Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Ngan hang cau hoi kiem tra vat li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.47 KB, 31 trang )

Vật Lý khối 9
Lưu ý: Những nội dung có gạch dưới là “những nội dung có vấn đề” và sẽ
được góp ý bằng nội dung có màu đỏ thay thế.
Viết tắt quá nhiều trong ngân hàng câu hỏi
Cđdđ : cường độ dòng điện
Hđt : Hiệu điện thế
Dd : dòng điện
Đm: đoạn mạch
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
A. BIẾT:
1. Phát biểu nội dung định luật Ôm. Viết công thức - Nêu tên và đơn vị của từng đại
lượng trong công thức.
1/ Phát biểu định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật- Nêu tên và đơn vị các đại lượng có
trong hệ thức.
ĐÁP ÁN:
* Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
* Công thức:

U
I
R
=
Trong đó: + I: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A)
+ U: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây (V)
2. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm hai điện trở
thành phần.
Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp gồm hai điện trở thành
phần.
ĐÁP ÁN:
R


td
= R
1
+ R
2

3. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm hai điện
trở thành phần.
3. Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm hai điện trở
thành phần.
ĐÁP ÁN:

1 2
1 1 1
td
R R R
= +
=>
1 2
1 2
.
td
R R
R
R R
=
+
4. Nêu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
ĐÁP ÁN:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.

5. Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì? Nêu các loại biến trở mà em biết.
ĐÁP ÁN:
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
- Công dụng: biến trở có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong
mạch.
- Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than
6. Điện trở suất của một vật liệu ( hay một chất ) là gì? Kí hiệu và đơn vị của điện trở suất.
ĐÁP ÁN:
- Điện trở suất của 1 vật liệu (hay một chất ) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn
hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 mét và có tiết diện 1 m
2
.
- Điện trở suất kí hiệu là
ρ
. Đơn vị điện trở suất là Ω m
Ôm.mét (Ωm)
7. Nêu lợi ích của việc tiết kiệm điện năng? Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng?
7.Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng?Trình bày các biện pháp sử dụng tiết
kiệm điện năng?
ĐÁP ÁN:
• Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng :
- Giảm chi tiêu cho gia đình;
- Các dụng cụ điện được sử dụng lâu bền hơn;
- Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải;
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất và xuất khẩu.
• Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng
- Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp;
- Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc dùng
chế độ hẹn giờ).
-Sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong thời gian cấn thiết

8. Điện trở của dây dẫn là gì? Nêu đơn vị của điện trở.
8. Cho biết ý nghĩa của điện trở ?
ĐÁP ÁN:
Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
Đơn vị của điện trở là Ôm.
Ôm.(Ω)
9. Công của dòng điện là gì? Viết công thức tính công của dòng điện. Đơn vị công?
9. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là gì? Viết công thức tính công của
dòng điện và cho biết đơn vị công ?
ĐÁP ÁN:
- Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành
các dạng năng lượng khác.
- Công thức: A = P .t = U.I.t
Trong đó
- Đơn vị công của dòng điện là jun (J)
dòng điện
P : công suất điện của đoạn mạch (W)
t: thời gian dđ chạy qua đoạn mạch (s)
U: hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (V)
I: cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch (A)
A: công của dđ sản ra trong đoạn mạch ( J)
10. Điện năng là gì? Dụng cụ nào để đo lượng điện năng?
10.Sử dụng dụng cụ nào để đo lượng điện năng tiêu thụ ?
ĐÁP ÁN:
-Điện năng là năng lượng của dòng điện.
- Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.
11. Hãy phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức - Nêu tên và đơn vị của từng đại
lượng trong công thức.
11. Phát biểu định luật Jun-Len-xơ. Viết hệ thức của định luật - Nêu tên và đơn vị của

từng đại lượng trong hệ thức.
ĐÁP ÁN:
Nhiệt lượng toả ra ở một dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Công thức định luật Jun-Lenơ:
2
. .Q I R t=
Trong đó
ĐÁP ÁN:
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ
dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ:
2
. .Q I R t=
B. HIỂU:
1. Trình bày mối quan hệ giữa điện trở dây dẫn với chiều dài dây dẫn?
ĐÁP ÁN:
- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ
thuận với chiều dài của mỗi dây.
- Đối với hai dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì
1
2
R
R
=
1
2
l
l
.

2. Hãy nêu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn?
ĐÁP ÁN:
- Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ
nghịch với tiết diện của mỗi dây.
- Đối với hai dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì
1
2
R
R
=
2
1
S
S

3. Điện trở suất của bạc là 1,6.10
-8

.m có ý nghĩa gì?
ĐÁP ÁN:
Một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng bạc có chiều dài 1m và tiết diện 1m
2

thì có điện
trở là 1,6.10
-8
Ω.
Q: nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn ( J)
I: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ( A)
R: điện trở của dây dẫn (Ω)

t: thời gian dòng điện chạy qua ( s)
4. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào vào các
yếu tố đó? Viết công thức thể hiện sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố đó? Nêu tên
và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
ĐÁP ÁN:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố: chiều dài, tiết diện , vật liệu làm dây
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S
của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
- Công thức:

l
R
S
ρ
=
Trong đó R: điện trở của dây dẫn (

)

ρ
: điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn (

m)
S: tiết diện của dây dẫn (m
2
)
l: chiều dài của dây dẫn (m)
5. Hãy nêu cấu tạo của biến trở ( biến trở con chạy, biến trở tay quay)? Trình bày hoạt
động của biến trở?
ĐÁP ÁN:

- Cấu tạo của biến trở ( biến trở con chạy, biến trở tay quay): gồm các bộ phận chính
+ Con chạy ( hoặc tay quay)
+ Cuộn dây dẫn làm bằng hợp kim có điện trở suất lớn ( nikêlin hay nicrôm) được
quấn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ.
- Hoạt động: dựa trên mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài dây dẫn.
+ Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, một đầu đoạn mạch nối với một đầu cố
định của biến trở, đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy ( hay tay quay). Khi dịch chuyển
con chạy ( hay tay quay) sẽ làm thay đổi số vòng dây và do đó thay đổi điện trở của biến trở
có dòng điện chạy qua. Do đó cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi.
6. Nêu ý nghĩa số vôn, số oát ghi trên dụng cụ dùng điện?
ĐÁP ÁN:
- Số vôn (V) ghi trên các dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức đặt vào dụng cụ
này, nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng này sẽ bị hỏng.
- Số oát (W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó,
nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
7. Nêu ý nghĩa các con số ghi trên đèn: 220V-100W. Từ đó nhận xét mối quan hệ giữa số
oat ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh yếu của chúng.
ĐÁP ÁN:
+ 220V là HĐT định mức, 100W là công suất định mức.
+ Khi đèn được sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì đèn sáng bình thường khi đó công
suất của đèn là 100W.
+ Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát
nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
8. Viết công thức tính công suất điện. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công
thức.
8. Viết công thức tính công suất điện. Nêu ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong
công thức.
ĐÁP ÁN:
Công suất điện của đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và
cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.

Trong đó:

Chú ý: Nếu đoạn mạch chỉ có R thì: P = I
2
.R =
R
U
2
Chú ý: Nếu đoạn mạch chỉ có R thì: P = I
2
.R =
R
U
2
(Không cần)
9. Tại sao ta nói dòng điện có năng lượng? Năng lượng của dòng điện được gọi là gì?
Cho một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng.
9. Vì sao nói dòng điện có năng lượng?
ĐÁP ÁN:
- Dòng điện có năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng
lượng của dòng điện gọi là điện năng.
- Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng:
+ Cho dòng điện chạy qua máy khoan, máy bơm nước, quạt điện thì chúng hoạt động, tức
là dòng điện đã thực hiện công lên các thiết bị đó.
+ Cho dòng điện chạy qua bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, thì chúng nóng lên, tức là dòng
điện đã cung cấp nhiệt lượng cho các thiết bị đó.
10. Trong hoạt động của máy bơm nước, điện năng đã được chuyển hóa thành các dạng
năng lượng nào?
ĐÁP ÁN:
Điện năng đã được chuyển hóa thành cơ năng, nhiệt năng.

11. Hai bóng đèn dây tóc đều có ghi 220V. Hỏi phải mắc hai đèn này như thế nào vào
mạng điện 220V để chúng hoạt động bình thường?
ĐÁP ÁN:
Mắc song song
12. Ý nghĩa mỗi số đếm của công tơ điện?
ĐÁP ÁN:
Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kWh.
C. VẬN DỤNG:
Câu 1: Một bóng đèn ghi 220V – 100W được thắp sáng ở hiệu điện thế 220V.
a) Tính cường độ dòng điện qua đèn.
b) Tính điện năng mà bóng đèn đã tiêu thụ trong 6h.
Trong hoạt động của đèn Led, điện năng đã được chuyển hóa thành các dạng năng
lượng nào?
ĐÁP ÁN:
a/ Vì bóng đèn điện được sử dụng với hiệu điện thế
P = U.I
P : công suất điện của đoạn mạch (W)
U: hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (V)
I: cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch (A)
U = U
đm
= 220V nên P = P
đm
= 100W
P =P
đm
Cường độ dòng điện qua đèn:
I = P/U = 100/220 = 0,45(A)
P = U.I I= P /U
b/ Điện năng đèn tiêu thụ:

A = P.t = 0,1.6 = 0,6(kW/h)
0,6(kW.h)
Điện năng được chuyển hóa thành quang năng (là chủ yếu) và nhiệt năng (một phần
nhỏ)
Câu 2: Hai bóng đèn dây tóc lần lượt có ghi 6V và 3V. Hỏi phải mắc hai đèn này như
thế nào vào mạng điện 9V để chúng hoạt động bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện.
ĐÁP ÁN:
Ta có U
1
= 6V, U
2
= 3V, U = 9V

U = U
1
+ U
2
(9V = 6V+3V)
*Nếu mắc song song:
Để 2 đèn sáng bình thường: U = U
1
= U
2
(trái giả thiết!)

Không thể mắc 2 đèn song song.
*Nếu mắc nt:
Để 2 đèn sáng bình thường: U = U
1
+ U

2
(thỏa giả thiết!)

Vậy 2 đèn này mắc nối tiếp vào mạng điện 9V thì hoạt động bình thường.
Câu 3: Hai điện trở R
1
, R
2


ampe kế mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.
a) Vẽ SĐMĐ.
Sơ đồ mạch điện
b)R
1
= 5Ω, R
2
= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB
ĐÁP ÁN:
a)
b/ điện trở tương đương của đm:
R

= R
1
+ R
2
= 5 + 10 = 15(

)

Hđt ở hai đầu đoạn mạch:
U
AB
= I.R

= 0,2.15= 3 (V)
Câu 4: Cho mạch điện gồm 2 điện trở R
1
, R
2
mắc nối tiếp, R
1
= 5Ω, R
2
= 10Ω, hiệu điện
thế giữa hai đầu nguồn là 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
ĐÁP ÁN:
a) Điện trở tương đương của đm:
R

= R
1
+R
2
= 5 + 10 = 15 (Ω)
R
1
R

2
A
b) Cđdđ qua các điện trở:
I = U/R

= 12/15 = 0,8 (A)
Do R
1
, R
2
mắc nối tiếp nên I = I
1
= I
2
= 0,8 (A)
Câu 5: Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R
1
= 3Ω,
R
2
= 5Ω, R
3
= 7Ω mắc nối tiếp.
a) Tính cđdđ chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên.
b) Trong số ba điện trở đã cho, hđt giữa hai đầu điện trở nào là lớn nhất? Vì sao?
Tính trị số của hđt lớn nhất này.
ĐÁP ÁN:
a) Điện trở tương đương của đm:
R


= R
1
+ R
2
+ R
3
= 3+5+7 = 15 (Ω)
Cđdđ chạy qua mạch chính:
I = U/R

= 6/15 = 0,4 (A)
Do R
1
, R
2
,R
3
mắc nối tiếp nên I = I
1
= I
2
= I
3
= 0,4 (A)
b) Vì điện trở R
3
có giá trị lớn nhất nên hđt ở hai đầu điện trở R
3
là lớn nhất.
U

3
= I.R
3
= 0,4.7 = 2,8(V)
Câu 6: Cho mạch điện gồm 2 điện trở R
1
, R
2
mắc song song, R
1
= 5Ω, R
2
= 10Ω, cường
độ dòng điện qua R
1
là 0,6A.
a) Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
b) Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính.
ĐÁP ÁN:
a) Điện trở tương đương:
1/R

= 1/R
1
+ 1/R
2


R


= (R
1
.R
2
)/(R
1
+ R
2
) = 5.10/(5+10) = 3,33 (Ω)
HĐT hai đầu điện trở R
1
:
U
1
= I
1
.R
1
= 0,6.5 = 3 (V)
Do R
1
song song R
2
nên U = U
2
= U
1
= 3V
b) Cđdđ trong mạch chính:
I = U/R


= 3/3,33 = 0,9 (A)
Câu 7: Ba điện trở R
1
= 10Ω, R
2
= R
3
= 20Ω được mắc song song với nhau vào hđt 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cđdđ qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.
ĐÁP ÁN:
a) Điện trở tương đương của đm:
1/R

= 1/R
1
+ 1/R
2
+ 1/R
3


R

=5 ( Ω )
Thiếu bước thế số
b) Cđdđ qua mạch chính:
I = U/R


= 12/5 = 2,4 (A)
Bổ sung
Vì R
1
// R
2
// R
3
nên U
1
=U
2
= U
3
=U=12V
Cđdđ qua R
1
:
I
1
= U/R
1
= 12/10 = 1,2(A)
Cđdđ qua R
1
:
I
2
= U/R
2

= 12/20 = 0,6(A)
Cđdđ qua R
1
:
I
3
= U/R
3
= 12/20 = 0,6(A)
Câu 8: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R
1
và R
2
vào hiệu điện thế không đổi 3V thì dòng
điện qua chúng có cường độ 0,2A. Nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế
trên thì dòng điện qua chúng có cường độ 0,9A. Tính điện trở R
1
và R
2
.
ĐÁP ÁN:
* R
1
nt R
2
: R

=
2,0
3

=
I
U
= 15 (Ω)
Mà R = R
1
+ R
2
=> R
1
+ R
2
=15 => R
1
= 15- R
2
* R
1
// R
2
: R’ =
3
10
9,0
3
'
==
I
U
(Ω)

Mà R’

=
21
21
.
RR
RR
+
(1)
Thế R
1
= 15- R
2
vào (1)

3
10
15
).15(
22
=
− RR
15R
2
– R
2
2
= 50
R

2
2
– 15R
2
+ 50 = 0
 R
2
2
- 5R
2
- 10R
2
+ 50 = 0
 R
2
( R
2
– 5) – 10( R
2
– 5) = 0
 ( R
2
– 5) .( R
2
– 10) =0
Khi ( R
2
– 5) =0 => R
2
= 5 (Ω) => R

1
= 15- 5 = 10 (Ω)
Khi ( R
2
– 10) =0 => R
2
= 10 (Ω) => R
1
= 15- 10 = 5 (Ω)
Vậy R
1
= 10 (Ω) hoặc R
1
= 5 (Ω)
R
2
= 5 (Ω) hoặc R
2
= 10 (Ω)
Vậy nếu R
1
= 10 (Ω) thì R
2
= 5 (Ω)
nếu R
1
= 5 (Ω) thì R
2
= 10(Ω)
Câu 9: Cho ba điện trở R

1
= 6Ω, R
2
= 9Ω, R
3
= 15Ω chịu được dòng điện có cường độ
lớn nhất tương ứng là I
1
= 5A, I
2
= 2A và I
3
= 3A. Hỏi có thể đặt một hđt lớn nhất là bao
nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở này nối tiếp với nhau?
ĐÁP ÁN:
Khi mắc nối tiếp: I = I’
1
= I’
2
= I’
3
= I
2
= 2A
Điện trở tương đương: R

= R
1
+ R
2

+ R
3
= 6+9+15 = 30(Ω)
Hiệu điện thế lớn nhất: U

= I
2
.R

= 2.30 = 60(V)
Câu 10: Cho mạch điện gồm R
1
nối tiếp với (R
2
// R
3
). Trong đó R
1
= 9Ω, R
2
= 15Ω, R
3
=
10Ω; dòng điện qua R
3
có cường độ I
3
= 0,3A.
a) Tính I
1

, I
2
tương ứng đi qua R
1
, R
2
.
b) Tính hđt U giữa hai đầu đoạn mạch AB.
ĐÁP ÁN:
a/ HĐT qua điện trở 3:
a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 3:
U
3
= I
3
.R
3
= 0,3.10 = 3 (V)
Do R
3
// R
2
nên U
2
= U
3
= 3V
Cường độ dđ qua R
2
:

I
2
= U
2
/R
2
= 3/15 = 0,2 (A)
Cđdđ qua nhánh 2,3:
I
23
= I
2
+ I
3
= 0,2 + 0,3 = 0,5(A)
Do R
1
nt với R
23
nên I
1
= I
23
= I = 0,5A
b/ Điện trở tương đương mạch 2,3:
1/R
23
=1/R
2
+ 1/R

3


R

23
= 6 ( Ω ) thiếu bước thế số
Điện trở tương đương toàn đoạn mạch:
R

= R
1
+ R
23
= 9+6=15 (Ω)
HĐT giữa hai đầu đoạn mạch:
U = I.R

= 0,5.15 = 7,5 (V)
Câu 11: Cho mạch điện gồm R
1
nối tiếp với R
2
và R
3
song song nhau. Trong đó R
1
=14Ω, R
2
= 8Ω, R

3
= 24Ω; dòng điện qua R
1
có cường độ I
1
= 0,4A.
a) Tính I
2
, I
3
tương ứng đi qua R
2
, R
3
.
b) Tính các hđt U
1
; U
23
; U.
Gồm R
1
nối tiếp với đoạn mạch gồm R
2
song song với R
3
ĐÁP ÁN:
HĐT hai đầu R
1
:

U
1
= I
1
.R
1
= 0,4.14 = 5,6 (V)
Do R
1
nt (R
2
// R
3
) nên: I
1
= I
23
= 0,4A
Điện trở tương đương mạch 2, 3:
1/R
23
= 1/R
2
+ 1/R
3


R
23
= 6 (Ω)

HĐT 2 đầu mạch 2,3:
U
23
= I
23
.R
23
= 0,4.6 = 2,4 (V) = U
2
= U
3

Do R
2
// R
3
U
23
= U
2
= U
3
=2,4(V)
CĐDĐ qua R
2
, R
3
lần lượt là:
I
2

= U
2
/R
2
= 2,4/8 = 0,3 (A)
I
3
= U
3
/ R
3
= 2,4/24 = 0,1(A)
HĐT hai đầu mạch chính:
U = I.R

= 0,4.(14+6) = 8 (V)
Câu 12: Người ta muốn quấn một cuộn dây dẫn điện trở quanh một lõi sứ hình trụ tròn
với đường kính lõi sứ là 1,5cm. Biết 1m dây quấn có điện trở là 2Ω. Hỏi cuộn dây gồm
bao nhiêu vòng dây nếu điện trở của cả cuộn dây là 30Ω ? Biết rằng các vòng dây quấn
sát nhau thành một lớp.
ĐÁP ÁN:
Chiều dài cuộn dây: l = 30/2 = 15(m)
Số vòng dây: n = l/d = 15/1,5.10
-2
= 1000 (vòng)
Câu 13: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S
1
= 5mm
2
,

và điện trở R
1
= 8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S
2
= 0,5mm
2
. Tính R
2
ĐÁP ÁN:
1
1
2
2
1 2
2 1
1 1
2
2
.
.
. 8,5.5
85( )
0,5
l
R
S
l
R
S
R S

R S
R S
R
S
ρ
ρ
=
=
⇒ =
⇒ = = = Ω
Câu 14: Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10
-6
Ωm để làm dây nung cho
một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài
tổng cộng 0,8m. Tìm đường kính tiết diện dây dẫn.
ĐÁP ÁN:
Tiết diện dây:
Thiếu công thức gốc
Đường kính dây:
r
2
=1,95.10
-7
/ 3,14

r = 2,49.10
-4
(m)
công thức
Câu 15: Một bóng đèn có hđt định mức là 3V, khi sáng bình thường thì dòng điện qua

đèn có cường độ 0,32A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với một biến trở rồi mắc vào hđt
không đổi U = 12V. Hỏi biến trở có giá trị lớn nhất tối thiểu là bao nhiêu để đèn có thể
sáng bình thường?
ĐÁP ÁN:
Điện trở của đèn: R
đ
= U
đm
/ I
đm
= 3/0,32 = 9,4 (Ω)
Khi mắc đèn nt với biến trở, để đèn sáng bình thường thì I = I
b
= I
đm
= 0,32A
Điện trở tương đương: R

= U/I = 12/0,32 = 37,5(Ω)
Giá trị của biến trở: R
b
=R
td
– R
đ
= 37,5 – 9,4 = 28,1 (Ω)
Câu 16: Cho đoạn mạch như hình vẽ:
R
1
= 2Ω ; R

2
= 3Ω; R
3
= 4Ω
Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch AB là không đổi và bằng 6V.
a) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
b) Có thể thay điện trở 3 bằng một bóng đèn có ghi 2,5V – 1W được không? Tại
sao?
ĐÁP ÁN:
a) R
12
= R
1
.R
2
/(R
1
+ R
2
) =3.2 / (2 + 3) = 1,2Ω
R

= R
12
+ R
3
= 1,2 + 4 = 5,2Ω
R1
R2
R

3
S = ρ.
l
R
= 1,1.10
-6
.
0,8
4,5
= 1,95.10
-7
(m)
+
-

,1.10
-6
.
= 1,95.10
-7
(m
2
)
I = I
3
= I
12
= U / R

= 6 / 5,2 = 1,2A

U
12
= I
12
. R
12
= 1,2.1,2 = 1,4V = U
1
= U
2
I
1
= U
1
/ R
1
= 1,4 / 2 = 0,7 A
I
2
= I
12
– I
1
= 1,2 – 0,7 = 0,5A
b) I
đm
= P/U
Đ
= 1 / 2,5 = 0,4A
R

Đ
= U
Đ
2
/ P = 2,5
2
/ 1 = 6,3Ω
R

= R
12
+ R
Đ
= 1,2 + 6,3 = 7,5Ω
I = U / R

= 6 / 7,5 = 0,8A = I
12
= I
Đ
> I
đm
nên không thể mắc.
Chưa giải thích tại sao.
Giá trị của P là bao nhiêu phải biện luận.
Câu 17: Một bàn ủi điện có ghi 220V – 1200W
a) Nêu ý nghĩa số ghi trên bàn ủi.
b) Tính điện năng bàn ủi tiêu thụ liên tục với hiệu điện thế 220V trong 30 phút theo
đơn vị Jun và calo.
c) Tính số tiền điện phải trả trong 30 ngày, biết trung bình mỗi ngày bàn ủi được sử

dụng 30 phút. (1kWh có giá 500đ)
ĐÁP ÁN:
a) + HĐT định mức: 220V, Công suất định mức: 1200W.
+ Khi đèn được sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất của đèn đạt được
là 1200W, khi đó đèn sáng bình thường.
b) U = U
đm
= 220V nên P = P
đm
= 1200W
A = P.t = 1200.0,5 = 600W.h = 0,6kW.h
Đổi 0,6kWh = 0,6.1000.3600 (J) = 2 160 000(J) = 2 160 000.0,24 = 518 400 calo
c) A
1
= A.30 = 0,6.30 = 18kW.h
T = 18.500 = 9000đ
Đề bài không cho đèn.
Câu 18: Cho mạch điện như hình vẽ . Trong đó R
1
=10Ω, R
2
= 15Ω, R
3
= 9Ω, hiệu
điện thế không đổi hai đầu đoạn mạch AB là 15 V .
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và số chỉ của Ampe kế?
c. Thay điện trở R
3
trong mạch điện trên bằng điện trở R

x
, sao cho với hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB không đổi thì cường độ dòng điện qua
đoạn mạch khi đó giảm đi một nửa.

Tính giá trị R
x
ĐÁP ÁN:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
B
-
A
+
R
2
R
3
R
1
A

1 2
12
12 1 2 1 2
.1 1 1 10.15 150
6( )
10 15 25
R R
R
R R R R R

= + → = = = = Ω
+ +

R
td
= R
12
+ R
3
= 6 + 9 = 15 (Ω)
b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính:

15
1( )
15
td
U
I A
R
= = =
. Vậy số chỉ của Ampe kế là 1A
Do R
12
nt R
3
: I = I
12
= I
3
= 1(A)

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
3
:

3
3 3 3 3
3
. 1.9 9( )
U
I U I R V
R
= ⇒ = = =

Mặt khác: U = U
12
+ U
3


U
12
= U – U
3
= 15 – 9 = 6(V)
R
1
// R
2
: U
12

= U
1
= U
2
=6 (V)
Cường độ dòng điện chạy qua R
1
, R
2
lần lượt là:

1
1
1
2
2
2
6
0,6( )
10
6
0,4( )
15
U
I A
R
U
I A
R
= = =

= = =
HS có thể tìm I
2
sau khi tìm được I
1
dựa vào công thức: I =I
1
+ I
2


I
2
=I – I
1
hoặc
bằng cách khác
c. Mạch điện gồm: (R
1
//R
2
) nt R
x
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi thay điện trở R
3
bằng R
x
:
I


= I/2 = ½ = 0,5 (A)

Điện trở tương đương của đoạn mạch:

'
'
15
30( )
0,5
td
U
R
I
= = = Ω

mà R


td
= R
12
+ R
x
R
x
= R



– R

12
=30 – 6 = 24 (Ω)
HS có thể tìm dựa vào CT:
x
x
x
U
R
I
=
Câu 19:
a. Một bàn là điện có ghi 220V-1 100W được hoạt động liên tục với hiệu điện thế
220V trong 2 giờ. Tính lượng điện này mà bàn là điện này đã sử dụng và số đếm của
công tơ điện khi đó.
b. Mắc nối tiếp bàn là điện trên với bóng đèn khác có ghi 220V- 100W vào hiệu
điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch khi đó?
Tính lượng điện năng mà bàn là điện này đã sử dụng
ĐÁP ÁN:
a. Vì bàn là điện được sử dụng với hiệu điện thế
U = U
đm
= 220V nên P = P
đm
= 1100W
Điện năng tiêu thụ của bàn là điện:
A= P.t = 1 100.2 = 2 200 (Wh) = 2,2 (kWh)
Vậy số đếm của công tơ điện khi đó là 2,2 số.
HS có thể tìm A theo CT: A=U.I.t = I
2
.R.t

b. Điện trở của bàn là điện, bóng đèn :

2
2
1
1
1
2
2
2
2
2
220
44( )
1100
220
484( )
100
dm
dm
dm
dm
U
R
P
U
R
P
= = = Ω
= = = Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch:
R

= R
1
+R
2
= 44 + 484 = 528
( )Ω
Công suất của đoạn mạch:

2 2
d
220
91,67(W)
528
t
U
P
R
= = ≈
Hs có thể tìm P theo các công thức: P=U.I = I
2
. R
Câu 20: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 80Ω và có cường độ dòng
điện qua bếp khi đó là 1,5A.
a. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 30 giây?
Tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ và tiền điện phải trả khi sử dụng bếp điện này
trong 1 tháng (30 ngày) biết rằng mỗi ngày sử dụng bếp điện trung bình 2 giờ và giá
1kW.h là 1 240 đồng

ĐÁP ÁN:
a. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 30 giây:
Q
1
= I
2
.R.t
1
= 1,5
2
. 80. 30 =5 400 (J)
b. Điện năng tiêu thụ của bếp trong 1 tháng:
A= I
2
.R.t
2
= 1,5
2
.80. 216 000
= 38 880 000 (J)
= 10,8(kW.h).
Tiền điện phải trả trong 1 tháng:
T = A. 1 240 = 10,8 . 1240
= 12 960 ( đồng).
A= I
2
.R.t
2
=1,5
2

.80.2.3600.30 = 1,5
2
.80. 216 000
Câu 21: Giữa hai điểm A,B của đoạn mạch có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 10V.
Người ta mắc điện trở R
1
= 60Ω song song với điện trở R
2
= 40Ω.
a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch?
b. Tìm cường độ dòng điện chạy qua R
1
, R
2
?
c. Với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không đổi. Mắc nối tiếp với đoạn
mạch trên ( R
1
//R
2
) bởi điện trở R
3
= 16 Ω. Hãy tính cường độ dòng điện chạy
qua mỗi điện trở trong trường hợp này?
ĐÁP ÁN:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:


1 2
1 2

1 2
1 1 1
.
60.40
60 40
24( )
td
td
td
td
R R R
R R
R
R R
R
R
= +
⇒ =
+
⇒ =
+
⇒ = Ω

b. Do R
1
// R
2
nên U = U
1
= U

2
= 10V
Cường độ dòng điện chạy qua R
1
, R
2
lần lượt là:

1
1
1
1
1
10
60
1
0,17( )
6
U
I
R
I
I A
=
=
= ≈


2
2

2
2
2
10
40
0,25( )
U
I
R
I
I A
=
=
=
Nếu HS có thể tìm I, I
1
rồi tìm I
2
theo công thức:
I = I
1
+ I
2

HS có thể giải theo cách khác
c. Mạch điện gồm (R
1
//R
2
) nt R

3
R
td
= R
12
+ R
3
= 24 + 16 = 40 (

)
Cường độ dòng điện chạy qua R
1
, R
2
, R
3
lần lượt là:

10
0,25( )
40
td
U
I A
R
= = =

(R
1
//R

2
) nt R
3:
I = I
12
= I
3
= 0,25 A

12
12 12 12 12
12
. 0,25.24 6( )
U
I U I R V
R
= ⇒ = = =

R
1
//R
2
: U
12
= U
1
= U
2



1
1
1
2
2
2
6
0,1( )
60
6
0,15( )
40
U
I A
R
U
I A
R
= = =
= = =
Câu 22: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R
1
=16Ω, _
R
2
= 24Ω, R
3
=12Ω, hiệu điện thế không đổi U = 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi

điện trở
R
1

R
2
R
3
_
3/ Nếu thay R
1
bằng bóng đèn có ghi (12V – 6W) vào mạch điện trên được không ? Tại
sao ?
ĐÁP ÁN:
1/
Ω=
+
=
+
= 8
1224
12.24
.
32
32
23
RR
RR
R
R=R

1
+R
23
= 16 +8 =24Ω
2/ I=
1
24
24
==
R
U
A
Do R
1
nối tiếp R
23
nên I = I
1
= I
23
= 1A
U
23
= I
23
. R
23
= 1.8= 8V
Do R
2

// R
3
nn U
2
= U
3
= U
23
= 8V
33,0
24
8
2
2
2
===
R
U
I
A
67,0
12
8
3
3
3
===
R
U
I

A
U
1
= I
1
.R
1
= 1.16=16V
3/
24
6
12
22
===
dm
dm
d
p
U
R

I

=
75,0
824
24
23
'
=

+
=
+
=
RR
U
R
U
d
A
Do Đ nối tiếp R
23
nên I

= I
đ
= I
23
= 0,75A
U
đ
=I
đ
.R
đ
= 0,75 . 24 = 18V
Ta thấy : U
đ
> U
đm

=> Đèn hoạt động quá mức bình thường => có thể bị hỏng .
Vậy không thể thay đèn vào mạch điện trên.
Câu 23: Cho mạch điện như hình vẽ
Biết : R
1
=6 Ω, R
2
= 8 Ω, R
3
=4 Ω,
hiệu điện thế không đổi U = 6V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch .
b/ Tính cường độ dđ chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở .
ĐÁP ÁN:
Điện trở tương đương của R
2
và R
3
:
R
23
= R
2
+ R
3
= 8 + 4 = 12 (Ω)
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
R =
612
6.12

.
123
123
+
=
+ RR
RR
= 4 (Ω)
Do R
1
// R
23
nên U = U
1
= U
23
= 6V
Cường độ dòng điện chạy qua R
23
:
I
23
=
12
6
23
23
=
R
U

= 0,5(A)
Do R
2
nt R
3
nên I
2
= I
3
= I
23
= 0,5A
Cường độ dòng điện chạy qua R
1
:
I
1
=
6
6
1
1
=
R
U
= 1(A)
Hiệu điện thế giữa hai đầu R
2

R

1
R
2
R
3
-
+
U
2
= I
2
.R
2
= 0,5 . 8 = 4(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu R
3

U
3
= I
3
.R
3
= 0,5 . 4 = 2(V)
Câu 24: Cho maïch ñieän nhö hình veõ
Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai đầu đoạn mạch.
Với : R
1
=2 Ω, R
2

= 3 Ω
a/ Biết số chỉ của ampe kế khi K mở và khi K đóng hơn kém
nhau 2 lần. Tính điện trở R
3
.
b/ Cho U = 6V. Tìm số chỉ của ampe kế khi K mở ?
ĐÁP ÁN:
a/ Khi K mở : Mạch điện có R
1
nt R
2
nt R
3

Ta có : R = R
1
+ R
2
+ R
3
= 2 + 3 + R
3
= 5 + R
3

Khi K đóng : R
3
bị nối tắt  không hoạt động , mạch điện chì có R
1
nt R

2

Ta có : R’ = R
1
+ R
2
= 2 + 3 = 5
Ta thấy : R > R’ ; U = U’ => I < I’ nên I =
2
'
I
Vì U = U’  I.R =I’.R’

2
'
I
.(5 + R
3
) = I’.5
 5 + R
3
= 5.2 = 10 => R
3
= 10 – 5 = 5 (Ω)
b/ Điện trở tương đương của đoạn mạch khi K mở :
R = 5 + R
3
= 5 + 5 = 10 (Ω)
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi K mở :
I =

10
6
=
R
U
= 0,6(A)
maïch ñieän nhö hình veõ
Câu 25: Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 100V; cường độ dòng điện định
mức của đèn thứ nhất là 0,8A, của đèn thứ hai là 0,25A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng
đèn này vào hiệu điện thế 200V được không? Tại sao?
ĐÁP ÁN:
Điện trở của đèn 1 :
R
1
=
8,0
100
1
1
=
dm
dm
I
U
= 125(Ω)
Điện trở của đèn 2 :
R
2
=
25,0

100
2
2
=
dm
dm
I
U
= 400(Ω)
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
R = R
1
+ R
2
= 125 + 400 = 525(Ω)
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
I =
525
200
=
R
U
38,0≈
(A)
Do R
1
nt R
2
nên I
1

= I
2
= I = 0,38A
Ta thấy : I
1
< I
1đm
nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thường
A
R
1
R
2
R
3
K
+
-
I
2
> I
2đm
nên đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường  Đèn 2 có thể bị bị hỏng
Vậy không thể mắc Đ
1
nt Đ
2
vào hiệu điện thế 200V
Câu 26: Cho hai bóng đèn dây tóc có ghi : (220V – 100W) và (220V – 25W)
a/ So sánh điện trở của hai bóng đèn.

b/ Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao?
ĐÁP ÁN:
Điện trở của đèn 1

: P
1đm
=U
1đm
. I
1đm
=
100
220
2
1
1
2
1
1
1
2
==⇒
dm
dmdm
P
U
R
R
U
= 484(Ω)


Điện trở của đèn 2 : P
2đm
=U
2đm
. I
2đm
=
25
220
2
2
2
2
2
2
2
2
==⇒
dm
dmdm
P
U
R
R
U
= 1936(Ω)
Vậy R
1
< R

2
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
R

=R
1
+R
2
= 484+1936 =2420(Ω)
Cường độ dđ chạy qua đoạn mạch :
I=
2420
220
=
R
U

0,091 (A)
Do R
1
nối tiếp R
2
nên : I = I
1
= I
2
= 0,091(A)
Công suất của Đ
1
: P

1
=U
1
.I
1
= I
2
1
.R
1
= 0,091
2
.484

4 (W)
Công suất của Đ
2
: P
2
=U
2
.I
2
= I
2
2
.R
2
= 0,091
2

.1936

16 (W)
Ta thấy : P
2
> P
1
nên đèn 2 sáng hơn đèn 1
Câu 27: Một bóng đèn dây tóc có ghi (110V – 40W) và một bàn là có ghi (110V – 550W)
a/ Tính điện trở của bóng đèn và bàn là.
b/ Có thể mắc nối tiếp bóng đèn và bàn là này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì
sao?
ĐÁP ÁN:
Điện trở của bóng đèn

:
P
1đm
=U
1đm
. I
1đm
=
40
110
2
1
1
2
1

1
1
2
==⇒
dm
dmdm
P
U
R
R
U
= 302,5(Ω)
Điện trở của bàn là

:
P
2đm
=U
2đm
. I
2đm
=
550
110
2
2
2
2
2
2

2
2
==⇒
dm
dmdm
P
U
R
R
U
= 22 (Ω)
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
R

=R
1
+R
2
= 302,5 + 22 = 324,5(Ω)
Cường độ dđ chạy qua đoạn mạch :
I=
5,324
220
=
R
U

0,68 A
Do R
1

nối tiếp R
2
nên : I = I
1
= I
2
= 0,68A
HĐT giữa hai đầu R
1
:
U
1
= I
1
.R
1
= 0,68.302,5= 205,7( V)
HĐT giữa hai đầu R
2
:
U
2
= I
2
.R
2
= 0,68.22= 14,96 (V)
Ta thấy : U
1
> U

1đm
nên đèn hđ quá mức bt  bị hỏng
U
2
< U
2đm
nên bàn là hđ yếu hơn bt  không bị hỏng
Vậy không thể mắc đèn nối tiếp bóng đèn với bàn là vào hiệu điện thế 220V
Câu 28: Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để
đun sôi 4 lít nước ở 25
0
C thì thời gian đun nước là 30 phút, biết nhiệt dung riêng của
nước là 4200 J/kg.K .
1/ Tính điện trở và hiệu suất của ấm điện .
2/ Mỗi ngày sử dụng ấm điện này 2 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm
điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1kW.h là 700 đồng.
ĐÁP ÁN:
Điện trở của ấm điện :
P
đm
=U
đm
. I
đm
=
1000
220
222
==⇒
dm

dmdm
P
U
R
R
U
= 48,4 (Ω)
Nhiệt lượng thu vào để đun sôi 4lít nước :
Q
thu
= m.c (t
2
0
– t
1
0
) = 4.4200(100 – 25) = 1 260 000 (J)
Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra trong 30 phút :
Q
tỏa
= I
2
.R.t
1
=
1800.
4,48
220
.
2

1
2
=t
R
U
= 1 800 000 (J)
Hiệu suất của ấm điện :
H =
%100.
1800000
1260000
%100. =
toa
thu
Q
Q
= 70 (%)
Điện năng mà ấm điện tiêu thụ trong 30 ngày :
A = P.t
2
=
60.
4,48
220
.
2
2
2
=t
R

U
= 60000 (W.h) = 60 (kW.h)
Tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm điện trong 30 ngày
T’ = T.A = 700 .60 = 42000 (đ)
ấm
Câu 29: Một biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω được mắc + -
với R
1
= 16Ω và R
2
= 5Ω như sơ đồ mạch điện, với hiệu điện
thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi 9V. Khi điều chỉnh biến
trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R
1
có giá trị lớn nhất,
nhỏ nhất là bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN:
Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị nhỏ nhất khi R
b
= 0Ω, khi đó
R
2
bị nối tắt nên mạch điện chỉ có R
1
hoạt động
Cường độ dòng điện lớn nhất chạy qua R
1
:
I
1M

= I
M
=
16
9
1
==
R
U
R
U
m
= 0,5625 (A)
Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị lớn nhất khi R
bM
= 20Ω, khi đó : (R
2
// R
bM
) nt
R
1
Điện trở tương đương của R
2
và R
bM
:
205
20.5
.

111
2
2
2
22
+
=
+
=⇒+=
bM
bM
bM
bMbM
RR
RR
R
RRR
= 4 (Ω)
Điện trở tương đương lớn nhất của đoạn mạch :
R
1
R
2
R
b
R
M
= R
1
+ R

2bM
= 16 + 4 = 20(Ω)
Cường độ dòng điện nhỏ nhất chạy qua R
1
:
I
1m
= I
m
=
20
9
=
M
R
U
= 0,45 (A)
Câu 30: Cho hai điện trở R
1
= 5

, R
2
= 10

mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi
6V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
điện trở.

c/ Mắc thêm điện trở R
3
vào đoạn mạch trên thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch tăng gấp 4 lần. Hỏi phải mắc điện trở R
3
như thế nào? Vì sao? Vẽ sơ đồ mạch điện
và tính điện trở R
3
.
ĐÁP ÁN:
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch :
R

= R
1
+ R
2
= 5 + 10 = 15(

)
b/ Cđdđ chạy qua đoạn mạch :
I =
6
15
td
U
R
=
= 0,4 (A)
Do R

1
nt R
2
nên I = I
1
= I
2
= 0,4 (A)
HĐT giữa hai đầu đt R
1
:
I
1
=
1
1
U
R
=> U
1
= I
1
. R
1
= 0,4 . 5 = 2(V)
HĐT giữa hai đầu đt R
2
:
I
2

=
2
2
U
R
=> U
2
= I
2
. R
2
= 0,4 . 10 = 4(V)
c/ Theo đề bài: I

= 4.I = 4. 0,4 = 1,6 (A)
Mà I’ =
'
td
U
R
=> R
td

=
6
' 1,6
U
I
=
= 3,75(


)
Ta có : R


< R
1
; R


< R
2
; R


< R

.Vậy R
3
mắc song song với đoạn mạch lúc đầu
3
1 1 1
'
td
R R Rtd
= +
=>
3
1 1 1 1 1
' 3,75 15

td td
R R R
= − = −
=
1
5
=> R
3
= 5(

)
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
A. BIẾT:
1. Cách xác định các từ cực của kim nam châm ?
ĐÁP ÁN:
Xác định được các cực từ của kim nam châm dựa vào:


+


_
R
3
R
2
R
1
• Kim nam châm có hai cực là cực Bắc và cực Nam. Cực luôn chỉ hướng Bắc của Trái
Đất gọi là cực Bắc của kim nam châm, kí hiệu bằng chữ N, cực luôn chỉ hướng Nam của Trái

Đất gọi là cực Nam của kim nam châm, kí hiệu bằng chữ S.
• Mọi nam châm đều có hai cực là cực Bắc và cực Nam.
Câu hỏi không rõ lắm so với đáp án
1. Nêu tên các từ cực của kim nam châm và sự định hướng của nó trên Trái đất?
Đề bài không hỏi học sinh khó trả lời như đáp án.
2. Trình bày sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm?
ĐÁP ÁN:
Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng tương tác với nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy
nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau.
3. Mô tả cấu tạo và hoạt động của la bàn?
ĐÁP ÁN:
Bộ phận chính của la bàn là một kim nam châm có thể quay quanh một trục. Khi nằm cân
bằng tại mọi vị trí trên Trái Đất, kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc - Nam.
Xoay la bàn sao cho kim nam châm trùng với phương Bắc – Nam ghi trên mặt la bàn. Từ
đó xác định được hướng cần tìm.
4. Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
ĐÁP ÁN:
- Quy tắc nắm bàn tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng
theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường
sức từ trong lòng ống dây.
- Chú ý: quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây
khi biết chiều dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc ngược lại.
- Quy tắc nắm tay phải:
5. Nêu cấu tạo của nam châm điện, cách làm tăng lực từ của nam châm điện.
ĐÁP ÁN:
- Nam châm điện gồm một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, bên trong có lõi sắt non.
- Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách : tăng cường độ
dđ chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng dây của ống dây.
6. Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
ĐÁP ÁN:

Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng sinh lí, tác
dụng hóa học.
7. Nêu nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế.
ĐÁP ÁN:
Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. Bộ
phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một lõi
bằng sắt (hay thép) có pha silic.
B. HIỂU:
1. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính?
ĐÁP ÁN:
Hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính: Đưa một thanh nam châm vĩnh cửu lại
gần các vật bằng sắt, thép ta thấy thanh nam châm hút được sắt, thép. Ta nói nam châm có từ
tính.
2. Trình bày thí nghiệm để phát hiện dòng điện có tác dụng từ?
ĐÁP ÁN:
Đặt một dây dẫn song song với kim nam châm đang đứng yên trên một trục quay thẳng
đứng. Cho dòng điện chạy qua dây dẫn, ta thấy kim nam châm bị lệch đi, không còn nằm
song song với dây dẫn nữa. Khi ngắt dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm lại trở về vị
trí ban đầu. Điều đó chứng tỏ, dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm thử hay dòng điện
có tác dụng từ và môi trường xung quanh dòng điện có từ trường.
3. Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
ĐÁP ÁN:
- Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn
tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra
90
0
chỉ chiều của lực điện từ.
4. Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều?
ĐÁP ÁN:
• Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều dựa trên tác dụng của từ trường lên

khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
• Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn.
Nam châm là bộ phận tạo ra từ trường, thông thường là bộ phận đứng yên, gọi là stato.
Khung dây dẫn có dòng điện chạy qua là bộ phận chuyển động, gọi là rôto. Ngoài ra, để
khung dây có thể quay liên tục còn phải có bộ góp điện, trong đó các thanh quét C
1
, C
2
đưa
dòng điện từ nguồn điện vào khung dây.
5. Dòng điện xoay chiều là gì? Cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
ĐÁP ÁN:
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều
- Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của
nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện
dòng điện cảm ứng xoay chiều.
( Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang làm giảm mà
chuyển sang tăng.)
6. Trình bày dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều?
ĐÁP ÁN:
Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều là:
- Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi.
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
7. Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
ĐÁP ÁN:
Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên (tăng lên hoặc giảm đi).
8. Hãy giải thích vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện?
ĐÁP ÁN:

Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn, vì dây dẫn có điện trở. Do đó, có một
phần điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
9. Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây đường dây truyền tải điện
năng. Nêu biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng.
ĐÁP ÁN:
-Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu
điện thế đặt vào hai đầu đường dây:
2
hp
2
R
U
=
P
P
-Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế
đặt vào hai đầu đường dây tải điện.
10. Hãy nêu nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
ĐÁP ÁN:
-Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp: Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng
điện từ. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp, dòng
điện xoay chiều này gây ra ở lõi sắt một từ trường biến thiên, từ trường biến thiên này xuyên
qua cuộn dây thứ cấp tạo ra ở hai đầu cuộn dây thứ cấp một hiệu điện thế xoay chiều.
11. Nêu một số ứng dụng của máy biến áp.
ĐÁP ÁN:
-Một số ứng dụng của máy biến áp, ví dụ như:
- Máy biến thế dùng để truyền tải điện năng đi xa. Từ nhà máy điện người ta đặt máy tăng
thế còn ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế.
- Máy biến thế được dùng trong các thiết bị điện tử dân dụng như tivi, radio,
C. VẬN DỤNG

1. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực
của một nam châm khác?
ĐÁP ÁN:
Để xác định được tên các cực từ của một nam châm vĩnh cửu bất kì, ta đưa một đầu nam
châm chưa biết tên cực lại gần cực Nam của thanh nam châm vĩnh cửu đã biết các cực từ
(hoặc kim nam châm): nếu thấy chúng hút nhau thì đó là cực Bắc của nam châm và đầu còn
lại là cực Nam còn nếu chúng đẩy nhau thì đó là cực Nam của nam châm và đầu còn lại là
cực Bắc.
1.Nêu cách xác định được tên
2. Làm thế nào để phát hiện sự tồn tại của từ trường?
ĐÁP ÁN:
Sử dụng được nam châm thử để phát hiện ra sự tồn tại của môi trường có từ trường hay
không.
Để phát hiện sự tồn tại của từ trường bằng nam châm thử ta đưa một kim nam châm (nam
châm thử) được đặt tự do trên trục thẳng đứng, đang chỉ hướng Nam - Bắc đến các vị trí khác
nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện hoặc xung quanh thanh nam châm. Ta thấy, tại mỗi vị
trí đặt kim nam châm thì kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định. Ở mỗi vị trí,
sau khi nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác định, nếu kim quay lại
hướng cũ, thì tại đó có từ trường.
2. Nêu cách nhận biết từ trường.
ĐÁP ÁN:
Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử) để nhận biết từ trường.
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
3. Dựa vào chiều đường sức từ trên hình vẽ. Hãy xác định các từ cực của nam châm
thẳng sau

ĐÁP ÁN:
Dựa vào qui ước về chiều của đường sức từ bên ngoài thanh nam châm để xác định tên
các từ cực tại hai đầu của thanh nam châm



4. Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thử được đặt ở đầu A của ống
dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình vẽ. Xác định chiều dòng điện chạy qua các
vòng dây và tên các từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua.
ĐÁP ÁN:
5. Xác định chiều của lực điện từ:
N
S
NS
BA
N
S
NS
BA
N
S

I
+
-
ĐÁP ÁN:
6. Xác định chiều dòng điện:
ĐÁP ÁN:
7. Đường dây tải điện từ huyện về xã có chiều dài tổng cộng 10km, có hiệu điện thế
150000V ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P = 3.10
6
W. Dây
dẫn tải điện cứ 1km có điện trở 0,2

. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường

dây.
ĐÁP ÁN:
Điện trở dây dẫn:
R=0,2.2.10=4

Cường độ dòng điện qua dây:
I=P / U = 3.10
6
/ 150000 = 20A
Công suất hao phí:
P
hp
= I
2
. R = 20
2
. 4 = 1600W
8. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là
220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế thành 15400V. Hỏi phải
dùng loại máy biến thế với các cuộn dây theo tỉ lệ nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu
máy phát điện?
ĐÁP ÁN:
F
N
S

I
N
S
F

+
I
N
S
F
N
S
F
- Hình vẽ
lực F chưa
có điểm
đặt
Ta có:
1 1
2 2
15400
70
220
n U
n U
= = =
Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.
9. Cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi
đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu của cuộn
thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Đây là máy tăng thế hay hạ thế?vì sao?
ĐÁP ÁN:
Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp:
1 1 1 2
2
2 2 1

. 220.240
12
4400
n U U n
U V
n U n
= ⇒ = = =
Đây là máy hạ thế vì có U
1
>U
2
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
A. BIẾT:
1. Nêu cách nhận biết một thấu kính hội tụ.
ĐÁP ÁN:
Một số cách nhận biết thấu kính hội tụ:
- Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại
tiêu điểm chính của thấu kính.
- Đặt một vật gần sát thấu kính nếu thấy ảnh của vật lớn hơn vật thì đó là thấu kính hội tụ.
2. Nêu cách nhận biết một thấu kính phân kì.
ĐÁP ÁN:
Một số cách nhận biết thấu kính phân kì:
- Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
- Đặt một vật gần sát thấu kính nếu thấy ảnh của vật nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì.
3. Nêu các đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
ĐÁP ÁN:
Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì :
- Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và

luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu kính, có ảnh ảo ở vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
4. Kính lúp là thấu kính gì? Công dụng của kính lúp?
- Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
- Kính lúp là dụng cụ quang học dùng để quan sát các vật nhỏ.
5. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
ĐÁP ÁN:
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị
gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

×