Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

VAT LY 10 , 11, 12 CV 4040

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.88 KB, 42 trang )

3,
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………
…………………………………………
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MƠN VẬT LÍ 10
Cả năm: 64 tiết
PPCT
1,2

3,4,5

6

Học kỳ I:
18 tuần: 34 tiết

Bài học/Chủ đề
Yêu cầu cần đạt
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.
14 TIẾT (9LT + 2BT + 2TH+1KT)
Chủ đề: Chuyển động cơ
Kiến thức :
Chuyển động thẳng đều.
- Nắm được khái niệm về : Chất
điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo
của chuyển động.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ
qui chiếu, thời điểm và thời gian.
- Nêu được định nghĩa của
chuyển động thẳng đều .Viết
được cơng thức tính qng
đường đi và dạng phương trình


chuyển động của chuyển động
thẳng đều.
Kỹ năng :
- Xác định được vị trí của một
điểm trên một quỹ đạo cong
hoặc thẳng.
- Làm các bài toán về hệ qui
chiếu, đổi mốc thời gian.
- Vận dụng được công thức tính
đường đi và phương trình
chuyển động để giải các bài tập
về chuyển động thẳng đều.
- Nhận biết được một chuyển
động thẳng đều trong thực tế .
Chủ đề: Chuyển động thẳng Kiến thức :
biến đổi đều.
- Nêu được định nghĩa chuyển
động thẳng biến đổi đều.
- Phát biểu được định luật rơi tự
do. Nêu được những đặc điểm
của sự rơi tự do.
- Viết được phương trình vận
tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời
gian trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều .
Kỹ năng
- Bước đầu giải được bài toán
đơn giản về chuyển động biến
đổi đều . Biết cách viết biểu thức
vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời

gian và ngược lại .
Bài tập.
Kiến thức :
Ôn lại kiến thức đã học bài 1, 2,
3, 4.
Kỹ năng

Học kỳ II:
17 tuần: 30 tiết
Hướng dẫn thực hiện
Bài 1. Chuyển động
cơ và Bài 2. Chuyển
động thẳng đều: Tích
hợp lại thành một chủ
đề
Bài tập 9 trang 11:
Khơng yêu cầu HS
phải làm.

Tích hợp bài 3.
Chuyển động thẳng
biến đổi đều và bài
4.Sự rơi tự do thành
một chủ đề
Chuyển động thẳng
biến đổi đều:
Mục II.3. Cơng thức
tính qng đường đi
được của chuyển
động thẳng nhanh dần

đều: Chỉ cần nêu công
thức (3.3) và kết luận.


Chuyển động trịn đều.

7,8

Tính tương đối của chuyển
động. Cơng thức cộng vận
tốc.

9

Bài tập.
10
11,12,13 Chủ đề: Khảo sát chuyển
động sự rơi tự do. Xác định
gia tốc rơi tự do.

Giải được các bài tập trong
SGK.
Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa của
chuyển động trịn đều.
- Phát biểu được định nghĩa,
cơng thức và đơn vị của tốc độ
góc trong chuyển động trịn đều.
- Nêu được đặc điểm và cơng
thức tính của gia tốc trong

chuyển động tròn đều.
Kỹ năng
- Giải được các bài tập đơn giản
về chuyển động tròn đều.
- Nêu được một số vd thực tế về
chuyển động tròn đều.
Kiến thức:
- Trả lời được các câu hỏi thế
nào là tính tương đối của chuyển
động, đâu là hệ quy chiếu đứng
yên, đâu là hệ quy chiếu chuyển
động.
- Viết được đúng công thức cộng
vận tốc cho từng trường hợp cụ
thể của các chuyển động cùng
phương.
Kỹ năng :
- Giải thích được một số hiện
tượng liên quan đến tính tương
đối của chuyển động.
Kiến thức :
Ơn lại kiến thức đã học bài 5, 6.
Kỹ năng
Giải được các bài tập trong
SGK.
Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa về
phép đo các đại lượng vật lí.
Phân biệt phép đo trực tiếp và
phép đo gián tiếp.

- Hiểu được tính năng và nguyên
tắc hoạt động của đồng hồ đo
thời gian hiện số và cổng quang
điện.
- Vẽ được đồ thị mô tả sự thay
đổi vận tốc rơi của vật theo thời
gian t và quãng đường đi s theo
t2.
Kỹ năng :
- Cách xác định sai số dụng cụ,
sai số ngẫu nhiên.Tính sai số của
phép đo trực tiếp.Tính sai số
phép đo gián tiếp.Biết cách viết
đúng kết quả phép đo, với số các
chữ số có nghĩa cần thiết.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành để
đo được chính xác quãng đường

Tiết 8: Hết mục II
- Mục III.1. Hướng
của vectơ gia tốc
trong chuyển động
tròn đều: Chỉ cần nêu
kết luận về hướng của
vectơ gia tốc.
- Bài tập 12 trang 34:
Không yêu cầu HS
phải làm.

Bài 7. Sai số của phép

đo các đại lượng vật
lý và Bài 8. Thực
hành: khảo sát chuyển
động sự rơi tự do.
Xác định gia tốc rơi
tự do: Tích hợp lại
thành một chủ đề
Bài 8: Phần lí thuyết
và mẫu báo cáo: Tự
học có hướng dẫn


s và thời gian rơi tự do của vật
trên những quãng đường s khác
nhau.
- Tính g và sai số của phép đo g.
14

15

16,17

18

19,20

Kiểm tra 1 tiết
CHƯƠNG II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM.
12 TIẾT (9LT + 1BT + 2TH)
Tổng hợp và phân tích lực. Kiến thức :

Điều kiện cân bằng của chất - Phát biểu được: định nghĩa lực,
điểm.
phép tổng hợp lực và phép phân
tích lực.
- Hiểu được điều kiện cân bằng
của một chất điểm.
Kỹ năng : Vận dụng được quy
tắc hình bình hành để tìm hợp
lực của hai lực đồng quy hoặc để
phân tích một lực thành hai lực
đồng quy.
Ba định luật Newton.
Kiến thức
- Phát biểu được: Định nghĩa
quán tính, ba định luật Niuton.
- Viết được cơng thức của định
luật II, định luật III Newton và
của trọng lực.
- Nêu được những đặc điểm của
cặp “lực và phản lực”.
Kỹ năng
- Vận dụng được định luật I
Newton và khái niệm quán tính
để giải thích một số hiện tượng
vật lí đơn giản và để giải các bài
tập trong bài.
- Vận dụng phối hợp định luật II
và III Newton để giải các bài tập
trong bài.
Lực hấp dẫn. Định luật vạn Kiến thức

vật hấp dẫn.
- Phát biểu được định luật vạn
vật hấp dẫn và viết được công
thức của lực hấp dẫn.
- Nêu được định nghĩa trọng tâm
của một vật.
Kỹ năng
- Giải thích được một cách định
tính sự rơi tự do và chuyển động
của các hành tinh, vệ tinh bằng
lực hấp dẫn.
Chủ đề: Lực đàn hồi, lực Kiến thức
hướng tâm
- Nêu được những đặc điểm về
điểm đặt và hướng lực đàn hồi
của lò xo.
- Phát biểu được định luật Húc
và viết được cơng thức tính độ
lớn lực đàn hồi của lò xo.
- Phát biểu được định nghĩa và
viết được công thức của lực
hướng tâm.
Kỹ năng

Bài tập 9 trang 58:
Không yêu cầu HS
phải làm.

Tiết 17: Hết mục II


Cả hai bài
Bài 12. Lực đàn hồi
của lò xo. Định luật
Hooke
Bài 14. Lực hướng
tâm
Tích hợp thành một
chủ đề
Bài 14.
- Mục II. Chuyển
động li tâm: Đọc


Lực ma sát

21

Lực hướng tâm.

22

Bài tập
23

24

24,26

- Biễu diễn được lực đàn hồi của
lò xo khi bị dãn hoặc bị nén.

- Vận dụng được định luật Húc
để giải các bài tập đơn giản.
- Xác định được lực hướng tâm
giữ cho vật chuyển động tròn
đều trong một số trường hợp đơn
giản.
Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm của
lực ma sát trượt.
- Viết được công thức của lực ma
sát trượt.
- Nêu được một số cách làm
giảm hoặc tăng ma sát.
Kỹ năng
- Vận dụng được công thức của
lực ma sát trượt để giải các bài
tập tương tự như ở bài học.
Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và
viết được công thức của lực
hướng tâm.
Kỹ năng
- Xác định được lực hướng tâm
giữ cho vật chuyển động trịn
đều trong một số trường hợp đơn
giản.

Kiến thức
- Ơn lại kiến thức về Ba định
luật Niuton, Lực hấp dẫn, Lực

ma sát, Lực hướng tâm.
Kỹ năng
- Trả lời các câu hỏi và giải các
bài tập trong SGK.
Bài toán về chuyển động ném Kiến thức
ngang.
- Viết được các phương trình của
hai chuyển động thành phần của
chuyển động ném ngang.
- Nêu được đặc điểm quan của
chuyển động ném ngang: dạng
của quỹ đạo, thời gian rơi, tầm
ném xa.
Kỹ năng
- Biết chọn hệ toạ độ thích hợp.
Biết áp dụng định luật II Niu-tơn
để lập các phương trình cho hai
chuyển động thành phần của
chuyển động ném ngang.
- Biết cách tổng hợp hai chuyển
động thành phần để được chuyển
động của vật.
- Vẽ được (một cách định tính)
quỹ đạo parabol của một vật bị
ném ngang.
Thực hành: Đo hệ số ma sát.
Kiến thức

thêm.
- Câu hỏi 3 trang 82:

Không yêu cầu HS
phải trả lời.
- Bài tập 4 trang 82
và bài tập 7 trang 83:
Không yêu cầu HS
phải làm.
- Mục II. Lực ma sát
lăn và mục III. Lực
ma sát nghỉ: Đọc
thêm.
- Câu hỏi 3 trang 78:
Không yêu cầu HS
phải trả lời.
- Bài tập 5 trang 78
và bài tập 8 trang 79:
Không yêu cầu HS
phải làm.
- Mục II. Chuyển
động li tâm: Đọc
thêm.
- Câu hỏi 3 trang 82:
Không yêu cầu HS
phải trả lời.
- Bài tập 4 trang 82
và bài tập 7 trang 83:
Không yêu cầu HS
phải làm.


Biết được sơ sở lí thuyết của

việc đo hệ số ma sát.
Kỹ năng
- Lắp ráp được thí nghiệm , biết
cách đo khỏang thời gian chuyển
động của vật.
- Tính và viết đúng kết quả phép
đo, với số các chữ số có nghĩa
cần thiết.
CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN.
7 TIẾT (6LT + 1BT)
Chủ đề: Sự cân bằng của Kiến thức
Cả ba bài:
Phát
biểu
đợc
điều
kiện
cân
vật rắn
bằng của vật rắn chịu tác dụng Bài 17: Cân bằng của
một vật chịu tác dụng
của hai lực không song song.
- Phát biểu được điều kiện cân của hai lực và của ba
bằng của vật rắn chịu tác dụng lực không song song
của ba lực không song song.
Bải 18: Cân bằng của
- Phát biểu được định nghĩa và
một vật có trục quay
viết được cơng thức của momen cố định – Mô men lực
lực.

Bài 20: Các dạng cân
- Phát biểu được quy tắc
bằng của một vật rắn
momen lực.
có mặt chân đế
- Phân biệt được ba dạng cân
Tích hợp lại thành một
bằng.
chủ đề
- Phát biểu được điều kiện cân
bằng của một vật có mặt chân
27,28,29
đế.
Kỹ năng
- Xác định được trọng tâm của
1 vật mỏng, phẳng bằng phương
pháp thực nghiệm
- Vận dụng được khái niệm
momen lực và quy tắc momen
lực để giải thích một số hiện
tượng.
- Nhận biết được dạng cân bằng
là bền hay không bền.
- Xác định được mặt chân đế
của một vật đặt trên một mặt
phẳng đỡ.
- Biết cách làm tăng mức vững
vàng của cân bằng.
Chủ đề: Quy tắc hợp lực song Kiến thức
Cả hai bài:

song cùng chiều. Ngẫu lực
- Phát biểu được quy tắc hợp
Bài 19. Quy tắc hợp
lực song song cùng chiều.
lực song song cùng
- Phát biểu được định nghĩa chiều.
ngẫu lực. Viết được công thức Bài 22. Ngẫu lực
tính momen của ngẫu lực.
Tích hợp thành một
30,31
Kỹ năng
chủ đề
- Vận dụng được quy tắc hợp Bài 19: - Mục I.1. Thí
lực song song cùng chiềuđể giải nghiệm: Không dạy.
quyết các bài tập đơn giản.
- Bài tập 5 trang 106:
- Nêu được một số ví dụ ứng
Không yêu cầu HS
dụng ngẫu lực trong thực tế và
phải làm.
trong kỹ thuật
32
Chuyển động tịnh tiến của vật Kiến thức
- Mục II.3. Mức quán


rắn. Chuyển động quay của
vật rắn quanh một trục cố
định.


Bài tập
33

- Phát biêu được định nghĩa của
chuyển động tịnh tiến.
- Viết được công thức định luật
II Newton cho chuyển động
tịnh tiến.
- Nêu được tác dụng của
momen lực đối với một vật rắn
quay quanh một trục.
Kỹ năng
- Áp dụng dược định luật II
Newton cho chuyển động tịnh
tiến.
Kiến thức
- Ôn lại kiến thức của chương
Cân bằng và chuyển động của
vật rắn.
Kỹ năng
- Trả lời các câu hỏi và giải các
bài tập trong SGK.

34
Kiểm tra HK I
HỌC KÌ II
PPCT
Bài học/Chủ đề
Yêu cầu cần đạt
CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

9 TIẾT (7LT + 2BT )
35,36
Động lượng. Định luật bảo Kiến thức
toàn động lượng
- Định nghĩa được xung lượng
của lực; nêu được bản chất
( tính chất vectơ) và đơn vị
xung lượng của lực.
- Định nghĩa được động lượng,
đơn vị đo động lượng.
- Phát biểu được định luật bảo
tòan động lượng.
Kỹ năng
- Vân dụng được định luật bảo
tồn động lượng để giải quyết
va chạm mềm.
Cơng và công suất

37,38

Bài tập

Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa
công của một lực.
- Phát biểu được định nghĩa và
ý nghĩa của cơng suất.
Kỹ năng
- Vận dụng được cơng thức tính
cơng và cơng suất để giải bải

tập cơ bản.

tính trong chuyển
động quay: Đọc thêm.
- Câu hỏi 4 trang 114:
Không yêu cầu HS
phải trả lời.
- Bài tập 10 trang 115:
Không yêu cầu HS
phải làm.

Hướng dẫn thực hiện

Tiết 1: Hết phần I
SGK
Tiết 2: Từ phần II
SGK
Mục I.2. Động lượng:
Chỉ cần nêu nội dung
mục b.
Mục II.2. Định luật
bảo tồn động lượng
của hệ cơ lập:
Chỉ cần nêu nội dung
định luật và công thức
(23.6)
Tiết 1: Hết phần I
SGK
Tiết 2: Từ phần II
SGK

Mục I.3. Biện luận
- Tự học có hướng
dẫn.
- Chỉ cần nêu kết
luận.

Kiến thức
Ơn lại kiến thức: Động lượng,
Công, công suất.
39
Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi, giải
được các bài toán trong SGK.
40,41,42 Chủ đề: Động năng, thế năng, Kiến thức
Cả 3 bài:


cơ năng

- Phát biểu được định nghĩa và
viết biểu thức của động năng,
định luật biến thiên động năng.
- Phát biểu được định nghĩa và
viết được biểu thức của thế
năng trọng trường, thế năng
đàn hồi.
- Viết được biểu thức tính cơ
năng của một vật chuyển động
trong trọng trường.
- Phát biểu được định luật bảo

toàn cơ năng của một vật
chuyển động trong trọng trường
hợp chuyển động dưới tác dụng
lực đàn hồi của lị xo.
Kỹ năng
- Vận dụng được cơng thức
động năng và thế năng để giải
các bài toán.
- Vận dụng được định luật bảo
toàn cơ năng của một vật
chuyển động trong trọng trường
để giải một số bài tốn đơn
giản.

Mục II. Cơng thức
tính động năng: Chỉ
cần nêu công thúc và
kết luận.
Thế năng:
Mục I.3. Liên hệ giữa
biến thiên thế năng và
công: Đọc thêm.
Cơ năng:
Mục I.2.Sự bảo toàn
cơ năng của một vật
chuyển động trong
trọng trường: Chỉ cần
nêu công thức 27.5 và
kết luận.


Bài tập

43

44, 45,
46, 47

Kiến thức
- Nắm vững các kiến thức về
động năng, thế năng, cơ năng.
- Nắm vững điều kiện để áp
dụng định luật bảo toàn cơ
năng.
Kỹ năng
- Trả lời và giải được các câu
hỏi có liên quan đến động năng,
thế năng, cơ năng và định luật
bảo tồn cơ năng.
CHƯƠNG V: CHẤT KHÍ
5 TIẾT (4 LT + 1BT )
Chủ đề: Thuyết động học
Kiến thức
phân tử chất khí . Các định
- Nêu được nội dung cơ bản về
luật của chất khí lí tưởng
thuyết động học phân tử chất
khí.
- Nêu được định nghĩa của khí
lí tưởng.
- Nhận biết được các khái niệm

trạng thái và quá trình.
- Nêu được định nghĩa quá trình
đẵng nhiệt.
- Phát biểu và nêu được biểu
thức của định luât Bôilơ – Ma
riôt, đường đẵng nhiệt trong hệ
toạ độ p – V.
- Nêu được định nghĩa q trình
đẳng tích.
- Phát biểu và nêu được biểu
thức về mối quan hệ giữa P và T

Bài 25. Động năng
Bài 26. Thế năng
Bài 27. Cơ năng
Tích hợp thành một
chủ đề
Động năng:

Cả bốn bài:
Bài 28: Cấu tạo chất.
Thuyết động học phân
tử chất
Bài 29. Q trình đẳng
nhiệt. Định luật Bơi –
Ma-ri-ốt
Bài 30. Q trình đẳng
tích. Định luật Sác-lơ
Bài 31. Phương trình
trạng thái của khí lí

tưởng
Tích hợp lại thành một
chủ đề
Bài 28:
Mục I.1. Những điều
đã học về cấu tạo chất:
Tự học có hướng dẫn


trong q trình đẳng tích.
- Phát biểu được định luật Sáclơ, đường đẳng tích.
- Nêu được định nghĩa q trình
đẳng áp, viết được biểu thức
liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ
tuyệt đối trong quá trình đẳng
áp và nhận được dạng đường
đẳng áp.
- Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ
khơng tuyệt đối”.
Kỹ năng
- Vận dụng được các đặc điểm
về khoảng cách giữa các phân
tử, về chuyển động phân tử,
tương tác phân tử, để giải thích
các đặc điểm về thể tích và hình
dạng của vật chất ở thể khí, thể
lỏng, thể rắn.
- Vận dụng được các định luật
của chất khí lí tưởng để giải các
bài tập trong bài và các bài tập

tương tự.
Kiến thức
- Cấu tạo chất và thuyết động
học phân tử chất khí.
- Phương trình trạng thái của
khí lí tưởng và các đẳng quá
trình.
Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi và
giải được các bài tập có liên
quan đến cấu tạo chất, phương
trình trạng thái của khí lí tưởng
và các đẳng quá trình.

Bài 29:
Mục I - Trạng thái và
quá trình biến đổi
trạng thái: Tự học có
hướng dẫn

48

Bài tập

49

Kiểm tra 1 tiết
CHƯƠNG VI: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
4 TIẾT (3LT + 1BT)
Chủ đề: Nội năng và sự biến

Kiến thức
Cả hai bài:
thiên nội năng. Các nguyên lí - Phát biểu được định nghĩa nội Bài 32: Nội năng và
của nhiệt động lực học
năng trong nhiệt động lực học.
sự biến thiên nội năng
- Viết được cơng thức tính nhiệt và Bài 33. Các nguyên
lượng vật thu vào hay tỏa ra,
lí của nhiệt động lực
nêu được tên và đơn vị các đại
học
lượng có mặt trong cơng thức.
Tích hợp thành một
- Phát biểu và viết được cơng
chủ đề
thức của ngun lí thứ nhất của Bài 33:
nhiệt động lực học (NĐLH),
Mục II.1. Quá trình
nêu được tên, đơn vị và quy ước thuận nghịch và không
về dấu của các đại lượng trong
thuận nghịch: Đọc
công thức.
thêm
- Phát biểu được nguyên lí thứ
hai của NĐLH.
Kỹ năng
- Giải thích một cách định tính
một số hiện tượng đơn giản về
thay đổi nội năng.


50, 51,
52


53

54, 55

56, 57,
58

59

- Vận dụng được cơng thức tính
nhiệt lượng để giải các bài tập
ra trong bài và các bài tập tương
tự.
- Vận dụng được nguyên lí thứ
nhất của NĐLH để giải các bài
tập ra trong bài học và các bài
tập tương tự.
Bài tập
Kiến thức
Ôn lại kiến thức chương Các
nguyên lí nhiệt động lực học.
Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi, giải
được các bài toán trong SGK.
CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
9 TIẾT (6LT + 2BT + 2TH)

Kiến thức
Cả hai bài
Chủ đề: Chất rắn kết tinh.
- Phân biệt được chất rắn kết Bài 34. Chất rắn kết
Chất rắn vơ định hình. Sự nở
tinh và chất rắn vơ định hình về tinh. Chất rắn vơ định
vì nhiệt của vật rắn
cấu trúc vi mơ và những tính hình
Bài 36. Sự nở vì nhiệt
chất vĩ mơ của chúng.
của vật rắn
- Phát biểu được quy luật về sự Tích hợp thành một
nở dài và sự nở khối của vật chủ đề
rắn. Đồng thời nêu được ý Bài 34.
nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ Mục I.3. Ứng dụng:
Đọc thêm
số nở dài và hệ số nở khối.
Bài 36.
Kỹ năng
Mục I.1. Thí nghiệm
- Xác định được chất rắn kết
Chỉ nêu cơng thức
tinh và chất rắn vơ định hình
(36.1).
trong cuộc sống.
- Vận dụng tính tốn độ nở dài
và độ nở khối của vật rắn trong
đời sống và kỹ thuật.
Đọc thêm
Biến dạng cơ của vật rắn

Chủ đề: Các hiện tượng bề
Kiến thức
Cả hai bài:
mặt của chất lỏng
- Phát biểu được phương, chiều Bài 37. Các hiện
và độ lớn của lực căng bề mặt.
tượng bề mặt chất
Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo lỏng
của hệ số căng bề mặt.
Bài 40. Thực hành:
- Nêu được hiện tượng dính ướt xác định hệ số sức
và hiện tượng khơng dính ướt.
căng bề mặt của chất
- Nêu được hiện tượng mao
lỏng.
dẫn.
Tích hợp thành một
Kỹ năng
chủ đề
- Vận dụng được cơng thức tính Bài 37.
lực căng bề mặt để giải các bài
Mục II - Hiện tượng
tập.
dính ướt. Hiện tượng
khơng dính ướt: Tự
học có hướng dẫn
Bài 40.
Phần lý thuyết và mẫu
báo cáo: Tự học có
hướng dẫn

Bài tập
Kiến thức
Ơn lại kiến Sự nở vì nhiệt của


Sự chuyển thể của các chất

60, 61

Độ ẩm của không khí

62

Bài Tập

63

64

vật rắn và Các hiện tượng bề
mặt chất lỏng.
Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi, giải
được các bài toán trong SGK.
Kiến thức
- Định nghĩa và nêu được các
đặc điểm của sự nóng chảy và
sự đơng đặc. Viết được cơng
thức nhiệt nóng chảy của vật
rắn để giải các bài tập.

- Nêu được định nghĩa của sự
bay hơi và sự ngưng tụ.
- Định nghĩa và nêu được đặc
điểm của sự sơi.
Kỹ năng
- Áp dụng được cơng thức tính
nhiệt nóng chảy của vật rắn để
giải các bài tập đã cho trong bài

Tiết 1: Hết mục 1phần II SGK
Tiết 2: Từ mục 2-phần
II SGK
Mục II.1. Thí nghiệm
Tự học có hướng dẫn

Kiến thức
- Định nghĩa được độ ẩm tuyệt
đối và độ ẩm cực đại, độ ẩm tỉ
đối.
- Phân biệt được sự khác nhau
giữa các độ ẩm nói trên và nêu
được ý nghĩa của chúng
Kỹ năng
- Quan sát các hiện tượng tự
nhiên về độ ẩm.
Kiến thức
- Nắm vững sự chuyển thể của
các chất, nhiệt nóng chảy, nhiệt
hố hơi.
- Nắm vững các khái niệm liên

quan đến độ ẩm khơng khí.
Kỹ năng
- Giải được các bài tập về nhiệt
nóng chảy, nhiệt hố hơi, độ ẩm
khơng khí.

Kiểm tra HK II

Duyệt của chuyên môn

BMT, ngày 30/08/2020
Người lập


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……………..
………………………..
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MƠN VẬT LÍ 11
Cả năm:
64 tiết

Học kỳ I:
18 tuần: 34 tiết

Học kỳ II:
17 tuần: 30 tiết

HỌC KÌ I
PPCT
1,2


3

4,5

Bài học/Chủ đề

Yêu cầu cần đạt
Hướng dẫn thực hiện
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG.
10 TIẾT (7LT + 3 BT)
Chủ đề: Định luật
Kiến thức:
Cả hai bài:
Coulomb. Thuyết
Phát biểu được định luật Cu- Bài 1. Điện tích. Định luật
electron. Định luật bảo
lơng và chỉ ra đặc điểm của Coulomb và bài 2. Thuyết
toàn điện tích.
lực điện giữa hai điện tích electron. Định luật bảo tồn
điểm.
điện tích.
Nêu được các nội dung chính Tích hợp thành một chủ đề
của thuyết êlectron.
Bài 1.
Phát biểu được định luật bảo
Mục I - Sự nhiễm điện của các
tồn điện tích.
vật. Điện tích tương tác vật:
Kĩ năng:
Tự học có hướng dẫn.

- Xác định phương chiều Bài 2.
của lực Cu-lông tương tác Mục II - Vận dụng: Tự học có
giữa các điện tích giữa các hướng dẫn.
điện tích điểm.
- Vận dụng được định luật
Cu-lông giải được các bài tập
cơ bản đối với hai điện tích
điểm.
- Làm vật nhiễm điện do cọ
xát.
- Vận dụng được thuyết
êlectron để giải thích các hiện
tượng nhiễm điện.
Bài tập
Kiến thức:
Củng cố lại các kiến thức liên
quan đến định luật Cu-lơng và
định luật bảo tồn điện tích
Kỹ năng:
Vận dụng các kiến thức liên
quan đến định luật Cu-lông và
định luật bảo tồn điện tích để
giải một số bài tốn cơ bản
liên quan.
Điện trường và cường độ Kiến thức:
Tiết 4: Hết mục II
điện trường. Đường sức
Nêu được điện trường tồn tại
Mục III - Đường sức điện: Tự
điện.

ở đâu, có tính chất gì.
học có hướng dẫn.
- Phát biểu được định nghĩa
của cường độ điện trường và
nêu được đặc điểm của vectơ
cường độ điện trường.
- Nêu được khái niệm đường
sức điện và các đặc điểm của
đường sức điện.
Kỹ năng:


Bài tập.

6

Chủ đề:
Công của lực điện. Điện
thế, hiệu điện thế

7,8

9

Tụ điện.

- Xác định phương chiều
của vectơ cường độ điện
trường tại mỗi điểm do điện
tích điểm gây ra.

- Giải các bài tập cơ bảnvề
điện trường.
Kiến thức:
HS nắm được :
- Đặc điểm của véc tơ cường
độ điện trường gây bởi một
điện tích điểm và nhiều điện
tích điểm.
- Các tính chất của đường sức
điện.
Kỹ năng:
- Xác định được cường độ
điện trường gây bởi các diện
tích điểm.
- Giải thích được một số hiện
tượng liên quan đến điện
trường, đường sức điện
trường.
Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm của lực
tác dụng lên điện tích trong
điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính
cơng thức của lực điện trong
điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm
của công dịch chuyển điện
tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái
niệm, biểu thức, đặc điểm của

thế năng của điện tích trong
điện trường, quan hệ giữa
công của lực điện trường và
độ giảm thế năng của điện
tích trong điện trường.
- Trình bày được ý nghĩa,
định nghĩa, đơn vị, đặc điểm
của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ
giữa hiệu điện thể và cường
độ điện trường.
- Biết được cấu tạo của
tĩnh điện kế.
Kỹ năng:
- Giải được các bài tốn cơ
bản tính công của lực điện
trường, điện thế, hiệu điện thế
Kiến thức:
Nêu được nguyên tắc cấu tạo
của tụ điện. Nhận dạng được
các tụ điện thường dùng.
Phát biểu định nghĩa điện
dung của tụ điện và nhận biết

Cả hai bài:
Bài 3. Công của lực điện
Bài 4. Điện thế, hiệu điện thế
Tích hợp thành một chủ đề
Bài tập 8 trang 25: Không yêu
cầu HS phải làm.


- Công thức năng lượng điện
Q2
W
2C trong mục
trường
II.4. Năng lượng tụ điện: Đọc
thêm.
- Bài tập 8 trang 33: Không


10

11,12

13

được đơn vị đo điện dung.
yêu cầu HS phải làm.
Nêu được ý nghĩa các số ghi
trên mỗi tụ điện.
Kỹ năng:
- Nhận ra một số loại tụ điện
trong thực tế.
- Giải một số bài tập đơn giản
về tụ điện.
Bài tập.
Hệ thống kiến thức cơ bản và
giải được một số bài tập cỏ
bản về:

- Công của lực điện
- Điện thế, hiệu điện thế, liên
hệ giữa hiệu điện thế và
cường độ điện trường.
- Tụ điện, điện dung của tụ
điện đã được tích điện.
CHƯƠNG II: DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI
11 tiết (7LT+2BT+ 2TH)
Dịng điện khơng đổi.
Kiến thức:
Mục I - Dịng điện: Tự học có
Nguồn điện.
- Phát biểu được định nghĩa hướng dẫn.
cường độ dòng điện và viết Mục V. Pin và acquy: Đọc
được công thức thể hiện định thêm.
nghĩa này.
- Nêu được điều kiện để có
dịng điện.
- Phát biểu được suất điện
động của nguồn điện và viết
được công thức thể hiện định
nghĩa này.
Kỹ năng:
- Giải thích được vì sao nguồn
điện có thể duy trì hiệu điện
thế giữa hai cực của nó.
- Giải một số bài tốn đơn
giản áp dụng biểu thức định
nghĩa dịng điện khơng đổi và
suất điện động của nguồn

điện.
Điện năng. Công suất
Kiến thức:
Mục II - Công suất tỏa nhiệt
điện.
- Nêu được công của dịng của vật dẫn khi có dịng điện
điện là số đo điện năng mà chạy qua: Chỉ cần nêu công
đoạn mạch tiêu thụ khi có thức (8.3), (8.4) và kết luận
dòng điện chạy qua. Chỉ ra
được lực nào thực hiện công
ấy.
- Biết được mối liên hệ giữa
công của lực lạ thực hiện bên
trong nguồn điện và điện
năng tiêu thụ trong mạch kín
Kỹ năng:
- Tính được điện năng tiêu thụ
và cơng suất điện của một
đoạn mạch theo các đại lượng
liên quan và ngược lại.
- Tính được cơng và cơng
suất của nguồn điện theo các


Bài tập.

14

Chủ đề: Định luật Ohm
đối với toàn mạch.


15, 16,
17, 18

Bài tập.
19
20, 21

Thực hành: Xác định
suất điện động và điện
trở trong của một pin
điện hóa.

đại lượng liên quan và ngược
lại.
Giải được một số bài tập cỏ
bản về:
- Điện năng tiêu thụ và công
suất điện.
- Nhiệt năng và công suất toả
nhiệt của vật dẫn khi có dịng
điện chạy qua.
- Cơng và công suất của
nguồn điện.
Kiến thức:
- Phát biểu được định luật Ơm
đối với tồn mạch.
- Biết được cơng thức tính
hiệu suất của nguồn điện.
- Viết được cơng thức tính

suất điện động và điện trở
trong của bộ nguồn mắc
(ghép) nối tiếp, mắc (ghép)
song song.
Kỹ năng:
- Giải các dạng bài tập cơ bản
có liên quan đến định luật Ơm
cho tồn mạch.
- Nhận biết được trên sơ đồ và
trong thực tế, bộ nguồn mắc
nối tiếp hoặc mắc song song.
- Tính được suất điện động và
điện trở trong của các loại bộ
nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc
song song.
Giải được một số bài tập cỏ
bản về định luật Ơm cho tồn
mạch
Kiến thức:
-Biết cách khảo sát sự phụ
thuộc của hiệu điện thế U
giữa hai đầu đoạn mạch chứa
nguồn vào cường độ dịng
điện I chạy trong mạch đó.
- Biết cách khảo sát sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện
I chạy trong mạch kín vào
điện trở R của mạch ngồi.
-Biết cách chọn phương án thí
nghiệm để tiến hành khảo sát

các quan hệ phụ thuộc giữa
các đại lượng U, I hoặc I, R.
Từ đó có thể xác định chính
xác suất điện động và điện trở
trong của một pin điện hoá.
Kỹ năng:
- Biết cách lựa chọn và sử
dụng một số dụng cụ điện
thích hợp và mắc chúng thành

Cả ba bài:
Bài 9: Định luật Ơm đối với
tồn mạch
Bài 10: Ghép các nguồn điện
thành bộ
Bài 11: Phương pháp giải một
số bài toán về mạch điện
Tích hợp lại một chủ đề
Bài 9
- Mục I. Thí nghiệm: Khơng
dạy.
- Mục II. Định luật Ơm đối
với tồn mạch: Chỉ cần nêu
công thức (9.5) và kết luận.
Bài 10.
Mục I - Đoạn mạch chứa
nguồn điện (nguồn phát điện)
và mục
II.3. Bộ nguồn hỗn hợp đối
xứng

Đọc thêm


mạch điện để khảo sát sự phụ
thuộc của hiệu điện thế U
giữa hai đầu đoạn mạch chứa
nguồn vào cường độ dịng
điện I chạy trong mạch đó.
- Biết cách biểu diễn các số
liệu đo được của cường độ
dòng điện I chạy trong mạch
và hiệu điện thế U giữa hai
đầu đoạn mạch dưới dạng một
bảng số liệu.
Kiểm tra 1 tiết.
- Củng cố, khắc sâu kiến thức
22
về điện tích, điện trường và
dịng điện khơng đổi.
CHƯƠNG III: DỊNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG 10 TIẾT (5LT +3BT+2TH)
Dòng điện trong kim
Kiến thức:
Bài tập 7, bài tập 8 trang 78:
loại.
- Nêu được các tính chất điện Khơng u cầu HS phải làm.
của kim loại. Trình bày được
sự phụ thuộc của điện trở suất
của kim loại theo nhiệt độ và
viết được công thức sự phụ
thuộc của kim loại vào nhiệt

độ
- Phân biệt sự khác nhau của
kim loại thường và siêu dẫn.
Vận dụng thuyết êlectron tự
23
do trong kim loại để giải thích
một cách định tính các tính
chất dẫn điện trong kim loại
- Mô tả được hiện tượng nhiệt
điện , cấu tạo của cặp nhiệt
điện.
Kỹ năng:
Giải thích được một cách
định tính các tính chất điện
chung của kim loại dựa trên
thuyết electron về tính dẫn
điện của kim loại
Dịng điện trong chất
Kiến thức:
Tiết 24: Mục II
điện phân.
- Biết được thế nào là hiện Tiết 25: Mục IV,V
tượng điện phân, bản chất - Mục I. Thuyết điện li:
dòng điện trong chất điện Không dạy.
phân, phản ứng phụ trong - Câu hỏi 1 trang 85: Không
hiện tượng điện phân, hiện yêu cầu HS phải trả lời.
tượng điện phân cực dương - Bài tập 10 trang 85: Không
tan
yêu cầu HS phải làm.
24, 25

- Phát biểu được định luật Mục III - Các hiện tượng diễn
Farađây, viết được công thức ra ở điện cực. Hiện tượng
của định luật
dương cực tan
- Nêu được một số ứng dụng Đọc thêm.
của hiện tượng điện phân
Kỹ năng:
Vận dụng được kiến thức để
giải thích các ứng dụng cơ
bản của hiện tượng điện phân
26
Bài tập.
Kiến thức:
+ Trả lời được các câu hỏi


Dịng điện trong chất khí.

27

liên quan đến dịng điện trong
kim loại và dòng điện trong
chất điện phân.
Kỹ năng:
+ Giải được các bài tốn cơ
bản liên quan đến dịng điện
trong kim loại.
+ Giải được các bài toán cơ
bản liên quan đến định luật
Fa-ra-đây.

Kiến thức:
+ Biết được bản chất dòng
điện trong chất khí, cơ chế tạo
ra các hạt tải điện trong chất
khí.
+ Phân biệt được sự dẫn điện
không tự lực và sưu dẫn điện
tự lực trong chất khí.
Kỹ năng:
Quan sát, rút ra kết luận từ thí
nghiệm.

- Mục III.2. Q trình dẫn
điện khơng tự lực của chất
khí: Đọc thêm
- Mục III.3. Hiện tượng nhân
số hạt tải điện trong chất khí
trong q trình dẫn điện
khơng tự lực: Khơng dạy.
- Mục IV. Q trình dẫn điện
tự lực trong chất khí và điều
kiện để tạo ra quá trình dẫn
điện tự lực: Chỉ cần nêu được
khái niệm sơ lược về q trình
phóng điện tự lực.
Mục V - Tia lửa điện và điều
kiện tạo ra tia lửa điện;
Mục VI - Hồ quang điện và
điều kiện tạo ra hồ quang điện
Đọc thêm

- Câu hỏi 2 trang 93: Không
yêu cầu HS phải trả lời.
- Bài tập 9 trang 93: Không
yêu cầu HS phải làm.

Bài tập.
28
Dòng điện trong chất bán
dẫn.

29

Bài tập.
30

31, 32
33

Hệ thống lí thuyết và giải các
bài tập cơ bản về dịng điện
trong các mơi trường
Kiến thức:
HS biết được:
+ Chất bán dẫn là gì ? đặc
điểm của chất bán dẫn.
+ Hai loại hạt tải điện trong
chất bán dẫn là gì ? Lỗ trống
là gì ?
+ Chất bán dẫn loại n và loại
p là gì ?

Kỹ năng:
Nhận biết được các vật liệu
bán dẫn đang sử dụng trong
đời sống con người.
Ôn tập các kiến thức cơ bản
về dịng điện trong các mơi
trường

Thực hành: Khảo sát đặc
tính chỉnh lưu của điốt
bán dẫn và đặc tính
khuếch đại của tranzito.
Ơn tập

Mục III - Lớp chuyển tiếp p-n;
Mục IV - Điôt bán dẫn và
mạch chỉnh lưu dùng điôt bán
dẫn
Mục V - Tranzito lưỡng cực pn-p. Cấu tạo và nguyên lý hoạt
động
Đọc thêm.
- Câu hỏi 5 trang 106: Không
yêu cầu HS phải trả lời.
- Bài tập 7 trang 106: Không
yêu cầu HS phải làm.

- Phần B. Khảo sát đặc tính
khuếch đại của tranzito: Đọc
thêm.
- Bài 4,5,6 trang 114 SGK:

Không yêu cầu HS phải làm.
Hệ thống kiến thức cơ bản


chương I,II,III
34

Kiểm tra học kì I

HỌC KÌ II
PPCT
Bài học/Chủ đề
35

36, 37

Yêu cầu cần đạt
CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG
6 tiết (4LT+2BT)
Kiến thức:
Nêu được từ trường tồn tại ở
đâu và có tính chất gì.
Nêu được các đặc điểm của
đường sức từ của thanh nam
châm thẳng, của nam châm
chữ U.
Vẽ được các đường sức từ
biểu diễn và nêu các đặc điểm
của đường sức từ của dịng
điện thẳng dài, của ống dây

Từ trường
có dịng điện chạy qua và của
từ trường đều.
Kỹ năng:
+ Biết cách xác định chiều
các đường sức từ của: dòng
điện chạy trong dây dẫn thẳng
dài, dòng điện chạy trong dây
dẫn uốn thành vòng tròn.
+ Biết cách xác định mặt
Nam hay mạt Bắc của một
dịng điện chạy trong mạch
kín.
Chủ đề:
Kiến thức:
Lực từ. Từ trường của
Phát biểu được định nghĩa và
dòng điện chạy trong
nêu được phương, chiều của
dây dẫn có hình dạng đặc cảm ứng từ tại một điểm của
biệt
từ trường. Nêu được đơn vị
đo cảm ứng từ.
Viết được cơng thức tính lực
từ tác dụng lên đoạn dây dẫn
có dịng điện chạy qua đặt
trong từ trường đều.
Xác định được vectơ lực từ
tác dụng lên một đoạn dây
dẫn thẳng có dịng điện chạy

qua được đặt trong từ trường
đều.
Viết được cơng thức tính cảm
ứng từ tại một điểm trong từ
trường gây bởi dịng điện
thẳng dài vơ hạn, tại tâm dòng
điện tròn và trong ống dây
Xác định được độ lớn,
phương, chiều của vectơ cảm
ứng từ tại một điểm trong từ
trường gây bởi dòng điện
thẳng dài, tại tâm dòng điện
tròn và trong ống dây
Kỹ năng:

Hướng dẫn thực hiện
Mục I - Nam châm
Mục III - Từ trường
Tự học có hướng dẫn.
Mục V - Từ trường Trái Đất
Đọc thêm

Cả hai bài:
Bài 20. Lực từ. Cảm ứng từ
Bài 21. Từ trường của dịng
điện chạy trong dây dẫn có
hình dạng đặc biệt
Tích hợp thành một chủ đề



38

39

40

41, 42

+ Xác định được từ trường
của các dòng điện có dạng
đặc biệt trong một số trường
hợp đơn giản
Làm được một số bài tập
trong SGK về lực từ, Từ
Bài tập
trường của dịng điện chạy
trong dây dẫn có hình dạng
đặc biệt
Kiến thức:
Nêu được lực Lo-ren-xơ là gì
và viết được cơng thức tính
lực này.
Xác định được cường độ,
phương, chiều của lực Loren-xơ tác dụng lên một điện
tích q chuyển động với vận
r
Lực Lorenxơ
tốc v trong mặt phẳng vng
góc với các đường sức của từ
trường đều.

Kỹ năng:
+ Xác định được chiều của
lực từ, lực Loren bằng quy tắc
bàn tay trái
+ Làm được một số bài tập
đơn giản về lực Loren
+ Thực hiện được các bài tập
cơ bản có liên quan đến từ
trường của các dịng điện có
dạng đặc biệt.
Bài tập
+ Giải được các bài toán về
xác định cảm ứng từ tổng hợp
do nhiều dòng diện gây ra.
+ Làm được một số bài tập
đơn giản về lực từ, lực Loren
CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
5 tiết (3LT + 2BT)
Chủ đề: Từ thông. Cảm
Kiến thức:
ứng điện từ
Viết được cơng thức tính từ
thơng qua một diện tích và
nêu được đơn vị đo từ thơng.
Nêu được các cách làm biến
đổi
Mơ tả được thí nghiệm về
hiện tượng cảm ứng điện từ.
từ thơng.
Nêu được dịng điện Fu-cơ là

gì.
Phát biểu được định luật Fara-đây về cảm ứng điện từ.
Tính được suất điện động cảm
ứng trong trường hợp từ
thông qua một mạch biến đổi
đều theo thời gian trong các
bài toán.
Kỹ năng:
+ Vận dụng định luật Len xơ

Mục I.2 Xác định lực Lo-lenxơ: Chỉ cần nêu kết luận và
công thức 22.4
Mục II.Chuyển động của hạt
điện tích trong từ trường đều:
Đọc thêm

Cả hai bài:
Bài 23. Từ thông. Cảm ứng
điện từ
Bài 24: Suất điện động cảm
ứng
Tích hợp thành một chủ đề.
Bài 23.
Mục I - Từ thông: Chỉ nêu
công thức (23.1) và (23.2) và
nêu rõ các đại lượng trong
công thức. Lưu ý về cách xác
định α.
Bài 24.
Mục I.2. Định luật Fa-ra-đây

Chỉ cần nêu công thức (24.3),
(24.4) và kết luận.
Bài tập 6 trang 152 SGK:
Không yêu cầu HS phải làm.


43

Bài tập

xác định chiều dòng điện cảm
ứng
+ Vận dụng các cơng thức đã
học để tính được từ thơng,
suất điện động cảm ứng trong
một số trường hợp đơn giản.
Vận dụng các cơng thức đã
học để tính được từ thơng,
suất điện động cảm ứng trong
một số trường hợp đơn giản.
Kiến thức :
Nêu được độ tự cảm là gì và
đơn vị đo độ tự cảm.
Nêu được hiện tượng tự cảm
là gì.
Kỹ năng
Tính được suất điện động tự
cảm trong ống dây khi dòng
điện chạy qua nó có cường độ
biến đổi đều theo thời gian.

Kiến thức :
- Biết được định nghĩa và
biểu thức tính suất điện động
cảm ứng, nắm được quan hệ
giữa suất điện động cảm ứng
và định luật Len-xơ, nắm
được hiện tượng tự cảm và
biểu thức tính suất điện động
tự cảm.
Kỹ năng
- Biết cách tính suất điện
động cảm ứng và suất điện
động tự cảm,hệ số tự cảm của
ống dây.

Công thức (25.4) của mục
III.2. Năng lượng từ trường
của ống dây tự cảm.
Đọc thêm
Bài tập 8 trang 157 SGK:
Không yêu cầu HS phải làm

44

Tự cảm

45

Bài tập


46

Kiểm tra
CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 3 TIẾT (2LT +1BT)
Chủ đề: Khúc xạ ánh
Kiến thức :
Bài 26. Khúc xạ ánh sáng và
sáng
- Phát biểu được định luật Bài 27. Phản xạ tồn phần:
khúc xạ ánh sáng và viết được Tích hợp thành một chủ đề
hệ thức của định luật này.
Bài 26.
- Nêu được chiết suất tuyệt Mục III - Tính thuận nghịch
đối, chiết suất tỉ đối là gì.
của sự truyền ánh sáng
- Nêu được tính chất thuận
nghịch của sự truyền ánh sáng Bài 27.
và chỉ ra sự thể hiện tính chất Mục III - Ứng dụng của hiện
này ở định luật khúc xạ ánh tượng phản xạ toàn phần: cáp
sáng.
- Mơ tả được hiện tượng phản quang
xạ tồn phần và nêu được Tự học có hướng dẫn
điều kiện xảy ra hiện tượng
này.
- Mô tả được sự truyền ánh
sáng trong cáp quang và nêu
được ví dụ về ứng dụng của
cáp quang.
Kỹ năng
Giaỉ thích được một số hiện


47, 48


49

50

51, 52,
53

tượng trong thực tế vận dụng
định luật khúc xạ ánh sáng và
kiến thức về phản xạ toàn
phần
Quan sát, bố trí, dự đốn kết
quả từ thí nghiệm
Bài tập
Kiến thức :
- Vận dụng được hệ thức của
định luật khúc xạ ánh sáng.
- Vận dụng được cơng thức
tính góc giới hạn phản xạ tồn
phần.
Kỹ năng
Rèn lun kĩ năng vẽ hình và
giải các bài tập dựa vào phép
tốn hình học.
CHƯƠNG VII: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
14 tiết (8LT+4BT+2TH)

Kiến thức :
Mục III. Các công thức lăng
+ Nêu được cấu tạo của lăng kính: Đọc thêm.
kính.
+ Trình bày được hai tác dụng
của lăng kính: Tán sắc chùm
ánh sáng trắng và làm lệch về
phía đáy một chùm sáng đơn
Lăng kính
sắc.
+ Nêu được cơng dụng của
lăng kính.
Kỹ năng :
Nhận biết được lăng kính
trong thực tế, biết các ứng
dụng của lăng kính
Chủ đề: Thấu kính mỏng Kiến thức :
Cả 2 bài:
- Nêu được cấu tạo và phân Bài 29. Thấu kính mỏng
loại thấu kính
Bài 35. Thực hành: Xác định
- Trình bày được khái niệm về tiêu cự của thấu kính phân kỳ
quang tâm, trục chính, trục Tích hợp thành một chủ đề
phụ, tiêu điểm ảnh, tiêu điểm Bài 29.
vật, tiêu cự, độ tụ của thấu Mục I - Thấu kính, phân loại
kính
thấu kính;
- Vẽ được ảnh tạo bở thấu Mục IV.1: Khái niệm ảnh và
kính và nêu được đặc điểm vật trong Quang học;
của ảnh (thật hay ảo, chiều, Mục IV.3: Các trường hợp tạo

độ lớn)
ảnh bởi thấu kính
- Viết được các cơng thức của Tự học có hướng dẫn
thấu kính
Bài 35.
- Nêu được một số cơng dụng Phần lý thuyết và mẫu báo
của thấu kính
cáo (bài 35) : Tự học có
- Biết được phương pháp xác hướng dẫn
định tiêu cự của thấu kính
phân kì bằng cách ghép nó
đồng trục với một thấu kính
hội tụ để tạo ra ảnh thật của
vât qua thấu kính hội tụ.
Kỹ năng :
- Phân biệt được thấu kính lồi,
lõm, hội tụ, phân kì.


54

55, 56

57

58, 59,
60

61


Bài tập

Mắt

Bài tập

Chủ đề: Kính lúp, Kính
hiển vi, Kính thiên văn

Bài tập

- Biết dựng ảnh của một vật
qua thấu kính trong một số
trường hợp đơn giản.
- Quan sát, dự đốn kết quả
rút ra từ thí nghiệm
- Sử dụng giá quang học để
xác định tiêu cự của thấu kính
phân kì.
Xác định vị trí vật, ảnh qua
thấu kính dựa vào phép vẽ
Vận dụng cơng thức thấu kính
giải một số bài tập đơn giản
Kiến thức :
+ Trình bày được cấu tạo của
mắt, các đặc điểm và chức
năng của mỗi bộ phận của
mắt.
+ Trình bày được khái niệm
về sự điều tiết và các đặc

điểm liên quan như : Điểm
cực viễn, điểm cực cận,
khoảng nhìn rõ.
+ Trình bày được các khái
niệm: Năng suất phân li, sự
lưu ảnh. Nêu được ứng dụng
của hiện tượng này
+ Nêu được 3 tật cơ bản của
mắt và cách khắc phục, nhờ
đó giúp học sinh có ý thức
giữ vệ sinh về mắt
Kỹ năng :
Biết vận dụng các cách khắc
phục các tật của mắt trong các
trường hợp cụ thể.
Kiến thức :
Hệ thống kiến thức và
phương pháp giải bài tập về
mắt và các tật của mắt.
Kỹ năng:
+ Rèn luyên kĩ năng giải các
bài tập định lượng về mắt và
các tật của mắt.
Kiến thức :
Nêu được nguyên tắc cấu tạo
và công dụng của kính lúp,
kính hiển vi, kính thiên văn
Trình bày được số bội giác
của ảnh tạo bởi kính lúp, kính
hiển vi, kính thiên văn khi

ngắm chừng ở vơ cực
Kĩ năng
- Viết và vận dụng được cơng
thưcs số bội giác của kính
lúp, kính hiển vi, kính thiên
văn khi ngắm chừng ở vơ cực
để giải các bài tập.
Làm được các bài tập cơ bản

Bài 30. Giải bài tốn về hệ
thấu kính: khơng dạy
Mục III - Năng suất phân li
của mắt
Mục V - Hiện tượng lưu ảnh
của mắt
Tự học có hướng dẫn.

Cả 3 bài
Bài 32. Kính lúp
Bài 33. Kính hiển vi
Bài 34. Kính thiên văn
Tích hợp thành một chủ đề
Bài 33.
Mục II - Sự tạo ảnh bởi kính
hiển vi
Bài 34.
Mục II - Sự tạo ảnh bởi kính
thiên văn
Tự học có hướng dẫn



62

Ơn tập chương VII

63

Ơn tập học kì II

64

Kiểm tra học kỳ II

Duyệt của chuyên môn

liên quan đến các dụng cụ
quang bổ trợ cho mắt
Kiến thức :
- Hệ thống lại toàn bộ kiến
thức chương: Lăng kính, thấu
kính mỏng, mắt, các dụng cụ
quang học: kính lúp, kính
hiển vi, thiên văn
Kĩ năng
- Vận dụng những kiến thức
về quang hình học giải các
dạng bài tập đơn giản có liên
quan.
Kiến thức :
Hệ thống lại tồn bộ kiến

thức đã học trong học kì II:
Từ trường; Cảm ứng điện từ;
khúc xạ ánh sáng; các dụng
cụ quang.
Kĩ năng
- Vận dụng những kiến thức
đã học về từ trường, cảm ứng
từ, quang hình học và việc
giải các dạng bài tập đơn giản
có liên quan.
BMT, ngày 30/08/2020
Người lập


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………..
………………………………..
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MƠN VẬT LÍ 12
Cả năm: 63 tiết
PPCT
1,2,3

4

5

Học kỳ I:
18 tuần: 32 tiết

Học kỳ II:
17 tuần: 31 tiết


Bài học/Chủ đề
Yêu cầu cần đạt
Hướng dẫn thực hiện
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ 10 TIẾT (5LT + 3BT + 2TH)
Chủ đề: Dao động điều hòa. Kiến thức :
Cả ba bài:
- Nêu được định nghĩa của dao
Bài 1: Dao động điều
động, dao động tuần hồn, dao
hịa
động điều hịa
Bài 2: Con lắc lị xo
- Viết được phương trình của
Bài 3: Con lắc đơn
dao động điều hịa ,giải thích
Tích hợp thành một chủ
được các đại lượng trong
đề
phương trình
Bài 1
- Nêu được mối liên hệ giữa
Mục I - Dao động cơ
dao động điều hòa và chuyển
Mục III.1: Chu kì và tần
động trịn đều.
số
- Biết được cơng thức liên hệ Tự học có hướng dẫn.
giữa tần số góc, chu kì và tần Bài 3
số.

Mục III - Khảo sát dao
- Biết được công thức của vận động của con lắc đơn về
tốc và gia tốc của vật dao động
mặt năng lượng: chỉ cần
điều hòa.
- Biết được cấu tạo của con lắc khảo sát định tính
lị xo, con lắc đơn
- Bài tập 6 trang 17:
- Biết được được công thức của Không yêu cầu HS phải
lực kéo về tác dụng vào vật dao làm.
động điều hịa.
- Biết được cơng thức tính chu
kì của con lắc lị xo, con lắc đơn
và cơng thức tính thế năng,
động năng và cơ năng của con
lắc lò xo.
- Hiểu được về sự biến thiên
động năng và thế năng của con
lắc lò xo, con lắc đơn
Kĩ năng
Vận dụng được các biểu thức
làm các bài tập đơn giản trong
SGK vật lý 12.
Bài tập.
- Viết được phương trình li độ,
vận tốc, gia tốc của vật DĐ ĐH.
- Vận dụng được các cơng thức
về chu kì, tấn số của con lắc lị
xo, con lắc đơn, tính được năng
lượng của con lắc lò xo.

Dao động tắt dần. Dao động Kiến thức :
cưỡng bức.
- Nêu được khái niệm, đặc điểm
dao động tắt dần, dao động duy
trì và dao động cưỡng bức
- Nắm được nguyên nhân và
quá trình dao động tắt dần


6

7

8

9,10

- Biết được điều kiện xảy ra
hiện tượng cộng hưởng, vẽ và
giải thích được đường cong
cộng hưởng
- Biết được một số loại dao
động tắt dần, dao động duy trì
và dao động cưỡng bức trong
thực tế
Kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức
làm các bài tập đơn giản về hiện
tượng cộng hưởng trong SGK
Bài tập

- Ôn tập khái niệm, đặc điểm
dao động tắt dần, dao động duy
trì và dao động cưỡng bức
Tổng hợp 2 cùng phương
Kiến thức :
cùng
- Trình bày được nội dung của
tần số. Phương pháp giãn đồ phương pháp giản đồ Fre-nen.
Frenen
- Nêu được cách sử dụng
phương pháp giản đồ Fre-nen
để tổng hợp hai dao động điều
hoà cùng tần số và cùng
phương dao động.
Kĩ năng
Vận dụng được phương pháp
giản đồ Fre – nen để tìm
phương trình dao động tổng
hợp hai dao động điều hòa cùng
phương, cùng tần số.
Bài tập.
- Phát biểu được khái niệm dao
động tắt dần, dao động duy trì
và dao động tổng hợp.
- Viết được cơng thức tính biên
độ và pha ban đầu cửa dao động
tổng hợp.
Thực hành: Khảo sát thực
Kiến thức :
nghiệm các định luật dao

- Biết dùng phương pháp thực
động con lắc đơn.
nghiệm để:
+ Phát hiện ra sự ảnh hưởng của
biên độ, khối lượng, chiều dài
con lắc đơn đến chu kì T
+ Tìm và kiểm tra cơng thức
tính chu kì T từ đó ứng dụng
đo gia tốc trọng trường tại điểm
khảo sát.
Kĩ năng
- Kĩ năng thu thập và xử lý kết
quả thí nghiệm: Lập bảng ghi
kết quả đo kèm theo sai số. Xử
lí bằng cách thu thập các tỉ số
cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị
để tìm giá trị của a, từ đó tìm
thực nghiệm chu kì của con lắc
đơn, kiểm chứng cơng thức với
lý thuyết, vận dụng tính gia tốc
g tại điểm khảo sát.
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM 8 TIẾT(6LT + 2BT )


Chủ đề: Sóng cơ và sự
truyền sóng cơ.

11, 12,
13, 14


Bài tập.
15
16,17

Chủ đề: Các đặc trưng vật
lý ,sinh lí của âm.

Kiến thức :
- Phát biểu được các định nghĩa
về sóng cơ, sóng dọc, sóng
ngang và nêu được ví dụ về
sóng dọc, sóng ngang.
- Phát biểu được các định nghĩa
về tốc độ truyền sóng, bước
sóng, tần số sóng, biên độ sóng
và năng lượng sóng.
- Biết được các đại lượng trong
phương trình sóng.
- Mơ tả được hiện tượng giao
thoa của hai sóng mặt nước và
nêu được các điều kiện để có sự
giao thoa của hai sóng.
- Nêu được điều kiện có cực
đại, cực tiểu giao thoa
- Mơ tả được hiện tượng sóng
dừng trên một sợi dây và nêu
được điều kiện để có sóng dừng
khi đó
- Giải thích được hiện tượng
sóng dừng

- Nêu điều kiện để có sóng
dừng trên sợi dây có hai dầu cố
định và dây có một đầu cố định
một đầu tự do.
Kĩ năng
- Vận dụng cơng thức để tinh
tốn các đại lượng như chu kỳ,
tần số, bước sóng..
- Biết cách lập phương trình
sóng tại một điểm nằm trên
phương truyền sóng.
- Giải được các bài tốn đơn
giản về giao thoa, sóng dừng
- Hệ thống kiến thức và phương
pháp giải bài tập về đặc trưng
sóng cơ học, phương trình sóng
và giao thoa sóng , sóng dừng
Kiến thức
- Nêu được sóng âm, âm thanh,
hạ âm, siêu âm là gì.
- Nêu được cường độ âm và
mức cường độ âm là gì và đơn
vị đo mức cường độ âm.
- Nêu được các đặc trưng vật lí
(tần số, mức cường độ âm và
các hoạ âm) của âm.
- Trình bày được sơ lược về âm
cơ bản, các hoạ âm.
- Nêu được các đặc trưng sinh lí
(độ cao, độ to và âm sắc) của

âm.
- Nêu được ví dụ để minh hoạ
cho khái niệm âm sắc.
- Nêu được tác dụng của hộp

Cả ba bài:
Bài 7. Sóng cơ và sự
truyền sóng cơ.
Bài 8: Giao thoa sóng
Bài 9: Sóng dừng
Tích hợp thành một chủ
đề
Bài 8.
Mục II - Cực đại và cực
tiểu
Chỉ cần nêu công thức
(8.2),
công thức
(8.3) và kết luận.

Bài 10. Các đặc trưng
vật lí của âm
Bài 11. Các đặc trưng
sinh lí của âm thành
Tích hợp thành một chủ
đề.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×