GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------
--------
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
MƠ PHỎNG QUY TRÌNH LẬP BÁO CÁO
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ.
TRẦN VĂN MINH
Biên Hòa, 12/ 2009
SVTH:Trần Văn Minh
2
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU. .................................................................................................................. 1
Tên Đề Tài ......................................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
Lịch sử nghiên cứu của đề tài .......................................................................................... 1
Mục Tiêu Của Chương Trình......................................................................................... 1
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 4
Những đóng góp mới của đề tài và những vấn đề mà đề tài chưa làm được………..4
Kết Quả Thực Hiện Được ................................................................................................ 4
Chưa thực hiện được ........................................................................................................ 4
Các cơng việc cần phải hồn thành……………………………………………………..4
Kết cấu của đề tài………………………………………………………………………..5
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN……………………………………………..6
I.1. Lịch sử nghiên cứu của đề tài:……………...……………………………………...6
I.2. Những nội dung mà đề tài chưa đề cập……………………………………..7
I.3. Hướng phát triển của đề tài trong thời gian tới............................................7
CHƯƠNG II.-KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG…………………………..8
II.1.Khảo sát hệ thống ...................................................................................................... 8
II.1.1. Tổng Quan Về Doanh Nghiệp.............................................................................. 8
II.1.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp........................................................................ 8
a). Chức năng của từng bộ phận...................................................................................... 9
b).Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban Trong Doanh Nghiệp .................................... 10
c) Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH một thành viên Lạc Hồng ... 14
II.2. Quy trình kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. ............................. 15
II.2.1. Quy trình trong kê khai thuế GTGT ................................................................. 15
a).Tập Hợp Hóa Đơn Đầu Vào. ..................................................................................... 18
b).Lập bảng kê mua vào,bảng kê bán ra ...................................................................... 18
c). Lập tờ khai thuế và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn chứng từ ....................... 21
II.2.2. In ấn,lập bộ báo cáo thuế GTGT hoàn chỉnh.................................................... 24
II.2.3. Nộp báo cáo và lưu hồ sơ..................................................................................... 24
II.2.4.Các tờ khai thuế kèm theo. ................................................................................. 25
SVTH:Trần Văn Minh
3
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
II.3. Xác định yêu cầu và chức năng…………………………………………………..29
II.3.1. Mô tả yêu cầu ...................................................................................................... 29
II.3.2. Xác định yêu cầu ................................................................................................. 29
II.3.3. Đặc tả yêu cầu………………………………………………………………… 29
CHƯƠNG III.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG....................................... 32
III.1. Thành phần dữ liệu ở mức quan niệm ................................................................ 32
III.2. Mô tả các thực thể tổng quát................................................................................ 34
III.2.1.Hóa Đơn: .............................................................................................................. 34
III.2.2. Chi tiết mua hàng. .............................................................................................. 36
III.2.3. Hình hóa đơn. ..................................................................................................... 37
III.2.4. Tình huống……………………………………………………………………...37
III.3. Mối kết hợp giữa các thực thể.............................................................................. 37
III.4. Mơ Hình thực thể kết hợp……………………………………………………….38
III.5.Thành phần dữ liệu ở mức logic:.......................................................................... 38
III.5.1.Chuyển đổi mơ hình thực thể sang mơ hình quan hệ ...................................... 38
III.5.2.Lược đồ quan hệ:................................................................................................. 39
III.6. Các ràng buộc toàn vẹn ........................................................................................ 40
III.6.1. Mơ hình quan hệ................................................................................................. 40
III.6.2.Ràng buộc liên bộ và tầm ảnh hưởng………………………………………….40
III.7. Thành phần dữ liệu ở mức vật lý………………………………………………..43
CHƯƠNG IV.
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH.................................................... 44
IV.1.Các Phần Mềm Ứng Dụng..................................................................................... 44
IV.1.1.Giới Thiệu về tính năng của phần mềm Microsoft visual studio 2005 .......... 44
IV.1.2.Thiết kế giao diện,hỗ trợ viết mã(code) ............................................................. 44
IV.1.3-Xây dựng ứng dụng web nhanh hơn ................................................................. 44
IV.1.4-Hỗ trợ phát triển ứng dụng cho thiết bị di động……………………………...45
IV.1.5-Đóng gói và triển khai ứng dụng……………………………………………...45
IV.2. Xây dựng phần mềm mơ phỏng q trình lập báo cáo thuế:............................ 46
IV.2.1. Giao Diện Chính………………………………………………………………..46
IV.2.2. Giao diện cập nhật bộ đề.................................................................................... 47
IV.2.3. Giao diện tạo tình huống làm ............................................................................ 48
SVTH:Trần Văn Minh
4
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
IV.2.4. Màn hình mơ phỏng những đối tượng lên quan trong quy trình và bài tình
huống................................................................................................................................ 48
IV.2.5. Giao diện nhân viên kế toán thuế...................................................................... 49
IV.2.6. Giao diện nhập hóa đơn ở ngồi. ...................................................................... 50
IV.2.7 Giao diện sơ đồ các phịng ban:………………………………………………..51
IV.2.8 Giao diện kế tốn trưởng:………………………………………………………51
IV.2.9 Giao diện của giám đốc:..................................................................................... 52
IV.2.10. Sửa lại hóa đơn:……………………………………………………………….52
IV.2.11 Giao diện tạo bộ đề thực hành.......................................................................... 53
IV.2.12. Màn hình xem ảnh............................................................................................ 54
Một vài đoạn mã code trong chương trình:.................................................................. 55
PHẦN V. KẾT LUẬN................................................................................................... 56
KIẾN NGHỊ..................................................................................................................... 56
Phụ lục………………………………………………………………………… 57
SVTH:Trần Văn Minh
5
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ.
Sơ đồ II.1-sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Lạc Hồng .......................................................................................................... 8
Sơ Đồ II.2. Xây dựng mối quan hệ giữa phòng kế tốn và các bộ phận khác....... 10
Sơ đồ II.3:Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn........................................................... 14
Lưu đồ II.4:Các bước để có tờ khai thuế................................................................ 15
Lưu đồ:II.5-Lưu đồ các bước cơng việc trong quy trình kế tốn thuế................... 17
Mẫu biểu II.6: Biểu mẫu 01-1/GTGT:................................................................... 19
Mẫu biểu II.7: Biểu mẫu 01-2/GTGT .................................................................... 20
Biểu mẫu II.8. Mẫu tờ khai thuế gtgt ..................................................................... 22
Biểu mẫu II.9. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. ...................................... 23
Mẫu biểu II.10. Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào được
khấu trừ trong kỳ.................................................................................................... 25
Mẫu biểu:II.11. Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu
trừ năm ................................................................................................................... 26
Mẫu II.12. Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bản giải trình khai bổ sung,điều chỉnh
................................................................................................................................ 27
Mẫu biểu II.13. Tờ khai giải trình bổ sung, điều chỉnh ......................................... 28
SVTH:Trần Văn Minh
6
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
Lời Cảm Ơn.
Trong quá trình làm đề tài, thực hiện và hoàn thành tốt báo cáo nghiên cứu khoa
học với đề tài: “Xây dựng phần mềm mô phỏng quá trình lập báo cáo thuế “.Em
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Lạc Hồng đã tận tâm truyền
đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu của mình cho em suốt bốn năm học
qua. Đặc biệt là cô Võ Hồng Bảo Châu khoa Công Nghệ Thơng Tin và thầy
Dương Văn Sơn khoa Tài Chính Kế Toán đã tận tâm giúp đỡ và hướng dẫn em
suốt quá trình làm nghiên cứu.
Qua đây em cũng xin cảm ơn anh Phạm Ngọc Lạp Giám đốc Công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại dich vụ sản xuất Kỷ Nguyên Phát đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt thời gian thực tập để có thêm thời gian thực hiện chuyên đề.
Xin cảm ơn tất cả bạn bè và những người thân luôn quan tâm động viên và ủng hộ
em.
Xin chân thành cảm ơn!
SVTH:Trần Văn Minh
7
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
LỜI NÓI ĐẦU.
Tên Đề Tài:
“Xây dựng chương trình mơ phỏng quy trình lập báo cáo thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.”
Lý do chọn đề tài.
+ Xuất phát từ nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cung cấp trực tiếp cho các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các khu vực lân cận. Trường Đại Học
Lạc Hồng đã hướng mục tiêu đó là làm sao cho sinh viên tiếp cận thực tiễn bên
ngồi, qua đó giúp cho sinh viên ở từng chuyên ngành sau khi ra trường có thể
nhanh chóng hịa nhập vào cơng việc của mình mà khơng phải đào tạo lại từ phía
nhà doanh nghiệp.
+ Thực tiễn cho thấy, Khoa tài chính- kế tốn hiện nay có hơn 5.000 sinh viên
đang theo học ở nhiều cấp bậc khác nhau, tỷ lệ ra trường của khoa đạt trên
80%.Bên cạnh những thành tựu mà khoa tài chính kế tốn đã đạt được, thì khoa
cũng đang phải đối mặt với những thách thức đó là làm thế nào để sinh viên ra
trường đi làm và chủ động hơn và khoa đã tiến hành điều chỉnh chương trình đạo
tạo của mình để giúp sinh viên khoa mình tự tin hơn khi tham gia làm việc trong
các cơ quan xi nghiệp khác sau khi ra trường, chính vì lý do đó mà khoa tài chính
kế tốn đã liên kết với khoa công nghệ thông tin xây dựng mô phỏng các quy trình
làm việc trên màn hình máy tính một cách trực quan như trong thực tế để sinh viên
nắm được các bước cũng như các cơng việc mình sẽ và phải làm trong tương lai.
Mục Tiêu Của Chương Trình.
Ngày nay, khi cơng nghệ thơng tin càng phát triển thì việc ứng dụng cơng nghệ
thơng tin vào tất cả các lĩnh vực là một điều tất yếu. Trong lĩnh vực giáo dục-đào
tạo, công nghệ thông tin bước đầu đã được ứng dụng trong công tác quản lý, giảng
dạy. Tuy nhiên, so với nhu cầu thực tiễn hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông
SVTH:Trần Văn Minh
8
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
tin trong trường học ở nước ta còn hạn chế. Nhiều trường học xem ra lạc hậu vì
chưa được trang bị nhiều máy vi tính và các loại thiết bị liên quan huống
chi là các phần mềm hỗ trợ cho việc học tập.Trình độ về vi tính của các sinh viên
chưa cao và việc xây dựng các mơ hình ảo để sinh viên tiếp cận trên máy ảo như
thực tế bên ngoài là điều rất cần thiết và giúp cho sinh viên vững vàng hơn khi
bước vào công việc mà không phải đào tạo lại ngay sau khi ra trường.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế như vậy trường Đại Học Lạc Hồng đã mãnh mẽ ứng
dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực dạy học của mình và đã có rất nhiều cơng
trình nghiên cứu có lượng chất xám rất cao và ứng dụng cho ngành giáo dục của
xã hội rất thiết thực..Bởi vì nhà trường nhận thấy đây là giải pháp tối ưu để tiết
kiệm thời gian ,công sức ,đồng thời nâng cao hiệu quả trong công tác giảng dạy
và chất lượng đào tạo của trường.Và gần đây nhà trường đã quyết tâm xây dựng
phòng kế toán ảo giúp cho sinh viên khoa kế toán nâng cao tay nghề giúp sinh
viên tiếp cận thực tế ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường để ra trường khơng
phải đào tạo lại .
Tính ưu việt của phần mềm này là không chỉ rút ngắn thời gian cho mơn học mà
cịn ứng dụng ngay trên thực tế sinh viên có thể tự học qua cách hướng dẫn của
chương trình một cách nhanh chóng mà thực tế.
Trong phần mềm này chúng tôi sẽ cố gắng ,hệ thống dữ liệu chia ra theo từng loại
đơn giản ,dễ sử dụng ,tuân thủ theo các quy trình nghiệp vụ trong kế toán cho đến
việc kết xuất, cập nhật những văn bản những mẫu biểu theo quy định của bộ tài
chính để luôn đáp ứng kịp thời cho sinh viên ,để không phải khó khăn khi gặp về
nó
Cung cấp các kiến thức cần thiết để người học có một cách nhìn tổng quan về
công việc mà họ sẽ làm sau này .
Module phải đáp ứng được những cái thiết yếu mà nhu cầu thực tế mà một nhân
viên kế tốn bên ngồi đang làm để từ đó giúp sinh viên tiếp cận được thực tế bên
ngồi thơng qua chương trình kế tốn ảo.
SVTH:Trần Văn Minh
9
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
Nâng cao hiệu quả: Phịng kế tốn ảo giúp cải thiện hiệu năng làm việc của sinh
viên cho dù sinh viên đó học chương trình đào tạo nào nếu có học nghiệp vụ đó
thì cũng có thể sử dụng để dạy. Ngay cả những phần mềm đơn giản nhất cũng có
thể mang lại điều này.
Tiết kiệm chi phí: Một lợi ích cơ bản của một phịng kế tốn ảo là nó sẽ giảm
thiểu chi phí trong việt giảng dạy cũng như tìm kiếm giáo viên về dạy. Tiết kiệm
chi phí có nghĩa là thêm thu nhập và tăng tốc độ phát triển.
Tiết kiệm thời gian: Thời gian quản lý chính là một trong những tiêu chuẩn cho
phát triển của bất kỳ công việc nào. Một tổ chức chỉ có thể phát triển nếu nó quản
lý được các chức năng của mình trong thời gian quy định. Với việc sử dụng mơ
hình phịng kế tốn ảo cho trường Đại Học Lạc Hồng chúng ta có thể hồn tồn
mong đợi việc hồn thành cơng việc trong thời gian đã đề ra.
Phát triển theo sự mạnh mẽ của trường: Phòng kế tốn ảo có khả năng phát triển
theo tốc độ tăng trưởng của trường. Với việc thay đổi về nhu cầu quản lý tài chính
của trường, bạn hồn tồn có thể nâng cấp lên phiên bản tốt hơn hay mở rộng quy
mơ ứng dụng cao hơn theo mọi hình thức.
Tối ưu hóa quy trình của bạn: Một phịng kế tốn ảo sẽ giúp bạn tối ưu hóa quy
trình dạy học để có thể quản lý một cách đơn giản và dễ dàng hơn. Nó đơn giản
hóa các giao dịch của bạn, bài giảng, tiền lương, doanh thu... Dễ dàng hơn để hội
nhập và quản lý khác nhau.
Dễ dàng để bắt đầu làm việc Phịng kế tốn ảo rất dễ dàng để cài đặt. Bạn khơng
cần phải có chun mơn sâu về tin học để sử dụng nó. Bạn có thể sử dụng với sự
trợ giúp, đào tạo của các chuyên gia và tài liệu hướng dẫn .
Cải thiện các quyết định: Phịng kế tốn ảo có thể giúp bạn cải thiện rất nhiều các
quyết định trong khoa. Điều này có được thông qua việc sử dụng các phần khác
nhau của phần mềm. Nó dễ dàng chia sẻ dữ liệu cho các nghiệp vụ khác và thực
hiện các báo cáo phục vụ cho việc học của sinh viên.
Ngày càng đơn giản: Hơn thế nữa phịng kế tốn ảo sẽ ngày càng đơn giản hơn
nữa và hỗ trợ tốt hơn nữa. Phòng kế tốn ảo sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng quan
SVTH:Trần Văn Minh
10
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
về tình hình cơng việc thật sự của một nhân viên kế tốn thật thụ ngồi đời,kiểm
sốt một loạt các vấn đề khác nhau một cách dễ dàng.
Tạo ham muốn học tập cho sinh viên để sinh viên không chán khi chỉ học lý
thuyết mà không thực hành.
Phương pháp nghiên cứu:
Làm mọi cách để truyền đạt những kinh nghiệm cũng như kỷ xảo ngoài đời
của nhân viên kế toán thật sự cho sinh viên biết và áp dụng.
Đáp ứng nhu cầu làm quen với công việc của nhân viên kế tốn của sinh
viên ngày từ khi cịn học.
Những đóng góp mới của đề tài và những vấn đề mà đề tài chưa làm được
+ Kết Quả Thực Hiện Được:
-Có các chức năng cơ bản của chương trình và một sinh viên kế tốn thuế có thể
hiểu được các quy định cũng như cách thức làm việc của một nhân viên thật sự.
-Tạo được giao diện thân thiện và dễ dàng sử dụng cho người học và làm.
-Thao tác cập nhật dữ liệu dễ dàng
-Nhìn chung đã xây dựng được quy trình làm việc của một nhân viên kế tốn thuế
phải làm.
-Tích hợp phần mềm kê khai thuế (HTKK)
+ Chưa thực hiện được.
-Cở sở dữ liệu còn rời rạc
-Chưa kiểm tra ràng buộc dữ liệu giữa các bảng.
+ Các cơng việc cần phải hồn thành:
-Kiểm tra lại tồn bộ chức năng đã làm được, và hoàn thiện tốt hơn.
-Tiếp tục hồn thành và phát triển thêm các tình huống để tạo tình huống rời rạc và
ngắt khoản chương trình.
-Khắc phục các lỗi của chương trình
-Tuy chưa được hồn thiện nhưng chương trình đã cơ bản đáp ứng được phần nào
u cầu của khoa tài chính kế tốn.Người dùng thơng qua chương trình có thể biết
SVTH:Trần Văn Minh
11
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
được cơ bản những công việc của mình sau này cũng như cách thức để tạo nên
được bộ chứng từ thuế và biết cách phải làm sao với nhưng tình huống xảy ra
trong khi làm việc (như tháng trước xuất hóa đơn nhưng mà nhân viên kế tốn
thuế làm mất và tháng sau tìm lại được thì nhân viên kế tốn thuế phải làm gì).
Đặc biệt của chương trình là giáo viên có thể lấy bài thực hành của sinh viên đem
về chấm nếu thời gian thực hiện trên lớp khơng đủ để chấm bài.
Việc hồn thiện chương trình sẽ giúp cho người dùng,cụ thể là sinh viên có thể tập
hợp và rút các kinh nghiệm để sau này bước vào đời khơng phải vất vả tìm kiếm
và giúp doanh nghiệp đỡ tốn được chi phí đào tạo lại.
-Ngồi ra thơng qua chương trình sinh viên có thể đối chiếu cở sở lý thuyết với
thực tiễn một cách trực quan sinh động
Kết cấu của đề tài:
Nội dung nghiên cứu của đề tài:
+ Tìm hiểu quy trình kê khai thuế và các bước cơ bản để tạo nên một bộ chứng từ
thuế.
+ Lên bài tập tình huống cho sinh viên làm
+Hồn thiện các bước mơ phỏng trên phần mềm một cách trực quan cho sinh viên
thấy rõ.
+Tổ chức cho sinh viên test thử và đưa vào ứng dụng
SVTH:Trần Văn Minh
12
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.
I.1. Lịch sử nghiên cứu của đề tài:
Hiện này có rất nhiều cơng trình về mơ phỏng các quy trình làm việc của kế toán
và đã thực hiện ở nhiều trường đại học và cao đẳng.Một số cơng trình trong nước
đã làm và liên quan đến đề tài này như sau:
+ Đề tài nghiên cứu khoa học “Xây dựng mô phỏng kế toán doanh nghiệp
ảo bằng phương pháp trên phần mềm máy tính” chủ nhiệm đề tài
ThS: Nguyễn Thúc Sinh.Đề tài đang được nghiệm thu thông qua tại trường
Đại Học Tôn Đức Thắng.
+Trường Đại Học Văn Lang”Phịng mơ phỏng kế tốn của trường Đại Học
Văn Lang”
+Trường trung cấp Đinh Tiên Hoàng
Trung tâm đào tạo nghề kế toán ACMAN
Địa chỉ:B1 DN11 Nguyễn Khánh Tồn-Cầu Giấy- Hà Nội
Điện thoại:(84-4) 2671446,Fax:(84-4) 2671445
Email: , Website: www.acman.vn
+Mơ hình phịng mơ phỏng kế tốn được thực hiện tại trường Cao Đẳng tài
chính Quãng Ngãi….
+Đề tài nghiên cứu khoa học “Xây dựng mơ hình phịng thực hành kế tốn
doanh nghiệp”-Chủ nhiệm để tài:PGS, TS Ngô Thế Chi, TS Nguyễn Đình
Đỗ-Học viện tài chính.
+Đề tài nghiên cứu khoa học “Xây dựng mơ hình phịng thực hành kế tốn
tài chính tại trường ĐHDL Lạc Hồng “ chủ nhiệm đề tài Ths Phan Thị
Hằng Nga-Khoa tài chính –kế tốn-trường Đại Học Lạc Hồng.
Với việc áp dụng thành tựu công nghệ thông tin thì đề tài xây dựng phịng thực
hành kế tốn của trường Đại Học Lạc Hồng nổi bật hơn so với các đề tài trước đây
đó là đã áp dụng những thành tựu của công nghệ thông tin để xây dựng, một bước
SVTH:Trần Văn Minh
13
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
đột phá hơn so với những đề tài trước đó và nó được áp dụng cho một đơn vị cụ
thể và hỗ trợ học tập cho sinh viên.
I.2. Những nội dung mà đề tài chưa đề cập.
Chúng ta mới chỉ đi vào sơ khai của thuế giá trị gia tăng mà chưa đi sâu vào các
thuế giá trị gia tăng khác.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài chúng em khơng ngừng thắc mắc đó là
làm sao chúng ta thống nhất được các quy trình để lấy kết quả thực tập cho các
quy trình sau vì nói chung tất cả các quy trình đều cuối cùng đi đến kết sổ kế
tốn.Chính vì vậy mà trong q trình làm đề tài em đã khơng thể làm kết sổ kế
tốn thuế được.Mong sao chúng ta có sự kết hợp chặc chẽ hơn giữa hai khoa tài
chính kế tốn và khoa cơng nghệ thơng tin để đề tài hồn thiện hơn.
I.3. Hướng phát triển của đề tài trong thời gian tới.
Hồn thiện quy trình kê khai thuế giá trị gia tăng,tìm hiểu các quy trình kê khai
thuế giá trị gia tăng khác.
Kết hợp các quy trình khác để làm sao lấy kết quả của quy trình này thực hiện cho
quy trình sau.
Hồn thiện cơ sở vật chất của trường để ứng dụng kết quả của đề tài.
Khoa tài chính kế toán cần phải làm sáng tỏ hơn các quy trình cũng như các bước
để làm ra được một cơng việc cụ thể hơn nữa.
SVTH:Trần Văn Minh
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
14
CHƯƠNG II.-KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
II.1.Khảo sát hệ thống.
II.1.1. Tổng Quan Về Doanh Nghiệp.
- Tên Doanh nghiệp:Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lạc Hồng
- Ngành nghề kinh doanh:Sản Xuất, kinh doanh mặt hàng nội thất
- Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của bộ tài
chính ban hành ngày 20/03/2006
- Hình thức kế tốn sử dụng:Nhật ký chung
II.1.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
Đối với một tổ chức kinh tế, bộ máy quản lý thường được chia làm nhiều
phòng ban, mỗi phịng ban đều có một chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng chúng
đều có quan hệ và tác động qua lại lẫn nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh và
cấu thành nên bộ máy quản lý chặc chẽ cho tổ chức hoặc cơng ty đó.Tùy vào đặc
điểm, quy mô kinh doanh của doanh nghiệp mà các tổ chức kinh tế có thể chia bộ
máy quản lý của mình ra làm các phòng ban đáp ứng cho nhu cầu hiện tại.
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
Phịng
Kỹ
Thuật
Phịng
Mua
Hàng
SVTH:Trần Văn Minh
Phịng
Kế Tốn
Bộ
Phận
Sản
Xuất
Phịng
Nhân
Sự
Phịng
Kinh
Doanh
15
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
Sơ đồ II.1Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Lạc Hồng.
a). Chức năng của từng bộ phận.
a.1. Giám Đốc:
Là người đại diện cao nhất của doanh nghiệp ,điều hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh,có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý,tuyển chọn
lao động theo đúng yêu cầu sản xuất,quyết đinh khen thưởng,khiển trách
đối với lao động trong doanh nghiệp.Chịu trách nhiệm trước nhà nước và
tập thể lao động về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
a.2. Phó Giám Đốc:
Là người tham mưu cơng việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám
đốc về tồn bộ phần việc được phân cơng. Được giám đốc ủy quyền trực
tiếp phụ trách một số lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ hoặc công việc cụ
thể khác theo yêu cầu của giám đốc.
a.3. Phòng kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về kỹ thuật chế tạo sản phẩm; Kiểm
tra xưởng sản xuất; quản lý tài sản, máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên
vật liệu theo đúng mục đích, chặc chẽ và tiết kiệm.
a.4. Phòng mua hàng:
Lập kế hoạch thu mua,triển khai kế hoạch mua ,liên hệ trực tiếp với khách
hàng để điều chỉnh nếu hàng hóa khơng đúng u cầu.
a.5. Phịng kế tốn:
Tổ chức hạch tốn kế tốn về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, chịu sự quản lý trực tiếp của kế toán trưởng.
a.6. Bộ phận sản xuất:
Tổ chức sản xuất theo đúng yêu cầu Ban Giám Đốc đặt ra.
a.7. Phòng Nhân sự:
SVTH:Trần Văn Minh
16
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
Tham mưu giúp giám đốc về mô hình tổ chức bộ máy sản xuất,kinh
doanh,quản lý nguồn nhân lực.
a.8. Phòng Kinh Doanh:
Lập kế hoạch về kỹ thuật, tài chính, vật tư nguyên liệu cho việc sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp; Thực hiện marketing tiêu thụ sản phẩm, quản
lý sản phẩm.
Trong tất cả các phòng ban, phòng kế tốn được coi là trung tâm của các phịng
ban vì phịng kế tốn có quan hệ với tất cả các phòng ban còn lại trong tổ chức và
liên quan trực tiếp đến mọi giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh và quản lý.
b. Mối Quan Hệ Giữa Các Phịng Ban Trong Doanh Nghiệp.
Ban Giám Đốc
Bộ Phận
Sản
Xuất
Phịng
Mua
Hàng
Phịng
Kế
Tốn
Phịng
Kỹ
Thuật
Phịng
Nhân
Sự
Phịng
Kinh
Doanh
Sơ Đồ II.2. Xây dựng mối quan hệ giữa phịng kế tốn và các bộ phận khác
trong doanh nghiệp.
SVTH:Trần Văn Minh
17
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
b.1. Phịng kế tốn và Phịng nhân sự:
Có quan hệ qua lại lẫn nhau trong các vấn đề về tiền lương,các khoản phụ
cấp,Bảo hiểm và cơng đồn.
-Hằng ngày bộ phận nhân sự theo dõi chấm công cho tất cả các cán bộ cơng
nhân viên của mọi phịng.Cuối tháng bộ phận nhân sự lập bảng tính
lương,các khoản trích theo lương,các khoản phụ cấp rồi gửi bảng tính qua
phịng kế toán(Bộ phận kế toán thanh toán lương sẽ nhận bảng tính
này).Dựa vào bảng tính lương,kế tốn lập phiếu hi lương,trình ký rồi gửi ủy
nhiệm chi lương tới ngân hàng chuyển khoản chi trả lương(nếu trả lương
qua hệ thống tài khoản ngân hàng) hoặc chuyển cho bộ phân nhân sự phát
lương kèm theo phiếu tính lương(thơng thường trả lương vào ngày 05 hàng
tháng).
-Khi phát sinh mua thẻ bảo hiểm y tế bắt buộc,bộ phận nhân sự lập danh
sách các cán bộ công nhân viên được mua thẻ bảo hiểm y tế gửi lên bệnh
viện có yêu cầu đồng thời lập bảng kê có đầy đủ chữ ký duyệt gửi bộ phận
kế toán lập phiếu chi mua thẻ bảo hiểm y tế.
-Bộ phận nhân sự tính ra các khoản chi về kinh phí cơng đồn phục vụ cho
cơng nhân viên trình duyệt và gửi bộ phận kế toán làm phiếu chi về các
khoản liên quan đến kinh phí cơng đồn.
b.2. Phịng kế tốn và bộ phận sản xuất.
Phịng kế tốn và bộ phận sản xuất có mối quan hệ chặc chẽ và mật thiết
với nhau trong quá trình trực tiếp sản xuất sản phẩm.Giúp doanh nghiệp
quản lý được chi phí tốt hơn và tính giá thành sản phẩm chính xác hơn.
-Khi có lệnh sản xuất,dựa vào phiếu yêu cầu xuất kho,lệnh cấp nguyên vật
liệu ,bộ phận kế toán lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu.In phiếu xuất kho
làm 3 liên,liên 1 lưu,liên 2 gửi cho bộ phận kho để xuất kho,liên 3 gửi bộ
phận sản xuất.Dựa vào phiếu xuất kho bộ phận sản xuất có trách nhiệm
SVTH:Trần Văn Minh
18
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
thống kê lại số lượng nguyên vật liệu thừa thơng báo cho kế tốn tiến hành
nhập kho trở lại trên sổ sách.
-Khi sản phẩm sản xuất hoàn thành,bộ phận sản xuất có trách nhiệm lập
phiếu báo nhập kho về số lượng sản phẩm hồn thành,trình ký và gửi phiếu
báo nhập kho thành phẩm cho bộ phận kế toán(kế toán hàng tồn kho),Bộ
phân kế toán tiến hành nhập kho sau khi đã nhận đủ giấy tờ nhập kho.
-Bộ phận sản xuất có trách nhiệm thống kê lại số sản phẩm dở dang khi bộ
phận kế tốn có u cầu được ban giám đốc chấp thuận để phục vụ cho việc
tính giá thành.
b.3. Phịng kế tốn và phịng kỹ thuật.
Phịng kế tốn và phịng kỹ thuật có quan hệ với nhau thông qua bản vẽ kỹ
thuật chi tiết về sản phẩm Bộ phận kế tốn tính giá thành sản phẩm dễ dàng
và chính xác hơn.
-Phịng kỹ thuật thiết kế sản phẩm mới,đưa ra định mức chi mua sản phẩm
trên bản vẽ kỹ thuật của mình.Sau khi hồn thành bản vẽ,Phịng kỹ thuật
trình ký rồi photocopy gửi bộ phận kế tốn tính giá thành.Dựa vào bản
vẽ,bộ phận kế tốn tính ra giá thành của sản phẩm và tính ra giá bán để báo
cáo nhà cung cấp.Chú ý rằng giá thành cũng là giá nhập kho của sản phẩm
hoàn thành.
-Bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm giải thích rõ ràng mọi chi tiết của sản
phẩm giúp bộ phận kế tốn tính tốn dễ dàng và chính xác hơn.
b.4. Phịng kế tốn và phịng kinh doanh.
Phịng kế tốn và phịng kinh doanh có quan hệ về thơng tin xuất hàng ,kế
hoạch xuất hàng và thu hồi công nợ.
-Khi nhận được đơn đặt hàng,hoặc dựa vào bảng báo giá sản phẩm được
khách hàng chấp thuận,bộ phận kinh doanh photocopy một bản gửi bộ phận
kế tốn làm căn cứ theo dõi thơng tin xuất hàng và thu tiền.
-Sau khi đã có đủ hàng,dựa vào đơn đặt hàng lập phiếu xuất hàng trình gửi
phịng kế toán(bộ phận kế toán thành phẩm).Kế toán thành phẩm lập phiếu
SVTH:Trần Văn Minh
19
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
xuất kho đồng thời gửi liên cho kế toán doanh thu tiến hành ghi nhận doanh
thu,theo dõi công nợ.
-Bộ phận kinh doanh thông báo ngày trả tiền của khách hàng cho bộ phận
kế toán lập kế hoạch thu tiền vào và cân đối dịng tiền vào.
-Kế tốn theo dõi các khoản phải thu và thông báo cho bộ phận kinh doanh
thúc đẩy khách hàng thanh toán tiền đúng hạn.
b.5. Phịng kế tốn và ban giám đốc.
Phịng kế toán và ban giám đốc liên quan với nhau chủ yếu về việc trình ký
các chứng từ kế tốn.Khi nhân viên phịng kế tốn lập các chứng từ kế
tốn(phiếu thu,chi,…….)sau khi nhân viên kế tốn trình kế tốn trưởng ký
xong ,mang các chứng từ này lên ban giám đốc trình ký.Các chứng từ trình
ký phải được sắp xếp thứ tự,kẹp theo files của phịng mình riêng trách việc
ban giám đốc phải tìm,soạn lại chứng từ trình ký.Đối với các chứng từ
thanh tốn gấp thì nhân viên kế tốn phải trình ký trực tiếp ngay khi được
lập.Ngồi ra phịng kế tốn khi có khó khăn hay vấn đề gì cần sự can thiệp
của ban giám đốc thì phịng kế tốn lập giao dịch nội bộ trình trưởng phịng
ký và gửi lên ban giám đốc chờ giải quyết.
b.6. Phịng kế tốn và phịng mua hàng.
Phịng kế tốn và phịng mua hàng có quan hệ qua lại với nhau trong giai
đoạn đầu của quá trình sản xuất kinh doanh.
-Dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh đưa vào của ban giám đốc,Phòng
mua hàng lên kế hoạch mua nguyên vật liệu ,hàng hóa (các yêu tố đầu vào)
trình ký gửi ban giám đốc.Sau khi kế hoạch mua hàng được duyệt ,Phịng
mua hàng gửi thơng tin xuống cho phịng kế tốn.Dựa vào đó, phịng kế
tốn (bộ phận kế toán thanh toán) lập kế hoạch chi tiền, cân đối dịng tiền ra
rồi trình trưởng phịng ký duyệt, sau đó trình ban giám đốc xem xét.
-Khi ngun vật liệu,hàng hóa về,Phịng mua hành thơng báo cho phịng kế
tốn biết thời gian,để phịng kế tốn cho nhân viên kho bãi tổ chức chuẩn bị
kho bãi chứa hàng.
SVTH:Trần Văn Minh
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
20
-Phòng mua hàng giao bộ chứng từ mua hàng,nhập hàng đầy đủ(gồm:Hóa
đơn đỏ, phiếu xuất kho của bên bán,biên bảng giao nhận hàng hóa,…có đủ
chữ ký ,đóng dấu của người có thẩm quyền)cho phịng kế tốn tiến hành
nhập kho.
-Sau khi tiến hành kiểm tra và nhập kho kế toán lập bộ chứng từ thanh toán
tiền hàng cho nhà cung cấp trình ban giám đốc ký duyệt và lập phiếu
chi.Phịng mua hàng có trách nhiệm thơng báo về thời gian ,phương thức
thanh toán cho nhà cung cấp biết khi họ có u cầu.
-Phịng kế tốn khi phát hiện ra hàng thiếu chất lượng,số lượng lập biên bản
trình ban giám đốc ký rồi thông báo bằng văn bảng cho phòng mua hàng về
số lượng hàng thiếu,hàng giảm giá,hàng trả lại.Phong mua hàng có trách
nhiệm làm việc với nhà cung cấp để giải quyết.đưa ra phương pháp xử lý
rồi thông báo lại văn bản cho phịng kế tốn để xử lý lượng hàng thiếu,kém
chất lượng.
c. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH một thành viên
Lạc Hồng
Kế Tốn Trưởng
Kế
Tốn
Hàng
Tồn
Kho
Kế
Tốn
Thuế
Kế
Tốn
Tổng
Hợp
Kế
Tốn
Thanh
Tốn
Kế
Tốn
Giá
Thành
Sơ đồ II.3:Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán .
c.1. Kế toán trưởng:
SVTH:Trần Văn Minh
Kế
Toán
Doanh
Thu
21
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
Chỉ đạo áp dụng chế độ chính sách của nhà nước vào doanh nghiệp; Tham
mưu cho giám đốc trên lĩnh vực tài chính kế tốn; theo dõi tồn bộ về tình
hình tài chính của cơng ty trước nhà nước và giám đốc.
c.2. Kế toán thuế:
Lập báo cáo thuế hàng tháng,quý và năm.
c.3. Kế toán tổng hợp:
Kiểm tra các số liệu toàn bộ chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh trong
doanh nghiệp hay công ty.tổng hợp số liệu và hoạch toán,đối chiếu số
liệu,số dư các tài khoản liên quan;lập báo cáo định kỳ cho lãnh đạo.
c.4. Kế toán thành toán:
Chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt,tiền gửi ngân hàng;kiểm tra tính hợp
pháp của chứng từ trong việc thu,chi,thường xuyên kiểm tra đối chiếu số
phát sinh và số dư tại ngân hàng,theo dõi thu hồi công nợ,tạm ứng báo cáo
tình hình cơng nợ lên giám đốc và kế tốn trưởng.
c.5. Kế tốn giá thành:
Lập định mức chi phí sản xuất,kiểm sốt chi phí sản xuất,lập báo cáo về
tình hình sản xuất trình ban giám đốc và kế tốn trưởng.
c.6. Kế toán doanh thu:
Quản lý việc hạch toán trong tiêu thụ hàng hóa,lập báo cáo về tình hình tiêu
thụ.
II.2. Quy trình kế tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Lưu đồ II.4:Các bước để có tờ khai thuế.
Các Khoản
Thuế
Thuế đầu vào
Kê khai thuế
Khoản Thuế
Suất
SVTH:Trần Văn Minh
Thuế đầu ra
Nộp thuế
22
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
Lưu đồ II.4:Các bước để có tờ khai thuế.
II.2.1. Quy trình trong kê khai thuế GTGT.
Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu.Đối tượng chịu thuế là người sử
dụng hàng hóa hay dịch vụ nào đó.Khi doanh nghiệp mua hàng hay sử dụng
một dịch vụ nào đó thì doanh nghiệp phải chịu thuế GTGT(gọi là thuế
GTGT của hàng hóa,dịch vụ mua vào).Khi doanh nghiệp bán hàng cho
khách thì khách hàng cũng phải chịu thuế GTGT(gọi là thuế GTGT của
hàng hóa dịch vụ bán ra)và doanh nghiệp thu khoản thuế này (để nộp vào
kho bạc của nhà nước)kèm theo doanh thu bán hàng.Cuối tháng doanh
nghiệp hay công ty tính tổng số thuế GTGT đầu vào và tổng thuế GTGT
đầu ra để xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp=Tổng thuế GTGT đầu ra-Tổng thuế GTGT đầu vào
SVTH:Trần Văn Minh
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
23
Lưu đồ:1.1.-Lưu
đồ các bước công việc trong quy trình kế tốn thuế.
Stt Trách Nhiệm Sơ Đồ
1 -Nhân viên
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn GTGT
mua hàng
của BTC,hóa đơn
của cửa hàng bán
-Nhân viên
tự in của HH,DV
ra(liên 3 màu
kế toán kho
mua vào
xanh)
-Nhân viên
kế toán
doanh thu
Trả nhà cung cấp
điều chỉnh
2 -Nhân viên
mua hàng
-Nhà cung
cấp
Bảng kê hàng hóa dịch
Bảng kê hàng hóa dịch
-Nhân viên
vụ mua vào(mẫu 01vụ bán ra(mẫu 01kho
1/GTGT)
2/GTGT)
-Nhân viên
kế toán thuế
3
4
Nhân viên kế
tốn thuế
Tờ khai thuế GTGT(mẫu
01/GTGT)
Báo cáo
tình hình
sử dụng
hóa đơn,
chứng từ
-Nhân viên
kế tốn thuế
-Kế Tốn
Trưởng
-Giám Đốc
Bộ báo cáo thuế GTGT
hàng tháng(hồn chỉnh)
Trình
KTT
Xem
Biểu mẫu,tài liệu
-Hóa đơn giá trị gia
tăng của bộ tài chính.
-Hóa đơn in(tính theo
phương pháp khấu trừ)
-Hóa đơn GTGT của
Bộ tài chính
-Hóa đơn tự in(tính
thuế theo phương pháp
khấu trừ)
-Bảng kê HH,DV mua
vào(01-1/GTGT)
-Bảng kê HH,DV bán
ra(01-2/GTGT)
-Tờ khai thuế GTGT
mẫu số 01/GTGT
-Báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn chứng từ
-Bảng kê mua vào mẫu
01-1/GTGT
-Bảng kê bán ra mẫu
01-2/GTGT
-Tờ khai 01/GTGT
-Báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn chứng từ
Trình giám đốc ký
5
-Nhân viên
kế toán thuế
Nộp báo cáo tại
chi cục thuế
Lưu Hồ Sơ
SVTH:Trần Văn Minh
-Bảng kê mua vào mẫu
01-1/GTGT
-Bảng kê bán ra mẫu
01-2/GTGT
-Tờ khai 01/GTGT
-Báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn chứng từ
24
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
a).Tập Hợp Hóa Đơn Đầu Vào.
-Hàng ngày kế tốn thuế thu nhập hóa đơn giao hàng ( hóa đơn GTGT),
Hóa đơn chi phí tiếp khách (hóa đơn GTGT), Hóa đơn tiền điện, nước, điện
thoại, các chứng từ hạch tốn ngân hàng (thường là các hóa đơn do các tổ
chức đã xin phép Bộ Tài Chính tự in) và hóa đơn bán hàng.
Ngồi ra, đối với hóa đơn giao hàng từ nhà cung cấp thì nhân viên phịng
mua hàng có trách nhiệm tập hợp hóa đơn và giao cho phịng kế tốn.Đối
với hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại thì thơng thường nhận qua đường
bưu điện và được gửi trực tiếp đến phịng kế tốn.Đối các chứng từ ngân
hàng thì thơng thường nhân viên kế tốn phụ trách tài khoản ngân hàng đến
ngân hàng lấy về và giao bản chính cho kế tốn thuế.
-Kế tốn thuế kiểm tra kỹ các thơng tin trên hóa đơn:Số hóa đơn, ngày hóa
đơn, tên và địa chỉ người bán/người mua hàng, mã số thuế của người
bán/người mua,dịng thuế suất, tên hàng hóa dịch vụ, đơn vị tính, đơn giá,
thành tiền, chữ ký trên hóa đơn có đóng mộc.(Với các hóa đơn mà giám
đốc khơng trực tiếp ký được phải ủy quyền thì khơng được đóng dấu trực
tiếp lên chữ ký của người ủy quyền mà phải đóng mộc treo vào góc trái
phía trên cùng của tờ hóa đơn.
-Nếu tờ hóa đơn khơng đủ và đúng các thơng tin trên thì kế tốn thuế phải
thông báo lại cho nhà cung cấp lập biên bản điều chỉnh hóa đơn(ví dụ
như:tính sai số tiền, sai mã số thuế, sai địa chỉ…..)
b).Lập bảng kê mua vào,bảng kê bán ra.
-Sau khi các hóa đơn mua vào, bán ra đã đầy đủ các thơng tin trên,kế tốn
thuế tiến hành lập bảng kê mua vào theo mẫu 01-1/GTGT và bảng kê bán
ra mẫu số 01-2/GTGT trên phần mềm kê khai thuế do chi cục thuế cung
cấp miễn phí.
SVTH:Trần Văn Minh
25
GVHD:Võ Hồng Bảo Châu.
Mẫu biểu II.6: Biểu mẫu 01-1/GTGT:
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng....... năm ..........
Mẫu số: 01- 1/GTGT
Người nộp thuế:........................................................................................ Thông tư
(Ban hành kèm theo
số 60/2007/TT-BTC ngày
Mã số thuế: ...............................................................................................
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Hố đơn, chứng
Doanh
Mã
Tên
từ bán
Thuế Thuế Ghi
số
Mặt
số
người
suất GTGT chú
Ký Số Ngày, mua thuế hàng bán
STT
chưa
người
hiệu hố tháng,
có
mua
hố đơn năm
thuế
phát
đơn
hành
(1)
(2) (3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10) (11)
1. Hàng hố, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT
Tổng
2. Hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế suất 0%
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế suất 5%
Tổng
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế suất 10%
Tổng
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra:
............................
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: ............................
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
SVTH:Trần Văn Minh