Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Thiết kế website bán máy tính và linh kiện máy tính qua mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 56 trang )

Mục lục
Mở đầu ............................................................................................................................3
Ch-ơng I: Tổng quan về đề tài .................................................................................4
1.1

Lý do chọn đề tài.........................................................................................4

1.2

H-ớng xây dựng ch-ơng trình ...................................................................4

1.3

Ph-ơng pháp nghiên cứu ............................................................................4

1.4

Giới thiệu th-ơng mại điện tử ....................................................................5
1.4.1 Định nghĩa th-ơng mại điện tử ......................................................5
1.4.2 Các mô hình th-ơng mại điện tử ...................................................5
1.4.3 Quy trình th-ơng mại điện tử .........................................................5
1.4.4 Vai trò th-ơng mại điện tử .............................................................5
1.4.5 Lợi ích của th-ơng mại điện tử ......................................................6
1.4.6 Các hình thức thanh toán ................................................................6

Ch-ơng II: Các công cụ trợ giúp ...........................................................................12
2.1

Yêu cầu về môi tr-ờng làm việc của ứng dụng .....................................12

2.2



Các công cụ lập trình ................................................................................12
2.2.1 Ngôn ngữ lập trình PHP................................................................12
2.2.2 MySQL ...........................................................................................24
2.2.3 Appserver 2.5.10 ...........................................................................28
2.2.4 Macromedia Dreamwear 8.0 ........................................................28

Ch-¬ng III: phân tích và thiết kế hệ thống .................................................................30
3.1

Phân tích hệ thống.....................................................................................30
3.1.1 Hoạt động của khách hàng ...........................................................30
3.1.2 Hoạt động của ng-ời quản trị.......................................................31
3.1.1 Hoạt động thanh toán ....................................................................32

3.2

Phân tích dữ liệu ........................................................................................32
3.2.1 Phân tích hệ thống về mặt chức năng..........................................32
1


3.2.2 Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu ...............................................37
Ch-ơng IV: Phân tích một số chức năng và giao diện chính
.......................................................................................................................................48
4.1

Trang chủ ...................................................................................................48

4.2


Trang đăng ký ............................................................................................49

4.3

Trang tìm kiếm sản phẩm.........................................................................49

4.4

Trang chi tiết sản phẩm ............................................................................50

4.5

Trang giỏ hàng ..........................................................................................50

4.6

Trang đơn đặt hàng ...................................................................................50

4.7

Trang quản trị Website .............................................................................51

4.8

Một số giao diện trong trang quản trị .....................................................52

Ch-ơng V: Kết luận, đánh giá kết quả .................................................................55
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................56


2


Mở đầu
Cùng với nhân loại b-ớc vào nền kinh tế tri thức, tin học cũng phát triển
mạnh mẽ và đem lại cho loài ng-ời nhiểu thành công rực rỡ. Các ứng dụng của tin
học ngày càng đi sâu vào cuộc sống con ng-ời trở thành một bộ phận không thiếu
của thế giới văn minh, việc nắm bắt thông tin nhiều chính xác trở nên rất quan
trọng...Những khả năng mới mẻ và -u việt này của nó đà nhanh chóng làm thay
đổi cách sống, cách làm việc, cách học tập,cách t- duy và quan trọng hơn cả là
cách ra quyết định của con ng-ời.
Việc xây dựng các trang web để phục vụ cho các nhu cầu riêng của các tổ
chức, công ty thậm chí các cá nhân ngày nay, không lấy gì làm xa lạ. Với một vài
thao tác đơn giản, mét ng-êi bÊt kú cã thĨ trë thµnh chđ cđa một website giới
thiệu về bản thân và gia đình, hay là một website trình bày các bộ s-u tập hình
ảnh...
Đối với các chính phủ và các công ty thì việc xây dựng các website riêng
ngày cang trở nên cấp thiết. Thông qua những website này, thông tin về họ cũng
nh- các công văn, thông báo, quyết định của chính phủ hay các sản phẩm, dịch vụ
mới của công ty sẽ đến với những ng-ời quan tâm, đến với khách hàng của họ
một cách nhanh chóng kịp thời, tránh những phiền hà mà ph-ơng thức giao tiếp
truyền thông th-ờng gặp phải.
Hoạt động của một công ty tr-ng bày và bán sản phẩm máy tính -linh kiện
sẽ đ-ợc mở rộng và đ-ợc nhiỊu ng-êi biÕt ®Õn nÕu cã mét website tèt ®Ĩ giới
thiệu , quảng bá th-ơng hiệu của mình.
Mặc dù có nhiều cố gắng nh-ng do hạn chế về thời gian cũng nh- kinh
nghiệm nên trong quá trình tiến hành làm đề tài này chắc chắn còn nhiều thiếu
sót. Em rất mong đ-ợc sự góp ý của các thầy cô và bạn bè để hoàn thiện website
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ths. L-ơng Xuân Phú đà tận tình

h-ớng dẫn thêm và tạo điều kiện cho em hoàn thành đồ án này.
Vinh, tháng 05 năm 2010
Sinh viên th-c hiện : Nguyễn Văn Huy

3


Ch-ơng I
Tổng quan về đồ án
1.1 Lý do chọn đề tài:
Công nghệ thông tin và internet trong ngày nay phát triển hết sức mạnh mẽ
và đang lan rộng trong các tầng lớp dân c-. Bằng internet chúng ta thực hiện đ-ợc
công việc hết sức nhanh chóng và chi phí thấp hơn nhiều so với các cách thức
truyền thống. Chính điều này đà thúc đẩy sự phát triển của th-ơng mại điện tử, là
một quá trình mua bán hàng hóa hay dịch vụ thông qua mạng điện tử. Trong hoạt
động sản xuất và kinh doanh giờ đây th-ơng mại điện tử đà khẳng định đ-ợc vai
trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp cũng nh- đời sống của con
ng-ời.
Nhận thấy đ-ợc điểm mạnh đó cộng với nổi đam mê lập trình web em đÃ
lựa chọn đề tài bán máy tính online để giới thiệu và buôn bán sản phẩm máy tính
đến khách hàng.
1.2 H-ớng xây dựng ch-ơng trình:
- Xây dựng giao diện thân thiện, dễ nhìn ,bắt mắt.
- Thông tin phải luôn đ-ợc cập nhật mới và luôn đáp ứng đ-ợc nhu cầu tìm kiếm
thông tin của khách hàng. Bên cạnh đó còn tiết kiệm đ-ợc thời gian và chi phí cho
khách hàng.
- Tìm ra đ-ợc ph-ơng thøc thanh to¸n trùc tuyÕn thùc sù tèt nhÊt .
1.3 Ph-ơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đ-ợc công việc, mục tiêu trên, em đà sử dụng các ph-ơng pháp
nghiên cứu:

- Ph-ơng pháp phân tích và tổng hợp ly thuyết.
- Ph-ơng pháp nghiên cứu tài liệu.
- Tham khảo các website về th-ơng mại điện tử.

4


1.4 Giới thiệu về th-ơng mại điện tử:
1.4.1 Định nghĩa về th-ơng mại điện tử:
Là một quá trình mua bán hàng hóa hay dịch vụ thông qua mạng điện tử.
Môi tr-ờng phổ biến nhất để thực hiện th-ơng mại điện tử là internet.
Th-ơng mại điện tử là một hệ thống không chỉ tập trung vào việc mua bán
hàng hóa, dịch vụ nhằm phát sinh lợi nhuận mà còn nhằm hỗ trợ cho các nhu cầu
của khách hàng cũng nh- hỗ trợ các doanh nghiệp giao tiếp với nhau dễ dàng hơn.
1.4.2 Các mô hình th-ơng mại điện tử
a. Mô hình B2B (business to Business)
Đây là mô hình dùng cho các doanh nghiệp với nhau để trao đổi thông tin
mua bán, tìm kiếm khách hàng. tr-ng bày sản phẩm ...v.v.
b. Mô hình B2C (Business to customer)
Là mô hình giữa các doanh nghiệp với khách hàng. Các doanh nghiệp tr-ng
bày thông tin sản phẩm để phục vụ các cá nhân tiêu dùng nh- cho phép họ thực
hiện mua hàng, trả lời mọi câu hỏi của khách hàng...
1.4.3 Quy trình của hệ thống
Khách hàng từ một máy tính tại một nơi nào đó truy cập và chọn sản phẩm
của mình. Sau đó điền các thông tin cần thiết nh- địa chỉ giao hàng, thời hạn giao,
hình thức thanh toán... vào đơn hàng (Order From). Khách hàng kiểm tra lại các
thông tin và click vào nút đặt hàng, từ bàn phím hay chuột của máy tính, để gửi
thông tin trả về cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp căn cứ vào đơn hàng mà khách
hàng đà đăng ký để thực hiện công việc giao hàng.
1.4.4 Vai trò th-ơng mại điện tử

Sự phát triển và phồn vinh của một nền kinh tế không còn chỉ dựa vào
nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động, mà ở mức độ lớn đ-ợc quyết
định bởi trình độ công nghệ thông tin và tri thức sáng tạo. Cùng với xu thế đó,
th-ơng mại điện tử xuất hiện đà làm thay đổi bộ mặt kinh tế thế giới bởi những
ảnh h-ởng to lớn của mình :
- Làm thay đổi tính chất của nền kinh tế mỗi quốc gia và nền kinh tế toàn cầu

5


- Lµm cho tÝnh tri thøc trong nỊn kinh tÕ ngày càng tăng lên và tri thức đà thực
sự trở thành nhân tố và nguồn lực sản xuất quan trọng nhất, là tài sản lớn nhất, là
tài sản lớn nhất của một doanh nghiệp.
-

Mở ra cơ hội phát huy -u thế của các n-ớc phát triển sau để họ có thể đuổi

kịp, thậm chí v-ợt các n-ớc đi tr-ớc.
- Xây dựng lại nền tảng sức mạnh kinh tế quốc gia.
- Cách mạng hóa marketing bán lẻ và marketing trực tuyến.
1.4.5 Lợi ích của th-ơng mại điện tử
- Giúp cho các doanh nghiệp nắm đ-ợc thông tin phong phú về thị tr-ờng và đối
tác.
- Giúp giảm chi phí sản xuất.
- Giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.
- Giúp ng-ời tiêu dùng và các doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chi phí
giao dịch.
- Tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành phần
tham gia vào quá trình th-ơng mại.
- Tạo điều kiƯn sím tiÕp cËn nỊn kinh tÕ sè hãa.

1.4.6 C¸c hình thức thanh toán
Internet đem lại cơ hội kinh doanh rất lớn cho các doanh nghiệp. Nh-ng
khi kinh doanh trên mạng doanh nghiệp có thể sẽ phải gặp nhiều khó khăn. Đặc
biệt là trong việc thiết lập hệ thống thanh toán cũng nh- hệ thống quản lý các
giao dịch một cách hiệu quả, tin cậy và an toàn nhất. Thanh toán điện tử sẽ giúp
chúng ta tháo gỡ đ-ợc những khó khăn và đ-a tới thành công.
Khi nói tới thanh toán điện tử là toàn bộ quá trình tiến hành kinh doanh và
quản lý mọi giao dịch thông qua một hệ thống thanh toán mà bạn chỉ cần một
chiếc máy vi tính với một trình duyệt và kết nối mạng. Toàn bộ quá trình từ lúc
khách hàng đặt hàng, thanh toán cho đến khi bạn gửi hàng, nhận tiền và cảm ơn
khách hàng đều đ-ợc tự động hoá.
Thanh toán điện tử không chỉ thuận tiện cho ng-ời mua mà còn thuận tiện
cho chính bản thân ng-ời bán: Ng-ời bán hàng không phải th-ờng xuyên đi đến
ngân hàng (vì mọi thứ đều đ-ợc gửi tự động), không phải lo lắng quá nhiÒu vÒ vÊn
6


đề Marketting, và mặt khác dễ theo dõi việc bán hàng hơn, điều quan trọng ở đây
là việc dùng thẻ tín dụng thì sẽ không có séc khống vì nó gần nh- nhận tiền mặt
vậy.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều công ty cung cấp dịch vụ này, ví dơ nhPlanet Payment, Total Merchant Services, Merchant Exchange Service §Ĩ sử
dụng dịch vụ thanh toán điện tử bạn cần có mét Merchant Account vµ mét
Payment Gateway.
- Merchant Account: lµ mét tài khoản ngân hàng đăc biệt, cho phép bạn khi
kinh doanh có thể chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng. Việc thanh toán bằng
thẻ tín dụng chỉ có thể tiến hành thông qua tài khoản này.
-

Payment Gateway: là một ch-ơng trình phần mềm. Phần mềm này


chuyển dữ liệu của các giao dịch từ Website của ng-ời bán sang trung tâm thanh
toán thẻ tín dụng để hợp thức hoá quá trình thanh toán thẻ tín dụng.
Khác với quá trình mua bán truyền thống, trong th-ơng mại điện tử, việc
đặt hàng của khách hàng đ-ợc thực hiện tự động, ngay sau khi khách hàng đặt
hàng:
Thẻ tín dụng sẽ đ-ợc chấp nhận khi khách hàng đợi vài giây tr-ớc màn
hình.
Tiền đ-ợc gửi vào tài khoản ngân hàng của công ty.
Đơn đặt hàng sẽ đ-ợc Email cho công ty vận chuyển và họ sẽ chuyển hàng
hoá tới cho khách hàng.
Một bản xác nhận đơn đặt hàng sẽ đ-ợc gửi tới khách hàng bằng đ-ờng
Email.
Lời cảm ơn khách hàng đ-ợc tự động gửi đi.
Để minh hoạ cho quá trình thanh toán bằng thẻ tín dụng, chúng ta sẽ xét
quy trình thanh toán thẻ tín dụng qua Planet Payment - dịch vụ thanh toán thẻ
tín dụng tốt nhất và có uy tÝn nhÊt hiÖn nay.

7


a. Quá trình giao dịch
Giao dịch tại trang
Web

(1)

CSDL đơn vị phát hành
thẻ tín dụng
(4)


(6)
(5)

Máy chủ Planet
Payment

(3)

Trung tâm thanh toán thẻ
tín dụng quốc tế

(2)

Hình 1.1. Sơ đồ quá trình giao dịch
1)

Giao dịch đ-ợc chuyển từ website của ng-ời bán tới máy chđ cđa Planet
Payment.

2) Planet Payment chun giao dÞch sang trung tâm thanh toán thẻ tín dụng
quốc tế.
3) Trung tâm thanh toán thẻ tín dụng quốc tế sẽ hỏi ý kiến cơ sở dữ liệu phát
hành thẻ tín dụng.
4) Đơn vị phát hành thẻ sẽ kh-ớc từ hoặc chấp nhận giao dịch và chuyển kết
quả / mà số hợp pháp ng-ợc trở lại cho trung tâm thanh toán thẻ tín dụng.
5) Trung tâm thanh toán thẻ tín dụng quốc tế sẽ chuyển kết quả giao dịch sang
cho Planet Payment.
6) Máy chủ Planet Payment l-u trữ kết quả và chuyển trả lại cho khách hàng /
ng-ời bán.
b. Quá trình thanh toán thẻ tín dụng

1) Máy chủ Planet Payment tự động chuyển các đợt giao dịch sang trung tâm
thanh toán thẻ tín dụng quốc tế.
2) Trung tâm thanh toán thẻ tín dụng quốc tế gửi tới cơ sở dữ liệu đơn vị phát
hành thẻ tín dụng.
3) Đơn vị phát hành thẻ tín dụng xác minh giao dịch, chuyển kết qủa, tiền sang
trung tâm thanh toán thẻ tín dụng quốc tế.

8


4) Trung tâm thanh toán thẻ tín dụng quốc tế sẽ chuyển kết quả quá trình giao
dịch v tiền sang Planet Payment.
5) Planet Payment chuyển kết quả giao dịch tới ng-ời bán và chuyển tiền tới
tài khoản ngân hàng của ng-ời bán.
Ngân hàng
(5)

Máy
chủ
Planet
Paymen
t

(4)

CSDL đơn
vị phát
hành thẻ
tín dụng


(3)

(1)

(2)

Trung tâm thanh
toán thẻ tín dụng
quốc tế

Hình 1.2. Sơ đồ quá trình thanh toán
c. Bảo mật
Khi một doanh nghiệp b-ớc vào kinh doanh bằng con đ-ờng th-ơng mại
điện tử thì vấn đề quan trọng nhất cần quan tâm đó chính là đảm bảo tính an toàn
thông tin. Ng-ời ta th-ờng nói khách hàng là ng-ời gặp nhiều rủi ro khi giao dịch
trực tuyến nh-ng trên thực tế không chỉ có khách hàng mà chính nhà kinh doanh
lại là nạn nhân của các quá trình thanh toán thẻ tín dụng trên Internet. Bởi vì khi
bán hàng qua mạng họ không có thời gian để kiểm tra những thông tin của khách
hàng, địa chỉ email và địa chỉ liên lạc có thể xảy ra những sai sót nh- thẻ tín
dụng.
Có một điều cơ bản ở đây là, ng-ời bán kiểm tra thẻ bằng cách cho thẻ vào
máy đọc thẻ và số thẻ đ-ợc nhập. Quá trình này nhằm kiểm tra xem số tiền của
khách hàng có đủ tiền để mua hàng hay không chứ không tuyệt đối đảm bảo
không có gian lận trong thẻ. Ngoài ra số thẻ tín dụng dễ bị mất và thậm chí cã thÓ
9


phát sinh ra nhiều số thẻ mới. Quá trình giao dịch trên Internet không phải là quá
trình giao dịch trực tiếp mặt đối mặt nên đây cũng là nguyên nhân tạo điều kiện
thuận lợi cho kẻ trộm dễ dàng hoạt động.

Để đảm bảo tính an toàn thông tin cho khách hàng cũng nh- các nhà kinh
doanh trực tuyến, từ quá trình xây dựng ứng dụng phải thiết lập các chế độ an
toàn, cũng nh- trong quá trình quản lý phải luôn kiểm tra, đối chứng các thông tin
về ng-ời sử dụng (địa chỉ khách hàng, email, đơn đặt hàng, tài khoản, ...). Có rất
nhiều ý t-ởng và phần mềm đ-ợc đ-a ra nhằm giải quyết vấn đề an toàn thông tin
trong kinh doanh trực tuyến.
Cơ chế bảo mật PGP (Pretty Good Privacy): hệ thống mà hoá th- viện điện
tử và các tệp mà bạn muốn truyền đi.


Cơ chế bảo mật SSL (Secure Sockets Layer): Để đảm bảo rằng khách hàng
của bạn đ-ợc bảo vệ khi họ nhập thông tin thẻ tín dụng vào trang bán hàng
của bạn, payment gateway sẽ sử dụng SSL để bảo vệ các thông tin cá nhân
bao gồm cả số thẻ tín dụng khi chuyển sang payment gateway.



Giao dịch điện tử an toàn SET (Secure Electronic Transaction): Đây là tiêu
chuẩn bảo mật mới nhất trong th-ơng mại điện tử, đ-ợc phát triển bởi một
tập đoàn các công ty thẻ tín dụng lớn nh- Visa, MasterCard và American
Express cũng nh- các ngân hàng, các công ty buôn bán trên mạng và các
hÃng th-ơng mại khác nhằm làm tăng khả năng an toàn cho các giao dịch
trên Internet. SET đặt các mật mà riêng của cả ng-ời mua lẫn ng-ời bán
trong cùng một giao dịch. Điều này có nghĩa là một ng-ời dùng bình
th-ờng cần các mật mà riêng của họ và cần phải dăng kí các mật mà này,
hệt nh- các máy chủ phải làm. Khi một giao dịch SET đ-ợc xác nhận uỷ
quyền, mật mà riêng của ng-ời dùng sẽ có chức năng nh- một chữ kí số.
Thực tế nó giống nh- việc kí vào phiếu thanh toán trong nhà hàng. Chữ kí
số chứng tỏ bạn đà ăn theo thực đơn và chấp nhận hoá đơn. Hiện tại có rất
nhiều nhà xử lý thanh toán, các ngân hàng, các nhà phát hành thẻ, cũng nhcác nhà buôn chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng. Vì vậy, SET có

nghĩa là mỗi ng-ời trong guồng máy đó đều cần một chứng chỉ. Các mạng
xử lý thẻ tín dụng ngày nay hỗ trợ số hiệu bốn chữ số cho các ngân hàng,
10


bốn chữ số cho các th-ơng nhân và m-ời hai chữ số cho thẻ tín dụng. Để xử
lý SET, mỗi số hiệu này đều phải kèm theo một cữ số đ-ợc cấp riêng để
chứng tỏ t- cách của nó, còn các mạng xử lý thẻ tín dụng phải xử lý tất cả
các chữ số này.
Ngoài ra còn có các phần mềm khác nh- phần mềm Antifraud và hệ thống
IVS của Cyber source gióp ng-êi sư dơng cã thĨ kiĨm tra hàng loạt dịch vụ xử lý
thẻ tín dụng thông qua các điều khoản chống gian lận cho từng quá trình giao
dịch thẻ tín dụng trên Internet.

11


Ch-ơng 2
Các công cụ trợ giúp
2.1 Yêu cầu về môi tr-ơng làm việc của ứng dụng .
Khi xây dựng ch-ơng trình tuy có nhiều cách lựa chọn về môi tr-ờng làm
việc của ứng dụng, nh-ng em chọn môi tr-ờng làm viƯc cho øng dơng bao gåm:
- Appserver 2.5.10
- HƯ qu¶n trị cơ sõ dữ liệu MySQL
- Ngôn ngữ lập trình PHP
- Macromedia Dreamwear 8.0
2.2 Các công cụ lập trình
2.2.1 Ngôn ngữ lập trình PHP
* Khái niệm PHP
PHP l chữ viết tắt của Personal Home Page do Rasmus Lerdorf tạo ra

năm 1994. Vì tính hữu dụng của nó và khả năng phát triển, PHP bắt đầu đ-ợc sử
dụng trong môi trường chuyên nghiệp v nó trở thnh PHP:Hypertext
Preprocessor
Thực chất PHP là ngôn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, nói một cách đơn
giản đó là một trang HTML có nhúng mà PHP, PHP có thể đ-ợc đặt rải rác trong
HTML.
PHP là một ngôn ngữ lập trình đ-ợc kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một
công nghệ phía máy chủ (Server-Side) và không phụ thuộc vào môi tr-ờng (crossplatform). Đây là hai yÕu tè rÊt quan träng, thø nhÊt khi nãi c«ng nghệ phía máy
chủ tức là nói đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ, thứ hai, chính vì
tính chất không phụ thuộc môi tr-ờng cho phép PHP chạy trên hầu hết trên các
hệ điều hành nh- Windows, Unixvà nhiều biến thể của nó... Đặc biệt các mà kịch
bản PHP viết trên máy chủ này sẽ làm việc bình th-ờng trên máy chủ khác mà
không cần phải chỉnh sưa hc chØnh sưa rÊt Ýt.

12


Khi một trang Web muốn đ-ợc dùng ngôn ngữ PHP thì phải đáp ứng đ-ợc
tất cả các quá trình xử lý thông tin trong trang Web đó, sau đó đ-a ra kết quả
ngôn ngữ HTML.
Khác với ngôn ngữ lập trình, PHP đ-ợc thiết kế để chỉ thực hiện điều gì ®ã
sau khi mét sù kiƯn x¶y ra (vÝ dơ, khi ng-êi dïng gưi mét biĨu mÉu hc chun
tíi mét URL).
* Tại sao nên dùng PHP:
Để thiết kế Web động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa
chọn, mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nh-ng chúng vẵn đ-a ra những kết
quả giống nhau. Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ : ASP, PHP,
Java, Perl... và một số loại khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP. Rất
đơn giản, có những lí do sau mà khi lập trình Web chúng ta không nên bỏ qua sự
lựa chọn tuyệt vời này.

PHP đ-ợc sử dụng làm Web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các
giải pháp khác.
PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ
liệu có sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.
Đặc biệt PHP là mà nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí,
và chính vì mà nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý
thức cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các ch-ơng trình nµy
PHP võa dƠ víi ng-êi míi sư dơng võa cã thể đáp ứng mọi yêu cầu của các
lập trình viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn PHP có thể đáp ứng một
cách xuất sắc.
Cách đây không lâu ASP vốn đ-ợc xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến
nhất, vậy mà bây giờ PHP đà bắt kịp ASP, bằng chứng là nó đà có mặt trên 12
triệu Website.

13


* Hoạt động của PHP
Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mà lệnh của PHP sẽ tập trung trên
máy chủ để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của ng-ời dùng thông qua trình
duyệt.
Sơ đồ hoạt động:

Máy khách
hàng

Yêu cầu URL

Máy chủ


HTML

Web
HTML

Gọi mà kịch bản

PHP

Khi ng-ời dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mà lệnh
PHP và xử lí chúng theo các h-ớng dẫn đ-ợc mà hóa. Mà lệnh PHP yêu cầu máy
chủ gửi một dữ liệu thích hợp (mà lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt
xem nó nh- là một trang HTML têu chuẩn. Nh- ta đà nói, PHP cũng chính là một
trang HTML nh-ng có nhúng mà PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở
của PHP đ-ợc đặt trong thẻ mở <?php và thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt truy cập
vào mét trang PHP, Server sÏ ®äc néi dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mÃ
PHP và thực thi các đoạn mà đó, lấy kết quả nhận đ-ợc của đoạn mà PHP thay thế
vào chỗ ban đầu của chúng trong file PHP, ci cïng Server tr¶ vỊ kÕt qu¶ cuối
cùng là một trang nội dung HTML về cho trình duyệt.
* Các loại thẻ PHP
Có 4 loại thẻ khác nhau mà bạn có thể sử dụng khi thiết kế trang PHP:
Kiểu Short:Thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP th-êng sư dơng.
VÝ dơ:
<? Echo ‚Well come to PHP. ;?>
Kiều đinh dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản đinh dạng
XML

14



VÝ dô:
<? Php echo ‚Well come to PHP with XML‛;>?
 Kiểu Script: Trong tr-ờng hợp bạn sử dụng PHP nh- một script t-ơng
tự khai báo JavaScipt hay VBScript:
Ví dụ:
<script language= php>
echo Php Script;
</script>
Kiểu ASP: Trong tr-ờng hợp bạn khai báo thẻ PHP nh- một phần trong
trang ASP.
*PHP và HTML là các ngôn ngữ không "nhạy cảm "với khoảng trắng,
khoảng trắng có thể đ-ợc đặt xung quanh để các mà lệnh để rõ ràng hơn. Chỉ có
khoảng trắng đơn có ¶nh h-ëng ®Õn sù thĨ hiƯn cđa trang Web (nhiỊu khoảng
trắng liên tiếp sẽ chỉ thể hiện d-ới dạng một khoảng trắng đơn).
* Các kiểu dữ liệu: Dữ liệu đến từ Script đều là biến PHP, bạn có thể nhận biết
chúng bằng cách sử dụng dấu $ tr-ớc tên biến.
* Số nguyên:Đ-ợc khai báo và sử dụng giá trị giống víi C.
VÝ dơ:
$a=12345;
$a=-456;
* Sè thùc:
VÝ dơ:
$a=2. 123;
$b=3. 1e3;
* X©u: Cã hai cách để xác định 1 xâu: Đặt giữa 2 dấu ngoặc kép ( ) hoặc
giữa 2 dấu ngoặc ( ’).
* M¶ng:
M¶ng thùc chÊt gåm 2 b¶ng: B¶ng chØ sè và bảng liên kết.

15



* Mảng một chiều: Có thể dùng hàm List() hoặc Array(). Có thể dùng các
hàm aort(), ksort(), sort(), uaort(),... để sắp xếp mảng, tùy thuộc vào việc bạn định
sắp xếp theo kiểu gì..
* Mảng 2 chiều:
Ví dụ:
$a[1]=$f;
$a[1][2]=$f;
$a[abc][2]=$f;
...
* Biến-giá trị
PHP quy định một biến đ-ợc biểu diễn bắt đầu bằng dấu $, sau đó là một
chữ cái hoặc dấu gạch d-ới.
* Một số biến đà đ-ợc khai báo sẵn:
HTTP_GET_VARS: Mảng các giá trị nguyên truyền tới script thông qua
ph-ơng thức HTTP GET. Chỉ có tác dụng nếu track_vars .Trong cấu hình được
đặt hoặc chỉ dẫn <? Php_track_vars?>.
HTTP_POST_VARS: Mảng các giá trị nguyên truyền tới script thông qua
ph-ơng thức HTTP POST.
HTTP_COOKIE_VARS: Một mảng các giá trị đ-ợc truyền tới script hiện
tại bằng HTTP cookie. ChØ cã t¸c dơng nÕu ‚track_vars‛ trong cÊu hình được đặt
hoặc chỉ dẫn <?php_track_vars?>...
* Phạm vi giá trị:
PHP coi một biến có một giới hạn. Để xác định một biến toàn cục (global)
có tác dụng trong một hàm ta cần khai báo lại. Nếu không có giá trị của biến sẽ
đ-ợc coi nh- là cục bộ trong hàm.
VD:
$a=1;
$b=2;

Function Sum(){
Global $a, $b;
16


$b=$a+$b;
}
Sum();
Echo $b;
Khi có khai báo global, $a và $b đ-ợc biết đó là những biến toàn cục. Nếu
không có khai báo global, $a và $b chỉ đ-ợc coi là các biến bên trong hàm Sum().
* Tên biến
Một biến có thể gắn với một cái tên
Ví dụ:
$a= chao;
$$a= cacban;
$Chao= cacban
V echo$a${chao};
Kết qu sẽ l chaocacban
*Các giá trị bên ngoài phạm vi PHP:
HTML Form: Khi 1 giá trị gắn với 1 file php qua ph-¬ng thøc POST
VÝ dơ:
<form action = ‚top. php‛ method= ‚post‛>
Name: < input type = ‚text‛ name = ‚name‛ ><BR>
<input type = ‚Submit‛>
</form>
PHP sÏ t¹o 1 biÕn $ name bao gồm mọi giá trị trong tr-ờng Name của
Form.
PHP có thể hiểu đ-ợc một mảng một chiều gồm các giá trị trong một Form.
Vì vậy, bạn có thể nhóm những giá trị liên quan lại với nhau hoặc sử dụng

đặc tính này để nhận các giá trị từ 1 đầu vào tuỳ chọn.
Khi tính chất track_vars đ-ợc đặt trong cấu hình hoặc có chỉ dẫn
<?php_track_vars?>. Các giá trị đ-ợc submit sẽ lấy ra qua ph-ơng thức GET và
POST có thể lấy ra từ 2 mảng toàn cục $HTTP_POST_VARS và
$HTTP_GET_VARS
17


* Hằng : PHP định nghĩa sẳn các hằng số:
_FILE_: Tên của script file đang thực hiện
_LINE_: Số dòng của mà script đang đ-ợc thực hiện trong script file hiện
tại.
_PHP_VERSION_: version của PHP đang chạy
TRUE
FALSE
E_ERROR: Báo hiệu có lỗi
E_PARSE: Báo lỗi sai khi biên dịch
E_NOTICE: Một vài sự kiện có thể là lỗi hoặc không
Có thể định nghĩa một hằng sè b»ng hµm define()
VD:
define('sv', 'localhost');
define('dbname', 'vtc');
define('username', 'root');
define('pass', '');
?>

* BiĨu thøc
BiĨu thức là một thành phần quan trọng trong PHP. Một dạng cơ bản nhất
của biểu thức bao gồm các biến và hằng số. PHP hỗ trợ 3 kiểu giá trị cơ bản nhất:

Số nguyên, số thực và xâu. Ngoài ra còn có mảng và đối t-ợng. Mỗi kiểu giá trị
này có thể gán cho các biến hay làm giá trị ra của các hàm.
* Các cấu trúc lệnh
* Các lệnh điều kiện và toán tử:
Mỗi câu lệnh điều kiện bao gồm một mệnh đề if:
If(điều kiện){
//thực hiện một điều gì ®ã
18


}
Điều kiện này có thể đ-ợc mở rộng thành:
If(điều kiện){
//thực hiện một điều gì đó
} else {
//thực hiện một điều khác
}
Và:
If(điều kiện 1){
//thực hiện một điều gì đó
} elseif(điều kiện 2) {
//thực hiện một điều khác
}else {
//thực hiện một điều khác nữa
}
Các toán tử th-ờng đ-ợc sử dụng với câu lệnh điều kiện
Kí hiệu

ý nghĩa


Dạng

Ví dụ

=

Đ-ợc gán giá trị của

Gán

$n=1

==

Bằng

So sánh

$x==$y

!=

Không bằng

So sánh

$x!=$y

<


Nhỏ hơn

So sánh

$x<$y

>

Lớn hơn

So sánh

$x>$y

<=

Nhỏ hơn hoặc bằng

So sánh

$x<=$y

>=

Lớn hơn hoặc bằng

So sánh

$x>=$y


!

Phủ định

Logic

!$x

&&

AND

Logic

$x && $y

||

OR
Logic
$x || $y
PHP còn có một dạng câu lệnh điều kiện nữa là Swich. Câu lệnh này rất

phù hợp cho việc thay thế nếu câu lệnh if-elseif-else quá dài. Cú pháp của câu
lệnh switch nh- sau:
Switch($variable){
19


Case (giá trị 1):

//thực hiện lệnh
Break;
Case (giá trị 2):
//thực hiện lệnh
Break;
Default:
//thực hiện lệnh
}
* Phát biểu vòng lặp While
Phát biểu đơn giản nhất trong PHP là vòng lặp While, cho phép thùc
thi khèi lƯnh trong While cho ®Õn ®iỊu kiƯn cđa While là True nh- cú pháp:
While (condition)
{
Expression;
}
*Condition:Biểu thức điều kiện, biến,...
*Expression:Khối lệnh trong vòng lặp while
* Vòng lặp For:
For(expression1;condition;expression2)
{
expression3;
}
Trong đó:
Condition: điều kiện giới hạn của vòng lặp for
Expression1: Giá trị khởi đầu của vòng lặp for
Expression2: Giá trị lặp của vòng lặp for
Expression3: Khối lệnh bên trong của vòng lặp for
* Vòng lặp do... while
20



Do
{ expression }
while(condition)
Trong đó:
Expression: khối lệnh bên trong vòng lặp do... while
Condition: biểu thức điều kiện, biến...
* Vòng lặp while
While(condition)
{
expression;
}
Trong ®ã: BiĨu thøc ®iỊu kiƯn, biÕn...
Expression: Khèi lƯnh bªn trong vòng lặp while
* Exit:Thoát khỏi các vòng lặp hay phát biểu điều khiển nào đó.

*Hàm: Dùng giống với C++. Ngoại trừ bạn không cần phải khai báo
kiểu cho tham số của hàm:
Tham trị
Ví dụ: function takes_array($input)
{
echo $input[0] + $input[1] = ‚, $input[0]+$input[1];
}
Tham biÕn:
Function add_some_extra (&$string)
{$string. =’and somthing extra’; }
Tham sè có giá trị mặc định.
Function makecoffee($type = cappucino)
{


Return Making a cup of $type. \n‛; }

21


Chú ý: Khi sử dụng hàm có đối số có giá trị mặc định, các biến này sẽ phải
nằm về phía phải nhất trong danh sách đối số.
VD: Sai
Function makeyogurt($type=acidophilus, $flavour)
{
Return ‚Making a bowl of $type $flavour. \n‛;
}
§óng:
Function makeyogurt($flavour, $type=‛acidophilus‛)
{
Return Making a bowl of $type $flavour. \n;
}
Giá trị trả lại của hàm:
Có thể là bất kỳ giá trị nào. Tuy vậy, không thể trả lại nhiều giá trị riêng lẻ
nh-ng có thể trả lại một mảng các giá trị.
Hàm biến
PHP cho phép sử dụng hàm giá trị nghĩa là khi một biến đ-ợc gọi có kèm
theo dấu ngoặc đơn, PHP sẽ tìm hàm có cùng tên với giá trị biến ®ã thùc hiƯn.
*C¸c to¸n tư:
C¸c phÐp sè häc: +, -, *, /%
C¸c to¸n tư logic: And, or, xor: &&, ||, !
To¸n tư thao t¸c víi bÝt: &, |, ^, ~, <<, >>
To¸n tư so s¸nh: ==, !=, <, >, <=, >=, ===
Toán tử điều khiển lỗi: @ - khi đứng tr-ớc 1 biểu thức thì các lỗi của biểu
thức sẽ bị bỏ qua và l-u trong $PHP_errormsg

$link=mysql_connect(sv, username, pass);
if(!$link)
die("khong ket noi duoc mysql");
22


?>
To¸n tư thùc thi:’ ‘PHP sÏ thùc hiƯn néi dung nm giữa 2 dấu như 1 lệnh
shell. Trả ra giá trị là kết quả thực hiện lệnh.
VD:
$output=Is-al;//liệt kê các file bng lệnh Linux
Echo$output;

Lớp và đối t-ợng
Class: là tập hợp các biến và hàm làm việc với các biến này. Một lớp có
định dạng nh- sau:
Class Cart{
Var $items;
Function add_item($a)
Lớp Cart ở đây là một kiểu dữ liệu
Tham chiếu:
Tham chiếu trong PHP có nghĩa là lấy cùng giá trị bằng nhiều tên biến
khác nhau. Khác với con trỏ C, tham chiếu là một bảng các bí danh. Chú ý:
Trong PHP, tên biến và nội dung của các biến khác nhau. Vì vậy, cùng một nội
dung có thể có nhiều tên khác nhau.
Tham chiÕu PHP cho phÐp b¹n t¹o 2 biÕn cã cïng néi dung.
VÝ dơ:
$a=&$b; ==> $a, $b trá tíi cïng một giá trị

Tham chiếu truyền giá trị bằng tham chiếu. Thực hiện việc này bằng cách
tạo một hàm cục bộ và truyền giá trị đ-ợc tham chiếu.
Ví dụ:
function f(&$var)
{$var++; }
$a=5;
f($a);
--> KÕt qu¶: $a=6;
23


Giá trị trả lại của một hàm bằng tham chiếu rất tiện lợi khi bạn muốn sử dụng
hàm để tìm 1 giá trị trong một phạm vi nào đó
2.2.2 MySQL :
MySQL là ứng dụng cơ sở dữ liệu mà nguồn më phỉ biÕn nhÊt hiƯn nay
(theo www. mysql. com) vµ đ-ợc sử dụng phối hợp với PHP. Tr-ớc khi làm việc
với MySQL cần xác định các nhu cầu cho ứng dụng.
MySQL là cơ sở dữ có trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phÐp
ng-êi sư dơng cã thĨ thao tác các hành động liên quan đến nó. Việc tìm hiểu từng
công nghệ tr-ớc khi bắt tay vào việc viết mà kịch bản PHP, việc tích hợp hai công
nghệ PHP và MySQL là một công việc cần thiết và rất quan trọng.
Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu:
Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu bao gồm các chức năng nh-: l-u trữ
(storage), truy cập (accessibility), tổ chức (organization) và xử lí (manipulation).
L-u trữ: L-u trữ trên đĩa và có thể chuyển đổi dữ liệu từ cơ sở dữ liệu này
sang cơ sở dữ liệu khác, nếu bạn sử dụng cho quy mô nhỏ, bạn có thể chọn cơ
sở dữ liệu nhỏ nh-:Microsoft Exel, Microsoft Access, MySQL, Microsoft
Visual FoxPro,... Nếu ứng dụng có quy mô lớn, bạn có thể chọn cơ sở dữ liệu
có quy mô lớn nh- :Oracle, SQL Server,...
 Truy cËp:Truy cËp d÷ liƯu phơ thc vào mục đích và yêu cầu của ng-ời sử

dụng, ở mức độ mang tính cục bộ, truy cập cơ sỏ dữ liệu ngay trong cơ sở dữ
liệu với nhau, nhằm trao đổi hay xử lí dữ liệu ngay bên trong chính nó, nh-ng
do mục đích và yêu cầu ng-ời dùng v-ợt ra ngoài cơ sở dữ liệu, nên bạn cần
có các ph-ơng thức truy cập dữ liệu giữa các cơ së dư liƯu víi

nhau

nh-:Microsoft Access víi SQL Server, hay SQL Server và cơ sở dữ liệu
Oracle....
Tổ chức:Tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào mo hình cơ sở dữ liệu, phân tích
và thiết kế cơ sở dữ liệu tức là tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào đặc điểm
riêng của từng ứng dụng. Tuy nhiên khi tổ chức cơ sở dữ liệu cần phải tuân
theo một số tiêu chuẩn của hệ thống cơ sở dữ liệu nnhằm tăng tính tối -u khi
truy cập và xử lí.

24


Xử lí:Tùy vào nhu cầu tính toán và truy vấn cơ sở dữ liệu với các mục đích
khác nhau, cần phải sử dụng các phát biểu truy vấn cùng các phép toán, phát
biểu của cơ sở dữ liệu để xuất ra kết quả nh- yêu cầu. Để thao tác hay xử lí dữ
liệu bên trong chính cơ sở dữ liệu ta sử dụng các ngôn ngữ lập trình nh-:PHP,
C++, Java, Visual Basic,...
Phát biểu SQL theo thao tác dữ liệu:
a. Câu lệnh SELECT:
SELECT <danh sách các tr-ờng>
[FROM <danh sách các bản ghi>]
[WHERE <các điều kiện ràng buộc> ]
[GROUP BY <tên cột / biểu thức trong SELECT>]
[HAVING <điều kiện bắt buộc cđa GROUP BY>]

[ORDER BY <danh s¸ch tr-êng>]
[LIMIT FromNumber | ToNumber]
b. Các câu lệnh khác trong SQL:
* Lệnh tạo bảng:
CREATE TABLE <tên bảng> (Tên_cột Kiểu_dữ_liệu
[(kích_th-ớc)][Notnull]......
.RrimaryKey (Khóa_chính)
.[(Unique(khóa_dự_phòng),...].
.[Foreign Key(Khóa_ngoài) Reference Tên_bảng,....]
.[Check Điều_kiện_ràng_buộc,...])
* Lệnh xóa bảng:
DROP TABLE <Tên_Bảng>
* Lệnh cập nhật dữ liệu:
INSERT INTO Tên_bảng VALUE (Bộ_Giá_Trị)
* Lệnh xóa bản ghi trong bảng:
DELETE FROM Tên_bảng
25


×