UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI
GIÁO TRÌNH TRUNG CẤP CAO ĐẲNG
MƠN HỌC/MƠ ĐUN: Hàn TIG nâng cao
NGÀNH/NGHỀ: HÀN
Lào Cai, năm 2019
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
3
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình mơ đun “TIG nâng cao” được biên soạn theo đề cương chương trình chi tiết đào
tạo nghề Hàn do hiệu trưởng trường Cao đẳng Lào Cai ban hành ngày tháng năm 2019.
Trong chương trình đào tạo nghề Hàn, mô đun “TIG nâng cao ” là mô đun có vai trị quan
trọng giúp cho người học các kiến thức cơ bản và trọng tâm về kỹ thuật hàn TIG, hình thành nên
kỹ năng nghề nghiệp. Đây cũng là mô đun cơ bản để tiếp thu những kiến thức và kỹ năng của
công nghệ hàn tiên tiến và hiện đại.
Khi biên soạn giáo trình. Chúng tơi ln bám sát theo đề cương chương trình chi tiết; nội
dung được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu. Các kiến thức trong tồn bộ giáo trình có mối liên hệ
logíc chặt chẽ. Tuy vậy giáo trình cũng chỉ là một phần trong nội dung của chuyên ngành đào
tạo, nên người dạy, người học có thể tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đối với ngành học
để việc sử dụng giáo trình có hiệu quả hơn.
Khi biên soạn, chúng tơi đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên quan đến mô đun
và phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như cố gắng gắn những nội dung lý thuyết với thực hành
để giáo trình có tính thực tiễn cao.
Trong quá trình biên soạn mặc dù đã cố gắng, nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những
thiếu sót do thời gian biên soạn cịn ngắn và trình độ cịn hạn chế. Rất mong được sự góp ý của
người sử dụng để giáo trình được hồn thiện hơn.
Lào Cai, tháng năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Hoàng Đức Lượng
4
Bài 1. Hàn giáp mối có vát mép vị trí bằng 2G (16h)
1. Đặc điểm hàn giáp mối có vát mép ở vị trí bằng
Là các mối hàn được phân bố trên các mặt phẳng nằm trong góc từ 0 ÷ 600. Mối hàn giáp
mối là mối hàn nối hai đầu tấm kim loại lại với nhau khi chúng cùng nằm trong một mặt phẳng,
có đặc điểm như sau:
s
h
a
b
- Đây là mối ghép đơn giản, tiết kiệm kim loại, dễ chế tạo dùng phổ biến trong thiết kế chi
tiết mới.
- Hàn sấp giáp mối là phương pháp hàn được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất vì có
nhiều ưu điểm:
+ Dễ thao tác, dễ quan sát tình hình nóng chảy của kim loại mối hàn.
+ Khi kim loại que hàn nóng chảy, những giọt kim loại dựa vào trọng lượng bản thân rơi
vào vùng nóng chảy vũng hàn dễ dàng mà khơng bị chảy ra ngồi.
+ Cường độ lao động của người thợ hàn bỏ ra ít.
+ Cho phép chọn đường kính dây hàn lớn, cường độ dịng điện lớn (I = 60d) nên năng
suất cao, chất lượng tốt.
Nếu điều kiện cho phép nên chuyển tất cả các vị trí về hàn sấp.
+ Có thể vát hoặc khơng vát mép.
+ Nếu s < 6mm thì khơng vát.
Nếu s > 6 vát mép V, X, U, 2U...
Bảng 5-1. Kích thước mối hàn giáp mối không vát mép
B
A
1
4
0+0,5
2
5
1±0,5
3
6
1±0,5
4
8
2±1
5
8
2±1
6
10
2±1
S
S
a
h
S
b
5
H
1+1-0,5
2. Trình tự thực hiện
2.1. Đọc bản vẽ
Yêu cầu kỹ thuật
1. Đảm bảo đúng kích thước mối hàn: b= 8mm
2. Mối hàn không bị các khuyết tật: cháy cạnh, rỗ khí, ngậm xỉ, lẫn W
3. Mối hàn khơng có sai lệch hình dáng: lệch, khơng đồng đều về chiều cao và chiều
rộng mối hàn
4. Đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị.
2.2. Chuẩn bị
a. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
Máy hàn TIG, máy mài, bàn gá phôi, thước lá, kính hàn, búa nguội...
b. Vật liệu
- Phơi thép CT3, 170 x 30 x 3mm
- Que hàn phụ, 2.4
- Chai khí Ar
- Điện cực 100%W, 2.4
2.3. Chọn chế độ hàn
Chế độ hàn TIG bao gồm các thông số sau:
- Cường độ dòng điện hàn.
- Thời gian tăng cường độ dòng điện hàn lên giá trị đã chọn.
- Thời gian giảm cường độ dong điện hàn đến khi tắt hồ quang với mục đích
tránh
lõm cuối đường hàn.
- Tốc độ hàn
- Đường kính điện cực W, que hàn (dây hàn) phụ
- Lưu lượng khí bảo vệ
- Thời gian mở và đóng khí bảo vệ trước khi gây hồ quang và tắt hồ quang.
6
Chiều dày
Đường kính
vật liệu
Que hàn phụ
1,2 ÷ 2,0
1 ÷ 1,6
3÷ 5
2,0÷ 2,4
2,4
6÷8
Đườngkín
điện cực
1÷ 1,6
2,0 ÷ 2,4
2,4 ÷ 3,0
Cường độ
dịng điện
70 ÷80
100 ÷ 110
120÷ 150
Phần nhơ
điện cực
1,2÷ 2,0
2÷3
3 ÷4
Lưu lượng
khí bảo vệ
6÷8
8 ÷ 10
10÷ 12
2.4. Gá phơi hàn
- Hàn hai mối đính cách cạnh chi tiết ghép 15mm
- Bề rộng và chiều cao mối đính càng nhỏ càng tốt, để khơng gây khó khăn
khi hàn, Bđ = 5mm, hđ = 1mm
- Tăng cường độ dòng điện so với khi hàn, các thơng số khác vẫn giữ ngun
- Dao động hình bán nguyệt với biên độ nhỏ
V. Kỹ thuật hàn
- Gây hồ quang cách điểm bắt đầu mối hàn 10 - 25mm, duy trì hồ quang và chuyển
động nhanh về điểm bắt đầu của đường hàn, nung kim loại cơ bản ở điểm bắt đầu đến
trạng thái nóng chảy mới thực hiện bón que hàn phụ.
- Góc độ que hàn phụ và mỏ hàn
Phương pháp dao động:
Chú ý: Trong quá trình chuyển động, mỏ hàn luôn giữ khoảng cách từ đầu mỏ đến bề
mặt vật hàn từ 8 - 10mm và đầu điện cực không được tiếp xúc vào vùng hàn và đầu
que hàn phụ
7
Trình tự thực hiện
TT
1.
Nội dung
cơng việc
Dụng
cụ,
Thiết bị
Hình vẽ minh họa
u cầu đạt
được
-Nắm được các
kích thước cơ
bản
Hiểu được yêu
cầu kỹ thuật
Đọc bản vẽ
Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đúng kích thước,
- Mối hàn không bị khuyết tật
2
Chuẩn bị
Thiết bị, dụng
cụ
Vật tư
3
- Máy hàn,
máy mài, máy
cắt con rùa,
búa, thước lá..
- Phôi hàn .
- Dây hàn
Máy hàn TIG
Tiến hành hàn
- Phôi phẳng,
thẳng không bị
pavia, đúng kính
thước.
Mối dính chắc,
ngấu, khơng q
cao,
kích
thước
như
hình vẽ
Gá đính
4
- Kiểm tra đảm
bảo an toàn, đặt
đúng chế độ hàn
Máy hàn TIG
- Giữ góc độ và dao
động
que
hàn
khơng
đổi
- Điều chỉnh hồ
quang đi đúng mép
8
hàn
- Đường hàn đều,
đẹp, không khuyết
tật
Mối hàn xếp vảy
đều, không có
5
Mối hàn xếp vảy
đều, khơng có
khuyết tật
Kiểm tra
9
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CƠNG VIỆC: HÀN GIÁP MỐI CĨ VÁT CẠNH VỊ TRÍ HÀN 2G
TT
1
2
Nội dung
Đọc bản vẽ
Yêu cầu kỹ thuật
- Nắm được các kích thước
cơ bản
Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
Chuẩn bị
- Tính tốn và đặt đúng chế độ
Thiết bị,
hàn.
dụng cụ hàn. - Chuẩn bị thiết bị đầy đủ theo
quy định, đúng chủng loại, yêu
cầu của bài thực hành.
+ Nắn thẳng, nắn phẳng phôi,
làm sạch bề mặt phôi
Gá đính
Dụng cụ, trang thiết bị
- Bản vẽ hàn
- Ca bin hàn, bàn hàn, máy hàn,
máy cắt, bộ cáp hàn, mỏ hàn,
kìm kẹp mát, găng tay da, mặt nạ
hàn, bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm
kẹp phơi.
- Bản vẽ phơi; Kéo cần hoặc
máy cắt, máy mài, đe, búa nguội,
thước lá, mũi vạch
3
- Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy hàn
đúng vị trí
bộ cáp hàn, mỏ hàn, kìm kẹp mát,
- Phơi sau khi gá đính đảm bảo mặt nạ hàn, găng tay da mỏ lết ,
ampe kìm, đồ gá.
phẳng khơng cong vênh
4
Tiến hành
hàn
Góc nghiêng que hàn:
- Dao động mỏ hàn: Răng cư,
bán nguyệt
- Đầu nhô điện cực = 2-3mm
- Lưu lượng khí bảo vệ =6- 8(
l/ph)
5
Kiểm ta
chất lượng
mối hàn
- Thước kiểm tra khuyết tật mối
- Phát hiện được các khuyết tật
hàn và các thiết bị về kiểm tra
của mối hàn
chất lượng mối hàn
6
Ghi tên,
nộp bài
Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực
tập
10
Can bin hàn, bàn hàn, máy hàn
bộ cáp hàn, kìm hàn, kìm kẹp
mát, mặt nạ hàn, găng tay da, búa
nguội, bàn chải sắt.
- Bản vẽ góc độ và các chuyển
động cơ bản của mỏ hàn
Phấn
Ghi chú
Bài 2. Hàn giáp mối khơng vát mép vị trí đứng 3G (12h)
1. Đặc điểm hàn giáp mối không vát mép ở vị trí đứng
Hàn ở vị trí hàn đứng nên mối hàn khó hình thành hơn ở vị trí hàn bằng, bởi dưới tác dụng của
trọng lực các dọt kim loại nóng chảy chuyển từ điện cự vào vũng hàn khó khăn, bể hàn có xu
hướng chẩy xệ xuống dưới. Do đó khí hàn cần phải thực hiện tốt các yếu tố sau.
+ Chọn đúng chế độ hàn.
+ Góc nghiêng của mỏ hàn
+ Đầu nhô với điện cực: Lv = 2 - 3 (mm).
+ Sử dụng dao động ngang
s
h
a
b
- Đây là mối ghép đơn giản, tiết kiệm kim loại, dễ chế tạo dùng phổ biến trong thiết kế chi
tiết mới.
- Hàn sấp giáp mối là phương pháp hàn được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất vì có
nhiều ưu điểm:
+ Dễ thao tác, dễ quan sát tình hình nóng chảy của kim loại mối hàn.
+ Khi kim loại que hàn nóng chảy, những giọt kim loại dựa vào trọng lượng bản thân rơi
vào vùng nóng chảy vũng hàn dễ dàng mà khơng bị chảy ra ngồi.
+ Cường độ lao động của người thợ hàn bỏ ra ít.
+ Cho phép chọn đường kính dây hàn lớn, cường độ dịng điện lớn (I = 60d) nên năng
suất cao, chất lượng tốt.
Nếu điều kiện cho phép nên chuyển tất cả các vị trí về hàn sấp.
+ Có thể vát hoặc khơng vát mép.
+ Nếu s < 6mm thì khơng vát.
Nếu s > 6 vát mép V, X, U, 2U...
Bảng 5-1. Kích thước mối hàn giáp mối không vát mép
B
A
1
4
0+0,5
2
5
1±0,5
3
6
1
±0,5
4
8
2±1
S
S
a
h
S
b
11
H
1+1-0,5
5
8
2±1
6
10
2±1
2. Trình tự thực hiện
2.1. Đọc bản vẽ
Yêu cầu kỹ thuật
1.Đảm bảo đúng kích thước mối hàn: b= 8mm
2. Mối hàn khơng bị các khuyết tật: cháy cạnh, rỗ khí, ngậm xỉ, lẫn W
3. Mối hàn khơng có sai lệch hình dáng: lệch, khơng đồng đều về chiều cao và chiều
rộng mối hàn
4. Đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị.
2.2. Chuẩn bị
a. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
Máy hàn TIG, máy mài, bàn gá phôi, thước lá, kính hàn, búa nguội...
b. Vật liệu
- Phơi thép CT3, 170 x 30 x 3mm
- Que hàn phụ, 2.4
- Chai khí Ar
12
- Điện cực 100%W, 2.4
2.3. Chọn chế độ hàn
Chế độ hàn TIG bao gồm các thông số sau:
- Cường độ dòng điện hàn.
- Thời gian tăng cường độ dòng điện hàn lên giá trị đã chọn.
- Thời gian giảm cường độ dong điện hàn đến khi tắt hồ quang với mục đích
tránh
lõm cuối đường hàn.
- Tốc độ hàn
- Đường kính điện cực W, que hàn (dây hàn) phụ
- Lưu lượng khí bảo vệ
- Thời gian mở và đóng khí bảo vệ trước khi gây hồ quang và tắt hồ quang.
Chiều dày
Đường kính
vật liệu
Que hàn phụ
1,2 ÷ 2,0
1 ÷ 1,6
3÷ 5
2,0÷ 2,4
2,4
6÷8
Đườngkín
điện cực
1÷ 1,6
2,0 ÷ 2,4
2,4 ÷ 3,0
Cường độ
dịng điện
70 ÷80
90 ÷ 100
120÷ 150
Phần nhơ
điện cực
1,2÷ 2,0
2÷3
3 ÷4
Lưu lượng
khí bảo vệ
6÷8
8 ÷ 10
10÷ 12
2.4. Gá phơi hàn
- Hàn hai mối đính cách cạnh chi tiết ghép 15mm
- Bề rộng và chiều cao mối đính càng nhỏ càng tốt, để khơng gây khó khăn
khi hàn, Bđ = 5mm, hđ = 1mm
- Tăng cường độ dịng điện so với khi hàn, các thơng số khác vẫn giữ nguyên
- Dao động hình bán nguyệt với biên độ nhỏ
V. Kỹ thuật hàn
- Gây hồ quang cách điểm bắt đầu mối hàn 10 - 25mm, duy trì hồ quang và chuyển
động nhanh về điểm bắt đầu của đường hàn, nung kim loại cơ bản ở điểm bắt đầu đến
trạng thái nóng chảy mới thực hiện bón que hàn phụ.
- Góc độ que hàn phụ và mỏ hàn
13
Phương pháp dao động:
Chú ý: Trong quá trình chuyển động, mỏ hàn luôn giữ khoảng cách từ đầu mỏ đến bề
mặt vật hàn từ 8 - 10mm và đầu điện cực không được tiếp xúc vào vùng hàn và đầu
que hàn phụ
Trình tự thực hiện
TT
1.
Nội dung
cơng việc
Dụng
cụ,
Thiết bị
Hình vẽ minh họa
Yêu cầu đạt
được
-Nắm được các
kích thước cơ
bản
Hiểu được yêu
cầu kỹ thuật
Đọc bản vẽ
Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đúng kích thước,
- Mối hàn không bị khuyết tật
2
Chuẩn bị
Thiết bị, dụng
cụ
Vật tư
- Máy hàn,
máy mài, máy
cắt con rùa,
búa, thước lá..
- Phôi hàn .
- Dây hàn
14
- Kiểm tra đảm
bảo an toàn, đặt
đúng chế độ hàn
- Phơi phẳng,
thẳng khơng bị
pavia, đúng kính
thước.
3
Máy hàn TIG
cao,
kích
thước
như
hình vẽ
Gá đính
4
Tiến hành hàn
Mối dính chắc,
ngấu, khơng q
Máy hàn TIG
- Giữ góc độ và dao
động
que
hàn
khơng
đổi
- Điều chỉnh hồ
quang đi đúng mép
hàn
- Đường hàn đều,
đẹp, không khuyết
tật
Mối hàn xếp vảy
đều, khơng có
5
Mối hàn xếp vảy
đều, khơng có
khuyết tật
Kiểm tra
15
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CƠNG VIỆC: HÀN GIÁP MỐI CĨ VÁT MÉP VỊ TRÍ HÀN 3G
TT
1
2
Nội dung
Đọc bản vẽ
Yêu cầu kỹ thuật
- Nắm được các kích thước
cơ bản
Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
Chuẩn bị
- Tính tốn và đặt đúng chế độ
Thiết bị,
hàn.
dụng cụ hàn. - Chuẩn bị thiết bị đầy đủ theo
quy định, đúng chủng loại, yêu
cầu của bài thực hành.
+ Nắn thẳng, nắn phẳng phôi,
làm sạch bề mặt phôi
Gá đính
Dụng cụ, trang thiết bị
- Bản vẽ hàn
- Ca bin hàn, bàn hàn, máy hàn,
máy cắt, bộ cáp hàn, mỏ hàn,
kìm kẹp mát, găng tay da, mặt nạ
hàn, bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm
kẹp phơi.
- Bản vẽ phơi; Kéo cần hoặc
máy cắt, máy mài, đe, búa nguội,
thước lá, mũi vạch
3
- Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy hàn
đúng vị trí
bộ cáp hàn, mỏ hàn, kìm kẹp mát,
- Phơi sau khi gá đính đảm bảo mặt nạ hàn, găng tay da mỏ lết ,
ampe kìm, đồ gá.
phẳng khơng cong vênh
4
Tiến hành
hàn
Góc nghiêng que hàn:
- Dao động mỏ hàn: Răng cư,
bán nguyệt
- Đầu nhô điện cực = 2-3mm
- Lưu lượng khí bảo vệ =6- 8(
l/ph)
5
Kiểm ta
chất lượng
mối hàn
- Thước kiểm tra khuyết tật mối
- Phát hiện được các khuyết tật
hàn và các thiết bị về kiểm tra
của mối hàn
chất lượng mối hàn
6
Ghi tên,
nộp bài
Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực
tập
16
Can bin hàn, bàn hàn, máy hàn
bộ cáp hàn, kìm hàn, kìm kẹp
mát, mặt nạ hàn, găng tay da, búa
nguội, bàn chải sắt.
- Bản vẽ góc độ và các chuyển
động cơ bản của mỏ hàn
Phấn
Ghi chú
Bài 3. Hàn thép ống thép C thấp vị trí 1G (12h)
1. Đặc điểm thép ống thép C thấp vị trí 1G
Với ống có chiều dày s<6 có thể tiến hành hàn khơng vát mép
* Đường kính que hàn (dq)
Để chọn có thể tra theo sổ tay cơng nghệ hàn hoặc xác định theo các công
thức kinh nghiệm:
* Cường độ dịng điện hàn
Dịng điện hàn có những ảnh hưởng đối với chất lượng mối hàn như sau:
- Nếu dòng điện hàn quá lớn, làm cho kim loại hai bên vật hàn khuyết cạnh,
thậm chí bị cháy thủng, tính chất của kim loại cũng do quá nhiệt mà bị thay đổi.
- Nếu dịng điện q nhỏ thì kim loại vật hàn không giữ nhiệt đủ, dễ gây nên
các khuyết tật: hàn chưa thấu, lẫn xỉ.. làm giảm cơ tính của mối hàn.
Cũng giống như hàn thép tấm, cường độ dòng điện hàn khi hàn ống chọn phụ
thuộc vào vật liệu hàn, đường kính que hàn, vị trí mối hàn trong khơng gian, kiểu
mối hàn... có thể tra theo sổ tay cơng nghệ hoặc xác định theo các công thức kinh
nghiệm sau đối với mối hàn giáp mối khi hàn sấp
2. Trình tự thực hiện
2.1. Đọc bản vẽ
141
Yêu cầu kỹ thuật
1.Đảm bảo đúng kích thước mối hàn: b= 8mm
2. Mối hàn khơng bị các khuyết tật: cháy cạnh, rỗ khí, ngậm xỉ, lẫn W
3. Mối hàn khơng có sai lệch hình dáng: lệch, không đồng đều về chiều cao và chiều
rộng mối hàn
17
4. Đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị.
2.2. Chuẩn bị
a. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
Máy hàn TIG, máy mài, bàn gá phơi, thước lá, kính hàn, búa nguội...
b. Vật liệu
- Phôi thép ống , Ø114 x4
- Que hàn phụ, Ø 2.4
- Chai khí Ar
- Điện cực 100%W, Ø 2.4
2.3. Chọn chế độ hàn
Chế độ hàn TIG bao gồm các thơng số sau:
- Cường độ dịng điện hàn.
- Thời gian tăng cường độ dòng điện hàn lên giá trị đã chọn.
- Thời gian giảm cường độ dong điện hàn đến khi tắt hồ quang với mục đích
tránh
lõm cuối đường hàn.
- Tốc độ hàn
- Đường kính điện cực W, que hàn (dây hàn) phụ
- Lưu lượng khí bảo vệ
- Thời gian mở và đóng khí bảo vệ trước khi gây hồ quang và tắt hồ quang.
Chiều dày
Đường kính
vật liệu
Que hàn phụ
1,2 ÷ 2,0
1 ÷ 1,6
3÷ 5
2,0÷ 2,4
2,4
6÷8
Đườngkín
điện cực
1÷ 1,6
2,0 ÷ 2,4
2,4 ÷ 3,0
Cường độ
dịng điện
70 ÷80
100 ÷ 110
120÷ 150
Phần nhơ
điện cực
1,2÷ 2,0
2÷3
3 ÷4
Lưu lượng
khí bảo vệ
6÷8
8 ÷ 10
10÷ 12
2.4. Gá phơi hàn
- Hàn hai mối đính cách cạnh chi tiết ghép 15mm
- Bề rộng và chiều cao mối đính càng nhỏ càng tốt, để khơng gây khó khăn
khi hàn, Bđ = 5mm, hđ = 1mm
- Tăng cường độ dịng điện so với khi hàn, các thơng số khác vẫn giữ nguyên
- Dao động hình bán nguyệt với biên độ nhỏ
V. Kỹ thuật hàn
18
- Gây hồ quang cách điểm bắt đầu mối hàn 10 - 25mm, duy trì hồ quang và chuyển
động nhanh về điểm bắt đầu của đường hàn, nung kim loại cơ bản ở điểm bắt đầu đến
trạng thái nóng chảy mới thực hiện bón que hàn phụ.
- Góc độ mỏ hàn và que hàn phụ:
Phương pháp dao động:
Chú ý: Trong q trình chuyển động, mỏ hàn ln giữ khoảng cách từ đầu mỏ đến bề
mặt vật hàn từ 8 - 10mm và đầu điện cực không được tiếp xúc vào vùng hàn và đầu
que hàn phụ
Trình tự thực hiện
TT
Nội dung
cơng việc
Dụng
cụ,
Thiết bị
Hình vẽ minh họa
19
Yêu cầu đạt
được
Đọc bản vẽ
1.
-Nắm được các
kích thước cơ
bản
141
Hiểu được yêu
cầu kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đúng kích thước,
- Mối hàn không bị khuyết tật
2
Chuẩn bị
Thiết bị, dụng
cụ
Vật tư
3
- Máy hàn,
máy mài, máy
cắt con rùa,
búa, thước lá..
- Phôi hàn .
- Dây hàn
Máy hàn TIG
Tiến hành hàn
- Phôi phẳng,
thẳng không bị
pavia, đúng kính
thước.
Mối dính chắc,
ngấu, khơng q
cao,
kích
thước
như
hình vẽ
Gá đính
4
- Kiểm tra đảm
bảo an toàn, đặt
đúng chế độ hàn
Máy hàn TIG
- Giữ góc độ và dao
động
que
hàn
khơng
đổi
- Điều chỉnh hồ
quang đi đúng mép
hàn
- Đường hàn đều,
đẹp, không khuyết
tật
Mối hàn xếp vảy
20
đều, khơng có
5
Mối hàn xếp vảy
đều, khơng có
khuyết tật
Kiểm tra
21
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: HÀN THÉP ỐNG THÉP C THẤP VỊ TRÍ HÀN 1G
TT
1
2
Nội dung
Đọc bản vẽ
Yêu cầu kỹ thuật
- Nắm được các kích thước
cơ bản
Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
Chuẩn bị
- Tính tốn và đặt đúng chế độ
Thiết bị,
hàn.
dụng cụ hàn. - Chuẩn bị thiết bị đầy đủ theo
quy định, đúng chủng loại, yêu
cầu của bài thực hành.
+ Nắn thẳng, nắn phẳng phôi,
làm sạch bề mặt phôi
Gá đính
Dụng cụ, trang thiết bị
- Bản vẽ hàn
- Ca bin hàn, bàn hàn, máy hàn,
máy cắt, bộ cáp hàn, mỏ hàn,
kìm kẹp mát, găng tay da, mặt nạ
hàn, bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm
kẹp phơi.
- Bản vẽ phơi; Kéo cần hoặc
máy cắt, máy mài, đe, búa nguội,
thước lá, mũi vạch
3
- Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy hàn
đúng vị trí
bộ cáp hàn, mỏ hàn, kìm kẹp mát,
- Phơi sau khi gá đính đảm bảo mặt nạ hàn, găng tay da mỏ lết ,
ampe kìm, đồ gá.
phẳng khơng cong vênh
4
Tiến hành
hàn
Góc nghiêng que hàn:
- Dao động mỏ hàn: Răng cư,
bán nguyệt
- Đầu nhô điện cực = 2-3mm
- Lưu lượng khí bảo vệ =6- 8(
l/ph)
5
Kiểm ta
chất lượng
mối hàn
- Thước kiểm tra khuyết tật mối
- Phát hiện được các khuyết tật
hàn và các thiết bị về kiểm tra
của mối hàn
chất lượng mối hàn
6
Ghi tên,
nộp bài
Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực
tập
22
Can bin hàn, bàn hàn, máy hàn
bộ cáp hàn, kìm hàn, kìm kẹp
mát, mặt nạ hàn, găng tay da, búa
nguội, bàn chải sắt.
- Bản vẽ góc độ và các chuyển
động cơ bản của mỏ hàn
Phấn
Ghi chú
Bài 4: Hàn thép ống thép C thấp vị trí 2G (16h)
1. Đặc điểm thép ống thép C thấp vị trí 1G
Kỹ thuật hàn ống ở vị trí 2G là tư thế hàn ngang, ống có trục thẳng đứng cố
định, không quay khi hàn. Đây là tư thế hàn tương đối khó, mối hàn hình thành
trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại lỏng ln ln có xu hướng
rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn hình thành khó khi hàn
2. Trình tự thực hiện
2.1 Đọc bản vẽ
141
u cầu kỹ thuật
1.Đảm bảo đúng kích thước mối hàn: b= 8mm
23
5. Mối hàn không bị các khuyết tật: cháy cạnh, rỗ khí, ngậm xỉ, lẫn W
6. Mối hàn khơng có sai lệch hình dáng: lệch, khơng đồng đều về chiều cao và chiều
rộng mối hàn
7. Đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị.
2.2. Chuẩn bị
a. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
Máy hàn TIG, máy mài, bàn gá phôi, thước lá, kính hàn, búa nguội...
b. Vật liệu
- Phơi thép ống , Ø114 x4
- Que hàn phụ, Ø 2.4
- Chai khí Ar
- Điện cực 100%W, Ø 2.4
2.3. Chọn chế độ hàn
Chế độ hàn TIG bao gồm các thông số sau:
- Cường độ dòng điện hàn.
- Thời gian tăng cường độ dòng điện hàn lên giá trị đã chọn.
- Thời gian giảm cường độ dong điện hàn đến khi tắt hồ quang với mục đích
tránh
lõm cuối đường hàn.
- Tốc độ hàn
- Đường kính điện cực W, que hàn (dây hàn) phụ
- Lưu lượng khí bảo vệ
- Thời gian mở và đóng khí bảo vệ trước khi gây hồ quang và tắt hồ quang.
Chiều dày
Đường kính
Que hàn phụ
vật liệu
1,2 ÷ 2,0
1 ÷ 1,6
3÷ 5
2,0÷ 2,4
2,4
6÷8
Đườngkín
điện cực
1÷ 1,6
2,0 ÷ 2,4
2,4 ÷ 3,0
Cường độ
dịng điện
70 ÷80
100 ÷ 110
120÷ 150
Phần nhơ
điện cực
1,2÷ 2,0
2÷3
3 ÷4
Lưu lượng
khí bảo vệ
6÷8
8 ÷ 10
10÷ 12
2.4. Gá phơi hàn
- Hàn hai mối đính cách cạnh chi tiết ghép 15mm
- Bề rộng và chiều cao mối đính càng nhỏ càng tốt, để khơng gây khó khăn
khi hàn, Bđ = 5mm, hđ = 1mm
24
- Tăng cường độ dòng điện so với khi hàn, các thơng số khác vẫn giữ ngun
- Dao động hình bán nguyệt với biên độ nhỏ
V. Kỹ thuật hàn
- Gây hồ quang cách điểm bắt đầu mối hàn 10 - 25mm, duy trì hồ quang và chuyển
động nhanh về điểm bắt đầu của đường hàn, nung kim loại cơ bản ở điểm bắt đầu đến
trạng thái nóng chảy mới thực hiện bón que hàn phụ.
- Góc độ mỏ hàn và que hàn phụ:
Phương pháp dao động:
Chú ý: Trong quá trình chuyển động, mỏ hàn luôn giữ khoảng cách từ đầu mỏ đến bề
mặt vật hàn từ 8 - 10mm và đầu điện cực không được tiếp xúc vào vùng hàn và đầu
que hàn phụ
25