Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài tập lớn môn cơ sở dữ liệu (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.63 KB, 9 trang )

Nhóm 11
 thành viên:
Nguyễn Hữu Thìn
Đỗ Văn Cường
Mơ tả u cầu bài toán:
Xây dựng cơ sở dữ liệu cho quản lý khách sạn.
Để kiểm soát việc quản lý khách sạn cũng thì nhóm nắm bắt được những thơng tin sau:


Quản lý khách hàng:
Mỗi khách hàng của khách sạn đều được quản lý thơng tin sau: Họ tên, giới tính, địa
chỉ, số điện thoại, số chứng minh thư/ căn cước công dân, email, quốc tịch. Nếu
khách hàng đại diện cho tổ chức thì quản lý thêm thơng tin của cơ quan khách hàng.



Quản lý phòng:
Các phòng của khách sạn được quản lý dựa trên số phòng gắn liền với các tầng, loại
phòng, giá cơ bản. Khách sạn gồm 3 loại phòng 1, 2, 3 tương ứng với các mức giá
200.000đ, 250.000đ, 300.000đ (trong đó bao gồm 10%VAT). Ngồi ra các phịng còn
được trang bị thêm tiện nghi. Các thiết bị tiện nghi theo phòng được quản lý mã thiết
bị và tên thiết bị tiện nghi.



Quản lý đăng ký thuê phòng:
Tất cả thơng tin đăng kí th phịng đều được quản lý dựa trên số đăng ký, họ tên
khách đăng ký, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi, số lượng người, loại phòng, số tiền
đặt cọc, và ghi chú số phòng.




Quản lý việc nhận phịng:
Khách sạn quản lý thơng tin như sau: Số phòng, họ tên người nhận (trùng với người
đăng ký phòng) , ngày nhận, giờ nhận



Quản lý việc trả phịng:
Dựa trên thơng tin đăng kí th phịng, việc trả phịng được khách sạn quản lý thơng
tin như sau: số phòng, ngày trả, giờ trả, họ tên người trả ( có thể trả trước hạn đã đăng
ký). Nếu khách hàng muốn gia hạn thêm thời gian ở khách sạn thì tiến hàng thủ tục
đăng kí lại. Bên cạnh đó khi trả phịng của khách sạn sẽ kiểm tra lại tình trạng phòng.




Quản lý nhân viên phục vụ tại khách sạn:
Tất cả các nhân viên làm việc tại khách sạn đều được quản lý các thơng tin sau: họ
tên, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh thư/ căn cước cơng dân, chức vụ.



Quy trình quản lý:
Khi khách hàng có nhu cầu ở khách sạn thì khách hàng có thể liên hệ với khách sạn
để tiến hành làm thủ tục đăng ký phòng hoặc làm thủ tục thuê phòng và nhận phòng
để ở ( trong trường hợp phòng còn trống).
Khi khách hàng làm thủ tục đăng kí thì khách hàng phải khai báo đầy đủ thơng tin về
mình cũng như thơng tin về cơ quản ( nếu có) khi Bộ phân lễ tân yêu cầu. Hầu hết
khách hàng đều phải đặt cọc một số tiền nhất định dựa vào loại phịng mà mình đăng
ký.

Trường hợp các tổ chức th phịng thì tổ chức sẽ cử đại diện đến khách sạn làm thủ
tục đăng ký. Việc quản lý thông tin các tổ chức sẽ được quản ký như thông tin cơ
quan hoặc công ty, thông tin về người đại diện sẽ được quản lý như thông tin của
công chức hoặc nhân viên của cơ quan đó.
Khi khách hàng đến nhận phịng thì ngồi số tiền đặt cọc, khách hàng phải gửi cho
quầy lễ tân Bằng lái xe hoặc CMND hay là Hộ chiếu. Bộ phận lễ tân căn cứ vào đó
kiểm tra lại thơng tin khi khách đăng kí phịng. Sau khi kiểm tra xong thì Bộ phận lễ
tân sẽ giữ lại và chỉ trả lại giấy tờ này khi mà khách hàng làm xong thủ tục trả phịng.
Sau đó Bộ phân lễ tân sẽ kiểm tra lại tình trạng phịng để tiến hàng giao phịng cho
khách. Nếu khách khơng đồng ý thì làm thủ tục đổi phịng cho khách ( nếu còn phòng
trống ). Trong thời gian ở khách sạn, khách hàng có thể sử dụng các loại dịch vụ, yêu
cầu phục vụ. Mọi yêu cầu sẽ do Bộ phận lễ tân đảm nhiệm và đáp ứng trong phạm vi
hoạt động của khách sạn. Khách hàng sử dụng dịch vụ chưa thanh tốn thì Bộ phận
phục vụ sẽ ghi hóa đơn nợ và chuyển đến cho Bộ phận lễ tân để tính vào hóa đơn
tổng.
Sau khi đặt phịng khách hàng có thể hủy đăng ký và phải bồi thường cho khách sạn
theo quy định đã thỏa thuận. Vì thế tiền cọc phải có trước khi nhận phịng. Để tránh
rủi ro thì số tiền cọc phải lớn hơn hay bằng số tiền phải bồi thường. Tuy nhên trước 7
ngày nhận phòng khách hủy đăng ký thì khơng phải bồi thường.
Khi hết thời hạn th phịng như đã đăng ký thì khách hàng phải trả phòng cho khách
sạn. Khi khách hàng làm thủ tục trả phịng, BPLT sẽ kiểm tra lại tình trạng phịng,
tổng hợp lại các hóa đơn sử dụng chưa thanh toán trong thời gian khách ở khách sạn.
Sau khi tổng hợp in ra hóa đơn tổng để khách sạn thanh thoán và trả lại CMND hay
giấy tờ của khách.


Khi chú:
o Khách sạn thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt ( VNĐ)
o Giá phịng có thể thay đổi theo mùa.





Thống kê doanh thu và phản hồi.
Mọi hóa đơn và dịch vụ và các lượt đăng ký thuê trả phòng đều được lưu trữ trong cơ
sở dữ liệu nên sẽ giúp cho bộ phận kinh doanh có thể thống kê được doanh thu của
khách sạn theo những mốc thời gian nhất định. Lập các thống kê doanh thu bản cứng
và bản mềm để báo cáo. Từ đó có chiến lược phát triển cho khách sạn.

1. Sơ Đồ Thực Thể Liên Kết
1. thực thể khách hàng

Dia Chi
Gioi Tinh

So Dien Thoai

Ten Khach Hang

Quoc Tich

ID

CMT
Khach Hang

2. thực thể phiếu đăng ký
Ngay Nhan Phong
Ngay Dang Ky


So Luong Khach

ID_NV
Loai Khach

ID_KH
So Tien Coc
Phieu Dang Ky

ID

To Chuc


3. Phieu Nhan Phong
ID

ID_P

ID_DK

Phieu Nhan Phong

4. Phong
Tinh Trang

Loai Phong

Gia Tien


ID

Phong

5. thiêt bị


Gia Tien

Ten Thiet Bi

ID
So Luong

Thiet Bi

6. phiếu danh sách dịch vụ
ID_P

ID_NV

Ngay
ID

Phieu Dich Vu

7. Dịch Vụ


Ten Dich Vu

ID_PDV

So Luong

ID
Don Gia

Dich Vu

8. Hóa Đơn
ID_NV

Ngay Thanh Toan

ID_KH
Tong Tien
ID

Hoa Don

9. Chi Tết Hóa Đơn


ID_PDV
ID_P

ID_NV

ID_HD


NGAY NHAN

ID

NGAY TRA
chi tiet hoa don
PHAT(NEU CO)

Khach Hang

(1,n)

Ðang ky

(1,n)

Phieu Thue Phong (1,n)

(1,n)
(1,n)

(1,1)

Tinh Trang

Chi Tiet Phieu Thue

Co




Thanh toan

(1,n)

(1,n) Phieu Nhan Phong

(1,n)

(1,1)

Nhan phong

Tien coc

(1,n)
Hoa Ðon

(1,1)

(1,n)
Phong

(1,n)
Thc

(1,n)

(1,n)


(1,n)

(1,n)


Loai Phong
(1,n)

(1,n)

Co

Dich Vu

(1,n)

Danh Sach Cac
Dich Vu

(1,n)

Chi Tiêt Hoa Ðon

(1,n)
(1,n)



(1,n)
(1,n)

Gia Phong

(1,1)
Thiet Bi

Loai Dich Vu

Chinh Sach Tra
Phong


Mơ Hình Thực Thể Liên Kết Khách Sạn
2. Mơ Hình Quan Hệ
1 KHÁCH HÀNG ( ID,TENKH, GIOITINH, DIACHI, DSDT, CMND, QUOCTICH)
2 PHÒNG (ID, LOAIPHONG, TINHTRANG, GIATIEN)
3 THIẾT BỊ (ID, MAP,TENTB, GIATIEN, SOLUONG)
4 DỊCH VỤ (ID,ID_P, THOIGIAN, TENDV, GIATIEN)
5 NHÂN VIÊN (ID,TENDANGNHAP, MATKHAU, TENNV, GIOITINH,
NGÁYINH, DIACHI, SDT, CMND, CHUCVU, TRANGTHAI)
6 ĐĂNG KÍ TH PHỊNG(ID,ID_KH,ID_NV, NGAYDANGKY,
NGAYNHANPHONG, SOLUONG, LOAIKHACH, SOTIENCOC, TENTOCHUC)
7 PHIÊU NHẬN PHỊNG( ID,ID_P, ID_DK )
8 CHI TIẾT HĨA ĐƠN (ID,ID_DV,ID_NV, ID_P, TRANGTHAI, TIENPHAT,
NGAYNHAPPHONG, NGAYTRAPHONG)
9 HOADON (ID,ID_KH, NGAYTHANHTOAN,, THANHTIEN)

Cách Chuyển Đổi





Các thực thể � các bảng
Các thuộc tính của các thực thể� các thuộc tính/các cột của bảng
Các loại liên kết


+ nếu là liên kết 1-1 khóa của bảng 1 bên bất kỳ trở thành một thuộc tính kết nối
(ngoại khóa) của bảng bên kia
+ nếu là liên kết 1-n: khóa của bảng bên 1 trở thành thuộc tính kết nối của bảng bên
nhiều
+ nếu là liên kết n-n: thì phải thêm một bảng trung gian ,bảng trung gian này sẽ
chứa hai thuộc tính khóa của hai bảng và cả hai thuộc tính khóa này sẽ là khóa chính
của bảng trung gian ngồi ra bảng trung gian cịn phải thêm một số thuộc tính khác
của mối kết nối

Xây Dựng Các Bảng Cơ Sở Dữ Liệu Và EER Diagram Bằng MySQL:

*Phân cơng cơng việc:
Đỗ văn cường: mơ tả bài tốn, mơ hình quan hệ, tạo bảng trên mysql
Nguyễn hữu thìn: sơ đồ thực thể liên kết



×