TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA DƯỢC
THUỐC SÁT TRÙNG, TẨY UẾ, SULFAMID
KHÁNG KHUẨN, CÁC QUINOLON
(Antiseptics and disinfectants, Antibacterial
Sulfonamides, Quinolones)
01/09/2021
1
CONTENTS
1
2
3
01/09/2021
Antiseptics and disinfectants
Antibacterial Sulfonamides
Quinolones
2
NỘI DUNG
01/09/2021
1
Thuốc sát trùng, tẩy uế
2
Sulfamid kháng khuẩn
3
Các quinolon
3
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.
Với thuốc sát trùng, tẩy uế: vẽ đƣợc CTCT của hoạt chất; TB
thành phần, tính chất, pp kiểm nghiệm, tác dụng, cách dùng
của chế phẩm.
2.
Với sulfamid kháng khuẩn: vẽ đƣợc cơng thức và nêu tính
chất chung dùng trong kiểm nghiệm. Vẽ đƣợc CTCT, nêu
thành phần, tác dụng và công dụng của Co – trimoxazol.
3.
Với quinolon: TB đƣợc CTCT chung, liên quan cấu trúc – tác
dụng. Vẽ đƣợc CTCT, các tính chất lý hóa và phƣơng pháp
kiểm nghiệm của: ciprofloxacin hydroclorid, norfloxacin.
01/09/2021
4
1. Thuốc sát trùng, tẩy uế
Tác dụng: Diệt vi sinh vật gây bệnh (VK, virus, nấm) bên ngoài:
CĐ: - Sát trùng trên bề mặt, dụng cụ y tế.
- Tiệt trùng nƣớc uống, nƣớc sinh hoạt; bảo quản thuốc.
- Tẩy uế mơi trƣờng.
Phân loại: Khơng có ranh giới rõ rệt làm căn cứ phân loại, chỉ sơ
lƣợc phân loại dựa vào cấu trúc hoặc tính chất lý-hóa (5
nhóm):
5
1. Thuốc sát trùng, tẩy uế
- Nhóm 1. Các chất oxy-hóa:
Cloramin, iod và d/c, H2O2, kali permanganat v.v…
- Nhóm 2. Alcol, phenol và các chất hữu cơ khác:
Ethanol, các cresol, formol, glutaral... tinh dầu, clohexidin v.v…
- Nhóm 3. Muối kim loại và hợp chất cơ kim:
Bạc-sulfadiazin, protargol, mercurocrom, kẽm sulfat, v.v...
6
1. Thuốc sát trùng, tẩy uế
-
Nhóm 4. Phẩm màu:
Tím tinh thể, xanh methylen, tím gential…
-
Nhóm 5. Muối amonium IV hoạt động bề mặt:
Benzalkonium
clorid,
benzoxonium
clorid,
benzethonium
clorid, cetrimid v.v...
Trong bài này sẽ trình bày 2 nhóm quan trọng: Các chất oxy
hóa và các chất diện hoạt cationic.
7
1.1. Các chất chống oxy hóa
8
1.1.1. Nước oxy già
Là dung dịch hydrogen peroxid (H2O2)/ nƣớc; các nồng độ:
- Đậm đặc: Nồng độ 30-50%; dùng pha d.d.
- Loãng: D. d. 3% (10 V); dùng trực tiếp sát khuẩn da, hốc tự
nhiên, loãng dùng trực tiếp.
DUNG DỊCH HYDROGEN PEROXID ĐẬM ĐẶC
Tính chất: Chất lỏng khơng màu, trong suốt; bỏng da.
H2O2: 30-50% (100-160V); có loại 85%; 0,05% chất ổn định.
Tiếp xúc với chất hữu cơ, kim loại, pH kiềm bị phân hủy
nhanh.
9
1.1.1. Nước oxy già
* Biểu diễn nồng độ nước oxy già:
1- Nồng độ phần trăm (%): Số gam H2O2/100 g nƣớc oxy
già.
2- Nồng độ thể tích (V): 1 đơn vị thể tích nƣớc oxy già giải
phóng ra
100 đơn vị thể tích khí oxy ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ví dụ: 100 V, nghĩa là 1 lít nƣớc oxy già giải phóng ra 100 lít
khí oxy.
10
1.1.1. Nước oxy già
Hóa tính:
(1). Tính oxy hóa, ví dụ:
2KI + H2O2 + H2SO4 I2 + K2SO4 + 2H2O
(2). Tính khử: Khi gặp chất oxy hóa mạnh hơn, ví dụ:
2a. 2 KMnO4 + 5 H2O2 + 3 H2SO4 2MnSO4 + K2SO4 +
5O2 + 8H2O
Làm mất màu thuốc tím. Dùng định lƣợng H2O2.
11
1.1.1. Nước oxy già
Hóa tính:
2b. Với acid cromic:
H2Cr2O4 + H2O2 H2Cr2O5 + H2O
acid percromic (H2Cr2O5) màu xanh lơ bền/ether. (định
tính H2O2).
(3). Tính acid: Tác dụng với chất kiềm, ví dụ:
Ba(OH)2 + H2O2 BaO2 + 2H2O
peroxyd bari
Phản ứng dùng điều chế peroxyd kim loại.
Định tính: Dùng các phản ứng (1) và (2).
12
1.1.1. Nước oxy già
Định lượng: Đo permanganat (phản ứng 2a).
Tác dụng: Giải phóng O nguyên tử, diệt khuẩn:
H2O2 H2O + O
Chỉ định và nồng độ sử dụng:
- Sát khuẩn da, vết thƣơng: dung dịch 3-6%.
- Xúc miệng, khử mùi, làm sạch răng miệng: d.d. 1,5%.
- Nhỏ tai tẩy sạch khi viêm tai ngồi: d.d. 1,5%.
- Tẩy màu khơng để lại cặn bẩn: d.d. 3-10%.
13
1.1.1. Nước oxy già
Tác dụng KMM:
Loại đậm đặc rớt trên da gây cảm giác nóng, để lại vết
trắng.
Xúc miệng liên tục bằng nƣớc oxy già gây to phồng nhú
lƣỡi.
Bảo quản:
- Đựng trong bình khơng kim loại, trơ.
- Để ở 8-15o C; tránh ánh sáng, phịng cháy nổ.
- Khơng để tiếp xúc với các chất oxy hóa (iod, thuốc tím…).
14
1.1.2. Povidon - iod
Tên khác: Polyvidone-iodine ; PVP- Iodine
Là phức povidon (cao phân tử) + iod
ptl 40.000
Iod hoạt tính khoảng 9-12%.
Công thức:
CH CH 2
N
1
4
O
2
. x I2
n
Tên KH: Poly[1-(2-oxo-1-pyrrolidinyl)] ethylen
15
1.1.2. Povidon - iod
Tính chất: Bột vơ định hình màu vàng nâu, mùi đặc
trƣng iod.
Tan trong nƣớc và ethanol. Dung dịch acid với giấy
q.
Định tính:
Iod:
- Dung dịch nƣớc cho màu xanh với hồ tinh bột.
- Dung dịch nƣớc, thêm natri sulfit đến mất màu.
Thêm kali dicromat + HCl: Tủa màu nâu sáng.
Povidone: Phổ IR, so với chuẩn.
16
1.1.2. Povidon - iod
Định lượng: Đo iod (Natri thiosulfat 0,1 M; hồ tinh bột).
Tác dụng: Trong nƣớc giải phóng Iod diệt VK, nấm, virus….
Povidon đóng vai trị nhƣ KI để phân tán iod vào nƣớc.
Hiệu lực diệt khuẩn ≈ dung dịch iod truyền thống (cồn
iod…).
Ưu điểm: Kích ứng chỗ bơi nhẹ hơn cồn iod.
17
1.1.2. Povidon - iod
Chỉ định:
- Sát khuẩn, diệt nấm da: Dung dịch, mỡ 4-10%.
- Súc miệng sát khuẩn: D.d. 0,5-1,0%.
- Diệt khuẩn, nấm âm đạo: Thuốc đạn, gel 0,5-1,0%.
- Tắm sát khuẩn trƣớc phẫu thuật: D.d. 30-50 phần triệu
(ppm).
Tác dụng KMM: Nồng độ cao gây hoại tử tế bào da (cháy
da).
Bảo quản: Tránh ẩm và ánh sáng.
18
1.1.3. Các cloramin
a. Dẫn chất benzensulfonamid gắn clo : Ar-SO2-NCl(X)
X=
Na, Cl
1. Cloramin T natri và dicloramin T: Ar = Toluen (chữ T từ
toluen)
Cl
H 3C
SO2 N
Na
Cl
H 3C
SO 2 N
Cl
2. Cloramin B natri và dicloramin B: Ar = Benzen (chữ B từ
benzen)
3. Halazone:
Ar = Acid benzoic
19
1.1.3. Các cloramin
Cơ chế tác dụng diệt khuẩn:
Thủy phân giải phóng acid hypoclorơ HClO → Cl và O, Ví
dụ:
Ar-SO2-NCl(Na) + 2H2O Ar-SO2NH2 + NaOCl
Trong môi trƣờng acid, HOCl phân hủy nhanh Cl và O:
2HOCl H2O + 2Cl + O
b. Natri hypoclorid: NaOCl, khan hoặc ngậm 5 H2O.
Các cloramin và Na hypoclorid giải phóng Cl và O diệt vi
sinh.
20
CLORAMIN T Tên khác: Toclorin; Tosylchloramide sodium
Công thức: C7H7ClNNaO2S .3H2O
ptl: 281,7
Cl
H 3C
SO2 N
Na
H 3C
Tên KH: p-Toluensulfoncloramid natri trihydrat
Tính chất: Bột màu trắng hoặc hơi vàng, mùi clo.
Bị phân hủy do nhiệt độ, hơi ẩm, ánh sáng, tạp kim loại.
Dễ tan / nƣớc; khó tan / ethanol.
01/09/2021
21
CLORAMIN T Tên khác: Toclorin; Tosylchloramide sodium
Định tính:
1. Với KI / H+: Giải phóng Iod làm xanh hồ tinh bột:
2HOCl + 2KI I2 + 2KCl + H2O
2. Nung cháy: Tro nung cho phản ứng của Cl- và SO42-.
3. ion Na+: Đốt sợi Pt tẩm dịch cloramin T trên ngọn lửa
không màu
ngọn lửa nhuộm màu vàng.
Định lượng: Cloramin giải phóng iod từ KI;
Chuẩn độ bằng natri thiosulfat 0,1 N; hồ tinh bột.
01/09/2021
2HOCl + 2KI I2 + 2KCl + H2O
22
Tác dụng: Diệt VK và virus; Không diệt nấm và nấm men.
Môi trƣờng acid g/p Cl và O nhanh, sát khuẩn mạnh hơn.
- Tiệt trùng nước uống: Viên 0,1 g.
Hòa tan 1 viên / 1 lít nƣớc trong; 2 viên / 1 lít nƣớc đục.
- Tiệt trùng nước sinh hoạt (nhà máy nƣớc).
- Rửa vết thương, tiệt trùng dụng cụ: Dung dịch 1,5-3%.
- Tẩy uế buồng bệnh, môi trường: Dung dịch 10%.
Khơng dùng đồng thời với chất oxy hóa mạnh (thuốc
tím,…).
01/09/2021
23
1.2. Các chất diện hoạt cationit
Công thức chung:
CH 3
R
X = Cl-, Br -
N
+
X
R'
CH 3
1). R = Ph-CH2- (benzyl):
Dẫn chất dimethylbenzyl ammonium clorid.
Benzalkonium clorid: R’ = alkyl từ C8H17 đến C18H37
Benzethonium clorid:
O CH2CH2O CH2CH 2
R’ = (H3C)3C CH2 (H3C)2C
Methylbenzethonium clorid:
R’ =
(H 3C)3C CH 2 (H 3C)2C
CH 3
O CH 2CH2O CH 2CH 2
24
1.2. Các chất diện hoạt cationit
2). R = mạch thẳng: Cetrimide,....
Tác dụng: Cationit hoạt diện sát khuẩn, tẩy, tạo nhũ, săn
da.
25