Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

CÂU hỏi ôn tập CHỦ NGHĨA xã hội KHOA học có đáp án đã chuyển đổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.5 KB, 22 trang )

Hỗ trợ ơn tập

[ĐỀ CƢƠNG CHƢƠNG TRÌNH ĐẠI
HỌC]

CÂU HỎI ƠN TẬP CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC (giải đáp)

I -Câu 1:
phân tích giá trị của chủ nghĩa xã hội khoa học không tưởng, đặc biệt là chủ nghĩa xã hội
không tưởng đầu thế kỷ XIX- tiền đề tư tưởng của CNXHKH

II -Câu 2:
Phân tích những tiền đề và điều kiện khách quan ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.

II -Câu 3:
Nêu rõ vị trí, chức năng, đối tượng của chủ nghĩa xã hội khoa học

IIIs -Câu 4:
Nêu rõ những đặc điểm cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa và thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam.

IV -Câu 5:
Nêu khái niệm giai cấp công nhân? Nêu nội dung và điều kiện khách quan quy định sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và liên hệ với giai cấp công nhân Việt Nam.

IV -Câu 6:
Phân tích những nguyên nhân những điều kiện chủ quan và khách quan, mục tiêu và động
lực của CMXHCN?

V -Câu 7:
Trình bày nội dung cơ bản lý luận “cách mạng không ngừng” của chủ nghĩa Mác Lênin.


Đảng ta đã vận dụng lý luận đó vào Việt Nam như thế nào?

VI -Câu 8:
Phân tích rõ nội dung cơ bản, những tính chất và những mâu thuẫn cơ bản của thời đại
ngày nay?

VII-Câu 9:
Nêu rõ quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về dân chủ, về bản chất dân chủ xã
hội chủ nghĩa.

VIII-Câu 10:
Trình bày những cơ sở để khẳng định tính tất yếu của liên minh cơng nơng, trí thức trong
thời kỳ quá độ

VIII-Câu 11:
Trình bày nội dung cơ bản của liên minh cơng-nơng-trí thức trong thời kỳ q độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam

IX -Câu 12:
Trình bày nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin và phân tích nội dung
cơ bản “cương lĩnh dân tộc” của Đảng cộng sản Việt Nam.

X -Câu 13:
Nêu rõ bản chất, nguồn gốc, và tính chất của tơn giáo? Nêu rõ chính sách tơn giáo của
Đảng và nhà nước ta hiện nay.


XI -Câu 14:
Nêu định nghĩa gia đình? Nêu mối quan hệ gia đình và xã hội? Nêu các chức năng gia
đình


XII-Câu 15:
Trình bày nguồn lực của con người và vai trò con người trong sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội.


Trả lời
Câu 1: phân tích những giá trị tƣ tƣởng của chủ nghĩa xã hội khoa học không
tƣởng đặc biệt là chủ nghĩa xã hội không tƣởng đầu thế kỷ XIX tiền đề tƣ tƣởng
của chủ nghĩa xã hội khoa học.
Trả lời:
Hoàn cảnh lịch sử:
- Kinh tế xã hội: ra đời nền sản xuất công nghiệp, một phần Châu Âu và Bắc Mỹ, lực
lượng sản xuất phát triển kéo theo sự biến đổi ngày càng hoàn thiện quan hệ sản xuất tư
nhân tư bản chủ nghĩa.
- Chính trị: Giai cấp tư sản càng ngày càng bộc lộ bản chất xấu xa, giai cấp vô sản đang
phát triển lớn mạnh
- Xã hội: phàn kháng của nhân dân lao động và giai cấp vô sản đối với giai cấp tư sản trở
nên gay gắt
Những nhà xã hội không tưởng tiêu biểu
- Xanh ximông
Ø Luận giải cho lý thuyết về giai cấp và xung đột giai cấp
Ø Cho rằng cuộc cách mạng tư Pháp là cuộc cách mạng không triệt để
Ø Cải tạo xã hội bằng con đường hồ bình mặc dù đã tham gia chiến đấu
Ø khơng xố bỏ chế độ tư hữu mà thực hiện chế độ tư hữu phổ biến
- Sáclơ Phuriê
Phát hiện ra mâu thuẫn trong xã hội tư bản và dự đoán chế độ tư bản chủ nghĩa sẽ xụp đổ
và bị thay thế bởi chế độ xã hội có sự thống nhất giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội.
Ø Khơng chủ trương xố bỏ chế độ tư hữu
- Rơbớt Ơoen

Ø Có khuynh hướng cộng sản chủ nghĩa
Ø Chủ trương xoá bỏ chế độ tư hữu, và có tính nhân đạo
Những giá trị của chủ nghĩa xã hội không tưởng
- Phê phán chế độ xã hội đương thời
- Nêu những luận điểm có giá trị để làm tiền đề cho chế độ xã hội mới
- Thức tỉnh phong trào đấu tranh của công nhân
- Chứa đựng tinh thần nhân đạo
Câu 2: Phân tích những điều kiện và tiền đề khách quan ra đời của chủ nghĩa xã hội
khoa học.
Trả lời
Điều kiện về kinh tế xã hội
- Phương thức sản xuất TBCN phát triển nhanh chóng, mặt khác nó cũng bộc lộ những
mâu thuẫn vốn có của nó, đó là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất xã hội hoá cao với quan


hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất
- Giai cấp công nhân đã trưởng thành và bước lên vũ đài chính trị với tư cách là một lực
lượng xã hội độc lập trong cuộc đấu tranh chống giai cấp tư sản.
Tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa
1831-1834,của thợ dệt Liông ở Pháp
1838-1848: phong trào hiến chương ở Anh
1844: công nhân dệt XiLêDi ở Đức
Những cuộc đấu tranh này tuy có phát triển về số lượng và chất lượng
nhưng cuối cùng đều thất bại. Từ sự thất bại đó đặt ra yêu cầu phải có lý luận cách mạng
khoa học dẫn đường
Tiền đề văn hố tư tưởng
- Đầu thế kỷ XIX có 3 phát minh khoa học lớn
- Thuyết tiến hoá của ĐácUyn
- Thuyết tế bào của Svác và SlâyĐen
- Định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượn của Lơmơnơxốp

Đã chỉ rõ quan niệm sai lầm của chủ nghĩa duy tâm và phương pháp luận siêu hình, khẳng
định tính đúng đắn của chủ nghĩa duy vật và phương pháp luận biện chứng mà C Mác và
Ăngghen đang xây dựng
- Khoa học xã hội cũng đạt được những thành tựu rực rỡ trên tất cả các lĩnh vực. Triết học
cổ điển Đức với phép biện chứng của Hêghen, chủ nghĩa duy vật của Phoiơbách; kinh tế
chính trị học cổ điển anh với hai nhà kinh tế chính trị là Ađam Smít đã để lại cho chủ
nghĩa Mác lý luận về giá trị lao động, cịn Ricácđơ đã để lại cho chủ nghĩa Mác lí luận về
địa tơ chênh lệch. Mác đã tiếp thu lý luận trên xây dựng lên học thuyết giá trị thặng dư.
Sự phát triển rực rỡ của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán với các đại biểu suất sắc
Xanh Ximông, Rôbớt Ooen, Sáclơ Phuriê. Những thành tựu đó đã được Mác và Ăngghen
kế thừa một cách có chọn lọc trong quá trình sáng lập chủ nghĩa Mác. Những thành tựu đó
cũng được thừa nhận là ba nguồn gốc lý luận của ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác
Câu 4 xịn: Nêu rõ những đặc điểm cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa và thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Trả lời:
Đặc điểm cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa
> Cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội hay xã hội xã hội chủ nghĩa là nền sản xuất
công nghiệp hiện đại. Xã hội xã hội chủ nghĩa là sự kế tiếp chủ nghĩa tư bản có nhiệm vụ
giải quyết mâu thuẫn mà chủ nghĩa tư bản không thể giải quyết triệt để, đặc biệt là mâu
thuẫn giữa lực lượng sản xuất ngày càng có tính xã hội hoá cao với chế độ tư hữu tư nhân
tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. Do vậy lực lượng sản xuất của chủ nghĩa xã hội khi
được hoàn thiện phải cao hơn xã hội trước. Đối với các nước đã qua chủ nghĩa tư bản rồi
thì chỉ cần cuộc cách mạng chính trị thành cơng để tiến lên chủ nghĩa xã hội. Còn đối với
những nước chưa qua chủ nghĩa tư bản thì phải có q trình thực hiện cơng nghiệp hố
hiện đại hố để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
> Xã hội xã hội chủ nghĩa xố bỏ hình thức tư hữu về tư liệu sản xuất, thực hiện công hữu
về tư liệu sản xuất. Chủ nghĩa Mác lênin cho rằng xã hội xã hội chủ nghĩa khơng xố bỏ
chế độ tư hữu nói chung mà chỉ xố bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
> Xã hội xã hội chủ nghĩa tạo ra cách tổ chức lao động mới và kỷ luật lao động mới. Quá



trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là một quá trình hoạt động tự giác của đại đa số nhân dân
vì quyền lợi của đại đa số nhân dân. Chính từ bản chất và mục đích đó mà các nhà kinh
điển CNXH đã đưa ra kết luận khoa học đến nay vẫn còn giá trị: " Chủ nghĩa xã hội sẽ tạo
ra một kiểu tổ chức lao động mới của bản thân nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo, hướng
dẫn của Đảng cộng sản, đội tiên phong của giai cấp công nhân và nhà nước xã hội chủ
nghĩa. Do đó kỷ luật lao động mới cũng có những đặc trưng mới, với những kỷ luật chặt
chẽ theo quy định chung của pháp luật, pháp chế xã hội chủ nghĩa và cịn có tính tự giác và
kỷ luật tự giác.
> Xã hội xã hội chủ nghĩa thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là cơ sở cho mọi
quan hệ trong xã hội. Nghĩa là trong quá trình lao động cụ thể, mỗi người lao động sẽ nhận
được một lượng sản phẩm tiêu dùng bằng với công sức, số lượng, chất lượng sản phẩm mà
họ đóng góp cho xã hội sau khi trừ đi một phần nhỏ đóng góp cho xã hội. Nguyên tắc phân
phối này phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong quá
trình xây dựng xã hội chủ nghĩa
> Nhà nước và hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp cơng nhân tính
nhân dân rộng rãi tính dân tộc sâu sắc, thực hiện quyền lợi và lợi ích của dân. Nhà nước do
đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo, nhân dân lao động tổ chức ra. Thông qua nhà nước
đảng lãnh đạo xã hội về mọi mặt và nhân dân lao động thực hiện quyền và lợi ích của
mình trên mọi mặt của xã hội.
> xã hội xã hội chủ nghĩa giải phóng con người giải phóng xã hội. Thực hiện quyền tự do
dân chủ, bình đẳng.
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải biến sâu sắc toàn diện trên mọi lĩnh vực tư tưởng, văn hoá
kinh tế xã hội nhằm xây dựng tiền đề vật chất tinh thần cho sự ra đời xã hội xã hội chủ
nghĩa.
Đặc điểm thực chất thời kỳ quá độ ở Việt Nam
> Lịch sử:Sau thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954, đất nước ta tạm
thời chia cắt làm hai miền. Theo yêu cầu lúc bấy giờ miền Nam tiến hành cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân còn miền Bắc bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Sau

khi thống nhất đất nước đến 1985, đảng và nhà nước ta đã gặt hái được những thành công
bước đầu nhưng cũng vấp phải nhiều sai lầm khiến cho khủng hoảng nền kinh tế. Thời kỳ
1986 đến nay là giai đoạn đổi mới, kinh tế xã hội đã thoát khỏi khủng hoảng và bắt đầu có
sức tăng trưởng. Trong năm 2005 sức tăng trưởng đã đạt được 8,5 %
> Đặc điểm: đặc điểm lớn nhất và chủ yếu trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là một nước có nền cơng nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ, kinh tế bị chiến tranh tàn phá
nặng nề. Bù lại ta có đảng Cộng Sản Việt Nam có đường lối sáng tạo có bản lĩnh chính trị
vững vàng nhạy bén. Chúng ta có nhà nước của nhân dân lao động với những cơ sở vật
chất kỹ thuật ban đầu. Nhân dân ta vốn có tinh thần yêu nước yêu chủ nghĩa xã hội, lao
động cần cù sáng tạo
> Thực chất thực chất thời kỳ quá độ ở Việt Nam là thời kỳ quá độ đặc biệt của đặc biệt,
thời kỳ quá độ bỏ qua chủ nghĩa tư bản, mà thực chất là bỏ qua sự xác lập vị trí thống trị
quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, tiếp thu kế thừa thành quả đạt
được trong Chủ nghĩa tư bản nhất là khoa học công nghệ để phát huy tiềm năng của dân
tộc


> Nội dung nội dung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là đẩy mạnh
cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước tiến tới xây dựng xã hội công bằng dân chủ
văn minh
> Động lực động lực của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam là đại đoàn kết toàn dân tộc dựa trên nền tảng giai cấp công nhân,
nông dân, tầng lớp trí thức với sự lãnh đạo của đảng, kết hợp hài hồ 3 lợi ích cá nhân, tập
thể, xã hội nhằm phát huy tiềm năng của đất nước và nguồn lực của toàn xã hội.
Phƣơng hƣớng đi lên chủ nghĩa xã hội
> Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa của dân do dân và vì dân.
> Phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân
> Thiết lập quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
> Cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá làm cho chủ nghĩa Mác
Lênin và tư tưỏng Hồ Chí Minh trở thành tư tưởng chủ đạo trong đời sống tinh thần của

đất nước
> Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân
> thực hiện tốt chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa
> thường xuyên chỉnh đốn đảng
CNXH Câu 5: Nêu sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, nội dung và tiền đề
khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, liên hệ với giai cấp
công nhân Việt Nam.
Trả lời:
Thế nào là giai cấp công nhân?
Giai cấp công nhân là một tập đồn người ổn định hình thành tồn tại và phát triển cùng với
sự phát triển của nền đại công nghiệp với phương thức sản xuất và quan hệ sản xuất hiện
đại. Là lực lượng sản xuất chính tạo ra của cải chủ yếu cho xã hội và cải tạo xã hội
2 thuộc tính cơ bản của giai cấp công nhân;
Ø trực tiếp sử dụng các công cụ sản xuất hiện đại
Ø khơng có tư liệu sản xuất, bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư của sức lao động
các đặc điểm của giai cấp công nhân hiện đại
· có một ít tư liệu sản xuất
· xu hướng trí thức hố
Thế nào là sứ mệnh lịch sử của một giai cấp?
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp cơng nhân là gì?
Xố bỏ mọi hình thức tư hữu, bóc lột. Xố bỏ CNTB xây dựng CNXH
2 giai đoạn của sứ mệnh lịch sử của giai cấp cơng nhân
Xố bỏ chủ nghĩa tư bản
tập hợp quần chúng nhân dân xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
So sánh với sứ mệnh lịch sử của các giai cấp trước
đây Xây dựng xã hội công bằng, dân chủ văn minh
tiền đề khách quan quy định sứ mệnh lịch sủ của giai cấp công nhân
địa vị kinh tế xã hội của giai cấp công nhân



Ø phương diện lực lượng sản xuất: là lực lượng sản xuất xã hội tiến bộ
Ø phương diện quan hệ sản xuất: là g/c trực tiếp đối kháng với CNTB vì ko có TLSX
Ø tổng thể: lợi ích của giai cấp cơng nhân phù hợp với lợi ích của đơng đảo quần chúng
nhân dân lao động
đặc điểm chính trị xã hội của g/c
cn v lực lượng sản xuất tiên tiến
v - đại diện lực lượng sản xuất tiến bộ
v - gắn với hoạt động cơng nghiệp khoa học trình độ cao
v - Mở rộng giao lưu
v -phù hợp với lợi ích chung
v có tính kỷ luật và tinh thần đồn kết
v
v là g/c triệt để cách mạng
v - Tiếp thu cái tiến bộ xố bỏ cái cũ
v - giải phóng mình đồng thời giải phóng tồn xã hội
v có bản chất quốc tế
liên hệ với giai cấp công nhân Việt Nam
đặc điểm của g/c cn Việt Nam
> có đảng và Chủ nghĩa Mác Lênin soi đường
> có liên minh tự nhiên với g/c nd
> có truyền thống đấu tranh
ảnh hưởng của các đặc điểm giai cấp công nhân đến thực hiện sứ mệnh lịch sử g/c
cn hội nghị lần thứ 7 ban chấp hành TW khố 7:
Cùng với q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố phải xây dựng giai cấp công nhân phát
triển về số lượng, giác ngộ về chính trị, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có khả năng tiếp
thu sáng tạo công nghệ mới, lao động đạt năng suất hiệu quả cao, làm trịn sứ mệnhcủa
mình.
Câu 6: Nguyên nhân, điều kiện khách quan, chủ quan, mục tiêu, động lực của cuộc
cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Trả lời:

Thế nào là cách mạng xã hội chủ nghĩa:
> định nghĩa: Cách mạng xã hội chủ nghĩa là cuộc cách mạng thay thế chế độ cũ nhất là
chế độ tư bản chủ nghĩa bằng chế độ xã hội chủ nghĩa, trong cc cách mạng đó, giai
cấp cơng nhân là người lãnh đạo và cùng với quần chúng nhân dân lao động khác xây
dựng một xã hội công bằng, dân chủ văn minh
> Nghĩa hẹp: kết thúc bằng việc giai cấp công nhân cùng với quần chúng nhân dân lao
động giành được chính quyền, thiết lập nhà nước chun chính vơ sản
> Nghĩa rộng: cách mạng xã hội chủ nghĩa là q trình cải biến một cách tồn diện trên
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hố, tư tưởng,.. để xây dựng
thành cơng chủ nghĩa xã hội và cuối cùng là cộng sản chủ nghĩan
Nguyên nhân của cách mạng xã hội chủ nghĩa
> Quan hệ sản xuất khơng cịn phù hợp với lực lượng sản xuất
> Biểu hiện: mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế khi mà tính tổ chức, kỷ luật trong mỗi doanh
nghiệp ngày càng tăng với tính vơ tổ chức của tồn xã hội do tính cạnh tranh của nền sản


xuất tư bản chủ nghĩa gây ra.
> Sản xuất đình trệ, làm cơng nhân khơng có việc làm nên buộc họ phải đứng lên đấu
tranh.
Điều kiện khách quan và chủ quan của cách mạng xã hội chủ nghĩa
Khách quan
> Mâu thuẫn gay gắt giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội
> Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc và các nước thuộc địa
> Mâu thuẫn gay gắt giữa giai cấp tư sản và giai cấp tư sản, Giai cấp công nhân nhận ra họ
chỉ là đồ vật, tài sản của giai cấpvô sản và công nhân trở thành kẻ thù của giai cấp tư sản.
Chủ quan
> Giai cấp công nhân đã trưởng thành, nhận thức được sứ mệnh lịch sử của mình
> lợi ích cơ bản của giai cấp cơng nhân phù hợp với lợi ích của đông đảo quần chúng nhân
dân lao động
> với sự soi sáng của chủ nghĩa Mác Lênin giai cấp công nhân nhận ra rằng cần xây dựng

một chính đảng thực sự cách mạng, có khả năng tập hợp quần chúng nhân dân lao động,
huy động sức mạnh của họ vào cuộc đấu tranh lật đổ Chủ nghĩa Tư Bản xây dựng XHCN
Mục tiêu và động lực của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
Mục tiêu
> giải phóng con người, giải phóng xã hội
> mục tiêu giai đoạn 1: giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
> mục tiêu giai đoạn 2: xoá bỏ mọi chế độ người bóc lột người, nhằm đưa lại đời sống ấm
no cho tồn dân. Khi mà xố bỏ tình trạng người bóc lột người thì tình trạng dân tộc này
bóc lột dân tộc khác cũng bị xố bỏ.
Động lực
> động lực thúc đẩy quan trọng nhất là sự tham gia của giai cấp cơng nhân và vai trị lãnh
đạo của đảng cộng sản với tư tưởng Hồ Chí Minh và chủ nghĩa Mác Lênin soi đường
> Liên minh vững chắc giữa giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức.
> Đồng tình ủng hộ của giai cấp nơng dân
> Đồng tình ủng hộ của tầng lớp trí thức
CNXH Câu 9: nêu quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về dân chủ xã hội chủ nghĩa,
và bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa.
trả lời:
Các chế độ dân chủ trong lịch
sử Ø cộng sản nguyên thủy
Ø chiếm hữu nô lệ
Ø tư bản chủ nghĩa
Quan điểm của Chủ nghĩa M-L về dân chủ XHCN
Ø Dân chủ là nhu cầu khách quan, tất yếu của nhân dân lao động
Ø Khơng có dân chủ chung chung, phi giai cấp
Ø Biểu hiện thơng qua hình thức xây dựng nhà nước
Ø Quy định bời giai cấp thống trị
Bản chất của dân chủ XHCN
bản chất chính trị xã hội:



Ø trên cơ sở lợi ích quyền lợi của giai cấp công nhân nhưng chủ yếu là phục vụ lợi ích của
toàn xã hội
Ø Tính nhân dân rộng rãi dân tộc sâu sắc
Ø của dân do dân vì dân, nhân dân ngày càng được tham gia vào các hoạt động của nhà
nước
Bản chất kinh tế xã hội
Ø Khơng có tư hữu về tư liệu sản xuất, trên cơ sở đó phát triển nền kinh tế
Ø Kế thừa những thành tựu trong phát triển kinh tế của nhân loại, loại bỏ áp bức, bóc lột,
tư hữu.
Bản chất tư tưởng văn hố
Ø lấy chủ nghĩa M-L nàm kim chỉ nam, chi phối các hoạt động văn hoá, biểu diễn nghệ
thuật.
Ø Kế thừa phát huy mọi truyền thống văn hoá tốt đẹp của mọi dân tộc
Câu 11: Nội dung của liên minh giai cấp cơng nhân, nơng dân và tầng lớp trí thức
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Trả lời:
Đặc điểm của giai cấp công nhân, nông dân , trí thức trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
Giai cấp công nhân Việt Nam
có đầy đủ đặc điểm của giai cấp cơng nhân hiện đại ngồi ra cịn có đặc điểm riêng là ra
đời từ rất sớm (trước khi giai cấp tư sản ra đời) vì thế giành quyền lãnh đạo ngay từ khi ra
đời chính đảng của mình. Đặc điểm này củng cố vững chắc cho vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng Sản Việt Nam. Phần lớn giai cấp công nhân xuất thân từ nơng dân vì vậy đã xuất
hiện mối liên minh tự nhiên giữa hai giai cấp.
Giai cấp nông dân Việt Nam: có hai
mặt Ø một mặt: là người lao động
Ø mặt khác: là người tư hữu một lượng rất ít tư liệu sản xuất, nhưng họ không dùng sự tư
hữu đó để đi bóc lột, áp bức giai cấp khác
Ø khơng có hệ tư tưởng riêng mà bị quy định, chi phối bởi hệ tư tưởng của giai cấp cơng

nhân
Ø Trình độ nhận thức cịn hạn chế.
Ø Lao động trực tiếp trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Tầng lớp trí thức Việt Nam
Ø Trình độ nhận thức cao, am hiểu các lĩnh vực xã hội
Ø Không có hệ tư tưởng riêng vì khơng có phương thức sản xuất. Nhưng họ có khả năng
xây dựng các hệ tư tưởng, lý luận cho giai cấp công nhân
Ø Xuất thân từ nơng dân, cơng dân nên có mối quan hệ gắn bó.
Nội dung của liên minh cơng nơng nơng dân trí thức trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
Nội dung chính trị xã hội
> Trong các chế độ xã hội cũ khi chưa có giai cấp cơng nhân, thì giai cấp nơng dân và tầng
lớp trí thức khơng có hệ tư tưởng riêng mà chịu sự chi phối bởi hệ tư tưởng của giai cấp
thống trị. Hệ tư tưởng của Liên minh giai cấp cơng nhân nơng dân và trí thức khơng phải
là sự dung hoà 3 hệ tư tưởng khác nhau mà thống nhất theo hệ tư tưởng của giai cấp công


nhân, để đảm bảo vai trò lãnh đạo của giai cấp cơng nhân với đội tiên phong của nó là
Đảng Cộng Sản Việt Nam. Thơng qua đó thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc. Phát huy sức
mạnh cao độ của quần chúng nhân dân mà nòng cốt là giai cấp cơng nhân, nơng dân và trí
thức.
> giai cấp cơng nhân, nơng dân và tầng lớp trí thức cùng có mục tiêu và lợi ích chính trị
chung nhất là xố bỏ chế độ tư hữu, áp bức bóc lột xây dựng xã hội công bằng dân chủ
văn minh
> Nội dung chính trị của liên minh khơng tách rời nội dung phương thức đổi mới hệ thống
chính trị trên phạm vi cả nước.
Nội dung kinh tế
> Đây là nội dung cơ bản có ý nghĩa quyết định nhất, là cơ sở vật chất kỹ thuật cho liên
minh trong thời kỳ quá độ.
> Liên minh kinh tết nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của giai cấp cơng nhân,nơng dân, tầng

lớp trí thức. Là cơ sở để thực hiện tốt các liên minh trên những lĩnh vực khác, có ý nghĩa
quyết định cho thắng lợi của chủ nghĩa xã hội
> thực hiện phát triển kinh tế ổn định biểu hiện qua các quan hệ kinh tế khác nhau: quan hệ
giữa công nghiệp và nông nghiệp, quan hệ kinh tế giữa nhà nước với nơng dân trong sản
xuất, lưu thơng hàng hố bằng chính sách giá cả, đầu tư, thuế. Liên minh kinh tế làm các
nghành sản xuất vật chất gắn bó chặt chẽ với nghiên cứu khoa học.
Nội dung tư tưởng văn hoá
> Xây dựng nền văn hoá chuẩn mực cho xã hội theolập trường của giai cấp cơng nhân
> Có chính sách khuyến nơng, xố đói giảm nghèo cho nơng dân. Quan tâm sâu sắc đến
đời sống của những gia đình chính sách, người già cơ đơn. Có những chế độ phù hợp với
thương binh liệt sĩ
> Khuyến khích tầng lớp trí thức sáng tạo bằng cách thi hành các luật về sở hữu trí tuệ,
luật bản quyền
CNXH Câu 13: nêu rõ bản chất, nguồn gốc, tính chất của tơn giáo. Chính sách tơn
giáo của Đảng và nhà nƣớc ta hiện nay
Trả lời
bản chất
> hướng con người đến niềm hạnh phúc hư ảo, làm nhụt ý chí phấn đấu hiện tượng tiêu
cực của xã hội
> phản ánh sự nghèo nàn của xã hội đồng thời phản kháng lại sự nghèo nàn đó
> đối lập với thế giới khách quan của chủ nghĩa Mác Lênin
> tôn giáo là một hiện tượng xã hội, văn hoá, lịch sử; một lực lượng xã hội trần thế
Nguồn gốc
> Nguồn gốc kinh tế xã hội
sự yếu kém của lực lượng sản xuất, bất lực trước sự áp bức bóc lột của giai cấp thống trị,
thất vọng với hiện thực, may rủi trong đời sống
> Nguồn gốc nhận thức
Ø Những hiện tượng gì khoa học chưa giải thích được dễ bị thay thế bởi tơn giáo
Ø Khái quát hoá, tuyệt đối hoá sự vật hiện tượng làm sự vật hiện tượng đó trở nên thần
thánh hố xa rời thực tế

> Nguồn gốc tâm lý
Ø sợ hãi trước thế lực mù quáng của tư bản.


Ø nhu cầu thể hiện tình cảm, lịng biết ơn, sự ngưỡng mộ trong quan hệ giữa con người với
con người, con người với tự nhiên.
Tính chất
> tính lịch sử
Ø chỉ xuất hiện khi con người đạt đến một trình độ tư duy trừu tượng nhất định
Ø Thời đại thay đổi thì tơn giáo cũng thay đổi đề phù hợp với các quy luật, tính chất mới
Ø Tơn giáo sẽ mất đi khi con người nhận thức rõ mọi sự vật hiện tượng tự nhiên
> Tính quần chúng
Ø ½ đến 1/3 dân số thế giới theo tơn giáo vì tơn giáo hướng con người đến chân thiện, mỹ
Ø địa điểm tơn giáo cịn là nơi sinh hoạt văn hố tinh thần, là nơi thể hiện khát vọng xây
dựng một xã hội tốt đẹp hơn
> Tính chính trị
Ø Tính chính trị chỉ xuất hiện trong tơn giáo khi xã hội có sự phân chia giai cấp
Ø Các thế lực khác nhau trong xã hội lợi dụng tôn giáo thực hiện mục tiêu chính trị của
mình
Ø Ko chỉ bó hẹp trong địa phương, 1 quốc gia mà tôn giáo đã mở rộng phạm vi ảnh hưởng
ra tồn thế giới, các tơn giáo lớn có tổ chức chặt chẽ phân bố trên tồn thế giới, không chỉ
tác động đến ý thức, tư tưởng mà cịn tác động đến kinh tế, xã hội
Chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nƣớc ta
đặc điểm tôn giáo ở nước ta hiện nay
Ø có 6 tơn giáo lớn: phật giáo, hồi giáo, hồ hảo, tin lành, cơng giáo, đạo cao đài
Ø con em đồng bào tôn giáo có đóng góp to lớn cho sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân
tộc và cơng cuộc cơng nghiệp hố hiện đại hố của đất nước
Ø Phần lớn những nơi có cộng đồng tơn giáo sinh hoạt thường có tình hình ổn định.
Ø hiện nay, số lượng người theo đạo tăng, nhiều đình chùa miếu mạo được trùng tu hoặc
xây dựng lại do nhận được sự quan tâm của Đảng và nhà nước nhưng xuất hiện hiện tượng

lợi dụng tôn giáo để tuyên truyền mê tín dị đoan, và chống phá nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Chính sách tơn giáo của Đảng và nhà nước ta
Ø tự do theo hoặc không theo một tôn giáo nào trên cơ sở pháp luật
Ø tăng cường đồn kết giữa các tơn giáo, xây dựng cuộc sống tốt đời đẹp đạo
Ø hướng các chức sắc tôn giáo hoạt động tôn giáo theo đúng pháp luật, làm các giáo hội
ngày càng gắn bó với dân tộc và sự nghiệp cách mạng toàn dân
Ø chống lại mọi hiện tượng mê tín dị đoan, lợi dụng tơn giáo để chống phá xã hội chủ
nghĩa
Ø các quan hệ quốc tế giữa các tơn giáo trong và ngồi nước phải tuân theo quy định
chung về chính sách đối ngoại của đảng và nhà nước đề ra
Câu 14: Nêu khái niệm gia đình, mối quan hệ giữa gia đình và xã hội, các chức năng
của gia đình:
Trả lời:
Đ/n: Tóm lại gia đình là một hình thức thu nhỏ của tổ chức đời sống cộng đồng của con
người, gia đình là một thiết chế văn hố xã hội được hình thành tồn tại và phát triển
dựa trên các mối quan hệ, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống….
lịch sử nhân loại đã trải qua nhiều hình thức gia đình: gia đình đối ngẫu, gia đình 1 vợ một
chồng.


Các đặc trưng của gia đình
Hơn nhân và quan hệ hôn nhân
Ø Hôn nhân là quan hệ giữa nam và nữ nhằm duy trì nịi giống và thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý con người
Ø Hôn nhân trong gia đình biểu hiện mối quan hệ giữa cha và mẹ
Ø Quan hệ hơn nhân có những thay đổi về hình thức sắc thái do những yếu tố tự nhiên xã hội.
Ø Cơ sở trực tiếp của hơn nhân là tình u, tình u ở mỗi thời đại, giai cấp có đặc điểm giá trị riêng
Huyết thống và quan hệ huyết thống
Ø biểu hiện trong mối quan hệ giữa ông bà, cha mẹ con cái Ø Quan hệ huyết thống cũng biến đổi theo lịch sủ
Quần tụ trong một không gian sống dưới một mái nhà
Ø Quan hệ chăm sóc ni dưỡng giữa các thành viên và giữa các thế hệ trong một gia đình Ø Ni dưỡng tro


CHƯƠNG 2:
1.Nội dung SMLS của GCCN
- ND kinh tế
• Tại tiền đề vật chất kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới
• Đại biểu cho lợi ích chung của tồn xã hội
• Tạo tiền đề cho sự hình thành của quan hệ sản xuất mới
• Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH-HDH
-ND chính trị - xã hội
• Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng chế độ XHCN
• Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
• Phát triển kinh tế văn hóa thực hiện tiến bộ xã hội
• Phục vụ tốt nhất quyền và lợi ích của nhân dân lao động
-ND văn hóa tư tưởng
• Xây dựng hệ giá trị mới về lao động công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do
• Củng cố phát triển ý thức hệ gccn
• Xây dựng con người và lối sống XHCN
2.Điều kiện khách quan
- Thứ nhất: Do địa vị kinh tế của GCCN quy định
• GCCN đại diện cho LLSX tiến bộ
• GCCN có lợi ích đối lập với GCTS
• Điều kiện làm việc sinh sống tạo sự đoàn kết trong GCCN
• GCCN có khả năng đồn kết với các tầng lớp lao động khác


-Thứ hai: Do địa vị chính trị - xã hội của GCCN quy định
• Lá giai cấp tiên phong cách mạng
• Là giai cấp có tinh thần cách mạng triển để
• Là giai cấp có ý thức tổ chức, kỷ luật cao
• GCCN có bản chất quốc tế

3. Điều kiện chủ quan
- Sự phát triển về số lượng và chất lượng của GCCN:
• Sự phát triển về số lượng gắn liền với sự phát triển về chất lượng GCCN
hiện đại
• Chất lượng GCCN thể hiện ở trình độ trưởng thàh về ý tức cính trị của
một giai cấp cách mạng, tức là tự giác nhận thức được vai trò và trong
trách của giai cấp mình đối với lịch sử
• Chất lượng của GCCN còn thể hiện ở năng lực và trình độ làm chủ khoa
học kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại
-Đảng Cộng Sản là nhân tố chủ quan, quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng
lợi SMLS của mình
• ĐCS là đội tiên phong của GCCN ra đời và đảm bảo vai trị lãnh đạo
• GCCN là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất của
đảng làm cho Đảng mang bản chất của GCCN
4.Liên hệ
-Về kinh tế:
• GCCN phát huy vai trị và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự
nghiệp đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước
• GCCN với số lượng đơng đảo có cơ cấu ngành nghề đa dạng, hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công nghiệp ở mọi thành phần kinh tế,
với chất lượng ngày một nâng cao về kỹ thuật và công nghệ sẽ là nguồn
nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thi trường hiện
đại, định hướng XHCN, lấy KHCN làm động lực quan trọng, quyết định
tăng năng suất lđ chất lg và hiệu quả.
• Thực hiện khối liên minh cơng – nơng – trí thức để tạo ra những động lực
phát triển nông nghiệp nông thôn và nông dân ở nước ta theo hướng phát
triển bề vững hiện đại hóa, chủ động hội nhập quốc tế.
-Về chính trị-xã hội:
• Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
• Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của

cán bộ đảng viên




Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, ngăn chận đẩy lùi sự suy thối về
tư tưởng chính trị đạo đức lối sống, “tự diễn biến” “tự chuyển hóa” trong
nội bộ

-Về văn hóa tư tưởng:
• Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đã bản sắc
dân tộc
• Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, giáo dục đạo đức cách mạng,
rèn luyện lối sống tác phong cơng nghiệp, văn minh hiện đại
• Xây dựng hệ giá trị văn hóa và con người Việt Nam hồn thiện nhân cách

CHƯƠNG 3:
1.Những đặc trưng cơ bản của CNXH
-Một là, CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, xã hội, con người tạo
đk để con người phát triển tồn diện.
• Xóa bỏ sự phân chia xã hội thành giai cấp biến tất cả các thành viên trong
xã hội thành người lđ.
• Tiêu diệt cơ sở của mọi tình trạng người bóc lột người.
• Thực hiện ngun tắc: làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu.
-Hai là, CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
• Đây là đặc trưng thể hiện thuộc tính bản chất của CNXH, xã hội vì con
người và do con người.
• Nhân dân mà nòng cốt là nhân dân lđ là chủ thể của xh thực hiện quền
làm chủ ngày càng rộng rãi và đầy đủ trong quá trình cải tạo xã hội cũ,
xây dựng xã hội mới.

-Ba là, CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
và chế công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
• Đây là đặc trưng về phương diện kinh tế CNXH. Mục tiêu cao nhất của
CNXH là giải phóng con người trên cơ sở điều kiện kte-xh, mà xét đến
cùng là trình độ phát triển cao của LLSX.
• Quan hệ sx dựa trên chế độ công hữu về TLSX được tổ chức quản lý có
hiệu quả, năng suất lđ cao và phân phối chủ yêu theo lđ.
-Bốn là, CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho lợi
ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
• Nhà nước vơ sản là cơng cụ, phương tiện đồng thời là một biểu hiện tập
trung trình độ dân chủ của nhân dân lđ, phản ánh trình độ nhân dân tham
gua vào mọi cơng việc của nhà nước, quần chúng nhân dân thực sự tham


gia vào từng bước của cuộc sống và đóng vai trị tích cực trong việc quản
lý (Theo Lenin).
-Năm là, CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá
trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
• Tính ưu việt, sự ổn định và phát triển của chế độ XHCN không chỉ thể
hiện ở lĩnh vực kinh tế, chính trị mà cịn ở lĩnh vực văn hóa tinh thần của
xã hội. Trong CNXH, văn hóa là nền tảng tinh thần của xh, mục tiêu,
động lực của phát triển xã hội, trọng tâm là phát triển kte, văn hóa đã hun
đúc lên tâm hồn khí phách bản lĩnh con người, biến con người thành con
người chân thiện mỹ.
-Sáu là, CNXH đảm bảo bình đẳng, đồn kết giữa các dân tộc có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
• Vấn đề giai cấp và dân tộc xây dựng một cộng đồng dân tộc, giai cấp bình
đẳng, đồn kết, hợp tác, hữu nghị với nhân dân các nước trên thế giới
ln có vị trí đặc biệt quan trọng trong hoạch định và thực thi chiến lược
phát triển của mỗi dân tộc và của mỗi quốc gia.

• CNXH mở rộng được ảnh hưởng và góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh
chung của nhân dân thế giới vì hịa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến
bộ xã hội.
2.Liên hệ thực tiễn
-Một là, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
-Hai là, Do nhân dân làm chủ.
-Ba là, Có nền kte phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù
hợp.
-Bốn là, Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
-Năm là, Con người có cuộc sống ấm no, tự do hạnh phúc, có đk phát triển tồn
diện.
-Sáu là, Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng đồn kết, tơn trọng và
giúp nhau cùng phát triển.
-Bảy là, Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân, do Đảng cộng sản lãnh đạo.
-Tám là, Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.

CHƯƠNG 4:
1.Khái niệm
Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nề dân chủ tư sản, là nền
dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân làm chủ dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản.
2.Bản chất
-Bản chất chính trị:


Do Đảng cổng sản lãnh đạo.
Nhân dân lao động là người làm chủ những quan hệ chính trị xã hội.
Nhà nước xẫ hội chủ nghĩa là nơi để nhân dân lao động thực hiện quyền làm chủ
của mình

-Bản chất kinh tế:
Dựa trên chế độ công hữu về TLSX
Đảm bảo quyền làm chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phân
phối
Coi lợi ích kinh tế của người lđ là động lực cơ bản nhất cho sự phát triển
-Bản chất tư tưởng văn hóa xh:
Về tư tưởng, lấy hệ tư tưởng Mác-Lênin-hệ tư tưởng của GCCN làm chủ đạo
đối với mọi hình thái ý thức xã hội khác trong xã hội mới
Về văn hóa kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc, tiếp
thu những giá trị tư tưởng văn hóa, văn minh, tiến bộ xã hội mà nhân loại đã tạo
ra ở tất cả các quốc gia, dân tộc.
Xã hội văn minh, tiến bộ hơn so với những nền dân chủ trước.
3.Dân chủ XHCN ở VN
-Về bản chất
Dựa vào nhà nước XHCN và sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân: “Quyền hành va
lực lượng đều ở dân”.
Dân chủ là mục tiêu, động lực, bản chất của chế độ XHCN
Dân chủ được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội về kinh tế chính trị, văn hóa-xã hội
-Các hình thức dân chủ ở Việt Nam
Dân chủ gián tiếp: là hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân
“ủy quyền”, giao quyền lực của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra.
Dân chủ trực tiếp: là hình thức thơng qua đó, nhân dân bằng hành động trực tiếp
của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội.
-Phát huy dân chủ ở VN hiện nay
Thứ nhất, hoàn thiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo cơ sở
kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ XHCN
Thứ hai, Xây dựng Đảng trong sách vững mạnh.
Thứ ba, Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh với tư cách điều
kiện để thực thi dân chủ XHCN.

Thứ tư, Nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị xã hội trong xây dựng nền
dân chủ XHCN.
Thứ năm, Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện
xã hội để phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

CHƯƠNG 6
1.Khái niệm và đặc trưng cơ bản của dân tộc
* Dân tộc hiểu theo nghĩa dân tộc – quốc gia là một coog đồng dân cư gồm có
những đặc điểm sau
-Thứ nhất, chung phương thức sinh hoạt kinh tế


Kinh tế là yếu tố gắn kết các bộ tộc thành nhà nước, một quốc gia thống nhất.
Sự tương đồng về lợi ích càng lớn tính thống nhất của dân tộc – quốc gia càng
cao, ngược lại sẽ phải đối mặt với nguy cơ tan dã.
-Thứ hai, chung một lãnh thổ
Lãnh thổ là nơi sinh tồn và phát triển, là nề tảng hình thành nên tổ quốc của
dân tộc gồm vùng trời, vùng đất, vùng biển, các hải đảo, thềm lục địa…được thể
chế bằng luật pháp quốc gia và quốc tế
-Thứ ba, Chung một ngôn ngữ
Ngôn ngữ chung là kết quả quá trình phát triển lâu dài về kinh tế - xh của các
dân tộc trong một quốc gia.Ngôn ngữ chung là đặc trưng bản chất và là nhân tố
kết nối các dân tộc thành một quốc gia có chủ quyền
-Thứ tư, Chung một nền văn hóa
Đặc trưng của văn hóa dân tộc là thống nhất trong tính đa dạng. Nó được chắt
lọc trải dài trong suốt lịch sử đấu tranh để sinh tồn của mỗi dận tộc. Trong quá
trình phát triển các thành viên của dân tộc thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau,
một mặt giũ gìn bảo vệ những di sản văn hóa riêng của mình, mặt khác tham gia
vào sự sánh tạo ra những giá trị văn hóa chung của cả cộng đồng.
-Thứ năm, Có sự quản lý của nhà nước.

* Dân tộc hiểu theo nghĩa dân tộc – tộc người
-Thư nhất, Cộng đồng về ngôn ngữ
Mỗi tộc người đều có ngơn ngữ riêng, đó là cơng cụ phát triển đời sống văn
hóa tinh thần. Tiếng mẹ đẻ tạp nên sự đồng cảm giữa các cá nhân, giúp cảm
nhận được những sắc thái trong đời sống văn hóa, tinh thần của tộc người mình,
vì vậy tộc danh thường gắn liền với tộc nữ.
-Thứ hai, Công đồng về văn hóa
Văn hóa là những giá trị vật chất và tinh thần mà mỗi tộc người tạo dựng nên
trong q trình lịch sử của mình, nó phản ánh truyền thống lối sống phong tục
tập quán của tộc người đó
Văn hóa tộc người có những sác thái riêng, biểu hiện trong văn hóa vật chất,
văn hóa tinh thần và là cơ sở để phân biệt các tộc người với nhau
-Thứ ba, Ý thức tự giác của tộc người
Ý thức tự giác tộc người là sự tự ý thức của mỗi thành viên về nguồn gốc, tộc
danh, là tự khẳng định sự tồn tại và phát triển của tộc người mình.
2.Xu hướng khách quan
-Xu hướng dân tộc độc lập: là cộng đồng dân cư tách ra để hình thành cộng
đồng dân tộc độc lập.Nguyên nhân do sự thức tỉnh về ý thức dân tộc, ý thức về
quyền độc lập của dân tộc mình.
Một dân tộc bị áp bức, bị xâm lược nếu có ý chí kiên cường và đường lối đúng
đắn, sáng tạo, biết đồi kết đấu tranh vì đọc lập tự do thì dân tộc đó nhất định
thắng lợi.
-Xu hướng dân tộc liên hiệp, nguyên nhân do sự phát triển lực lượng sản xuất
KHCN, giao lưu kinh tế, văn hóa làm nảy sinh nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn
cách giữa các dân tộc.


 Trong thời đại hiện nay 2 xu hướng này diễn ra với biểu hiện rất đa dạng và
phong phú.
Xu hướng này thể hiện trong phòng trào đấu tranh, giải phóng dân tộc bị áp bức

nhằm xóa bỏ ách đơ hộ của thực dân đế quốc, khẳng định quyền tự quyết dân
tộc. hoặc đấu tranh để thốt khỏi sự kì thị dân tộc, phân biệt chủng tộc, hoặc đấu
tranh để thốt khỏi tình trạng bị đồng hóa cưỡng bức của các dân tộc nhỏ dưới
ách áp bức của các nước TBCN
VD: Phong trào này diễn ra mãnh mẽ vào những năm 60 của thế kỷ 20 và kết
quả là khoảng 100 quốc gia đã giành được độc lập dân tộc
Ngày nay xu hướng xích lại gần nhau thể hiện ở sự liên minh của các dân tộc
trên cơ sở lợi ích chung về kinh tế, về chính trị, văn hóa, quan sự…để hình
thành các hình thức liên minh đa dạng như liên minh khu vực: ASEAN, EU…
3. Khái niệm, bản chất tơn giáo
a. Khái niệm
- Tơn giáo là một hình thái ý thức xã hội gồm những quan niệm dựa trên cơ sở
niềm tin vào các lực lượng siêu nhiên, vơ hình,mang tính thiêng liêng, được
chấp nhận một cách trực giác và tác động qua lại một cách hư ảo, nhằm lý giải
những vấn đề trần thế cũng như ở thế giới bên kia.
- Bất cứ tôn giáo nào, với hình thức phát triển đầy đủ của nó cũng bao gồm:
+ Ý thức tôn giáo
+ Hệ thống tổ chức tôn giáo cùng với những hoạt động mang tính chất nghi thức
tín ngưỡng của nó
b. Bản chất tơn giáo
- Thứ nhất, Tôn giáo là sản phẩm của con người gắn với điều kiện tự nhiên và
lịch sử cụ thể, xác định
+ Con người sáng tạo ra tôn giáo. Trong những điều kiện cụ thể là thế giới con
người,là nhà nước là xã hội chứ không phải là con người trừu tượng,ẩn nấu đâu
đó ngồi thế giới


- Thứ hai, tơn giáo là một hình thái ý thức xã hội. Nó ln phản ánh tồn tại xã
hội. Tuy nhiên, sự phản ánh của tôn giáo là sự phản ánh đặc thù, đó là sự phản
ánh hư ảo, hoang đường thế giới khách quan

- Thứ ba, tôn giáo có tính hai mặt,vừa là biểu hiện của thế giới đương thời vừa
là phản kháng chống lại thế giới đó
+ Biểu hiện ở mặt xã hội, tơn giáo có sự tác động,ảnh hưởng đến đời sống xã
hội Trên cả phương diện tích cực và tiêu cực
+ Mặt tích cực đc thể hiện ở chỗ tơn giáo ngồi sự phản ánh hồn cảnh xã hội
cịn là sự phản kháng sự hạn chế của hồn cảnh đó
Theo C.Mác: “Sự nghèo nàn của tôn giáo vừa là biểu hiện của sự nghèo nàn
hiện thực, vừa là sự phản kháng chống sự nghèo nàn hiện thực ấy. Tôn giáo là
tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức, là trái tim của thế giới khơng có trái tim
… tơn giáo là thuốc phiện của nhân dân”.
4. So sánh tơn giáo và tín ngưỡng, tơn giáo và mê tín dị đoan. Ví dụ minh họa
a. Tơn giáo và tín ngưỡng
Tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi
gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh
thần cho cá nhân và cộng đồng
* Giống: - Cả tín ngưỡng và tơn giáo đều là những niềm tin của con người gửi
gắm vào các đối tượng siêu hình
* Khác nhau:
Tơn giáo
Tín ngưỡng
Phải có đủ 4 yếu tố cấu thành, đó là: giáo Khơng cấu thành từ một yếu tố bắt buộc
chủ, giáo lý, giáo luật và tín đồ.

nào cả.

- Được hình thành, tồn tại trên cơ sở lý -Được hình thành và tồn tại dựa trên cơ
luận chặt chẽ và có tính hệ thống cao. sở lý luận chưa chặt chẽ, thiếu tính hệ
Nghi lễ được thực hiện mang tính bắt thống.Cho nên tín ngưỡng phần lớn mang
buộc đối với tín đồ, được duy trì thường tính dân gian, gần gũi với đời thường và
xuyên, cùng với những quy định khác.


phần nghi lễ được thể hiện đơn giản,

-Niềm tin được đặc biệt đề cao, có thể đó khơng bắt buộc đối với người theo.
là đức tin, nó địi hỏi có cách lý giải - Niềm tin khơng trở thành đức tin mà
mang tính lôgic, hệ thống và được xây niềm tin ấy mang tính huyễn hoặc, mờ ảo,
dựng trên cơ sở thế giới quan, nhân sinh không rõ ràng mà dựa vào sự cảm nhận
quan, ý thức, tình cảm…

của chủ thể tín ngưỡng.


- Trong một thời điểm cụ thể, một người - Một người có thể đồng thời sinh hoạt ở
chỉ có thể có một tơn giáo.

nhiều tín ngưỡng khác nhau.

- Các tơn giáo có hệ thống kinh điển đầy - Các loại hình tín ngưỡng chỉ có một số
đủ, đồ sộ (như các bộ kinh của Phật giáo, bài
Kinh Thánh của Thiên chúa giáo,...)
- Có các giáo sĩ hành đạo chuyên nghiệp
và theo nghề suốt đời.

văn tế (đối với tín ngưỡng thờ Thành
hồng), bài khấn (đối với tín ngưỡng thờ
tổ
tiên và thờ Mẫu).
- Khơng có ai làm việc này một cách
chun nghiệp cả.


Ví dụ như: Tơn giáo Cao Đài, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên,....
b. Tơn giáo và mê tín dị đoan
Mê tín dị đoan là tin một cách mù quáng mê muội vào những điều mơ hồ dẫn
đến những hành vi gây hậu quả tiêu cực đến sức khỏe, thời gian, tính mạng cho
cá nhân, xã hội và cộng đồng
Giống: - Cả mê tín dị đoan và tơn giáo đều là những niềm tin của con người gửi
gắm vào các đối tượng siêu hình
Tơn giáo

Mê tín dị đoan

-Tơn giáo phải có đủ 4 yếu tố cấu thành, -Hoạt động tự do, khơng có một bộ phận
đó là: giáo chủ, giáo lý, giáo luật và tín cấu thành nào cả.
đồ.
-Một người có thể đi xem bói ở nhiều nơi
- Trong một thời điểm cụ thể, một người
khác nhau.
chỉ có thể có một tơn giáo.
- Có thể chun nghiệp nhưng khơng thể
- Có các giáo sĩ hành đạo chuyên nghiệp
theo nghề suốt đời và mục đích chính
và theo nghề suốt đời.
- Sinh hoạt sẽ có cơ sở thờ tự riêng (đình,
chùa, từ đường, miếu,phủ…).

cũng chỉ là trục lợi không trong sáng.
- Thường phải lợi dụng một khơng gian
nào đó của những cơ sở thờ tự để hành



- Được pháp luật bảo vệ, được xã hội thừa nghề hoặc hành nghề tại tư gia.
nhận.

- Bị xã hội lên án, bài trừ.

- Những người có sinh hoạt tơn giáo -Hoạt động khơng định kỳ, vì người ta
thường sinh hoạt định kỳ tại cơ sở thờ tự chỉ đi xem bói khi trong nhà có việc bất
(ngày sóc, ngày vọng, ngày giỗ, lễ, tết…). thường xảy ra.
- Các tôn giáo có hệ thống kinh điển đầy - Khơng có một hệ thống nào cả.
đủ, đồ sộ (như các bộ kinh của Phật giáo,
-Lợi dụng những người cả tin, mê muội
Kinh Thánh của Thiên chúa giáo,...).
nhằm mục đích kiếm tiền, đem lại thu
- Có mục đích là thể hiện nhu cầu của đời
nhập cho gia đình và bản thân chính họ.
sống tinh thần, đời sống tâm linh.
Ví dụ: mê tín dị đoan: niềm tin có ma…

CHƯƠNG 7
1.Khái niệm gia đình
Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt được hình thành và phát
triển trên cơ sở các mối quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng, đồng
thời có sự gắn kết về kinh tế - vật chất qua đó nảy sinh những nghĩa vụ và quyền
lợi giữa các thành viên trong gia đình.
2.Vị trí, chức năng
* Vị trí:
-Gia đình là tế bào của xã hội
-Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc sự hài hòa trong đời sống cá
nhân của mỗi thành viên
-Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội

* Chức năng:
-Tái sản xuất ra con người
 Duy trì nòi giống
 Cung cấp nguồn nhân lực mới đảm bảo sự phát triển liên tục và trường
tồn của xh loài người
 Chịu sự tác động lớn của những quan niệm truyền thống
 Thực hiện như thế nào sẽ có tác động trực tiếp dẫn đến sự phát triển của
quốc gia
-Nuôi dưỡng giáo dục
 Gia đình là nơi hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi để giáo dục nuôi dưỡng
các thành viên trong gia đình





Nội dung giáo dục của gia đình hội tụ nhiều yếu tố
Góp phần nâng cao chất lượng dân số của quốc gia

-Kinh tế và tổ chức tiêu dùng
 Bao gồm hoạt động lđ sản xuất và tiêu dùng
 Bảo đảm cho sự tồn tại của gđ và xh
 Tổ chức đời sống tốt tạo mơi trường văn hóa gia đình lành mạnh
-Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý tình cảm
 Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý tình cảm của các thành viên trong gia đình
 Tiền đề cần thiết để củng cố các mối quan hệ của gia đình, bảo vệ gđ
hạnh phúc, bền vững, thúc đẩy xh phát triển lành mạnh




×