ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU ......................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1 TÌM HIỂU VỀ CƠNG NGHỆ LINQ , HỆ QUẢN TRỊ CSDL
SQL 2005 VÀ ASP.NET ........................................................................................ 3
1.1. Giới thiệu về công nghệ LINQ................................................................. 3
1.2. Giới thiệu về hệ quản trị CSDL SQL 2005 ............................................ 6
1.3. Giới thiệu về ASP.NET ............................................................................ 7
CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................... 9
2.1. Tổng quan về bài toán .............................................................................. 9
2.2. Phân tích và thiết kế ................................................................................. 9
CHƢƠNG 3 : GIỚI THIỆU WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE ........................ 24
3.1. Giao diện ngƣời sử dụng ....................................................................... 24
3.2. Giao diện của ngƣời quản trị ................................................................ 27
KẾT LU N ............................................................................................................ 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 32
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 1
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin đã và đang là một trong những nghành mũi
nhọn của đất nước. Sự phát triển của cơng nghệ thơng tin khơng chỉ bó hẹp trong
một lĩnh vực cụ thể mà nó đã ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực của xã
hội. Có thể nói cơng nghệ thơng tin đã giúp con người giải quyết được nhiều bài
toán phức tạp mà trước đây khi chưa xuất hiện máy tính con người khó có thể giải
quyết được, nhưng điều quan trọng ở đây khơng chỉ đơn thuần là giải quyết bài
tốn mà là cách giải quyết bài tốn đó như thế nào cho có hiệu quả và nhanh nhất.
Hầu hết các ứng dụng trong công nghệ phần mềm hiện nay đều ứng dụng cơng
nghệ LINQ vào q trình xây dựng. Các ứng dụng website cũng không ngoại lệ,
việc ứng dụng công nghệ LINQ vào thiết kế website làm cho việc lập trình trở nên
đơn giản và hiệu quả hơn.
Do đây là thời gian đầu tìm hiểu cơng nghệ mới nên chắc chắn khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót và hiệu quả đạt được chưa cao. Rất mong được sự góp ý
chân thành của các Thầy, Cô, và tất cả các bạn .
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô cùng tất cả các bạn, đặc biệt là sự
hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo TS. Lê Ngọc Xuân ,em cũng xin cảm ơn các anh
trong đội công nghệ công ty Cổ phần VTC và truyền thơng trực tuyến (VTCOnline) đã tận tình chỉ bảo để em hoàn thành đề tài này
Nội dung đề tài gồm có 3 Chƣơng
Chƣơng 1 Giới thiệu về công nghệ LINQ, hệ quản trị CSDL SQL
2005 và ASP.NET
Chƣơng 2 Phân tích và thiết kế hệ thống.
Chƣơng 3 Giới thiệu WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 2
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
CHƢƠNG 1 TÌM HIỂU VỀ CƠNG NGHỆ LINQ , HỆ QUẢN TRỊ
CSDL SQL 2005 VÀ ASP.NET
1.1. Công nghệ LINQ :
Từ trước tới nay khó khăn lớn nhất cho các nhà phát triển là phải đối mặt với
sự khác biệt giữa ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng và ngơn ngữ truy vấn dữ liệu.
Hiện tại, cách phổ biến nhất để ứng dụng lấy dữ liệu từ các hệ cơ sở dữ liệu là sử
dụng SQL (Structure Query Language – ngôn ngữ truy vấn cấu trúc). SQL có cú
pháp rất khác với những ngơn ngữ lập trình phổ dụng như C# và VB.NET, do vậy
lập trình viên phải “hàn gắn” hai thực
thể khác biệt này với nhau trong mỗi dự án phần mềm.
Để giảm gánh nặng thao tác trên nhiều ngôn ngữ khác nhau và cải thiện năng
suất lập trình, Microsoft đã phát triển giải pháp tích hợp dữ liệu cho .NET
Framework có tên gọi là LINQ (Language Integrated Query): Ngôn ngữ kết hợp
các câu lệnh truy vấn.
.
LINQ to SQL là một phiên bản hiện thực hóa của O/RM (Object
Relational Mapping) có bên trong .Net Framework bản “Orcas” nay là .NET 3.5,
cho phép mơ hình hóa một cơ sở dữ liệu dùng các lớp .NET, truy vấn cơ sở dữ liệu
(CSDL) dùng LINQ, cũng như cập nhật / thêm / xóa dữ liệu từ đó.
LINQ to SQL hỗ trợ đầy đủ Transaction, View và các Stored procedure,
Cung cấp thêm khả năng kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và các quy tắc vào trong
mơ hình dữ liệu.
Mơ hình hóa CSDL dùng LINQ to SQL
Visual Studio “Orcas” đã tích hợp thêm một trình thiết kế LINQ to SQL như
một cơng cụ dễ dàng cho việc mơ hình hóa một cách trực quan các CSDL
dùng LINQ to SQL.
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 3
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Bằng cách dùng trình thiết kế LINQ to SQL, có thể tạo một mơ hình cho
CSDL mẫu “DataClasses1” giống như sau :
Mơ hình LINQ to SQL ở trên định nghĩa bốn lớp thực thể: Product,
Category, Order và OrderDetail. Các thuộc tính của mỗi lớp ánh xạ vào các cột
của bảng tương ứng trong CSDL. Mỗi trường của một lớp biểu diễn một dòng
trong bảng dữ liệu.
Các mũi tên giữa bốn lớp thực thể trên biểu diễn quan hệ giữa các thực thể
khác nhau, chúng được tạo ra dựa trên các mối quan hệ Primary-key / Foreign-key
trong CSDL. Hướng của mũi tên chỉ ra mối quan hệ là một - một hay một - nhiều.
Các thuộc tính tương ứng sẽ được thêm vào các lớp thực thể trong các trường hợp
này.
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 4
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Ví dụ : Lớp Category ở trên có một mối quan hệ một - nhiều với lớp
Product, nghĩa là nó sẽ có một thuộc tính “Categories” là một tập hợp các đối
tượng Product trong Category này. Lớp Product cũng sẽ có một thuộc tính
“Category” chỉ đến đối tượng “Category” chứa Product này bên trong. Bảng các
phương thức bên tay phải bên trong trình thiết kế LINQ to SQL ở trên chứa một
danh sách các Store Procedure để tương tác với mơ hình dữ liệu của chúng ta.
Tìm hiểu lớp DataContext :
Cứ mỗi một file LINQ to SQL thêm vào Solution, một lớp DataContext sẽ
được tạo ra, nó sẽ được dùng khi cần truy vấn hay cập nhật lại các thay đổi. Lớp
DataContext được tạo sẽ có các thuộc tính để biểu diễn mỗi bảng được mơ hình hóa
từ CSDL, cũng như các phương thức cho mỗi Store Procedure đã thêm vào.
Dưới đây là lớp DataClasses1 được sinh ra dựa trên mơ hình tạo ra ở trên:
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 5
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Một số tính năng nổi bật của LINQ
Chạy cùng mã Code của chương trình -> Lỗi được phát hiện sớm khơng phải
chờ hệ quản trị CSDL phản hồi.
Có thể truy xuất nhiều loại dữ liệu hơn SQL (CSDL trong hệ CSDL, trong
bộ nhớ RAM của máy tính)
Điều quan trọng nhất, LINQ là tất cả về truy vấn, kết quả sau khi truy vấn có
thể là tập hợp các đối tượng cùng loại, có thể là 1 đối tượng đơn, có thể là tập hợp
con của các trường từ 1 đối tượng. Kết quả trả về của LINQ gọi là sequence. Hầu
hết sequence là IEnumerable<T> với T là kiểu dữ liệu của những đối tượng trong
sequence.
LINQ là một giải pháp lập trình dữ liệu tích hợp cho .Net Framework để
giảm gánh nặng thao tác trên nhiều ngôn ngữ khác nhau và cung cấp khả năng truy
vấn trực tiếp dữ liệu đối tượng, CSDL và XML.
1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2005
SQL là viết tắt của Structured Query Language – Ngôn ngữ truy vấn cấu
trúc, là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute – Viện tiêu
chuẩn quốc gia Hoa Kỳ) về truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh SQL được
sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.
Một CSDL thường bao gồm một hoặc nhiều bảng (table). Mỗi bảng được
xác định thông qua một tên ( ví dụ Products hoặc Categorys). Ví dụ bảng Products:
Products ( ProductID, ProductName, CategoryID, Price, CreateDate, UserId)
Với SQL ta có thể truy vấn CSDL và nhận lấy kết quả trả về, cập nhật / sửa
đổi, chèn thêm và xóa các mẩu tin thơng qua các câu truy vấn.
Danh sách các lệnh và truy vấn dạng DML (Data Manipulation Language):
o Select : Lấy dữ liệu từ một bảng CSDL.
o Update : Cập nhật / sửa đổi dữ liệu trong bảng.
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 6
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
o Delete : Xóa dữ liệu trong bảng.
o Insert into : Thêm dữ liệu vào bảng.
1.3. Giới thiệu ASP.NET
ASP.NET là phiên bản kế tiếp của Active Server Page (ASP), nó là một nền
phát triển ứng dụng Web hợp nhất, cung cấp nhiều dịch vụ cần thiết cho lập trình
viên xây dựng các lớp ứng dụng chuyên nghiệp. Cú pháp ASP.NET tương thích với
cú pháp ASP, ngồi ra ASP.NET cịn cung cấp một mơ hình lập trình mới, nền tảng
an tồn, linh hoạt và ổn định.
ASP.NET là biên dịch, dựa trên môi trường .NET và có thể xây dựng bằng
bất cứ ngơn ngữ nào tương thích .NET, bao gồm Visual Basic.NET, C#, và JScript
.NET.
Lý do chọn ASP.NET :
Ta đã biết .NET Framework và các ứng dụng của nó đã và đang tạo một cuộc cách
mạng kỹ thuật trong công nghệ Tin Học (Information Technology), thay đổi tận gốc rễ
các kiểu mẫu lập trình hay phát triển và triển khai mạng trên thế giới và do đó tạo một vận
hội mới đáp ứng mọi yêu cầu khẩn thiết cho các ngành nghề kỹ thuật và thương mại hiện
nay cũng như vạch một hướng đi vững chắc và dài lâu cho tương lai Tin Học. ASP.NET
chính là một trong những ứng dụng quan trọng nhất để phát triển và triển khai mạng một
cách dễ dàng chưa từng thấy từ xưa đến nay.
Không như ASP kiểu cổ điển chỉ giới hạn với VBScripts và JScripts, ASP. NET
hỗ trợ trên 25 ngơn ngữ lập trình (ngồi các ngôn ngữ mới thiết lập đã cài sẵn hỗ trợ .NET
framework như là VB.NET, C# và JScript.NET ..).
Mặc dù có thể chỉ cần dùng tới Notepad để triển khai các trang ASP.NET nhưng
Visual Studio .NET giúp năng suất triển khai mạng thêm phần hiệu quả, có thể quan sát
các kế hoạch của ta dễ dàng hơn khi phác họa (design) các thành phần của ASP.NET
bằng hình ảnh với ASP.NET Web Forms hay Services theo phương pháp nhấn đúp chuột
quen thuộc của nền Windows.
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 7
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
ASP.NET không những chạy nhanh hơn ASP cổ điển gấp 5 lần mà cịn có thể duy
trì kiểu mẫu cập nhật gọi là kiểu mẫu “just hit save”, nghĩa là ASP.NET tự động dị tìm
mọi sự thay đổi và compile files khi cần thiết cũng như lưu trữ kết quả compile đó để
cung ứng dịch vụ cho những yêu cầu tiếp theo sau, nhờ vậy ứng dụng ln ln cập nhật
hóa và chạy nhanh hơn cả.
Một số đối tƣợng trong ASP.NET :
Request :
o Trao đổi thông tin giữa Client và Server.
o Dạng QueryString: Gửi thông tin kèm vào phần đuôi của URL.
Response :
o Cho phép Server đáp ứng, trả lời hay thông tin với client.
o Phương thức Write, Writeln: Viết dòng chữ
Response.Write(); Response.Writeln();
o Phương thức Redirect: Chuyển qua trang khác
Response.Rediredt("");
Session :
o Khi Client đó nhận được thơng tin từ Server, q trình trao đổi kết
thúc, khơng có liên lạc giữa Server và client.
o Để lưu lại cấu hình cần thiết cho những xử lý sau đó, chúng ta cần đến
Session object.
o Sau khi người dùng kết thúc phiên làm việc (đóng trình duyệt hoặc
sang một Website khác) thì Session mới kết thúc
Application:
o Đối với đối tượng Session, chỉ có tác động trong một phiên làm việc
(một người sử dụng). Đối tượng Application dùng để chia sẻ thông tin
giữa tất cả những người sử dụng.
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 8
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Tổng quan về bài toán
2.1.1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại bùng nổ của công nghệ thông tin, các công nghệ mới ngày
càng giúp người lập trình làm việc nhanh,dễ dàng và thuận tiện hơn. Công nghệ
LINQ là một trong những cơng nghệ đó, vừa mới ra đời nó đã được đón nhận rộng
rãi và đã đáp ứng được những yêu cầu của người sử dụng. WEBSITE SIÊU THỊ
ONLINE là ví dụ điển hình mà em chọn để áp dụng một phần nhỏ cơng nghệ mới
đó.
2.1.2. Phạm vi của đề tài
Đề tài XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
2.1.3. Nhiệm vụ của đề tài
Các bước tiến hành :
o Tìm hiểu cách xây dựng một trang web như thế nào.
o Tìm hiểu việc ứng dụng cơng nghệ LINQ vào thiết kế website.
o Tìm kiếm và tham khảo một số website siêu thị Online
o Tìm hiểu các hệ cơ sở dữ liệu hiện nay.
o Tiến hành phân tích, thiết kế và lập chương trình.
2.2. Phân tích và thiết kế hệ thống
2.2.1. Phân tích hệ thống về mặt chức năng
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 9
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
a. Biểu đồ phân cấp chức năng
WEBSITE
Ngƣời quản trị
Khách hàng
Tìm kiếm , xem thông tin
Cập nhật danh mục
Đặt mua hàng
Quản lý đặt hàng
Đăng ký tài khoản
Quản lý tin
Xem giỏ hàng
Quản lý sản phẩm
Quản lý phản hồi
Liên hệ góp ý
b. Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là phương tiện diễn tả chức năng xử lý và việc trao đổi
thông tin giữa các chức năng.
Các ký hiệu đƣợc dùng trong biểu đồ
+ Luồng dữ liệu: Là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào
đó.
Ký hiệu:
Tên luồng dữ liệu
+ Chức năng: Là một quá trình biến đổi dữ liệu.
Kí hiệu:
Tên chức năng
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 10
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
+ Các kho dữ liệu: Là một dữ liệu được lưu lại, để có thể được truy cập nhiều lần
về sau.
Kí hiệu:
Tên kho dữ liệu
+ Tác nhân ngoài: Một tác nhân ngoài là một thực thể ngồi hệ thống, có trao đổi
thơng tin với hệ thống.
Kí hiệu:
Tên tác nhân ngồi
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 11
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Thông tin sản phẩm , giá cả
Thơng tin khách hàng
Thơng tin tìm kiếm
Góp ý
Khách hàng
Ngƣời quản
Phản hồi
Website
Liên hệ
trị
Thơng tin u cầu
Kết quả tìm kiếm
Đáp ứng thơng tin u cầu
Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh
1
2
Khách hàng
Người quản trị
3
4
Khách hàng
8
9
Cập nhật
Thơng tin
5
6
7
Tìm kiếm
Sản phẩm
Quản lý đơn
hàng
Góp ý
Đặt hàng
Kho dữ liệu
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 12
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Chú thích:
1) Thơng tin về sản phẩm, nhóm sản phẩm
2) Thơng tin về khách hàng, thông tin mua hàng.
3) Thông tin yêu cầu xem, xóa đơn hàng.Thơng tin giao hàng.
4) Đáp ứng u cầu xem, xóa đơn hàng, giao hàng.
5) Thơng tin tìm kiếm sản phẩm.
6) Kết quả tìm kiếm.
7) Thơng tin góp ý.
8) Thêm vào giỏ hàng , đặt hàng.
9) Đáp ứng yêu cầu.
Biểu đồ dữ liệu mức dƣới đỉnh
Chức năng cập nhật thông tin
Cập nhật
Sản phẩm
1
Người quản trị
Cập nhật
Danh mục
2
Kho dữ liệu
3
Cập nhật
Tin tức
Khách hàng
4
Cập nhật
khách hàng
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Cập nhật
đơn hàng
Trang 13
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
5
Chú thích:
1) Thông tin về sản phẩm.
2) Thông tin về danh mục.
3) Tin tức.
4) Thông tin khách hàng.
5) Thông tin đặt hàng.
Chức năng quản lý đơn hàng
Người quản trị
Yêu cầu xem, xóa, giao hàng
Quản lý
đơn hàng
Kho dữ liệu
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 14
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Chức năng tìm kiếm sản phẩm
Khách hàng
Thơng tin tìm kiếm
Tìm kiếm
sản phẩm
Kết quả tìm kiếm
Kho dữ liệu
Chức năng góp ý
Thơng tin góp ý
Khách hàng
Góp ý
Kho dữ liệu
2.2.2. Phân tích thiết kế hệ thống ở mức quan niệm
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 15
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Mô tả thực thể:
Thực thể 1 : tblProduct
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mơ tả
1
ProductsID
int
Mã sản phẩm
2
ProductsName
nvarchar(255)
Tên sản phẩm
3
CategoryID
int
Mã danh mục
4
QuantityPerUnit
int
Số lượng sản phẩm hiện đang có
5
UnitPrice
Money
Giá tiền trên một sản phẩm
6
Image
nvarchar(255)
Hình ảnh sản phẩm
7
Description
nvarchar(MAX)
Thông tin chi tiết sản phẩm
8
AddDate
datetime
Ngày thêm sản phẩm
9
[View]
int
Tổng số lượt khách xem chi tiết sp
Thực thể 2 : tblCategory
STT Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mơ tả
1
CategoryID
int
Mã danh mục sản phẩm
2
CategoryName
nvarchar(100)
Tên danh mục sản phẩm
3
Description
ntext
Miêu tả chức năng của Category
4
Status
int
Trạng thái danh mục
Thực thể 3 : tblCustomers
STT
Tên thuộc
Kiểu dữ liệu
Mơ tả
tính
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 16
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
1
CustomersID
int
Mã khách hàng
2
UserName
nvarchar(255)
Tên đăng nhập khách hàng
3
Password
nvarchar(255)
Mật khẩu đăng nhập
4
Address
nvarchar(255)
Địa chỉ khách hàng
5
Phone
nvarchar(50)
Điện thoại khách hàng
6
Email
nvarchar(255)
Email khách hàng
7
FullName
nvarchar(255)
Họ tên đầy đủ khách hàng
8
Gender
int
Giới tính
9
Birthday
datetime
Ngày sinh
10
Status
int
Trạng thái
Thực thể 4 : tblOrder
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1
OrderID
int
Mã đặt hàng
2
CustomsID
int
Mã khách hàng đặt hàng
3
OrderDate
datetime
Ngày đặt hàng
4
RequiredDate
datetime
Ngày yêu cầu giao hàng
5
ShipedDate
datetime
Ngày giao hàng
6
ShipAddress
nvarchar(400) Địa chỉ giao hàng
7
Status
int
Trạng thái
Thực thể 5 : tblOrderDetail
STT Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mơ tả
1
OrderID
int
Mã đặt hàng
2
ProductsID
int
Mã sản phẩm
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 17
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
3
UnitPrice
money
Đơn giá sản phẩm
4
CountProducts
int
Số sản phẩm đặt hàng
5
Status
int
Trạng thái
Thực thể 6 : tblCart
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mơ tả
1
CartID
int
Mã giỏ hàng
2
CustomersID
int
Mã khách hàng
3
ProductsID
int
Mã sản phẩm
4
Count
int
Số lượng nhặt vào giỏ hàng
5
Type
int
Chưa sử dụng đến
6
UpdateDate
datetime
Ngày nhặt sản phẩm vào giỏ hàng
7
Status
int
Trạng thái
Thực thể 7 : tblNews
STT Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mơ tả
1
NewsID
int
Mã tin tức
2
Subject
nvarchar(100)
Tóm tắt
3
Body
nvarchar(MAX)
Nội dung
4
ShortOrder
int
Sắp xếp
5
Status
int
Trạng thái
Thực thể 8 : tblReply
STT Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Mô tả
Trang 18
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
1
ReplyID
int
Mã Phản hồi
2
FullName
nvarchar(200)
Tên người phản hồi
3
Email
nvarchar(200)
Địa chỉ thư điện tử
4
Phone
nvarchar(50)
Điện thoại người gửi phản hồi
6
Command
nvarchar(MAX)
Nội dung phản hồi
7
CreateDate
datetime
Ngày phản hồi
8
Status
int
Trạng thái
Thực thể 9 : tblBEUser
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mơ tả
1
UserID
int
Mã người quản lý
2
UserName
nvarchar(200)
Tên người quản lý
3
Password
nvarchar(255)
Mật khẩu đăng nhập
4
Phone
nvarchar(50)
Điện thoại người quản lý
5
Email
nvarchar(50)
Email người quản lý
6
DonVi
nvarchar(255)
Địa chỉ nơi làm việc người quản lý
2.2.3. Phân tích thiết kế hệ thống mức logic
Chuyển từ mơ hình thực thể kết hợp sang mơ hình quan hệ
Từ mơ hình khái niệm là mơ hình biểu diễn tất cả các đối tượng, mỗi đối
tượng là một thể hiện trong thế giới thực, tiến hành chuyển đổi nó sang mơ hình
quan hệ. Ta được mơ hình quan hệ như sau:
tblProduct (ProductsID, ProductsName, CategoryID, QuantityPerUnit, UnitPrice,
Image, Description, AddDate, Status, [View])
tblCategory (CategoryID,CategoryName,Description, Image, Status)
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 19
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
tblCustomers (CustomersID, UserName, Password, Address, Phone, Email,
FullName, Gender, Birthday, Status)
tblOrder
(OrderID,
CustomsID,
OrderDate,
RequiredDate,
ShipedDate,
ShipAddress, Status)
tblOrderDetail (OrderID, ProductsID, UnitPrice, CountProducts, Status)
tblCart (CartID, CustomersID, ProductsID, Count, Type, UpdateDate, Status)
tblNews (NewsID, Subject, Body, ShortOrder, Status)
tblReply (ReplyID, FullName, Email, Phone, Type, Command, CreateDate,
Status)
tblBEMenu (MenuID, Name, Link, Status)
tblBEUser (UserID, UserName, Password, Phone, Email, DonVi, Status)
Thiết kế các bảng dữ liệu :
Bảng tblCategory
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 20
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Bảng tblProduct
Bảng tblCustomers
Bảng tblBEUser
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 21
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Bảng tblNews
Bảng tblOrder
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 22
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Bảng tblOrderDetail
Bảng tblReply
Bảng tblCart
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 23
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Bảng tblBEMenu
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Sau đây là một số trang đặc trưng thơng qua các q trình hoạt động của
người sử dụng như xem chi tiết sản phẩm, đặt hàng … và của người quản trị
(admin) : thêm sản phẩm, danh mục sản phẩm…
3.1.Giao diện ngƣời sử dụng:
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 24
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE SIÊU THỊ ONLINE
Khi bắt đầu vào website, trang Defaut.aspx sẽ được gọi. Tại đây người dùng
có thể xem các sản phẩm mà mình quan tâm .
Khi người dùng click vào một sản phẩm mà họ quan tâm nó sẽ hiện ra thơng
tin chi tiết và giá của sản phẩm đó. Nếu người dùng thích mua sản phẩm này thì
điền vào số lượng sản phẩm cần mua rồi nhấn vào nút “Thêm vào” để đưa sản
phẩm vào giỏ hàng
HỒNG HỮU TÍNH - LỚP 46K3 CNTT - ĐẠI HỌC VINH
Trang 25