Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Thanh ngu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 26 trang )

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích


Đầu voi đuôi chuột


Mắt nhắm mắt mở


Kẻ cười- người khóc


Nhanh như sóc

Chậm như sên


- Đầu voi đuôi chuột
- Mắt nhắm mắt mở
- Kẻ cười- người khóc
- Nhanh như sóc
- Chậm như sên


Tiếng Việt:
I. Tìm hiểu chung:
1) Thế nào là thành ngữ

* Ví dụ
Nước non lận đận một mình
Thân cị lên thác xuống ghềnh bấy nay






1) Thế nào là thành ngữ
* Ví dụ

Vào thác xuống ghềnh

Lên thác xuống ghềnh

Lên thác lội xuống
ghềnh
lên xuống ghềnh thác

- Khơng thay hoặc chiêm xen được vì ý nghĩa trở nên
lỏng lẻo.
- Khơng hốn đổi được vì đây là trật tự cố định.
 Đi lại ở nơi khó khăn ( Sự vất vả, trải qua gian
nan,nguy hiểm)

8


* Nhận xét:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị
một ý nghĩa hoàn chỉnh.


* LƯU Ý:

Đứng núi nọ trông núi kia.
Đứng núi này trơng núi nọ
Đứng núi này trơng núi khác.
Ba chìm bảy nổi

Bảy nổi ba chìm

 Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng tính cố định của thành
ngữ cũng chỉ là tương đối.

10


Đi guốc
trong
bụng

Hiểu rõ những suy
nghĩ của người khác

Thành ngữ hiểu theo nghĩa ẩn dụ.

Nhanh
như chớp

Rất nhanh, thoắt
một cái đã làm gọn
một việc gì đó

Thành ngữ có nghĩa hiểu theo phép so sánh.

Hiện tượng thời tiết
Mưa to
mưa to kèm theo
gió lớn
gió lớn
Thành ngữ có nghĩa bắt nguồn từ nghĩa đen của
các yếu tố tạo nên nó.


* Nhận xét:
- Nghĩa của thành ngữ được bắt nguồn từ nghĩa đen hoặc
thông qua các phép chuyển nghĩa: Ẩn dụ, so sánh.
2) Sử dụng thành ngữ:
* Ví dụ


Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:
a) Thân em vừa trắng lại vừa trịn
Bảy nổi ba chìm với nước non
vị ngữ

b) Sơn hào hải vị là những món ăn các lang mang
Chủ ngữ

tới trong ngày lễ Tiên Vương.
c) Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh
đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh
phịng khi tắt lửa, tối đèn có đứa nào đến bắt nạt
phụ ngữ


thì em chạy sang…
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu
hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,


2) Sử dụng thành ngữ
* Nhận xét:
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm
phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ…


? So sánh hai cách nói sau, cách nói nào ngắn gọn, hàm
súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao?

Câu có sử dụng thành ngữ Câu khơng sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non

Thân em vừa trắng lại vừa trịn
Vất vả lận đận với nước non

Nước non lận đận một mình Nước non lận đận một mình
Thân cị lên thác xuống ghềnh Thân cị trơi nổi phiêu bạt
bấy nay.
bấy nay
 Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu
cảm cao.
15



2) Sử dụng thành ngữ:
* Nhận xét:
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính
biểu cảm cao.


Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau
Rét tháng tư, nắng dư tháng tám .
Rét như cắt .
Nhanh như cắt .
Uống nước nhớ nguồn
Tấc đất, tấc vàng
Cười vỡ bụng

- Thành ngữ: Là một cụm từ, thường nhận xét về tính
chất, đặc điểm,… của con người, sự vật.
- Tục ngữ: Là một câu, hoặc một mệnh đề, phản ánh
kinh nghiệm hoặc nêu một nhận định về mọi mặt của
cuộc sống.


II. Luyện tập:
Bài 1/sgk
a) Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị,
nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
- Sơn hào hải vị
- Nem cơng chả phượng:
 Các sản phẩm, món ăn quý hiếm.



b. Một hơm, có người hàng rượu tên là Lí Thơng đi qua
đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ
bụng: “ Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết
bao nhiên”. Lí Thơng lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch
Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân,
nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui
vẻ nhận lời.

- Khỏe như voi:  Rất khỏe
- Tứ cố vơ thân:  Đơn độc,khơng có họ hàng, người thân
thích
c. Chốc đà mười mấy năm trời
Cịn ra khi đã da mồi tóc sương.
-Da mồi tóc sương:  Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi
đồi mồi


• Sơn
núi

hào

hải

thức ăn biển
độngvật

vị
món
ăn


Nghĩa: Những món ăn ngon, lạ và sang trọng.
•Tứ

cố



thân

ngoảnh, khơng thân thích
nhìn
Nghĩa: Đơn độc, trơ trọi một mình, khơng có người thân thích.
-> Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt cần phải
tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của
các từ tạo nên thành ngữ Hán Việt đó.
bốn


Giải thích nghĩa các thành ngữ sau:
- Khẩu phật tâm xà:
- Ham sống sợ chết:
- Ăn cháo đá bát:
- Lòng lang dạ thú:
- Nước mắt cá sấu:


Bài tập (SGK/145)
Con Rồng cháu Tiên


( Về nhà làm bài)
Thày bói xem voi

Ếch ngồi đáy giếng


Bài tập 3

Điền thêm yếu tố để thành ngữ được
trọn vẹn:

- Lời .ăn
. . tiếng nói

- Chân cứng đá …
mềm

...
- Một nắng hai sương

giời
- Một tấc lên…

- Ngày lành tháng tốt
...

văn tự
- Bán trời không…

- No cơm ấm…

áo

- Máu chảy ruột
… mềm

- Bách …
chiến bách thắng

- Ném tiền qua …
cửa sổ

- Sinh...cơ

- Đánh bùn sang ao


lập nghiệp


Bài tập 4: Thi tìm thành ngữ
1. Chó có váy lĩnh

1. Mèo mả gà đồng
2. Chó treo mèo đậy

Mèo

3. Chó ăn đá gà ăn sỏi

3. Mèo lành ai nỡ cắt tai

4. Mèo già khóc chuột

2. Chó cậy gần nhà

Chó

4. Chó chê mèo lắm lơng

5. Mỡ để miệng mèo

5. Chó cắn áo rách

1. Nhìn gà hố cuốc

1. Khoẻ như voi

2. Gà phải cáo



3. Lên voi xuống chó

3. Gà nhà lại bới bếp nhà
4. Quẹt mỏ như gà
5. Gà què ăn quẩn cối xay

2. Được voi địi tiên

Voi


4. Đầu voi đi chuột
5. Voi giày ngựa xéo



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×