Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Bài giảng Thực hành lắp mạch điện điều khiển (Nghề Vận hành nhà máy thủy điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.56 KB, 44 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI

BÀI GIẢNG
MÔ ĐUN:THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN ĐIỀU
K H I ỂN
NGHỀ ĐÀO TẠO: VẬN HÀNH NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

LƯU HÀNH NỘI BỘ
Năm 2017


LỜI GIỚI THIỆU
Bài giảng Thực hành lắp mạch điều khiển được biên soạn trên cơ sở chương
trình chi tiết mơ đun Thực hành lắp mạch điều khiển của nghề vận hành nhà máy thủy
điện, được viết cho đối tượng đào tạo hệ cao đẳng và trung cấp có thể sử dụng được.
Bài giảng Thực hành lắp mạch điều khiển là một trong những tập bài giảng kü thuËt
cơ sở nghề quan trọng trong chương trình đào tạo cao đẳng và trung cấp nghề.Vì vậy
nội dung đã bám sát chương trình khung của nghề nhằm đạt mục tiêu đào tạo của nghề
đồng thời tạo điều kiện cho người sử dụng tài liệu tốt và hiệu quả. Bài giảng được xây
dựng với sự tham gia của các giáo viên trong khoa Điện- Điện tử Trường CĐ Lào cai.
Giáo trình được chia làm 07 bài, trong đó:
Bài 1: Tìm hiểu một số thiết bị điện
Bài 2: Lắp mạch mở máy động cơ theo trình tự quy định
Bài 3: Lắp mạch điện tự động giới hạn hành trình.
Bài 4: Lắp mạch điều khiển động cơ rơ to lồng sóc hai cấp độ kiểu Y/YY.
Bài 5: Lắp mạch điều khiển động cơ rô to lồng sóc hai cấp độ kiểu ∆/YY.
Bài 6: Lắp mạch tự động chuyển đổi nguồn điện.
Bài 7: Lắp mạch tự động ngắt bơm nước.
Bài 8: Lắp mạch tự động bảo vệ động cơ khi mất một pha.


Bài 9: Lắp mạch điện tự động mở máy động cơ lồng sóc bằng phương pháp đối
nổi sao – tam giác.
Tác giả bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa
Điện – Điện tử đã tạo điều kiện để bài giảng được hồn thành. Bài giảng biên soạn khó
tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp và các
bạn đọc để bài giảng ngày càng hoàn thiện hơn.
.

1


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1
BÀI 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP……………….5
1. CÔNG TẮC TƠ………………………………………………………………5
2. RƠ LE THỜI GIAN…………………………………………………………..7
3. RƠ LE ĐIỆN TỪ……………………………………………………………..9
4.RƠ LE NHIỆT………………………………………………………………..10
5. RƠ LE ĐIỀU NHIỆT………………………………………………………..10
BÀI 2: LẮP MẠCH MỞ MÁY ĐỘNG CƠ THEO TRINH TỰ QUY ĐỊNH. .. 11
1. TÌM HIỂU SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA MẠCH ĐIỆN................................ 11
2.GÁ LẮP THIẾT BỊ TRÊN PANEL THEO SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THIẾT BỊ. ....... 11
3. LẮP MẠCH THEO SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ .................................................. 12
4. KIỂM TRA NGUỘI THEO TRÌNH TỰ. ..................................................... 14
5. ĐĨNG ĐIỆN VẬN HÀNH THEO TRÌNH TỰ. .......................................... 14
BÀI 3. LẮP MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG GIỚI HẠN HÀNH TRÌNH ................ 15
1.TÌM HIỂU SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ............ 15
2. GÁ LẮP THIẾT BỊ TRÊN PANEL THEO SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THIẾT BỊ ....... 16
3. LẮP MẠCH THEO SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ .................................................. 16
4. KIỂM TRA NGUỘI THEO TRÌNH TỰ. ..................................................... 18

5. ĐĨNG ĐIỆN VẬN HÀNH THEO TRÌNH TỰ ........................................... 18
BÀI 4: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ROTO LỒNG SĨC 2 CẤP ĐỘ
Y/YY ............................................................................................................... 19
1.TÌM HIỂU SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ............ 19
2. GÁ LẮP THIẾT BỊ TRÊN PANEL THEO SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THIẾT BỊ ....... 20
3. LẮP MẠCH THEO SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ .................................................. 20
4. KIỂM TRA NGUỘI THEO TRÌNH TỰ ...................................................... 21
5. ĐĨNG ĐIỆN VẬN HÀNH THEO TRÌNH TỰ ........................................... 21
BÀI 5: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ RÔ TO LỒNG SĨC HAI CẤP
ĐỘ ∆/YY. ........................................................................................................ 23
1.TÌM HIỂU SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ............ 23
2. G Á LẮP THIẾT B Ị TRÊN P ANEL TH EO SƠ ĐỒ BỐ TRÍ TH IẾT BỊ ....... 24
3. LẮP MẠCH THEO SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ .................................................. 24

2


4. KIỂM TRA NGUỘI THEO TRÌNH TỰ ...................................................... 25
5. ĐĨNG ĐIỆN VẬN HÀNH THEO TRÌNH TỰ ........................................... 26
BÀI 6: LẮP MẠCH TỰ ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI NGUỒN ĐIỆN .................... 27
1.TÌM HIỂU SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ............ 27
2. GÁ LẮP THIẾT BỊ TRÊN PANEL THEO SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THIẾT BỊ ....... 28
3. LẮP MẠCH THEO SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ .................................................. 28
4. KIỂM TRA NGUỘI THEO TRÌNH TỰ ...................................................... 30
5. ĐĨNG ĐIỆN VẬN HÀNH THEO TRÌNH TỰ ........................................... 30
BÀI 7: LẮP MẠCH TỰ ĐỘNG ĐÓNG, NGẮT MÁY BƠM NƯỚC………...31
1.TÌM HIỂU SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ............ 31
2. GÁ LẮP THIẾT BỊ TRÊN PANEL THEO SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THIẾT BỊ ....... 32
3. LẮP MẠCH THEO SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ.................................................. 32
4. KIỂM TRA NGUỘI THEO TRÌNH TỰ ...................................................... 33

5. ĐĨNG ĐIỆN VẬN HÀNH THEO TRÌNH TỰ ........................................... 33
BÀI 8: LẮP MẠCH TỰ ĐỘNG BẢO VỆ ĐỘNG CƠ KHI MẤT MỘT PHA . 35
1.TÌM HIỂU SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ............ 35
2. GÁ LẮP THIẾT BỊ TRÊN PANEL THEO SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THIẾT BỊ ....... 36
3. LẮP MẠCH THEO SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ.................................................. 36
4. KIỂM TRA NGUỘI THEO TRÌNH TỰ ...................................................... 38
5. ĐĨNG ĐIỆN VẬN HÀNH THEO TRÌNH TỰ ........................................... 38
BÀI 9: LẮP MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG MỞ MÁY ĐỘNG CƠ LỒNG SÓC
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐI NỐI SAO – TAM GIÁC. ................................. 39
1.TÌM HIỂU SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ............ 39
2. GÁ LẮP THIẾT BỊ TRÊN PANEL THEO SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THIẾT BỊ ....... 41
3. LẮP MẠCH THEO SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ .................................................. 41
4. KIỂM TRA NGUỘI THEO TRÌNH TỰ ...................................................... 42
5. ĐĨNG ĐIỆN VẬN HÀNH THEO TRÌNH TỰ ........................................... 42

3


TẬP BÀI GIẢNG MÔ ĐUN: THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN
Tên mô đun: Thực hành lắp mạch điện điều khiển
Mã mơn học: MĐ 26
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN:
- Vị trí của mơ đun: Mơ đun thực hành lắp mạch điện điều khiển được bố trí sau
khi đã học xong các môn học cơ sở và các mô đun chun mơn khác.
- Tính chất mơ đun: Mơ đun thực hành lắp mạch điện điều khiển là một mô đun
chun mơn để hình thành cho người học các kỹ năng lắp ráp các mạch điều khiển làm
cơ sở cho việc đấu nối, sửa chữa mạch điều khiển trong vận hành tại nhà máy sau này.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
1. Kiến thức:
- Phân tích được nội dung các bước cơng nghệ của từng bài tập thực hành qua đó

rèn luyện tính tự lập, tự chủ, phát huy tính sáng tạo trong mỗi bài thực hành.
2. Kỹ năng:
- Luyện tập tư thế, thao động tác, phương pháp sử dụng các dụng cụ đồ nghề, các
thiết bị kiểm tra đo lường về điện;
- Luyện kỹ năng, thông qua các bài tập thực hành để từng bước tích luỹ kinh
nghiệm;
- Lắp được một số mạch điện cơ bản trong truyền động điện.
3. Năng tự chủ và trách nhiệm:
- Củng cố, bổ xung và mở rộng kiến thức, kỹ năng nghề giúp người học phát triển
nghề nghiệp khi ra trường;
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, nội quy sử dụng điện, có tác phong
công nghiệp và kỷ luật trong thực hành.
- Cẩn thận, nghiêm túc trong luyện tập.

4


BÀI 1 TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số thiết bị điện công nghiệp;
- Tháo, lắp, đấu dây, kiểm tra và xác định các thông số kỹ thuật của thiết bị điện.
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực tập, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong
thực tập.
II. NỘI DUNG CỦA BÀI
1. Công tăc tơ - Khởi động từ
1.1. Cơng tắc tơ.
Contactơ là một loại khí cụ điện đóng cắt hạ áp dùng để khống chế tự động và
điều khiển từ xa các thiết bị điện có điện áp từ 500V và dòng điện 600A với sự hỗ trợ
của nút điều khiển.
a. Cấu tạo

Fe

LX
K
a

b

c

1

2

Hình 1.13 Cấu tạo contactor

Mạch từ gồm những lá tơn silic có chiều dày từ ( 0,35  0,5) mm ghép lại để
tránh tổn hao dòng điện xoáy. Mạch từ gồm 2 phần: phần kẹp chặt gọi là phần tĩnh,
phần còn lại là nắp được nối với hệ thống tiếp điểm qua hệ thống tay đòn.
Cuộn dây: có điện trở rất nhỏ so với điện kháng. Dịng điện trong cuộn dây phụ thuộc
vào khe hở khơng khí giữa nắp và lõi thép cố định. Vì vậy không được cho điện vào
cuộn dây khi nắp mở.
Hệ thống tiếp điểm gồm có tiếp điểm chính là tiếp điểm thường mở. Tiếp điểm
phụ có cả thường đóng và thường mở.
Ký hiệu:

Cuộn dây

Tiếp điểm thường mở
5


Tiếp điểm thường đóng


b. Nguyên lý hoạt động.
Công tắc tơ làm việc dựa trên nguyên tắc lực điện từ. Khi ta cấp một điện áp U
= (85  100)% Uđm vào cuộn dây nó sẽ sinh ra từ trường, từ trường này sẽ tạo ra lực
từ có lực lớn hơn lực kéo của lị xo của hệ thống truyền động nó sẽ hút lõi sắt phần
động để khép kín mạch từ. Hệ thống tiếp điểm sẽ thay đổi trạng thái, tiếp điểm thường
đóng sẽ mở ra, tiếp điểm thường mở sẽ đóng lại.
1.2. Khởi động từ
Khởi động từ là một khí cụ điện điều khiển gián tiếp từ xa. Được ứng dụng
trong các mạch điện : khởi động động cơ, đảo chiều quay động cơ, …có sự bảo vệ quá
tải cho động cơ bằng nguyên lý của rơle nhiệt.
Có thể hiểu một cách đơn giản: Khởi động từ là một thiết bị được hợp thành bởi
một contactơ và một thiết bị bảo vệ chuyên dùng (thường là rơle nhiệt) để đóng cắt
cho động cơ hoặc cho mạch điện khi có sự cố .
Khởi động từ có một contactơ gọi là khởi động từ đơn.
Khởi động từ có hai contactơ gọi là khởi động từ kép.
Để bảo vệ ngắn mạch cho động cơ hoặc mạch điện có khởi động từ ta phải kết
hợp sử dụng thêm cầu chì.
A B C
CC

RN

D

M


1
3

2
RN
Đ

Hình 1.14. Cấu tạo khởi động từ

- Tiếp điểm động 1 được chế tạo theo kiểu bắc cầu có lị xo nén tiếp điểm để
tăng lực tiếp xúc và tự phục hồi trạng thái ban đầu. Giá đỡ tiếp điểm làm bằng đồng
thau, tiếp điểm thường làm bằng bột gốm kim loại.
- Nam châm điện chuyển động gồm có lõi thép phần ứng 2 (phần động) và phần tĩnh 3
nhờ có lị xo khởi động từ nên tự trở về vị trí ban đầu khi cuộn dây khơng có điện.

6


- Vòng ngắn mạch được đặt ở 2 đầu mút 2 mạch rẽ của lõi thép tĩnh, lõi thép phần ứng
của nam châm được lắp liền với giá đỡ động cách điện trên đó có mang các tiếp điểm
động và lò xo tiếp điểm. Giá đỡ cách điện thường làm bằng bakêlit chuyển động trong
rãnh dẫn hướng ở trên thân nhựa đúc của KĐT.
2. Rơ le thời gian
Rơ le thời gian là thiết bị tạo ra thời gian duy trì cần thiết khi truyền tín hiệu từ
một rơ le (thiết bị) đến rơ le (thiết bị) khác.
Trong sơ đồ điều khiển và bảo vệ. rơ le thời gian dùng để giới hạn thời giạn quá
tải của thiết bị, tự động mở máy động cơ nhiều cấp điện trở, hạn chế động cơ làm việc
9
khơng tải.
Cấu tạo gồm lõi thép hình chữ

U 2, mang cuộn dây 7 và ống lót
bằng đồng 1. Một đầu lõ thép động 5
gắn với lõi thép tĩnh hình chữ U, đầu
cịn lại mang tiếp điểm động của bộ
tiếp điểm 8. Khi cho dòng điện chảy
qua cuộn dây, cuộn dây sinh ra lực từ
ở lõi thép đủ lớn thắng lực kéo của lò
xo 3, lõi thép 2 sẽ hút lõi thép động 5
xuống, các cặp tiếp điểm 6 sẽ đóng
lại hoặc mở ra.

5

4

6
3

8
1

7

2

Hình 1.21. Cấu tạo rơ le thời gian

Nếu cắt dòng điện đi qua cuộn dây 7, lõi thép động khơng nhả ra ngay vì khi
cuộn dây 7 mất dịng điện thì từ thơng trong lõi thép sẽ giảm, trong ống lót đồng sẽ
cảm ứng một sức điện động và dòng điện chống lại sự giảm của từ thông nên lõi thép

động vẫn được hút thêm một thời gian nữa mới nhả ra. Muốn thay đổi thời gian duy trì
ta có thể thay đổi lực của lị xo 3 bằng cách chỉnh vít 4, hoặc cũng có thể chỉnh vít 9 để
thay đổi khoảng cách của cặp tiếp điểm từ 8.
3. Rơ le điện từ.
a. Cấu tạo.
Rơ le kiểu điện từ có cấu tạo cơ bản gồm các phần chủ yếu sau:
Lò xo
phản hồi

2
6
5
3
1

7


Hình 1.18. Cấu tạo của rơle điện từ
- Phần mạch:
1- Lõi thép phần cảm cố định (phần tĩnh)
2- Nắp phần ứng (phần động)
3- Cuộn dây (cuộn hút)
4- Vòng ngắn mạch (chống rung cho rơle)
5- Tiếp điểm thường mở.
6- Tiếp điểm thường đóng
- Phần động lực:
Cuộn dây nam châm 3 tuỳ thuộc đại lượng dịng điện đi vào mà có kết
cấu phù hợp.
- Phần tiếp xúc (hệ thống tiếp điểm).

+ Tiếp điểm thường đóng
+ Tiếp điểm thường mở.
Tiếp điểm thường đóng là loại tiếp điểm ở trạng thái kín mạch khi cuộn
dây nam châm trong rơle ở trạng thái nghỉ.
Tiếp điểm thường mở là loại tiếp điểm ở trạng thái hở mạch khi cuộn
dây nam châm trong rơle ở trạng thái nghỉ.
Trên bản vẽ điện rơle điện từ được ký hiệu:

Cuộn dây

Thường mở

Thường đóng

b. Nguyên lý làm việc.
Sự làm việc của rơle điện từ dựa trên nguyên tắc lực điện từ .
- Khi cuộn dây hút có điện sẽ sinh ra từ trường, lực từ sẽ hút nắp từ để
khép kín mạch từ. Hệ thống tiếp điểm sẽ thay đổi trạng thái, tiếp điểm thường đóng
mở ra và tiếp điểm thường mở sẽ đóng lại.
- Khi cuộn dây hút mất điện, lò xo phản hồi sẽ kéo nắp từ về vị trí ban
đầu, trả các tiếp điểm về vị trí ban đầu chuẩn bị cho lần làm việc tiếp theo.

8


Để chống rung cho nắp từ người ta bố trí vòng ngắn mạch trên mạch từ
phần tĩnh
1.1.2. Rơ le nhiệt
a. Khái niệm và công dụng:
Rơ le nhiệt là một loại khí cụ dùng để bảo vệ động cơ và mạch điện khỏi bị quá

tải, thường dùng kèm với công tắc tơ. Nó thường dùng ở điện áp xoay chiều đến 500V,
tần số 50Hz. Một số kết cấu mới của rơ le nhiệt có dịng điện định mức đến 150A
Vì rơ le nhiệt không tác động tức thời theo trị số dịng điện vì nó có qn tính
nhiệt lớn, phải có thời gian phát nóng vì vậy rơ le nhiệt khơng dùng để bảo vệ ngắn
mạch mà thường dùng để bảo vệ qua tải.
1
b. Cấu tạo và nguyên lý làm việc

3

* Cấu tạo :

2

1 - Sợi nung
2 - Thanh lưỡng kim
3 - Cần quay
4 - Trục quay
5 - Lò xo

6

5
4

7

6,7 - Cặp tiếp điểm
Hình 1.6. Cấu tạo rơ le nhiệt
Bộ phận chính của rơ le nhiệt là thanh lưỡng kim 2 đặt cạnh cuộn dây đốt nóng

1, và tiếp điểm 6-7. Thanh lưỡng kim gồm hai thanh kim loại khác loại nhau gắn chặt
với nhau, có hệ số giãn nở nhiệt khác nhau, thanh trên có hệ số giãn nở nhỏ hơn thanh
dưới. Một đầu được kẹp chặt còn đầu kia đội vào cần quay 3 của lò xo 5. Cuộn dây đốt
được nối tiếp với mạch điện cần được bảo vệ cịn tiếp điểm đặt trong mạch của cuộn
dây đóng cắt như cuộn hút của công tắc tơ.
* Nguyên lý hoạt động:
Khi dòng điện I trong mạch điện cần được bảo vệ tăng quá trị số chỉnh định sẵn,
cặp kim loại bị đốt nóng sẽ uốn cong lên phía trên( đường nét đứt), cần quay 3 được lò
xo 5 găng sẵn sẽ quay trục 4 ngược chiều kim đồng hồ, làm mở tiếp điểm 6-7, ngắt
mạch dòng điện vào cuộn hút của công tắc tơ, công tắc tơ nhả tiếp điểm cắt nguồn cấp
cho mạch điện cần được bảo vệ.
Sau khi rơ le nhiệt tác động, ta phải để một thời gian cho cặp kim loại nguội đi
mới đưa mạch vào hoạt động trở lại

9


1.3.2. Rơ le trung gian
Nhiệm vụ chính của rơ le trung gian là khuếch đại các tín hiệu hiệu điều khiển,
trong đó sơ đồ điều khiển rơ le trung gian thường nằm ở vị trí trung gian giữa hai rơ le
khác nhau.
3
2

Rơ le trung gian có cấu tạo gồm
lõi thép 1, cuộn dây 2, phần động 3 và
hệ thống tiếp điểm 4. Khi dòng điện
chạy qua cuộn dây, cuộn dây sẽ sinh
lực từ đủ lớn để thắng lực kéo của lò
xo 5, phần động 3 được hút xuống,

kéo các má tiếp điểm động đóng và
mở các cặp tiếp điểm.

5

1
4

Hình 1.19. Cấu tạo rơ le trung gian

10


BÀI II: LẮP MẠCH MỞ MÁY ĐỘNG CƠ THEO TRÌNH TỰ QUY ĐỊNH
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI:
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch
mở máy động cơ theo trình tự quy định;
- Lắp được mạch điện mở máy động cơ theo trình tự quy định đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong
thực hành.

II. NỘI DUNG CỦA BÀI
1. Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
1.1 Sơ đồ nguyên lý
A B C
A
CD

N


2CC

2CC

Dt

T2

M

1CC

K1
K1

RN1 RN2
T1

K1

K2

RN1

RN2
U

V W U’ V’ W’

RT


K2

RT

T1

T2
D
TG

ĐC1

ĐC2

RT

Hình 1.18: Sơ đồ nguyên lý mạch liên động giữa 2 động

1.2 Trang bị điện trong mạch
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt khơng tải tồn bộ mạch.
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực.
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển.
- D: Nút bấm thường mở điều khiển dừng cấp nguồn mạch điều khiển.
- Dt: Nút bấm thường đóng điều khiển dừng khẩn khi có sự cố.
- M: Nút bấm thường mở điều khiển cấp nguồn mạch điều khiển.
- RN1, RN2: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ ĐC1 VÀ ĐC2.
1.3 Nguyên lý hoạt động

11



Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị
làm việc.
Nhấn nút mở M, cuộn hút cơng tắc tơ K1 có điện, tiếp điểm thường mở K1 bên
mạch điều khiển đóng duy trì nguồn cấp cho mạch điều khiển. Bên mạch động lực,
tiếp điểm thường mở K1 đóng lại cấp nguồn cho động cơ 1 hoạt động trước. Khi K1
có điện, đồng thời với nó rơ le thời gian T1 cũng có điện, sau thời gian chỉnh định tiếp
điểm thường mở đóng chậm T1 đóng lại cấp nguồn cho cuộn hút cơng tắc tơ K2 nên
K2 có điện. Tiếp điểm thường mở K2 bên mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho động
cơ 2 hoạt động sau.
Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D, Rơ le trung gian RT có điện, tiếp
điểm thường đóng RT mở ra ngắt nguồn cấp cho K2, cơng tắc tơ K2 mất điện, động cơ
Đ2 dừng hoạt động trước, đồng thời tiếp điểm thường mở RT đóng lại cấp nguồn cho
rơ le thời gian T2. Sau thời gian chỉnh định tiếp điểm thường đóng mở chậm T2 mở ra
cắt nguồn cấp cho cuộn hút công tắc tơ K1, động cơ Đ1 ngừng hoạt động sau.
2. Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;

3. Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;

PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch liên động giữa hai động cơ
Các
bước

Nội dung

Yêu cầu kỹ thuật

12


12/B1/MĐ17
Dụng cụ, trang
thiết bị

Ghi chú


1

Chuẩn bị:
- Chuẩn bị dụng
cụ
- Các thiết bị
điện

- Vật tư
2

Kiểm tra
- Công tắc tơ

- Rơle nhiệt

- Bộ nút bấm

- Đúng chủng loại,
hoạt động tốt
- Đúng chủng loại,
đúng công suất,

hoạt động tốt

- Đúng kích thước,
đủ số lượng

- Đồng hồ vạn
năng, tơ vít, kìm
các loại
- Cầu dao, cầu chì,
cơng tắc tơ, rơ le
nhiệt, nút nhấn
thường mở, thường
đóng, động cơ điện

- Xác định đúng giá Đồng hồ vạn năng
trị điện áp làm việc,
chất lượng các tiếp
điểm, cuộn dây.
- Xác định được Đồng hồ vạn năng
chất lượng của các
tiếp điểm, dòng
điện của cuộn dây
đốt nóng.
Đồng hồ vạn năng
- Xác định được
chất lượng của các
tiếp điểm

3


Gá lắp các khí Chắc chắn, vị trí Tơ vít
cụ điện lên các khí cụ điện hợp
bảng gỗ


4

Lắp mạch điều
khiển

5

Đấu mạch động Dây đi chắc chắn, Tơ vít, đồng hồ vạn
lực
gọn, được bó bằng năng
dây thít.

6

Kiểm tra mạch,
chay thử

Dây đi chắc chắn, Tơ vít, đồng hồ vạn
gọn, được bó bằng năng
dây thít.

- Ấn nút M cơng tắc Đồng hồ vạn năng
tơ K1 có điện.
- Sau 5s cơng tắc tơ
K2 có điện.

- Ấn nút D công tắc
tơ K2 mất điện.
- Sau 5s công tắc tơ
K1 mất điện

13


- Khi K1 hoặc K2
tác động, ở các
điểm U, V, W hoặc
U’, V’, W’ sau rơ le
nhiệt bằng đồng hồ
vạn năng có điện áp
dây 380V.AC
7

Đấu động cơ
vào mạch, chạy
thử

Mạch vận hành tốt, Tơ vít, đồng hồ vạn
động cơ chạy đạt năng
yêu cầu sử dụng

4. Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc
x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút M kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở

- Nhấn nút D và M kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5. Đóng điện, vận hành theo trình tự.
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn
bị làm việc.
Bước 2: Nhấn nút mở M
Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh
cơng nghiệp.

14


BÀI 3: LẮP MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG GIỚI HẠN HÀNH TRÌNH
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch
điện tự động giới hạn hành trình;
- Lắp được mạch điện tự động giới hạn hành trình bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong cơng nghiệp và kỷ luật trong
thực hành.
II. NỘI DUNG CỦA BÀI
1. Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
1.1 Sơ đồ nguyên lý

3
A B C

N

CD

2CC

mt

d

HT1

n
t

3

1

5

1Cc

6

7

t

T

Mn

N


9

3

HT2

t

n
11

n
RN
U V

W

ĐKB

Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý mạch giới hạn hành trình và
đổi chiều chuyển động
1.2Trang bị điện trong mạch
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt khơng tải tồn bộ mạch.
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực.
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển.
- D: Nút bấm thường mở điều khiển dừng cấp nguồn mạch điều khiển.
- M: Nút bấm thường mở điều khiển cấp nguồn mạch điều khiển.
- RN1: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐC1).
1.3 Nguyên lý hoạt động


15

rn


Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị
làm việc.
- Muốn điều khiển động cơ quay thuận (hành trình tiến) ta ấn nút mở MT cơng
tắc tơ T có điện, tiếp điểm T bên mạch động lực đóng lại cấp điện cho động cơ Đ quay
thuận, đồng thời tiếp điểm T ( 3- 5) đóng lại để duy trì. Khi bàn máy tiến đến cuối
hành trình tác động vào cơng tắc hành trình HT1 để mở tiếp điểm HT1 ra cắt nguồn
cấp cho mạch điều khiển, bên mạch động lực KT mở ra cắt nguồn cấp cho động cơ để
dừng bàn xe dao tại cuối hành trình.
- Để điều khiển động cơ quay ngược ấn nút mở MN cơng tắc tơ N có điện, tiếp
điểm N bên mạch động lực đóng lại đổi thứ tự hai trong ba pha cấp điện cho động cơ
Đ quay ngược đồng thời tiếp điểm N (3- 11) đóng lại để duy trì. Khi bàn máy tiến đến
đầu hành trình tác động vào cơng tắc hành trình HT2 để mở tiếp điểm HT2 ra cắt
nguồn cấp cho mạch điều khiển, bên mạch động lực KN mở ra cắt nguồn cấp cho động
cơ để dừng bàn xe dao tại đầu hành trình.
- Trong quá trình làm việc muốn dừng máy ta ấn nút D động cơ dừng tự do.
2. Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;

3. Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;

16


PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch tự động giới hạn hành trình và đổi chiều chuyển 14/B1/MĐ17

động

Các
bước

Nội dung

1

Chuẩn bị:
- Chuẩn bị dụng
cụ
- Các thiết bị
điện

- Vật tư
2

Kiểm tra
- Công tắc tơ

- Rơle nhiệt

- Bộ nút bấm

Yêu cầu kỹ thuật

- Đúng chủng loại,
hoạt động tốt
- Đúng chủng loại,

đúng công suất,
hoạt động tốt

- Đúng kích thước,
đủ số lượng

Dụng cụ, trang
thiết bị
- Đồng hồ vạn
năng, tơ vít, kìm
các loại
- Cầu dao, cầu chì,
cơng tắc tơ, rơ le
nhiệt, nút nhấn
thường mở, thường
đóng, động cơ điện

- Xác định đúng giá Đồng hồ vạn năng
trị điện áp làm việc,
chất lượng các tiếp
điểm, cuộn dây.
- Xác định được Đồng hồ vạn năng
chất lượng của các
tiếp điểm, dịng
điện của cuộn dây
đốt nóng.
Đồng hồ vạn năng
- Xác định được
chất lượng của các
tiếp điểm


3

Gá lắp các khí Chắc chắn, vị trí Tơ vít
cụ điện lên các khí cụ điện hợp
bảng gỗ


4

Lắp mạch điều
khiển

5

Đấu mạch động Dây đi chắc chắn, Tơ vít, đồng hồ vạn
lực
gọn, được bó bằng năng
dây thít.

6

Kiểm tra mạch,
chay thử

Dây đi chắc chắn, Tơ vít, đồng hồ vạn
gọn, được bó bằng năng
dây thít.

- Ấn nút Mt cơng Đồng hồ vạn năng

tắc tơ Kt có điện.

17

Ghi chú


- Khi HT1 tác động
công tắc tơ Kt mất
điện.
- Ấn nút Mn cơng
tắc tơ Kn có điện.
- Khi HT2 tác động
công tắc tơ Kn mất
điện.
- Khi Kt hoặc Kn
tác động, ở các
điểm U, V, W hoặc
U’, V’, W’ sau rơ le
nhiệt bằng đồng hồ
vạn năng có điện áp
dây 380V.AC
7

Đấu động cơ
vào mạch, chạy
thử

Mạch vận hành tốt, Tơ vít, đồng hồ vạn
động cơ chạy đạt năng

yêu cầu sử dụng

4. Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω
hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút Mt kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Mt kim đồng hồ không lên
- Nhấn nút Mn kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Mn kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5. Đóng điện, vận hành theo trình tự.
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn
bị làm việc.
Bước 2: Nhấn nút mở Mt
Bước 3: Nhấn nút mở Mn
Bước 4: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 5: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh
cơng nghiệp.

18


BÀI 4 : LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ROTO LỒNG SÓC HAI CẤP
TỐC ĐỘ KIỂU Y/YY
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch
điều khiển động cơ rơ to lồng sóc hai tốc độ kiểu đổi nối sao - sao kép;
- Lắp được mạch điện động cơ rơ to lồng sóc hai cấp tốc độ kiểu nối sao - sao kép
bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật.

- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong cơng nghiệp và kỷ luật
trong thực hành.
II. NỘI DUNG CỦA BÀI
1. Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
1.1 Sơ đồ nguyên lý
3
B

A

C

N
2CC

CD


2
1

1CC

M

d

RN

MYY

7

5

3

rn

YY
9



4




rn
6

Y
yy

yy

yy
3

A1


YY

11

13



x1

15

YY
YY

15



6

A2
ĐKB

x2

Hình Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy
ĐKB 3 pha 2 cấp tốc độ (Y – YY)


1.2. Trang bị điện trong mạch
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt khơng tải tồn bộ mạch.
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực.
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển.
- MY; MYY: Nút bấm kép, điều khiển mở máy tốc độ thấp và tốc độ cao.
- D: Nút bấm thường đóng điều khiển dừng động cơ.
- RN: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB).
- KY: Công tắc tơ mở máy tốc độ thấp.
- KYY: Công tắc tơ mở máy tốc độ cao.
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc và quá tải của động cơ.
1.3. Nguyên lý hoạt động
- Tốc độ thấp: Ấn nút MY, công tắc tơ KY có điện. Tiếp điểm thường mở KY(35) đóng lại duy trì nguồn cấp cho cuộn hút KY, tiếp điểm thường đóng KY(13-15) mở

19


ra khống chế không cho KYY làm việc đồng thời. Bên mạch động lực, tiếp điểm KY
đóng lại cấp nguồn cho động cơ làm việc ở tốc độ thấp.
- Tốc độ cao: Ấn nút MYY, cơng tắc tơ KYY có điện. Tiếp điểm thường mở
KYY(3-11) đóng lại duy trì nguồn cấp cho cuộn hút KYY, tiếp điểm thường đóng
KYY(7-9) mở ra khống chế không cho KY làm việc đồng thời. Bên mạch động lực, tiếp
điểm KYY đóng lại cấp nguồn cho động cơ làm việc ở tốc độ cao.
- Muốn dừng động cơ ta ấn nút dừng D cắt nguồn cấp cho động cơ, động cơ
dừng tự do.
2. Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3. Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;

PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch thay đổi tốc độ kiểu Y - YY
Các

bước

Nội dung

1

Chuẩn bị:
- Chuẩn bị dụng
cụ
- Các thiết bị
điện

- Vật tư
2

Kiểm tra
- Công tắc tơ

- Rơle nhiệt

- Bộ nút bấm

3

Yêu cầu kỹ thuật

- Đúng chủng loại,
hoạt động tốt
- Đúng chủng loại,
đúng cơng suất,

hoạt động tốt

- Đúng kích thước,
đủ số lượng

11/B1/MĐ17
Dụng cụ, trang
thiết bị
- Đồng hồ vạn
năng, tơ vít, kìm
các loại
- Cầu dao, cầu chì,
cơng tắc tơ, rơ le
nhiệt, nút nhấn
thường mở, thường
đóng, động cơ điện

- Xác định đúng giá Đồng hồ vạn năng
trị điện áp làm việc,
chất lượng các tiếp
điểm, cuộn dây.
- Xác định được Đồng hồ vạn năng
chất lượng của các
tiếp điểm, dịng
điện của cuộn dây
đốt nóng.
Đồng hồ vạn năng
- Xác định được
chất lượng của các
tiếp điểm


Gá lắp các khí Chắc chắn, vị trí Tơ vít
cụ điện lên các khí cụ điện hợp

20

Ghi chú


bảng gỗ



4

Lắp mạch điều
khiển

Dây đi chắc chắn, Tơ vít, đồng hồ vạn
gọn, được bó bằng năng
dây thít.

5

Đấu mạch động Dây đi chắc chắn, Tơ vít, đồng hồ vạn
lực
gọn, được bó bằng năng
dây thít.

6


Kiểm tra mạch,
chay thử

- Ấn nút MY cơng Đồng hồ vạn năng
tắc tơ KY có điện.
- Ấn nút MYY tắc
tơ KY mất điện,
cơng tắc tơ KYY có
điện.
- Khi KY hoặc
KYY tác động, ở
các điểm U, V, W
hoặc U’, V’, W’ sau
rơ le nhiệt bằng
đồng hồ vạn năng
có điện áp dây
380V.AC

7

Đấu động cơ
vào mạch, chạy
thử

Mạch vận hành tốt, Tô vít, đồng hồ vạn
động cơ chạy đạt năng
yêu cầu sử dụng

4. Kiểm tra nguội theo trình tự;

Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc
x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút My kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và My kim đồng hồ không lên
- Nhấn nút Myy kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Myy kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5. Đóng điện, vận hành theo trình tự.
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn
bị làm việc.
Bước 2: Nhấn nút mở My
Bước 3: Nhấn nút mở Myy

21


Bước 4: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 5: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh
cơng nghiệp.

22


BÀI 5: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ RO TO LỒNG SÓC HAI CẤP
TỐC ĐỘ KIỂU /YY
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch
điều khiển động cơ rơ to lồng sóc hai tốc độ kiểu tam giác nối tiếp - sao song song;
- Lắp được mạch điều khiển động cơ rơ to lồng sóc hai cấp tốc độ kiểu nối tam giác

- sao kép bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong cơng nghiệp và kỷ luật
trong thực hành.
II. NỘI DUNG CỦA BÀI
1. Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
1.1 Sơ đồ nguyên lý
3
B

A

N

C

2CC

CD

2
1

1CC

M

d

RN


7

5

3

rn

KYY

MYY

K
9

K

rn


6

K
KYY

KYY

K
KYY


13
3

A1 U

V

W

KYY

KYY
15

11

KYY
6

x1

U’
V’
W’

15

A2
KĐB
x2


Hình 1.16: Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy ĐKB 3 pha 2
cấp tốc độ ( – YY)

1.2. Trang bị điện trong mạch
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt khơng tải tồn bộ mạch.
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực.
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển.
- M; MYY: Nút bấm kép, điều khiển mở máy tốc độ thấp và tốc độ cao.

23

4


- D: Nút bấm thường đóng điều khiển dừng động cơ.
- RN: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB).
- K: Công tắc tơ mở máy tốc độ thấp.
- KYY: Công tắc tơ mở máy tốc độ cao.
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc và quá tải của động cơ.
1.3. Nguyên lý hoạt động
- Tốc độ thấp: Ấn nút M, công tắc tơ K có điện. Tiếp điểm thường mở K(35) đóng lại duy trì nguồn cấp cho cuộn hút K, tiếp điểm thường đóng K(13-15) mở
ra khống chế khơng cho KYY làm việc đồng thời. Bên mạch động lực, tiếp điểm K
đóng lại cấp nguồn cho động cơ làm việc ở tốc độ thấp.
- Tốc độ cao: Ấn nút MYY, công tắc tơ KYY có điện. Tiếp điểm thường mở
KYY(3-11) đóng lại duy trì nguồn cấp cho cuộn hút KYY, tiếp điểm thường đóng
KYY(7-9) mở ra khống chế khơng cho K làm việc đồng thời. Bên mạch động lực, tiếp
điểm KYY đóng lại cấp nguồn cho động cơ làm việc ở tốc độ cao.
- Muốn dừng động cơ ta ấn nút dừng D cắt nguồn cấp cho động cơ, động cơ
dừng tự do.

2. Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3. Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;

PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch thay đổi tốc độ kiểu Δ - YY
Các
bước

Nội dung

1

Chuẩn bị:
- Chuẩn bị dụng
cụ
- Các thiết bị
điện

- Vật tư
2

Kiểm tra
- Công tắc tơ

- Rơle nhiệt

Yêu cầu kỹ thuật

- Đúng chủng loại,
hoạt động tốt

- Đúng chủng loại,
đúng cơng suất,
hoạt động tốt

- Đúng kích thước,
đủ số lượng

10/B1/MĐ17
Dụng cụ, trang
thiết bị
- Đồng hồ vạn
năng, tơ vít, kìm
các loại
- Cầu dao, cầu chì,
cơng tắc tơ, rơ le
nhiệt, nút nhấn
thường mở, thường
đóng, động cơ điện

- Xác định đúng giá Đồng hồ vạn năng
trị điện áp làm việc,
chất lượng các tiếp
điểm, cuộn dây.
- Xác định được Đồng hồ vạn năng

24

Ghi chú



×