Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.49 KB, 2 trang )
Trong tiếng Anh, có một nhóm danh từ hết sức ñặc biệt. Chúng vừa là danh từ số ít
vừa là danh từ số nhiều. Việc chúng thuộc loại nào tuỳ thuộc vào ngụ ý của người
nói muốn ñề cập ñiều gì về chúng. Danh từ “government” là một trong số ñó.
Khi chúng ta ñề cập ñến “government” ( chính phủ) như một tổng thể, danh từ này
sẽ ñi với ñộng từ chia ở số ít và ñại từ thay thế nó sẽ là một ñại từ số ít.
Ví dụ:
- The government has won the election.
(Chính phủ ñã giành thắng lợi trong cuộc bầu cử).
- The government is expected to announce its tax proposals today.
(Người ta trông ñợi chính phủ sẽ thông báo những ñề xuất về thuế trong ngày hôm
nay).
Khi chúng ta ñề cập ñến “government” như một tập thể những cá nhân lãnh ñạo,
danh từ này sẽ ñi cùng ñộng từ chia ở số nhiều và ñại từ thay thế nó sẽ là một ñại
từ số nhiều.
Ví dụ:
- The government have won the election.
(Các thành viên trong chính phủ ñều giành thắng lợi trong cuộc bầu cử)
- The government are expexted to announce their tax proposals today
(Người ta trông ñợi các thành viên trong chính phủ sẽ thông báo những ñề xuất về
thuế trong ngày hôm nay)
* Dưới ñây là một số danh từ cùng nhóm với “government”:
1. army (n): quân ñội
- The army was called out to enforce the curfew.
(Quân ñội ñược triệu tập ñể thiết lập lệnh giới nghiêm).
- The army were called out to enforce the curfew.