Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Bai 1 Do do dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.05 KB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Ngày soạn : 05 /0 1/ 2016 Ngày giảng : 14 /01/ 2016 Tiết 14: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN ` I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường. - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kỹ năng - Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó - Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp theo phương thẳng đứng. 3. Thái độ: - Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 2 lực kế có giới hạn đo từ 2N đến 5N; Một quả nặng 2N. Cả lớp: Tranh phóng to hình 13.1 đến 13.6 (nếu có) bảng kết quả 13.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra (5 phút) - Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng? 3. Bài mới: Hằng ngày ta thường thấy cần phải đưa những vật nặng lên cao, vậy làm thế nào để thực hiện những việc nà được dễ dàng? Ta nghiên cứu trong bài hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng(12 phút) - Ví dụ vật có trọng - Quan sát tranh và đưa I.KÉO VẬT LÊN THEO lượng 500N, có thể dùng ra dự đoán cho câu trả PHƯƠNG THẲNG lực 400N để nâng vật lên lời: ĐỨNG không? 1. Đặt vấn đề - Muốn kiểm tra dự đoán 2. Thí nghiệm: là đúng hay sai ta sẽ tiến hành TN để chứng minh. - Phát dụng cụ TN cho HS. - Nhận dụng cụ thí.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lý 6. - Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm. Các bước tiến hành như phần b mục 2. - Theo dõi các bước tiến hành TN của HS. Và lưu ý cách điều chỉnh và cầm lực kế. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả TN. - Yêu cầu HS trả lời câu C1.. Năm học 2015-2016 nghiệm và tiến hành thí nghiệm. - Ghi kết quả vào báo cáo TN.. - Yêu cầu HS trả lời câu C2 hoàn thành kết luận. - Lưu ý HS từ “ít nhất bằng”bao hàm cả trường hợp lớn hơn.. - Dựa vào kết quả của nhóm mình để trả lời. C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật. 3. Kết luận: + Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.. - Yêu cầu HS trả lời câu C3.. - Trả lời câu C3.. C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật. 3. Kết luận: + Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.. C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo của tay người thì có hạn nên cần phải có nhiều người, tư thế đứng không thuận lợi.. - Để khắc phục những khó khăn đó người ta - Nghiên cứu đưa ra các thường làm như thế nào? phương án giải quyết - Dựa vào câu trả lời của khác nhau. HS, để GV chuyển ý. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại máy cơ đơn giản(10 phút) - Trong thực tế chúng ta II. CÁC MÁY thường thấy người ta ĐƠN GIẢN: còn dùng những dụng cụ nào để kéo vật lên cao + Các máy cơ đơn được dễ dàng? thường dùng là: - Gợi ý cho HS: phẳng nghiêng, + Người thợ xây dùng - Mô tả sơ bộ dụng cụ bẩy, ròng rọc. cái gì để đưa xô vữa lên được sử dụng mà chưa. CƠ. giản mặt đòn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. cao? nêu được tên. + Ở nông thôn dùng dụng nào để kéo gầu nước ở giếng lên được dễ dàng? + Ở nhà tầng, làm thế nào để đưa xe đạp lên tầng trên được nhẹ nhàng? - Giới thiệu tên các dụng cụ ứng với ba trường hợp: ròng rọc, đòn bẩy (cầu vượt), và mặt phẳng nghiêng. - Yêu cầu HS nêu một số - Nêu một số ví dụ ví dụ về sử dụng các máy minh hoạ về máy cơ cơ đơn giản. đơn giản: Hoạt động 4: Vân dụng(11 phút) - Yêu cầu HS lần lượt trả - Trả lời câu C4, C5. C4: a) dễ dàng b) máy lời câu C4, C5. Mỗi câu cơ đơn giản một HS trả lời còn các C5: Không: Vì tổng các HS khác nhận xét. lực kéo của 4 người là - Nhận xet câu trả lời 400N.4 = 1600N nhỏ của HS. hơn trọng lượng của ống - Yêu cầu HS cho một số - Nêu các ví dụ minh bê tông (2000N). ví dụ minh hoạ về việc hoạ. sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. 4. Củng cố( 5 phút) - Lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng là như thế nào? - Kể tên và cho ví dụ về một số máy cơ đơn giản. 5. Hướng dẫn về nhà(1 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ trong khung -Tìm thêm ví dụ về máy cơ đơn giản -Xem trước bài 14 – Tại sao lên dốc cao xe thường chạy vòng qua lại? Ký duyệt ngày 09/ 01/ 2016. Ngày soạn : 02/ 12 /2015 Ngày giảng : 10 / 12/ 2015.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Tiết 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. - Biết cách bố trí thí nghiệm để đo lực kéo vật lên cao trên mặt phẳng nghiêng. 2. Kỹ năng: .- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý vào một số trường hợp cụ thể trong đời sống và sản xuất, chỉ rõ lợi ích của nó. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ Mỗi nhóm: - Một lực kế có GHĐ là 5N; một khối trụ bằng kim loại có móc; - 1 tấm ván có độ dài ngắn khác nhau và một số vật kê; phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 14.1. Cả lớp: Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra:( 3 phút) - Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Cho ví dụ minh hoạ 3. Bài mới: Để đưa một vật nặng lên cao ngời ta có thể dùng các dụng cụ hổ trợ gọi là máy cơ đơn giản như ta đã biết . Hôm nay chúng ta tìm hiểu về mặt phẳng nghiêng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dumg ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu xem dùng mặt phẳng nghiêngcó lợi như thế nào qua thí nghiệm ?(17p).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lý 6 - Yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết vấn đề cần nghiên cứu trong bài học hôm nay. - Yêu cầu 1 hoặc 2 em HS đưa ra dự đoán cho phần đặt vấn đề.. - Muốn kiểm tra dự đoán ta cần xác định các lực nào?. Lần đo Mặt phẳng nghiêng. F2= 0.9 N. Cường độ của lưc kéo vật F2. Độ nghiêng lớn. F2= 0.8 N. Trọng lượng của vật P= F1. Lần 1. Độ nghiêng vừa. }F1= 1 N. Lần 2. - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Sau đó ghi kết quả đo vào bảng 14.1. - Thảo luận cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.. 2. Thí nghiệm:. F2= 0.7 N. - Đọc phần tiến hành thí nghiệm.. 1. Đặt vấn đề.. Độ nghiêng nhỏ. - Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?. - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.. - Đọc mục 1 và nêu được vấn đề cần nghiên cứu, Đưa ra dự đoán của mình + Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật. + Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải giảm độ nghiêng của tấm ván. - Phải đo lực trong hai trường hợp: kéo vật theo phương thẳng đứng; kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng rồi so sánh hai lực đó.. Lần 3. - Làm thế nào để đo được hai lực đó? - Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm. - Yêu cầu HS thực hiện các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế.. Năm học 2015-2016.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. - Trả lời câu hỏi C2 C2: Tăng độ dài của mặt - Yêu cầu HS trả lời câu C2: Tăng độ dài của phẳng nghiêng. C2. mặt phẳng nghiêng. HĐ 2: Rút ra kết quả thí nghiệm và đưa ra kết luận.(8p) - Yêu cầu HS quan sát bảng - Quan sát và trả lời 3. Kết luận: kết quả thí nghiệm trả lời câu + Dùng mặt phẳng hỏi nêu ra ở phần đặt vấn đề. nghiêng có thể kéo vật lên - Độ nghiêng của mặt với lực kéo nhỏ hơn trọng phẳng nghiêng càng ít thì lượng của vật. lực cần để kéo vật sẽ như + Độ nghiêng của mặt thế nào? phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. HĐ 3: Vân dụng.(12p) -Yêu cầu HS trả lời câu -Tiến hành cá nhân 4. Vận dụng: hỏi C3. C4. tìm ví dụ minh hoạ về C3 việc sử dụng mặt phẳng nghiêng. -Yêu cầu HS đọc và thảo C4: Dốc càng thoai C4: Dốc càng thoai thoải luận nhóm để trả lời câu thoải tức là độ tức là độ nghiêng càng ít hỏi C5. nghiêng càng ít thì lực thì lực dùng để nâng dùng để nâng người người khi đó càng nhỏ khi đó càng nhỏ cho cho lên đỡ mệt hơn. lên đỡ mệt hơn. C5: F < 500 N. Vì dùng C5: F < 500 N. Vì tấm ván dài hơn thì độ dùng tấm ván dài hơn nghiêng của tấm ván thì độ nghiêng của giảm lên lực dùng để tấm ván giảm lên lực nâng vật sẽ giảm. dùng để nâng vật sẽ giảm. 4. Củng cố(3p) - Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng có thuận lợi như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống. - Có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ? đó là những cách nào? 5. Hướng dẫn về nhà (1p) : Khi dùng MPN, để giảm lực đưa vật lên ta cần phải làm sao?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. - Về nhà trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 và làm bài tập 14.1 đến 14.5 trong SBT. -Hướng dẫn bài 14.3: khi chạy như vậy thì đoạn đường cần chạy dài hay ngắn hơn đọan dốc? Theo TN vưa làm, khi độ dài tăng thì độ nghiêng thế nào? - Học bài theo vở ghi và SGK. : -Chuẩn bị bài 15 sgk để tiết sau học. Ký duyệt ngày 05/ 12/ 2015.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Ngày soạn : 09/ 12/ 2015 Ngày giảng : 18 /12 / 2015 Tiết 16: ĐÒN BẨY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biệt được sử dụng dòn bẩy trong cuộc sống. xác định được các điểm O, O1, O2 và các lực F1, F2 - Biết lợi ich và ứng dụng của đòn bẩy 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ thí nghiệm 3. Thái độ: - HS cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong học tập, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. -Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: - Một lực kế có GHĐ là 5N; một khối trụ bằng kim loại có móc; - Đòn bẩy. Giá thí nghiệm Cả lớp: Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1p) 2. Kiểm tra: (3p)- Dùng MPN ta có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ? BT 14.4) 3. Bài mới: - Ngoài MPN còn có máy đơn giản nào? - Vậy thì nếu dùng đòn bẩy ta có lợi gì? Nội dung bài hôm nay sẽ tìm hiểu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.(13p) - Treo tranh và giới thiệu - Quan sát trả lời... 1. Tìm hiểu cấu tạo H15.2, H15.4 SGK của đòn bẩy - Cho học sinh đọc phần O : Điểm tựa thông báo trong SGK. O1: Điểm đặt của lực (Hỏi?) Các vật được gọi - ( + Điểm tựa O2: Điểm tác dụng lực là đòn bẩy cần phải có + Điểm tác dụng OO1:là khoảng cách từ những yếu tố nào? của lực F1. điểm tựa đến vật + Điểm tác dụng OO2:là khoảng cách từ của lực F2.) điểm tựa đến điểm đặt (Hỏi?) Có thể dùng đòn của lực tác dụng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lý 6 bảy mà thiếu một trong ba yếu tố đó không? - Chốt vấn đề. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C1 (SGK). Gợi ý : Cho HS nhận xét về một số đặc điểm của đòn bẩy H15.1, H15.2, H15.3.. Năm học 2015-2016 F1: Lực cần thực hiện F2: Lực thực hiện (-H15.1 điểm O1, C2 ở về hai phía đối với điểm tựa O.) -H15.2 điểm O1, O2 cùng phía đối với điểm tựa O.) -H15.3 đòn bẩy không thẳng.) - Lấy VD. - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.: HĐ2 : Đòn bẩy giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào?(14p) - Treo tranh H15.4 và đặt vấn đề như SGK. - Yêu cầu HS nêu dự đoán: Độ lớn của lực mà người tác dụng lên điểm O2 để nâng vật lên so với trọng lượng của vật ? ĐVĐ: Khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 thì độ lớn F2 thay đổi so với trọng lượng P như thế nào ? - Phát dụng cụ thí nghiệm cho nhóm học sinh. - Yêu cầu HS đọc phần b mục 2 SGK để tiến hành thí nghiệm. - Hướng dẫn HS lắp dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.. - Quan sát tranh - Nêu dự đoán.... II. Đòn bẩy giúp thực hiện công việc dê dàng như thế nào? 1. Đặt vấn đề:. (Độ lớn lực F2 < Trọng lượng P của vật). - Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 15.1.. 3.Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lý 6 (Hỏi?) Từ thí nghiệm trên ta có kết luận như thế nào ? - Yêu cầu HS thực hiện câu C3 SGK, 1 HS lên bảng thực hiện.. - Yêu cầu HS thực hiện C4, C5, C6 SGK vào phiếu học tập. - Gọi HS trình bày câu C4, C5, C6 trước lớp. - Tổ chức hợp thức hoá kết quả. - Cho HS đọc phần ghi nhớ.. Năm học 2015-2016 F2<F1 khi OO1<OO2. HS: - Thực hiện câu C3. ( Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1) HĐ 3: Vân dụng(7p) - H/S thực hiện C4, C5, C6 SGK -Trình bày. - Đọc phần ghi nhớ SGK.. 4. Vận dụng C4 C5 –Dây cột chèo, Trục bánh xe, Chốt kéo, Trục cầu bập bênh C6 : - Dùng cây dài hơn -Đưa điểm tựa đến gần ống bê tông. 4. Củng cố: (6p) - Khi sử dụng mặt có thuận lợi như thế nào? Cho ví dụ các dụng cụ ứng dụng đòn bẩy trong cuộc sống. - Kéo cắt sắt thì OO1 và OO2 đoạn nào lớn hơn? Tại sao phải làm vậy? - Kéo vải sắt thì OO1 và OO2 đoạn nào lớn hơn? Tại sao phải làm vậy? 5. Hướng dẫn về nhà (1p) - Về nhà trả lời lại các câu hỏi từ C3 , C4 và làm bài tập 15.1 đến 15.5 trong SBT. -Hướng dẫn bài 15.5: tất cả các khớp xương đều là điểm tựa vậy có những đòn bẩy nào trong cơ thể con người? Vẽ hình biểu diển các điểm O,O1,O2 của cánh tay - Trả lời các câu hỏi bài 17 . Soạn câu hỏi ôn tập HKI. Ký duyệt ngày 12/12/2015.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Ngày soạn : 15/12/2015 Ngày giảng : 24/12/2015. Tiết 17 :ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học. - Biết vận dụng các công thức vào làm bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức,vận dụng các công thức vào làm bài tập. 3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: + Hệ thống câu hỏi và bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1p) 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết(10p) - GV: Hệ thống hoá kiến - HS: trả lời các câu hỏi: I. PHẦN LÝ THUYẾT thức bằng một số câu hỏi đưa ra trên bảng phụ Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc treo lên bảng để HS trả Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác lời. kéo vật này lên vật khác gọi gọi là lực. Câu 1: Tác dụng đẩy là lực. Câu 2: hoặc kéo vật này lên vật Câu 2: Lực tác dụng lên một vật: khác gọi là gì? Lực tác dụng lên một vật: + Có thể làm biến đổi Câu 2: Lực tác dụng lên + Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó một vật có thể gây ra chuyển động của vật đó + Có thể làm vật biến dạng những kết quả gì trên + Có thể làm vật biến dạng + Vừa làm vật bị biến đổi vật? + Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa làm vật chuyển động, vừa làm vật bị biến dạng. bị biến dạng. Câu 3: Câu 3: + Trọng lực là lực hút của Câu 3: Trọng lực là gì? + Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên các Trọng lực có phương và Trái Đất tác dụng lên các vật. có chiêù như thế nào ? vật. + Trọng lực có phương.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lý 6. Câu 4: Trình bày tên các loại máy cơ đơn giản? Và dùng nó có tác dụng gì?. Câu 5: Em hãy trình bày kết luận về mặt phẳng nghiêng và cho biết có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?. Câu 6: Trình bày các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy?. - GV: Treo bài tập ghi sẵn lên bảng phụ và yêu. Năm học 2015-2016 + Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. Câu 4: + Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. + Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con người làm việc dễ dàng hơn. Câu 5: + Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. + Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. + Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng * Giảm chiều cao của vật kê. * Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng nghiêng. * Vừa tăng chiều dài của m.p nghiêng vừa giảm chiều cao của vật kê. Câu 6: Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy gồm: * Điểm tựa là O * Điểm tác dụng của lực F1 là O1. * Điểm tác dụng của lực F2 là O2. Hoạt động 2: Bài tập(33p) - HS: Đọc đề bài sau đó tiến hành giải theo hướng. thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. Câu 4: + Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. + Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con người làm việc dễ dàng hơn. Câu 5: + Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. + Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. + Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng * Giảm chiều cao của vật kê. * Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng nghiêng. * Vừa tăng chiều dài của m.p nghiêng vừa giảm chiều cao của vật kê. Câu 6: Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy gồm: * Điểm tựa là O * Điểm tác dụng của lực F1 là O1. * Điểm tác dụng của lực F2 là O2.. II. PHẦN BÀI TẬP.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. cầu HS đọc đề bài và tóm tắt sau đó tiến hành giải. Bài 1: Biết 5 lít cát có m = 7,5 kg. a) Tính KLR của cát. b) Tính thể tích của 5 tạ cát. - GV: Đặt câu hỏi; * Bài toán đã cho biết những gì? (m = 7,5kg; V = 5 lít), cần tìm gì? (D =? ; V`= ? biết m` = 5 tạ). * Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công D=. m V ).. thức nào? ( * Muốn tìm thể tích ta sử dụng công thức nào? m V= D ). (. Bài 2: Khi ta muốn mua mật ong chúng ta phải biết rằng cứ 1200g mật ong có thể tích là 1 lít. a) Tính trọng lượng của mật ong? b) Tính KLR của mật ong? - Bài toán đã cho biết những gì ? (m = 1200g; V = 1 lít), và cần tìm gì? (P = ? ; D =?). - Muốn tìm trọng lượng ta sử dụng công thức nào? (P = 10. m) - Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công. dẫn của GV. Bài 1:. Tóm tắt V = 5 lít = 5 dm 3 =. 0,005 m3 m = 7,5kg a) D = ? b) V` = ? biết m` = 5 tạ = 500kg. Giải: a) Khối lượng riêng của cát là: m 7,5 D= = =1500(kg /m3 ) V 0 ,005 b) Thể tích của 5 tạ cát là: V=. m 500 = =0 ,333 (m3 ) D 1500. Bài 2: Tóm tắt m = 1200g = 1,2 kg. V = 1lít = 0,001m3. a) P = ? b) D = ? Giải a) Trọng lượng của mật ong là: P= 10. m = 10. 1,2 = 12 (N) b) Khối lượng riêng của mật ong là: m V = 1,2 =1200(kg /m3 ). 0. 001. D=. Bài 1:. Tóm tắt V = 5 lít = 5 dm 3 = 0,005 m3 m = 7,5kg c) D = ? d) V` = ? biết m` = 5 tạ = 500kg. Giải: a) Khối lượng riêng của cát là: m 7,5 D= = =1500(kg /m3 ) V 0 ,005 b) Thể tích của 5 tạ cát là: V=. m 500 = =0 ,333 (m3 ) D 1500. Bài 2: Tóm tắt m = 1200g = 1,2 kg. V = 1lít = 0,001m3. c) P = ? d) D = ? Giải a) Trọng lượng của mật ong là: P= 10. m = 10. 1,2 = 12 (N) b) Khối lượng riêng của mật ong là: m V = 1,2 =1200(kg /m3 ). 0. 001. D=.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016 D=. m V ).. thức nào? ( 4. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Ôn tập kỹ các kiến thức đã ôn tập theo vở ghi và Sgk. - Giờ sau kiểm tra học kỳ I.. Ngày soạn : 04 /01/2015 Ngày giảng : 09+10/01/2015.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Tiết 18 : KIỂM TRA HỌC KÌ I I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1 : Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài : A. Lực kế B. Bình chia độ C. Thước D.Cân Câu 2:Phát biểu nào sau đây về hai lực cân bằng là đúng ? A.Hai lực cùng phương, cùng chiều , mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau; B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng cùng một vật; C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau; D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. Câu 3: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng? A. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: Trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn; B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực dàn hồi càng nhỏ; C. Độ biến dạng của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ; D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. Câu 4: Khi kéo vật có khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1000 N; C. Lực ít nhất bằng 10 N; B. Lực ít nhất bằng 100 N; D. Lực ít nhất bằng 1 N. Câu 5: Đơn vị trọng lượng riêng là gì? A. N/m2 B. N/m3. C. N.m3. Câu 6: Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây? A. 1 m3 B. 1 dm3 C. 1 cm3. D. kg/m3 D. 1 mm3. Câu 7: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất? A. d = V.D B. d = P.V C. d = 10.D D. P = 10.m Câu 8: Quả cân 800g có trọng lượng là bao nhiêu ? A. 0.8 N B. 8 N C. 80 N D. 800 N II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (3 điểm) Một vật có khối lượng 600g treo vào một sợi dây cố định. a) Giải thích vì sao vật đứng yên?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. b) Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao? Câu 10: (3 điểm) Biết 10 lít cát có khối lượng15 kg. a) Tính khối lượng riêng của cát b) Tính thể tích của 10 tạ cát. * Đáp án – Biểu điểm: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C D B C B B C B II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (3 điểm) a) Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng (trọng lực và lực kéo của dây) T=P=6N b) Khi cắt dây, không còn lực kéo của dây nữa, trọng lực sẽ làm vật rơi xuống. Câu 10: (3 điểm) a) Khối lượng riêng của cát là: b) Thể tích của 1 tấn cát là: Công thức: D = m/V Đổi: 1 tấn = 1000kg 3 3 Đổi đơn vị 10 lít = 10 dm = 0,01 m Công thức: V = m/D 3 Tính: D = 15 / 0,01 = 1500kg/m Tính: V = 1000/1500 = 0,666 (m3) * Củng cố: * Dặn dò:. Nhận xét, đánh giá về giờ kiểm tra. Về nhà xem lại bài và đọc trước bài 16. Ký duyệt ngày. Ngày soạn : 05 /01/2016 Ngày giảng : 14 /01/2016. Tiết: 19 Bài 16: RÒNG RỌC I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. - Kiến thức: Nêu được vài thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và biết được lợi ích của chúng Biết sử dụng ròng rọc trong những trường hợp thích hợp -Kỹ năng : Biết cách đo lực kéo của ròng rọc -Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, thích khám phá II. Chuẩn bị: Theo nhóm: -1 lực kế GHĐ 5 Quả nặng 2 ròng rọc cố định Giá thí ngiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 1p 2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài học 3. Bài mới : Em cho biết để đưa lá cờ lên trên cột, (đưa hồ xây lên tầng cao) ta dùng dụng cụ gì? Như tình huống các bài trước, để đưa ống bê tông lên. Ngoài dùng đòn bẩy & MPN, người ta còn có thể dùng RR, Vậy dùng RR có lợi gì? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nọi dung ghi bảng Hoạt động 1 Tìm hiểu về I. Tìm hiểu về ròng ròng rọc 10p rọc ; - Ròng rọc cố định: Là RR - GV: quan sát hình 16.2 a) - Quan sát và trả lời được gắn yên 1 chỗ và b) các ròng rọc có - RR động : Là RR c/đ những điểm nào khác cùng với vật nhau? Hoạt động 2: Ròng rọc II. Ròng rọc giúp thực giúp thực hiện công việc hiện công việc dê dàng dê dàng như thế nào?22p như thế nào? - Để biết ròng rọc giúp thực 1. Thí nghiệm: hiên công việc dễ dàng thế nào chúng ta sẽ làm thí nghiệm - HS: tiến hành các bước để xác định thí nghiệm - GV: Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN, Lưu Chiều -Dùng ròng rọc cố định Cách kéo ý: Yêu cầu đưa vật có TL.., từ của lực thì chiều khác nhau, vật lên dưới lên, khi dùng các loại RR kéo cường độ như nhau Không thì c/đ lực & hướng kéo có Từ dưới - Dùng ròng rọc động dùng khác với yêu cầu? lên thì chiều giống nhau, ròng rọc B1: dùng lực kế đo trọng lực kéo nhỏ hơn Dùng ……….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lý 6 lượng của vật B2:Dùng ròng rọc cố định, xem cđ lực kéo B3: Dùng ròng rọc động, xem cđ lực kéo GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện, hướng dẫn các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế. -GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4 Như vậy dùng ròng rọc cố định ta có thể thay đổi được yếu tố nào của lực kéo? - Dùng ròng rọc động thì lực kéo thế nào với trọng lượng của vật? Hoạt động 3. Vận dụng 5p GV: Yêu cầu HS trả lời các câu C5 đến C7. Năm học 2015-2016 ròng rọc …. cố định Dùng ……… ròng rọc ……. động HS: -Dùng ròng rọc cố định thì chiều khác nhau, cường độ như nhau - Dùng ròng rọc động thì chiều giống nhau, lực kéo nhỏ hơn 2.Kết luận: SGK. 2.Kết luận: SGK. 4. Vận dụng C5 :-Kéo cờ, đưa hồ xây lên cao C6 : - Dùng ròng rọc cố định thì thay đổi được hướng kéo, ròng rọc động thì có lợi về lực kéo. C5 :-Kéo cờ, đưa hồ xây lên cao C6 : - Dùng ròng rọc cố định thì thay đổi được hướng kéo, ròng rọc động thì có lợi về lực kéo. 4. Củng cố:6p ? có mấy loại ròng rọc?Nêu tên và công dụng của từng loại máy? 5.Hướng dẫn về nhà:1p a. Bài vừa học: Học thuộc phần kết luận, làm hết các bài tập trong phần bài ròng rọc sách BT -Đọc phần có thể em chưa biết b. Bài sắp học: hướng dẫn HS các câu 3-8 bài Ôn tập - Soạn bài ôn tập chương I.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Ký duyệt ngày 09/01/2016. Ngày soạn :12/01/2016 Ngày dạy :21 /01/2016. Tiết 20:Ôn tập tổng kết chương I: Cơ học I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã được học. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. - Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất. - Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về cơ học. 3. Thái độ: - Tạo sự yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về cơ học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 1p 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về I.Lý thuyêt một số đ.lượng vật lý:13p 1. Tìm hiểu về một số đ.lượng vật lý: - GV: Hướng dẫn HS hệ Câu 1: Muốn đo độ dài ta dùng Câu 1: Muốn đo độ dài ta thống các câu hỏi trong thước, đo thể tích ta dùng bình dùng thước, đo thể tích ta dùng phần I theo từng phần. chia độ, đo khối lượng ta dùng bình chia độ, đo khối lượng ta Câu 1: Muốn đo độ dài, đo cân , đo lực ta dùng lực kế. dùng cân , đo lực ta dùng lực thể tích, đo khối lượng, đo lực ta Câu 2: Các đơn vị đo độ kế. dùng dụng cụ nào để đo? dài là: m; đo thể tích là: m 3. Câu 2: Các đơn vị đo độ Câu 2: Hãy kể tên đơn vị đo khối lượng là: kg; đo dài là: m; đo thể tích là: đo độ dài, đo thể tích, đo lực là: N. m3. đo khối lượng là: kg; khối lượng, đo lực thường đo lực là: N. dùng? Câu 3: + Gọi là lực. Câu 3: Tác dụng đẩy hoặc + Lực tác dụng vào vật có thể Câu 3: + Gọi là lực. kéo vật này lên vật khác gây ra 3 kết quả: + Lực tác dụng vào vật có thể gọi là gì? Lực tác dụng lên - Làm biến đổi chuyển gây ra 3 kết quả: một vật có thể gây ra động. - Làm biến đổi chuyển những kết quả nào? - Làm biến dạng. động. - Vừa biến đổi c.động vừa - Làm biến dạng. Câu 4: Thế nào được gọi biến dạng. - Vừa biến đổi c.động là hai lực cân bằng? Câu 4: Hai lực cân bằng là hai vừa biến dạng. Câu 5: Lực hút của trái lực có cường độ như nhau có Câu 4: Hai lực cân bằng là đất lên các vật gọi là gì? cùng phương nhưng ngược hai lực có cường độ như nhau Câu 6: Viết công thức chiều… có cùng phương nhưng tính khối lượng riêng và Câu 5: Lực hút của trái đất ngược chiều… trọng lượng riêng? Đơn vị tác dụng lên vật gọi là Câu 5: Lực hút của trái của trọng lượng riêng và trọng lực. đất tác dụng lên vật gọi là khối lượng riêng là gì? trọng lực..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lý 6 Câu 7: Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng, khối lượng riêng và trọng lượng riêng?. Năm học 2015-2016 D. m V ;. d. Câu 6: + ;trong đó:…………….. p V. Câu 7: CT liên hệ: P = 10.m; d = 10.D. Hoạt động 2: Tìm hiểu về máy cơ đơn giản13p GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11 để hệ thống về phần máy cơ đơn giản. Câu 8: Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản? Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì? Có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? Câu 10: Đòn bẩy được cấu tạo từ mấy yếu tố? Đó là những yếu tố nào? Câu 11: Dùng ròng rọc có lợi gì?. Hoạt động 3: Bài tập 7p - GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. Một HS chữa. Câu d. 6:. p V ;trong. +. D. m V ;. đó:. ……………. Câu 7: CT liên hệ: P = 10.m; d = 10.D.. - HS: thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11. sau đó đại diện Câu 8: Các loại máy cơ đơn giản là: mặt phẳng từng nhóm trả lời các câu. Câu 8: Các loại máy cơ nghiêng, đòn bẩy, ròng đơn giản là: mặt phẳng rọc. Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng làm biến đổi độ nghiêng làm biến đổi độ lớn và hướng của lực.Khi lớn và hướng của lực.Khi cùng chiều cao, MPN cùng chiều cao, MPN càng càng dài thì lực kéo càng giảm dài thì lực kéo càng giảm Câu 10: Cấu tạo của đòn Câu 10: Cấu tạo của đòn bẩy gồm: bẩy gồm: + điểm tựa là O. + điểm tựa là O. + điểm tác dụng của lực F1 + điểm tác dụng của lực F1 là điểm O1. là điểm O1. + điểm tác dụng của lực F2 + điểm tác dụng của lực F2 là điểm O2. là điểm O2. *Nếu OO2 càng lớn thì F2 *Nếu OO2 càng lớn thì F2 càng nhỏ càng nhỏ Câu 11: + Dùng ròng rọc Câu 11: + Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng cố định làm thay đổi hướng của lực kéo. của lực kéo. + Dùng ròng rọc động giảm + Dùng ròng rọc động giảm được lực kéo về lực. được lực kéo về lực. II: Bài tập - HS: Lên bảng chữa bài tập theo các bước đã hướng Bài 1: Biết 5 lít cát có.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án lý 6 bài tập 1. - GV: H.dẫn HS thảo luận chữa bài tập của các em làm trên bảng. - GV: Lưu ý HS cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải. Bài 1: Biết 5 lít cát có khối lượng 7,5kg. a) Tính khối lượng riêng của cát. b) Tính thể tích của 5 tạ cát.. Năm học 2015-2016 dẫn. Các HS khác tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài 1: Tóm tắt V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3 ; m = 7,5 kg. a) D = ? b) V`= ? biết m` = 5 tạ = 500kg. Giải: a) Khối lượng riệng của cát là: D. m 7,5  1500 V 0,005 3. (kg/m ). b) Thể tích của 5 tạ cát là:. khối lượng 7,5kg. a) Tính khối lượng riêng của cát. b) Tính thể tích của 5 tạ cát. Tóm tắt V = 5 lít = 5 dm 3 = 0,005 m3; m = 7,5 kg. a) D = ? b) V`= ? biết m` = 5 tạ = 500kg. Giải: a) Khối lượng riệng của cát là: D. m 7,5  1500 V 0,005. (kg/m3). b) Thể tích của 5 tạ cát là:. m 500 Bài 2: Tính khối lượng và V    0,33 D 1500 m 500 (m3). trọng lượng của một chiếc V    0,33 D 1500 (m3). đầm sắt có thể tích là 60 Tương tự HS tham gia thảo luận bài tập 2. dm3. 4 Củng cố:10p - GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi: GV Nêu thể lệ . - HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi - HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia. 5 -Hướng dẫn về nhà:1p - Ôn tập lại các câu hỏi đã trả lời trong giờ ôn tập. - Bài tập về nhà: bài 2 Tương tự bài 1 đã chữa trên lớp, GV hướng dẫn HS bài tập 2 để về nhà hoàn thành lời giải.. xem trước thật kỹ bài 18.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Ký duyệt ngày 15/ 01/ 2016. Ngày soạn :19 / 01/ 2016 Ngày dạy : 28/ 01/ 2016. CHƯƠNG II :NHIỆT HỌC Tiết 21 : Sự nở vì nhiệt của chất rắn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Tìm được các hiện tượng thực tế chứng tỏ vật nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiết khác nhau. - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn. - Biết sử dụng bảng độ tăng chiều dài của các thanh kim loại bằng các chất khác nhau để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực trong khi hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Một quả cầu kim loại, và một vòng kim loại, một đèn cồn, một chậu nước, khăn sạch. Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình tháp Épphen, 18.1, 18.2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5p - Viết công thức tính trọng lượng riêng, KLR, hệ thức liên hệ giữa TL&KL. Nêu rõ tên và đơn vị đo của các đại lượng 3. Bài mới:Nêu tình huống vào bài (SGK), giữa các mối cầu có một khoảng hở để làm gì? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Thí nghiệm 1. THÍ NGHIỆM về sự nở vì nhiệt của chất rắn(25p) - HS: Quan sát GV làm 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI - GV: Giới thiệu đồ dùng thí TN C1: Vì quả cầu nở ra khi nghiệm nóng lên. - GV: Tiến hành TN theo C1: Vì quả cầu nở ra khi C2: Vì quả cầu co lại khi đúng trình tự ba bước trình nóng lên. lạnh đi bày trong SGK. C2: Vì quả cầu co lại khi 3. KẾT LUẬN - GV: Qua kết quả TN GV lạnh đi hướng dẫn HS trả lời câu C1, C2. Từ thí nghiệm vừa xem chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? - GV: Yêu cầu HS chọn từ - HS: hoàn thành câu C3. thích hợp để điền vào chỗ C3: a) Thể tích của quả cầu C3: a) Thể tích của quả cầu trống. (1) tăng khi nóng lên. (1) tăng khi nóng lên. - GV: Treo bảng ghi độ tăng b) Thể tích của quả cầu b) Thể tích của quả cầu thể tích của các thanh kim giảm khi (2) lạnh đi. giảm khi (2) lạnh đi. loại lên bảng. - GV: Yêu cầu HS thảo luận - HS: Đọc bảng và trả lời - HS: Đọc bảng và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án lý 6 để trả lời câu C4.. - Hoạt động 2: Vận dụng(8p) - GV: Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời các câu C5, C6, C7.. - GV: Yêu cầu HS tiến hành lại TN kiểm tra câu C6.. Năm học 2015-2016 câu C4. câu C4. C4: Các chất rấn khác C4: Các chất rấn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. nhau. - Đọc và trả lời câu C6, 7, 8 C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ tra vào cán khi nguội đi, khâu co lại xiết chặt vào cán dao, liềm. C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra. (tháp cao lên).. 4. VẬN DỤNG: C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ tra vào cán khi nguội đi, khâu co lại xiết chặt vào cán dao, liềm. C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra. (tháp cao lên).. 4. Củng Cố: 5p + GV: Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. + Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 5. Hướng dẫn về nhà 1p + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. + Trả lời lại các C1 đến C7 vào vở. + Làm bài tập trong SBT. - Xem trước bài 19 - Tại sao khi nấu nước ta không nên đổ đầy ấm Ký duyệt ngày 22/ 01/ 2016.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Ngày soạn :26/ 01/ 2016 Ngày dạy : /01/ 2016. Tiết 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Tìm được một số ví dụ và giải thích được về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2. Kỹ năng: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. - Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin. II. CHUẨN BỊ: + Mỗi nhóm: Một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày, một nút cao su có đục lỗ, một chậu thuỷ tinh, nước có pha màu, một phích nước nóng, nước lạnh. + Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 19.3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 1p 2. Kiểm tra:3p - Trình bày những đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất rắn ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập 4p - GV: Dựa vào mẩu hội thoại - HS suy nghĩ dự đoán mở đầu bài học vào bài. tình huống đầu bài. - Hoạt động 2: Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không? Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt có giống nhau 1. THÍ NGHIỆM: không?24p a) Chuẩn bị: - GV: Giới thiệu các dụng cụ - HS: Nhận dụng cụ b) Tiến hành thí cần thiết để làm TN, nhắc TN. nghiệm: nhở HS cần chú ý khi tiến hành TN khi dùng bình thuỷ tinh, chậu thuỷ tinh, phích nước nóng để tránh đổ vỡ và bỏng. - GV: Hướng dẫn HS thực hiện TN theo các bước như - HS: Tiến hành TN trong SGK. theo nhóm dưới sự - GV: Theo dõi việc làm TN hướng dẫn của GV. của các nhóm, kịp thời biểu - HS: Quan sát hiện dương các nhóm làm đúng tượng xảy ra: Mực.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án lý 6 và uốn nắn các nhóm làm sai quy trình. Sau khi các nhóm làm song TN. - GV: Ghi tên mục 2 lên bảng và yêu cầu HS trả lời câu C1:. - GV: Yêu cầu HS tiến hành TN và trả lời câu C2.. - GV: Treo hình 19.3 phóng to lên bảng. - GV: Yêu cầu HS mô tả TN trong hình vẽ. - GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN trên hình để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau. - Hoạt động 3: Rút ra kết luận: 5p - GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu trả lời câu C4.. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung cho bài học hôm nay: GV: Gọi HS đọc kết luận của nhóm mình và nhận xét. - Hoạt động 4: Vận dụng:8p - GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C5, C6, C7. và thảo luận. Năm học 2015-2016 nước trong ống thuỷ tinh dâng lên.. - HS: Nghiên cứu trả lời câu C1. C1: Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra. - HS: Tiến hành TN để kiểm chứng: C2: Mực nước trong ống thuỷ tinh tụt xuống, vì nước lạnh đi, co lại.. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI:. C1: Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra.. C2: Mực nước trong ống thuỷ tinh tụt xuống, vì nước lạnh đi, co lại.. - HS: Quan sát hình 19.3 và mô tả TN ở C3: hình này. Nhận xét: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 3. KẾT LUẬN - HS: trả lời C4: C4: (1) tăng , (2) - Chất lỏng nở ra khi giảm, (3) không nóng lên, co lại khi lạnh đi. giống nhau - Rút ra kết luận chung - Các chất lỏng khác Của nhóm và nhận xét nhau nở vì nhiệt khác nhau.. - HS: trả lời C5, C6, C7:. 4. VẬN DỤNG: C5: Vì khi đun nóng nước trong ấm nóng lên, nở ra và tràn ra.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. về các câu trả lời khi cần thiết.. C5: Vì khi đun nóng nước trong ấm nóng lên, nở ra và tràn ra ngoài. C6: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn.. ngoài. C6: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn.. 4. Củng cố: 3p - GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà 1p a. Bài vừa học - Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. - Làm bài tập trong sách bài tập, và trả lời lại các C1 đến C7 vào vở. b. Bài sắp học - Chuẩn bị trước bài 20: “Sự nở vì nhiệt của chất khí”. Ký duyệt ngày - Tại sao khi trời nắng không nên bơm xe quá căng. Ngày soạn :07/02/2015 Ngày dạy : 10/02/2015. Tiết 23:SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. - Hiểu được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Tìm được ví dụ và giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí. - Làm được thí nghiệm trong bài và biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm:Một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một lỗ cao su có lỗ, một cốc nước màu, - Cả lớp: Tranh phóng to hình 20.3 và bảng 20.1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 1p 2. Kiểm tra: 5p - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? - Chữa bài tập 19.2 (SBT). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nêu tình huống vào bài 3p - GV: Yêu cầu HS đọc phần - HS: Đọc phần thông tin đối thoại giưã An và Bình đầu bài sau đó thảo luận trong phần mở đầu SGK. trả lời câu hỏi. - GV: Tiến hành TN minh HS: Dự đoán nguyên hoạ. nhân: + Vì nước nóng làm quả cầu dãn nở. + Vì khí bên trong làm - GV: Thông báo tình huống cho quả cầu phồng lên. sgk Hoạt động 2: Thí 1. THÍ NGHIỆM: nghiệm15p - Nghe và nhận dụng cụ a) Chuẩn bị: - GV: Giới thiệu thí nghiệm thực hành b) Tiến hành thí ở hình 20.2 SGK và phân nghiệm: công đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm. - HS: Đọc các bước tiến - GV: Yêu cầu một HS đọc hành thí nghiệm và tiến các bước tiến hành thí hành thí nghiệm theo 2. Trả lời câu hỏi: nghiệm. hướng dẫn của HS. C1: Giọt nước màu đi - GV: Hướng dẫn HS tiến HS: Quan sát hiện tượng lên chứng tỏ thể tích hành thí nghiệm (Lưu ý khi xảy ra với giọt nước màu. không khí trong bình thấy giọt nước màu đi lên tăng. gần miệng ống có thể bỏ tay C2: Giọt nước màu đi áp vào bình cầu để trấnh giọt xuống chứng tỏ thể tích.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án lý 6 nước màu ra ngoài). - GV: Điều khiển HS trả lời câu C1, C2, C3, C4. - GV: Nhận xét các câu trả lời khi học sinh trả lời.. Hoạt động 3: Rút ra kết luận 7p - GV: Treo bảng 20.1 cho HS quan sát. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? - GV: Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng và khí. - GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận của cả bài. Thông qua chọn điền vào ô trống.. Hoạt động 4: Vận dụng 8p - GV: Tổ chức cho HS thảo. Năm học 2015-2016 HS: trả lời C1, C2, C3, C4. C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng. C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm. C3: Do không khí trong bình nóng lên. C4: Do không khí trong bình lạnh đi.. không khí trong bình giảm. C3: Do không khí trong bình nóng lên. C4: Do không khí trong bình lạnh đi.. 3. KẾT LUẬN: - HS: Quan sát bảng 20.1 để rút ra những nhận xét. * Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. * Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. - HS: Tiến hành cá nhân để hoàn thành câu C6: C6: (1) tăng (2) lạnh đi (3) ít nhất (4) nhiều nhất. * Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. * Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. * Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. HS: trả lời C7, C8.. C6: (1) tăng (2) lạnh đi (3) ít nhất (4) nhiều nhất. * Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. * Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. * Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 4. VẬN DỤNG:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án lý 6 luận và trả lời các câu C7,bài tập 20.1,20.4. .. Năm học 2015-2016 C7: Vì không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. Bài 20.1:Chọn C Bài 20.4: ChọnC .. C7: Vì không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. Bài 20.1:Chọn C Bài 20.4: ChọnC. 4. Củng cố: 5p - GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất. 5. Hướng dẫn về nhà1p - Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C7 vào vở ghi. Làm bài tập trong SBT. -Xem trước bài 21 - Trả lời câu hỏi vào bài. Ngày soạn :22/02/2014 Ngày dạy : 28/02/2014. Tiêt24: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. 2. Kỹ năng: - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Giải thích được một số ứng dụng đơn giản. - Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Tạo thái độ cẩn thận, nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Mỗi nhóm: Một băng kép, và giá thí nghiệm để lắp băng kép, đền cồn. Cả lớp: dụng cụ thí nghiệm hình 21.1 SGK. Cồn,bông, một chậu nước, khăn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định:1p 2. Kiểm tra: 5p - Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. So sánh điểm giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí. 3. Bài mới: tất cả các chất đều nở ra khi nóng lên & co lại khi lạnh đi hện tượng này có thể gây ra những thiệt hại nhưng cũng có thể làm những việc lợi ích vậy người ta ứng dụng hiện tượng này trong thực tế như thế nào? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nêu tình huống học tập 3p - GV: Treo hình 26.1 lên - HS: Thảo luận và trả bảng và giới thiệu nội dung lời câu hỏi nêu vấn đề trong ảnh và đăt câu hỏi: của GV: + Tại sao đường ray bị uốn * Đường ray bị dãn dài cong như trong ảnh. ra. * Bị cong đi. * Có thể là khi vật rắn dãn nở vì nhiệt bị chặn lại sẽ tạo ra một lực rất lớn. Hoạt động 2: Tim hiểu lực I. LỰC XUẤT HIỆN xuất hiện trong sự cố dẫn TRONG SỰ CO DÃN nhiệt 13p VÌ NHIỆT. - GV: Tiến hành TN theo - HS: Quan sát thí 1. Thí nghiệm: hướng dẫn trong SGK. nghiệm do GV tiến hành - GV: Hướng dẫn HS mô tả để rút ra kết luận theo hiện tượng và rút ra kết luận hướng dẫn của GV. bằng cách trả lời câu hỏi C1, - HS: Hoạt động cá nhân trả C2. lời câu C1., C2. 2. Trả lời câu hỏi. - Muốn thanh chắn biến (gãy) thì C1: Thanh thép nở ra phải có gì tác dụng? (dãn dài ra). C1: Thanh thép nở ra - GV: Cho HS quan sát hình C2: Khi dãn nở vì nhiệt (dãn dài ra). 21.1 b và cho biết phải thay nếu bị ngăn cản thanh C2: Khi dãn nở vì nhiệt đổi vị trí của chốt ngang và thép có thể sẽ gây ra nếu bị ngăn cản thanh ốc như thế nào? một lực rất lớn. thép có thể sẽ gây ra - GV: Yêu cầu HS dự đoán C3: Khi co lại vì nhiệt một lực rất lớn..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án lý 6 sau khi đã quan sát hình vẽ. Sau khi dự đoán, GV làm TN kiểm chứng hướng dẫn HS rút ra nhận xét trong trường hợp này. - GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận chung bằng cách trả lời C4.. * Tích hợp - Tại sao đường ray xe lửa, nhà, cửa, cầu... người ta lại cần tạo ra các khoảng cách nhất định? - Trong thời tiết qua lạnh hay qua nóng ta cần có biện pháp gì để giữ nhiệt cho cơ thể?. Hoạt động 3: Vận dụng 3p - GV: Treo hình vẽ 21.2 và 21.3 lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và trả lời câu C5, C6.. Năm học 2015-2016 nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.. C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.. 3. Kết luận: - HS: Thảo luận nhóm hoàn thành câu C4 sau đó rút ra kết luận chung. C4: a> (1) nở ra (2) lực b> (3) vì nhiệt (4) lực. - Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn.. 3. Kết luận: - HS: Thảo luận nhóm hoàn thành câu C4 sau đó rút ra kết luận chung. C4: a> (1) nở ra (2) lực b> (3) vì nhiệt (4) lực. - Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn.. * HS: - Trong xây dựng(đường ray xe lửa, nhà, cửa, cầu...) cần tạo ra khoảng cách nhất định để các phần đó giãn nở. - Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông, làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn qua nóng hoặc quá lạnh. 4. Vận dụng: - HS: Quan sát tranh và thảo luận trả lời câu C5, C6. C5: Có để khe hở vì khi trời nóng nếu không để hở sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực. C5: Có để khe hở vì khi trời nóng nếu không để hở sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực rất lớn làm đường ray bị.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016 rất lớn làm đường ray bị cong lại. cong lại. II. BĂNG KÉP.. Hoạt động 4: Tìm hiểu về băng kép 13p - GV: Yêu cầu HS quan sát - HS: Quan sát và mô tả 1. Thí nghiệm: và mô tả băng kép đã phát cấu tạo của băng kép. Và - Băng kép được cấu tạo từ hai chất rắn cho mỗi nhóm. sau đó đưa ra nhận xét. - GV: Yêu cầu HS lắp TN - HS: tiến hành TN và khác nhau. như hình 21.4 a,b dự đoán quan sát để trả lời câu C7, hiện tượng xảy ra. C8, C9. - GV: Hướng dẫn HS làm 2. Trả lời câu hỏi: 2. Trả lời câu hỏi: TN và rút ra kết luận về câu C7: Đồng và thép nở vì C7: Đồng và thép nở vì C7, C8. nhiệt khác nhau. nhiệt khác nhau. C8: Cong về thanh C8: Cong về thanh - GV: Yêu cầu HS trả lời câu đồng, đồng, C9. C9: Cong về phía thanh C9: Cong về phía thanh thép. thép. Hoạt động 5: Vận dụng 3p 3. Vận dụng: - GV: Treo hình 21.5 lên - HS: Quan sát và thảo bảng và mô tả cấu tạo của luận để trả lời câu C10. bàn là. C10. Khi đủ nóng băng C10. Khi đủ nóng băng - GV: Hướng dẫn HS Thảo kép cong lại về phía kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. luận và trả lời câu C10. thanh đồng làm ngắt (Thanh đồng nằm trên) mạch điện. (Thanh đồng nằm trên) 4. Củng Cố: 3p - GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ.- Nêu cấu tạo của băng kép. 5. Hướng dẫn về nhà 1p - Về nhà học bài và trả lời lại tất cả các câu hỏi từ C1 đến C10. - Bài tập về nhà: 21.1 đến 21.5 (SBT)- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 nhiệt kế y tế.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Ngày soạn :01/03/2015 Ngày dạy : 07/03/2015 Tiết 25. Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. MỤC TIÊU: – Nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. – Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một ít nước đá, một phích nước nóng. Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế. b. Cho cả lớp: Tranh vẽ cac loại nhiệt kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt Xenxiút và Farenhai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5p - Sửa bài tập 21.1 và 21.2. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.1p Giáo viên dựa theo cách Học sinh: Phải dùng nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án lý 6 đặt vấn đề trong sách giáo khoa để mở đầu bài học. Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. 20p Giáo viên: hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm (H 22.1 và H 22.2) và thảo luận rút ra kết luận từ thí nghiệm. C1: Học sinh thực hiện thí nghiệm như câu C1. Rút ra kết luận gì? C2: Cho biết thí nghiệm vẽ ở Hình 22.3 và 22.4 dùng để làm gì?. Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế. 7p C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 và GHĐ, ĐCNN và công dụng, điền vào 22.1.. Năm học 2015-2016 kế để biết chính xác người có sốt không? I. Thí nghiệm: Học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm.. C1: Cảm giác của ngón tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng – lạnh. C2:Xác định nhiệt độ ở 0oC và 100oC trên cơ sỏ đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.. C3:. C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có đặc điểm gì?. C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.. Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt giai và vận dụng 5p. - Nghe. C1: Cảm giác của ngón tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng – lạnh. C2:Xác định nhiệt độ ở 0oC và 100oC trên cơ sỏ đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.. * Nhiệt kế. C3 Nhiệt kế rượu: Từ : 20oC50oC Đo nhiệt độ khí quyển Nhiệt kế thủy ngânTừ: 30oC130oC Đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. Nhiệt kế y tếTừ : 34oC- 42oC Đo nhiệt độ cơ thể. C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. II. Nhiệt giai: Ta có: 1oC= 1,8 oF.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án lý 6 Giáo viên giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt kế rượu. Gv : Hướng dẫn HS về nhà nghiên cứu mục 2b và mục ( vận dụng) Ta có: 1oC= 1,8 oF. Năm học 2015-2016. Quan sát hình vẽ. III. Vận dụng: ( Đọc thêm). 4. Củng cố bài: 5p Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. Ghi nhớ: – Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế. – Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên tiêu chí dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế. 5. Dặn dò:1p – Học sinh học thuộc lòng ghi nhớ. – Làm bài tập 22.6 và 22.7 – Xem trước bài thực hành đo nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Ngày soạn :08/03/2015 Ngày dạy : 13+14/03/2015. Tiết 26:THỤC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ ( Lấy điểm hệ số 2 ) I. MỤC TIÊU: Kỹ năng: - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế. - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn theo sự thay đổi này. - Biết cách tổ chức và làm việc theo nhóm để đạt hiệu quả cao. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận, trung thực và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: Một nhiệt kế y tế; nhiệt kế thủy ngân, một bình thủy tinh, một giá treo, một đèn cồn. - Cả lớp: Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành vào giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5p - Nhiệt kế, nhiệt giai là gì? Có mấy loại nhiệt giai? Nêu đơn vị của các loại nhiệt giai này..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuản bị của HS và lưu ý khi TN 5p - GV: Kiểm tra việc chuẩn - HS: Đưa dụng cụ thí bị của HS ở nhà. nghiệm và mẫu báo cáo - GV: Kiểm tra các dụng viết sắn để trên mặt bàn cụ thí nghiệm cần thiết để cho GV kiểm tra. làm thí nghiệm ở mỗi - HS: Lắng nghe sự căn nhóm. dặn của GV về thái độ - GV: Nhắc nhở HS về thái khi tiến hành thí nghiệm. độ cẩn thận trong khi làm thí nghiệm ở mỗi nhóm, Hoạt động 2: Thực hành I. ĐO NHIỆT ĐỘ CƠ đo nhiệt độ cơ thể 6p THỂ: - GV: Hướng dẫn HS theo - HS: Làm thí nghiệm các bước tiến hành. theo sự hướng dẫn của - Nhiệt độ của người bình + Tìm hiểu 5 đặc điểm của GV. 0 nhiệt kế y tế ghi vào mẫu - HS: Quan sát nhiệt kế y thường từ0 khoảng 36,5 C đến 37,5 C. báo cáo. tế để trả lời các câu hỏi từ + Đo theo tiến trình trong C1 đến C5. SGK. - HS: làm thí nghiệm theo - GV: Hướng dẫn HS làm nhóm, theo các bước sau. thí nghiệm I như trong + Phân công trong nhóm. SGK. + Tiến hành đo. - GV: Hướng dẫn HS ghi + Ghi kết quả đo. kết quả vào báo cáo. Cho + Thảo luận về kết quả một số HS đọc kết quả. đo. Hướng dẫn HS thảo luận - HS: Thảo luận về kết về kết quả đo để rút ra quả thí nghiệm để rút ra nhận xét. nhận xét. - GV: Chốt lại: Nhiệt độ của người bình thường từ khoảng 36,50C đến 37,50C. - GV: Yêu cầu HS nhận xét - Thảo luận và tìm ra nguyên nhân dẫn đến những kết quả đo nằm ngoài các giá trị trên..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án lý 6 Hoạt động 3: Thực hành đo nhiệt độ của nước khi đun 29p - GV: Hướng dẫn HS làm TN II. - GV: Y/cầu HS phân công người phụ trách từng công việc. + Nhóm trưởng chịu trách nhiệm điều hành chung và vấn đề an toàn khi làm trhí nghiệm. + Một người theo dõi đồng hồ để đếm phút. + Một người theo dõi nhiệt kế để đọc nhiệt độ t.ứng với từng phút. + Một người ghi kết quả vào bảng. + Những người còn lại chịu trách nhiệm theo dõi những hoạt động trên để phát hiện sai lầm nếu có. - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm II như trong SGK.cách ghi kết quả vào bảng theo dõi nhiệt độ trong báo cáo và cách vẽ đồ thị.. Hoạt động 4: Dọn vệ sinh 3p - GV: Hướng dẫn HS xếp lại gọn gàng các dụng cụ thí nghiệm. Chú ý:. Năm học 2015-2016 II. ĐO NHIỆT ĐỘ CỦA NƯỚC KHI ĐUN:. - HS: Tổ chức nhóm phân công người phụ trách từng công việc cụ thể.. - HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Từng người tiến hành nhiệm vụ của mình. - HS: Sau khi có kết quả đo của nhóm, mỗi HS ghi kết quả vào báo cáo của mình và xử lí cá nhân các kết quả này, không trao đổi ở trong nhóm. - HS: Thu dọn dụng cụ dưới sự hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. + Tháo nhiệt kế ra khỏi giá và để vào hộp. + Đậy nắp đèn cồn. + Lau khô bàn ,ghế nếu có nước đổ. 4. Củng Cố 5p - GV: Nhân xét về hoạt động của các nhóm, đặc biệt chú ý đánh giá thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - GV: Cho điểm các nhóm về khâu tổ chức hoạt động thực hành ở lớp. 5. Hướng dẫn về nhà 1p - Về nhà hoàn thành nốt mẫu báo cáo thực hành tuần sau nộp. - Ôn từ bài ròng rọc đến bài thực hành đo nhiệt độ,giờ sau mang giấy kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Ngày soạn :15/03/2015 Ngày dạy : 20+21/03/2015. Tiết 27:KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học về nhiệt học vào làm bài kiểm tra. - Giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm, vẽ đồ thị. - Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, so sánh, suy luận. - Biết cách trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đề kiểm tra phô tô. - HS: Dụng cụ học tập , giấy làm bài kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 1p 2. Kiểm tra: Không. 3. ĐỀ BÀI: Câu 1: Khoanh tròn câu đúng trong các câu sau (1đ) Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì: A. Khối lượng của vật giảm đi; C. Trọng lượng của vật giảm đi; B. Thể tích của vật giảm đi; D. Trọng lượng của vật tăng lên. Câu 2. Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. (4đ) a. Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều……………………khi nóng lên, và co lại khi………………….

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. b. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là:………..................... Các loại nhiệt kế đã học là …………………............................................... c. Trong nhiệt giai xen xi út nhiệt độ của nước đá đang tan là……Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là….... d. Khi co, nở vì nhiệt, chất rắn có thể gây ra ………………………….. Câu 3: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng (2đ) Câu 4: Khi làm thí nghiệm đo sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian ta được kết quả như sau (3đ) Thời gian (phút) Nhiệt độ (0C). 0. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 2 5. 2 8. 3 1. 3 4. 3 7. 4 0. 4 3. 4 6. 4 9. 5 2. 1 0 5 5. Dựa vào bảng trên em hãy vẽ đồ thị biểu diên sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian?(với trục nằm ngang là trục thời gian,mỗi cạnh ô vuông trên trục này biểu thị 1 phút .Gốc trục này ghi 0 phút.Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ ,mỗi cạnh ô vuông ứng với 3oC .Gốc trục nhiệt độ ghi 25oC ). ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM. Câu 1: B. Thể tích của vật giảm đi. (1 điểm) Câu 2: Mỗi câu a; c: 1 điểm, câu b:1.5điểm ,câu d:0,5 điểm Câu a: nở ra , lạnh đi. . Câu b: nhiệt kế.Nhiệt kế y tế ,nhiệt kế thủy ngân ,nhiệt kế rượu Câu c: 0oC,100oC Câu d: Lực rất lớn Câu 3: (2điểm) Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong nóng lên ,nở ra,lớpthủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng là vật ngăn cản Câu 3: (3 điểm) Học sinh vẽ đúng và chính xác đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian(3đ) 4. Củng cố: 3p - Thu bài và nhận xét ý thức làm bài của HS trong giờ kiểm tra. 5. Dăn dò: 1p.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. -Đọc trước bài 24:Sự nóng chảy và sự đông đặc -Mang bút chì và kẻ sẵn 15 ô vuông bằng bút chì vào vở. Ngày soạn :27/3/2015 Ngày dạy : 03+04/4/2015. Tiết 28:Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất. - Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn. - Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. 2. Kỹ năng: - Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn. - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi vẽ đường biểu diễn. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi HS: Mỗi học sinh một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông. Cả lớp: Một giá đỡ thí nghiệm; hai kẹp vạn năng; một nhiệt kế chia độ tới 100 0C; một đèn cồn; một kiềng và lưới đốt; một cốc đốt; một ống nghiệm và một que khuấy; băng phiến tán nhỏ, nước; một bảng phụ có kẻ sẵn bảng kết quả TN 24.1 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gv treo bảng phụ có nội dung câu hỏi kiểm tra. Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau: a) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là:............................. b) Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng...........................của các chất. c) Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi phải dùng.................................... “Đáp án: Nhiệt kế, dãn nở vì nhiệt, nhiệt kế thủy ngân”. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin - HS: Đọc thông tin đầu bài trong SGK. đầu bài trong SGK - HS: Dự đoán và thảo luận về quy trình - GV: NVĐ: Theo các em để đúc một đúc đồng, nêu được ba giai đoạn chính: pho tượng đồng như pho tượng Huyền + Nấu đồng nóng chảy. Thiên Trấn Vũ người ta phải làm + Đổ đồng nóng chảy vào khuôn. những việc gì? + Để nguội cho đồng đông đặc lại. . - GV: Trước hết chúng ta tìm hiểu I. SỰ NÓNG CHẢY. những đặc điểm của sự nóng chảy. 1. Thí nghiệm: - GV: Lắp ráp TN trên bàn GV và giới - HS: Quan sát các dụng cụ và cách bố thiệu chức năng của từng dụng cụ và trí các dụng cụ này để làm thí nghiệm giới thiệu cách tiến hành TN. (Theo về sự nóng chảy. dõi sự chuyển thể của băng phiến - Để toàn bộ khối băng phiến nóng lên.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. theo nhiệt độ) - GV: Treo bảng 24.1 lên bảng và nêu cách theo dõi để ghi lại kết quả thí nghiệm và trạng thái của băng phiến.. đều và chậm, thuận lợi cho việc theo dõi nhiệt độ của băng phiến.. * GV: : Qua TN có thể kết quả làm TN về sự nóng chảy của băng phiến không chính xác là do sự sai số của nhiệt kế, cách đọc số chỉ trên nhiệt kế, do băng phiến lẫn tạp chất nhiều... Vì thế qua TN biểu diễn HS nắm được sự chuyển thể của băng phiến theo nhiệt độ. Sau đó GV đưa TN ảo HS quan sát => giới thiệu kiểu TN này gọi là TN bằng “bút chì và giấy”. - GV: Yêu cầu HS quan sát vào bảng 24.1 và nêu thông tin thu thập từ ba số liệu đăc trưng. - GV: H.dẫn HS vẽ đường b.diễn sự thay đổi n.độ của băng phiến theo t.gian dựa vào bảng 24.1. - GV: Yêu cầu HS dựa vào đường biểu diễn để trả lời câu C1 đến C4. - GV: Hướng dẫn HS làm C5. - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế đời sống. - GV: Thông báo: Băng phiến nóng chảy ở 800C vậy các chất khác có nóng chảy ở 800C hay không? - GV: Treo bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất lên bảng và đặt câu hỏi.. 2. Phân tích kết quả thí nghiệm. - HS: Quan sát bảng 24.1. phát biểu và thảo luận về thông tin có thể thu thập được từ các số liệu trong hàng của bảng.. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về sự nóng chảy. * Tích hợp: Theo em sự nóng lên của Trái đất sẽ gây ra những tác hại gì?. - HS: Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông theo hướng dẫn của GV. - HS: trả lời các câu C1 đến C4:. 3. Kết luận: C5: a) (1) 800C.b) (2) không thay đổi. - HS: Rút ra KL chung về sự nóng chảy. - Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. - Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. - Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. * HS: - Do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nước biển dâng cao - Để giảm thiểu tác hại của mực nước.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. biển dâng cao, các nước trên thế giới - Để giảm tác hại của mực nước biển (đặc biệt các nước phát triển) cần có kế dâng cao cần có những kế hoạch gì? hoạch giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. 4. Củng Cố: - GV: Yêu cầu HS nêu lại kết luận chung về sự nóng chảy. - Nêu một số ví dụ minh họa về sự nóng chảy của một số chất. 5. Hướng dẫn về nhà - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 vào vở học. Làm bài tập trong SBT. -Xem trước phần tiếp theo Ngày soạn :05/4/2015 Ngày dạy : 10+11/4/2015 Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC(tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. - Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại với quá trình nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. 2. Kỹ năng: - Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc - Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình đông đặc. - Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi tiến hành vẽ đường biểu diễn. II. CHUẨN BỊ: - Cá nhân: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông. - Cả lớp: Một bảng phụ có ghi sẵn bảng kết quả 25.1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định: : 2. Kiểm tra: - Nêu các đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. Nêu ví dụ minh họa về sự nóng chảy trong đời sống? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. SỰ ĐÔNG ĐẶC. - GV: Yêu cầu HS ghi phần dự đoán 1. Dự đoán: của HS vào vở học. - HS: Ghi dự đoán của mình vào vở..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án lý 6. - GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách bố trí thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm như trong SGK. - GV: Treo bảng 25.1 lên bảng và nêu cách theo dõi để ghi lại kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến. - GV: Yêu cầu HS trình bày cách vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đông đặc dựa vào bảng kết quả thí nghiệm 25.1 trong SGK. - GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian dựa vào số liệu bảng 25.1. - GV: Yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô li theo dõi và giúp đỡ HS vẽ. - GV: Thu một số bài vẽ của HS và nêu nhận xét về đường biểu diễn của từng em. - GV: Treo bảng phụ hình vẽ đường biểu diễn đã vẽ sẵn. Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C1, C2, C3.. GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống hoàn thành câu C4. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung cho sự đông đặc. GV: Gọi HS so sánh đặc điểm của sự. Năm học 2015-2016 - Khi băng phiến thôi không đun nóng và để nguội dần thì băng phiến sẽ đông đặc lại. 2. Thí nghiệm: - HS: Q.sát bảng kết quả 25.1. Và t.bày về thông tin thu được qua số liệu ghi trong mỗi hàng khi GV y/c. 3. Phân tích kết quả thí nghiệm. - HS: Trình bày cách vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi GV yêu cầu. - HS: Vẽ đường biểu diễn ra giấy kẻ ô li theo sự hướng dẫn của GV. HS: Dựa vào đường biểu diễn tham gia t.luận trả lời các câu C1, C2, C3. C1: Tới 800C nhiệt độ của băng phiến bắt đầu đông đặc. C2: - Đg b.diễn từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 là đ.thẳng nằm nghiêng. - Đường b.diễn từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 là đ.thẳng nằm ngang. - Đường bdiễn từ phút thứ 7 đến phút thứ 15 là đ.thẳng nằm nghiêng. C3: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 nhiệt độ của băng phiến giảm. - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. - Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15 nhiệt độ của băng phiến giảm. 4. Kết luận: C4: a) (1) 800C (2) bằng. b) (3) không thay đổi - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. - Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. - Trong thời gian đông đặc nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án lý 6 nóng chảy và sự đông đặc. - GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C5, C6, C7. - GV: Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” * Tích hợp: - Vào mùa đông ở các xứ lạnh khi lớp nước trên mặt đóng băng mà các vẫn sống được? - Cần cung cấp nhiệt để chuyển trạng thái của chất từ thể rắn sang thể lỏng.. Năm học 2015-2016 của vật không thay đổi. III. VẬN DỤNG: - HS: Thảo luận t.lời C5, C6, C7. C5: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ –40C đến 00C. - Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4, nước đá nóng chảy, nhiệt độ của nước đá không thay đổi. - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước đá tăng dần. C6: - Đồng nóng chảy: từ thể rắn ->thể lỏng, khi nung trong lò đúc. - Đồng lỏng đ. đặc: từ thể lỏng sang rắn, khi nguội trong khuôn đúc. C7. Vì nhiệt độ này là XĐ và không đổi trong q.trình nước đá đang tan.. 4. Củng Cố: - So sánh đặc điểm của sự đông đặc và sự nóng chảy. - GV: Yêu cầu HS đọc phân ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Làm bài tập trong SBT.: - Xem trước bài 26 - Nước trong quần áo đi đâu khi ta phơi? Muốn quần áo mau khô cần điều kiện gì?. Ngày soạn : 12/04/2015 Ngày dạy : 17+18/04/2015 Tiết 30: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 2. Kỹ năng:- Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. - Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi - Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng đồng thời vào ba yếu tố. Xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. - Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. 3. Thái độ:-Có thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 giá đỡ, kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm giống nhau, bình chia độ, đèn cồn. Cả lớp: Hình vẽ phóng to (hình 26.1 và 26.2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc. So sánh sự giống nhau và khác nhau của sự nóng chảy và sự đông đặc.? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Dùng khăn ướt lau lên bảng, một - HS: Quan sát và đưa ra nguyên ít phút sau bảng khô. nhân: nước biến thành hơi bay đi. -GV:Vậy nước trên bảng đã biến đi đâumất? - GV: Treo hình 26.1 lên bảng và hỏi - Nguyên nhân trên cũng đúng trong HS: Vậy nguyên nhân trên có đúng trong trường hợp này. trường hợp này không? - GV: Yêu cầu HS tìm ví dụ về nước bay hơi. Và một số ví dụ về sự bay hơi của một số chất lỏng khác không phải là nước. - GV: Theo các em sự bay hơi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV: Treo hình phóng to 26.2 a lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và mô tả cách phơi quần áo. - GV: Yêu cầu HS so sánh được sự giống nhau và khác nhau trong hai hình A1 và A2. -GV:Yêu cầu HS rút ra nxét tronghình26.2a. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C4, - GV: Các hiện tượng qsát được chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tốnào? * Tích hợp:- Theo em độ ẩm của không khí phụ thuộc vào yếu tố nào?. I. SỰ BAY HƠI. 1. Nhớ lại những điều đã học về sự bay hơi. + Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. + Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi. 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? a) Quan sát hiện tượng. - HS: Quan sát tranh vẽ và so sánh sự giống nhau và khác nhau trong hình A1 và A2 để rút ra nhận xét. C1:Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. C2: Tốc độ bay hơi p.thuộc vào gió. C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng. b) Rút ra nhận xét. + Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. * HS: - Trong không khí luôn có hơi.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án lý 6. - Độ ẩm không khí mà qúa thấphoặc qúa cao có ảnh hưởng gì đến đời sống, sức khỏe con người hay không?. - Cơ thể của chúng ta giải phóng nhiệt bằng cách nào?. - Có biện pháp gì làm giảm sự bay hơi nhanh? GV: Hướng dẫn HS về cách kiểm tra thí nghiệm khi có nhiều yếu tố cùng một lúc. GV: Giới thiệu tiến hành TN như SGK. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo hướng dẫn của GV. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5 đến C8. GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra hai yếu tố còn lại.. Năm học 2015-2016 nước. Độ ẩm của không khí phụ thuộc vào khối lượng nước có trong 1m3 không khí. - Nếu độ ẩm qua cao làm ảnh hưởng đến sản xuất, làm kim loại chóng bị ăn mòn, đồng thời làm cho các dịch bệnh dễ phát triển, tốc độ bay hơi chậm. Nếu độ ẩm không khí quá thấp (dưới 60%) cúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người và gia súc, làm nước bay hơi nhanh gây ra khô hạn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. - Khi lao động hay sinh hoạt, cơ thể sử dụng nguồn năng lượng trong thức ăn chuyển thành năng lượng của cơ bắp và giải phóng nhiệt: toát mồ hôi. - Muốn khu nhà ở mát vào mùa hè oi bức thì cần trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà, giữ cho các sông hồ trong sạch... c) Thí nghiệm kiểm chứng. HS: Tiến hành TN C5: Để có cùng điều kiện diện tích mặt thoáng của chất lỏng. C6: Để loại trừ tác động của gió. C7: Để k.tra tác động của nhiệt độ. C8: Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh hơn chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.. 3. Vận dụng: GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây C9, C10. mất ít nước. C10: Thời tiết nắng nóng, và có gió. 3. Củng Cố:- Nêu đặc điểm của sự bay hơi, cho ví dụ minh họa về sự bay hơi. - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. 4. Hướng dẫn về nhà - Tìm hiểu tác động của gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng ảnh hưởng đến sự bay hơi. - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C10 vào vở. - Làm bài tập 26 27.1, 2 ,6,7,10,15trong SBT. Ngày soạn :19/04/2015 Ngày dạy : 24+25/04/2015 Tiết 31:SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ(tiếp theo). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng. - Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quá trình ngưng tụ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để g.thích được một số h.tượng đơn giản. - Biết được sự ngưng tụ xảy nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Tìm được ví dụ minh họa về hiện tượng ngưng tụ. - Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. 3. Thái độ: - Rèn tính sáng tạo, cẩn thận nghiêm túc n/cứu các hiện tượng vật lý. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: 2 cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô. - Cả lớp: một cốc thủy tinh, 1 cái đĩa, 1 phích nước nóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra: GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời theo 3 câu hỏi. 1) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào Câu 1: những yếu tố nào? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: 2) Câu ghép đôi: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng. 1. Sự bay hơi Câu 2: 2. Sự nóng chảy a. Là sự chuyển từ thể rắn sang thể 3. Sự đông đặc lỏng 3) Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng bắt b. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể đầu có sự bay hơi? hơi c. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn Câu 3: Ở bất kì nhiệt độ nào chất lỏng đều.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016 bay hơi.. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy - GV: Làm TN đổ nước nóng vào cốc, sau đó cho HS q.sát thấy hơi nước bốc lên, dùng đĩa khô đậy vào cốc nước một lát sau nhắc đĩa lên cho HS q.sát mặt đĩa và NX. - GV: Sự ngưng tụ là quá trình như thế nào với quá trình sự bay hơi? Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. - GV: Trong tiết trước ta có thể cho sự bay hơi diễn ra nhanh bằng cách tăng nhiệt độ của chất lỏng. Còn muốn quán sát hiện tượng ngưng tụ diễn ra nhanh ta phải làm tăng hay giảm nhiệt độ? - GV: Vậy để k.tra dự đoán đúng không ta làm TN kiểm chứng. - GV: Gợi ý cho HS các p/án TN và đưa ra cách TN trong SGK. -GV:Y/cầu HS đọc phần tiến hành TN và h.dẫn HS tiến hành TN như trong SGK. - GV: Điều khiển HS trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5. - GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo luận - GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ * Tích hợp: Hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, cây xanh giảm khả năng quang hợp. Cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trời có sương mù.. Hoạt động của trò - HS: Quan sát thí nghiệm để rút ra nhân xét. - Trên mặt đĩa có các giọt nước ngưng tụ lại. - Sự ngưng tụ là quá trình ngược lại với sự bay hơi.. II. SỰ NGƯNG TỤ. 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ. a) Dự đoán. - HS: Tham gia thảo luận đưa ra dự đoán của mình. + Bằng cách giảm nhiệt độ. b) Thí nghiệm kiểm tra. - HS: Đọc phần thí nghiệm kiểm tra và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.. c) Rút ra kết luận: - HS: trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5. C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng. C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có màu còn nước trong cốc có màu. C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại. C5: Đúng Kết luận chung:- Khi giảm nhiệt độ của hơi thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. hơn. - GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo 2. Vận dụng. luận các câu C6 đến C8. C6: HS tự tìm ví dụ minh họa C7: Hơi nước trong không khí ban * GV: Gợi ý thêm 1 số VD: đêm gặp lạnh, ngưng tụ lại tạo thành - Hơi nước trong các đám mây ngưng các giọt sương đọng trên lá. tụ tạo thành mưa. C8: Trong chai đựng rượu đồng thời - Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng có trong hơi thở gặp gương lạnh, tụ. Vì chai được đậy kín nên có bao ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu làm mờ gương. rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở miệng (không đậy nút) quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần. 3. Củng cố: - Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Cho ví dụ minh họa sự bay hơi và ngưng tụ. - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C8 vào vở. - Làm bài tập 26-27.3,4,5,6 trong SBT. Chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học.. Ngày soạn :24/04/2015 Ngày dạy :27/04/2015 Tiết 32 : SỰ SÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng sôi, nêu được các đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng: - Biết cách bố trí thí nghiệm dựa theo hình vẽ như trong SGK. Biết cách theo dõi thí nghiệm và ghi kết quả theo dõi vào bảng. 3. Thái độ: Có thái độ thận trọng trong việc tiến hành thí nghiệm để tránh đổ vỡ, gây nguy hiểm khi tiến hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Một giá đỡ, một bình cầu đáy bằng, một kẹp vạn năng, đèn cồn, một nhiệt kế thủy ngân. một đồng hồ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Cả lớp: chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học, một tờ giấy HS và bút chì, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra- Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ. - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại trong phần thông tin đầu bài trong SGK và yêu cầu HS nêu dự đoán của mình. - HS: Đọc mẩu đối thoại và cá nhân - GV: Gọi 1 hoặc 2 hoặc sinh nêu dự đưa ra dự đoán của mình. dự đoán của mình. - GV: Đặt vấn đề: Để kiểm tra dự đoán: Để k.định xem ai đúng, ai sai thì ta phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra trong bài học hôm nay. - GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm I. THÍ NGHIỆM VỀ SƯ SÔI. cho HS quan sát được bố trí như hình 1. Tiến hành thí nghiệm. 28.1. a) Thí nghiệm - GV: Hướng dẫn HS lắp ráp thí - HS: Quan sát cách bố trí thí nghiệm như hình 28.1 trong SGK. nghiệm như hình 28.1 trong SGK. - GV: Yêu cầu các nhóm phân công Sau đó lắp ráp thí nghiệm theo sự nhóm trưởng, người theo dõi đèn cồn, hướng dẫn của GV. người theo dõi thời gian, ngưòi theo dõi - HS: Phân công trong nhóm theo nhiệt độ, người theo dõi hiện tượng xảy yêu cầu của GV. ra đối vơí nước trong cốc, người ghi kết - HS: Tiến hành thí nghiệm trong quả theo dõi vào bảng 28.1. nhóm theo sự phân công và kiểm tra - GV: H.dẫn HS cần quan sát bảy hiện của nhóm trưởng. Trong quá trình tượng cần phát hiện trong quá trình theo tiến hành thí nghiệm HS cần quan dõi việc đun nước. sát kĩ bảy hiện tượng đặc trưng của - GV: H.dẫn HS cách tiến hành thí qúa trình đun nước nóng. nghiệm, cách quan sát, và cách ghi kết - HS: Ghi kết quả vào thí nghiệm quả quan sát vào bảng 28.1. vào vở của mình. - GV: Hướng dẫn các nhóm thực hiện - Sau khi tiến hành thí nghiệm song thí nghiệm. cần tắt đèn cồn, tháo nhiết kế theo - GV: H.dẫn HS tắt đèn cồn, tháo nhiệt hướng dẫn của GV. kế sau khi đã tiến hành xong thí nghiệm. - GV: Hướng dẫn HS và theo dõi HS vẽ 2. Vẽ đường biểu diên..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án lý 6 đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông. - GV: Yêu cầu HS ghi nhận xét về đường biểu diễn. - GV: Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ, đường biểu diễn có đặc điểm gì? - Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào? Đường biểu diễn có đặc điểm gì? - GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét chung cho thí nghiệm.. Năm học 2015-2016 - HS: Tiến hành vẽ đường biểu diễn theo hướng dẫn của GV trên giấy kẻ ô ly. - HS: trả lời câu hỏi do GV đưa ra. - HS: Đưa ra nhân xét chung, HS khác bổ xung cho hoàn chỉnh. Nhận xét chung: - Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi. - Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang.. 4. Củng cố: - GV: Nhận xét về hoạt động của các nhóm trong việc tiến hành thí nghiệm. - GV: Yêu cầu HS nêu đặc điểm của sự sôi. 5. Hướng dẫn về nhà a. Bài vừa học b. Bài sắp học: - Về nhà vẽ lại đường biểu diễn vào vở và rút ra nhận xét chung. - Làm bài tập 28 – 29.1; 2; 3 trong SBT..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Ngày soạn :26/04/2015 Ngày dạy : /05/2015 Tiết 33:SỤ SÔI(tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng sôi và nhớ lại các đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến nhiệt độ sôi. - Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành tìm hiểu và sự sôi. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Đường biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của nước vào thời gian. Bảng 28.1 trong SGK kẻ sẵn. Cả lớp: Bộ dụng cụ thí nghiệm ở hình 28.1 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra: (5 phút) - GV: Kiểm tra vở của HS để kiểm tra HS vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của nước theo thời gian ở nhà. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Trong tiết học trước, chúng ta - HS: Lắng nghe sự giới thiệu của GV. mới chỉ làm thí nghiệm, ghi lại các hiện tượng quan sát được, chưa rút ra những nhận xét cần thiết. Do đó cũng chưa có cơ sở để kết luận là An hay Bình đúng trong cuộc tranh luận nêu ra ở đầu bài trước. - GV: Trong tiết này, chúng ta sẽ dựa vào kết quả thí nghiệm để rút ra những nhận xét vể các đặc điểm của sự sôi. Từ đó khẳng định được An hay Bình đúng. - GV: Đặt bộ dụng cụ thí nghiệm của - HS: Đại diện nhóm mô tả lại thí tiết trước lên bàn giáo viên. nghiệm. - GV: Yêu cầu HS mô tả lại thí - HS: Các em còn lại theo dõi việc mô.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án lý 6 nghiệm về sự sôi được tiến hành ở nhóm mình từ cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi và ghi kết quả. GV: Nhận xét về đường biểu diễn theo hướng dẫn của GV của các nhóm ở tiết trước. - GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV: Điều khiển học sinh thảo luận về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi từ C1-C4 trong SGK. - GV: Lưu ý HS khi tiến hành TN thì nhiệt độ sôi của nước thường không là 1000C do không có nước nguyên chất, áp suất khí quyển không phải là áp suất của điều kiện chuẩn, và nhất là nhiệt kế chúng ta dùng chưa phải là nhiệt kế cho phép đó chính xác nhiệt độ. - GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất. - Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ như thế nào? - GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C6. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9. GV: Yêu cầu HS thảo luân và nêu những điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi. - Giống nhau: Đều là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. - Khác nhau: Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, và chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chắt lỏng. Còn sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định, và xảy ra cả ở mặt thoáng chất lỏng lẫn trong lòng chất lỏng.. Năm học 2015-2016 tả lại thí nghiệm và tham gia đóng góp ý kiến về cách tổ chức thí nghiệm của nhóm mình.. II. NHIỆT ĐỘ SÔI. 1. Trả lời câu hỏi. - HS: trả lời các câu từ C1-C3 theo kết quả thí nghiệm của nhóm mình. C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của nước không tăng. - Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ này là nhất định. 2. Rút ra kết luận: HS: Trả lời câu C5, C6. C5: Bạn Bình đúng. C6: a) (1) 1000C (2) nhiệt độ sôi b) (3) không thay đổi. c) (4) bọt khí (5) mặt thoáng. III. VẬN DỤNG: - HS: thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9. C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016 nước.. 4. Củng cố: (2 phút) - So sánh sự giống nhau và sự khác nhau của sự bay hơi và sự sôi. - Trình bày phần ghi nhớ trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà (5phút) - Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 dến C8 vào vở. Làm bài tập trong SBT. - Soạn các câu hỏi phần ôn tập bài 30. Ngày soạn :26/04/2015 Ngày dạy : /05/2015. Tiết 34:. - Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất. - Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học. 3. Thái độ: - Tạo sự yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về nhiệt học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án lý 6 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - GV: Kiểm tra phần c.bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng. - GV: H.dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần I theo từng phần. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần một số đại lượng vật lý. Câu 1: Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì nhiệt ít nhất.? Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn? Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? - GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9 để hệ thống về phần sự chuyển thể của các chất.. Câu 5: Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với chiều mũi tên. Câu 6: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì? Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn. Năm học 2015-2016. Hoạt động của trò - HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra. I. ÔN TẬP 1. Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của một số chất: - HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời của các câu từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. Câu 3: HS tự tìm ví dụ minh họa Câu 4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. + Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. + Nhiệt kế thủy ngân dùng đo trong các thí nghiệm. + Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể. 2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của các chất - HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu. Câu 5: (1) Nóng chảy (2) Bay hơi (3) Đông đặc (4) Ngưng tụ Câu 6: Mỗi chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Câu 7: Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án lý 6 tiếp tục đun. Câu 8: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 9: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?. - GV: Phát phiếu học tập mục I của phần B v.dụng cho các nhóm. Sau 3 phút GV thu bài của HS. - GV: H.dẫn HS t.luận từng câu - GV: Chốt lại kết kết quả đúng, yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai. - GV: Kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi có thể cho điểm HS theo từng câu hỏi tương ứng. - GV: Gọi HS khác trong lớp nhận xét phần trả lời của bạn. Sau đó đánh giá cho điểm.. Năm học 2015-2016 đổi dù ta vẫn tiếp tục đun. Câu 8: Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Câu 9: Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ơ nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng cúa chất lỏng. I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: - HS: Làm bài tập v.dụng của mục I trong phiếu học tập. Câu 1. C Câu 2. C II. Trả lời câu hỏi. - HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của GV. - HS: Các HS khác còn lại nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn. Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản Câu 4: a) sắt. b) rượu c) - Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng - Không, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đông đặc. Câu 5: Bình đúng: chỉ cần để ngọn lửa dù nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước. Câu 6: a) - Đoạn BC ứng vớiq.trình nóng chảy. - Đoạn DE ứng với quá trình sôi. b) - Trong đoạn AB ứng với nước tồn.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. tại ở thể rắn. - Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.. - GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ chữ theo thể lệ trò chơi: - HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi 4. Củng cố- GV: Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức trong bài học. 5. Dặn dò. - Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức của chương II. - Về nhà làm bài tập trong SBT. - Giờ sau mang giấy kiểm tra 1 tiết (kiểm tra học kì 2). Ngày soạn :10/5/2015 Ngày giảng : 15+16/5/2015 Tiết 35 : KIỂM TRA HỌC KỲ II A.Mục tiêu : -Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh trong học kì 2 .Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh -Phân loại đánh giá được học sinh,từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp B.Chuẩn bị : Thày :Giáo án+ đề kiểm tra- đáp án Trò :Ôn tập +giấy kiểm tra +thước +bút chì C.Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị giấy, bút ,thước của học sinh 3. Bài mới :Giáo viên phát mỗi em 1 đề yêu cầu các em làm ra giấy * Nội dung đề: I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1:Vì sao khi trồng chuối hay mía người ta thường phạt bớt lá? A. Chỉ nhằm mục đích cho tiện việc đi lại chăm sóc cây B. Chỉ nhằm mục đích hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho lá cây C. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn D. Cả 2 lí do A và B Câu 2:Khi làm muối người ta dựa vào hiện tượng nào? A. Bay hơi B. Ngưng tụ C. Đông đặc D. Cả 3 hiện tượng trên Câu 3: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. A.Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng giảm. C.Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. Câu 4: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây? A.Các chất rắn nở vì nhiệt ít. C.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi. D. Các chất rắn nở ra khi nóng lên. Câu 5: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ là vì : A. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra. B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt. C. Nước nóng tràn vào bóng. D. Không khí tràn vào bóng. Câu 6: Trong Nhiệt giai xen xi út nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: A. 00C B. 320C C. 1000C D. 2120C II. Tự luận (7 điểm) Bài 1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (1,5đ) Bài 2. Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? (1,5đ) Bài 3: (4đ) Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, người ta lập được bảng sau: Thờigian(phút 0 1 2 3 4 5 6 7 ) Nhiệt độ (0C) -4 0 0 0 0 2 4 6 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4? c. Nước tồn tại ở những thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7? *Đáp án: I.Trắc nghiệm(3đ):Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5đ Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A D C A C II.Phần tự luận(7đ) Bài 1: -Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất 0,5đ -Có 3 loại nhiệt kế :Nhiệt kế rượu ,nhiệt kế thủy ngân ,nhiệt kế y tế 0,25đ +Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển 0,25đ + Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm 0,25đ +Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể 0,25đ Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. -Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi 0,5đ -Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng 0,5đ -Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố là nhiệt độ ,gió ,diện tích mặt thoáng của chất lỏng 0,5đ Bài 3: aVẽ đường biểu diễn đúng 2đ 0 bTừ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4 nước đá nóng chảy ở nhiệt độ0 C 0,5đ cTừ phút O đến phút thứ 1 nước tồn tại ở thể rắn. 0,5đ. -Từ phút thứ 1 đến phút 4 nước tồn tại vừa ở thể rắn và lỏng. 0,5đ. -Từ phút thứ5 đến phút thứ 7 nước tồn tại ở thể lỏng. 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Tiết 35 :KIỂM TRA HỌC KÌ II Đề bài I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1:Vì sao khi trồng chuối hay mía người ta thường phạt bớt lá? A. Chỉ nhằm mục đích cho tiện việc đi lại chăm sóc cây B. Chỉ nhằm mục đích hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho lá cây C. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn D. Cả 2 lí do A và B Câu 2:Khi làm muối người ta dựa vào hiện tượng nào? A. Bay hơi B. Ngưng tụ C. Đông đặc D. Cả 3 hiện tượng trên Câu 3: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A.Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng giảm. C.Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. Câu 4: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây? A.Các chất rắn nở vì nhiệt ít. C.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi. D. Các chất rắn nở ra khi nóng lên. Câu 5: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ là vì : A. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra. B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt. C. Nước nóng tràn vào bóng. D. Không khí tràn vào bóng. Câu 6: Trong Nhiệt giai xen xi út nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: A. 00C B. 320C C. 1000C D. 2120C II. Tự luận (7 điểm) Bài 1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (1,5đ) Bài 2. Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? (1,5đ).

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Bài 3: (4đ) Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, người ta lập được bảng sau: Thờigian(phút 0 1 2 3 4 5 6 7 ) Nhiệt độ (0C) -4 0 0 0 0 2 4 6 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4? c. Nước tồn tại ở những thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Tiết 35 : KIỂM TRA HỌC KỲ II Họ và tên:…………………………………. Lớp:……………… Điểm. Lời phê của cô giáo. I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1:Vì sao khi trồng chuối hay mía người ta thường phạt bớt lá? A. Chỉ nhằm mục đích cho tiện việc đi lại chăm sóc cây B. Chỉ nhằm mục đích hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho lá cây C. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn D. Cả 2 lí do A và B Câu 2:Khi làm muối người ta dựa vào hiện tượng nào? A. Bay hơi B. Ngưng tụ C. Đông đặc D. Cả 3 hiện tượng trên Câu 3: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A.Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng giảm. C.Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. Câu 4: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây? A.Các chất rắn nở vì nhiệt ít. C.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi. D. Các chất rắn nở ra khi nóng lên. Câu 5: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ là vì : A. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra. B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt. C. Nước nóng tràn vào bóng. D. Không khí tràn vào bóng. Câu 6: Trong Nhiệt giai xen xi út nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: A. 00C B. 320C C. 1000C D. 2120C II. Tự luận (7 điểm) Bài 1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (1,5đ) Bài 2. Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? (1,5đ) Bài 3: (4đ) Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, người ta lập được bảng sau:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Thờigian(phút 0 1 2 3 4 5 6 7 ) Nhiệt độ (0C) -4 0 0 0 0 2 4 6 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4? c. Nước tồn tại ở những thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7? *Đáp án: I.Trắc nghiệm(3đ):Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5đ Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A D C A C II.Phần tự luận(7đ) Bài 1: -Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất 0,5đ -Có 3 loại nhiệt kế :Nhiệt kế rượu ,nhiệt kế thủy ngân ,nhiệt kế y tế 0,25đ +Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển 0,25đ + Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm 0,25đ +Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể 0,25đ Bài 2: -Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi 0,5đ -Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng 0,5đ -Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố là nhiệt độ ,gió ,diện tích mặt thoáng của chất lỏng 0,5đ Bài 3: aVẽ đường biểu diễn đúng 2đ bTừ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4 nước đá nóng chảy ở nhiệt độ00C 0,5đ cTừ phút O đến phút thứ 1 nước tồn tại ở thể rắn. 0,5đ. -Từ phút thứ 1 đến phút 4 nước tồn tại vừa ở thể rắn và lỏng. 0,5đ. -Từ phút thứ5 đến phút thứ 7 nước tồn tại ở thể lỏng. 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. Tiết 35 : KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn Vật Lý 6 Họ và tên:…………………………………. Năm học 2014 - 2015 Lớp:……………… Thời gian làm bài 45 phút;. Câu 1:Vì sao khi trồng chuối hay mía người ta thường phạt bớt lá? A. Chỉ nhằm mục đích cho tiện việc đi lại chăm sóc cây B. Chỉ nhằm mục đích hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho lá cây C. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn D. Cả 2 lí do A và B Câu 2:Khi làm muối người ta dựa vào hiện tượng nào? A. Bay hơi B. Ngưng tụ C. Đông đặc D. Cả 3 hiện tượng trên Câu 3: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để : A. Đo nhiệt độ. B. Đo khối lượng. C. Đo thể tích. D. Đo lực. Câu 4: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. Câu 5: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây? A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi. C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít. Câu 6: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ là vì :.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án lý 6. Năm học 2015-2016. A. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra. B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt. C. Nước nóng tràn vào bóng. D. Không khí tràn vào bóng. Câu 7: Trong Nhiệt giai Xen Xi Út nhiệt độ của nước đá đang tan là: A. 00F B. 00C C. 1000 C D. 2120F Câu 8: Hãy nối các ý 1,2,3,4,ở cột A với các ý a,b,c,d ở cột B để được một khẳng định đúng Cột A Cột B 1……….. 1) Sự nóng a) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể rắn 2……….. 3……….. chảy b) Là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng 4……….. 2) Sự bay hơi c) Là sự biến đổi của 1 chất từ thể rắn sang thể 3) Sự ngưng tụ lỏng 4) Sự đông d) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể đặc hơi II. Tự luận (7 điểm) Bài 1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (1,5đ) Bài 2. Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? (1,5đ) Bài 3: (4đ) Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, người ta lập được bản sau: Thời gian 0 1 2 3 4 5 6 7 (phút) Nhiệt độ (0C) -4 0 0 0 0 2 4 6 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Hiện tượng gì xảy ra từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7? c. Nước tồn tại ở những thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7? 6 5 4 3 2 1 0. 1. 2. 3. 4. 5. Vẽ đường biểu diễn. 6. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×