Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Báo cáo thực tập Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Hamona Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.71 KB, 27 trang )

BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING

--------o0o---------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Hamona Việt Nam

Giáo viên hướng dẫn: TS. Vũ Phương Anh
Bộ môn: Quản trị Marketing
Sinh viên thực tập:
Họ và tên: NGUYỄN ĐẶNG NHƯ QUỲNH
Lớp: K54C5
Mã sinh viên: 18D120276

HÀ NỘI, 2021

1

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................4
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH


VỤ HAMONA VIỆT NAM.............................................................................................5
1.1.

Cơ cấu tổ chức quản lý của Công Ty, cơ cấu tổ chức.......................................5

1.2.

Các đặc điểm nội bộ công ty trong hoạt động kinh doanh...............................6

1.3.

Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty................................7

1.4.

Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm...................................................7

1.5.

Các bước thực hiện công việc Sinh Viên trực tiếp tham gia............................8

Phần 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ HAMONA VIỆT NAM với các sản phẩm RONG NHO mang tên
Thương Hiệu Sea’s...........................................................................................................5
2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh doanh
của công ty..................................................................................................................... 9
2.1.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô..............................................................9
2.1.2. Các nhân tố thuộc môi trường ngành..........................................................10
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của công ty...................................................11
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng và các yếu tố nội bộ của công ty...........11

2.2.2. Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược
marketing/thương hiệu của công ty........................................................................12
2.2.2.1. Thực trạng nghiên cứu marketing, thu thập thơng tin và phân tích thơng
tin của cơng ty (Các sản phẩm Rong Nho Sea’s)...................................................12
2.2.2.2. Thực trạng chương trình và chiến lược marketing sản phẩm Rong Nho
Sea’s của công ty......................................................................................................14
2.3.

Thực trạng hoạt động Marketing của công ty................................................16

2.3.1. Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của công ty........................................16
2.3.2.

Thực trạng về giá mặt hàng của công ty...................................................17

2.3.3.

Thực trạng về kênh phân phối mặt hàng của công ty.............................18

2.3.4.

Thực trạng về xúc tiến thương mại/truyền thông marketing của công ty19

2.3.4.1. Thực trạng xúc tiến thương mại................................................................19
2

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh


2.3.4.2.
2.4.

Nội dung thông điệp truyền tải..............................................................20

Thực trạng quản trị chất lượng của công ty...................................................20

2.4.1. Hoạt động hoạch định chất lượng................................................................20
2.4.2.

Thực trạng kiểm soát, đảm bảo chất lượng tại công ty..............................20

2.4.3.

Hoạt động đo lường, kiểm tra và đánh giá chất lượng tại công ty.........22

2.5.

Thực trạng hoạt động Logistics/Chuỗi cung ứng của công ty.......................22

PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA CÔNG TY VÀ ĐỊNH HƯỚNG VỀ
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.........................................................................24
3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động marketing/thương hiệu/kinh doanh của công ty
...................................................................................................................................... 24
3.2. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.............................................................25
KẾT LUẬN

3


Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường với xu hướng hội nhập quốc tế, bên cạnh những cơ hội
được mở ra cho doanh nghiệp thì cũng không tránh khỏi những thách thức như việc cạnh
tranh gay gắt với các doanh nghiệp nước ngoài. Khách hàng chính là một trong những yếu
tố quan trọng tạo nên sự thành công của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào càng đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng nhanh thì doanh nghiệp ấy càng thành công trên thị trường.
Thấu hiểu được điều đó, Cơng ty Cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ Hamona Việt Nam luôn
mong muốn mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt nhất và cung ứng
các sản phẩm cho khách hàng một cách tốt nhất.
Cùng với những kiến thức đã được học tại trường Đại học Thương Mại, với sự
hướng dẫn của cô giáo Vũ Phương Anh và sự đồng ý của ban giám đốc Công ty Cổ Phần
Thương Mại và Dịch Vụ Hamona Việt Nam, em đã thực tập tại công ty và hoàn thành được
“Báo cáo thực tập tổng hợp”.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô và các thành viên trong công ty!

4

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT


Viết tắt

Viết đầy đủ

1

CP

Cổ phần

2

KH

Khách hàng

3

NTD

Người tiêu dùng

4

Hamona

Công ty CP Thương Mại và Dịch Vụ Hamona Việt Nam

5


TMĐT

Thương Mại Điện Tử

6

XTB

Xúc tiến bán

7

MKT

Marketing

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Logo cơng ty cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ Hamona
Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ
Hình 1.4: Chương trình Sampling giới thiệu sản phẩm
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn và quản lý chất lượng
Bảng 1.2 : Kết quả kinh doanh công ty trong 3 năm

DANH MỤC THAM KHẢO
(1) PGS.TS. Nguyễn Viết Lâm (2004) Giáo trình nghiên cứu marketing, NXB Thống

(2) GS.TS Nguyễn Bách Khoa, TS Cao Tuấn Khanh (2011), Giáo trình Marketing
thương mại, NXB Thống Kê
(3) Tài liệu nội bộ Công Ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Hamona Việt Nam
(4) Báo diemthitotnghiep24h.com ( />

thuc-pham/)

5

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ HAMONA VIỆT NAM
1.1.

Sự hình thành và phát triển của cơng ty

 Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HAMONA
VIỆT NAM
 Tên viết tắt: Hamona Việt Nam
 Loại hình tổ chức kinh doanh: Cơng ty cổ phần
 Địa chỉ: Số 28 đường K2, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
 Số điện thoại: 0984.600.411
 Mã số thuế: 0106936409
 Ngành nghề kinh doanh: Thực phẩm
 LOGO:

Hình 1.1: Logo công ty cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ Hamona
Công ty cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ Hamona được thành lập vào năm 2013, tính đến
nay đã 8 năm. Hamona được hưởng công nghệ sinh học của cả một thế hệ các nhà khoa
học, với hàng trăm kinh nghiệm canh tác dừa và công nghệ nuôi trồng, rong tách nước.
Phát triển thương hiệu Dừa tươi Hamona “Hài hòa với mẹ thiên nhiên, trở về bản chất tự

nhiên”. Với các sản phẩm rong nho biển được nuôi trồng và sản xuất, Xây dựng và thương
mại nơng sản, Tài chính gặp gỡ, nhận thấy tiềm năng phát triển của các sản phẩm từ Rong
biển của Việt Nam và mong muốn nâng tầm và đưa sản phẩm chất lượng đó tới người tiêu
dùng trong nước và quốc tế. Đến năm 2020, đặc biệt là sản phẩm dừa Hamona đã phủ song
tại các cửa hàng, siêu thị, đại siêu thị,… trên toàn quốc và 1 số thị trường nước ngoài như:
Singapore, Canada, Mỹ, Đài Loan,…

6

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

Manifesto: Hamona thúc đẩy lối sống lành mạnh, thực hành thương mại công bằng, môi
trường bền vững và canh tác nhân đạo.
Chiến lược: Xâm nhập sâu trong ngành với các mơ hình kinh doanh đa dạng trong từng mắt
xích của chuỗi cung ứng
1.2.

Cơ cấu tổ chức quản lý của Công Ty, cơ cấu tổ chức

 Cơ cấu tổ chức

Hình 1.2. : Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ Hamona
Công ty kinh doanh dưới hình thức cơng ty cổ phần với câu trúc tổ chức theo chức năng:
Phòng kinh doanh, phịng marketing, phịng hành chính-nhân sự, phịng kế tốn và kho
hàng hóa.
Cơ cấu tổ chức phịng marketing: Phịng marketing gồm 8 thành viên bao gồm1 trưởng
phòng Marketing, 2 leaders và 5 nhân viên marketing. Trong đó 1 leader mảng online

Marketing và 2 nhân viên; 1 leader mảng Offline Marketing và 3 nhân viên. Chức năng:
Nghiên cứu dự báo thị trường rong nho tại Việt Nam, đăc biệt là thị trường Hà Nội. Tổ
chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới, hỗ trợ bán hàng, các công cụ hỗ trợ
xúc tiến. Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu. Xây dựng và thực
hiện chiến lược marketing chung theo từng chiến dịch.
Cơ cấu phòng kinh doanh: bao gồm 1 trưởng phòng kinh doanh và 4 nhân viên. Chức năng
chính: Vào các điểm bán mới tại các kênh phân phối chính của sản phẩm. Quản lý hàng hóa
tại các điểm bán, chịu trách nhiệm về doanh số.
Cơ cấu phịng kế tốn: tổ chức thực hiện cơng tác thống kê, kế tốn tài chính, cung cấp đầy
đủ, chính xác và nhanh chóng thơng tin tài chính khi ban lãnh đạo cần. Tham mưu với lãnh
đạo về việc quản lý kinh tế, sử dụng hiệu quả nguồn vốn để nâng cao hiệu quả kinh tế của
cơng ty.
Cơ cấu phịng hành chính: Số lượng 3. Chức năng: Tuyển nhân sự từ cấp nhân viên cho
đến quản lý và hỗ trợ đào tạo nhân viên. Xây dựng những phương án gắn kết nhân viên với
công ty, tạo động lực giúp nhân viên hồn thành tốt cơng việc. Đây cũng là bộ phận chịu

7

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

trách nhiệm tuân thủ tất cả những quy định, điều luật về lao động của toàn cơng ty trước
pháp luật.
Cơ cấu phịng kho hàng: bao gồm 2 nhân viên thu mua và 3 nhân viên kho.
1.3.

Các đặc điểm nội bộ công ty trong hoạt động kinh doanh


Yếu tố nguồn lực: Con người là yếu tố cốt lõi tạo nên giá trị của các sản phẩm và dịch vụ.
Hiểu được tầm quan trọng đó, cơng ty ln có những chế độ và thưởng phạt cho tất cả nhân
viên. Hiện nay, cơng ty có khoảng gần 25 nhân viên, tất cả là những người trẻ, năng động,
sáng tạo và ln nhiệt huyết với cơng việc. Có thể thấy, nguồn nhân lực tuy không nhiều
nhưng được đánh giá là phù hợp với quy mô công ty và đạt chất lượng cao. Công ty cũng
luôn quan tâm đến đời sống tinh thần của nhân viên, khơng ngừng nâng cao trình độ nghiệp
vụ chuyên môn cũng như tạo ra môi trường năng động thoải mái nhất để nhân viên phát
triển.
Chế độ đãi ngộ cho nhân viên
Lãnh đạo công ty cũng luôn chú trọng chăm lo đến đời sống tinh thần của nhân viên,
thường xuyên, thăm hỏi và tặng quà cho cán bộ công nhân viên, kỹ sư vào các dịp lễ tết,
sinh nhật và đặc biệt là các chế độ BHXH, BHYT được đóng đầy đủ theo quy định của
pháp luật. Các ngày lễ lớn như 02/09 hay gần nhất là Trung Thu, cơng ty ln có những
phần thưởng để khuyến khích nhân viên. Thêm vào đó, sinh nhật từng nhân viên đều được
công ty tổ chức và ăn mừng. Hàng năm, cơng ty cịn thường xun tổ chức cho cán bộ nhân
viên đi du lịch tại những điểm du lịch nổi tiếng đặc biệt là Nha Trang để phát triển dòng sản
phẩm mới là Rong Nho, tổ chức các giải thi đấu thể dục thể thao, teambuilding tạo điều
kiện cho cán bộ, nhân viên, kỹ sư có thời gian giải trí và rèn luyện sức khỏe nhằm tạo nên
sự gắn kết giữa các cá nhân, tập thể trong công ty.
Yếu tố tài chính
Cơng ty ln đảm bảo có đủ nguồn vốn lưu động để có thể thực hiện quay vịng vốn trong
kinh doanh khi cần thiết. Việc dự trữ vốn là vô cùng quan trọng giúp cho hoạt động kinh
doanh của cơng ty được duy trì xun suốt và hiệu quả.
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty tương đối đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu sử dụng
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Văn phịng làm việc rộng rãi, thống mát, có sự ngăn
cách giữa các phòng ban, các trang thiết bị vật tư đều được cung cấp đầy đủ, mang đến sự
tiện lợi, thoải mái cho nhân viên nhất có thể.
1.4.


Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty.

Công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ Hamona hoạt động trong các lĩnh vực ngành
nghề liên quan đến thực phẩm. Hiện tại hướng tới sự phát triển về những sản phẩm từ thiên
nhiên và tốt cho sức khỏe. Với các dòng sản phẩm:
- Rong nho Sea’s: rong nho tươi, rong nho tiện lợi, nước rong.
- Các loại xốt Sea’s: Xốt mè rang, xốt ớt xanh,…
8

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

- Hamona Coconut: dừa tươi các loại size S, M, L.
1.5.

Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm

Trong 3 năm liên tiếp từ 2018 đến 2020, công ty tiếp tục đầu tư gần 1.5 tỷ đồng để nâng
cấp các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phương tiện vận tải, quản lý và mua thêm các máy móc,
thiết bị sản xuất.
Chi tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Doanh thu


21,142,663,805.70 33,102,496,910.39 39,352,503,440.12

Chi phí

14,940,265,587.00 25,435,523,303.56 20,095,594,382.02

Lợi nhuận

6,202,398,218.70

7,666,973,606.83

Năm 2020

9,256,909,058.10

Bảng1.2: Kết quả kinh doanh cơng ty trong 3 năm
Nhận xét: Nhìn chung ta thấy, doanh thu và lợi nhuận 3 năm trở lại đây có xu hướng tăng
nhưng khơng đáng kể. Từ năm 2019 lợi nhuận tăng hơn 1,4 tỷ đồng tương ứng 23,6% so
với năm 2018, năm 2020 lợi nhuận tăng 1,56 tỷ đồng tương ứng 20,74% so với năm 2019.
1.6. Các bước thực hiện công việc Sinh Viên trực tiếp tham gia
Mô tả công việc Thực Tập Sinh Trade Marketing tại cơng ty với các sản phẩm về Rong
Nho:
Cơng việc chính tham gia thực tập tại Công ty là nghiên cứu thị trường rong nho, lên nội
dung, xây dựng và triển khai các hoạt động Marketing (Đặc biệt là hoạt động Trade
Marketing).
Để có thể thực hiện cơng việc một cách tốt nhất các công việc cần được thực hiện theo một
lịch trình và có kế hoạch cụ thể: Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trên các nền tảng online và
offline, sản phẩm dịch vụ của cơng ty: Tiến hành tìm kiếm và phân tích các đối thủ cạnh
tranh và phân tích tiềm lực của công ty, nghiên cứu thị trường Rong nho tại Việt Nam.

 Nghiên cứu và tham gia đề xuất phát triển thương hiệu, câu chuyện thương hiệu,
định vị thương hiệu.
 Nghiên cứu, lên kế hoạch và tổ chức thực hiện các Chương trình khuyến mại &
quảng cáo truyền thông cho thương hiệu, thúc đẩy hoạt động kinh doanh, nâng cao
hình ảnh, phát triển thương hiệu tại các điểm bán.
 Xây dựng và tổ chức các hoạt động Trade MKT (Sampling, Giới thiệu sản phẩm,
Hỗ trợ bán hàng, Tuyển và phụ trách PG, phối hợp cùng designer đưa ra các POSM
nhằm xúc tiến bán hàng và gia tăng độ nhận diện thương hiệu...)

9

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

 Nghiên cứu và xây dựng hệ thống phân phối theo từng kênh: kênh siêu thị, kênh
thực phẩm sạch, kênh chợ, kênh bệnh viện, kênh phòng gym, kênh câu lạc bộ,… để
đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
 Kết hợp với Sales của nhà phân phối và công ty để gia tăng điểm bán mới và chăm
sóc, xử lý các vấn đề phát sinh về hàng hóa các cửa hàng, siêu thị thuộc NPP.
Theo dõi và báo cáo các kênh bán hàng để có những điều chỉnh cho phù hợp.
Việc thực hiện nghiên cứu các công ty là đối thủ cạnh tranh cũng như các công ty đối tác là
một trong các công việc cần thiết cho việc thực hiện dự án và nâng cao thương hiệu của
công ty cũng như đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Hiện nay bên cạnh công tác
truyền thơng Marketing thì Trade Marketing cũng khơng thể thiếu trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Bằng việc phủ song các sản phẩm tại các điểm bán, Rong Nho
Sea’s đã khẳng định mình trên thị trường cũng như được khách hàng tin dùng và ủng hộ.
Phần 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ HAMONA VIỆT NAM với các sản phẩm RONG NHO mang tên

Thương Hiệu Sea’s
2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh doanh
của công ty
2.1.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mơ
Nhân tố chính trị - pháp luật
Việt Nam được đánh giá là một đất nước có nền chính trị tương đối ổn định có một Đảng
lãnh đạo và Nhà nước quản lý tạo nên một môi trường kinh doanh an tồn cho các doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, hệ thống luật pháp và các điều lệ của nước ta đang ngày càng hồn
thiện, các chính sách bảo vệ bản quyền cũng như hỗ trợ phát triển sản phẩm thiên nhiên, tốt
cho sức khỏe đã giúp ích rất nhiều cho Cơng ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Hamona
vượt qua các rào cản và hoạt động hiệu quả thuận lợi hơn.
Căn cứ các Hiến pháp luật an toàn thực phẩm, cơng ty đã ln theo dõi và cập nhật chính
xác các điều lệ để phù hợp với pháp luật Việt Nam, không ngừng nâng cao và cải tiến công
nghệ cũng như chất lượng. Đặc biệt với sản phẩm cốt lõi là Dừa Tươi, Hamona Việt Nam
đã và đang phát triển cũng như hồn thành cơng nghệ trong chuỗi cung ứng của mình, từ đó
xuất khẩu sản phẩm và thương mại hóa tại các thị trường trên thế giới có thể kể đến: Anh,
Mỹ, Singapore,… Tiếp đó, sản phẩm mới là Rong Nho, công ty cũng luôn áp dụng và đảm
bảo tất cả các điều lệ trong ngành.
Nhân tố kinh tế
Năm 2018 Việt Nam đạt mức tăng trưởng GDP cả năm khoảng 6,7%. GDP bình quân đầu
người đạt khoảng 2.540 USD/người. Năm 2017 tăng trưởng kinh tế đạt 6,81%, GDP đầu
người đạt 53,5 triệu đồng/năm (2.385 USD). Với sự phát triển nhanh chóng trong những
năm qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục duy trì ổn định
trong năm 2021. Đây là một cơ hội thuận lợi để doanh nghiệp có thể tiếp cận thị trường và
10

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh


mở rộng hoạt động kinh doanh trong năm 2021. Thu nhập của người dân tăng lên, xu
hướng sử dụng thực phẩm sạch cũng được tăng cao. Chính vì vậy, tốc độ tiêu thụ các mặt
hàng thực phẩm sạch tốt cho sức khỏe trong những năm qua được gia tăng đáng kể.
Nhân tố văn hóa - xã hội
Việt Nam đã chính thức bước vào giai đoạn già hóa dân số và đang tăng trưởng nhanh
chóng. Tính đến hiện nay tỷ lệ già hóa chiếm khoảng 12%, tương đương khoảng 11,9 triệu
người. Đặc biệt là dân số già tại Việt Nam, trong đó cũng có một bộ phận những người lớn
tuổi khá ổn định về địa vị và kinh tế, muốn khẳng định bản thân lại có nhiều thời gian rảnh.
Đây chính là những khách hàng tiềm năng mang lại lợi nhuận lớn cho công ty.
Theo nghiên cứu Toàn cảnh ngành thực phẩm - đồ uống Việt Nam năm 2018 của Vietnam
Report, ngành thực phẩm đồ uống hiện chiếm khoảng 15% GDP và có xu hướng tăng lên
đáng kể trong 5 năm; Đồng thời chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu chi tiêu hàng tháng của
người tiêu dùng (chiếm khoảng 35% mức chi tiêu). Hiện nay, người tiêu dùng có xu hướng
lựa chọn các thực phẩm sạch, có nguồn gốc hữu cơ và thân thiện với mơi trường, và sẵn
sàng chi trả khoản tiền cao hơn cho bữa ăn hàng ngày. Hơn 86% người tiêu dùng tại 2 thành
phố lớn là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh khi được hỏi đã lựa chọn các sản phẩm tự nhiên và
hữu cơ, hoặc các sản phẩm đúng mùa vụ để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
Thứ ba là mạng xã hội và công nghệ với các ứng dụng như tìm kiếm địa điểm ăn uống
(Foody), giao đồ ăn (deliveryNow) và đặt bàn (TableNow)… đã làm thay đổi trải nghiệm
ẩm thực của người tiêu dùng, nhất là giới trẻ.
Từ những yếu tố thay đổi về văn hóa, cơng ty cần phải có cuộc nghiên cứu để du nhập vào
cuộc sống cũng như tiềm thức của người dân trong thời kì thay đổi hiện nay.
(Theo diemthitotnghiep24h.com)
Nhân tố tự nhiên
Các vấn đề như ơ nhiễm mơi trường, biến đổi khí hậu, khai thác tài nguyên bừa bãi đã ảnh
hưởng tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Đây là yếu tố doanh nghiệp khơng
thể kiểm sốt vì vậy cần phải thật sự chú ý để có thể ứng phó kịp thời.
Nhân tố khoa học - công nghệ
Trong xu thế tồn cầu hóa, cơng nghệ phát triển vơ cùng nhanh chóng. Đặc biệt, với một

cơng ty chun về các sản phẩm công nghệ thực phẩm như Công ty Cổ Phần Thương mại
Dịch vụ Hamona Việt Nam, việc quan tâm đến các bước phát triển của nền khoa học công
nghệ thế giới là vô cùng cần thiết. Đây vừa là cơ hội cũng chính là thách thức cho cơng ty
nếu khơng liên tục cập nhật, làm mới các xu hướng sẽ rất dễ bị tụt hậu và bị các đối thủ
cạnh tranh khách bỏ xa và dậm chân tại chỗ.
2.1.2. Các nhân tố thuộc mơi trường ngành
Khách hàng
Khách hàng ln có vai trò quan trọng đốu với bất kỳ doanh nghiệp nào. Khách hàng là
người sử dụng sản phẩm của Hamona Việt Nam bao gồm Dừa và Rong Nho, ảnh hưởng
11

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

đến doanh thu, thị phần trên thị trường của công ty. Khách hàng được coi là một sự đe dọa
cạnh tranh khi họ buộc doanh nghiệp phải giảm giá hoặc có nhu cầu về chất lượng cao và
dịch vụ tốt.
Khi đã có nhiều doanh nghiệp cùng kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống,
khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn. Khi đó, cơng ty cần có những chiến lược kinh
doanh, các chính sách thu hút và giữ chân khách hàng bao gồm các khách hàng là tổ chức
hay khách hàng là người tiêu dùng trực tiếp.
Đối tác
Nhà cung cấp có vai trị quan trọng tới hoạt động của công ty. Đối với mặt hàng kinh doanh
là thực phẩm sạch đặc biệt là các sản phẩm về Rong Nho, chất lượng thực phẩm phụ thuộc
vào thời tiết, vận chuyển, bảo quản. Điều này cũng tạo khó khăn cho cơng ty.
Các nhà phân phối của công ty là các Nhà phân phối hoa quả, Các siêu thị mini, Đại siêu
thị, Công ty xuất khẩu, Vinmart,… dể đưa sản phẩm phủ song rộng rãi đến tay người tiêu
dùng.

Đối thủ cạnh tranh
Thị trường đồ uống từ thiên nhiên, rau sạch ở nước ta hiện nay được các chuyên gia kinh tế
đánh giá là đầy tiềm năng. Nhu cầu tiêu dùng các sản phấm sạch, thiên nhiên của người dân
ngày càng cao. Có cầu, ắt có cung, vô số các doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm được
thành lập, điều này cũng cảm trở việc mở rộng thị trường của công ty.
Không chỉ là thị trường tiêu thụ, Việt Nam cịn có tiềm năng xuất khẩu các sản phẩm thực
phẩm - đồ uống và hiện đã có những doanh nghiệp tương đối mạnh, có tên tuổi, có sức
cạnh tranh, thường xuyên dẫn đầu tại thị trường trong nước, đủ cơ sở để xuất khẩu ra nước
ngoài. Cơ hội phát triển của các thương hiệu thực phẩm sạch, thiên nhiên - đồ uống Việt rất
lớn nhưng khi các doanh nghiệp nước ngồi tích cực có mặt tại thị trường Việt Nam một
mặt mở ra nhiều cơ hội hợp tác đầu tư - sản xuất, góp phần đa dạng sản phẩm và tiện ích,
nhưng cũng đẩy cạnh tranh tăng lên.
Các tên tuổi lớn trong ngành có thể kể đến Cocoxim, Datafa trong ngành dừa tại Việt Nam
hay F99, Vietfoods, Phúc Thịnh Foods, Hải Nam Foods,… trong ngành thực phẩm là những
đối thủ lớn khiến Hamona Việt Nam cần dè chừng khi phát triển các sản phẩm về Dừa và
Rong nho.
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của công ty
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng và các yếu tố nội bộ của công ty
Đặc điểm thị trường
Thị trường hiện tại công ty hướng tới trong 2 năm đầu đến về sản phẩm Rong Nho Hà Nội
và các tỉnh có thu nhập trung bình – khá bao gồm: Hồ Chí Minh, Nha Trang, Hải Phịng,
Quảng Ninh,… Đây là nơi dân cư có thu nhập đông dân cư, khách quốc tế sinh sống, có thu
nhập bình qn đầu người cao nên nhu cầu sử dụng thực phẩm tốt cho sức khỏe như rong
nho. Trước hết thị trường trong khoảng thời gian sinh viên tham gia thực tập là Hà Nội với
12

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh


kênh thực phẩm sạch, siêu thị mini, siêu thị và đại siêu thị, đại lý. Tiếp đó các kênh hướng
đến tiếp theo là kênh phịng gym, kênh thể thao và kênh chợ cũng là thị trường công ty
đang hướng và tập trung phát triển.
Khách hàng
Khách hàng: Tập khách hàng chủ yếu mà công ty hướng tới là phụ nữ, có thu nhập khá trở
nên. Là người bận rộn và ưa thích sử dụng thực phẩm tốt cho sức khỏe, thực phẩm organic.
Các yếu tố nội bộ công ty
Nguồn nhân lực: Đội ngũ cán bộ nhân viên của cơng ty hiện nay có khoảng gần 25 nhân
viên (Bao gồm nhân viên tại xưởng sản xuất, kho vận, phòng kinh doanh, tuyển dụng,
marketing,…). tất cả là những người trẻ, năng động, sáng tạo và luôn nhiệt huyết với công
việc. Trong thời gian này công ty đang chú trọng đến phát triển chú trọng đào tạo, phát triển
đội ngũ nhân viên. Bên cạnh những nhân viên giàu kinh nghiệm cũng phải nói đến những
nhân viên được tuyển mới đều là sinh viên mới ra trường, chưa có nhiều hiểu biết với sản
phẩm của công ty và thị trường, cần đào tạo thêm, mất thời gian thích ứng với cơng việc.
Khi hướng đến tuyển thực tập sinh và nhân viên là sinh viên mới ra trường, công ty cũng
muốn tạo ra sự nhiệt huyết và đam mê với họ, thêm vào đó đào tạo ngay nguồn nhân lực từ
đầu và tiếp nhận sự sáng tạo từ thế hệ trẻ để thay đổi các tư duy và lối làm việc hiện đại
hơn đặc biệt là lĩnh vực Marketing. Cơ cấu các phòng ban như sau:
STT

Phòng ban

Số lượng (người)

1

Phòng Kinh doanh

5


2

Phòng Marketing

8

3

Phòng Hành chính- Nhân Sự

3

4

Phịng Kế tốn

3

5

Bộ phận kho hàng

5

Nguồn lực tài chính: Nguồn vốn của cơng ty đang ổn định với lợi nhuận 90% từ nước ngoài
10% trong nước với sản phẩm Dừa Tươi. Tuy nhiên với sản phẩm Rong Nho do mới phát
triển và đang thử thị trường nên việc thu lại lợi nhuận còn hạn chế. Tuy nhiên, do có sự hậu
thuẫn từ hệ sinh thái Hamona nên Rong Nho Sea’s có nguồn vốn nhất định để tập trung
phát triển.

Văn hóa tổ chức: Tại Hamona Việt Nam, lãnh đạo đến nhân viên ln có chung mục tiêu là
hướng đến khách hàng, phục vụ tối đa và gia tăng sự trải nghiệm nhất cho họ. Mọi người
trong công ty đều ln ln hịa đồng thân thiện, đồn kết với đồng nghiệp, với cấp trên thì
tơn trọng kính u,…Ngồi mọi người ln ln có ý chí phấn đấu, sáng tạo để không
ngừng làm công ty phát triển lớn mạnh.

13

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

2.2.2. Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược marketing/thương
hiệu của cơng ty
2.2.2.1. Thực trạng nghiên cứu marketing, thu thập thông tin và phân tích thơng tin
của cơng ty (Các sản phẩm Rong Nho Sea’s)
Hiện tại các thông tin về các tập khách hàng sẽ thơng qua phịng kinh doanh để thu tập. Với
tập khách hàng là nhà phân phối, các thông tin thu thập được thực hiện tại phòng
Marketing. Tập khách hàng là các kênh khác như kênh siêu thị, kênh chợ, kênh thực phẩm
sạch,… sẽ qua phòng kinh doanh và phòng Marketing để có cái nhìn thiết thực nhất. Ngồi
ra, cơng ty cịn thu thập thơng tin sơ cấp qua kênh online như Facebook, Gmail, hay qua dữ
liệu khách hàng được lưu trữ trên website khi khách để lại thông tin thông qua tư vấn qua
kênh chat trực tuyến liên kết trên website hoặc số hotline tư vấn trực tiếp. Đặc biệt các
thông tin về khách hàng lẻ qua online (Facebook, shoppe,…) được thu thập qua cả 2 phòng
là Kinh doanh và Marketing, các dữ liệu và phân tích sẽ dựa trên data đã lưu khi tiến hành
lên đơn cho khách hàng lẻ.
Tiếp đó, khi tiến hành thực hiện các chương trình xúc tiến tại điểm bán, POSM, phòng
Marketing sẽ tổng hợp các ý kiến và phân tích, xử lý các dữ liệu để đưa ra những phương
án mới. Trong quá trình thăm, kiểm tra các điểm bán do phòng kinh doanh và nhà phân

phối phân phối, thu thập từ các người đại diện cửa hàng, siêu thị, đại lý để tiến hành nghiên
cứu và thu thập.
Để thực hiện những công việc trên thì hàng tháng phịng kinh doanh và phịng Marketing sẽ
thực hiện việc thu thập thơng tin khách hàng, tình hình sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của
cơng ty rồi tiến hành đánh giá, xác định nhu cầu của khách hàng để có những chiến lược
kinh doanh phù hợp cho từng khu vực thị trường mục tiêu. Đặc biệt với mỗi thị trường mới,
cần phải khảo sát đặc điểm, nhân khẩu học của người dân từ đó ra được những chiến lược
tốt nhất.
Thị trường rong nho tại Việt Nam đang phát triển và rộng rãi. Trên VTV1 đã có bài phóng
sự nói về lợi ích của rong nho cho sức khỏe. Hầu hết khách hàng đều biết đến sản phẩm và
đã từng thử 1 lần. Tuy nhiên do chất lượng, do khẩu vị,… nên họ khá e ngại. Hầu hết khi
mua rong nho khách hàng thường ăn kèm với các sốt để làm giảm đi vị tanh của rong nho.
Các sản phẩm rong nho trên thị trường đều bán theo kèm các loại sốt để tăng sự trải nghiệm
và tiện lợi của khách hàng.
 Mục tiêu Marketing và quản trị thương hiệu trong năm 2021
+ Mục tiêu Marketing:
Tăng mức độ thâm nhập thị trường (Market penetration): thực hiện thông qua các chương
trình trade marketing kết hợp với truyền thơng mạnh mẽ và liên tục (từ 2%-10%).
Tăng lượng tiêu thụ (consumption): thông qua tăng tần suất sử dụng (frequency) marketing rong nho là 1 loại “Siêu rau”.

14

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

Tăng giá trị sử dụng (value): Khuyến khích người tiêu dùng trả giá cao hơn cho sản phẩm
chất lượng, tiện lợi và định vị cao cấp hơn.
Tăng mức độ trung thành: Referal & loyalty program. Thuyết phục về nhưng điểm mạnh

không thể thay thế của sản phẩm.
Đối với khách hàng mới nuôi dưỡng thành khách hàng trung thành. Đối với các khách hàng
đã mua hàng tại cơng ty, thì các hoạt động marketing này giúp giữ chân khách hàng.
Đối với nhà phân phối: từ 1 NPP lên 5 NPP. Số điểm phân phối trực tiếp từ 10 lên 40 điểm.
Số điểm phân phối thông qua NPP từ 50 lên 100 điểm.
+ Mục tiêu quản trị thương hiệu: Khi thực hiện mục tiêu Marketing hiệu quả, thị phần
thương hiệu và tăng trưởng ngành hàng của thương hiệu (Brand share & brand category)
gia tăng:
Tập trung vào sự tiện lợi và khác biệt của thương hiệu, khiến người tiêu dùng u thích
thương hiệu Sea’s hơn.
Tăng trưởng Brand Category thơng qua việc đa dạng hoá sản phẩm trong category, thay đổi
hành vi, gia tăng mức độ tiêu thụ của người tiêu dùng.
Tạo dựng thương hiệu và gia tăng tài sản thương hiệu khi đem lại những lợi ích cho người
tiêu dùng, tăng thêm mức độ tiêu thụ và thêm người dùng.
Bảo vệ và quản trị thương hiệu thông qua các hợp đồng, thoả thuận chặt chẽ.
Để đạt được mục tiêu cần:
Định vị được thương hiệu trên thị trường là 1 loại Siêu Rau, bà hoàng trong làng rau.
Khẳng định các lợi ích to lớn của Rong Nho.
Trở nên gần gũi, phổ biến hơn với người tiêu dùng.
Gia tăng mức độ trung thành với thương hiệu.
2.2.2.2. Thực trạng chương trình và chiến lược marketing sản phẩm Rong Nho Sea’s
của công ty
 Phân đoạn thị trường: Công ty lựa chọn phân đoạn thị trường theo tiêu thức chủ yếu là
Nhân khẩu học, địa lý, hành vi tiêu dùng.
Tiêu thức nhân khẩu học: Đầu tiên, công ty phân chia theo các độ tuổi từ 2-10 tuổi; 18-25
tuổi; 25-35 tuổi; 35-50 tuổi, 50-65 tuổi. Mức thu nhập trung bình- khá-cao.
Tiêu thức địa lý: Hiện tại, sản phẩm Rong Nho Sea’s công ty phân chia thành thị trường Hà
Nội và các tỉnh miền Bắc ( 6 tháng đầu), tiếp đó là Hồ Chí Minh, Nha Trang và các thành
phố miền Nam ( 3 tháng tiếp). Đây là nơi có dân cư đơng đúc, kinh tế phát triển.
Hành vi: Tùy vào độ tuổi, giới tính mà hành vi sử dụng, tiêu dùng sẽ khác nhau.

+ 2-10 tuổi đặc điểm: Độ tuổi thường kén chọn các loại thức ăn đặc biệt là không ăn rau.
Dễ tạo thành tập tính, thói quen cho tương laiThích nhũng hình ảnh liên quan đến hoạt
hình, thích những sự cute, dễ thương. Đặc biệt khi đi mua đồ cùng bố mẹ, sẽ dễ dàng bị thu
15

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

hút bởi các công cụ xúc tiến tại điểm bán. Khi chúng đã thích thì ăn rất nhiều và khơng
ngán. Hành vi là đua địi và nếu như chúng thích là bố mẹ sẽ mua.
+ 18-25 tuổi: đây là độ tuổi rất dễ tò mò và thích khám phá sự mới lạ. Bắt trend rất tốt, tạo
ra các hiệu ứng. hành vi muốn khám phá và thử.
+ 25-40 tuổi: Đây là độ tuổi đã lập gia đình nên (Cả nam và nữ) nên các sản phẩm mua sẽ
thường đắn đo. Luôn muốn mang đến những thứ tốt nhất cho gia đình mình. Thêm vào đó,
xu hướng mua để biếu, làm quà tặng cũng là đặc điểm, hành vi khiến cho công ty gia tăng
danh mục sản phẩm.
+ 40-55 tuổi: Đây là độ tuổi tầm trung, kinh tế ổn định hơn có xu hướng thưởng thức và tìm
hiểu các thực phẩm organic, tốt cho sức khỏe. Thường không quan tâm đến giá mà quan
tâm đến chất lượng.
+ 55-65 tuổi: đây là độ tuổi khá phức tạp, tâm lý khá lo nghĩ về sức khỏe. Các bác, các bà,
các ơng trong độ tuổi này thường có rất nhiều câu hỏi về sản phẩm và khá quan tâm về giá
vì thu nhập của họ lúc này khơng cịn cao và ổn định do việc nghỉ hưu.
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu công ty Hamona Việt Nam với dòng sản phẩm Rong nho Sea’s hướng
đến là phụ nữ, độ tuổi 25-40 tuổi. Sống tại các quận huyện tại Hà Nội và các thành phố lớn.
Có xu hướng thích muốn tìm và sử dụng sản phẩm tốt cho sức khỏe, organic, đến từ thiên
nhiên. Họ có thể mua cho bản thân, cho gia đình và giáo dục cho những đứa trẻ để hình
thành việc ăn rau cho chúng. Đa dạng các ngành nghề, có xu hướng chia sẻ cho người khác.

Quan tâm nhiều đến sức khỏe, thực phẩm, tin tức xã hội, chăm sóc gia đình, con cái. Họ bị
ảnh hưởng và tin tưởng những người xung quanh và sẵn sang giới thiệu sản phẩm cho
người khác. Thích giảm giá và các ưu đãi, khuyến mãi.
Định vị trên thị trường mục tiêu
Rong nho Sea’s (Rong tươi, rong tách nước, nước rong nho) là sản phẩm đi đầu về chất
lượng, tốt cho sức khỏe. Được thay thế cho các loại rau với chất dinh dưỡng: fucoidan
chống ung thu, vitamin C, axit béo, chống tiểu đường,… Chính vì vậy, cơng ty đã định vị
sản phẩm như 1 loại siêu rau bổ dưỡng, bà hoàng của các loài rau, slogan “ Siêu Rau, Trao
Nhau Siêu Dinh Dưỡng” và giáo dục cho khách hàng về các lợi ích của Rong Nho.
Chính sách marketing hỗn hợp
Chính sách sản phẩm: Để đáp ứng được thị hiếu và nhu cầu thị trường, thị trường mục tiêu,
công ty đã cho ra mắt 2 sản phẩm về rong là rong nho tươi và rong nho tách nước, nước
rong. Sản phẩm liên tục được cải tiến để phù hợp với tập khách hàng mục tiêu, trước khi ra
mắt các phiên bản mới đều được thử nghiệm một cách kỹ lưỡng và cuối cùng đã đưa ra
được sản phẩm Rong nho tươi 100g kèm hộp xốt mè rang 40g; 1 hộp Rong nho tách nước
gồm 3 gói rong (30g) và 3 hộp xốt mè rang (40g) tổng 180g 1 hộp. Ngoài ra sản phẩm cũng
được nghiên cứu để tạo ra những khác biệt so với những sản phẩm của đối thủ cạnh tranh,
mang đến sự trải nghiệm mới mẻ cho người dùng và sự trai nghiệm tốt nhất và chất lượng
nhất với sản phẩm nước rong nho chai 330ml và chai 1000ml.
16

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

Chính sách giá: Căn cứ vào giá cả trên thị trường cũng như chi phí bỏ ra, công ty đã đưa ra
mức giá phù hợp. Với Rong nho tươi 100g kèm hộp xốt mè rang tươi giá dao cho nhà phân
phối là 25.000 VNĐ, các kênh khác và CTV là 29.000 VNĐ và đề xuất bán ra dao động từ
39.000 VNĐ- 45.000VND tùy theo khách hàng và khu dân cư. Rong tươi 200gr không kèm

xốt giá công khai 59.000 VNĐ. Sản phẩm rong tiện lợi 1 hộp gồm 3 gói rong mỗi gói 20g
kèm 3 hộp xốt mè rang, giá công khai bán là 99.000 VNĐ ( đến tay NTD). Nước rong nho
330ml giá bán 15.000 VNĐ, chai 1 lít giá bán 35.000 VNĐ.
Chính sách phân phối: Cơng ty có tổng kho tại số 10 Nguyễn Phong Sắc để đống và bảo
quản hàng hòa cũng như thực hiện các quy trình dưỡng sản phẩm. Các sản phẩm được phân
phối qua nhà phân phối và công ty cổ phần HTS Việt Nam chuyên phân phối hoa quả sạch
tới các chuỗi siêu thị, thực phẩm sạch,… Kênh phân phối trực tiếp do phòng Tarde
Marketing quản lý tại 1 số cửa hàng sạch và chuỗi siêu thị. Kênh online qua facebook,
shoppe, CTV,… Khách hàng có thể đến trực tiếp kho, các cửa hàng được phân phối hay
trên online để mua sản phẩm chính hãng.
Chính sách xúc tiến: Hiện tại với kênh online, tiến hành chạy và seeding các bài quảng cáo
trên facebook và đẩy SEO trên Google. Kênh offline có các POSM để xúc tiến tại điểm
bán, các chương trình khuyến mãi, chính sách chiết khấu cho nhà phân phối. Chương trình
“Trung thu vui cùng bé/ Cả nhà khỏe cùng Sea’s”,… Đối với nhà phân phối và các kênh áp
dụng các chính sách giảm giá và chiết khấu, khuyến khích thành viên kênh, hỗ trợ bán
hàng, giới thiệu sản phẩm tại điểm bán,… Các chương trình xúc tiến được đưa ra để
khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty cũng như việc kết nối giữa công ty
và khách hàng gần gũi hơn.
2.3. Thực trạng hoạt động Marketing của công ty
2.3.1. Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của công ty

 Danh mục mặt hàng kinh doanh của công ty về sản phẩm thương hiệu Rong Nho
Sea’s:
Rong nho tươi (hộp): Thành phần chính 100% Xốt (kèm theo): Mayonnaise, dấm, đường,
muối, mè rang, hành tím Hộp Kraft vng (nâu) nắp nhựa trong bao gồm:
+ 100g rong nho tươi được ni trồng và thu hoạch tại Nha Trang, hồn tồn tự nhiên, cơng
nghệ Nhật Bản. Bảo quản ở nhiệt độ thường, nơi thoáng mát. Khi ăn rửa 2-3 lần nước
thường hoặc nước đá
+ Nước xốt mè rang tươi (không chất bảo quản): được điều vị để phù hợp với rong nho.
Nước xốt được sản xuất riêng biệt dành cho rong nho.

+ Thời hạn bảo quản: 5 ngày ở nhiệt độ thường 24-30 độ C, bảo quản nơi thoáng mát, tránh
ánh nắng trực tiếp. Tuyệt đối không cho vào tủ lạnh.

17

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

Rong nho tiện lợi (rong nho tách nước): Thành phần chính 90% Rong nho tươi, 10% muối.
Xốt mè rang (kèm theo): Mayonnaise, dấm, đường, muối, mè rang, hành tím Hộp Kraft chữ
nhật (nâu) nắp nhựa trong bao gồm:
+ 03 Gói rong nho 20g: Được ni trồng và thu hoạch tại Nha Trang hồn tồn tự nhiên,
cơng nghệ Nhật Bản. Được xử lý theo công nghệ tách nước Rong nho tươi, vì thế Rong có
thể bảo quản trong thời gian lâu hơn: 30 ngày ở nhiệt độ 24 - 30 độ C và 04 tháng ở nhiệt
độ 4 - 15 độ C. Trước khi ăn, ngâm rong trong nước từ 2-3 lần trong thời gian 04-05 phút,
rong sẽ nở lại gần giống với Rong tươi (tỉ lệ 1:2,5)
+ 03 hộp nước xốt mè rang tươi 30g: Không chất bảo quản, điều vị. Nước sốt được sản xuất
chuyên biệt dành cho Rong Nho.
Nước rong (chai 330ml và 1 lít): Thành phần: rong biển, quế, hoa hồi, thảo quả, la hán quả,
hoa cúc, đường phèn, nước Quy cách:
+ Chai nhựa trong, có seal nắp chai. Thể tích thực: 330ml và 1 lít. Nước Rong biển được
nấu hồn tồn tự nhiên cùng các loại thảo mộc, có tác dụng giải khát và công dụng tốt cho
sức khoẻ. Nước Rong biển có tác dụng tiêu đờm, làm mềm chất rắn, lợi tiểu. Ngăn ngừa
ung thư, tăng cường chức năng tuyến giáp, tốt cho hệ tiêu hoá, giúp cải thiện sức khoẻ tim
mạch, thải độc và giảm cholesterol trong máu. Bảo quản: 4-15 độ C. Sử dụng trong vòng 15
ngày kể từ NSX. Sản phẩm uống trực tiếp.
Doanh số chính từ sản phẩm rong nho tươi lên tới 200 triệu trong 2 tháng đầu tiên khi dự
phóng sản phẩm ra ngồi thị trường Hà Nội đặc biệt là các quận huyện trong nội thành.

 Hoạt động R&D mặt hàng:
Sau khi tung các sản phẩm về Rong Nho, nhận được phản hồi rất tốt về nước xốt mè rang.
Công ty đã tiến hành đầu tư thêm và sản xuất dây chuyền các sản phẩm về Xốt. Khảo sát và
thị trường về các khách hàng đã từng thửu sản phẩm và đưa ra công thức cũng như điều
chỉnh tốt nhất cho sản phẩm Xốt tươi mè rang Sea’s không chất bảo quản, tươi ngon đến
cùng.
 Các loại hình và dịch vụ cho khách hàng của cơng ty (làm rõ các loại hình dịch vụ cho
khách hàng gắn với mặt hàng/nhóm hàng chủ yếu của công ty)
Khách hàng là nhà phân phối: hỗ trợ giao hàng và chiết khấu.
Các kênh khác: chiết khấu trực tiếp
Khách hàng là người tiêu dùng: khuyến mãi cho người dùng.
2.3.2. Thực trạng về giá mặt hàng của công ty
 Các mức giá của các nhóm/tuyến mặt hàng của cơng ty
Rong nho tươi 100g kèm hộp xốt mè rang tươi giá dao cho nhà phân phối là 25.000 VNĐ,
các kênh khác và CTV là 29.000 VNĐ và đề xuất bán ra dao động từ 39.000 VNĐ45.000VND tùy theo khách hàng và khu dân cư.
Rong tươi 200gr không kèm xốt giá công khai 59.000 VNĐ.
18

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

Sản phẩm rong tiện lợi 1 hộp gồm 3 gói rong mỗi gói 20g kèm 3 hộp xốt mè rang, giá công
khai bán là 99.000 VNĐ (đến tay NTD).
Nước rong nho 330ml giá giao cho NPP là 9.000 VNĐ, cho các kênh khác là 12.000 VNĐ,
giá bán lẻ đề xuất 15.000 VNĐ, chai 1 lít giá bán 35.000 VNĐ.
 Căn cứ định giá và phương pháp xác định giá mặt hàng của công ty
Khi tiến hành đưa ra giá cho sản phẩm, công ty đã căn cứ vào:
Chi phí cấu thành lên sản phẩm: sản xuất, nghiên cứu, kho vận, marketing,…

Giá trị sản phẩm: Dựa vào chất lượng và thiết kế của sản phẩm, trải nghiệm sử dụng của
khách hàng, độ khan hiểm của sản phẩm trên thị trường.
Giá trị bổ sung: sự so sánh sản phẩm với các sản phẩm khác trên thị trường. (ĐTCT)
Từ đó có thể thấy phương pháp định giá của cơng ty áp dụng là phương pháp định giá dựa
trên giá trị khách hàng nhận được (theo giá trị sản phẩm và dịch vụ) và định giá dựa trên
chi phí lợi nhuận, cụ thể như sau:
Dựa theo các chi phí sản xuất, kho vận, marketing,… công ty tiến hành định giá cho đoạn
thị trường cụ thể là sản phẩm tốt cho sức khỏe, mang đến chất lượng và trải nghiệm tốt nhất
cho người dùng. Khi đó người tiêu dùng chấp nhận mức giá và biết về tất cả các thông tin
về sản phẩm Rong Nho:
Trong tâm trí người tiêu dùng, một sản phẩm rong nho mang lại rất nhiều lợi ích như có
chất fuicodan chống ung thu, các vitamin và khống chất, các axit béo có lợi cho sức khỏe,
… Hạt rong mẩy, căng, trịn cũng như quy trình để ra sản phẩm được chọn lọc và theo quy
chuẩn nhất định.
 Các bước định giá và phân biệt giá mặt hàng của công ty
Giá sản phẩm được định ra dựa trên rất nhiều yếu tố như giá của đối thủ cạnh tranh, cảm
nhận của khách hàng hay chi phí bỏ ra,... của công ty để đưa ra mức giá hợp lý nhất. Sản
phẩm của công ty sẽ được định giá theo công thức:
Giá bán = Giá vốn x hệ số lợi nhuận + chi phí trung gian (nếu có) + chi phí vận hành
(marketing, kho vận, cộng nghệ,…) + chiết khấu (nếu có)+….
Hiện tại với các sản phẩm về rong nho, công ty cũng đã áp dụng các công nghê điều chỉnh
giá theo từng thời điểm cụ thể và với từng đối tượng khách hàng. Các khách hàng là nhà
phân phối, công ty sẽ điều chỉnh để phù hợp với quy mơ, năng lực mà NPP đó có, để tiến
hành điều chỉnh mức giá phù hợp và chiết khấu thương mại tùy theo số lượng đặt hàng.
Vào các dịp lễ đăc biệt, công ty áp dụng điều chỉnh định giá phân biệt và định giá quảng
cáo để thu hút và kéo khách hàng bao gồm cả khách hàng tổ chức là nhà phân phối, khách
hàng từ các kênh phân phối lẻ tới khách hàng tiêu dùng cuối cùng.
2.3.3. Thực trạng về kênh phân phối mặt hàng của công ty
 Hiện tại, doanh nghiệp đang nhập nguyên liệu từ các nhà cung cấp sau:
19


Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

+ Nhập nguyên liệu có chọn lọc từ người nơng dân ở Khánh Hồ ni trồng Rong nho theo
phương pháp và tiêu chuẩn của công ty.
+ Cơng ty kiểm sốt nghiêm ngặt chuỗi cung ứng từ ni trồng đến tay người tiêu dùng:
quy trình thu hái, dưỡng Rong, đóng gói, vận chuyển, phân phối,...
+ Xốt: nhập nguyên liệu từ các đối tác tin cậy như Mayonnaise của Ajionomoto, Hành tím
Kinh mơn của Cơng ty Cổ phần ứng dụng và phát triển Công nghệ sinh học Việt Nam…
+ Bao bì tiếp xúc trực tiếp sản phẩm được đặt hàng riêng theo tiêu chuẩn, ví dụ: Hộp đựng
Rong tươi, giấy thấm Rong tươi, tem dán nguyên liệu,…
- Các loại hình trung gian phân phối của cơng ty:
Trước hết công ty thiết lập hệ thống phân phối trực tiếp và gián tiếp quan 2 mảng Online và
Offline. Đầu tiên kênh phân phối gián tiếp là nhà phân phối, công ty cổ phần HTS Việt
Nam để phân phối sản phẩm Rong Nho đến các kênh thuộc hệ thống của NPP như: Kênh
thực phẩm sạch, Kênh Siêu Thị và Đại Siêu Thị,… Kênh phân phối trực tiếp do phòng Sale
và Marketing của công ty quản lý là các siêu thị, chuỗi thực phẩm sạch, đại lý, phòng gym,
câu lạc bộ,… Với kênh phân phối trực tiếp tới tay người tiêu dùng sẽ thông qua online trên
các nền tảng Facebook, Các trang TMĐT như Shopee, Tiki, Lazada, Sendo, Website,…
Để có thể đưa sản phẩm đến các kênh siêu thị và thực phẩm sạch, công ty cũng phải chiết
khấu % cho nhà phân phối với mức chiết khấu như sau: 45% cho Sales; 12,5% cho công
nợ, 42,5% cho giao hàng tương đương chia % theo từng danh mục sản phẩm.
Để liên kết với các thành viên trong kênh phân phối, công ty đã đưa ra những chính sách
chung để hỗ trợ đối với NPP và các kênh công ty quản lý trực tiếp.
Các công nghê bán hàng công ty đang tiến hành áp dụng: Công nghệ bán buôn qua đơn đặt
hàng thương mại và công nghệ chào hàng thương mại bán buôn. Với hình thức bán lẻ: cơng
nghệ bán theo mẫu, cơng nghệ bán hàng hỗn hợp kết hợp các công nghệ.

2.3.4. Thực trạng về xúc tiến thương mại/truyền thông marketing của công ty
2.3.4.1. Thực trạng xúc tiến thương mại
Quảng cáo
Đây là hình thức rất phổ biến hiện nay để đưa NTD biết đến thương hiệu, chính vì vậy
Hamona cũng đánh mạnh vào công cụ này. Nội dung quảng cáo của công ty thường là
những video giới thiệu về sản phẩm Rong nho, ứng dụng và lợi ích, các cách ăn rong, quy
trình thu hoạch gây sự hứng thú, tò mò đối với khách hàng tiềm năng. Những video quảng
cáo này cũng được đặt ở rất nhiều trang mạng như mạng xã hội Facebook, Zalo, Youtube,
trên các trang web hoặc ở các ứng dụng điện thoại khác. Riêng ở facebook, trong 3 tháng
đầu đã tiếp cận được hơn 10.000 khách hàng và 200.000 lượt tiếp cận và tương tác.
Ngân sách giành cho quảng cáo rơi vào tầm 50-60 triệu trong 3 tháng đầu.
PR

20

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

Ngoài quảng cáo trên các trang mạng xã, công ty cũng sử dụng các trang báo mạng để book
bài và mua bài PR trên toplist, top10,… hay các bài viết trên các website, các diễn đàn để
giới thiệu về sản phẩm của công ty. Book bài review trên kênh Tik Tok với các KOLs có
lượt follow trên 100.000, chuyển đổi trực tiếp data về hệ thống.
Ngân sách book bài PR và thuê KOLs review sản phẩm trung bình là 3 triệu/bài, tổng
ngân sách là 70 triệu.
Xúc tiến bán

 Xúc tiến bán vào NTD cuối cùng
+ Khuyến mãi: Nắm bắt được tâm lý người tiêu dùng Việt Nam đặc biệt rất thích khuyến

mãi, Rong Nho Sea’s đã liên tục đưa ra các chương trình khuyến mãi theo từng dịp lễ, đặc
biệt trong mùa dịch như sau: (Mua 3 hộp rong tươi 99k; Mua 6 hộp rong nho tươi 219k
tặng 1 trà rong + freeship)
+ Tại điểm bán: có các tag, hanger, poster, standee để làm chú ý. Khuyến mãi mua 2 hộp
rong nho tươi tặng đèn lồng, tặng trà. Các chương trình sampling, giới thiệu sản phẩm

Hình 1.4: Chương trình Sampling giới thiệu sản phẩm
 XTB cho Nhà phân phối và thành viên kênh: Chiết khấu %, Tích lũy điểm thưởng,
Nhập hàng,...
Trưng bày các tag, poster, hanger,… tại điểm bán. Seeding vào các hội nhóm về nơi bán sản
phẩm,…
Ngân sách phân bổ dao động từ 10-30 triệu 3 tháng.
2.3.4.2. Nội dung thông điệp truyền tải
Thông điệp mà công ty muốn truyền tải với sản phẩm rong nho là 1 loại siêu rau, thay thế
bữa rau hàng ngày “Siêu Rau, Trao Nhau Siêu Dinh Dưỡng”. Đây là một thơng điệp rất rõ
ràng, người nghe có thể hiểu ngay.
Lấy cảm hứng từ Kiwi Zespri với thông điệp “Siêu Quả Cho Cả Nhà Siêu Khỏe”, Rong
Nho Sea’s muốn truyền tải sự dinh dưỡng và lợi ích cửa bà hồng trong lồi rau này. Khơng
21

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

chỉ thay thế rau hàng ngày mà còn bổ sung các chất “dinh dưỡng” cần thiết cho cơ thể ở
mọi lứa tuổi.
2.4. Thực trạng quản trị chất lượng của công ty
2.4.1. Hoạt động hoạch định chất lượng
Các tiêu chuẩn về sản phẩm, biểu mẫu kiểm soát chất thải, nguồn nước, tác nhân gây hại,…

được công bố và áp dụng trực tiếp trong quá trình hoạch định chất lượng.
Các quy phạm sản xuất, quy trình sản xuất đóng gói, về bao bì theo các tiêu chuẩn.
2.4.2. Thực trạng kiểm sốt, đảm bảo chất lượng tại cơng ty
Quy trình sản xuất sản phẩm cơng ty đạt tiêu chuẩn chất lượng HACCP - hệ thống xác
định, đánh giá và kiểm soát các mối nguy đáng kể đối với an tồn thực phẩm. Cơng ty đã
đầu tư các trang thiết bị sản xuất trong ngành thực phẩm. Trong mỗi lứa rong chỉ chọn ra
10-15% hạt rong đẹp nhất để đóng hộp và 80% hút nước tách nhiệt thành rong tách nước.
Tiêu chuẩn

Loại 1

Vùng Trồng
Độ dài (cm)
Màu sắc (miêu tả)
Độ đồng đều của màu sắc (1- Tuyệt đối không đồng
đều, 10 – Rất đồng đều)
Vị mặn (1- Không mặn, 10- Rất mặn)
Vị tanh (1- Không tanh, 10- Rất tanh)
Tạp chất / Sinh vật dính vào Rong (1- Khơng có,
10- Có rất nhiều)
Cuống rong thừa (1- Khơng có, 10- Rất nhiều)
Thời hạn sử dụng (Ngày hoặc tháng)
Độ nở tối thiểu (đối với Rong tách nước)
Bảng1.1: Tiêu chuẩn và quản lý chất lượng
 Về nội quy xưởng sản xuất
Trước giờ làm việc
 Mặc trang phục bảo hộ lao động đầy đủ và đúng quy định.
 Rửa tay sát trùng và khử trùng theo quy định.
22


Nguyễn Đặng Như Quỳnh

Loại 2


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

 Vệ sinh sạch sẽ và sát trùng và khử trùng dụng cụ sản xuất.
 Không đeo nhẫn, khuyên tai, trang sức bằng kim loại và mang điện thoại di động
vào trong xưởng sản xuất.
 Người có vết thương hở phải được băng bó kín bằng vật liệu chống thấm trước khi
vào khu vực sản xuất.
Trong giờ làm việc
 Chấp hành nghiêm túc theo sự phân công, chỉ đạo, điều hành của người quản lý.
 Nghiêm cấm ăn uống, nói chuyện riêng, cười nói thiếu ý thức, hút thuốc, khạc nhổ
trong khu vực sản xuất.
 Không đi lại lung tung, hoặc ra ngồi khi chưa có sự đồng ý của người quản lý.
 Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ được giao.
 Không trèo, ngồi lên bàn sơ chế. Khi bị thương phải nhan chóng băng bó kín bằng
vật liệu chống thấm.
Khi hết giờ làm việc.
 Thực hiện đúng, đủ quy trình vệ sinh nhà xưởng.
 Thay và để bảo hộ lao động đúng nơi quy định.
 Quy trình vệ sinh nhà xưởng
Đối với nhà xưởng:
Bước 1: Sau ca sản xuất, toàn bộ rác và chất thải phải được thu gom vào thùng có nắp đậy
kín và chuyển ra xe thu gom rác.
Bước 2: Vệ sinh lại bằng nước sạch một lần nữa để đảm bảo vệ sinh. Lưu ý: sau khi vệ
sinh, đảm bảo nền nhà xưởng không bị đọng nước và phải tuyệt đối khơ ráo. Ngồi ra, định
kỳ tiến hành vệ sinh tổng thể nhà xưởng vào thứ 7 hàng tuần.

Đối với công cụ, dụng cụ, thiết bị sản xuất
Bước 1: Vệ sinh lần đầu bằng nước sạch.
Bước 2: Sử dụng Javen hoặc chất tẩy rửa theo quy định, cọ rửa sạch sẽ để đảm bảo vệ sinh,
tránh lây nhiễm chéo.
Bước 3: Vệ sinh lại bằng nước sạch
Bước 4: Treo, úp ngược hoặc để gọn công cụ, dụng cụ, thiết bị sản xuất vào đúng vị trí, khu
vực quy định.
Bước 5: Các cơng cụ, dụng cụ, thiết bị đặc biệt cần được bảo quản tại tủ đựng riêng đảm
bảo khô ráo, tránh ẩm mốc.
2.4.3. Hoạt động đo lường, kiểm tra và đánh giá chất lượng tại công ty
23

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh

Tần suất kiểm tra đánh giá chất lượng: Theo từng đợt Rong nhập và trước khi đưa đến các
điểm bán hoặc tới tay khách hàng.
Tiêu chuẩn: Công bố kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn HACCP. Hamona ban hành bảng tiêu
chuẩn cụ thể về Rong tươi và Rong tách nước cụ thể theo công bố.
Nguồn lực: Nhân viên quản lí kho vận (full-time) & các nhân viên kho theo mơ hình khốn
sản phẩm
Hỗ trợ khách hàng: Mỗi khách hàng khi sử dụng một nhân sự từ bộ phận Hỗ trợ khách
hàng chăm sóc, hướng dẫn và giải đáp thắc mắc. Ngồi nhận trực tiếp thơng tin từ phía
khách hàng ra thì theo quy định cứ mỗi tuần vào một ngày cố định sẽ trực tiếp liên hệ với
họ để xác nhận tình hình sử dụng như thế nào, có đạt với mức mong muốn về sản phẩm hay
khơng? Có vấn đề gì về sản phẩm đặc biệt là các tập khách hàng công ty đang hướng đến
kể cả nhà phân phối và đại lý.
Bộ phận Marketing: Nhận thông tin phản hồi từ khách hàng thông qua tương tác trực tuyến

trên website hoặc trang mạng xã hội Facebook.
2.5. Thực trạng hoạt động Logistics/Chuỗi cung ứng của công ty
- Thực trạng hoạt động Logistics
Để các hoạt động trao đổi mua bán được diễn ra theo một hệ thống, vận hành một cách trơn
tru, tránh được tình trạng ứ động hàng hóa, cơng ty đã tổ chức triển khai các hoạt động
logistics sau:
Kho bãi: cơng ty có hợp đồng th kho tại số 10 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
khoảng 200 mét vuông chuyên dưỡng rong, lưu trữ và kiểm sốt hàng.
Phương tiện vận chuyển: Hiện tại cơng ty có thuê nhân viên kho và shipper để ship các mặt
hàng đến nhà phân phối, các điểm đặt hàng và tới khách hàng. Đối với các đơn đi tỉnh sẽ
liên kết với phần mềm Kiot Việt để lựa chọn đơn vị vận chuyển đưa đến các tỉnh.
Dịch vụ khách hàng: Các số điện thoại được tiếp nhận và xử lý thắc mắc của khách hàng tại
công ty hoạt động liên tục từ 8h-22h hàng ngày. Mọi vấn đề sẽ được giải quyết ngay trong
ngày khi nhận được phản hồi.
Dự trữ và dự phóng: Hiện tại cơng ty lưu giữ số lượng hàng hóa, đầu ra và đầu vào hàng
tồn kho trên phần mềm Kiot Việt, ghi lại dữ liệu về sản phẩm của cơng ty. Từ đó cơng ty sẽ
đưa ra quyết định nhập sản phẩm hay tổ chức chương trình upsale để hạn chế hàng tồn kho.
Mua hàng: Công ty lựa chọn nhà cung cấp uy tín, kiểm tra chất lượng sản phẩm mẫu trước
khi ký hợp đồng. Những nhà cung cấp không đạt tiêu chuẩn như cam kết, công ty ngừng
hợp tác theo hợp đồng.
 Thực trạng chuỗi cung ứng
Các yếu tố quyết định đến chuỗi cung ứng của công ty:

24

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


BCTTTHThS HD: Vũ Phương Anh


+ Nuôi trồng và thu hoạch: Hiện tại Hamona có nhiều nguồn, được chọn lọc kĩ càng và
training các nông hộ nông dân trồng rong nho nhằm mang đến những nguồn hàng chất
lượng và chắc khỏe nhất.
+ Sản xuất: Hộ kinh doanh cá thể SEA tiếp nhận sản xuất và thu mua, sau đó chuyển về kho
Nguyễn Phong Sắc tại Hà Nội để tiến hành phân loại và đóng gói bao bì.
+ Số lượng nhà cung cấp trên thị trường: sự đa dạng của thị trường nhà cung cấp sẽ mang
đến cho doanh nghiệp bao bài tốn nhiều sự lựa chọn nhằm tìm được đối tác phù hợp về giá
cả cũng như chất lượng các nguyên vật liệu đầu vào. Các nhà cung cấp sẽ do phịng Sale và
Marketing trực tiếp quản lý và chăm sóc.
+ Phân phối: Hamona quản lý trực tiếp các nhà phân phối và điểm bán.
 Quan hệ với nhà cung cấp: Giữ mối quan hệ hịa hợp, đơi bên cùng có lợi với các nhiều
cung cấp uy tín, đảm bảo chất lượng sản phẩm dịch vụ. Các mối quan hệ này góp phần giải
quyết những vấn đề nảy sinh khi cơng ty gặp trục tặc với một nhà cung cấp thì vẫn ln có
nhà cung cấp dự phịng. Đồng thời làm tăng uy tín của cơng ty trên thị trường.
 Quan hệ khách hàng: Tập trung chăm sóc các khách hàng thân thiết, khách hàng muc
tiêu để remarketing lại thật tốt biến các tập khách hàng thành royal.
PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA CÔNG TY VÀ ĐỊNH HƯỚNG VỀ
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động marketing/thương hiệu/kinh doanh của công ty
 Đánh giá hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh 5 năm trở lại đây có sự tăng trưởng vượt bậc, lợi nhuận tăng cao và
tương đối ổn định trong giai đoạn 2019-2021 do ra mắt thêm các sản phẩm về Rong nho
phù hợp với xu thế thị trường và độc quyền về cơng nghệ dưỡng rong tươi. Tuy nhiên do
tình hình dịch Covid trong 4 tháng trở lại đây khiến cho lượng tiêu thụ có phần sụt giảm
nhưng khơng đáng kể.
 Hoạt động Marketing
Marketing là một yếu tố quan trọng giúp cho công ty đạt được sự thành công trong những
năm vừa qua. Nhờ vào những hoạt động marketing hiệu quả, công ty đã tiếp cận được rất
nhiều khách hàng mục tiêu, khuyến khích họ sử dụng và mua sản phẩm của cơng ty. Các
hình thức quảng cáo, xúc tiến bán đều đạt được những hiệu quả nhất định, tuy nhiên do hệ

thống chăm sóc khác hàng chưa thực sự tốt nên việc khách hàng cũ quay lại cịn hạn chế,
đây chính là vấn đề khá lớn khiến cơng ty cần có những giải pháp nhất định.
 Hoạt động quản trị thương hiệu
Là sản phẩm được định vị là sản phẩm siêu rau, chất lượng nhất, mang đến cho khách hàng
những trải nghiệm khó quên tuy nhiên thương hiệu Sea’s vẫn chưa thu hút được do một
phần dịch covid 19 bùng, các ngân sách bị hạn chế. Đặc biệt với các sản phẩm mới được
tung ra trong mùa dịch, việc khách hàng được trải nhiệm sản phẩm là khơng có. Do vậy, để
25

Nguyễn Đặng Như Quỳnh


×