Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tìm hiểu hộp số m12s2 lắp trên xe đầu kéo huyndai HD540

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 29 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Phần 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG
THỨC
1.1. Mô hình hoạt động của công ty
Công ty Cổ phần Vận tải Đa Phương Thức là doanh nghiệp Nhà nước, trực thuộc
bộ GTVT. Công ty hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Công ty Con, trong đó: Công ty
Mẹ là Công ty Cổ phần và có các Công ty con là: Công ty Cổ phần, Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên và Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà có vốn
gớp của Công ty Mẹ trên 50%.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Sơ đồ:
Hình 1.1. Sơ đồ lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Ngày 28 tháng 05 năm 2010. Bộ Trưởng Bộ GTVT đã có Quyết Định số
1454/QĐ – BGTV về việc phê duyêt phương án chuyển Công ty Mẹ - Công ty Vận tải Đa
Phương Thức thành Công ty Cổ phần:
+ Tên Công ty Cổ phần: Công ty Cổ phần Vận tải Đa Phương Thức.
+ Tên giao dịch bằng tiếng anh: Multi – Modal Transport Holding Company.
+ Tên thương hiệu: Vietranstimex.
1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
+ Vận tải, dịch vụ vận tải hàng hoá bằng đường bộ, đường thuỷ nội địa, ven biển
và viễn dương.
+ Vận tải đa phương thức trong nước và quốc tế.
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải: đường bộ, đường sắt, đường
thuỷ, đường hàng không, dịch vụ phụ trợ cho cảng sông, cảng biển.
+ Bốc xếp hàng hoá đường bộ, hàng hoá tại cảng sông và cảng biển, các dịch vụ
phụ trợ bốc xếp khác.
+ Kinh doanh logistic, cho thuê kho bãi lưu giữ hàng hoá, đóng gói bao bì cho


hàng hoá, dịch vụ kho ngoại quan.
+ Dịch vụ giao nhận hàng hoá, đại lý tàu biển và môi giới hàng hải.
+ Dịch vụ khai thuế hải quan.
+ Gia công chế tạo sơ mi rơ moóc, rơ moóc chuyên dùng.
+ Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải, xếp dỡ, máy móc, thiết bị.
+ Kinh doanh khách sạn, nhà hàng và dịch vụ du lịch.
+ Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp.
+ Hoạt động tư vấn kỹ thuật bao gồm: cung ứng và cho thuê nhân lực quản lý,
chuyên môn nghiệp vụ và công nhân trong lĩnh vực vận tải xếp dỡ.
+ Mua bán, đại lý, gia công, chế biến và phân phối các loại hàng hoá.
+ Xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị và khu
dân cư.
+ Xây dựng, quản lý và khai thác cảng sông và cảng biển, dịch vụ cảng và bến
cảng.
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Công ty Cổ phần Vận Tải Đa Phương Thức có trụ sở chính đặt tại 80 – 82 Bạch
Đằng, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng và các chi nhánh, Công ty, xí nghiệp trên cả nước.
Sơ đồ các phòng ban của trụ sở chính:
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Hình 1.2. Sơ đồ các phòng ban của trụ sở chính đặt tại 80 – 82 Bạch Đằng, Quận
Hải Châu, TP Đà Nẵng.
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty:
Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty.
1.4. Các trang thiết bị vận tải của Công ty
1.4.1. Vận tải đường bộ

Đầu kéo rơ moóc:
+ Nhãn hiệu: Iveco Sivi (8×8/4). Số lượng: 02 xe. Sức kéo đẩy: 500 tấn
+ Nhãn hiệu Mercerdes (8×4/4). Số lượng: 01 xe. Sức kéo đẩy : 200 tấn
+ Nhãn hiệu Mercerdes (8×4/4). Số lượng: 01 xe. Sức kéo đẩy : 300 tấn
+ Nhãn hiệu Tetra (8×8/4). Số lượng: 05 xe. Sức kéo đẩy : 200 tấn
+ Nhãn hiệu Mantga (6×6). Số lượng: 07 xe. Sức kéo đẩy : 160 tấn
+ Nhãn hiệu Kpaz (6×6). Số lượng: 05 xe. Sức kéo đẩy : 100 tấn
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Đầu kéo sơ mi rơ moóc :
+ Nhãn hiệu Freightline. Số lượng: 20 xe. Sức kéo đẩy : 52 tấn
+ Nhãn hiệu International. Số lượng: 18 xe. Sức kéo đẩy : 48 tấn
+ Nhãn hiệu Huyndai. Số lượng: 20 xe. Sức kéo đẩy : 35 tấn
Xe tải thùng :
+ Nhãn hiệu Kamaz, Huyndai, Kia. Số lượng: 7 xe. Tải trọng từ 0,5 tấn đến 18
tấn.
1.4.2. Vận tài đường sông
Tàu kéo sông :
+ Tàu kéo sông: Vietrantimex. Số lượng: 02 chiếc. Công suất : 425 HP và 475
HP.
Sà lan sông :
+ Sà lan sông: Vietrantimex. Số lượng: 03 chiếc. Trọng tải/ Kích thước boong:
350 tấn/ 10×32 mét, 500 tấn/12×40 mét, 650 tấn/12×42 mét.
1.4.3. Vận tải đường biển
Đội tàu biển:
+ Tàu biển: Vietrantimex 01. Trọng tải: 2000 tấn.
+ Tàu biển: Vietrantimex 05. Trọng tải: 2000 tấn.
Sà lan biển:
+ Sà lan biển: Vietrantimex. Trọng tải: 2000 tấn. Kích thước boong: 16×50 mét.

1.4.4. Thiết bị nâng
Cần cẩu:
Nhãn hiệu: Krupp KMK5120. Loại: cần cẩu bánh lốp. Sức nặng: 120 tấn. Số lượng: 1
chiếc.
+ Nhãn hiệu: Krupp KMK5110. Loại: cần cẩu bánh lốp. Sức nặng: 110 tấn. Số lượng: 1
chiếc.
+ Nhãn hiệu: Krupp 100GMT. Loại: cần cẩu bánh lốp. Sức nặng: 100 tấn. Số
lượng: 1 chiếc.
+ Nhãn hiệu: PH T 900 XL. Loại: cần cẩu bánh lốp. Sức nặng: 90 tấn. Số lượng: 1
chiếc.
+ Nhãn hiệu: Krupp 70 GMT - AT. Loại: cần cẩu bánh lốp. Sức nặng: 70 tấn. Số
lượng: 1 chiếc.
+ Nhãn hiệu: Gơttwald 52 - 71. Loại: cần cẩu bánh lốp. Sức nặng: 70 tấn. Số
lượng: 1 chiếc.
+ Nhãn hiệu: LTM 1060. Loại: cần cẩu bánh lốp. Sức nặng: 60 tấn. Số lượng: 1
chiếc.
+ Nhãn hiệu: Krupp, Lorain, Kpaz. Loại: cần cẩu bánh lốp. Sức nặng: từ 16 – 50
tấn. Số lượng: 4 chiếc.
Xe nâng:
+ Nhãn hiệu: TCM, Deawoo, Huyndai Sức nặng: 2 - 10 tấn. Số lượng: 5 chiếc.
Tải thùng gắn cẩu:
+ Nhãn hiệu: Huyndai, Kamaz. Tải trọng hàng: 8 – 12 tấn. Tải trọng nâng: 5 – 8
tấn. Số lượng; 5 chiếc.
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
1.4.5. Thiết bị chuyên dụng
Mâm xoay:
+ Nhãn hiệu: Cometto. Tải trọng: 200 – 1000 tấn. Số lượng: 03 bô.
Dầm phản lực:

+ Dầm phân tải: H400×400. Kích thước (mm): 4000/12000×400×400. Số lượng:
100 dầm.
+ Dầm phân tải: C45. Kích thước (mm): 9000×750×35. Số lượng: 16 dầm.
Bêtông khối:
+ Bêtông. Kích thước (mm): 1000×1000×1000. Số lượng: 100 cục.
Phần 2: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe HUYNDAI HD540
2.1. Giới thiệu về xe HUYNDAI HD540 và hộp số M12S2
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Thông số/ Model HD540
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Loại xe Đầu kéo
Loại cabin Có gường nằm
Công thức bánh xe LHD 6 x 4
Dung tích xilanh ( cc) 11.149
Đường kính x Hành trình piston ( mm) 130 x 140
Công suất cực đại ( Ps/ rpm) 340/ 2.000
Mô men xoắn cực đại ( kg.m/ rpm) 148/ 1.200
Tỉ số nén 17 : 1
Hộp số
Loại M12S2 x 5
Tay số
10 số sàn, 2 chế độ
Tỉ số truyền
Số 1 ( Chậm/ nhanh) 9,153/ 7,145
Số 2 ( Chậm/ nhanh) 4,783/ 3,733
Số 3 (Chậm/ nhanh ) 2,765/ 2,158

Số 4 (Chậm/ nhanh ) 1,666/ 1,301
Số 5 ( Chậm/ nhanh ) 1,000/ 0,780
Số 6 ( Chậm/ nhanh )
Số 7 ( Chậm/ nhanh )
Số 8 ( Chậm/ nhanh )
Số lùi (Chậm/ nhanh ) 8,105/ 6,327
Kích thước ( mm)
Chiều dài cơ sở 4.350 ( 3.050 + 1.300)
Chiều dài tổng thể 6.685
Chiều rộng tổng thể 2.495
Chiều cao tổng thể ( cả kệ điều hòa) 3.130 ( 3.980)
Vệt bánh xe
Trước 2.040
Sau 1.850
Trọng lượng ( kg)
Trọng lượng không tải 8.780
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Phân bổ trục trước 4.300
Phân bổ trục sau 4.480
Trọng lượng toàn bộ 30.130
Phân bổ trục trước 6.530
Phân bổ trục sau 11.800 x 2
Mô mencực đại ( Km/ h) 99 120
Khả năng leo dốc tối đa ( tan Ø) 0,537 0,855
Bán kính quay vòng nhỏ nhất ( m) 6,8
Lốp xe ( Trước/ Sau) STD : 11.00 - R20/ 16PR
Hệ thống điện
Ắc quy 12V x 2 - 150AH tại 20 Hr

Dao điện 24V - 60A
Đề 24V - 6,0Kw
Dung tích thùng nhiên liệu ( lít) 350 lít ( thùng sắt), 380 lít ( thùng
nhôm)
2.2. Nguyên lý hoạt động của hộp số M12S2
2.2.1. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hộp số M12S2
6
7
R
1
2
3
4
5
L
H
I
II
III
Hình 2.1. Sơ đồ động hộp số M12S2
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
1- Bánh răng tay số 1; 2- Bánh răng tay số 2; 3- Bánh răng tay số
3; 4- Bánh răng tay số 4; 5- Bánh răng tay số 5; R- Bánh răng
tay số lùi
L- Bộ gài truyền chậm; H- Bộ gài truyền nhanh
6- Bánh răng trung gian số lùi; 7- Bánh răng dẫn động bơm bôi trơn
và làm mát hộp số
Hình 2.2 Hộp số M12S2

2.2.2. Nguyên lý hoạt động khi gài số
*Gài số 1 truyền nhanh, chậm
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
L
H
Z1'
Hình 2.3. Chế độ gài số 1
TH 1: Ở chế độ gài số 1 truyền nhanh
Khi người lái bật công tắc sang chế độ nhanh thì cần gạt đồng tốc của bộ nhanh
chậm sẽ dịch chuyển về phía bên trái để ăn khớp với bánh răng chủ động của bộ
truyền nhanh. Khi gài số 1, bộ đồng tốc của số 1 và số lùi sẽ dịch chuyển về bên
trái ăn khớp với bánh răng bị động số 1. Lúc này, mô men của động cơ sẽ được
truyền sang trục sơ cấp của hộp số làm quay bánh răng chủ động gài chế độ nhanh,
bánh răng chủ động gài chế độ nhanh này sẽ quay và kéo theo bánh răng bị động
quay theo. Vì bánh răng bị động được gắn trên trục trung gian của hộp số nên làm
trục trung gian quay. Do bánh răng chủ động số 1 của hộp số được gắn trên trục
trung gian nên quay và dẫn động bánh răng bị động số 1. Bánh răng bị động số 1
gắn trên trục thứ cấp nên kéo trục thứ cấp quay. Trục thứ cấp quay được truyền ra
các đăng đến các cầu chủ động.
TH 2: Chế độ gài số 1 truyền chậm
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Công tắc của bộ điều khiển nhanh chậm được bật về chế độ chậm, khi đó đồng tốc
của bộ nhanh chậm di chuyển về phía bên phải (L) ăn khớp với cặp bánh răng tay
số 5. Khi tiến hành gài số 1 thì bộ đồng tốc của cặp bánh răng tay số 1 và số lùi
sẽ dịch chuyển về bên trái để ăn khớp với bánh răng tay số 1. Mô men của động
cơ lúc này sẽ được truyền qua trục sơ cấp đến bánh răng chủ động số 5, bánh răng

chủ động số 5 dẫn động bánh răng bị động số 5 lắp trên trục trung gian làm cho
trục trung gian quay kéo bánh răng chủ động số 1 quay. Lúc này bánh răng bị
động số 1 quay làm cho trục thứ cấp quay theo.Mô men của trục thứ cấp được đưa
đến các cầu chủ động nhờ trục các đăng.
* Gài số 2 truyền nhanh, chậm
Z2'
L
H
Hình 2.4. Chế độ gài số 2
TH 1: Chế độ gài số 2 truyền nhanh
Cũng giống như ở trên, lúc này đồng tốc nhanh chậm cũng di chuyển qua bên trái
và ăn khớp với bánh răng chủ động của bộ truyền nhanh được lắp trên trục sơ cấp.
Gài số 2 vào thì bộ đồng tốc của cặp bánh răng tay số 2 và số 3 di chuyển sang
phía bên phải ăn khớp với bánh răng bị động số 2. Mô men của động cơ sẽ được
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
truyền sang trục sơ cấp của hộp số làm quay bánh răng chủ động gài chế độ nhanh,
bánh răng chủ động gài chế độ nhanh này sẽ quay và kéo theo bánh răng bị động
quay theo. Vì bánh răng bị động được gắn trên trục trung gian của hộp số nên làm
trục trung gian quay. Do bánh răng chủ động số 2 của hộp số được gắn trên trục
trung gian nên quay và dẫn động bánh răng bị động số 2. Bánh răng bị động số 2
gắn trên trục thứ cấp nên kéo trục thứ cấp quay. Trục thứ cấp quay được truyền ra
các đăng đến các cầu chủ động.
TH 2: Chế độ gài số 2 truyền chậm
Bộ điều khiển nhanh chậm cũng được bật về chế độ chậm, khi đó đồng tốc của bộ
nhanh chậm di chuyển về phía bên phải (L) ăn khớp với cặp bánh răng tay số 5.
Khi gài số 2 thì bộ đồng tốc của cặp bánh răng tay số 2 và số 3 sẽ dịch chuyển về
bên phải để ăn khớp với bánh răng tay số 2. Mô men của động cơ lúc này sẽ được
truyền qua trục sơ cấp đến bánh răng chủ động số 5, bánh răng chủ động số 5 dẫn

động bánh răng bị động số 5 lắp trên trục trung gian làm cho trục trung gian quay
kéo bánh răng chủ động số 2 quay. Lúc này bánh răng bị động số 2 quay làm cho
trục thứ cấp quay theo.Mô men của trục thứ cấp được đưa đến các cầu chủ động
nhờ trục các đăng.
*Gài số 3 truyền nhanh , chậm
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Z3'
L
H
Hình 2.5. Chế độ gài số 3
TH 1: Chế độ gài số 3 truyền nhanh
Đồng tốc nhanh chậm cũng di chuyển qua bên trái và ăn khớp với bánh răng chủ
động của bộ truyền nhanh được lắp trên trục sơ cấp. Khi gài số 3 thì bộ đồng tốc
của cặp bánh răng tay số 2 và số 3 di chuyển sang phía bên trái ăn khớp với bánh
răng bị động số 3. Mô men của động cơ sẽ được truyền sang trục sơ cấp của hộp
số làm quay bánh răng chủ động gài chế độ nhanh, bánh răng chủ động gài chế độ
nhanh này sẽ quay và kéo theo bánh răng bị động quay theo. Vì bánh răng bị động
được gắn trên trục trung gian của hộp số nên làm trục trung gian quay. Bánh răng
chủ động số 3 của hộp số được gắn trên trục trung gian nên quay và dẫn động bánh
răng bị động số 3. Bánh răng bị động số 3 gắn trên trục thứ cấp nên kéo trục thứ
cấp quay. Trục thứ cấp quay được truyền ra các đăng đến các cầu chủ động.
TH 2: Chế độ gài số 3 truyền chậm
Bộ điều khiển nhanh chậm cũng được bật về chế độ chậm, khi đó đồng tốc của bộ
nhanh chậm di chuyển về phía bên phải (L) ăn khớp với cặp bánh răng tay số 5.
Khi gài số 3 thì bộ đồng tốc của cặp bánh răng tay số 2 và số 3 sẽ dịch chuyển về
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540

bên trái để ăn khớp với bánh răng tay số 3. Mô men của động cơ lúc này sẽ được
truyền qua trục sơ cấp đến bánh răng chủ động số 5, bánh răng chủ động số 5 dẫn
động bánh răng bị động số 5 lắp trên trục trung gian làm cho trục trung gian quay
kéo bánh răng chủ động số 3 quay → Bánh răng bị động số 4 quay làm cho trục
thứ cấp quay theo.Mô mencủa trục thứ cấp được đưa đến các cầu chủ động nhờ
trục các đăng.
*Gài số 4 truyền nhanh , chậm
Z4'
L
H
Hình 2.6. Chế độ gài số 4
TH 1: Chế độ gài số 4 truyền nhanh
Đồng tốc nhanh chậm di chuyển qua bên trái và ăn khớp với bánh răng chủ động
của bộ truyền nhanh được lắp trên trục sơ cấp. Khi gài số 4 thì bộ đồng tốc của
cặp bánh răng tay số 4 và số 5 di chuyển sang phía bên phải ăn khớp với bánh
răng bị động số 4. Mô men của động cơ sẽ được truyền sang trục sơ cấp của
hộp số làm quay bánh răng chủ động gài chế độ nhanh, bánh răng chủ động gài
chế độ nhanh này sẽ quay và kéo theo bánh răng bị động quay theo. Vì bánh răng
bị động được gắn trên trục trung gian của hộp số nên làm trục trung gian quay.
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Bánh răng chủ động số 4 của hộp số được gắn trên trục trung gian nên quay và dẫn
động bánh răng bị động số 4. Bánh răng bị động số 4 gắn trên trục thứ cấp nên kéo
trục thứ cấp quay. Trục thứ cấp quay được truyền ra các đăng đến các cầu chủ
động.
TH 2: Chế độ gài số 4 truyền chậm
Bộ điều khiển nhanh chậm cũng được bật về chế độ chậm, khi đó đồng tốc của bộ
nhanh chậm di chuyển về phía bên phải (L) ăn khớp với cặp bánh răng tay số 5.
Khi gài số 4 thì bộ đồng tốc của cặp bánh răng tay số 4 và số 5 sẽ dịch chuyển về

bên phải để ăn khớp với bánh răng tay số 4. Mô men của động cơ lúc này sẽ được
truyền qua trục sơ cấp đến bánh răng chủ động số 5, bánh răng chủ động số 5 dẫn
động bánh răng bị động số 5 lắp trên trục trung gian làm cho trục trung gian quay
kéo bánh răng chủ động số 4 quay → Bánh răng bị động số 4 quay làm cho trục
thứ cấp quay theo.Mô mencủa trục thứ cấp được đưa đến các cầu chủ động nhờ
trục các đăng.
*Gài số 5 truyền nhanh , chậm
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Z5'
L
H
Hình 2.7. Chế độ gài số 5
TH 1: Chế độ gài số 5 truyền nhanh
Đồng tốc nhanh chậm di chuyển qua bên trái và ăn khớp với bánh răng chủ động
của bộ truyền nhanh được lắp trên trục sơ cấp. Khi gài số 5 thì bộ đồng tốc của
cặp bánh răng tay số 4 và số 5 di chuyển sang phía bên trái ăn khớp với bánh răng
bị động số 5. Mô men của động cơ sẽ được truyền sang trục sơ cấp của hộp số làm
quay bánh răng chủ động gài chế độ nhanh, bánh răng chủ động gài chế độ nhanh
này sẽ quay và kéo theo bánh răng bị động quay theo. Vì bánh răng bị động được
gắn trên trục trung gian của hộp số nên làm trục trung gian quay. Bánh răng chủ
động số 5 của hộp số được gắn trên trục trung gian nên quay và dẫn động bánh
răng bị động số 5. Bánh răng bị động số 4 gắn trên trục thứ cấp nên kéo trục thứ
cấp quay. Trục thứ cấp quay được truyền ra các đăng đến các cầu chủ động.
TH 2: Chế độ gài số 5 truyền chậm
Bộ điều khiển nhanh chậm cũng được bật về chế độ chậm, khi đó đồng tốc của bộ
nhanh chậm di chuyển về phía bên phải (L) ăn khớp với cặp bánh răng tay số 5.
Khi gài số 5 thì bộ đồng tốc của cặp bánh răng tay số 4 và số 5 sẽ dịch chuyển về
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt

17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
bên trái để ăn khớp với bánh răng tay số 5. Mô men của động cơ lúc này sẽ được
truyền qua trục sơ cấp đến bánh răng chủ động số 5 → Bánh răng chủ động số 5
quay làm cho trục thứ cấp quay theo.Mô mencủa trục thứ cấp được đưa đến các
cầu chủ động nhờ trục các đăng.( số truyền thẳng)
*Gài số lùi truyền nhanh , chậm
Zl'
L
H
Hình 2.8. Chế độ gài số lùi
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
3
2
1
Hình 2.9. Các bánh răng truyền số lùi
1- Bánh răng chủ động số lùi; 2- Bánh răng trung gian số lùi
3- Bánh răng bị động số lùi
TH 1: Chế độ gài số lùi truyền nhanh
Đồng tốc nhanh chậm di chuyển qua bên trái và ăn khớp với bánh răng chủ động
của bộ truyền nhanh được lắp trên trục sơ cấp. Khi gài số lùi thì bộ đồng tốc của
cặp bánh răng tay số 1 và số lùi di chuyển sang phía bên phải ăn khớp với bánh
răng bị động số lùi. Mô mencủa động cơ sẽ được truyền sang trục sơ cấp của hộp
số làm quay bánh răng chủ động gài chế độ nhanh, bánh răng chủ động gài chế độ
nhanh này sẽ quay và kéo theo bánh răng bị động quay theo. Vì bánh răng bị động
được gắn trên trục trung gian của hộp số nên làm trục trung gian quay. Bánh răng
chủ động số lùi của hộp số được gắn trên trục trung gian nên quay và dẫn động
bánh răng trung gian của số lùi quay. Vì các bánh răng chư động, trung

SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
gian và bị động số lùi ăn khớp với nhau nên làm bánh răng bị động quay→trục thứ
cấp quay. Trục thứ cấp quay được truyền ra các đăng đến các cầu chủ động.
TH 2: Chế độ gài số lùi truyền chậm
Bộ điều khiển nhanh chậm cũng được bật về chế độ chậm, khi đó đồng tốc của bộ
nhanh chậm di chuyển về phía bên phải (L) ăn khớp với cặp bánh răng tay số 5.
Khi gài số lùi thì bộ đồng tốc của cặp bánh răng tay số 1 và số lùi sẽ dịch chuyển
về bên phải để ăn khớp với bánh răng tay số lùi. Mô men của động cơ lúc này sẽ
được truyền qua trục sơ cấp đến bánh răng chủ động số 5 → Bánh răng chủ động
số 5 quay làm cho bánh răng bị động số 5 được gắn trên trục trung gian
quay→trục trung gian quay→ Bánh răng trung gian số lùi quay→ Bánh răng bị
động số lùi gắn trên trục thứ cấp quay →Mô mencủa trục thứ cấp được đưa đến
các cầu chủ động nhờ trục các đăng.
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
2.3. Sơ đồ nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát hộp số
4
5
6
7
8
9
1
2
3
10
Hình 2.10. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát hộp số

1- Các te hộp số; 2- Lọc sơ cấp; 3- Ống dẫn dầu thấp áp
4- Bơm dầu; 5- Lọc thứ cấp; 6- két làm mát; 7- Ống dẫn dầu cao áp
8- Ống tưới dầu làm mát bánh răng; 9- lỗ khoan trong trục để đưa dầu bôi trơn vào
trục thứ cấp; 10- van an toàn
* Nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát hộp số
Dầu hộp số được chứa trong các te hộp số. Dầu này được đưa đi làm mát và bôi
trơn các bánh răng, các trục, các ổ bi. Dầu thấm qua lọc số 2 và được bơm số 4 hút
lên qua đường ống dẫn dầu số 3. Dầu sau khi ra khỏi bơm sẽ được đưa đến lọc số
5 để lọc những chất bẩn lẫn trong dầu. Dầu sạch tiếp tục đi qua két làm mát số 6
để được làm mát vì trong quá trình hộp số hoạt động dầu trong hộp số sẽ bị nóng
lên. Dầu ra khỏi két làm mát và đi theo đường ống dẫn số 7 đi đến ống tưới đầu và
đi vào trong trục thứ cấp hộp số. Dầu đi qua ống sẽ được phun ra ngoài qua những
lỗ nhỏ được đục sẵn để làm mát và bôi trơn các bánh răng. Đường dầu đi vào
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
trong trục sẽ được đưa ra ngoài tại những vị trí có bánh răng để bôi trơn và làm
mát. Bơm dầu số 4 được dẫn động bằng 1 bánh răng lắp trên trục trung gian số lùi.
Khi áp suất trong đường dầu cao áp vượt quá giới gạn quy định thì van an toàn sẽ
mở để đưa dầu về lại các te hộp số.
Hình 2.11. Bơm dầu và lọc thứ cấp
2.4. Sơ đồ nguyên lý làm việc của bộ gài nhanh chậm
5
4
1
3
2
Hình 2.12 Nguyên lý làm việc của bộ gài nhanh chậm
1- Bầu hơi; 2- Van phân phồi khí; 3- Nguồn điện; 4- Piston; 5- Cần nối với bộ gài
nhanh chậm

Nguyên lý hoạt động
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
TH 1: Như hình vẽ, hốp số đang gài chế độ truyền nhanh. Nguyên lý hoạt động:
người điều khiển xe sẽ bật công tắc qua chế độ truyền nhanh, lúc này mạch điện
của chế độ truyền nhanh đóng và mạch điện của chế độ truyền chậm ngắt. Khi
dòng điện đi qua van phân phối khí của chế độ truyền nhanh thì van bị kéo lên
theo. Khi van bị kéo lên trên thì cửa xả sẽ đóng lại và cửa hút sẽ được thông với
khí từ bình. Lúc này khí đi theo ống dẫn đến khoang phía trước của xylanh công
tác. Khí đi vào trong đẩy piston đi lùi lại kéo theo cần 5 cũng bị kéo lui. Vì cần 5
được nối với thanh gài đồng tốc nhanh chậm nên làm cho bộ gài này di chuyển từ
trái sang phải và gài vào đồng tốc ở chế độ truyền nhanh. Khi van điều khiển phân
phối khí của bộ truyền nhanh được cấp điện thì đương nhiên bên bộ điều khiển
truyền chậm bị ngắt điện. Không có điện thì van có xu hướng đi xuống, van đi
xuống làm cho đường cấp bị đóng lại và đường xả được mở ra. Khí từ khoang sau
của xylanh sẽ thao ống dẫn đi về van phân phối khí của bộ truyền chậm và được
xả ra ngoài.
Bộ truyền ở chế độ nhanh và chậm có cùng chung một công tắc điều khiển vì vậy
khi công tắc của chế độ này được bật thì công tắc của chế độ kia tắt
Đối với trường hợp chuyển sang chế độ truyền chậm thì nguyên lý hoạt động cũng
như trên chỉ có điều là lúc này công tắc sẽ được bật sang chế độ truyền chậm, hơi
sẽ nạp vào khoang sau và làm cho piston đi tới tác dụng lên bộ gài khiến nó di
chuyển từ phải sang trái và cài vào chế độ truyền chậm
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Hình 2.13. Bộ điều khiển nhanh chậm
2.5. Bộ trợ lực khi gài số
* Khi kéo cần về giữa ( vị trí trung gian)

1
2
3
4
5
Hình 2.14 Trợ lực khi kéo về giữa
1- Bầu hơi; 2- Van phân phối; 3- cần nối với cần gài số;4 Piston
5- bộ gài
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu hộp số M12S2 lắp trên xe đầu kéo Huyndai HD540
Nguyên lý hoạt động: Khi cần được kéo về vị trí trung gian thì đường ống hơi
ở cả phía trước và phía sau xylanh đều thông với bên ngoài do đó hơi từ bầu
hơi sẽ không cấp dến các ống dẫn
* Khi kéo sang trái
Hình 2.15 Trợ lực hki kéo sang trái
Nguyên lý hoạt động: khi người lai kéo cần gài sang bên trái thì đường ống
hơi nối từ bầu hơi đến xylanh bên trái sẽ thông và hơi sẽ đi từ bầu hơi qua ống
dẫn rồi đến khoang xylanh bên trái. Khi đó thì phía bên xylanh bên phải ống
dẫn sẽ thông với bên ngoài giúp đưa khí ra môi trường. Cần piston được nối
với 1 cơ cấu để di chuyển đồng tốc gài vào các số. Nên khi piston dịch chuyển
cần gài số sẽ đi qua lại, trợ lực từ trái sang phải
*Khi kéo cần gạt về bên phải
SVTH: Nguyễn Đỗ Việt
25
Đường hơi ra
Đường hơi vào

×