. Nhờ phương pháp đồng vị phóng xạ, hiện nay
tuổi quả đất 4,5 - 5 tỷ năm
Việc phát hiện các hóa thạch cổ giúp theo dõi
tiến trình phát triển của thế giới sinh vật đầy đủ.
Các nghiên cứu sinh hóa so sánh, sinh học phân
tử, nhiều lĩnh vực sinh học, cùng các thành tựu
khác đã vẽ ra sơ đồ khái quát sự sống:
ĐẠI
Thái cổ
TUỔI
KỈ
(TR NĂM)
ĐĐ Đ/C,
K/H
SINH VẬT
4500 5000
Trái đất hình
thành
3500
Hóa thạch
sinh vật
nhân sơ cổ
nhất(vi
khuẩn yếm
khí)
Đại thái cổ
ĐẠI
Ngun
sinh
TUỔI
ĐĐ Đ/C,
KỈ
(TR NĂM)
K/H
2500
SINH VẬT
Động vật
khơng xương
sống thấp ở
biển.
Tảo.Hóa
thạch động
vật cổ nhất.
Hóa thạch
sinh vật cổ
nhất.
Tích lũy 02
Đại nguyên sinh
Đại Thái cổ và Nguyên sinh
Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo
mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục địa và đại dương.
Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động
trực tiếp lên bề mặt Trái Đất dẫn đến chỉ xuất hiện
sinh vật bậc thấp và vẫn sống tập trung dưới nước.
ĐẠI
KỈ
TUỔI
ĐĐ Đ/C, K/H
SINH VẬT
Cổ Cambri 542
sinh
Phân bố lục địa,
đại dương khác
xa hiện nay.
Khí quyển nhiều
CO2
Phát sinh các
ngành động
vật.
Phân hóa
tảo.
Ocđo
vic
Di chuyển lục địa
Băng hà. Mực
nước biển giảm.
Khí hậu khơ.
Phát sinh
thực vật. Tảo
biển ngự trị.
Tuyệt diệt
nhiều s/vật
488
Ocđôvic
Kỉ Cambri
ĐẠI
Cổ
sinh
KỈ
TUỔI
ĐĐ Đ/C, K/H
SINH VẬT
Silua 444
Hình thành lục
địa.Mực nước
biển dâng cao.
K/h nóng & ẩm
Cây có mạch
và động vật
lên cạn
Đê
vơn
K/h lục địa khơ
hanh, ven biển
ẩm ướt. Hình
thành sa mạc
Phân hóa cá
xương. Phát
sinh lưỡng cư,
côn trùng
416
ĐẠI KỈ TUỔI
Cổ Cac 360
sinh bon
Pec 300
mi
ĐĐ Đ/C, K/H
SINH VẬT
Đầu kỉ ấm
Dương xỉ phát triển
nóng, sau lạnh mạnh. T/vật có hạt
và khơ
xuất hiện. Lưỡng cư
ngự trị. Phát sinh bị
sát
Các lục địa liên
kết với nhau.
Băng hà. K/h
khơ lạnh
Phân hóa bị sát,
cơn trùng. Tuyệt
diệt nhiều động vật
biển
Kỉ Silua
Cổ sinh là đại chinh phục đất liền.
Kỉ
cacbon
Kỉ Pecmic
Nhện
Bị cạp tơm
Tơm ba lá
Một số dạng quyết trần
Một số quyết thực vật
ĐẠI
KỈ TUỔI
Trung Tri 250
sinh at
Ju
ra
200
ĐĐ Đ/C, K/H
SINH VẬT
Lục địa chiếm
ưu thế. K/h
khơ
Hạt trần ngự trị.
Phân hóa bị sát
cổ. Cá xương
phát triển. Phát
sinh thú và chim.
Hình thành 2 Hạt trần, bị sát
lục địa Bắc & cổ ngự trị. Phân
Nam. Biển tiến hóa chim.
vào lục địa.
K/h ấm áp
Kỉ Triat
Kỉ Jura
Thằn lằn cổ rắn
Thằn lằn cá
Thú mỏ vịt
Thú lơng nhím
CÂY HẠT TRẦN
ĐẠI
KỈ
TUỔI ĐĐ Đ/C, K/H
Trung Krêta 145
sinh
Các lục địa bắc
liên kết với
nhau.
Biển thu hẹp.
Khí hậu khơ.
SINH VẬT
Xuất hiện thực
vật có hoa.
Tiến hóa động
vật có vú.
Cuối kỉ tuyệt
diệt nhiều sinh
vật, kể cả bò
sát.