Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Thi GVDG 2020 bài từ ĐỒNG âm CHUẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.82 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 10/11/2020
Ngày giảng: 7A: 17/11/2020
TiÕt 44: TỪ ĐỒNG ÂM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh biết:
- Khái niệm từ đồng âm.
- Việc sử dụng từ đồng âm.
2. Kĩ năng
- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.
3. Thái độ
Co y thc la chon t ụng õm khi nói và viết.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng
tạo, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp.
- Năng lực riêng: Năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, soạn giáo án theo chuẩn kiến
thức kĩ năng, kế hoạch bài dạy, máy tính, phiếu học tập, máy chiếu, phần
thưởng, giấy A0, bút dạ.
2. Học sinh
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập, sách giáo khoa, vở ghi.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
7A…………vắng.........................................................…………………………...
2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút
Gv chiếu :
? Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong ví dụ sau?
Số cơ chẳng giàu thì nghèo


Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
? Thế nào là từ trái nghĩa?
? Nêu tác dụng của từ trái nghĩa?
Hs: - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Tác dụng: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương
phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
3. Bài mới
A. Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
- Thời gian: 3 phút


Gv: Mở đầu tiết học hôm nay, cô cho các em chơi một trò chơi: giải đố có
thưởng.
Gv chiếu:
1. Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hờ?
Cây gì ?
- Cây súng ( vũ khí) – Cây súng ( hoa súng)
2. Trùng trục như con bị thui
Chín mắt, chín mũi, chín đi, chín đầu.
(Là con gì?)
- Con chó thui, toàn thân nó thịt đã chín.
3. Bánh khơng ăn được, đường khơng ngọt?
(Là cái gì?)
- Bánh xe
- Đường đi

4. Cây gì có lá khơng hoa, có cành khơng trái dặm xa hơn ngàn?
(Đó là cái gì?)
- Cây số
GV: Các em thấy trị chơi như thế nào?
Hs....
Gv: Vậy chúng ta sẽ trở lại trò chơi trong những giờ học sau. Các em ạ một
trong những điểm thú vị, hấp dẫn của các câu đố đó là việc sử dụng từ ngữ của
tác giả dân gian.
Bài học hơm nay, cơ trị chúng ta sẽ đi tìm hiểu về điểm thú vị ấy qua bài học về
từ đồng âm.
Điều chỉnh, bổ sung:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
B. Hoạt động 2 : Hình thành nội dung kiến thức bài học
- Mục tiêu: học sinh hiểu được khái niệm về từ đồng âm, cách sử dụng từ đờng
âm.
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết
vấn đề, thảo luận.
- Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút.
- thời gian: 25 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
I. THẾ NÀO LÀ
TỪ ĐỒNG ÂM ?
GV: Chiếu ví dụ - Gọi hs đọc
1. Ví dụ (SGK /
* Chú ý vào từ in đậm: Lồng trong hai câu
135)
? Giải thích nghĩa của mỗi từ ‘lồng” trong các câu
trên?

- Lồng 1: Miêu tả hoạt động của con ngựa đang đứng


bỗng nhảy dựng lên với sức mạnh đột ngột khó kìm giữ.
- Lồng 2: Cái lờng – vật được làm bằng tre, nứa, gỗ, sắt
thường dùng để nhốt chim, ngan, gà, vịt…
? Từ việc hiểu nghĩa như trên, xác định từ loại của hai
từ “lồng” trong ví dụ trên và tìm từ đồng nghĩa với nó?
- Lờng1: động từ - phi, vọt, nhảy…
- Lồng 2: danh từ - chuồng, rọ…
? Hãy nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa?
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
? So sánh 2 từ lồng trên về mặt hình thức (vỏ âm
thanh) mặt nội dung ( ý nghĩa) và rút ra kết luận?
GV chiếu:
- Vỏ âm thanh ( ách đọc, cách viết) giống nhau.
- Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

2. Nhận xét
Lờng 1 và lờng 2:
vỏ âm thanh
(cách đọc, cách
viết) giống nhau.
nghĩa khác xa
nhau, không liên
quan đến nhau.

- GV chiếu tiếp ví dụ:
R̀i đậu mâm xơi đậu
Kiến bị đĩa thịt bị.

? Giải thích nghĩa của các cặp từ đã được in đậm trong
từng câu? Xác định từ loại?
Câu 1: - đậu(1): hoạt động của con ruồi (động từ).
- đâụ(2): tên một loaị hạt dùng để ăn (danh từ).
Câu 2: - bò(1): hoạt động của con kiến (động từ).
- bò(2): tên của một loại thực phẩm (danh từ).
? Cũng giống như ví dụ trên, em hãy so sánh các cặp
từ này về mặt hình thức, mặt nội dung?
(Chúng có gì giống nhau và khác nhau)
Giống về vỏ âm thanh (cách đọc, cách viết), nghĩa khác
nhau xa nhau.
GV:
Những từ lồng, đậu, bị chúng ta vừa tìm hiểu gọi là
từ đồng âm.
? Vậy qua phân tích các ví dụ, em hiểu thế nào là
đồng âm?
Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn
khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. (từ đờng âm)
Đó chính là nội dung ghi nhớ 1. sgk trang 135.
- HS đọc ghi nhớ.
3. Ghi nhớ
sgk - trang 135
Chiếu tiếp ví dụ:
Gọi học sinh đọc ví dụ:
H: Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải
là từ đồng âm khơng? Vì sao?
Gợi ý: Trước tiên em hãy giải thích nghĩa của các từ


chân trong mỗi câu?

a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
- Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi,
đứng, chạy, nhảy…
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân (2) bộ phận dưới cùng của mặt bàn, có tác dụng
đỡ cho mặt bàn…
? Hai từ chân này có phải là từ đồng âm khơng ? Vì
sao?
- Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng
đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần
dưới cùng”=> Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6 chúng
ta xác định được đây không phái là từ đồng âm mà là từ
nhiều nghĩa.
THẢO LUẬN NHĨM – 3 PHÚT
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, giáo viên nhận xét và đánh giá.
? Em hãy phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?
- Giống nhau về mặt âm thanh.
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên
quan đến nhau.
Từ nhiều nghĩa: Có ít nhất một nét chung về nghĩa giống
nhau làm cơ sở.
=>Trong tìm hiểu về từ đồng âm em hãy lưu ý phân
biệt với từ nhiều nghĩa.
Gv chiếu bài tập 1: Nêu yêu cầu và yêu cầu học sinh
làm.
Chia theo tổ: mỗi tổ 3 từ.
- Tổ 1: cao, ba, tranh
- Tổ 2: sang, nam, sức
- Tổ 3: nhè, tuốt, môi

+ cao: cao lớn, cao ngựa, chiều cao, cao thấp
+ ba: con ba ba, số ba, ba tuổi, ba má
+ tranh: bức tranh, mái tranh, tranh giành.
+ sang: sang trọng, giàu sang, sửa sang.
+ nam: phương nam, nam giới, bạn Nam
+ sức: sức lực, sức ép, sức khỏe.
+ nhè: lè nhè, nhè mặt, khóc nhè
+ tuốt: máy tuốt, tuốt lúa, tuốt gươm
+ môi: hở môi, cái môi, môi giới, môi trường.
GV chiếu ví dụ: Bà già đi chợ Cầu Đơng
Gọi học sinh đọc ví dụ

II. SỬ DỤNG TỪ
ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ


? Bài ca dao thuộc chủ đề nào mà em đã học trong
chương trình Ngữ Văn lớp 7?
Những câu hát châm biếm.
? Bài ca dao nói về việc gì?
Bà già đi xem bói và lời phán của thầy bói.
?Tìm từ đồng âm và giải nghĩa những từ đồng âm?
Chiếu:
- lợi 1: lợi ích, lợi lộc, thuận lợi
- lợi 2,3: phần thịt ở chân răng
? Cho biết việc sử dụng từ đồng âm trong ví dụ này có
tác dụng gì?
- Ơng thầy bói đã mượn hiện tượng từ đồng âm để tạo
một cách hiểu bất ngờ thú vị cho người đọc. => Từ đó

tiếng cười phê phán nhẹ nhàng đã được bật ra
Gv: Bà lão ơi già rồi, rụng hết răng rời chỉ cịn lợi thơi
mà sao cịn muốn đi lấy chờng tìm lợi lộc. Ở bài ca dao
tác giả dân gian đã chơi chữ bằng cách sử dụng từ đồng
âm để có tác dụng làm cho lời nói trở nên sinh động,
giàu hình ảnh. Sử dụng phổ biến trong ca dao chấm
biếm, câu đố,….
Vậy thế nào là chơi chữ, có những lối chơi chữ nào
chúng ta sẽ được tìm hiểu trong tiết học sau.
H: Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ
lợi trong những câu trên?
- Nhờ gắn từ vào câu nói cụ thể, còn gọi là ngữ cảnh giao
tiếp.
Gv chiếu:
? Với câu: Đem cá về kho. Nếu tách khỏi ngữ cảnh, em
có thể hiểu câu trên thành mấy nghĩa?
Chiếu:
Thành câu có hai nét nghĩa :
+ kho: Đem cá về để chế biến thức ăn.
+ kho: Đem cá về nơi chứa cá.
Chiếu:
+ kho: cách chế biến thức ăn.
+ kho: nơi chứa đồ.
=>Từ kho được dùng với nghĩa nước đôi.
? Vậy lưu ý thứ 2 khi sử dụng từ đồng âm là gì?
Chiếu:
? Trường hợp muốn yêu cầu đem cá về để chế biến,
nấu nướng thì em phải nói như thế nào?

2. Nhận xét

- Chú ý đến ngữ
cảnh.

- Không dùng từ
với nghĩa nước
đôi.


hs….
Chiếu đáp án:
- Đem cá về mà kho.
- Đem cá về kho tương.
? Trường hợp muốn yêu cầu đem cá về để nhập kho
hàng thì em phải nói như thế nào?
hs…
Chiếu đáp án:
- Đem cá về cất trong kho.
- Đem cá về để vào kho.
...
? Vậy để tránh hiểu lầm do hiện tượng từ đồng âm gây
ra ta phải chú ý điều gì khi giao tiếp?
- Đặt từ đờng âm trong ngữ cảnh cụ thể như câu văn, 3. Ghi nhớ
đoạn văn, tình huống giao tiếp.
sgk – trang 136
(HS đọc ghi nhớ.)
Cho học sinh làm bài tập 4 – theo nhóm
thời gian 3 phút.
Đọc câu chuyện.
Hs suy nghĩ trả lời, giáo viên nhận xét, đánh giá.
Điều chỉnh, bổ sung:

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
C. Hoạt động 3: luyện tập
- Mục tiêu: củng cố kiến thức – học sinh vận dụng lí thuyết làm được bài tập
- Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận nhóm
- Thời gian: 9 phút
GV: Để hiểu kỹ hơn kiến thức của bài ->
luyện tập.
III. LUYỆN TẬP
GV chiếu
Bài tập nhanh tay nhanh mắt
Cã 12 hỡnh ảnh trên màn hỡnh, Quan sat tranh tỡm cac t ụng
các bn phải nhanh chóng nhận õm goi tờn cho cac bc tranh
biết các từ đồng âm ứng với các o?
cp hỡnh ảnh đó. Sau 01 phút, bn
nào tỡm đợc ỳng từ đồng âm bn
o s c điểm.
Gv tuyên dương học sinh tìm được cho
điểm học sinh đó:
- đờng tiền – tượng đờng
- lá cờ - bàn cờ
- em bé bò – con bò
- cây hoa súng – cây súng
- đường đi – cân đường
Bài tập 2:
- hịn đá – đá bóng
a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ


cổ và giải thích mối liên quan giữa các

nghĩa đó.
- Nghĩa gốc:
cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: cổ
họng, hươu cao cổ ...
- Nghĩa chuyển:
+ cổ tay: phần nối bàn tay với cánh tay.
+ cổ áo: phần trên nhất của chiếc áo
+ cổ chai: phần giữa miệng chai và thân
chai.
- Mối liên quan giữa các nghĩa đó:
Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm
cơ sở: dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai
phần nào đó.
b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho
biết nghĩa của từ đó.
- cổ đại: Thời đại xưa nhất trong lịch sử.
- cổ kính: Cơng trình xây dựng từ rất lâu, có
vẻ trang nghiêm.
- cổ phần: Phần vốn góp vào một công ty để
kinh doanh.
- cổ đông: Người có cổ phần trong một công
ty.
Bài tập 3
? Đặt câu cho cặp từ đồng âm sau:
- bàn (Danh từ) – bàn (Động)
- sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
- năm (danh từ) – năm (số từ)

Bài tập 3:
* bàn (Danh từ) – bàn (Động)

- Chúng mình cùng ngời vào
bàn để bàn bạc chọn bài hát thi
gia điệu tuổi hồng.
- Chúng ta ngồi vào bàn để bàn
vấn đề này.
Chia theo tổ: tổ 1 đặt câu với ý 1, tổ 2 ý 2, - Ba chúng ta cùng ngồi một
tổ 3 ý 3.
bàn để bàn bạc việc học nhóm.
- Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm.
Hoặc: Con sâu rơi xuống hố
sâu.
- Năm nay, cháu em năm tuổi.
- Năm nay, em học lớp 5.
Điều chỉnh, bổ sung:
.................................................................................................................................
D. Hoạt động 4 : Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: củng cố kiến thức – học sinh vận dụng lí thuyết làm được bài tập
- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề
- Thời gian: 02 phút
ViÕt đoạn vn( từ 3 - 5 câu) có sử dụng từ đồng âm vi
ch tựy chn?
Gi ý:


- Hình thức: + Đoạn văn ngắn ( 3 - 5 câu)
+ Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, tự sự, miêu tả.
+ Có sử dụng từ đồng âm
- Nội dung: + Nói về chủ đề bất kì
+ Có thể sử dụng những cặp từ đồng âm sau ở bài tập 3.
Điều chỉnh, bổ sung:

.................................................................................................................................
E. Hoạt động 5 : Hoạt động tìm tịi, mở rộng( về nhà)
- Mục tiêu: củng cố kiến thức – học sinh vận dụng lí thuyết làm được bài tập
- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề
- Thời gian: 01 phút
? Tìm một số văn bản hoặc bài ca dao, câu đố, câu đối trong đó có sử dụng
từ đồng âm?
Điều chỉnh, bổ sung:
.................................................................................................................................
4. Củng cố: 1 phút
? Bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung nào?
- Khái niệm từ đồng âm
- Sử dụng từ đồng âm
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
Gv chiếu sơ đồ tư duy.
GV hệ thống lại bài qua bản đồ tư duy.
5. Dặn dò: 2 phút
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập theo hướng dẫn.
* Soạn bài tiét liền kề: “Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”
(SGK/137):
? Tìm các yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn SGK/137.
? Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố biểu cảm có bộc lộ được hay
không?
Đông Cao, ngày 16 tháng 11 năm 2020
Phê dụt giáo án của tổ trưởng tổ chun mơn
…………….
Nguyễn Đình Yên



PHIẾU HỌC TẬP – NHÓM ………..
? Em hãy phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?

PHIẾU HỌC TẬP – NHÓM ……………….
? Em hãy phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?



×