Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.17 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Mỹ Chánh. Thứ. ngày. tháng 5 năm 2013. KIEÅM TRA CUỐI HOÏC KÌ II. Lớp: Ba …. Họ tên: ………………………. Năm học: 2012 - 2013 Môn: Tiếng Việt (Đọc) – Lớp 3. * Đề 1 Điểm. Thời gian: 40 phút Nhận xét. GV coi kiểm tra. GV chấm kiểm tra. *Đọc thaønh tiếng: .........điểm *Đọc thầm vaø laøm baøi tập: ..........điểm 1. Đọc thầm baøi: Chú chim sâu. Chú chim sâu Một hôm, chim sâu vào rừng chơi và được nghe họa mi hót. Trở về cái tổ trong vườn, chim sâu phụng phịu nói với bố mẹ: - Bố mẹ ơi ! Con có thể trở thành họa mi được không? - Tại sao con muốn trở thành họa mi? – Chim mẹ ngạc nhiên hỏi. - Vì con muốn có tiếng hót hay để được mọi người yêu quý. Chim bố nói: -Người ta yêu quý chim không chỉ vì tiếng hót đâu, con ạ. Con hãy cứ là chim sâu. Bắt thật nhiều sâu, bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý. Một buổi chiều, trời đầy dông bão. Chim sâu bị gió thổi bạt vào một khung cửa sổ và rơi xuống nền nhà. Một cậu bé chạy tới nâng chim sâu lên và đặt nó vào trong một chiếc hộp cứng. Sáng hôm sau, trời quang mây tạnh, cậu bé đến mở nắp hộp, nhẹ nhàng nâng chim sâu trên tay. Bố cậu bé nói: - Con hãy thả chim sâu ra. Loài chim này có ích với vườn cây lắm đấy ! Cậu bé vuốt ve chim sâu rồi khẽ tung nó lên. Chim sâu chợt nhớ đến lời bố ngày nào. Chú vội vã bay về phía vườn cây. Theo NGUYỄN ĐÌNH QUẢNG 2. Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: (4 điểm) a) Chú chim sâu được nghe họa mi hót ở đâu ? (0,5đ).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> A . Ở trước cửa nhà. B. Ở ngoài vườn. C . Ở trong rừng. b) Vì sao chú chim sâu muốn trở thành họa mi ? (0,5đ) A. Vì nó muốn có tiếng hót hay để mọi người yêu quý. B. Vì nó muốn xinh đẹp hơn để mọi người yêu quý. C. Vì nó muốn bắt nhiều sâu, bảo vệ cây cối. c) Chim bố nói gì với chim con ? (0,5đ) A. Người ta yêu quý chim không chỉ vì tiếng hót. B. Người ta yêu quý chim không chỉ vì biết bắt sâu. C. Người ta yêu quý chim không chỉ vì vẻ đẹp bên ngoài. d) Sự việc gì đã xảy ra với chú chim sâu sau đó? (0,5đ) A. Trời bão, gió thổi mạnh, chim sâu rơi vào một chiếc hộp. B. Trời bão, chim sâu bị gió thổi, một cậu bé bắt được. C. Chim bay vào cửa sổ ngôi nhà, bố cậu bé bắt được. e) Vì sao cậu bé thả cho chim bay đi ?(0,5đ) A. Vì bố cậu khuyên hãy thả loài chim sâu có ích. B. Vì cậu bé sợ chim sâu không sống được trong chiếc hộp. C. Vì cậu bé thương chim sâu yếu ớt. g) Trong bài văn, các dấu hai chấm được dùng làm gì ?(0,5đ) A. Dùng để giải thích sự việc. B. Dùng để dẫn lời nói của nhân vật. C. Cả hai tác dụng trên. h) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ? (0,5đ) A. Trời đầy dông bão. B. Cậu bé mở nắp hộp ra. C. Chim sâu là loài chim có ích. i) Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa ?(0,5đ) A. Chim sâu bị gió thổi bạt vào một khung cửa sổ và rơi xuống nền nhà. B. Cậu bé chạy tới nâng chim sâu lên. C. Chim sâu chợt nhớ đến lời bố ngày nào..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Mỹ Chánh. Thứ. ngày. tháng 5 năm 2013. KIEÅM TRA CUỐI HOÏC KÌ II. Lớp: Ba …. Họ tên: ………………………. Năm học: 2012 - 2013 Môn: Tiếng Việt (Đọc) – Lớp 3. * Đề 2 Điểm. Thời gian: 40 phút Nhận xét. GV coi kiểm tra. GV chấm kiểm tra. *Đọc thaønh tiếng: .........điểm *Đọc thầm vaø laøm baøi tập: ..........điểm 1. Đọc thầm baøi: Chú chim sâu Một hôm, chim sâu vào rừng chơi và được nghe họa mi hót. Trở về cái tổ trong vườn, chim sâu phụng phịu nói với bố mẹ: - Bố mẹ ơi ! Con có thể trở thành họa mi được không? - Tại sao con muốn trở thành họa mi? – Chim mẹ ngạc nhiên hỏi. - Vì con muốn có tiếng hót hay để được mọi người yêu quý. Chim bố nói: -Người ta yêu quý chim không chỉ vì tiếng hót đâu, con ạ. Con hãy cứ là chim sâu. Bắt thật nhiều sâu, bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý. Một buổi chiều, trời đầy dông bão. Chim sâu bị gió thổi bạt vào một khung cửa sổ và rơi xuống nền nhà. Một cậu bé chạy tới nâng chim sâu lên và đặt nó vào trong một chiếc hộp cứng. Sáng hôm sau, trời quang mây tạnh, cậu bé đến mở nắp hộp, nhẹ nhàng nâng chim sâu trên tay. Bố cậu bé nói: - Con hãy thả chim sâu ra. Loài chim này có ích với vườn cây lắm đấy ! Cậu bé vuốt ve chim sâu rồi khẽ tung nó lên. Chim sâu chợt nhớ đến lời bố ngày nào. Chú vội vã bay về phía vườn cây. Theo NGUYỄN ĐÌNH QUẢNG 2. Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: (4 điểm) a) Trong bài văn, các dấu hai chấm được dùng làm gì ?(0,5đ) A. Dùng để dẫn lời nói của nhân vật. B. Dùng để giải thích sự việc..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. Cả hai tác dụng trên. b) Chú chim sâu được nghe họa mi hót ở đâu ? (0,5đ) A. Ở ngoài vườn. B. Ở trong rừng. C. Ở trước cửa nhà. c) Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa ?(0,5đ) A. Chim sâu chợt nhớ đến lời bố ngày nào. B. Chim sâu bị gió thổi bạt vào một khung cửa sổ và rơi xuống nền nhà. C. Cậu bé chạy tới nâng chim sâu lên. d) Vì sao chú chim sâu muốn trở thành họa mi ? (0,5đ) A. Vì nó muốn bắt nhiều sâu, bảo vệ cây cối. B. Vì nó muốn xinh đẹp hơn để mọi người yêu quý. C. Vì nó muốn có tiếng hót hay để mọi người yêu quý. e) Chim bố nói gì với chim con ? (0,5đ) A. Người ta yêu quý chim không chỉ vì biết bắt sâu. B. Người ta yêu quý chim không chỉ vì vẻ đẹp bên ngoài. C. Người ta yêu quý chim không chỉ vì tiếng hót. g) Sự việc gì đã xảy ra với chú chim sâu sau đó? (0,5đ) A. Chim bay vào cửa sổ ngôi nhà, bố cậu bé bắt được. B. Trời bão, chim sâu bị gió thổi, một cậu bé bắt được. C. Trời bão, gió thổi mạnh, chim sâu rơi vào một chiếc hộp. h) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ?(0,5đ) A. Chim sâu là loài chim có ích. B. Cậu bé mở nắp hộp ra. C. Trời đầy dông bão. i) Vì sao cậu bé thả cho chim bay đi ?(0,5đ) A. Vì cậu bé thương chim sâu yếu ớt. B. Vì cậu bé sợ chim sâu không sống được trong chiếc hộp. C. Vì bố cậu khuyên hãy thả loài chim sâu có ích..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 3 MÔN: TIẾNG VIỆT ; NĂM HỌC: 2012 – 2013 A. TIẾNG VIỆT ĐỌC I. Đọc thành tiếng (6 điểm) * Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn hoặc cả bài ( theo sự hướng dẫn chỉ định của GV), sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong các bài sau: 1. Cuộc chạy đua trong rừng (SGK T80 – 81); Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1; đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi 3. 2. Cùng vui chơi ( (SGK T83 – 84); Đọc thuộc lòng khổ thơ 1và 2 , trả lời câu hỏi 1; đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4 ,trả lời câu hỏi 3. 3. Buổi học thể dục (SGK T89 – 90); Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1; đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 3. 4. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (SGK T94 – 95); Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1; đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 5.Bác sĩ Y – éc – xanh (SGK T106 – 107); Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2; đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4 6.Người đi săn và con vượn (SGK T113 – 114); Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2; đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 7.Cóc kiện Trời (SGK T122 – 123); Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1; đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4 8. Một mái nhà chung (SGK T100 – 101); Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi 1; đọc thuộc lòng 3khổ thơ cuối ,trả lời câu hỏi 3. Bài hát trồng cây (SGK T109 – 110); Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu , trả lời câu hỏi 1; đọc thuộc lòng cả bài , trả lời câu hỏi 2. 10. Sự tích chú Cuội cung trăng (SGK T131 – 132); Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1; đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4 II. Đọc hiểu (4 điểm) Đề rời kèm theo B. TIẾNG VIỆT VIẾT I. Chính tả (5điểm) Giáo viên đọc cho HS nghe – viết bài “ Chú chim sâu” từ: Một buổi chiều ... có ích với vườn cây lắm đấy ! Chú chim sâu Một buổi chiều, trời đầy dông bão. Chim sâu bị gió thổi bạt vào một khung cửa sổ và rơi xuống nền nhà. Một cậu bé chạy tới nâng chim sâu lên và đặt nó vào trong.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> một chiếc hộp cứng. Sáng hôm sau, trời quang mây tạnh, cậu bé đến mở nắp hộp, nhẹ nhàng nâng chim sâu trên tay. Bố cậu bé nói: - Con hãy thả chim sâu ra. Loài chim này có ích với vườn cây lắm đấy ! II. Tập làm văn (5điểm) Đề kèm theo * Đánh giá cho điểm: A. TIẾNG VIỆT ĐỌC I. Đọc thành tiếng (6 điểm) + Đọc đúng, rành mạch tương đối lưu loát đoạn văn hoặc đọc thuộc lòng khổ thơ đã học (do GV chỉ định); tốc độ đọc trên 60 tiếng/ phút: đạt 5 điểm. - Đọc sai 2 tiếng trừ 1 điểm. - Đọc còn ngắt ngứ, đánh vần 2 tiếng trừ 1 điểm. + Trả lời đúng 1 câu hỏi được 1 điểm. II. Đọc hiểu (4 điểm) ĐỀ 1 Đọc thầm, khoanh đúng vào chữ cái: (4đ); khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5đ. Câu a: C ; Câu b: A; Câu c: A ; Câu d: B Câu e: A; Câu g: B; Câu h: A ; Câu i: C. ĐỀ 2 Đọc thầm, khoanh đúng vào chữ cái: (4đ); khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5đ. Câu a: A ; Câu b: A; Câu c: A ; Câu d: C Câu e: C; Câu g: B; Câu h: C ; Câu i: C. B. TIẾNG VIỆT VIẾT I. Viết chính tả: (5 điểm). - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài. II.Tập làm văn: (5 điểm). - Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài. Câu văn đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm. - Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Mỹ Chánh. Thứ. ngày. tháng 5 năm 2013. KIEÅM TRA CUỐI HOÏC KÌ II. Lớp: 3 Họ tên: ………………………. Năm học: 2012- 2013 Môn: Tiếng Việt (Viết) – Lớp 3 Thời gian: 60 phút. Điểm. Nhận xét. GV coi kiểm tra. GV chấm kiểm tra. II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Viết chính tả: (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài "Chú chim sâu". (Viết từ "Một buổi chiều ... có ích với vườn cây lắm đấy !").
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Tập làm văn: (5 điểm) Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Gợi ý: a) Tên việc tốt đã làm. b) Diễn biến công việc. c) Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó..
<span class='text_page_counter'>(9)</span>
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Mỹ Chánh Lớp: Ba …. Họ tên: ………………………. Thứ. ngày. tháng 5 năm 2013. KIEÅM TRA CUỐI HOÏC KÌ II Năm học: 2012 - 2013 Môn: Toán – Lớp 3. * Đề 1. Thời gian: 40 phút.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Điểm. Nhận xét. GV coi kiểm tra. GV chấm kiểm tra. I. TRẮC NGHIỆM: (6đ) Bài 1: Viết (theo mẫu). (1 điểm) Viết số Đọc số 54 369 Năm mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi chín 36052 Bốn mươi hai nghìn hai trăm linh sáu 25018 Tám mươi nghìn sáu trăm ba mươi hai Bài 2 : Khoanh tròn vào chữ cái chỉ kết quả đúng. ( 4 điểm) 1. Giá trị của chữ số 9 trong số 39205 là : (0,5điểm) A.900 B.9000 C. 90000 2. Số lieàn sau cuûa soá 65739 là: (0,5điểm) A.65729 B.65740 C. 65738 3. Số lớn nhất trong các số:83546, 85364, 86354 là : (0,5điểm) A.83546 B.85364 C. 86354 4. 1m 33cm = ............. cm (0,5điểm) A. 103cm B. 133cm C. 1033cm 5. 6dm8cm = …………… cm (0,5điểm) A. 68 cm B. 608 cm C. 680 cm 6. Thứ hai tuần trước là ngày 08 tháng 3, thứ tư tuần này là ngày nào? (0,5điểm) A. Ngày 15 B. Ngày 16 C. Ngày 17 7. Đồng hồ chỉ mấy giờ?. A. 10 giờ 40 phút hoặc: 11 giờ kém 20 phút. B. 10 giờ 39 phút hoặc: 11 giờ kém 21 phút. C. 10 giờ 35 phút hoặc: 11 giờ kém 25 phút. 8. Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. a) Chu vi hình chữ nhật là: (0,25điểm) A. 10cm B. 20cm C. 24cm b) Diện tích hình chữ nhật là: (0,25điểm) A. 20cm2 B. 24cm2 C. 36cm2.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. (1điểm) a) 3213 x 2 = 6426. b) 10023 + 7800 = 17823. c) 9630 : 3 = 3120. d) 58203 + 10289 = 58789. II. TỰ LUẬN: (4điểm) Bài 1 Đặt tính rồi tính: (2điểm) 58203 + 3140 82044 - 2440 .............................. ............................... . ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... Bài 2: Tìm x (1điểm) a) x x 2 = 3998 ………………………………. ……………………………… ………………………………. 33845 x 2 ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ................................ 34625 : 5 ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ................................ b) x : 3 = 24693 ………………………………… ……………………................... …………………….................... 1 Bài 3 Giải bài toán: Một cửa hàng có 6450 l dầu, đã bán được 3 số lít dầu đó. Hỏi. cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu ? (1điểm). Trường Tiểu học Mỹ Chánh Lớp: 3 Họ tên: ………………………. Thứ. ngày. tháng 5 năm 2013. KIEÅM TRA CUỐI HOÏC KÌ II Năm học: 2012 - 2013 Môn: Toán – Lớp 3. * Đề2. Thời gian: 60 phút.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Điểm. Nhận xét. GV coi kiểm tra. GV chấm kiểm tra. I. TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm) Bài 1: Viết (theo mẫu). (1 điểm) Viết số Đọc số 31942 Ba mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi hai 42089 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm 86030 Sáu mươi nghìn không trăm linh hai Bài 2 : Khoanh tròn vào chữ cái chỉ kết quả đúng. ( 4 điểm) 1. Giá trị của chữ số 5 trong số 65493 là : (0,5điểm) A.500 B.5000 C. 50 000 2. Số lieàn sau cuûa soá 69 509 là: (0,5điểm) A.69 508 B.69 510 C. 69 500 3. Số lớn nhất trong các số:83507, 78507, 69314 là : (0,5điểm) A.83507 B.78507 C. 69314 4. 6m 25cm = ............. cm (0,5điểm) A. 6025cm B. 6250 cm C. 625cm 5. 4dm 6cm = …………… cm (0,5điểm) A. 46 cm B. 406 cm C. 460 cm 6. Chủ nhật tuần trước là ngày 09 tháng 02, thứ ba tuần này là ngày nào? (0,5điểm) A. Ngày 16 B. Ngày 18 C. Ngày 17 7. Đồng hồ chỉ mấy giờ ? (0,5điểm). A. 10 giờ 39 phút hoặc: 11 giờ kém 21 phút. B. 10 giờ 40 phút hoặc: 11 giờ kém 20 phút. C. 10 giờ 35 phút hoặc: 11 giờ kém 25 phút. 8. Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. (0,5điểm) a) Chu vi hình chữ nhật là: A. 13cm B. 40cm C. 26cm b) Diện tích hình chữ nhật là: A. 20cm2 B. 26cm2 C. 40cm2 Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. ( 1 điểm).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) 3608 x 4 = 14432. b) 37246 + 1765 = 39011. c) 3998 : 2 = 1944. d) 86271 - 43954 = 43317. II. TỰ LUẬN: ( 4 điểm) Bài 1 Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm) 86127 + 4258 65493 - 2486 ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... Bài 2: Tìm x ( 1 điểm) a) x x 2 = 9328 ………………………………. ……………………................ ……………………................. 24508 x 3 ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ................................ 34625 : 5 ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ................................ b) x : 3 = 10254 …………………………………….. ……………………………………… ………………………………………. 1 Bài 3 Giải bài toán: Một cửa hàng có 6550kg xi măng, đã bán được 5 số xi măng. đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam xi măng ? ( 1 điểm). ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI HKII Năm học 2012- 2013 I. TRẮC ĐỀ 1 NGHIỆM (6đ) Bài 1: 1đ - Đọc(viết) đúng mỗi số đạt 0,25đ Đúng cả bài đạt 1điểm. - Đọc(viết) đúng mỗi số đạt 0,25đ Đúng cả bài đạt 1điểm. Bài 2: 4đ. - Khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5điểm.. - Khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5điểm.. ĐỀ 2.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 3: 1đ II/ TỰ LUẬN (4đ) Bài 1: 2đ. Đúng cả bài 8 câu: 4 điểm. 1- B, 2- B, 3- C, 4- B, 5- A, 6- C, 7- B, 8a)- B, 8b)- B.. Đúng cả bài 8 câu: 4 điểm. 1- B, 2- B, 3- A, 4- C, 5- A, 6- B, 7- A, 8a)- C, 8b)- C.. - Điền đúng mỗi ô đạt 0,25đ. a) Đ, b) Đ, c) S, d) S. - Điền đúng mỗi ô đạt 0,25đ. a) Đ, b) Đ, c) S, d) S. - Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đạt 0,5đ 58203 82044 33845 34625 5 + x 46 6925 3140 2440 2 12 61343 79604 67690 25 0. - Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đạt 0,5đ 86127 65493 24508 34625 5 + x 46 6925 4258 2486 3 12 90385 63007 73524 25 0. Bài 2: 1đ. - Thực hiện và tính đúng mỗi bài tìm x - Thực hiện và tính đúng mỗi bài tìm x đạt 0,5đ đạt 0,5đ a) x x 2 = 3998 b) x : 3= 24693 a) x x 2 = 9328 b) x : 3= 10254 x = 3998 : 2 x = 24693 x 3 x = 9328 : 2 x = 10254 x 3 x = 1999 x = 74079 x = 4664 x = 30762. Bài 3: 1đ. - Đúng mỗi lời giải + phép tính đạt 0,5đ Bài giải Số lít dầu cửa hàng đã bán : 6450 : 3 = 2150 (l) Số lít dầu cửa hàng còn lại : 6450 – 2150 = 4300 (l) Đáp số: 4300 lít dầu.. - Đúng mỗi lời giải + phép tính đạt 0,5đ Bài giải Số ki- lô- gam xi măng cửa hàng đã bán : 6550 : 5 = 1310 (kg) Số ki- lô- gam xi măng cửa hàng còn lại : 6550 – 1310 = 5240 (kg) Đáp số: 5240 ki- lô- gam xi măng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>