Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Số học 6 bài §11 dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.73 KB, 10 trang )

CHỦ ĐỀ: DẤU HIỆU CHIA HẾT
Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5


K

W

L

(Điều em đã biết)

(Điều em muốn
biết)

(Điều em đã học
được)

- Các tính
- Cơ sở lý
-?
chất chia hết
luận suy ra
của 1 tổng
các dấu hiệu
- Dấu hiệu
chia hết đó
-?
chia hết cho - Các dấu
2, cho 5
hiệu chia hết


- Dấu hiệu
liên quan
chia hết cho
đến chữ số -?
cả 2 và 5
tận cùng


Cho ví dụ một vài số tự nhiên chia hết cho cả 2
và 5.ra nhận xét gì về dấu hiệu chia hết cho cả 2
Rút
và 5?
Xét số n  43* . Thay dấu * bởi chữ số nào thì n
chia hết cho 2?
Theo tính chất chia hết của 1 tổng, chữ số * cần
thay có phải chia hết cho 2 khơng?
Vậy ta chữ
thaysố* nào
bởi thì
chữ
sốhết
nàocho
thì2?
n chia hết cho
Những
chia
2?
Nếu muốn n khơng chia hết cho 2 thì ta thay *
bởi những chữ số nào?



Hoạt động nhóm thảo luận 2 phút:
Xét số n  43* . Thay dấu * bởi chữ số nào thì n
chia hết cho 5?
Nếu muốn n không chia hết cho 5 thì ta thay *
bởi những chữ số nào?
Vậy dấu hiệu chia hết cho 5 là những số như thế
nào?


GIỚI THIỆU MỘT SỐ DẤU HIỆU CHIA HẾT
LIÊN QUAN ĐẾN CHỮ SỐ TẬN CÙNG
• Dấu hiệu chia hết cho 4 (hoặc cho 25):
Nếu 2 chữ số tận cùng chia hết cho 4 (hoặc cho 25) thì số
đó chia hết cho 4 (hoặc cho 25)
Ví dụ: 512 chia hết cho 4 vì 12 chia hết cho 4
• Dấu hiệu chia hết cho 8 (hoặc cho 125):
Nếu 3 chữ số tận cùng chia hết cho 8 (hoặc cho 125) thì
số đó chia hết cho 8 (hoặc cho 125)
Ví dụ: …


LUYỆN TẬP
Bài 92(sgk/38)
Cho các số : 2141 ; 1345 ; 4620 ; 234 .Trong các số đó :
a/ Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?
b/ Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
c/ Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
d/ Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 ?
Hỏi thêm:

e) Số nào chia hết cho 4?


LUYỆN TẬP
Bài 93(sgk/38)
Tổng ( hiệu ) sau có chia hết cho 2 khơng, có chia hết cho
5 khơng?
a/ 136 + 420
b/ 625 – 450
c/ 1.2.3.4.5.6 + 42
d/ 1.2.3.4.5.6 - 35


LUYỆN TẬP
Bài 97(sgk/39)
Dùng ba chữ số 4, 0, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có
3 chữ số khác nhau thỏa mãn:
a) Số đó chia hết cho 2
b) Số đó chia hết cho 5.


K

W

L

(Điều em đã biết)

(Điều em muốn

biết)

(Điều em đã học
được)

- Các tính
- Cơ sở lý
- Cơ sở lý
chất chia hết
luận suy ra
luận suy
của 1 tổng
các dấu hiệu
ra…
- Dấu hiệu
chia hết đó
- Các dấu
chia hết cho - Các dấu
hiệu chia
2, cho 5
hiệu chia hết
hết cho …
- Dấu hiệu
liên quan
chia hết cho
đến chữ số - Các dạng
cả 2 và 5
tận cùng
bài tập …



HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc hiểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Tìm hiểu thêm về dấu hiệu chia hết cho 4 (hoặc 25),
cho 8 (hoặc 125)
- BTVN: bài tập SGK và 123, 124, 125, 126, 127 SBT
- Tiết học tiếp theo tiếp tục học Chủ đề Dấu hiệu chia
hết: ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và đọc trước
bài trong SGK.



×