anh hùng dân tộc có công trong - Lắng nghe cuộc đại phá quân Thanh - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. - Cả lớp viết vào bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. Quê em đồng lúa, nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang + Hai câu thơ trên nói lên điều gì? + Hai câu thơ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. + Các con chữ có độ cao như thế nào? + Các con chữ: Q,,g,l,B cao 2 ô li rưỡi. Con chữ đ ,p ,d cao 2 ô li. Các con chữ còn lại cao 1 ô li. + Khoảng cách các chữ thế nào? + Khoảng cách bằng con chữ o. - Goi 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: bảng con: Quê, Bên. Quê, Bên..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những em còn yếu. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: Viết chữ Q: 1 dòng. Viết chữ T , S : 1 dòng Viết tên riêng: Quang Trung: 2dòng Viết câu tục ngữ 2 lần - Cả lớp viết vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn, nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm. - Học thuộc từ và câu ứng dụng.. - Lắng nghe để thực hiện.. - Cả lớp thực hiện viết vào vở. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2 HS nhắc lại câu ứng dụng trước lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. - Học thuộc từ và câu ứng dụng..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 17/02/2016 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 18 tháng 02 năm 2016. Toán: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) TCT:114 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Các bài tập cần làm bài: 1, 2, 3. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. - 8 hình tam giác vuông và hình vẽ như SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp lớp làm vào bảng con. làm vào bảng con: 2048 : 4 4278 : 6 - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe và nhận xét bạn 3. Bài mới: - GTB:- chia số có bốn chữ - HS nhắc lại tên bài. số cho số có một chữ số. HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện chia: - GV nêu phép chia 9365 : 3 = ? - Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính. 1HS lên làm, lớp làm vở nháp. - GV nêu lại cách đặt tính và quy trình 9365 3 thực hiện: Thực hiện lần lượt từ trái 03 3121 sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp, 06 mỗi lần chia đều tính nhẩm chia, 05 nhân, trừ. 2 - Viết: 9365 : 3 = 3121 (dư2) - Một số HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện tính. HĐ 2: Thực hiện phép chia 2249 : 4 - Nêu yêu cầu, viết phép tính: 2249 : 4 = ? - Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính. 1 HS lên làm, lớp làm vào vở nháp. - GV nêu lại cách đặt tính và cách tính 2249 4 - Viết: 2249 : 4 = 562 (dư1). 24 562.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Lưu ý HS: Nếu lần đầu lấy 1 chữ số ở 09 số bị chia mà bé hơn số chia thì phải 1 lấy 2 chữ số. - Một số HS nêu cách đặt tính và quy trình - Số dư phải bé hơn số chia. tính. HĐ 3: - Thực hành. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 3 HS lên bảng làm và nêu cách 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực thực hiện phép chia, cả lớp làm vào hiện phép chia, cả lớp làm vào vở nháp. vở nháp. 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét chữa bài. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - HD HS phân tích bài toán. - HS cùng GV phân tích bài toán. - Gọi 1 HS lên giải, lớp làm bài vào vở. 1 HS lên giải, lớp làm bài vào vở. Giải: 1250 : 4 = 312 (dư 2) - Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều nhất vào 312 xe, thừa 2 bánh xe. - GV nhận xét, chữa bài. Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh xe. 4. Củng cố: - HS lắng nghe, chữa bài. - Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện phép chia. 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe, tiếp thu. - Dặn về nhà hoc bài, xem lại bài tập. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. ………………………………………………… Luyện từ và câu: NHÂN HÓA ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU CÂU HỎI: "NHƯ THẾ NÀO?" TCT:23 I. Mục tiêu: - Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn. (BT1) - Biết cách trả lời câu hỏi: Như thế nào?(BT2) - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó. (BT3a, c, d).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn những câu thơ ở BT1, câu trả lời: Như thế nào? ở BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài. - Y/c 2 HS làm lại BT1 và 2 /18 VBT. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Nhân hoá, - HS nhắc lại tên bài. Ôn cách đặt và TLCH: Như thế nào? Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HĐ 1: - Củng cố về nhân hóa. 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 1 Bài 1: HS đọc lại bài thơ. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS quan sát đồng hồ và mô tả sự - Gọi 1 HS đọc lại bài Đồng hồ báo thức. chuyển động của từng chiếc kim. - GV đặt chiếc đồng hồ báo thức trước lớp - HS trả lời theo yêu cầu của GV. để chỉ cho các em thấy được tốc độ chạy - HS trả lời nhanh các câu hỏi theo y/c cuả từng chiếc kim. của GV. - Cho HS đọc thầm bài thơ để TL các câu - Lớp nhận xét, bổ sung. hỏi a, b, c. Bài 2: - GV nhận xét, chữa bài và chốt ý đúng. 1 HS nêu bài tập. Bài 2: - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS lắng nghe HD của GV. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - HD yêu cầu trọng tâm và yêu cầu HS làm - HS thực hiện theo nhóm đôi. 2 HS lên bảng làm bài. bài. - HS lắng nghe. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm. - Gọi 2 HS đại diện lên bảng. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: HĐ 2: - Luyện tập về đặt và trả lời câu hỏi 1 HS nêu yêu cầu BT3. Như thế nào? . - HS làm bài cá nhân vào VBT: Đặt câu Bài 3: - Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: và trả lời câu hỏi: Như thế nào? 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. 2 HS đọc lại. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS đọc lại câu đã được làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học.. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về họcvà chuẩn bị trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5. Dặn dò: - Dặn về học và chuẩn bị trước bài mới. ………………………………………………… Chính tả: (nghe - viết) NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM TCT:46 I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: "Người sáng tác Quốc ca Việt Nam" - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các âm đầu và đặt câu phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: l / n. - GD HS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 2 lần nội dung BT2a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con viết sai theo yêu cầu. các từ: - cao vút, núc ních, réo rắt. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - GTB: Người sáng tác quốc - HS nhắc lại tên bài. ca Việt Nam HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc mẫu đoạn văn: "Người sáng tác - Lớp theo dõi GV đọc bài. Quốc ca Việt Nam". - GV giải nghĩa từ: - HS lắng nghe. + Quốc hội: là cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất. + Quốc ca: là bài hát chính thức của một nước khi có nghi lễ trọng thể. - Y/c HS xem ảnh chân dung của nhạc sĩ - HS quan sát ảnh và trả lời. Văn Cao và cho biết năm sinh, năm mất của ông. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. 2 HS đọc lại. - H/dẫn HS hiểu nội dung đoạn văn. + Bài hát Quốc Ca Việt Nam có tên là gì? + ...là bài Tiến quân ca. Do nhạc sĩ Văn Do ai sáng tác? Sáng tác trong hoàn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này cảnh nào? trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa. + Trong đoạn văn những từ nào phải viết + Những chữ đầu tên bài và đầu câu và.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> hoa? - HD HS viết từ khó: Văn Cao, Quốc hội, phổ biến, Quốc ca. - Hướng dẫn HS phân tích từ khó. - Y/c HS tập viết các từ khó vào bảng con. - Y/c HS đọc lại các từ khó. - HS nghe viết bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Y/c HS đổi vở chéo kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: b Điền vào chổ trống uc / ut. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: b - Đặt câu phân biệt hai từ trong từng cặp từ sau: trúc - trút, lụt - lục. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gọi 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) lên thi làm bài. - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.. tên riêng Văn Cao, Tiến quân ca, Quốc hội. - HS tập viết các từ khó vào bảng con. 1 HS đọc lại các từ khó. - HS viết chính tả. - HS đổi vở chéo và sửa lỗi. - HS lắng nghe. Bài 2: b 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 3: b. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào VBT. 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) lên thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.. Ngày soạn: 18/02/2016 Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 19 tháng 02 năm 2016..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tập làm văn: TCT:23 KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I. Mục tiêu: - Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên 1 buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem. - Dựa vào những điều em vừa kể, viết được 1 đoạn văn ngắn (từ 7 - 10 câu, với HS yếu chỉ cần viết được 5 câu là đạt) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật. - GDHS yêu thích nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật của HS trong trường. - Bảng lớp chép sẵn gợi ý BT1 tr. 48. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bài: Viết về người lao 2 HS đọc bài viết của mình. động trí óc. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - HS nhắc lại tên bài. - Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Hãy kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. em đã được xem. - HS đọc các gợi ý. - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS kể theo các gợi ý hoặc kể - Theo dõi GV hướng dẫn. tự do. + Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì: kịch, + ... ca nhạc, múa, xiếc,..? + ... + Buổi diễn được tổ chức ở đâu? +... + Em cùng xem với ai? +... + Buổi diễn có những tiết mục gì? +... + Em thích tiết mục gì nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục đó? 2 HS giỏi kể không phụ thuộc vào gợi - Gọi 2 HS giỏi kể không phụ thuộc vào ý. gợi ý. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay - GV nhận xét. nhất..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa kể để viết thành đoạn văn đủ ý, gọn lời nói về chủ đề đang học. Chú ý: viết rõ ràng, diễn đạt thành câu. - Gọi 4 HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, biểu dương bài viết hay.. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe, viết bài vào vở.. 4 HS đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe, bình chọn và biểu dương bạn viết hay nhất.. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới mới cho tiết sau. cho tiết sau. ………………………………………………… Toán: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) TCT:115 I. Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (chia có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. - 8 hình tam giác. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính. 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. 2469 : 2 6487 : 3 4159 : 5 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB:- chia số bốn chữ số - HS nhắc lại tên bài. cho số có một chữ số.(tt) HĐ1:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> * HD thực hiên phép chia 4218 : 6 - GV ghi lên bảng phép chia: 4218 : 6 = ? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, nêu cách thực hiện, cả lớp làm nháp.. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. - Lưu ý: Ở lần chia thứ 2 số chia là 1 nhỏ hơn số bị chia là 6 nên thương bằng 0. * HD thực hiên phép chia 2407 : 4 - GV ghi lên bảng phép chia: 2407 : 4 = ? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, nêu cách thực hiện, cả lớp cùng làm bài.. - HS đọc phép chia. 4218 : 6 = 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. 4218 6 01 703 18 0 - HS nêu: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều thực hiện: chia - nhân - trừ. - HS nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe.. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. 2407 : 4 = 1 HS lên bảng làm đặt tính, cả lớp cùng theo dõi bổ sung. 2407 4 00 601 07 3 2 HS nêu lại cách thực hiện. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét đánh giá. HĐ2: - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài.. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm, mỗi HS 1 phép tính.. - GV nhận xét đánh giá.. 3224 4 1516 3 2819 7 02 806 01 505 01 402 24 16 19 0 1 5 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HD HS phân tích bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bài vào vở. vở. Giải: Số mét đường đã sửa là : 1215 : 3 = 405 (m) Số mét đường còn phải sửa : 1215 - 405 = 810 (m) Đáp số: 810m. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bài bạn. Bài 3: Bài 3: - Điền Đ / S vào ô trống. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. 1 HS nêu kết quả: a) Đ, b) S, c) S. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - Trong phép chia có dư, số dư như thế - Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. nào với số chia? - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. chuẩn bị cho bài sau. ………………………………………………… TN&XH: KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY TCT:46 I.Mục tiêu: - Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá cây đối với đời sống con người - Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ban đêm. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 88, 89. - Sưu tầm một số lã cây. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu đặc điểm chung của lá cây. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Khả năng kì diệu của lá cây. HĐ 1: B. 1: Thảo luận theo cặp - Yêu cầu từng cặp dựa vào hình 1 SGK trang 88 tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau. + Trong quá trình quang hợp thì lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? + Quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?. 2 HS nêu miệng - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài.. - Các cặp ngồi đối mặt nhau để quan sát hình 1 trong SGK tr. 88 để đặt câu hỏi và trả lời nhóm đôi. + Lá cây khi quang hợp hấp thụ khí các bon níc và thải ra khí ô-xi. + Quá trình này xảy ra vào ban ngày. + Ngược lại trong quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí ô-xi và thải ra các-bon-níc, quá trình này xảy ra vào ban đêm. + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá + Lá cây còn tham gia vào việc thoát cây còn có chức năng gì? hơi nước. B. 2: Làm việc cả lớp - Gọi một số cặp trình bày kết quả thảo luận - Lần lượt một số cặp trình bày trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - Cả lớp nhận xét bổ sung. + Vậy lá cây có có những chức năng nào? + Các nhóm trả lời. HĐ 2: Thảo luận theo nhóm. B. 1: - Y/c HS các nhóm thảo luận dựa vào thực tế - Các nhóm thảo luận. cuộc sống và hình trong SGK tr. 89 để: + Nêu ích lợi của lá cây? + Các nhóm trả lời. + Kể tên 1 số lá cây dùng để gói bánh, làm thuốc, để ăn, làm nón, lợp nhanh. B. 2: - Gọi đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung: Lá cây để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà, làm phân bón... - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm cuộc. thắng cuộc..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị mới. bài mới. ………………………………………………… Thủ công: ĐAN NONG ĐÔI TCT:23 I. Mục tiêu: - HS biết cách đan nong đôi. - HS yêu thích các sản phẩm đan nan. - HS khéo tay: Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn, phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình đan nong đôi. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Bìa màu hoặc giấy thủ công (hoặc vật liệu khác) bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập - GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học của tổ viên. tập của HS. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhắc lại tên bài. 3. Bài mới: GTB: - Đan nong đôi. HĐ 1: - GV HD HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tấm đan nong đôi và HD HS quan sát, nhận xét. + Đan nong đôi được ứng dụng để làm gì? + Để đan nong đôi người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu gì?. HĐ 2: - HD thao tác mẫu - Treo tranh quy trình và HD theo các. + Đan nong đôi được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ, rá... + Để đan nong đôi người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa... - Quan sát GV hướng dẫn..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> bước đan nong đôi. B1: Kẻ, cắt các nan. B2: Đan nong đôi (nhấc 2 nan, đè 2 nan, nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc). B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. HĐ 3: - Thực hành: - HS thực hành: Đan nong đôi. - Cho HS thực hành đan nong đôi. - Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong - Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đôi. đan nong đôi. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe và chuẩn bị đồ dùng cho - Dặn HS về nhà tập đan và chuẩn bị đồ tiết sau thực hành. dùng cho tiết sau thực hành. ………………………………………………… HĐNGLL:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>