Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIAO AN 11 SOAN THEO HUONG PTTD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.99 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 24/01/2016 Ngaøy daïy : 27/01/2016. CHUYÊN ĐỀ : CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ A. Xác định vấn đề cần giải quyết của chuyên đề. Tuần : 23 Tiết : 44. Chuyên đề “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” đề cập nghiên cứu khái niệm từ thơng , hiện tượng cảm ứng điện từ, địnhluật len sơ về chiều dòng điện cảm ứng, suất điện động cảm ứng , hiện tượng tự cảm, năng lượng cảu cuộn dây tự cảm . B. Nội dung kiến thức cần xây dựng trong chuyên đề Nội dung 1: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. Từ thông : 1. Định nghĩa Từ thông qua một diện tích S đặt trong từ trường đều:  = BScos. →. →. n. Với  là góc giữa pháp tuyến. B vaø. .. 2. Đơn vị từ thông Trong hệ SI đơn vị từ thông là vêbe (Wb). 1Wb = 1T.1m2. II. Hiện tượng cảm ứng điện từ. khi một trong các đại lượng B, S hoặc  qua khung dây thay đổi thì từ thông  biến thiên thì trong mạch kín (C) xuất hiện một dòng điện gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. III. Định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng 1.Định luật Len – xơ : Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín. 2.Trường hợp từ thông qua (C) biến thiên do chuyển động : Khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên. IV. Doøng ñieän Fu-coâ Dòng điện Fu – Cô : Là dòng điện cảm ứng suất hiện trong khối kim loại khi khối KL chuyển động trong từ trường có phương không song song với đường sức từ . Nội dung 2: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG I. Suất điện động cảm ứng trong mạch kín 1. Định nghĩa: Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. ΔΦ 2. Định luật Fa-ra-đây Suất điện động cảm ứng: eC = Δt ΔΦ Nếu chỉ xét về độ lớn của eC thì: |eC| = | | Δt Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó. II. Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ Sự xuất hiện dấu (-) trong biểu thức của eC là phù hợp với định luật Len-xơ. Trước hết chọn véctơ pháp tuyến dương - Nếu  tăng thì eC < 0: chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) ngược chiều với chieàu cuûa maïch..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nếu  giảm thì eC > 0: chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) cùng chiều với chiều của mạch. III. Chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ Công cơ học làm xuất hiện suất điện động cảm ứng trong mạch, nghĩa là tạo ra điện năng. Vậy bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ đã nêu ở trên là quá trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng. Nội dung 3: TỰ CẢM I. Từ thông riêng qua một mạch kín Từ thông riêng của một mạch kín có dòng điện chạy qua:  = Li 1 Wb Với L : độ tự cảm .( 1H = ) 1A VD : - Độ tự cảm của một ống dây: 2 N L = 4.10-7. .S l - Neáu oáng daây coù loõi theùp : N2 L = 4.10-7.. .S l Với  là độ từ thẩm đặc trưng cho lõi thép . II. Hiện tượng tự cảm 1. Ñònh nghóa: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên của từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. 2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm III. Suất điện động tự cảm 1. Suất điện động tự cảm Suất điện động cảm ứng trong mạch xuát hiện do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm. Biểu thức suất điện động tự cảm: i etc = - L t Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. 2. Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm (Đọc thêm) IV. Ứng dụng Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong các mạch điện xoay chiều. Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy biến áp. C. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số năng lực có thể được phát triển I. Kiến thức : + Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông. + Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ. + Phát biểu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. + Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô. + Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng. + Vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giãn. + Phát biểu được định nghĩa từ thông riên và viết được công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ. + Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt maïch ñieän. + Viết được công thức tính suất điện động tự cảm. + Nêu được bản chất và viết được công thức tính năng lượng của ống dây tự cảm. II. Kĩ năng : + Vận dụng được các công thức từ thông , sđđ cảm ứng , sđđ tự cảm để giải các bài tập đơn giản ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Vận dụng được định luật Len – Xơ để xác định được chiều dòng điện cảm ứng . III. Thái độ - Say mê khoa học kĩ thuật; khách quan, trung thực, cẩn thận. - Tự lực, tự giác học tập, tham gia xây dựng kiến thức. IV. Năng lực có thể phát triển BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC THÀNH PHẦN Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí. Nhóm NLTP về phương pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa). Nhóm NLTP trao đổi thông tin. Nhóm NLTP liên quan đến cá nhân. Năng lực thành phần K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí. P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này. X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành) X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau, X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…) X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân. C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lí đối trong các trường hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài môn Vật lí C4: So sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường C5: Sử dụng được c vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.. D Tiến trình dạy học : Đặt vấn đề : - Ngày nay phần lớn điện năng sử dụng đều được tạo ra từ máy phát điện cảm ứng hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Vậy cảm ứng điện từ là gì?. Giới thiệu chương. Hoạt động 1 :Tìm hiểu từ thơng . Hoạt động của giáo viên Vẽ hình 23.1.. Hoạt động của học sinh Vẽ hình.. Nội dung cơ bản I. Từ thông. Năng lực cần đạt K1:Nắm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giới thiệu khái niệm từ thông.. Giới thiệu đơn vị từ thông.. Ghi nhận khái niệm. 1. Định nghĩa Cho biết khi nào thì từ Từ thông qua một diện tích S đặt trong từ thông có giá trị dương, âm trường đều: hoặc bằng 0.  = BScos. Ghi nhạn khái niệm.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. được Đ/N từ thông. K2: trình bày được   mối quan hệ Với  là góc giữa pháp tuyến n và B .   n; B 2. Đơn vị từ thông Trong hệ SI đơn vị từ thông là vêbe K3;K4;P1,P5, (Wb). P7, X6,X7, 1Wb = 1T.1m2. X8, C1, C4 Nội dung cơ bản. Năng lực cần đạt. Vẽ hình 22.3. Giới thiệu các thí nghiệm.. II. Hiện tượng cảm ứng điện từ Vẽ hình. 1. Thí nghiệm Quan sát thí nghiệm. a) Thí nghiệm 1 Giải thích sự biến thiên của Cho nam châm dịch chuyển lại gần vòng từ thông trong thí nghiệm 1. dây kín (C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất hiện dòng điện. b) Thí nghiệm 2 Giải thích sự biến thiên của Cho nam châm dịch chuyển ra xa mạch từ thông trong thí nghiệm 2. kín (C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất hiện dòng điện ngược chiều với thí nghiệm 1. c) Thí nghiệm 3 Cho học sinh nhận xét qua Giải thích sự biến thiên của Giữ cho nam châm đứng yên và dịch K1 ; K2; K3 ; từng thí nghiệm. từ thông trong thí nghiệm 3. chuyển mạch kín (C) ta cũng thu được K4; P1;P5;P7, Thực hiện C2. X6;X7; X8; kết quả tương tự. C1; C2; Yêu cầu học sinh thực hiện d) Thí nghiệm 4 C3;C4 C2. Thay nam châm vĩnh cửu bằng nam châm điện. Khi thay đổi cường độ dòng điện Nhận xét chung cho tất cả trong nam châm điện thì trong mạch kín (C) cũng xuất hiện dòng điện. các thí nghiệm. Yêu cầu học sinh rút ra 2. Kết luận nhận xét chung. a) Tất cả các thí nghiệm trên đều có một đạc điểm chung là từ thông qua mạch kín (C) biến thiên. Dựa vào công thức định nghĩa từ thông, ta nhận thấy, khi một trong Rút ra kết luận. Yêu cầu học sinh rút ra kết các đại lượng B, S hoặc  thay đổi thì từ luận. thông  biến thiên. b) Kết quả của thí nghiệm chứng tỏ rằng: + Mỗi khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên thì trong mạch kín (C) xuất hiện một dòng điện gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. + Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến thiên. Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức bài + Nắm được đ/n từ thông :  BS cos  ; Đon vị từ thông (Wb) và nắm được hiện tượng cảm ứng điện từ . Hoạt động 4 : Vận dụng :. Câu 1: Một vòng dây kín, phẳng, đặt trong từ trường đều. Trong các yếu tố sau : I Diện tích S của vòng dây II Cảm ứng từ của từ trường III Khối lượng của vòng dây IV Góc hợp bởi mặt phằng của vòng dây và đường cảm ứng từ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Từ thông qua diện tích S phụ thuộc các yếu tố nào ? A. I và II B. I, II, và III C. I và III D. I, II và IV Câu 2: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một ống dây kín là do sự thay đổi : A Chiều dài của ống dây B. Khối lượng của ống dây C. Từ thông qua ống dây D. Cả A, B và C Câu 3: Một khung dây tròn, đặt trong một từ trường đều có mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường cảm ứng từ.Trong các trường hợp sau : I. Khung dây chuyển động tịnh tiến trong từ trường theo một phương bất kỳ II. Bóp méo khung dây III. Khung dây quay quanh một đường kính của nó Ở trường hợp nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong khung dây ? A. I và II B. II và III C. III và I D. Cả A, B và C Câu 4: Một nam châm thẳng N-S đặt gần khung dây tròn, Trục cuả nam châm vuông góc với mặt phẳng của khung dây. Giữ khung dây đứng yên.Lần lượt làm nam châm chuyển động như sau : I. Tịnh tiến dọc theo trục của nó II. Quay nam châm quanh trục thẳng đứng của nó. III. Quay nam châm quanh một trục nằm ngang và vuông góc với trục của nam châm Ở trường hợp nào có dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây ? A. I và II B. II và III C. I và III D. Cả ba trường hợp trên Câu 5: Trong một vùng không gian rộng có một từ trường đều. Tịnh tiến một khung dây phẳng, kín, theo những cách sau đây I. Mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng II. Mặt phẳng khung song song với các đường cảm ứng III. Mặt phẳng khung hợp với đường cảm ứng một góc α Trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong khung ? A. I B. II C. III D. Không có trường hợp nào Câu 6: Muốn cho trong một khung dây kín xuất hiện một suất điện động cảm ứng thì một trong các cách đó là A. làm thay đổi diện tích của khung dây. B. Đặt khung dây kín vào trong từ trường đều. C. làm cho từ thông qua khung dây biến thiên. D. quay khung dây quanh trục đối xứng của nó. Câu 7. Một khung dây phẵng diện tích S = 12 cm2, đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 5.10-2 T. Mặt phẵng . của khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ B một góc  = 300. Từ thông qua diện tích S bằng A. 3 3 .10-4Wb. B. 3.10-4Wb. C. 3 3 .10-5Wb. D. 3.10-5Wb. Câu 8. Một khung dây có diện tích 5cm 2 gồm 50 vòng dây.Đặt khung dây trong từ trường đều có cảm ứng từ B và quay khung theo mọi hướng.Từ thông qua khung có giá trị cực đại là 5.10-3 Wb.Cảm ứng từ B có giá trị nào ? A. 0,2 T B. 0,02T C. 2,5T D. 3,00T Hoạt động 5 : Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Lý thuyết: Trả lời câu hỏi SGK. - Bài tập: SGK.. IV. RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAÏY ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn : 24/01/2016 Ngaøy daïy : 29/01/2016. Tuần : 23 Tiết : 45. TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (2) 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: + Phát biểu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. + Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô. b) Về kỹ năng: + Vận dụng được định luật len xơ xác định chiều dòng điện cảm ứng. + Vận dụng được kiến thức trong bài để giải các bài tập liên quan. c) Về thái độ: + Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: + Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau. + Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ. b) Chuẩn bị của HS: + Ôn lại về từ thông và các ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: a) Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: 1. Viết công thức định nghĩa từ thông, giải thích các đại lượng trong công thức? 2. Nêu các thí nghiệm cảm ứng điện từ? * Đáp án: 1.  = BScos + giải thích như (SGK). 2. 4 thí nghiệm (mô tả trong SGK). * Đặt vấn đề . - Chiều của dòng điện cảm ứng xác định như thế nào?. Dòng điện cảm ứng còn xuất hiện trong những trường hợp đặc biệt nào? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 : Tìm hiểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Năng lực cần. đạt Trình bày phương pháp khảo sát qui luật xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín Giới thiệu định luật. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Giới thiệu trường hợp từ thông qua (C) biến thiên do kết quả của chuyển động. Giới thiệu định luật.. Nghe , thảo luận liên hệ với trường hợp các thí nghiệm vừa tiến hành tim hiểu về chieeufdongf điện cảm ứng .. III. Định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín. K1;K3;K4;P1,P2; Ghi nhận định luật. Khi từ thông qua mạch kín (C) biến P5 ;P7,P9 X6,X7, Thực hiện C3. thiên do kết quả của một chuyển động X8, C1, C4 Ghi nhận cách phát biểu nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng định luật trong trường hợp chống lại chuyển động nói trên. từ thông qua (C) biến thiên do kết quả của chuyển động. Hoạt động 2 : Tìm hiểu dòng điện Fu-cô. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Năng lực cần. đạt IV. Dòng điện Fu-cô 1. Thí nghiệm 1 Quan sát thí nghiệm, rút ra Một bánh xe kim loại có dạng một đĩa Giới thiệu hình vẽ 23.6 và nhận xét. tròn quay xung quanh trục O của nó. K1: Trình bày được khái niệm dòng điện Fu-cô K4 : Giải thích được.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thí nghiệm 1.. Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí nghiệm 2.. Yêu cầu học sinh giải thích kết quả các thí nghiệm. Nhận xét các câu thực hiện của học sinh. Giải thích đầy đủ hiện tượng và giới thiệu dòng Fucô.. Giới thiệu tính chất của dòng Fu-cô gây ra lực hãm điện từ. Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng. Giới thiệu tính chất của dòng Fu-cô gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt. Yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng của tính chất này.. trước một nam châm điện. Khi chưa cho dòng điện chạy vào nam châm, bánh xe quay bình thường. Khi cho dòng điện chạy vào nam châm bánh xe quay chậm và bị hãm dừng lại. 2. Thí nghiệm 2 Quan sát thí nghiệm, rút ra Một khối kim loại hình lập phương nhận xét. được đặt giữa hai cực của một nam châm điện. Khối ấy được treo bằng một sợi dây một đầu cố dịnh; trước khi đưa khối vào trong nam châm điện, sợi dây treo được xoắn nhiều vòng. Nếu chưa có dòng điện vào nam châm điện, khi thả ra khối kim loại quay nhanh xung quanh mình nó. Nếu có dòng điện đi vào nam châm điện, khi thả ra khối kim loại quay chậm và bị hãm dừng lại. Giải thích kết quả các thí 3. Giải thích nghiệm. Ở các thí nghiệm trên, khi bánh xe và khối kim loại chuyển động trong từ trường thì trong thể tích của chúng cuất Ghi nhận khái niệm. hiện dòng điện cảm ứng – những dòng điện Fu-cô. Theo định luật Len-xơ, những dòng điện cảm ứng này luôn có tác dụng chống lại sự chuyển dơi, vì vậy khi chuyển động trong từ trường, trên bánh xe và trên khối kim loại xuất hiện những lực từ có tác dụng cản trở chuyển động của chúng, những lực ấy gọi là lực hãm điện từ. 4. Tính chất và công dụng của dòng Fu-cô Ghi nhận tính chất. + Mọi khối kim loại chuyển động trong từ trường đều chịu tác dụng của những Nêu ứng dụng. lực hãm điện từ. Tính chất này được ứng dụng trong các bộ phanh điện từ của những ôtô hạng nặng. Ghi nhận tính chất. + Dòng điện Fu-cô gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Jun – Len-xơ trong khối kim loại Nêu ứng dụng. đặt trong từ trường biến thiên. Tính chất này được ứng dụng trong các lò Ghi nhận tác dụng có hại cảm ứng để nung nóng kim loại. + Trong nhiều trường hợp dòng điện của dòng điện Fu-cô. Nêu các cách làm giảm Fu-cô gây nên những tổn hao năng lượng vô ích. Để giảm tác dụng của điện trở của khối kim loại. dòng Fu-cô, người ta có thể tăng điện trở của khối kim loại. + Dòng Fu-cô cũng được ứng dụng trong một số lò tôi kim loại. Tìm ứng dụng dòng Fu cô * Bếp từ, công tơ điện. gần gũi với đời sống. Giới thiệu tác dụng có hại của dòng điện Fu-cô. Yêu cầu học sinh nêu các cách làm giảm điện trở của khối kim loại. Liên hệ ứng dụng dòng Fu cô trong gia đình? Hoạt động 3 : Vận dụng. Câu 1 : Định luật Len-xơ được dùng để : A. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kín . B. Xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín .. các hiện tượng khi có dòng điện Fu – Cô P1: Đặt ra câu hỏi về dòng điện FuCô P8: Đề xuất được phương án thí nghiệm và rút ra nhạn xét .. P9; X6; X8;. C1; C2; C3 C4; C5; C6;.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. Xác định cường độ của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín . D. Xác định sự biến thiên của từ thông qua một mạch điện kín , phẳng . Câu 2 : Chọn câu đúng. Thời gian dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín sẽ : A .Tỉ lệ thuận với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch. B .Tỉ lệ thuận với điện trở của mạch điện . C .Bằng với thời gian có sự biến thiên của từ thông qua mạch kín . D .Càng lâu nếu khối lượng của mạch điện kín càng nhỏ Cõu 3 : Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dòng điện cảm ứng đợc sinh ra trong khối vật dẫn khi chuyển động trong từ trờng hay đặt trong từ trờng biến đổi theo thêi gian gäi lµ dßng ®iÖn Fuc«. B. Dßng ®iÖn xuÊt hiÖn khi cã sù biÕn thiªn tõ th«ng qua m¹ch ®iÖn kÝn gäi lµ dßng ®iÖn c¶m øng. C. Dòng điện Fucô đợc sinh ra khi khối kim loại chuyển động trong từ trờng, có tác dụng chống lại chuyển động của khối kim loại đó. D. Dòng điện Fucô chỉ đợc sinh ra khi khối vật dẫn chuyển động trong từ trờng, đồng thời toả nhiệt làm khối vật dẫn nóng lªn. Câu 4 : Muèn lµm gi¶m hao phÝ do to¶ nhiÖt cña dßng ®iÖn Fuc« g©y trªn khèi kim lo¹i, ngêi ta thêng: A. chia khèi kim lo¹i thµnh nhiÒu l¸ kim lo¹i máng ghÐp c¸ch ®iÖn víi nhau. B. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại. C. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong. D. s¬n phñ lªn khèi kim lo¹i mét líp s¬n c¸ch ®iÖn. c) Củng cố, luyện tập: - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Lý thuyết: Trả lời câu hỏi SGK. - Bài tập: trang 147, 148 sgk các bài tập 23.1, 23.6 sbt.. IV. RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAÏY ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………… Ngày soạn :14/02/2016 Tuần : 24 Ngaøy daïy : 17/02/2016 Tiết : 46. BÀI TẬP 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: + Nắm được định nghĩa và phát hiện được khi nào có hiện tượng cảm ứng điện từ. + Phát biểu được định luật Len-xơ theo các cách và vận dụng để xác định chiều dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. Giải các bài tập liên quan. b) Về kỹ năng: + Vận dụng thành thạo định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng. c) Về thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. b) Chuẩn bị của HS: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút ) a) Kiểm tra bài cũ: (0 phút ) + Kiểm tra trong khi dạy bài mới. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 : Nêu các lưu ý khi giải bài tập về hiện tượng cảm ứng điện từ: . + Trong một từ trường đều B , từ thông qua một diện tích S giới hạn bởi một vòng dây kín phẵng được xác định bởi biểu thức:  = BScos . . + Khi giải bài tập cần xác định được góc  hợp bởi véc tơ cảm ứng từ B và pháp tuyến n của mặt phẵng vòng dây. Lưu ý, số đường sức từ xuyên qua diện tích S càng nhiều thì từ thông  càng lớn. Khi một mạch điện chuyển động trong từ trường thì công của các lực điện từ tác dụng lên mạch điện được đo bằng tích của cường độ dòng điện với độ biến thiên từ thông qua mạch: A = IBS = I. Hoạt động 2 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Năng lực. cần đạt Y/C hs thực hiện tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Y/C hs thực hiện tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Y/C hs thực hiện tại sao chọn . Giải thích lựa chọn. Hoạt động 3 : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Câu 3 trang 147 : D Câu 4 trang 148 : A Câu 23.1 : D Nội dung cơ bản. Bài 5 trang 148 Vẽ hình trong từng trường Xác định chiều dòng điện a) Dòng điện trong (C) ngược chiều kim hợp và cho học sinh xác định cảm ứng trong từng trường đồng hồ. chiều của dòng điện cảm ứng. b) Dòng điện trong (C) cùng chiều kim hợp. đồng hồ. c) Trong (C) không có dòng điện. d) Trong (C) có dòng điện xoay chiều. Bài 23.6 Yêu cầu học sinh viết công a)  = BScos1800 = - 0,02.0,12 thức xác định từ thông . = - 2.10-4(Wb). Viết công thức xác định từ b)  = BScos00 = 0,02.0,12 = 2.10thông . 4 Yêu cầu học sinh xác định (Wb).   c)  = 0   góc giữa B và n trong từng Xác định góc giữa B và n 2 trường hợp và thay số để tính trong từng trường hợp và 0 2 2  trong từng trường hợp đó. thay số để tính  trong từng d)  = Bscos45 = 0,02.0,1 . trường hợp đó. = 2 .10-4(Wb).. 2 e)  = Bscos1350 = - 0,02.0,12. 2 = - 2 .10-4(Wb).. K3; X1; X3; X6;X8.. Năng lực cần đạt K2; K2; K2; K2; K3; K3; K3;. K3;. Hoạt động 4 : Vận dụng. Cõu 1: Một hình vuông cạnh 5 (cm), đặt trong từ trờng đều có cảm ứng từ B = 4.10-4 (T). Từ thông qua hình vuông đó bằng 10-6 (Wb). Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến với hình vuông đó là: A. α = 00. B. α = 300. C. α = 600. D. α = 900. Cõu 2 : Một hình chữ nhật kích thớc 3 (cm) x 4 (cm) đặt trong từ trờng đều có cảm ứng từ B = 5.10 -4 (T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 300. Từ thông qua hình chữ nhật đó là: A. 6.10-7 (Wb). B. 3.10-7 (Wb). C. 5,2.10-7 (Wb). D. 3.10-3 (Wb). . Câu 3 : Một khung dây diện tích 5cm2 gồm 50 vòng dây. đặt khung dây trong từ trường đều có cảm ứng từ B và . quay khung dây theo mọi hướng . Từ thông qua khung dây có giá trị cực đại là 5.10-3Wb .Cảm ứng từ B có giá trị : 0,2T ; 0,02T ; 2,5T ; 3,5 T ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 4 : Một khung dây có 10 vòng, diện tích mổi vòng dây là 24 cm2. Khung dây đặt trong từ trường đều có độ lớn của cảm ứng từ B = 0,05(T). Từ thông qua khung dây có giá trị 6.10-4 Wb. Góc hợp bởi mặt phẳng khung dây và đường sức từ là: 300 B. 600 C.900 D.450 c) Củng cố, luyện tập: - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Lý thuyết: Trả lời câu hỏi còn lại trong SGK. - Bài tập: hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn :14/02/2016 Tuần : 24 Ngaøy daïy : 19/02/2016 Tiết : 47 Bài 24. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: + Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng. b) Về kỹ năng: + Vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giãn. c) Về thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: ) a) Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra trong khi dạy bài mới. * Đặt vấn đề : - Làm thế nào xác định được giá trị cường độ dòng điện trong mạch kín? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 : Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong mạch kín. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Nêu khái niệm suất điện động cảm ứng.. Thực hiện C1. Ghi nhận khái niệm.. Biểu thức nào đặc trưng cho tốc độ biến thiên từ thông?.  Nhận định t Đặc trưng cho tốc độ biến thiên từ thông.. Năng lực cần đạt. I. Suất điện động cảm ứng trong mạch kín 1. Định nghĩa Suất điện động cảm ứng là suất điện K1 động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. 2. Định luật Fa-ra-đây K1; K2 Suất điện động cảm ứng: K3;P5;.  eC = - t Nếu chỉ xét về độ lớn của eC thì:. P7; C1;.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Yêu cầu học sinh thực hiện C2..  |eC| = | t | Thực hiện C2.. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản. Nhận xét và tìm mối quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ. Hướng dẫn cho học sinh định hướng cho (C) và chọn chiều pháp tuyến dương để tính từ thông. Yêu cầu học sinh xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong (C) khi  tăng và khi  giảm. Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. Nắn được cách định hướng cho (C) và chọn chiều dương của pháp tuyến. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong (C) khi  tăng và khi  giảm. Thực hiện C3.. II. Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ Sự xuất hiện dấu (-) trong biểu thức của eC là phù hợp với định luật Lenxơ. Trước hết mạch kín (C) phải được định hướng. Dựa vào chiều đã chọn trên (C), ta chọn chiều pháp tuyến dương để tính từ thông qua mạch kín. Nếu  tăng thì eC < 0: chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) ngược chiều với chiều của mạch. Nếu  giảm thì eC > 0: chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) cùng chiều với chiều của mạch.. Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản. Phân tích cho học sinh thấy bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ và sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. Nêu ý nghĩa to lớn của định luật Fa-ra-đây.. X5.. Năng lực cần đạt K1; K3; K4;P1, P2; P5 ; P7,P9 X6,X7, X8,. C1, C4 Năng lực cần đạt. III. Chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ Nắm được bản chất của Có sự chuyển hóa qua lại giữa cơ K1; hiện tượng cảm ứng điện từ. năng và điện năng K3; Biết cách lí giải các định luật cảm ứng điện từ bằng K4; định luật bảo toàn và chuyển P1, hóa năng lượng. P2; Nắm được ý nghĩa to lớn của định luật Fa-ra-đây.. Hoạt động 4 : Vận dụng .. Câu 1 :. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào hiện tượng A. lực điện do điện trường tác dụng lên hạt mang điện. B. cảm ứng điện từ. C. lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động. D. lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện. Câu 2 :. Một mạch kín (C) không biến dạng đặt trong từ trường đều, trong trường hợp nào thì trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng A. mạch chuyển động tịnh tiến. B. mạch quay xung quanh trục vuông góc với mặt phẵng (C). C. mạch chuyển động trong mặt phẵng vuông góc với từ trường. D. mạch quay quanh trục nằm trong mặt phẵng (C)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 3 :. Một khung dây dẫn có 100 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẵng của khung dây. Diện tích của mỗi vòng dây là 2 dm 2, cảm ứng từ giảm đều từ 0,5 T đến 0,2 T trong thời gian 0,1 s. Suất điện động cảm ứng trong khung dây là A. 6 V. B. 60 V. C. 3 V. D. 30 V. Câu 4 :. Một khung dây hình vuông có cạnh 5 cm, đặt trong từ trường đều 0,08 T; mặt phẵng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Trong thời gian 0,2 s; cảm ứng từ giảm xuống đến không. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong khoảng thời gian đó là A. 0,04 mV. B. 0,5 mV. C. 1 mV. D. 8 V. c) Củng cố, luyện tập: - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Lý thuyết: Trả lời câu hỏi SGK. - Bài tập: trang 152 sgk (Trừ bài 6) và 24.3, 24.4 sbt. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn :21/02/2016 Ngaøy daïy : 24/02/2016. Tuần : 25 Tiết : 48. Bài 25 :TỰ CẢM I. MUÏC TIEÂU + Phát biểu được định nghĩa từ thông riên và viết được công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ. + Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt maïch ñieän. + Viết được công thức tính suất điện động tự cảm. + Nêu được bản chất và viết được công thức tính năng lượng của ống dây tự cảm. II. CHUAÅN BÒ Giáo viên: Các thí nghiệm về tự cảm. Học sinh: Ôn lại phần cảm ứng điện từ và suất điện động tự cảm. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Nêu công thức xác định từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều.Phát biểu và viết biểu thức của định luật Fa-ra-đây. Hoạt động 2 : Tìm hiểu từ thông riêng qua một mạch kín. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Năng lực cần đạt Lập luận để đưa ra biểu Ghi nhaän khaùi nieäm. I. Từ thông riêng qua một K1; K3; thức tính từ thông riêng maïch kín Lập luận để đưa ra biểu Ghi nhaän biểu thức tính Từ thông riêng của một mạch K4; thức tính độ tự cảm của độ tự cảm của ống dây. kín coù doøng ñieän chaïy qua:  = oáng daây. Li P1, Ghi nhận đơn vị của độ Với L : - Độ tự cảm .( 1H = 1Wb Giới thiệu đơn vị độ tự tự cảm. P2; ) 1A caûm. VD : - Độ tự cảm của một ống daây: Tìm mối liên hệ giữa đơn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vị của độ tự cảm cà các N2 P5 -7 L = 4.10 . .S l Yeâu caàu hoïc sinh tìm ñôn vò khaùc. Neá u oá n g daâ y coù loõ i theùp : mối liên hệ giữa đơn vị 2 N của độ tự cảm cà các đơn L = 4.10-7.. .S l vò khaùc. Với  là độ từ thẩm đặc trưng cho loõi theùp . Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiện tượng tự cảm. Hoạt động của giáo viên. Giới thiệu hiện tượng tự caûm. Trình baøy thí nghieäm 1.. Hoạt động của học sinh. Ghi nhaän khaùi nieäm.. Yeâu caàu hoïc sinh giaûi thích. Trình baøy thí nghieäm 2.. Quan saùt thí nghieäm. Mô tả hiện tượng. Giaûi thích. Quan saùt thí nghieäm. Mô tả hiện tượng. Yeâu caàu hoïc sinh giaûi Giaûi thích. thích. Thực hiện C2. Yêu cầu học sinh thực hieän C2. Hoạt động 4 : Tìm hiểu suất điện động tự cảm. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản. Năng lực cần đạt K1; K3;. II. Hiện tượng tự cảm 1. Ñònh nghóa (sgk) K4; 2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm a) Ví duï 1 Khi đóng khóa K, đèn 1 sáng lên ngay còn đèn 2 sáng lên từ K4 từ. Giaûi thích: (sgk). b) Ví duï 2 Khi đột ngột ngắt khóa K, ta thấy đèn sáng bừng lên trước khi taét. Giaûi thích: (sgk). Nội dung cơ bản. Năng lực cần đạt. Giới thiệu suất điện động Ghi nhận khái niệm. tự cảm. Giới thiệu biểu thức tính suất điện động tự cảm. Yeâu caàu hoïc sinh giaûi thích daáu (-) trong bieåu thức). Gv nói sơ qua về năng lượng từ trường và cho HS ghi công thức ăng lượng . ( Giảm tải ). III. Suất điện động tự cảm 1. Suất điện động tự cảm Suất điện động cảm ứng trong Ghi nhận biểu thức tính mạch xuát hiện do hiện tượng tự K1; suất điện động tự cảm. cảm gọi là suất điện động tự cảm. giải thích dấu (-) trong Biểu thức suất điện động tự cảm: K3 Δi biểu thức). etc = - L P5; Δt KL : Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. 2. Năng lượng từ trường của ống 1 W  Li 2 2 dây tự cảm:. Hoạt động 5 : Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tự cảm. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản. Nêu một số ứng dụng IV. Ứng dụng Yêu cầu học sinh nêu của hiện tượng tự cảm. Năng lực cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> một số ứng dụng của mà em biết. Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng hiện tượng tự cảm. duïng trong caùc maïch ñieän xoay chieàu. K4 Ghi nhận các ứng dụng Cuộn cảm là một phần tử quan trọng Giới thiệu các ứng dụng của hiện tượng tự cảm. trong caùc maïch ñieän xoay chieàu coù của hiện tượng tự cảm. mạch dao động và các máy biến áp. Hoạt động 6 : Vận dụng . Câu 1 :. Hiện tượng tự cảm thực chất là A. hiện tượng dòng điện cảm ứng bị biến đổi khi từ thông qua một mạch kín đột nhiên bị triệt tiêu. B. hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra khi một khung dây đặt trong từ trường biến thiên. C. hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng khi một dây dẫn chuyển động trong từ trường. D. hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch do chính sự biến đổi dòng điện trong mạch đó gây ra. Câu 2 : Phát biểu nào dưới đây là sai? Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi A. Dòng điện tăng nhanh. B. Dòng điện giảm nhanh. C. Dòng điện có giá trị lớn. D. Dòng điện biến thiên nhanh. Câu 3 : Cho dòng điện 10 A chạy qua một vòng dây tạo ra một từ thông qua vòng dây là 5.10 - 2 Wb. Độ tự cảm của vòng dây là A. 5 mH. B. 50 mH. C. 500 mH. D. 5 H. Hoạt động 7 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ra baøi taäp veà nhaø: Caùc bt trang 157 sgk vaø 25.5, 25.7.. Hoạt động của học sinh Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi caùc baøi taäp veà nhaø.. IV. RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAÏY ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn :21/02/2016 Tuần : 25 Ngaøy daïy : 26/02/2016 Tiết : 49. BAØI TAÄP I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa và biểu thức tính suất điện động cảm ứng, nắm được quan hệ giưa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ, nắm được hiện tượng tự cảm và biểu thức tính suất điện động tự caûm. 2. Kỹ năng : Biết cách tính suất điện động cảm ứng và suất điện động tự cảm, tính năng lượng điện trường cuûa oáng daây coù doøng ñieän chaïy qua. II. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: - Xem, giaûi caùc baøi taäp sgk vaø saùch baøi taäp. - Chuaån bò theâm noät soá caâu hoûi traéc nghieäm vaø baøi taäp khaùc. Hoïc sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2 ΔΦ N -7 Suất điện động cảm ứng: eC = . Độ tự cảm của ống dây: L = 4.10 .. .S. Từ thông riêng Δt l Δi của một mạch kín:  = Li. Suất điện động tự cảm: etc = - L . Δt Hoạt động 2 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Năng lực Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Noäi dung cô baûn cần đạt sinh Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn C. Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 152 : C Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn B. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 157 : B Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn C. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 157 : C K2; Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn B. Giải thích lựa chọn. Câu 25.1 : B K3 Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn B. Giải thích lựa chọn. Câu 25.2 : B Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn B. Giải thích lựa chọn. Câu 25.3 : B Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn B. Giải thích lựa chọn. Câu 25.4 : B Hoạt động 3 : Giải các bài tập tự luận. Năng lực Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Noäi dung cô baûn cần đạt sinh. Yêu cầu học sinh viết Tính suất điện động Bài 5 trang 152 biểu thức tính suất điện cảm ứng xuất hiện Suất điện động cảm trong khung: động cảm ứng và thay trong khung. Φ 2 − Φ1 ΔΦ các giá trị để tính. eC = == Δt Δt B2 . S − B1 S Δt Yeâu caàu hoïc sinh giaûi Giaûi thích daáu (-) B . a2 0,5 .0,12 thích daáu (-) trong keát trong keát quaû. =− ==Δt 0 , 05 quaû. 0,1(V) Dấu (-) cho biết từ trường Hướng dẫn để học sinh Tính độ tự cảm của cảm ứng ngược chiều từ trường ngoài. tính độ tự cảm của ống ống dây. Baøi 6 trang 157 daây. Độ tự cảm của ống dây: N2 -7 L = 4.10 .. .S l 3 2 10 ¿ ¿ = 4.10-7. ..0,12 = ¿ ¿ Yeâu caàu hoïc sinh vieát Viết biểu thức định 0,079(H). biểu thức định luật Ôm luật Ôm cho toàn Baøi 25.6 cho toàn mạch. maïch. Δi Ta coù: e - L = (R + r).i Hướng dẫn học sinh tính Δt t . Tính t . =0 L . Δi L .i => t = = = e e 3.5 = 2,5(s) 6 Hoạt động 4 : Bài tập về nhà . Bài 1. K2; K3. K2;. K2;. K3. K3 P5. Một ống dây dài 50cm, có 1000 vòng dây. Diện tích tiết diện của ống là 20cm 2. Tính độ tự cảm của ống dây đó. Giả thiết rằng từ trường trong ống dây là từ trường đều. ĐS: L  5.10-3H..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> IV. RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAÏY ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Y/C hs thực hiện tại sao chọn . Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 147 : D Y/C hs thực hiện tại sao chọn . Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 148 : A Y/C hs thực hiện tại sao chọn . Giải thích lựa chọn. Câu 23.1 : D Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 5 trang 148 Vẽ hình trong từng trường Xác định chiều dòng điện cảm a) Dòng điện trong (C) ngược chiều kim hợp và cho học sinh xác định ứng trong từng trường hợp. đồng hồ. chiều của dòng điện cảm ứng. b) Dòng điện trong (C) cùng chiều kim đồng hồ. c) Trong (C) không có dòng điện. d) Trong (C) có dòng điện xoay chiều. Bài 23.6 Yêu cầu học sinh viết công a)  = BScos1800 = - 0,02.0,12 Viết công thức xác định từ thông thức xác định từ thông . = - 2.10-4(Wb). . b)  = BScos00 = 0,02.0,12 = 2.104 Yêu cầu học sinh xác định (Wb).     n Xác định góc giữa B và trong c)  = 0 góc giữa B và n trong từng từng trường hợp và thay số để tính 2 trường hợp và thay số để tính  trong từng trường hợp đó. d)  = Bscos450 = 0,02.0,12. 2  trong từng trường hợp đó. =. 2 .10-4(Wb).. 2 e)  = Bscos1350 = - 0,02.0,12. 2 = - 2 .10-4(Wb). c) Củng cố, luyện tập: (3 phút) - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Lý thuyết: Trả lời câu hỏi còn lại trong SGK. - Bài tập: hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK. * RÚT KINH NGHIỆM Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................ Thời gian cho tường phần:................................................................................................................ Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................ Phương pháp giảng dạy:.....................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×