Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tiet 42 tuan 31 dia li 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.3 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31 04/04/2016 Tiết 42. Ngày soạn: Ngày dạy: 07/04/2016. Bài 36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất Việt Nam. - Nắm được đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta. - Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam. - Biết đất đai là tài nguyên quý giá, là cơ sở cho hoạt động sản xuất của con người. - Biết việc sử dụng tài nguyên đất của nước ta còn chưa hợp lí dẫn đến suy thoái đất ở nhiều nơi, tài nguyên đất bị giảm sút; đất đai bị ô nhiễm và nguyên nhân của nó. - Thấy được sự cần thiết phải có biện pháp bảo vệ và cải tạo đất. 2. Kỹ năng: - Phân tích bản đồ đất Việt Nam, phân tích bảng số liệu về tỉ lệ 3 nhóm đất chính. - Nhận biết được hiện tượng đất đai bị thoái hóa qua tranh ảnh và trên thực tế. 3. Thái độ: - Giúp học sinh biết cách sử dụng đất hợp lí và bảo vệ môi trường đất. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ đất đai khỏi bị ô nhiễm và suy thoái. - Không đồng tình với những hành vi bị ô nhiễm, suy thoái đất. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, … - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ đất Việt Nam. - Tranh ảnh về việc sử dụng đất. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, tập Atlat địa lí Việt Nam. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học. 8A3…….................................. 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Tiến trình bài học: Khởi động: Đất (thổ nhưỡng) là sản phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành. Đất còn là tư liệu sản xuất chính từ lâu đời đối với sản xuất nông - lâm nghiệp. Đất ở nước ta đã được nhân dân sử dụng, cải tạo và phát triển thành nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Trình bày và giải thích được 1. Đặc điểm chung của đất Việt đặc điểm chung của đất Việt Nam (cặp). Nam. *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm. *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ; tự học; ....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác. * Bước 1: - Dựa vào thông tin sgk mục 1a + H36.1 + H 36.2 hãy cho biết: - Tài nguyên đất ở nước ta đa dạng, phức tạp như thế nào? Đọc tên các loại đất Hình 36.1? Nguyên nhân? (GV gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời). - Đa dạng, phức tạp, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam. * Bước 2: - Những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến sự hình thành đất? Ví dụ? - Nguyên nhân: Sự đa dạng của đất do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và tác động của con người. - Học sinh trả lời. - Giáo viên chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Nắm được đặc tính, sự phân bố 2. Nước ta có 3 nhóm đất chính. và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta (nhóm). *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm. *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ; tự học; ... *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác. * Bước 1: - Nước ta có mấy nhóm đất chính? (GV gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời). - Dựa thông tin mục 1b điền tiếp kiến thức vào bảng sau (phụ lục). - Nhóm 1 + nhóm 2: Đất Feralit. - Nhóm đất Feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) hình thành trực tiếp tại các miền đồi núi. Có giá trị với việc trồng cây rừng và cây công nghiệp … - Nhóm 3 + nhóm 4: Đất mùn núi cao. - Nhóm đất mùn trên núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên), chủ yếu là đất rừng đầu nguồn cần được bảo vệ. - Nhóm 5 + nhóm 6: Đất bồi tụ phù sa. - Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhiên), tập trung ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Nhóm đất này tơi xốp, giữ nước tốt, thích hợp với cây lương thực, thực phẩm nhất là cây lúa. * Bước 2: - Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày. - Giáo viên chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 3: Nêu được một số vấn đề lớn 3. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở trong sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam (cá Việt Nam. nhân). *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân. *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ; tự học; ... *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác. * Bước 1: - Đất có phải là tài nguyên vô tận không? Tại sao? (Dành cho học sinh giỏi). - Thực trạng việc sử dụng đất ở Việt Nam hiện nay như thế nào? Liên hệ địa phương em? - Đất đai là tài nguyên quý giá. Việc sử dụng đất ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề chưa hợp lí. - Nêu biện pháp bảo vệ tài nguyên đất? - Cần phải sử dụng hợp lí và có biện pháp bảo vệ đất: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi, cải tạo đất chua, mặn, phèn ở vùng đồng bằng ven biển. - Học sinh trả lời. - Giáo viên chuẩn xác kiến thức. * Bước 2: - Hãy giải thích câu tục ngữ, ca dao sau: "Ai ơi! Chớ bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu!" IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: Hướng dẫn học sinh bài tập 2 trang 129. 2. Hướng dẫn học tập: - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk trang 129. - Nghiên cứu bài 38 sgk trang 130: Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam? V. PHỤ LỤC:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhóm đất Phân bố. Đất Feralit Vùng đồi núi thấp. Đất mùn núi cao Trên núi cao. Tỉ lệ diện tích Đặc tính chung và giá trị sử dụng. 65%. 11%. - Chua, nghèo chất dinh dưỡng, nhiều sét. - Đất có màu đỏ vàng. Đất xấu ít có giá trị đối với trồng trọt. - Đất hình thành trên đá Badan, đá vôi có màu đỏ sẫm hoặc đỏ vàng, có độ phì cao, thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.. Đất bồi tụ phù sa Vùng đồng bằng, ven biển 24%. - Hình thành dưới rừng - Chiếm diện tích rộng cận nhiệt đới hoặc ôn lớn, phì nhiêu: Tơi, đới. xốp, ít chua, giàu mùn. - Có giá trị lớn đối với - Nhìn chung đất thích việc trồng và bảo vệ hợp trồng lúa, hoa màu rừng đầu nguồn. và cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày …. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×