Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 16 Kiem tra tong hop cuoi hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.91 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 Tppct:69 CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu các yêu cầu sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết cá từ ngữ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả. - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3. Thái độ: Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó ,tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ ,có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực ,tránh thái độ cẩu thả khi nói,khi viết. III.CHUẨN BỊ Gv : Giáo án,cktkn Hs : Bài soạn, sgk IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1: I. Sử dụng từ đúng âm ,đúng chính tả : GV: Gọi hs đọc phần 1 sgk - VD : Sgk/166 -Các từ in đậm trong các câu trên ,sai âm , sai chính tả Dùi  vùi ; tập tẹ  Bập bẹ. ntn? Các em sửa lại cho đúng ? -Không phân biệt d/v - HS : Tự sửa chữa , -Do liên tưởng sai . - GV: Nhận xét - Tìm thêm một số lỗi tương tự ? - Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm sai chính tả - Hs: Do phát âm sai ; viết sai lỗi chính tả ; do ảnh hưởng tiếng địa phương ; do liên tưởng sai Sử dụng từ đúng nghĩa GV: Gọi hs đọc phần 2 sgk/16 II. Sử dụng từ đúng nghĩa : ? Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai nghĩa - Vd2 : Sgk./166 ntn ? giải thích ? Biểu diễn Diễn đạt ? Em hãy dùng từ khác để sửa lại cho đúng nghĩa của Sáng sủa  Văn minh tiến bộ câu diễn đạt ? Biết  Có + Biểu diễn dành cho buổi biểu diễn văn nghệ , kịch . Sắt đá  Sâu sắc. + Sáng sủa : dành cho khuôn mặt . + Biết : hiểu biết. + Sắt đá : có ý chí cứng rắn. ? Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Do đó muốn dùng từ đúng nghĩa ta phải căn cứ vào yếu tố nào ?(Căn cứ vào câu cụ thể ,vào ngữ cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để sửa ) * Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ GV: Gọi hs đọc phần 3 sgk/167 ? Các từ in đậm ở các câu trên dùng sai nghĩa ntn ? Hãy tìm cách sửa lại cho đúng ? HS:+ Hào quang là DT không thể dùng làm VN như TT. + Thảm hại là TT không thể dùng làm BN như DT. + Giả tạo phồn vinh phải đổi trật tự DT (ĐN) đứng trước TT( giả tạo ). * Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách - GV: Gọi hs đọc phần 4 sgk /167 ? Cho biết phần in đậm của câu trên sai ntn ? Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để thay thế những từ đó ? + Lãnh đạo : sắc thái trang trọng  không phù hợp. + Chú hổ : ‘’ ‘’  Không phù hợp * Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt . - GV: Cho hs đọc phần 5 sgk /167 - Nghe câu sau và cho biết em hiểu nghĩa của câu đó như thế nào ? - Bầy choa có chộ mô mồ (khó hiểu ) Bọn tôi có thấy đâu nào ? Có nên dùng từ “Nhi đồng “ trong câu văn không ? cần thay bằng từ nào cho dễ hiểu , phù hợp ? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS ghi nhớ ? Muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực ta phải lưu ý những điều nào ? (3p) Gọi 2 hs đọc ghi nhớ : Sgk / 168.  Do không nắm vững khái niệm của từ không phân biệt các từ đồng nghĩa và gần nghĩa .. III. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ - Vd3: Sgk/167 Hào quang  Đẹp An mặc  Trang phục . Thảm hại  Tổn thất Giả tạo phồn vinh  Phồn vinh, giả tạo IV.Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. - Vd4: Sgk.167 - Lãnh đạo  Cầm đầu (khinh bỉ) Chú hổ  Con hổ V. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt . - Vd5: - Bầy choa có chộ mô mồ  Từ địa phương NT  Khó hiểu. - Ngoài sân nhi đồng đang nô đùa.  Hán việt  Lạm dụng * Ghi nhớ : sgk/167. 4.Củng cố-dặn dò - Học bài , soạn bài : ôn tập văn biểu cảm . - Về nhà yêu cầu HS sửa lỗi ở các bài văn TLV đã làm TPPCT:70 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ. - Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ. - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ngữ pháp của từ. - Chuẩn mực sử dụng từ. - Một số lỗi thường gặp và cách chữa. - Lưu ý : Học sinh đã học kiến thức này. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Thái độ: - Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết III.CHUẨN BỊ Gv : Giáo án,cktkn Hs : Bài soạn, sgk IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:( 5p) I. LÝ THUYẾT: GV cho HS nhắc lại các kiến thức về chuẩn mực sử * Chuẩn mực sử dụng từ : Có 5 chuẩn mực dụng từ sử dụng từ ? Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ - Đúng âm , đúng chính tả - đúng nghĩa - đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình huống giao tiếp - đúng tính chất ngữ pháp của từ * HOẠT ĐỘNG 2: (35) không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việ GV hướng dẫn HS nhận xét về bài viết của mình- II. LUYỆN TẬP tìm ra lỗi,tự sửa chữa Câu văn có từ sai Lỗi Từ đúng * Các em đã nắm được các chuẩn mực sử dụng từ , sai từ đầu năm đến nay các em đã làm 2 bài tập làm văn - Khoảng 7 giờ tối Dùng từ Trò hãy lấy các bài tập làm văn đã viết, ghi lại các từ mà thứ bảy cả gia đồng chuyện em đã sử dụng sai về âm và về chính tả đình em cùng nghĩa lặp - Gv: Gọi 2 HS lên bảng điền vào mẫu có sẵn,ghi lỗi quây quần xum lại , và tự sửa chữa-GV nhận xét họp bên nhau để dùng từ * Chia làm 4 nhóm : nói chuyện vui thừa Các em trao đổi baì tập làm văn với nhau rối yêu chơi trò chuyện cầu các em đọc bài làm của bạn mình , sau đó các Cây phượng là Sử dụng ……….. em thảo luận với nhau , cử đại diện lên sửa bài và loại cây đã gắn bó quan hệ cây nhận xét các lỗi dùng tứ thân thiết với tuổi từ không phượng là + Nhóm 1: Nhận xét về dùng từ không đúng nghĩa học trò và cây có chức cây em yêu + Nhóm 2: Lỗi dùng từ không đúng tính chất ngữ phượng là cây em năng liên quí nhất pháp yêu quí nhất kết + Nhóm 3: Lỗi không đúng sắc thái biểu cảm - Em bắt đầu kể Dùng từ ….năm + Nhóm 4: Lỗi không hợp với tình huống giao tiếp từ đầu niên học sai nghĩa học.. ? Gv cho từng nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào đến giờ chưa ai làm khung mẫu cho sẵn , ghi lỗi sai và sửa học bài và làm bài dụng từ - Gọi các nhóm còn lại nhận xét về cách sửa của đầy đủ cả Hán Việt nhóm bạn Năm nay em đạt Dùng từ ….thăm Gv góp ý cho điểm để động viên tinh thần được học sinh không quan… giỏi vì thế bố mẻ chó cho em đi tham nghĩa quan cùng bạn bè 4. Củng cố dăn dò - Xem lại các bài tập đã học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Soạn bài ct địa phương phần TV TPPCT:71 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ VIẾT ĐÚNG PHỤ ÂM ĐẦU: V/d, ch/tr, s/x I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - phụ âm đầu và các lỗi thường gặp II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Phụ âm đầu là một trong các bộ phận tạo thành một âm tiết(tiếng, chữ) tiếng Việt. Âm tiết tiếng Việt có thể có huặc không có phụ âm đầu - Biết được mỗi vùng miền thường có cách phát âm khác nhau, có nhiều nơi phát âm không chuẩn. Vì vậy cần rèn luyện để phát âm đúng và viết đúng các phụ âm đầu trong từng âm tiết. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng từ chính xác trong khi nói và viết 3. Thái độ: - Tôn trọng giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt III.CHUẨN BỊ Gv : Giáo án,cktkn Hs : Bài soạn, sgk IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG1 : I. BÀI HỌC - GV chia lớp làm 4 tổ . 1.Điền (d/v) vào chỗ trống Mỗi tổ thực hiện một bt trong sgk ct địa phương - vô Cà Mau theo sự hướng dẫn của GV - vắt, vẻo - Gọi đai diện HS lên bảng điền - dằng ,dặc - GV chỉnh sửa bổ sung cho hoàn thiện 2.Điền (s/x) vào chỗ trống - sột, soạt - xôn, xao - Xanh, xứ, sở 3.Điền (ch/tr) vào chỗ trống - trai - chiến, trường - chang, chang - chiến , chinh II.LUYỆN TẬP 1. Làm ở lớp a. Điền (ch/tr) vào chỗ trống - tranh, chanh, tranh, chanh, trộn, chộn b.Điền (s/x) vào chỗ trống - sinh sản, xinh đẹp, sông áo, sống sượng, sâu GV hướng dẫn HS thực hiện sắc, xâu chuỗi * HOẠT ĐỘNG2 : LUYỆN TẬP c.Điền (r/d) vào chỗ trống.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV hướng dẫn HS Luyện tập. - rượi, diệu, răng rắc, dăng, rộn ràng, dịu dàng. d.Điền (d/v) vào chỗ trống - dặc, vặc, dang, vang, dề, về, dào, vào,vê.. 4.Củng cố, dặn dò - Làm các bài tập còn lại, tìm thêm một số từ thường hay mắc lỗi và tự sửa chữa.. TPPCT:72 TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến Thức: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm 2. Kĩ năng: - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs. 3. Thái độ: - Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. III.CHUẨN BỊ: - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn ,các câu ở bài văn. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài kiểm tra HKI I. ĐỀ BÀI: - Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) 1. Nội dung: - HS: Đọc lại đề bài 2. Đáp án chấm: HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét - Tiết 71 +72 ưu, nhược điểm 3. Nhận xét ưu, nhược điểm Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các a.Ưu điểm hs lên chọn đáp án. - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề - H/s Khác theo dõi bổ sung bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . Do đó ? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd? bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự bình khá cao GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm dùng các biện pháp so sánh , liên tưởng , của H/s tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của a. Ưu điểm: mình ,ấn tượng và cảm xúc của em - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài - Viết này có tốt hơn các bài viết trước , (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dùng từ , câu chính xác hơn dụng trong bài viết) b. Khuyết điểm :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt - Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man của H/s - Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả - Trình bày sạch đẹp. nhiều - Trình bày sạch đẹp. - Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , b. Tồn tại: tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần - Thống kê chất lượng chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? 4.Củng cố-dặn dò - Chuẩn bị bài: Tục ngữ về thiên nhiên lao động SX Tuần 19 TPPCT:69-72 Ngày 24/12/2012 Châu Thanh Gương.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×