Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường trung học cơ sở thành phố thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.16 KB, 95 trang )

1

giáo dục và đào tạo

Tr-ờng Đại học vinh

Lê Thành Đồng

một số Giải pháp quản lý hoạt động
dạy học của hiệu tr-ởng CC tr-ờng
Trung học cơ sở thành phố thanh hóa
Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục
Chuyên ngành qlgd
MÃ số 60.14.05

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học:
PGS, Tiến sỹ: Trần Hữu Cát

Vinh - 2009


2

CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGH

: Ban Giám hiệu

CM

: Chuyên môn



CLGD : Chất lƣợng giáo dục
CLDH : Chất lƣợng dạy học
CNTT

: Công nghệ thông tin

ĐHQG : Đại học Quốc gia
ĐHSP

: Đại học sƣ phạm.

ĐHV:

: Đại học Vinh

GV

: Giáo viên

HĐND : Hội đồng nhân dân
HT

: Hiệu trƣởng

Nxb

: Nhà xuất bản

QTGD : Quá trình giáo dục

QLGD : Quản lý giáo dục
QLDH : Quản lý dạy học
QLNT : Quản lý nhà trƣờng
THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TPTH

: Thành phố Thanh Hóa

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học.

SKKN : Sáng kiến kinh nghiệm
UBND : Uỷ ban nhân dân


3

Mục lục

Trang

MỞ ĐẦU .....................................................................................................................6

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .........11

1.1. Một số khái niệm về quản lý ................................................................ 11
1.2. Quản lý giáo dục .................................................................................. 13
1.2.1. Nội dung khái quát quản lý giáo dục ............................................ 13
1.2.1.2. Tổ chức....................................................................................... 15
1.2.1.3. Chỉ đạo ...................................................................................... 15
1.2.1.4. Kiểm tra ...................................................................................... 15
1.2.2: Quản lý nhà trƣờng ....................................................................... 16
1.2.2.1: Nhà trƣờng ............................................................................. 16
1.2.2.2: Quản lý nhà trƣờng ................................................................ 16
1.2.2.3: Bản chất của quá trình quản lý nhà trƣờng ............................ 18
1.2.2.4. Các thành tố của nội dung quản lý nhà trƣờng ...................... 19
1.3. Quản lý hoạt động dạy hoc .................................................................. 20
1.3.1.Khái niệm về hoạt động dạy học.................................................... 20
1.3.2. Đặc điểm của hoạt động dạy học ở trƣờng THCS ........................ 21
1.3.3. Bản chất của quá trình dạy học ..................................................... 22
1.4. Chất lƣợng dạy học – Quản lý chất lƣợng dạy học.............................. 23
1.4.1 Chất lƣợng ...................................................................................... 23
1.4.1.1 Chất lƣợng giáo dục ................................................................ 24
1.4.1.2. Chất lƣợng dạy học ................................................................ 24
1.4.2. Quản lý chất lƣợng dạy học .......................................................... 25
1.4.2.1. Quản lý dạy học ..................................................................... 25
1.4.2.2. Mối quan hệ giữa quản lý dạy học và hoạt động dạy học. .... 26
1.5. Công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục ........................................ 27
1.5.1 Thông tin ........................................................................................ 27
1.5.2. Công nghệ thông tin ...................................................................... 28


4


1.5.3 Các yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin trong trƣờng học .. 29
1.5.3.1 Những ứng dụng CNTT cơ bản trong nhà trƣờng .................. 29
1.6 Giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS ......................... 30
1.7. Hiệu trƣởng với vai trò quản lý các hoạt động dạy học trong quá trình
đổi mới phƣơng pháp dạy học..................................................................... 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU
TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG THCS TP THANH HOÁ TỈNH THANH HỐ ..........32

2.1 .Khái qt giáo dục Thanh Hóa. ........................................................... 32
2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và truyền thống lịch sử
văn hoá của thành phố Thanh Hoá tỉnh Thanh Hoá. .................................. 33
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 33
2.2.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ............................................................... 34
2.2.3. Truyền thống lịch sử văn hoá ........................................................ 34
2.2.4. Những thuận lợi và khó khăn về văn hố - xã hội ảnh hƣởng đến
phát triển giáo dục và đào tạo ................................................................. 35
2.2.4.1. Thuận lợi ................................................................................ 35
2.2.4.2. Khó khăn ................................................................................ 35
2.3. Thực trạng về giáo dục THCS ở thành phố Thanh Hố ........................ 35
2.3.1. Tình hình chung về giáo dục TP Thanh Hố ................................ 35
2.3.2. Quy mơ học sinh và mạng lƣới trƣờng lớp ................................... 36
2.3.3. Cơ cấu, trình độ, số lƣợng giáo viên THCS .................................. 37
2.3.4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh: ......................... 39
2.4. Thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL các trường THCS TP Thanh Hoá. .. 40
2.5.1. Quản lý việc thực hiện chƣơng trình GD, kế hoạch dạy học ........ 44
2.5.2. Quản lý việc chuẩn bị bài lên lớp và các loại hồ sơ CM ........... 46
2.5.3. Quản lý giờ lên lớp của GV .......................................................... 48
2.5.4. Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ......................................... 50
2.5.5. Quản lý phƣơng tiện, điều kiện hỗ trợ HĐDH.............................. 51



5

2.5.6. Quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn ................................................. 53
2.5.7. Quản lý công tác bồi dƣỡng GV ................................................... 54
2.5.8. Nhận xét chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học của hiệu
trƣởng trƣờng THCS TP Thanh Hóa ...................................................... 56
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ THANH HÓA ...............60

3.1 Những nguyên tắc đề xuất các giải pháp: ........................................... 60
3.1.1 Đảm bảo tính quản lý chỉ đạo theo quy định: ................................ 61
3.1.2 Đảm bảo tính đồng bộ của các giải pháp. ...................................... 61
3.1.3 Đảm bảo tính thực tiễn của các giải pháp. ..................................... 61
3.2 Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng các trƣờng
THCS thành phố Thanh Hóa ....................................................................... 62
3.2.1 Cơng tác giáo dục chính trị tƣ tƣởng, phẩm chất đạo đức. ............ 62
3.2.2 Xây dựng và quản lý đội ngũ giáo viên ......................................... 64
3.2.2.1 Hồn thiện cơng tác tổ chức để chỉ đạo dạy học .................... 65
3.2.2.2 Kiện toàn tổ chức các tổ, nhóm chun mơn. ......................... 65
3.2.2.3 Phân cơng cơng tác và giao trách nhiệm. ................................ 66
3.2.3. Các giải pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng ........... 66
3.2.3.1 Xây dựng nề nếp dạy học ........................................................ 66
3.2.3.3.Quản lý các hoạt động nghiệp vụ sƣ phạm khác: ................... 71
3.2.4. Quản lý việc học tập của học sinh ................................................ 76
3.2.5. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị và tài liệu phục vụ giảng dạy ...... 80
3.2.6. Tăng cƣờng công tác dân chủ hóa và xã hội hóa trong trƣờng ..... 85
3.3. Kiểm chứng tính khả thi, tính cần thiết của các giải pháp. .................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................91


Danh mục tài liệu tham khảo. .................................................................... 94


6

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở lý luận.
Giáo dục là mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới từ xa
xƣa cho tới nay. Ở phƣơng Đông, từ thời cổ đại, Khổng Tử (551 - 479 TrCNtriết gia nổi tiếng, nhà giáo dục lỗi lạc của Trung Hoa cho rằng: Đất nƣớc
muốn phồn vinh, vững mạnh thì ngƣời quản lý (Quân vƣơng) cần chú trọng
đến ba yếu tố: Thứ (dân đông); Phú (dân giàu); Giáo (dân đƣợc giáo dục).
Cho đến nay, tƣ tƣởng và phƣơng pháp giáo dục của Khổng Tử vẫn là những
bài học lớn cho các nhà trƣờng và cán bộ quản lý giáo dục nói riêng.
Mỹ một nƣớc phát triển nhất thế giới, để giữ vững vị trí hàng đầu trên
trƣờng quốc tế, tổng thống Mỹ Bill Clintơn, đã ra thông điệp gửi quốc dân
ngày 04/02/1997 kêu gọi: "Tôi đƣa ra lời kêu gọi hành động để cho nƣớc Mỹ
bƣớc vào thế kỷ XXI, hành động để duy trì nền kinh tế của chúng ta, hành
động để tăng cƣờng nền giáo dục, cơng nghệ khoa học…". Vì ơng cho rằng:
"Giáo dục là vấn đề an ninh quốc gia tối quan trọng đối với tƣơng lai của
chúng ta".Theo ơng: "Để có trƣờng tốt nhất phải có giáo viên tốt nhất, cần
thƣởng cơng và công nhận những giáo viên tốt nhất, đồng thời loại bỏ nhanh
chóng và cơng bằng một số ít ngƣời không đủ chuyên môn" [7 tr 25 ].
Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nƣớc đã rất coi trọng vai trò giáo dục đối với
sự phát triển của đất nƣớc. Vì lẽ đó, giáo dục đƣợc xác. định là quốc sách
hàng đầu, tồn xã hội phải có ý thức chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Q
trình dạy học có ý nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển của giáo dục. Vì thế, ở
nƣớc ta có rất nhiều nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu một cách toàn diện
các vấn đề về vị trí, vai trị của việc tổ chức quá trình dạy học, ý nghĩa của

việc nâng cao chất lƣợng dạy học, những ƣu và nhƣợc điểm của các hình thức
tổ chức dạy học hiện nay, bản chất của mối quan hệ giữa hoạt động dạy và
hoạt động học, vai trò của ngƣời dạy và ngƣời học, việc đổi mới nội dung và


7

phƣơng pháp dạy học nhƣ: Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Bảo,
Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cảnh Toàn, Thái Duy Tuyên, Trần Kiều, Hồ
Ngọc Đại v.v…
Để nâng cao chất lƣợng giáo dục, một trong những yếu tố không thể
thiếu và là định hƣớng cho việc phát triển giáo dục đó là việc quản lý việc
nâng cao chất lƣợng dạy và học. Điều này đã đƣợc Đảng ta khẳng định: "Đổi
mới mạnh mẽ nội dung, phƣơng pháp và quản lý giáo dục - đào tạo".
Việc quản lý hoạt động dạy học là một vấn đề quan trọng trong việc
quản lý và nâng cao chất lƣợng dạy học. Ngày nay, nhân loại của chúng ta
đang sống trong một thế giới đầy sôi động của sự phát triển trên rất nhiều
lĩnh vực. Đó là sự bùng nổ của khoa học và cơng nghệ đặc biệt là các ngành
khoa học công nghệ sinh học, điện tử, viễn thông…
Đại hội Đảng lần thứ V năm 1996 của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã xác
định: “Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách
hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực và bồi dƣỡng nhân
tài cho sự nghiệp Cơng nghiệp hố, Hiện đại hố đất nƣớc [8 tr95].
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006) một lần nữa
khẳng định: “ Đổi mới tƣ duy giáo dục một cách nhất quán, từ mục tiêu
chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp đến cơ cấu và hệ thống tổ chức, cơ chế
quản lý để tạo bƣớc chuyển biến cơ bản và toàn diện nền giáo dục nƣớc nhà,
tiếp cận với trình độ giáo dục của khu vực và thế giới… “Ƣu tiên hàng đầu
cho việc nâng cao chất lƣợng dạy và học. Đổi mới chƣơng trình, nội dung,
phƣơng pháp dạy và học, nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên và tăng

cƣờng cơ sở vật chất của nhà trƣờng, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập
suy nghĩ của học sinh, sinh viên… Đổi mới và nâng cao năng lực quản lý nhà
nƣớc về giáo dục và đào tạo: Nhà nƣớc thực hiện đúng chức năng định hƣớng
phát triển, tạo lập khung pháp lý và kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực thi
pháp luật, tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh trong giáo dục” [ 9 tr206].


8

Kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá 10 năm 2000 đã thông qua nghị quyết số 40
về đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thơng nhằm nâng cao chất lƣợng toàn
diện, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự phát triển của đất
nƣớc trong thời kỳ mới, phù hợp với thực tiễn và truyền thống dân tộc, tiếp
cận trình độ giáo dục phổ thơng ở các nƣớc phát triển [10 tr26]. Thực hiện
việc đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thơng, nhiệm vụ trƣớc hết trong các
nhà trƣờng là phải đổi mới công tác quản lý hoạt động dạy học vì đây là yếu
tố có ý nghĩa then chốt đảm bảo chất lƣợng giáo dục. Quản lý nhà trƣờng
thực chất là quản lý hoạt động dạy học mà hoạt động dạy học của ngƣời thầy
ln đóng vai trị chủ đạo trong q trình dạy học. Gần đây Đảng và Nhà
nƣớc đang xây dựng “Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn mới” mà
một trong những nhiệm vụ trọng tâm đó là nâng cao chất lƣợng giáo dục
trong đó có khâu “ Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
đủ về số lượng và đáp ứng nhu cầu về chất lượng”
1.2 Cơ sở thực tiễn:
Trong những năm qua cùng với giáo dục cả nƣớc nói chung, tỉnh Thanh
Hố và thành phố Thanh Hóa nói riêng đã thực hiện nghiêm túc việc đổi mới
chƣơng trình giáo dục phổ thơng ở cấp THCS và đã đạt đƣợc những thành tựu
nhất định. Nhƣng chất lƣợng giáo dục vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày
càng cao của giáo dục trong thời kỳ mới. Điều đó đặt ra cho ngành giáo dục
địa phƣơng phải có những việc làm cụ thể, tích cực và phù hợp hơn để đáp

ứng đƣợc địi hỏi của chất lƣợng giáo dục.
Cơng việc chính của ngƣời Hiệu trƣởng chính là quản lý hoạt động dạy
và học. Do đó ngƣời hiệu trƣởng phải nhận thức đƣợc vai trò, ý nghĩa của
hoạt động dạy và học ở trƣởng phổ thơng để từ đó tập trung làm tốt cơng tác
của mình nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.
Các hiệu trƣởng trƣờng THCS ở TPTH cơ bản đƣợc đào tạo để trở thành
giáo viên, việc làm hiệu trƣởng phần lớn chƣa đƣợc đào tạo có bài bản về


9

công tác quản lý. Đa phần các công việc họ làm là do kinh nghiệm và tự tìm
tịi nên chƣa đề ra đƣợc giải pháp mang tính tồn diện. Song việc nghiên cứu
về quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS TPTH cịn chƣa có.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn công tác ở nhà trƣờng THCS, tác
giả lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “ Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy
học của hiệu trưởng các trường THCS thành phố Thanh Hóa”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng các
trƣờng THCS TPTH nhằm đáp ứng yêu cầu chất lƣợng giáo dục THCS của
TP Thanh Hóa trong giai đoạn mới.
3. Giả thuyết khoa học.
Nếu đề xuất đƣợc một số giải pháp quản lý phù hợp với thực tế và có
tính khả thi thì sẽ giúp hiệu trƣởng các trƣờng THCS làm tốt hơn nữa công
tác quản lý dạy học nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục THCS TPTH.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu và xem xét các hoạt động quản lý của hiệu
trƣởng đối với hoạt động dạy học ở các trƣờng THCS TPTH từ đó đề xuất
các giải pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng trong quá trình thực

hiện nhiệm vụ đổi mới giáo dục
4.2 Phạm vi nghiên cứu.
Trọng tâm nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu các giải pháp
quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng THCS TPTH tỉnh Thanh Hóa.
Đề tài khảo sát và nghiên cứu tại 10 trƣờng THCS ở TPTH, gồm 01
trƣờng chất lƣợng cao, 4 trƣờng thuộc trung tâm TP, 3 trƣờng vùng ngoại
thành TP và 2 trƣờng vùng ven mới đƣợc sát nhập về TP theo qui hoạch mở
rộng thanh phố. Số thầy (cô) đƣợc hỏi, qua phiếu điều tra, phỏng vấn, tham
khảo là 110 ngƣời bao gồm: 20 ngƣời trong ban giám hiệu, 20 ngƣời là tổ
trƣởng chuyên môn và 70 ngƣời là giáo viên giỏi- cốt cán chun mơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Tìm hiểu, nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động dạy học


10

ở các trƣờng THCS.
Tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng các
trƣờng THCS TP Thanh Hóa.
Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm đáp ứng yêu cầu
của giáo dục TP trong thời kỳ mới.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
6.1 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận.
Gồm các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, và phƣơng pháp khái quát
hoá, hệ thống hoá các tài liệu lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.2 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
Gồm các phƣơng pháp: Quan sát sƣ phạm, điều tra theo phiếu hỏi, tham
khảo ý kiến chun gia, trị chuyện.
6.3 Nhóm phƣơng pháp hỗ trợ khác.
Dùng phƣơng pháp thống kê toán để xử lí số liệu.

7. Đóng góp của đề tài:
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học, làm sáng tỏ
thực trạng QLHĐ dạy học của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS TPTH.
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý hoạt động
dạy học của của Hiệu trƣởng nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
trên địa bàn TP Thanh Hóa trong thời gian tới.
Đề tài có thể dùng để tham khảo cho cán bộ quản lý các trƣờng THCS ở
TP Thanh Hóa và các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
8. Cấu trúc của luận văn:
Luận văn gồm có 3 phần: Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và
tài liệu tham khảo. Luận văn có 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng các
trƣờng THCS TP Thanh Hóa.
Chƣơng 3. Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng
các trƣờng THCS TP Thanh Hóa.


11

CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.1. Một số khái niệm về quản lý
Khi nghiên cứu về vai trò của quản lý, các nhà quản lý trên nhiều quốc
gia đều nhất trí rằng: Quản lý là khoa học đồng thời là nghệ thuật, nó thúc đẩy
sự phát triển của xã hội. Khi nói đến tính khoa học trong quản lý thì địi hỏi
ngƣời quản lý phải hiểu biết về đối tƣợng quản lý, về môi trƣờng. Khi nói đến
tính nghệ thuật địi hỏi khả năng vận dụng hiệu quả các quy luật, phƣơng
pháp vào các tình huống.
Ta có thể hiểu bản chất của hoạt động quản lý là sự phối hợp các nổ lực

của con ngƣời thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý, mặc dù hiện
nay vẫn còn nhiều quan điểm về quản lý. Song đều có điểm chung, quản lý là
những hoạt động mang tính tổ chức, điều khiển của chủ thể quản lý nhằm
thực hiện nội dung mà tổ chức đề ra.
Quản lý bao gồm nhiều chức năng và hệ thống thơng tin mà có thể minh
họa bằng sơ đồ sau:
Kiểm tra

Kế hoạch
Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý trong chu trình quản lý.
Nhƣ vậy quản lý có thể đƣợc khái quát gồm 4 chức năng:
+ Kế hoạch: là chức năng hạt nhân quan trọng nhất của quá trình quản lý,
giúp ta tiếp cận mục tiêu một cách hợp lý, khoa học. Kế hoạch đƣợc hiểu là
những mục tiêu cơ bản đƣợc sắp xếp theo một trình tự nhất định, lơgíc với
một chƣơng trình hành động cụ thể để đạt đƣợc những mục tiêu đã hoạch
định, đƣợc đặt ra là dựa trên tình hình cụ thể và những mục tiêu hƣớng tới.
+ Tổ chức: là quá trình phân phối, sắp xếp và bố trí một cách khoa học
nguồn lực ( nhân lực, vật lực, tài lực ) theo những cách thức nhất định để đảm


12

bảo việc thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra. Tổ chức có một chức năng quan
trọng tạo thành sức mạnh để thực hiện thành công kế hoạch. Để thực hiện

đƣợc vai trò này, chức năng tổ chức phải hình thành một cấu trúc tối ƣu của
hệ thống quản lý và phối hợp tốt các hệ thống quản lý và hệ thống bị quản lý.
+ Chỉ đạo: Là phƣơng tiện tác động của chủ thể quản lý nhằm tạo cho tổ
chức vận hành, hoạt động theo đúng kế hoạch, đó là sự tác động đến cá nhân
làm cho là họ tích cực, sáng tạo làm việc theo sự phân công và kế hoạch đã
đƣợc định ra một cách lý tƣởng. Mọi ngƣời cần đƣợc khuyến khích khơng chỉ
là sự tự nguyện làm việc mà là tự nguyện làm tốt với khả năng của mình.
+ Kiểm tra: Là những hoạt động của chủ thể quản lý tác động đến khách
thể quản lý nhằm đánh giá và xử lý các kết quả vận hành của tổ chức. Đây là
một chức năng quan trọng của quản lý (khơng kiểm tra thì khơng phải là quản
lý)

Ngồi 4 chức năng trên thì một vấn đề quan trọng đó là thơng tin. Nó nhƣ
một cơng cụ hay có thể xem nhƣ một chức năng đặc biệt.
+ Một số văn bản chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục và đổi
mới giáo dục.
Luật giáo dục qui định về hệ thống giáo dục quốc dân và các chủ trƣơng
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục đƣợc Quốc hội nƣớc cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua theo số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ qui định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật giáo dục.
Nghị quyết số 40/2000/QH 10 ngày 9/12/2000 của Quốc hội về đổi mới
chƣơng trình giáo dục phổ thơng.
Văn kiện, nghị quyết của Đảng về vấn đề có liên quan đến giáo dục.
Điều lệ trƣờng THCS, THPT và trƣờng phổ thơng có nhiều cấp học.
Thơng tƣ số 12/2009/TTBGD&ĐT ngày 12/5/2009 của BGD về tiêu chuẩn
đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng THCS.


13


Thông báo số 117/TB-BGD&ĐT ngày 26/02/2009 của BGD về chỉ đạo,
quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp giảng dạy ở các trƣờng phổ thông.
1.2. Quản lý giáo dục
1.2.1. Nội dung khái quát quản lý giáo dục
Chúng ta đã biết quản lý là một dạng tất yếu nảy sinh khi có lao động
chung của nhiều ngƣời cùng theo đuổi một mục tiêu. Do đó hoạt động giáo
dục phải đƣợc quản lý đó là: “Quản lý giáo dục”.
Giáo dục là một bộ phận của xã hội, nên QLGD là một loại hình quản lý
xã hội. Quản lý xã hội là tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể
quản lý hoặc những bộ phận của nó trên cơ sở nhận thức và vận dụng những
quy luật khách quan của đối tƣợng nhằm đảm bảo cho nó vận động và phát
triển hợp lý để đạt đƣợc mục tiêu đã định.
Theo P.V Khudominxki thì: Quản lý giáo dục là những tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ cơ quan quản lý nhà nƣớc về
giáo dục cấp cao đến cơ sở giáo dục ) nhằm đảm bảo xuyên suốt quá trình
giáo dục cho trẻ theo lý tƣởng. Từ đó đảm bảo cho sự phát triển hài hịa, tồn
diện trên cơ sở nhận thức và sử dụng các quy luật vốn có của chủ nghĩa xã hội
cũng nhƣ quy luật khách quan của QTGD, phát triển về thể chất và tâm lý đối
với trẻ em cũng nhƣ thanh niên. Các QTGD đƣợc trải qua một thời gian dài.
Những phẩm chất, nhân cách của học sinh mà giáo dục đang đào tạo hiện nay
phải đáp ứng đƣợc yêu cầu cho cuộc sống ngày mai, khi ngƣời học đi vào
cuộc sống. Các hiện tƣợng giáo dục bao giờ cũng là các hiện tƣợng phức tạp.
Chính vì vậy, QLGD địi hỏi vừa phải có tính cụ thể, vừa phải có tính tồn
diện và phải thật sâu sắc.
Nhà lý luận Xô Viết Mechty-Zade đã chỉ rõ: Quản lý giáo dục là tập hợp


14


những biện pháp ( tổ chức, phƣơng pháp,…, giáo dục, kế hoạch hóa, tài
chính vv…) nhằm đảm bảo cho sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan
trong hệ thống giáo dục quốc dân, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng
cả hệ thống cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng.
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành phối hợp
các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển của xã hội. Ngày nay với xứ mệnh của phát triển giáo dục thƣờng
xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn cho thế hệ trẻ mà cho tất cả mọi
ngƣời. Tuy nhiên trọng tâm cơ bản của giáo dục vẫn là thế hệ trẻ. Cho nên
giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành của hệ thống giáo dục quốc dân, các
trƣờng trong hệ thống giáo dục [28 tr 15].
** Các chức năng cơ bản của quản lý giáo dục
Hệ thống giáo dục là một hệ thống mở nó bao gồm nhiều thành tố và có
sự tác động qua lại lẫn nhau tạo nên sự đổi mới của đối tƣợng. Bản chất của
quản lý là sự phối hợp của nhiều ngƣời thông qua việc thực hiện các chức
năng quản lý. Các chức năng quản lý đƣợc thực hiện liên tục, có hệ thống,
đảm bảo tính khoa học sẽ trở thành chu trình quản lý.
Chức năng QLGD là một phạm trù rất quan trọng trong phạm trù quan
trọng của khoa học quản lý. Các chức năng quản lý chính là những hình thái
biểu hiện sự tác động có chủ định đến tập thể ngƣời trong các hoạt động.
Chức năng quản lý là một loại hình chuyên biệt của chủ thể quản lý nhất định.
Cũng giống nhƣ bất kỳ một quá trình quản lý nào, QLGD cũng bao gồm bốn
chức năng cơ bản là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Để thực hiện
đƣợc các chức năng trên phải có thơng tin, nó cực kỳ quan trọng.
1.2.1.1. Kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa là đƣa tồn bộ các hoạt động vào kế hoạch, trong đó xác
định rõ mục tiêu, phƣơng pháp và các điều kiện khác để thực hiện mục tiêu
của tổ chức. Kế hoạch hố trong giáo dục có ba nội dung cơ bản là:
- Dự báo nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và giáo dục.

- Chuẩn đoán, đánh giá thực trạng phát triển giáo dục.
- Xác định những mục tiêu, biện pháp và đảm bảo các điều kiện để


15

thực hiện mục tiêu giáo dục

.

1.2.1.2. Tổ chức
Tổ chức trong giáo dục là quá trình sắp xếp các nguồn lực để thực hiện
các mục tiêu đã đề ra trong kế hoạch. tổ chức có ba nhiệm vụ chính:
Xác định cơ cấu tổ chức của bộ máy.
Tuyển chọn và sắp xếp các thành viên trong tổ chức.
Xác định mối quan hệ và cơ chế hoạt động của tổ chức.
1.2.1.3. Chỉ đạo
Chỉ đạo là quá trình tác động gây ảnh hƣởng đến ngƣời khác làm ảnh
hƣởng đến hành vi, thái độ của họ nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra. chỉ đạo có
ba nhiệm vụ chính:
- Xác định quyền chỉ huy và giao nhiệm vụ cho các thành viên tổ chức.
- Hƣớng dẫn thực hiện, đơn đốc mọi ngƣời cùng hồn thành nhiệm vụ.
- Giám sát, uốn nắn và sửa chữa kịp thời các sai sót trong qúa trình hoạt
động của các thành viên trong tổ chức.
1.2.1.4. Kiểm tra
Kiểm tra là một quá trình xem xét, đánh giá thực trạng, phát hiện những
sai lệch, đƣa ra những quyết định điều chỉnh để góp phần đạt đƣợc mục tiêu
đề ra. Kiểm tra có 3 nội dung chính.
Đánh giá thực trạng so với mục tiêu.
Phát hiện và phát huy những mặt tích cực cũng nhƣ những mặt còn hạn

chế so với mục tiêu. Từ đó điều chỉnh các hoạt động.
Bốn chức năng trong quản lý giáo dục này cơ bản giống bốn chức năng
trong quản lý nói chung và nó đƣợc thể hiện qua sơ đồ minh họa: ( 1.2)
Kế hoạch HĐ GD
Kiểm tra HĐGD

Thông tin QLGD

Tổ chức HĐGD

Tổ chứcHĐGD


16

Sơ đồ 1.2: Các chức năng trong quản lý GD.
1.2.2: Quản lý nhà trƣờng
1.2.2.1: Nhà trƣờng
Nhà trƣờng là một dạng tổ chức mang tính chuyên biệt đặc thù của xã
hội, đƣợc hình thành từ nhu cầu mang tính tất yếu khách quan của xã hội.
Việc tổ chức các hoạt động đƣợc thơng qua q trình sƣ phạm (q trình giáo
dục đƣợc tổ chức một cách khoa học) nhằm xây dựng và hồn thiện nhân
cách ngƣời học, mà nhân tố đó là những phẩm chất đạo đức và năng lực
ngƣời học, đáp ứng đƣợc những yêu cầu của xã hội.
Ngày nay nhà trƣờng đƣợc thành lập và hoạt động dƣới sự điều chỉnh bởi
các quy định xã hội, nó có nguyên lý và tính chất hoạt động, có mục đích,
nhiệm vụ cụ thể rõ ràng.
Nội dung trong nhà trƣờng đƣợc xem xét, chọn lọc và có sự định hƣớng,
có sự liên thơng phát triển. Nhà trƣờng có tổ chức chặt chẽ từ trên xuống
dƣới, với đội ngũ giáo viên đƣợc đào tạo có kế hoạch và đƣợc hoạt động

trong mơi trƣờng tốt đồng thời có sự đảm bảo và đầu tƣ của xã hội
Mục đích giáo dục của nhà trƣờng phù hợp với xu thế phát triển của xã
hội và thời đại. Nhà trƣờng thực hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục
vụ và duy trì sự phát triển của xã hội.
Theo Nguyễn Ngọc Quang “Trƣờng học là thành tố khách thể cơ bản của tất
cả các cấp QLGD, vừa là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Do đó QL nhà
trƣờng nhất thiết vừa phải có tính nhà nƣớc vừa phải có tính xã hội. Nhà nƣớc
và cộng đồng xã hội phải hợp tác trong việc quản lý nhà trƣờng.
1.2.2.2: Quản lý nhà trƣờng
Hiện nay vấn đề quản lý nhà trƣờng ở Việt Nam đƣợc thống nhất trong
vấn đề quản lý giáo dục quốc dân. Tuy nhiên vấn đề quản lý nhà trƣờng hiện
vẫn có nhiều quan điểm khác nhau.


17

PGS TS Thái Văn Thành viết: “ Quản lý nhà trƣờng là quản lý vi mơ, nó
là một hệ thống con của quản lý vĩ mơ: QLNT có thể hiểu là một chuỗi tác
động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức
sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực
lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng cộng tác
phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quá trình
này vận hành tối ƣu để đạt đƣợc những mục tiêu dự kiến” [26 Tr 7]
Nguyễn Ngọc Quang viết “ Quản lý nhà trƣờng là tập hợp những động
tác
tối ƣu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp) của chủ thể
quản lý tác động đến tập thể cán bộ giáo viên, học sinh nhằm tận dụng nguồn
nhân lực dự trữ do nhà nƣớc đầu tƣ, nguồn lực do các lực lƣợng xã hội đóng
góp và xây dựng, hƣớng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng mà
tiêu điểm hội tụ là đào tạo thế hệ trẻ thực sự có chất lƣợng, mục tiêu và kế

hoạch đào tạo là đƣa nhà trƣờng tiến lên một trạng thái mới”[ 24Tr43]
Theo GS-TS Trần Hồng Quân: “ Quản lý nhà trƣờng phổ thông là quản lý
dạy và học tức là làm sao đƣa các hoạt động từ trạng thái này sang trạng thái
tốt hơn để tiến dần tới mục tiêu giáo dục.
Theo GS-TS Phạm Minh Hạc: “ Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình tức là đƣa nhà
trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [19 tr 66]
Ngoài ra ông cũng cho rằng: “ Việc quản lý nhà trƣờng phổ thông là quản
lý tổ chức hoạt động dạy học. Có tổ chức đƣợc hoạt động dạy học, thực hiện
đƣợc các tính chất của nhà trƣờng phổ thơng Việt Nam XHCN mới quản lý
đƣợc giáo dục tức là cụ thể hóa đƣờng lối giáo dục của Đảng và biến đƣờng
lối đó thành hiện thực, đáp ứng đƣợc yêu cầu của nhân dân, đất nƣớc.


18

Quản lý nhà trƣờng thực chất là hệ thống các tác động có định hƣớng, có
kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh các
hoạt động của nhà trƣờng và thực hiện các mục tiêu dự kiến. quản lý giáo dục
trong nhà trƣờng chính là quản lý các thành tố của q trình dạy học.
Các thành tố đó có thể biểu diễn qua sơ đồ sau ( 1.3)
M
Chú thích:
N

P

M: Mục tiêu
N: Nội dung

P: Phƣơng pháp

Quản lý

Quản lý

Th: Thầy
Tr: Trò
KQ: Kết quả

Th

Tr
KQ

1.2.2.3: Bản chất của quá trình quản lý nhà trƣờng
Nhƣ vậy: Quản lý trƣờng học thực chất là quản lý quá trình hoạt động sƣ
phạm của thầy và hoạt động học tập tự giác, tích cực của trị diễn ra trong q
trình dạy học. Quản lý trƣờng học với nội dung chính là quản lý quá trình dạy
học. Bản chất của quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng giữa hoạt
động dạy của thầy và hoạt động học của trị, nó đƣợc thể hiện bằng sự tƣơng
tác có tính chất cộng đồng. Hợp tác giữa dạy và học tuân thủ theo lơgíc khách
quan của nội dung dạy học, trong đó dạy là quá trình điều khiển và truyền đạt,
học là quá trình tự điều khiển và lĩnh hội. Quản lý trƣờng học là quản lý dạy
và học theo chƣơng trình thống nhất của quốc gia
Chƣơng trình là pháp lệnh, các nhà trƣờng dƣới sự điều hành của Hiệu
trƣởng phải tổ chức thực hiện nghiêm túc, không đƣợc tự ý cắt xén, sửa đổi.


19


Sách giáo khoa là tài liệu chính thống trong việc thực hiện nội dung
chƣơng trình. Ngƣời dạy và ngƣời học phải bám theo nội dung này, không
đƣợc tự ý xuyên tạc và hiểu sai nội dung, kiến thức trong sách.
Một trong những nội dung cơ bản của quản lý trƣờng học là quản lý nội
dung dạy và học và nội dung Giáo dục cũng nhƣ quản lý chƣơng trình.
Quản lý nội dung dạy học là quá trình tổ chức, điều khiển để cán bộ giáo
viên dạy và học theo những nội dung đƣợc nhà nƣớc cho phép. Quản lý
trƣờng học cịn là q trình tố chức, điều khiến giáo viên và học sinh thực
hiện những phƣơng pháp dạy học tiên tiến hiệu quả.
1.2.2.4. Các thành tố của nội dung quản lý nhà trƣờng
Trong thực hiện quản lý trƣờng học không những là quản lý hoạt động
dạy của giáo viên, hoạt động học của học sinh mà còn là những hoạt động
mang tính dân chủ, giúp đỡ, tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh phát huy
cao nhất năng lực của mình trong quá trình diễn ra hoạt động dạy và học. Mặt
khác nó cịn có những hoạt động khác nhƣ kiểm tra, đánh giá, phát hiện
những nhân tố, mặt tích cực bên cạnh những thiếu sót của giáo viên và học
sinh để uốn nắn và sửa chữa. Quản lý trƣờng học cịn phải chú ý đến cơng tác
xây dựng và quản lý đội ngũ giáo viên. Mặt khác còn phải quan tâm đến cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học, mơi trƣờng, cảnh quan sƣ phạm, tài chính và các
hoạt động của tổ chức trong trƣờng, cũng nhƣ sự phối hợp sức mạnh, tiềm
năng của công tác xã hội hóa giáo dục.
Các thành tố của nội dung quản lý trường học thể hiện theo sơ đồ sau ( 1.4)
M- mục tiêu

Phát triển
Kiểm tra

M


N- nội dung

K.H.hoá

P- Phƣơng pháp
L

ĐK

HT

L- lực lƣợng đào tạo

Đ

Ổn định

Duy trì

HT- hình thức đào tạo

MT

BM

Đ- đối tƣợng đào tạo
ĐK- điều kiện đào tạo

QC


BM - bộ máy tổ chức
Chỉ huy

T.chức

MT- môi trƣờng đào tạo
QC- qui chế đào tạo


20

P

N

Đổi mới

Từ sơ đồ trên ta thấy hệ thống QLGD, quản lý nhà trƣờng hoạt động trong
trạng thái đa dạng, phức tạp QLGD nó bao gồm 10 yếu tố chủ đạo đó là:
1. Mục tiêu đào tạo.

2. Nội dung đào tạo.

3. Phƣơng pháp đào tạo.

4 .Lực lƣợng đào tạo.

5. Đối tƣợng đào tạo.

6. Hình thức đào tạo.


7. Điều kiện đào tạo.

8. Môi trƣờng đào tạo.

9. Qui chế đào tạo.

10. Bộ máy tổ chức.

1.3. Quản lý hoạt động dạy hoc
1.3.1.Khái niệm về hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học tồn tại nhƣ một hoạt động xã hội, nó gắn liền với
mỗi hoạt động của con ngƣời, nó bao gồm hoạt động của ngƣời dạy và hoạt
động của ngƣời học nhằm đạt tới những mục đích nhất định. Mục đích dạy
học phản ánh tập trung nhất những yêu cầu của xã hội đối với các cấp giáo
dục, nó cũng là cái đích mà quá trình dạy học các cấp phải đạt tới.
Hoạt động dạy học bao gồm hai hoạt động. Hoạt động dạy và hoạt động
học, hai hoạt động này luôn gắn bó mật thiết với nhau, tồn tại cùng nhau, tác
động qua lại lẫn nhau, là tiền đề phát triển của nhau. Trong đó hoạt động dạy
học của thầy đóng vai trò chủ đạo, tổ chức và điều khiển học sinh học tập.
Trong hoạt động học tập, học sinh tích cực, tự giác, chủ động và sáng tạo
dƣới sự điều khiển của giáo viên, từ đó ngƣời học chiếm lĩnh tri thức, kiến
thức khoa học và biến nó thành của mình.
Hoạt động dạy học bao gồm 3 thành tố:
+ Mục đích dạy học, nội dung dạy học và phƣơng pháp dạy học. 3 thành
tố này chúng có mối liên hệ biện chứng với nhau, là tiền đề phát triển cho


21


nhau. Để đạt đƣợc mục đích dạy học thì phải có nội dung đúng đắn, phƣơng
pháp, phƣơng tiện dạy học phù hợp. Ngƣợc lại khi đã đạt đƣợc mục đích dạy
học thì đó chính là yếu tố thuận lợi nhất để thúc đẩy phát triển nội dung và bổ
xung đầy đủ các phƣơng tiện hiện đại.
+ Để rõ hơn mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học chúng ta
sẽ xem xét bảng so sánh hoạt động dạy và hoạt động học sau đây.
Hoạt động dạy
Định
nghĩa

Mục
đích

Chức
năng
Nội
dung

Hoạt động học

Sự tổ chức điều khiển tối
ƣu quá trình học sinh lĩnh
hội tri thức, hình thành và
phát triển nhân cách, có vai
trị chủ đạo.
Tổ chức và điều khiển sự
học tập của học sinh, giúp
họ nắm kiến thức, hình
thành thái độ hành vi đạo
đức.


Hoạt động có đối tƣợng, học sinh có vai trị
chủ thể, tự giác, tích cực, tự lực và sáng tạo
dƣới sự điều khiển của thầy. Chiếm lĩnh các
kiến thức khoa học ( đối tƣợng cần chiếm
lĩnh).
Chiếm lĩnh khái niệm khoa học đạt đƣợc
mục đích.
Trí dục: nắm tri thức.
Phát triến: tƣ duy và năng lực hành động.
Giáo dục: hình thành phẩm chất đạo đức,
hành vi tác phong.
Có chức năng kép
Có hai chức năng thống nhất
Điều khiển
Tự điều khiển
Truyền đạt
Lĩnh hội
Hệ thống khái niệm, lý thuyết các môn học
Phƣơng pháp đặc trƣng mơn học.
Theo chƣơng trình qui định Cấu trúc lơgíc mơn học
Ngôn ngữ của khoa học
Ứng dụng hiểu biết trong quá trình học tập

1.3.2. Đặc điểm của hoạt động dạy học ở trƣờng THCS
- Mục tiêu dạy học ở trƣờng THCS là nhằm giúp học sinh củng cố và
phát triển những kết quả của q trình giáo dục tiểu học có trình độ độ học
vấn phổ thơng cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp
để tiếp tục học THPT và THCN hoặc đi vào cuộc sống.
- Về nội dung: Củng cố và phát triển những nội dung đã học ở tiểu học

đảm bảo cho học sinh có những hiểu biết phổ thơng cơ bản, có những hiểu
biết tối thiểu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp.


22

- Về phƣơng pháp: Phƣơng pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
mơn học. Trong q trình dạy học, thầy là ngƣời tổ chức, điều khiển để học
sinh tích cực, tự giác và chủ động sáng tạo trong học tập. Thầy khơi dậy, kích
thích những hứng thú học tập của học sinh, vai trò của ngƣời thầy nhƣ một
xúc tác cho sự phát triển năng lực tƣ duy sáng tạo cho học sinh.
1.3.3. Bản chất của quá trình dạy học
Bản chất của QTDH quy định tính đặc thù của hoạt động quản lý nhà
trƣờng. Quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của dạy và học, nó
đƣợc thực hiện trong nhà trƣờng bằng sự tƣơng tác có tính chất cộng đồng và
hợp tác giữa dạy và học, tn theo lơgíc khách quan của nội dung dạy học.
Dạy học thực chất là quá trình điều khiển, tự điều khiển, đƣợc điều khiển
quá trình nhận thức của học sinh. Quá trình dạy học gồm 2 hoạt động: hoạt
động dạy của thầy và hoạt động học của trị. Hai hoạt động này ln gắn bó
hữu cơ mật thiết với nhau, tồn tại vì nhau. Quá trình nhận thức của học sinh
cũng nhƣ quá trình nhận thức có tính chất xã hội của lịch sử lồi ngƣời, là q
trình phản ánh thế giới khách quan vào ý thức ngƣời học. Lênin đã khẳng
định về quá trình nhận thức của con ngƣời “Từ trực quan sinh động đến tƣ
duy trừu tƣợng, từ tƣ duy trừu tƣợng đến thực tiễn, đó là con đƣờng biện
chứng của nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan”.
Quá trình dạy học là một q trình tồn vẹn, bao gồm các thành tố cấu
thành: Mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, phƣơng pháp dạy học, phƣơng
tiện dạy học, lực lƣợng dạy học, hình thức tổ chức dạy học, kết quả dạy học.
Các thành tố này tồn tại trong mối liên hệ thống nhất với nhau và thống nhất

với môi trƣờng (tự nhiên – xã hội ).
Mối liên hệ này có thể được thể hiện qua sơ đồ 1.5:
Mục tiêu dạy học
Nội dung dạy học
Môi trƣờng
tự nhiên

Phƣơng pháp và
phƣơng tiện dạy học
Lực lƣợng dạy học

Môi trƣờng
Xã hội


23

Sự tác động qua lại giữa các thành tố của quá trình dạy học, nhất là sự
cộng tác tối ƣu giữa thầy và trị trong q trình dạy học cho thấy rõ mối quan
hệ biện chứng giữa dạy và học trong q trình đó. Q trình dạy học tồn tại
trong mối quan hệ với môi trƣờng (TN – XH)
1.4. Chất lƣợng dạy học – Quản lý chất lƣợng dạy học
1.4.1 Chất lƣợng
Khi nói .về chất lƣợng có rất nhiều ý kiến đƣa ra về khái niệm này.
“Chất lƣợng là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của
sự vật, chỉ rõ nó là cái gì? Tính ổn định tƣơng đối của sự vật, phân biệt nó
khác với sự vật khác. Chất lƣợng là đặc tính khách quan của sự vật, nó biểu
thị bên ngồi các thuộc tính. Nó là sự liên kết các thuộc tính của sự vật lại,
gắn bó các sự vật nhƣ một tổng thể, bao qt tồn bộ sự vật và khơng tách
khỏi sự vật, trong khi vẫn cịn là bản thân thì nó khơng thể mất chất lƣợng của

nó. Sự thay đổi về chất lƣợng kéo theo sự thay đổi của sự vật về căn bản, chất
lƣợng của sự vật bao giờ cũng gắn liền với tính quy định về số lƣợng của nó
và khơng thể tồn tại ngồi tính quy định ấy. Mỗi sự vật bao giờ cũng có sự
thống nhất của số lƣợng và chất lƣợng. [23, trang 419]
Theo tác giả Hoàng Minh Thao “Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất, giá
trị của một ngƣời, một sự vật, sự việc” [27 tr155]
Theo PGS Lê Đức Phúc “Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất giá trị của
một ngƣời,một sự vật, sự việc. Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản khẳng
định sự tồn tại của sự vật và phân biệt nó với sự vật khác” .


24

1.4.1.1 Chất lƣợng giáo dục
Chất lƣợng giáo dục khác với chất lƣợng sản phẩm là vật chất đƣợc kiểm
tra bằng cơng cụ, xem sản phẩm đó là nhu cầu khách hàng hay khơng. Chất
lƣợng giáo dục chính là đặc tính mà nhà trƣờng và xã hội đánh giá, là trình độ
và khả năng thực hiện mục tiêu giáo dục, đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng
cao của ngƣời học, của xã hội. CLGD là một phạm trù động, nó thay đổi theo
thời gian, khơng gian, vị trí, bối cảnh.CLGD có thể đặc trƣng cho từng vùng,
từng miền, quốc gia hay khu vực. CLGD là sự thỏa mãn các mục tiêu chƣơng
trình đã đặt ra đối với giáo dục, là sự hồn thiện trình độ, kỹ năng, thái độ
theo mức độ đã xác định và khả năng đƣợc nhu cầu xã hội hóa cá nhân, đồng
thời thỏa mãn yêu cầu về kinh tế - xã hội phát triển.
Theo PGS – TS Lƣu Xuân Mới: Đánh giá chất lƣợng giáo dục là một việc
khó khăn, phức tạp, cần phải có quan điểm đúng, phƣơng pháp đánh giá
khách quan, khoa học. Khi đánh giá CLGD phải căn cứ vào mục tiêu đào tạo
của từng cấp học, bậc học. Đánh giá CLGD phổ thông không chỉ dừng lại ở
các con số, tỉ lệ lên lớp, tốt nghiệp, học sinh khá giỏi… “Chất lƣợng giáo dục
liên quan chặt chẽ với hiệu quả giáo dục. Hiệu quả giáo dục là kết quả giáo

dục đƣợc xem xét căn cứ vào mối quan hệ biện chứng giữa đầu tƣ về mọi mặt
và ảnh hƣởng, tác dụng với thực tế.
1.4.1.2. Chất lƣợng dạy học
Chất lƣợng dạy học chình là chất lƣợng của ngƣời học hay tri thức phổ
thông mà ngƣời học lĩnh hội đƣợc. Vốn học vấn thơng, tồn diện và vững
chắc ở mỗi ngƣời là chất lƣợng đích thực của dạy học. CLDH là chất lƣợng
của việc dạy và việc học, sự phát huy tối đa nội lực dạy của thầy và năng lực
học của học sinh, để sau khi ra trƣờng thì học sinh có đủ phẩm chất, năng lực
đáp ứng yêu cầu của xã hội, của thực tế cuộc sống. Chất lƣợng dạy bao gồm
các công việc của ngƣời thầy đó là: Chuẩn bị giáo án, phƣơng tiện, phƣơng
pháp thực hiện bài giảng, đánh giá, điều chỉnh.


25

Chất lƣợng học là kết quả học tập của học sinh trong nhà trƣờng: “ Chuẩn
bị bài, tiếp thu kiến thức, tự học, tự đánh giá và tự điều chỉnh phƣơng pháp và
cuối cùng là vốn kiến thức của bản thân thu đƣợc
Chất lƣợng học của học sinh phổ thông đƣợc đánh giá chủ yếu qua hai
mặt: Hạnh kiểm và Học lực.CLDH liên quan đến yêu cầu phát triển KT-XH
của đất nƣớc. Sản phẩm của dạy học đƣợc xem là có chất lƣợng cao nếu nó
đáp ứng đƣợc mục tiêu đặt ra. Chất lƣợng dạy và học là một bộ phận quan
trọng hợp thành CLGD.
1.4.2. Quản lý chất lƣợng dạy học
1.4.2.1. Quản lý dạy học
Quản lý dạy học là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý dạy học
đến chủ thể dạy học bằng các giải pháp phát huy tác dụng của phƣơng tiện
quản lý nhƣ chế độ giáo dục, bộ máy tổ chức và nhân lực dạy học, nguồn tài
lực vật lực dạy học, thông tin và môi trƣờng dạy học nhằm đạt đƣợc mục tiêu
quản lý dạy học. Quản lý dạy học là phải quản lý đồng bộ và thống nhất các

mặt hoạt động mang tính phƣơng tiện thực hiện mục tiêu quản lý dạy học. Để
quản lý tốt quá trình dạy học, trƣớc hết phải đảm bảo cho mọi ngƣời tham gia
vào quá trình này nắm đƣợc mục đích, phát huy đƣợc các phƣơng tiện để thực
hiện mục đích. Do vậy các phƣơng tiện dạy học có ý nghĩa quyết định trực
tiếp mức độ đạt đƣợc mục tiêu quản lý dạy học. Chất lƣợng và hiệu quả quản
lý dạy học đƣợc quyết định bởi chất lƣợng và hiệu quả các hoạt động mang
tính phƣơng tiện dạy học. Quản lý dạy học là đồng thời quản lý hoạt động
giảng dạy của thầy và học tập của trò. Nhƣng trƣớc hết là quản lý hoạt động
dạy của ngƣời thầy (quản lý ở các khâu: Soạn bài - Chuẩn bị nội dung, giảng
bài, thực hiện giáo án, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh.. kết quả dạy học…).
Để quản lý hoạt động dạy phải thông qua công tác quản lý của bộ máy
trong trƣờng. Đó là các tổ CM, giáo viên chủ nhiệm lớp, ban cán sự lớp.
a. Tổ trƣởng chuyên môn:


×