KIỂM TRA BÀI CŨ:
Em hiểu như thế nào là ẩn dụ? Trong các ví dụ sau,
câu nào khơng sử dụng biện pháp ẩn dụ ?
a) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
c) Áo nâu liền mới áo xanh,
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
d) Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
- Áo nâu
Người nông dân.
- Áo xanh
Người công nhân.
(Dấu hiệu)
(Sự vật)
có quan hệ gần gũi
- Nơng thơn
- Thị thành
Người sống ở nông thôn.
Người sống ở thành thị.
(Vật chứa đựng)
(Vật bị chứa đựng)
có quan hệ gần gũi
So sánh 2 cách diễn đạt sau và rút ra nhận xét ?
Cách diễn đạt của tác giả Tố Hữu
Cách diễn đạt bình
thường
“Tất cả nơng dân, cơng
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên nhân, người sống ở nông
thôn, người sống ở thị
thành đều đứng lên.”
Cách nói ngắn gọn, giàu sức
gợi hình, gợi cảm .
Thơng báo sự việc.
Hoán dụ là ………….
gọi tên sự vật, hiện tượng, khái
niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có ………………….
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .
Ví dụ:
Những tà áo dài tung bay xuống phố.
Những cô gái Việt Nam
Bài tập nhanh:
Xác định biện pháp hốn dụ có trong 2 ví dụ
sau:
VD1: Những bàn chân từ than bụi lầy bùn,
Đã đứng dưới mặt trời cách mạng.
(Ta đi tới - Tố Hữu)
bàn chân: (bộ phận của cơ thể) biểu thị con người lao
động.
than bụi lầy bùn: người nghèo khổ bị áp bức, đã quật
khởi đứng lên làm cách mạng. Đó là giai cấp công,
nông là hai đội quân chủ lực của cách mạng.
- Áo nâu
Người nông dân.
- Áo xanh
Người công nhân.
(Dấu hiệu)
(Sự vật)
có quan hệ gần gũi
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- Nông thôn
- Thị thành
Người sống ở nông thôn.
Người sống ở thành thị.
(Vật chứa đựng)
(Vật bị chứa đựng)
có quan hệ gần gũi
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
( Hồng Trung Thơng )
Bàn tay ta
(Một bộ phận)
Người lao động
(Toàn thể)
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hịn núi cao.
- “Một”
- “Ba”
(Cụ thể)
Số ít, sự đơn lẻ
Số nhiều, sự đoàn kết
(Trừu tượng)
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè.
( Tố Hữu )
“Huế”
Người dân xứ Huế
Lấy vật chứa đựng để gọi vật
bị chứa đựng
“đổ máu”
Chiến tranh
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Cô dâu và phụ dâu trong trang phục áo chàm
Câu
a
Phép hốn dụ
Làng xóm ta
Người dân ở
nơng thơn.
Mối quan hệ
Vật chứa
đựng gọi
vật bị chứa
đựng
b
Mười năm
Thời gian trước mắt
Trăm năm
Thời gian lâu dài
Cái cụ thể
gọi cái trừu
tượng
Câu
c
Phép hoán dụ
Áo chàm
Người Việt Bắc
Trái đất
Nhân loại
Mối quan hệ
Dấu hiệu
của sự vật
gọi sự vật
d
Vật chứa
đựng gọi
vật bị chứa
đựng
So sánh: Ẩn dụ và Hoán dụ
* Giống nhau:
-Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
-Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
* Khác nhau:
HOÁN DỤ
-
Dựa vào quan hệ gần gũi.
- Ví dụ:
ẨN DỤ
- Dựa vào quan hệ tương đồng.
- Ví dụ:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
( Hồng Trung Thơng)
Người cha mái tóc bạc.
( Minh Huệ)
Tìm hình ảnh có sử dụng phép hốn dụ:
a. Khang là một chân
chân sút của đội bóng.
b. Khi tơi bước vào, cả phịng đều nhìn tơi.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài :
- Nắm khái niệm và các kiểu hoán dụ.
- Làm bài tập 3 viết chính tả.
- Viết đoạn văn có sử dụng hốn dụ.
* Soạn bài : “Tập làm thơ bốn chữ”
- Luật làm thơ 4 chữ
- Chuẩn bị một bài thơ 4 chữ