Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

XÂY DỰNG hệ THỐNG QUẢN lý bán LINH KIỆN máy TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.12 KB, 33 trang )

Các thành viên:
Họ và tên Trình bày Code
Đỗ Thị Phượng Khách hàng(thêm, sửa, xóa) Thêm, sửa
Đỗ Văn Toản Hàng hóa(thêm, sửa, xóa) Thêm ,Sửa
Đoàn Thị Đua Phiếu nhập(thêm, sửa, xóa) Thêm,sửa
Đỗ Thị Thúy Trinh Hóa đơn(thêm, sửa, xóa) Thêm ,sửa
Đỗ Thị Thúy Chi tiết phiếu nhậphàng(thêm,
sửa, xóa)
Sửa, xóa
Phạm Thị Nhung Chi tiết hóa đơn hàng(thêm,
sửa, xóa)
Sửa, xóa
Nguyễn Đức Nam Thu, chi, tìm kiếm Thu, chi
Mục lục
Mục lục 1
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 1
I.Giới thiệu đề tài 2
1.Mô tả đề tài 2
2. Khảo sát hệ thống 3
II. Phân tích hệ thống 6
Lời kết: 32
Nghiệp vụ khảo sát được thực hiện tại :
Công ty máy tính Kỷ Nguyên
Địa chỉ: 446A Tô Hiệu – Lê Chân - Hải phòng
Tel: 0313719282
Người được khảo sát:
Người quản trị
Nhân viên bán hàng
Nhân viên nhập hàng
I.Giới thiệu đề tài
1.Mô tả đề tài


Công ty máy tính bán một số mặt hàng linh kiện máy tính, các thông tin về
linh kiện được quản lý bao gồm: mã hàng hoá, tên hàng hoá, chi tiết hàng hoá, đơn
vị tính, thời gian bảo hành, số lượng còn (khi vào bảng hàng hoá nhìn vào số lượng
còn sẽ biết mặt hàng này còn trong kho hay đã hết), giá bán ( sau khi nhập hàng
công ty sẽ tính toán giá bán ra và ghi vào bảng hàng hoá tương ứng với mặt hàng
đó)
Khi có một giao dịch nhập hàng từ nhà cung cấp được thực hiện, một phiếu
nhập sẽ được lập. Trên phiếu nhập có ghi rõ một số thông tin: mã phiếu nhập, ngày
nhập, tên nhà cung cấp,tên nhân viên, tổng tiền. Trên một phiếu nhập hàng được
lập từ nhà cung cấp khi giao dịch có thể nhập nhiều linh kiện,thông tin của từng
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 2
linh kiện nhập về được lưu vào hệ thống gồm mã phiếu nhập, mã hàng hoá, số
lượng linh kiện, đơn giá và thuế giá trị gia tăng của linh kiện đó.
Bên cạnh việc nhập hàng từ nhà cung cấp, công ty còn tiến hành việc lập hoá
đơn bán hàng cho khách hàng mua linh kiện máy tính. Khách hàng vào mua hàng
sẽ được lưu trữ thông tin gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ , số điện
thoại. Thông tin trên một hoá đơn bao gồm: mã hoá đơn, ngày xuất, mã khách
hàng, tên nhân viên,tổng tiền. Trên một hoá đơn của một khách hàng có thể mua
nhiều linh kiện, thông tin của từng linh kiện bán ra được lưu vào hệ thống gồm: số
lượng, đơn giá, thuế giá trị gia tăng (VAT) .
Sau khi tiến hành giao dịch mua bán thi cuối mỗi năm công ty sẽ tổng kết lại
tất cả các phiếu nhập và hoá đơn, xem tổng tiền đã nhập hàng và tổng tiền thu được
trong quá trình bán hàng trong một năm đó từ đó tổng kết doanh thu trong năm.
 Mô hình lý luận được sử dụng trong đề tài:
1. KHACHHANG(makh, tenkh, diachi, sdt)
2. HANGHOA(mahanghoa, tenhanghoa, chitiethh, dvtinh, thoigianbh,
slcon, giaban)
3. PHIEUNHAP(maphieunhap, tendangnhap, ngaynhap, tenncc,
thanhtien)
4. CHITIETHOADON(maphieunhap,mahanghoa, soluong, dongia,

thue)
5. HOADON(mahoadon, makh,tendangnhap, ngayxuat, thanhtien)
6. CHITIETPHIEUNHAP(mahoadon, mahanghoa, soluong, dongia,
vat)
7. NHANVIEN(tendangnhap,tennv, sdt, diachi,matkhau)
2. Khảo sát hệ thống
2.1.Nghiệp vụ nhập hàng
a) Mô tả nghiệp vụ:
Xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp yêu cầu cần nhập hàng từ nhà cung cấp.
Thông tin cần có khi nhập hàng về được lưu trữ vào sổ mua hàng (gồm 2 bảng
phiếu nhập và chi tiết phiếu nhập) với các thông tin sau:
a.1.phiếu nhập:
-Mã phiếu nhập
-Ngày nhập
-Tên nhà cung cấp: hàng nhập về là của nhà cung cấp nào(HP, ACER).
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 3
- Tên nhân viên
-Thành tiền: là tổng số tiền phải trả cho nhà cung cấp với những mặt hàng
đã nhập về (VNĐ).
a.2.chi tiết phiếu nhập:
-mã phiếu nhập
-mã hàng hóa
-số lượng:số lượng nhập của một loại hàng hóa
-đơn giá: giá của một đơn vị hàng hóa
-thuế:thuế giá trị gia tăng của từng loại mặt hàng
b) Phương thức: ghi sổ mua hàng
c) Người thực hiện: nhân viên nhập hàng
d) Biểu mẫu:
+phiếu nhập
Maphieunhap Tenncc Ngaynhap Thanhtien tennv

PN001 HP 11/12/2010 20200 Nguyen van a
+chi tiết phiếu nhập
Maphieunhap Mahanghoa Soluong dongia thue
PN001 HH001 3 100000 0.01
e) Yêu cầu khi thực hiện nghiệp vụ:
- Mỗi phiếu nhập nhập nhiều mặt hàng với nhiều số lượng nhưng chỉ nhập của
một nhà cung cấp.
- Các thông tin liên quan đến hàng nhập về như chi tiết hàng hoá, đơn vị tính,
thời gian bảo hành…. sẽ được ghi vào danh mục hàng hoá trước khi làm phiếu
nhập hàng.
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 4
- Nếu hàng nhập về đã có trong danh mục hàng hoá thi không cần thêm thông
tin của hàng hoá trong phiên giao dịch.
2.2. Nghiệp vụ bán hàng
a) Mô tả nghiệp vụ:
Xuất phát từ nhu cầu mua hàng của khách hàng, nhân viên bán hàng (gồm 2
bảng là hoá đơn và chi tiết hoá đơn) ghi các thông tin sau:
a.1.Hóa đơn
- Mã hóa đơn
- Ngày xuất
-Mã khách hàng
- Tên nhân viên
- Thành tiền: là tổng số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng(VNĐ)
(Đã tính VAT)
a.2.chi tiết hóa đơn
-Mã hóa đơn
-Mã hàng hóa
-Số lượng
-Đơn giá
-Thuế

b) Phương thức: ghi sổ bán hàng
c) Người thực hiện: nhân viên bán hàng
d) Biểu mẫu:
+Hóa đơn:
Mahoadon Ngayxuat Thanhtien Makh Tennv
HD001 RAM A 2 Nguyen van b
+Chi tiết hóa đơn:
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 5

Mahoadon Mahanghoa Tenkh Soluong Dongia Vat tgbh
HD001 HH001 A 2 10000 0.01 12

e) Yêu cầu thực hiện nghiệp vụ:
+Khi có khách hàng đến mua hàng, thông tin về khách hàng đó sẽ được lưu trữ
vào bảng khách hàng với các thông tin:
- mã khách hàng
- tên khách hàng
- địa chỉ
- số điện thoại.
+ Hoá đơn bán hàng xuất cho khách hàng kèm theo phiếu bảo hành.
3. Chức năng của hệ thống:
Hệ thống quản lý mua bán linh kiện máy tính ra đời về cơ bản đạt được một số yêu
cầu sau:
 Cho phép nhập hàng, bán hàng
 Cho phép sửa, xoá hoá đơn, phiếu nhập
 Thêm, sửa, xoá các danh mục hàng hoá , khách hàng
 Tìm kiếm hàng hoá, hoá đơn, phiếu nhập
 Thống kê tổng tiền phải chi để nhập hàng và tổng tiền thu được trong
bán hàng
 Cho phép thêm, sửa, xoá nhân viên và phân quyền sử dụng

II. Phân tích hệ thống
1. Yêu cầu chức năng
a) Xác định các tác nhân của hệ thống
Hệ thống bao gồm các tác nhân sau:
• Khách hàng ( Customer)
• Nhân viên nhập hàng
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 6
• Nhân viên bán hàng
• Người quản lý
b) Chức năng tác nhân
b.1.Người quản lý
+ Miêu tả : Người quản lý và theo dõi hoạt động của hệ thống,
đồng thời có quyệt quyết định chính đến các hoạt động ngoài hệ thống .
+ Yêu cầu : Là người có cái nhìn tổng quát nhất về hệ thống và
là người hiểu rõ nhất về luống thông tin trong hệ thống.
+ Quyền hạn :
- Theo dõi tình hình hoạt động của hệ thống thông qua các
báo cáo thống kê.
- Phân quyền hệ thống người sử dụng.
- Đề xuất bổ sung, thay đổi trong cơ cấu vận hành của hệ
thống.
+ Chức năng :
- Yêu cầu đề xuất mô hình hệ thống.
- Quản trị hệ thống hoặc quyền quản trị hệ thống.
b.2.Khách hàng
+ Miêu tả: là đối tượng sử dụng dịch vụ mua hàng tại cửa hàng
+ Yêu cầu: không
+Quyền hạn: được hưởng các ưu đãi do cửa hàng đặt ra
+ Chức năng: mua hàng
b.3.Nhân viên nhập hàng

+ Miêu tả: là đối tượng làm việc cho cửa hàng là người thực hiện các
nghiệp vụ nhập hàng trong hệ thống
+ Yêu cầu: là người hiểu biết về nghiệp vụ nhập hàng tại cửa hàng
+ Quyền hạn: chịu trách nhiệm trong khâu nhập hàng và duy trì hoạt
động nhập hàng tại cửa hàng
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 7
+ Chức năng: lập phiếu nhập cho nhà cung cấp, tra cứu thông tin hàng
hoá khi cần.
Có thể sửa, xoá thông tin phiếu nhập. Thêm, sửa, xoá thông tin chi tiết
phiếu nhập và thông tin hàng hoá.
b.4.Nhân viên bán hàng
+ Miêu tả: là đối tượng là việc cho cửa hàng là người thực hiện các
nghiệp vụ bán hàng trong hệ thống.
+ Yêu cầu: là người hiểu biết về nghiệp vụ bán hàng tại cửa hàng
+ Quyền hạn: chịu trách nhiệm trong khâu bán hàng và duy trì hoạt
động bán hàng tại cửa hàng
+ Chức năng: lập hoá đơn thanh toán cho khách hàng, tra cứu thông
tin hàng hoá khi cần.
Có thể sửa, xoá thông tin hoá đơn. Thêm, sửa, xoá thông tin chi tiết
hoá đơn và thông tin hàng hoá.
2. Các gói Use Case của hệ thống
Hệ thống được chia làm các gói sau:
• Gói đăng nhập
• Gói quản lý bán hàng
• Gói quản lý nhập hàng
• Gói quản lý thông tin khách hàng
• Gói quản lý thông tin hàng hoá
• Gói quản lý nhân viên
• Gói thu chi
• Gói tìm kiếm

Nếu coi mỗi gói là một Use Case mức hệ thống, ta có biểu đồ Use Case mức
hệ thống như sau:
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 8
2.1. Gói đăng nhập
a.Biểu đồ Use Case
b.Đặc tả Use Case:
 Use Case 1: đăng nhập vào hệ thống
Tên Use Case Đăng nhập
Tác nhân - Nhân viên mua hàng
- Nhân viên bán hàng
- Người quản trị chung
Mục đích Đăng nhập vào hệ thống để thực hiện
các chức năng nghiệp vụ
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 9
Mô tả khái quát Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật
khẩu để đăng nhập vào hệ thống.
Mô tả tương tác Tác nhân – Hệ thống
Hành vi tác nhân Phản hồi của hệ thống
1. Truy nhập vào form login và chọn
chức năng đăng nhập
2. Hiển thị màn hình đăng nhập
3. Nhập tên đăng nhập và mật khẩu 4. Hiển thị form hệ thống và các chức
năng tương ứng với quyền của người
đăng nhập
2.2. Gói quản lý khách hàng
a.Biểu đồ Use Case
b.Đặc tả Use Case:
 Use Case 2: Thêm khách hàng
Tên Use Case Thêm khách hàng
Tác nhân Nhân viên bán hàng

Mục đích Tạo một khách hàng mới trong cơ sở dữ
liệu
Mô tả tổng quát Khi có khách hàng đến mua hàng, người
bán hàng sẽ tạo một cơ sở dữ liệu để lưu
thông tin cho khách hàng đó
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 10
Hành vi tác nhân
1. Truy cập vào danh mục khách hàng
3. Điền đầy đủ thông tin của một khách
hàng gồm: makh, tenkh, diachi, sdt.
Chọn chức năng thêm khách hàng.
Phản hồi hệ thống
2. Hiển thị form khách hàng
4. Màn hình hiển thị thông báo thêm
thành công, lưu thông tin khách hàng
vào cơ sở dữ liệu và hiển thị danh sách
người dùng mới.
Ngoại lệ -Tại bước 3, nếu thông tin nhập vào
không hợp lệ như chứa ký tự đặc biệt,
kiểu dữ liệu không đúng với kiểu dữ liệu
khai báo, vượt qua chiều dài cho phép
thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo và
quay lại bước 3
-Tại bước 4, nếu thông tin nhập vào đã
có trong cơ sở dữ liệu thì màn hình sẽ
hiển thị thông báo và quay lại bước 3 để
nhập lại.
 Use Case 3: Sửa thông tin khách hàng
Tên Use Case Sửa thông tin khách hàng

Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mục đích Sửa đổi một số thông tin của khách hàng
đã lưu trong hệ thống
Mô tả tổng quát Nhân viên bán hàng muốn sửa thông tin
của một khách hàng
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1. Chọn danh mục khách hàng
3. Kích chuột vào dòng khách hàng cần
sửa trên datagridview, thông tin khách
hàng đó sẽ hiện lên các textbox tương
ứng. Sửa các thông tin cần sửa.
Chọn chức năng sửa thông tin khách
hàng.
Phản hồi hệ thống
2. Hiển thị form khách hàng
4. Màn hình hiển thị thông báo sửa
thành công, lưu lại thông tin cho khách
hàng đó vào cơ sở dữ liệu và hiển thị
danh sách thông tin mới.
Ngoại lệ -Tại bước 3, nếu thông tin nhập vào
không hợp lệ như chứa ký tự đặc biệt,
kiểu dữ liệu không đúng với kiểu dữ liệu
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 11
khai báo, vượt qua chiều dài cho phép
thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo và
quay lại bước 3.
 Use Case 4: Xoá thông tin khách hàng
Tên Use Case Xoá thông tin khách hàng
Tác nhân Nhân viên bán hàng

Mục đích Xoá thông tin khách hàng muốn xoá
khỏi hệ thống
Mô tả khái quát Nhân viên bán hàng sẽ xoá thông tin
khách hàng
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1. Chọn danh mục khách hàng
3. Kích chuột vào dòng khách hàng cần
xoá trên datagridview, thông tin khách
hàng đó sẽ hiện lên các textbox tương
ứng.
Chọn chức năng xoá khách hàng.
5.Chọn đồng ý xoá
Phản hồi hệ thống
2. Hiển thị form khách hàng
4. Hệ thống hiển thị thông báo hỏi có
chắc chắn muốn xoá không.
6.Màn hình hiển thị thông báo xoá thành
công và sẽ xoá thông tin khách hàngđó
khỏi cơ sở dữ liệu và khỏi danh sách
khách hàng.
Ngoại lệ -Khi mã khách hàng đó có trong bảng
hoá đơn thì tại bước 3 ta phải dùng chức
năng xoá hoá đơn có chưa mã khách
hàng muốn xoá sau đó quay lại bước 1.
2.3. Gói quản lý hàng hoá
a.Biểu đồ Use Case
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 12
b.Đặc tả Use Case:
 Use Case 5: Thêm thông tin hàng hoá

Tên Use Case Thêm hàng hoá
Tác nhân Nhân viên nhập hàng
Mục đích Thêm hàng hoá mới
Mô tả khái quát Khi cửa hàng nhập hàng mới về thì nhân
viên nhập hàng sẽ thêm các thông tin về
hàng hoá vào hệ thống cơ sở dữ liệu.
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1. Chọn danh mục hàng hoá
3. Nhập các thông tin liên quan đến
hàng hoá gồm: mahanghoa, tenhanghoa,
chitiethh, dvtinh, thoigianbh, giaban.
Chọn chức năng thêm hàng hoá.
Phản hồi hệ thống
2. Hiển thị form hàng hoá
4. Màn hình thông báo thêm thành công,
lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và hiển
thị danh sách thông tin hàng hoá
Ngoại lệ -Tại bước 3, nếu thông tin nhập vào
không hợp lệ như chứa ký tự đặc biệt,
kiểu dữ liệu không đúng với kiểu dữ liệu
khai báo, vượt qua chiều dài cho phép thì
hệ thống sẽ hiển thị thông báo và quay
lại bước 3
-Tại bước 4, nếu thông tin nhập vào đã
có trong cơ sở dữ liệu thì màn hình sẽ
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 13
hiển thị thông báo và quay lại bước 3 để
nhập lại.
 Use Case 6: Sửa thông tin hàng hoá

Tên Use Case Sửa hàng hoá
Tác nhân Nhân viên nhập hàng
Mục đích Sửa lại một số thông tin của hàng hoá
Mô tả khái quát Nhân viên nhập hàng do một vài lý do
muốn thay đổi thông tin của hàng hoá
trong hệ thống cơ sở dữ liệu
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1.Chọn danh mục hàng hoá
3.Kích chuột vào dòng hàng hoá cần
xoá trên datagridview, thông tin của mặt
hàng cần xoá sẽ hiển thị lên các textbox
tương ứng. Sửa các thông tin cần sửa.
Chọn chức năng sửa hàng hoá
Phản hồi hệ thống
2.Hiển thị form hàng hoá
4.Hiển thị thông báo sửa thành công,
lưu lại thông tin của hàng hoá vào cơ sở
dữ liệu và hiển thị danh sách thông tin
hàng hoá.
Ngoại lệ -Tại bước 3, nếu thông tin nhập vào
không hợp lệ như chứa ký tự đặc biệt,
kiểu dữ liệu không đúng với kiểu dữ
liệu khai báo, vượt qua chiều dài cho
phép thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo
và quay lại bước 3.
 Use Case 7: Xoá thông tin hàng hoá
Tên Use Case Xoá hàng hoá
Tác nhân Nhân viên nhập hàng
Mục đích Xoá một hàng hoá ra khỏi hệ thống cơ

sở dữ liệu
Mô tả khái quát Vì một lý do nào đó nhân viên nhập
hàng muốn xoá thông tin của một hàng
hoá ra khỏi hệ thống
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1.Chọn danh mục hàng hoá trên form
Phản hồi hệ thống
2.Hiển thị form hàng hoá
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 14
menu.
3. Kích chuột vào dòng hàng hoá muốn
xoá trên datagridview, thông tin của
hàng hoá sẽ hiên lên cac txt tương ứng.
Chọn chức năng xoá hàng hoá.
5.Chọn đồng ý xoá
4.Hệ thống sẽ có thông báo hỏi b co
chắc chắn muốn xoá không.
6.Màn hình hiển thị thông báo xoá thành
công và xoá thông tin hàng hoá khỏi cơ
sở dữ liệu và khỏi danh sách hàng hoá.
Ngoại lệ - Khi mã hàng hoá muốn xoá khỏi hệ
thống có trong bảng hàng hoá nhập
(hoặc bảng hàng hoá xuất) thì ta phải
dùng chức năng xoá hàng hoá nhập
(hoặc xoá hàng hoá xuất) rồi quay về
bước 1 để xoá hàng hoá trong bảng hàng
hoá.
2.4. Gói quản lý nhập hàng
a.Biểu đồ Use Case

b.Đặc tả các Use Case:
 Use Case 8: Thêm phiếu nhập
Tên Use Case Thêm phiếu nhập
Tác nhân Nhân viên nhập hàng
Mục đích Tạo một phiếu nhập mới
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 15
Mô tả khái quát Khi cửa hàng có nhu cầu nhập hàng từ
nhà cung cấp thì nhân viên mua hàng sẽ
phải tạo một phiếu nhập mới để lưu trữ
thông tin cho lần nhập hàng đó vào hệ
thống cơ sở dữ liệu.
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1.Chọn mục nhập hàng trong nghiệp vụ
nhập hàng
3.Nhập các thông tin cho phiếu nhập
gồm: mã phiếu nhâp, tên nhà cung cấp,
ngày nhập tự động cập nhật là ngày hiện
hành trên máy tính,tên đăng nhập.
Chọn chức năng tạo phiếu nhập mới.
Phản hổi hệ thống
2.Hiển thị form nhập hàng
4.Hiển thị thông báo đã tạo thành công
một phiếu nhập và lưu vào cơ sở dữ
liệu.
Ngoại lệ -Tại bước 4 nếu thông tin nhập vào đã
có trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ
thông báo và quay lại bước 3.
 Use Case 9: Xoá phiếu nhập
Tên Use Case Xoá phiếu nhập

Tác nhân Nhân viên nhập hàng
Mục đích Xoá một phiếu nhập đã có trong cơ sở
dữ liệu.
Mô tả khái quát Vì tính dư thừa của một phiếu nhập nào
đó trong hệ thống thì nhân viên nhập
hàng sẽ tiến hành xoá bỏ thông tin phiếu
nhập đó
Mô tả tương tác tác nhân – hê thống
Hành vi tác nhân
1.Chọn mục danh sách phiêu nhập trong
nghiệp vụ nhập hàng trên form menu.
3.Chọn mã phiếu nhập cần xoá trong
combobox mã phiếu nhập.
5.Chọn đồng ý xoá
Phản hồi hệ thống
2.Hiển thị form danh sách phiếu nhập.
4.Hệ thống hiển thị thông báo có chắc
chắn muốn xoá không.
6.Màn hình sẽ hiển thị thông báo xoá
thành công và xoá thông tin phiếu nhập
đó khỏi cơ sở dữ liệu và khỏi danh sách
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 16
phiếu nhập
Ngoại lệ -Nếu mã phiếu nhập muốn xoá có trong
bảng hàng hoá nhập thì ta phải chọn
chức năng xoá hàng hoá nhập trong
phiếu nhập để xoá hàng hoá nhập của
phiếu nhập đó và quay về bước 1
 Use Case 10: Sửa phiếu nhập
Tên Use Case Sửa phiếu nhập

Tác nhân Nhân viên nhập hàng
Mục đích Sửa thông tin của 1 phiếu nhập đã lưu
trong cơ sở dữ liệu.
Mô tả khái quát Khi xuất hiện các sai lệch trên phiếu
nhập thì nhân viên nhập hàng sẽ phải
tiến hành sửa phiếu nhập đó
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân Phản hồi hệ thống
1.Chọn mục danh sách phiếu nhập trong
nghiệp vụ nhập hàng trên form menu
3.Chọn mã phiếu nhập muốn xoá trên
combobox và sửa các thông tin của
phiếu nhập đó như ngày nhập hoặc tên
nhà cung cập, nếu không muốn sửa
thông tin nào thì nhập lại thông tin đó
2.Màn hình hiển thị form danh sách
phiếu nhập.
4.Hiển thị thông báo sửa thành công và
lưu lại thông tin phiếu nhập vào cơ sở
dữ liệu và vào danh sách phiếu nhập.
Ngoại lệ Không có.
 Use Case 11: Thêm chi tiết phiếu nhập
Tên Use Case Thêm chi tiết phiếu nhập
Tác nhân Nhân viên nhập hàng
Mục đích Thêm một mặt hàng hoá vào phiếu nhập
Mô tả khái quát Một phiếu nhập có thể nhập nhiều hơn 1
mặt hàng và khi muốn thêm mặt hàng
vào phiếu nhập thì nhân viên nhập hàng
sẽ đăng nhập vào hệ thống và tiến hành
thêm hàng hoá cho phiếu nhập.

Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 17
Hành vi tác nhân
1.Chọn mục nhập hàng trong nghiệp vụ
nhập hàng trên form menu.
3.
-Nếu nhập hàng cho phiếu nhập mới
thì ta phải làm chức năng tạo phiếu
trước.
-Nếu thêm hàng cho phiếu nhập cũ thì
chọn mã phiếu nhập trong combobox
mã phiếu nhập cũ. Nhấn nút phiếu nhập
cũ.
Và sau đó điền thông tin cho hàng hoá
cần nhập vào gồm:tên hàng nhập (chọn
tên hàng trong combobox), số lượng,
đơn giá, thuế.
Chọn chức năng thêm hàng hoá nhập.
5.Chon chức năng tổng tiền
Phản hồi hệ thống
2.Hiển thị form nhập hàng
4.Màn hình hiển thị thông báo đã thêm
thành công một hàng hoá cho phiếu
nhập.
Lưu thông tin vào trong cơ sở dữ liệu
hàng hoá nhập.
Update lại số lượng còn trong bảng
hàng hoá của hàng hoá vừa nhập về (số
lượng còn =số lượng còn có trong cơ sở
dữ liệu + số lượng vừa nhập).

Hiển thị danh sách thông tin.
(tên hàng hoá đươc chọn trong
combobox khi hiển thị và lưu vào hệ
thống sẽ lấy mã hàng hoá tương ứng với
tên hàng hoá đó).
6.Tổng các cột thành tiền trên
datagridview sẽ hiển thị lên txt_tổng
tiền và cập nhật tổng tiền vào trong cột
thành tiền của phiêu nhập trong cơ sở dữ
liệu.
Ngoại lệ -Tại bước 3 nếu nhập các thông tin
không đúng thì hệ thống sẽ báo lỗi và
quay lại bước 3 để nhập lại.
-Tại bước 4, nếu thông tin vừa nhập đã
có trong hê thống thì màn hình sẽ thông
báo lỗi và quay lại bước 3.
 Use Case 12: Sửa chi tiết phiếu nhập
Tên Use Case Sửa chi tiết phiếu nhập
Tác nhân Nhân viên nhập hàng
Mục đích Sửa lại thông tin của hàng hoá khi nhập
về.
Mô tả khái quát Do sai sót nào đó trong quá trinh nhập
thông tin cho hàng hoá nhập nên nhân
viên nhập hàng phải tiến hành sửa lại
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 18
thông tin đã nhập sai.
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1.Chọn mục nhập hàng trong nghiệp vụ
nhập hàng.

3.Chọn mã phiếu nhập cần sửa trong
combobx mã phiếu nhập cũ. Nhấn nút
phiếu nhập cũ.
5.Kích chuột vào hàng hoá muốn sửa.
Nhập lại dữ liệu cho các thông tin cần
xoá.
7.Chọn chức năng sửa hàng.
9.Chọn chức năng tổng tiền
Phản hồi hệ thống
2.Hiển thị form nhập hàng
4.Hiển thị thông tin tất cả hàng hoá
trong phiếu nhập đó lên datagridview.
6.Các thông tin:tên hàng hoá, soluong,
dongia, thue sẽ hiển thị lên các txt và
combobox tương ứng.
8.Màn hình hiển thị thông báo sửa thành
công.
Update lại số lượng còn của hàng hoá
đó trong bảng hàng hoá
Lưu lại thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Hiển thị danh sách thông tin sau khi
sửa.
10.Hiển thị lại tổng tiền trên
txt_tongtien và update lại thành tiền
trong phiếu nhập đó
Ngoại lệ Không có.
 Use Case 13: Xoá chi tiết phiếu nhập
Tên Use Case Xoá chi tiết phiếu nhập
Tác nhân Nhân viên nhập hàng
Mục đích Xoá 1 hàng hoá ra khỏi phiếu nhập

Mô tả khái quát Khi có sự thay đổi trong nhập hàng thì
nhân viên bán hàng sẽ xoá đi những
hàng hoá không cần nhập nữa
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1.Chọn mục nhập hàng trong nghiệp vụ
nhập hàng.
3.Chọn mã phiếu nhập cần xoá trong
combobx mã phiếu nhập cũ. Nhấn nút
phiếu nhập cũ.
Phản hồi hệ thống
2.Hiển thị form nhập hàng
4.Hiển thị thông tin tất cả hàng hoá
trong phiếu nhập đó lên datagridview.
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 19
5.Kích chuột vào hàng hoá muốn xoá
trên datagridview.
7.Chọn chức năng xoá hàng
9.Chọn có
11.Chon chức năng tổng tiền
6.Hiển thị thông tin hàng hoá nhập cần
xoá
8.Hiển thị thông báo hỏi có muốn xoá
không
10.Hiển thị thông báo xoá thành công.
Update lại số lượng còn trong bảng
hàng hoá
12.Hiển thị lại giá trị trên txt_tongtien
và update lại tổng tiền vào cột thành tiền
trong phiếu nhập

Nếu xoá hết hàng trong phiếu nhập thì
sẽ hiện thông báo và update thành tiền
trong phiếu nhập bằng 0.
Ngoại lệ Không có.
2.5. Gói quản lý bán hàng
a.Biểu đồ Use Case
b.Đặc tả các Use Case:
 Use Case 14: Thêm hoá đơn
Tên Use Case Thêm hoá đơn
Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mục đích Tạo một hoá đơn mới
Mô tả khái quát Khi có khách hàng đến mua hàng thì
nhân viên bán hàng sẽ phải tạo một hoá
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 20
đơn mới để lưu trữ thông tin cho lần bán
hàng đó vào hệ thống cơ sở dữ liệu.
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1.Chọn mục xuất hàng trong nghiệp vụ
xuất hàng
3.Nhập các thông tin cho hoá đơn gồm:
mã hoá đơn, ngày xuất tự động cập nhật
là ngày hiện hành trên máy tính, chọn
tên khách hàng.
Chọn chức năng tạo hoá đơn mới.
Phản hổi hệ thống
2.Hiển thị form xuất hàng
4.Hiển thị thông báo đã tạo thành công
một phiếu nhập và lưu vào cơ sở dữ
liệu.

Ngoại lệ -Tại bước 4 nếu thông tin nhập vào đã
có trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ
thông báo và quay lại bước 3.
 Use Case 15: Xoá hoá đơn
Tên Use Case Xoá hoá đơn
Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mục đích Xoá một hoá đơn đã có trong cơ sở dữ
liệu.
Mô tả khái quát Vì tính dư thừa của một hoá đơn nào đó
trong hệ thống thì nhân viên bán hàng sẽ
tiến hành xoá bỏ thông tin hoá đơn đó
Mô tả tương tác tác nhân – hê thống
Hành vi tác nhân
1.Chọn mục danh sách hoá đơn trong
nghiệp vụ nhập hàng trên form menu.
3.Chọn mã hoá đơn cần xoá trong
combobox mã hoá đơn.
5.Chọn đồng ý xoá
Phản hồi hệ thống
2.Hiển thị form danh sách hoá đơn.
4.Hệ thống hiển thị thông báo có chắc
chắn muốn xoá không.
6.Màn hình sẽ hiển thị thông báo xoá
thành công và xoá thông tin hoá đơn đó
khỏi cơ sở dữ liệu và khỏi danh sách
phiếu nhập
Ngoại lệ -Nếu mã hoá đơn muốn xoá có trong
bảng hàng hoá xuất thì ta phải chọn
chức năng xoá hàng hoá xuất trong
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 21

phiếu xuất để xoá hàng hoá xuất của
phiếu xuất đó và quay về bước 1
-Nếu trong hoá đơn có chứa mã kh đã
có trong bảng khách hàng thì t phải
quay lại xoá mã kh đó trong bảng khách
hàng trước và quay lại bước 1.
 Use Case 16: Sửa hoá đơn
Tên Use Case Sửa hoá đơn
Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mục đích Sửa thông tin của 1 hoá đơn đã lưu trong
cơ sở dữ liệu.
Mô tả khái quát Khi xuất hiện các sai lệch trên hoá đơn
thì nhân viên bán hàng sẽ phải tiến hành
sửa hoá đơn đó
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân Phản hồi hệ thống
1.Chọn mục danh sách hoá đơn trong
nghiệp vụ bán hàng trên form menu
3.Chọn mã hoá đơn muốn xoá trên
combobox và sửa các thông tin của hoá
đơn đó như ngày xuất hoặc tên tên
khách hàng, nếu không muốn sửa thông
tin nào thì nhập lại thông tin đó
2.Màn hình hiển thị form danh sách hoá
đơn.
4.Hiển thị thông báo sửa thành công và
lưu lại thông tin hoá đơn vào cơ sở dữ
liệu và vào danh sách hoá đơn.
Ngoại lệ Không có.
 Use Case 17: Thêm chi tiết hoá đơn

Tên Use Case Thêm chi tiết hoá đơn
Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mục đích Thêm một mặt hàng hoá vào hoá đơn
Mô tả khái quát Một hoá đơn có thể nhập nhiều hơn 1
mặt hàng và khi muốn thêm mặt hàng
vào hoá đơn thì nhân viên bán hàng sẽ
đăng nhập vào hệ thống và tiến hành
thêm hàng hoá cho hoá đơn.
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 22
Hành vi tác nhân
1.Chọn mục xuất hàng trong nghiệp vụ
xuất hàng trên form menu.
3.
-Nếu nhập hàng cho hoá đơn mới thì ta
phải làm chức năng tạo hoá đơn trước.
-Nếu thêm hàng cho hoá đơn cũ thì
chọn mã hoá đơn trong combobox mã
hoá đơn cũ. Nhấn nút hoá đơn cũ.
Và sau đó điền thông tin cho hàng hoá
cần nhập vào gồm:tên hàng xuất (chọn
tên hàng trong combobox), số lượng,
đơn giá, vat.
Chọn chức năng thêm hàng hoá xuất.
5.Chon chức năng tổng tiền
Phản hồi hệ thống
2.Hiển thị form xuất hàng
4.Màn hình hiển thị thông báo đã thêm
thành công một hàng hoá cho hoá đơn
Lưu thông tin vào trong cơ sở dữ liệu

hàng hoá xuất.
Update lại số lượng còn trong bảng
hàng hoá của hàng hoá vừa xuất đi (số
lượng còn =số lượng còn có trong cơ sở
dữ liệu- số lượng vừa nhập).
Hiển thị danh sách thông tin.
(tên hàng hoá đươc chọn trong
combobox khi hiển thị và lưu vào hệ
thống sẽ lấy mã hàng hoá tương ứng với
tên hàng hoá đó).
6.Tổng các cột thành tiền trên
datagridview sẽ hiển thị lên txt_tổng
tiền và cập nhật tổng tiền vào trong cột
thành tiền của hoá đơn trong cơ sở dữ
liệu.
Ngoại lệ -Tại bước 3 nếu nhập các thông tin
không đúng thì hệ thống sẽ báo lỗi và
quay lại bước 3 để nhập lại.
-Tại bước 4, nếu thông tin vừa nhập đã
có trong hê thống thì màn hình sẽ thông
báo lỗi và quay lại bước 3.
 Use Case 18: Sửa chi tiết hoá đơn
Tên Use Case Sửa chi tiết hoá đơn
Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mục đích Sửa lại thông tin của hàng hoá khi bán
ra
Mô tả khái quát Do sai sót nào đó trong quá trinh nhập
thông tin cho hàng hoá xuất nên nhân
viên bán hàng phải tiến hành sửa lại
thông tin đã nhập sai.

Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 23
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1.Chọn mục xuất hàng trong nghiệp vụ
xuất hàng.
3.Chọn mã hoá đơn cần sửa trong
combobx mã hoá đơn cũ. Nhấn nút hoá
đơn cũ.
5.Kích chuột vào hàng hoá muốn sửa.
Nhập lại dữ liệu cho các thông tin cần
sửa.
7.Chọn chức năng sửa hàng.
9.Chọn chức năng tổng tiền
Phản hồi hệ thống
2.Hiển thị form nhập hàng
4.Hiển thị thông tin tất cả hàng hoá
trong hoá đơn đó lên datagridview.
6.Các thông tin:tên hàng hoá, soluong,
dongia, vat sẽ hiển thị lên các txt và
combobox tương ứng.
8.Màn hình hiển thị thông báo sửa thành
công.
Update lại số lượng còn của hàng hoá
đó trong bảng hàng hoá
Lưu lại thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Hiển thị danh sách thông tin sau khi
sửa.
10.Hiển thị lại tổng tiền trên
txt_tongtien và update lại thành tiền
trong phiếu nhập đó

Ngoại lệ Không có.
 Use Case 19: Xoá chi tiết hoá đơn
Tên Use Case Xoá chi tiết hoá đơn
Tác nhân Nhân viên bán hàng
Mục đích Xoá 1 hàng hoá ra khỏi hoá đơn
Mô tả khái quát Khi có sự thay đổi trong bán hàng thì
nhân viên bán hàng sẽ xoá đi những
hàng hoá không bán nữa
Mô tả tương tác tác nhân - hệ thống
Hành vi tác nhân
1.Chọn mục xuất hàng trong nghiệp vụ
xuất hàng.
3.Chọn mã hoá đơn cần xoá trong
combobx mã hoá đơn cũ. Nhấn nút hoá
đơn cũ.
5.Kích chuột vào hàng hoá muốn xoá
Phản hồi hệ thống
2.Hiển thị form xuất hàng
4.Hiển thị thông tin tất cả hàng hoá
trong phiếu nhập đó lên datagridview.
6.Hiển thị thông tin hàng hoá xuất cần
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 24
trên datagridview.
7.Chọn chức năng xoá hàng
9.Chọn có
11.Chon chức năng tổng tiền
xoá
8.Hiển thị thông báo hỏi có muốn xoá
không
10.Hiển thị thông báo xoá thành công.

Update lại số lượng còn trong bảng
hàng hoá
12.Hiển thị lại giá trị trên txt_tongtien
và update lại tổng tiền vào cột thành tiền
trong hoá đơn
Nếu xoá hết hàng trong hoá đơn thì sẽ
hiện thông báo và update thành tiền
trong hoá đơn bằng 0.
Ngoại lệ Không có.
2.6. Gói thống kê
a.Biểu đồ Use Case
b.Đặc tả các Use Case:
 Use Case 20: Thống kê tổng chi trong 1 năm
Tên Use Case Thống kê tổng chi trong 1 năm
Tác nhân Nhân viên nhập hàng
Người quản lý
Mục đích tổng kết số tiền phải trả cho các nhà
Hệ thống quản lý bán linh kiện máy tính Page 25

×