Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 93 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
---o0o---

NGUYỄN THỊ THANH THẢO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA

Chun ngành:
Mã số:

Kiểm toán
22

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Tạ Văn Khoái

HÀ NỘI – 2020


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
---o0o---

NGUYỄN THỊ THANH THẢO
Lớp: CQ54/22.03

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA
Chuyên ngành:
Mã số:

Kiểm toán
22

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Tạ Văn Khoái

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả trong luận văn là số liệu trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thanh Thảo

2


MỤC LỤC

Trang bìa......................................................................................................i

Lời cam đoan....................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................vii
Danh mục các bảng.......................................................................................viii
Danh mục các hình..........................................................................................ix
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH...................................................................................4
1.1. Khái quát chung về khoản mục tài sản cố định trong báo cáo tài chính......4
1.1.1. Khái niệm tài sản cố định..................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục tài sản cố định ảnh hưởng đến cơng tác
kiểm tốn báo cáo tài chính.........................................................................5
1.1.3. Kiểm sốt nội bộ đối với tài sản cố định...........................................6
1.2. Khái quát về kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo
tài
chính.................................................................................................................7
1.2.1 . Mục tiêu kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm tốn báo
cáo tài chính.................................................................................................7
1.2.2. Nguồn tài liệu, căn cứ kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong
kiểm toán báo cáo tài chính..........................................................................9
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục tài sản cố định
trong kiểm toán báo cáo tài chính..............................................................10

3


1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong kiểm tốn báo
cáo tài chính...............................................................................................11
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán...................................................................11

1.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục tài sản cố định..............14
1.3.2.1. Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tài sản cố
định........................................................................................................14
1.3.2.2. Các khảo sát cơ bản đối với khoản mục tài sản cố định..........15
1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán tài sản cố định....................................18
Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA THỰC HIỆN..............19
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA....19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá AFA...................................................................................19
2.1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty..................................20
2.1.3 Các dịch vụ do công ty cung cấp.....................................................21
2.2. Tổ chức thực hiện kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định
giá AFA............................................................................................................21
2.2.1. Quy trình kiểm tốn chung trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng
ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA....................................................21
2.2.2. Kiểm soát chất lượng một cuộc kiểm toán......................................25
2.2.3. Tổ chức hồ sơ kiểm toán.................................................................26
2.3. Thực trạng kiếm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo
tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA thực hiện........27
2.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn..................................................................27
2.3.1.1. Tìm hiểu về doanh nghiệp và mơi trường doanh nghiệp.........27
2.3.1.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định.....28
4


2.3.1.3 Thực hiện thủ tục phân tích ban đầu.........................................28
2.3.1.4 Thiết lập mức trọng yếu............................................................28
2.3.1.5 Thiết kế chương trình kiểm tốn...............................................29

2.3.2. Thực hiện kiểm toán........................................................................29
2.3.2.1 Thực hiện thủ tục khảo sát kiểm soát........................................29
2.3.2.2. Thực hiện các thủ tục kiểm toán khoản mục tài sản cố định....31
2.3.3. Kết thúc kiểm toán, tổng hợp và lập báo cáo kiểm toán.................37
2.3.3.1 Soát xét giấy tờ làm việc...........................................................37
2.3.3.2. Soát xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập báo cáo tài chính......37
2.3.3.3. Tập hợp các bút tốn điều chỉnh..............................................37
2.4. Đánh giá thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong
kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá
AFA.....................................................................................................................3
8
2.4.1. Ưu điểm...........................................................................................38
2.4.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.............................................38
2.4.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.................................................39
2.4.1.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán...................................................39
2.4.2. Hạn chế............................................................................................40
2.4.2.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán..................................40
2.4.2.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................40
2.4.2.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán..........................................41
2.4.3. Nguyên nhân của thực trạng............................................................41
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan.........................................................41
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan.............................................................41
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO
5


CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH
GIÁ AFA THỰC HIỆN..................................................................................43
3.1. Phương hướng hoàn thiện quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm

tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA....43
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định 43
3.1.2. Phương hướng hồn thiện...............................................................44
3.2. Giải pháp hồn thiện kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán
báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA thực
hiện...................................................................................................................45
3.2.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán...........................................45
3.2.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán...............................................45
3.2.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán.................................................46
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp hồn thiện kiểm tốn khoản mục tài sản cố
định do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA thực hiện..............46
3.3.1. Về phí các hiệp hội quản lý nghề nghiệp..........................................46
3.3.2. Về phía cơ quan nhà nước...............................................................47
3.3.3. Về phía cơng ty kiểm tốn...............................................................49
3.3.4. Về phía đơn vị được kiểm toán.........................................................51
KẾT LUẬN.....................................................................................................52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................53
PHỤ LỤC.......................................................................................................54

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AFA
BCKT
BCTC
BTC
CSDL
CP

DM
HMLK
KSNB
KTV
PM
TNHH
TE
TSCĐ
VAS
VACPA
VSA

Nội dung
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Báo cáo kiểm tốn
Báo cáo tài chính
Bộ Tài chính
Cơ sở dẫn liệu
Cổ phần
Mức sai sót có thể bỏ qua (Deminumus)
Hao mịn lũy kế
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Mức trọng yếu kế hoạch( Planning materialty)
Trách nhiệm hữu hạn
Mức trọng yếu có thể chấp nhận được( Tolerable
error)
Tài sản cố định
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Hội kiểm toán hành nghề Việt Nam

Chuẩn mưc kiểm toán Việt Nam

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Các thủ tục KSNB cơ bản đối với nghiệp vụ TSCĐ.....................6
Bảng 1.2. Mục tiêu đánh giá kiểm soát nội bộ TSCĐ....................................8
Bảng 1.3. Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ mua sắm và thanh lý TSCĐ.........8
7


Bảng 1.4. Mục tiêu kiểm toán số dư TSCĐ....................................................8

8


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Mơ hình tổ chức của Cơng ty TNHH Kiểm tốn.........................20
Hình 2.2. Quy trình kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn...................22

9


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh Việt Nam đang từng bước chuyển mình và hòa cùng vào
sự phát triển chung của thế giới, việc lành mạnh hóa thị trường là một địi hỏi
khách quan để giúp các doanh nghiệp phát triển bền vững. Có nhiều biện
pháp thúc đẩy sự minh bạch và lành mạnh hóa thị trường trong đó có sử dụng
ý kiến nhận xét của kiểm toán độc lập là giải pháp được nhiều doanh nghiệp

lựa chọn. Kiểm toán độc lập ra đời đóng vai trị là bên thứ ba độc lập thực
hiện kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét về thơng tin được kiểm tốn. Trong
các dịch vụ mà doanh nghiệp kiểm toán cung cấp ra thị trường, dịch vụ kiểm
tốn báo cáo tài chính chiếm tỷ trọng lớn. Thật vậy, báo cáo tài chính nói
chung và các khoản mục trên báo cáo tài chính nói riêng là đối tượng được
người sử dụng thông tin quan tâm để phục vụ các đối tượng của họ, trong đó
khoản mục tài sản cố định (TSCĐ) chiếm vị trí quan trọng.
TSCĐ là cơ sở vật chất, là nhân tố then chốt của doanh nghiệp, đặc biệt
là đối với những đơn vị sản xuất, xây lắp, vận tải, khách sạn, TSCĐ phản ánh
năng lực sản xuất hiện có và trình độ ứng dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt
động của đơn vị. Chính vì vậy, yêu cầu về quản lý và sử dụng hiệu quả TSCĐ
luôn là mục tiêu quan tâm hàng đầu đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các
doanh nghiệp sản xuất, xây lắp, vận tải, khách sạn. Phần hành TSCĐ luôn
chứa đựng những rủi ro như phân loại, cắt kỳ, quyền và nghĩa vụ sai...có thể
ảnh hưởng trọng yếu tới thơng tin trên báo cáo tài chính, địi hỏi kiểm tốn
viên phải có hiểu biết đầy đủ về bản chất hoạt động kinh doanh nói chung và
TSCĐ nói riêng trong từng doanh nghiệp cụ thể. Trên thực tế, công việc kiểm
tốn khoản mục TSCĐ do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA
thực hiện vẫn còn một số hạn chế về quy trình kiểm tốn, kỹ thuật thu thập
bằng chứng, nội dung và phương pháp kiểm toán. Điều này đòi hỏi việc cần
1


tiếp tục nghiên cứu, hồn thiện hoạt động kiểm tốn TSCĐ để nâng cao chất
lượng cuộc kiểm toán.
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục TSCĐ, trong
thời gian thực tập vừa qua tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
AFA, em đã đi sâu nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ và hồn
thiện luận văn của mình với đề tài:
“Khóa luận tốt nghiệp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản

cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá AFA”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt mục đích sau:
- Một là nắm được những lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản
mục TSCĐ trong kiểm tốn báo cáo tài chínhvà đặc điểm của khoản mục
TSCĐ của khách hàng có ảnh hưởng đến kiểm tốn báo cáo tài chính.
- Hai là làm rõ thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong
kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá
AFA thực hiện.
- Ba là từ những thực trạng trên đưa ra nhận xét đánh giá, chỉ ra những
ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế và đề xuất một số kiến nghị nhằm
hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ do cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá AFA thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Thứ nhất, về đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm tốn
2


khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Thứ hai, về phạm vi nghiên cứu: Đề tài xem xét thực tiễn quy trình kiểm
tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA thực hiện. Kiểm toán khoản mục TSCĐ chỉ
là một nội dung trong kiểm toán báo cáo tài chính.

3


4. Phương pháp nghiên cứu đề tài trong kiểm toán báo cáo tài chính
Thứ nhất, phương pháp nghiên cứu chung gồm phép duy vật biện chứng

và duy vật lịch sử.
Thứ hai, phương pháp nghiên cứu cụ thể: Đề tài sử dụng đa dạng các
phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, phỏng vấn, quan sát thực tế kết
hợp phân tích và sử dụng bảng biểu, sơ đồ diễn giải minh họa và một số
phương pháp khác nhằm thu thập thông tin liên quan đến khoản mục TSCĐ
tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài mở đầu, kết luận và phụ lục, đề tài có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản
mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng về quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định
trong kiểm toán báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định
giá AFA thực hiện.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện kiểm tốn khoản mục tài
sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá AFA thực hiện.

3


CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. KHÁI QT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.1. Khái niệm tài sản cố định
Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
Tài sản cố định bao gồm: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ th tài
chính và bất động sản đầu tư.

TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định. TSCĐ hữu hình tham gia tồn bộ vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
cho đến khi hư hỏng hoàn toàn; về giá trị bị giảm dần và được dịch chuyển
vào sản phẩm mới mà TSCĐ đó tham gia sản xuất ra.
TSCĐ vơ hình là những tài sản khơng có hình thái vật chất cụ thể nhưng
xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ cho đối tượng khác thuê phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải
thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó;
- Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy;
- Thời gian sử dụng ước tính trên một năm;
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá
trị từ 30 triệu đồng trở lên, chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản đó và có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
4


1.1.2. Đặc điểm của khoản mục TSCĐ ảnh hưởng đến cơng tác kiểm tốn
BCTC
TSCĐ là một khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so
với tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán. Đặc biệt là trong doanh nghiệp sản
xuất, xây lắp, vận tải khách sạn…giá trị khoản mục này chiếm tỷ trọng rất cao
trong tổng tài sản. Các thông tin chủ yếu liên quan đến TSCĐ bao gồm: các
thơng tin về giá trị cịn lại, nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế, các khoản chi
phí có liên quan đến TSCĐ như chi phí khấu hao trong sản xuất kinh doanh từ

đó tác động đến các chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí và kết quả kinh doanh được
tổng hợp và trình bày trong các BCTC hàng năm của đơn vị. Tuy nhiên, việc
kiểm toán TSCĐ thường khơng chiếm nhiều thời gian vì:
Thứ nhất, số lượng TSCĐ thường khơng nhiều và từng đối tượng thường
có giá trị lớn.
Thứ hai, số lượng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm thường khơng
nhiều.
Thứ ba, vấn đề khóa sổ cuối năm không phức tạp như tài sản ngắn hạn
do khả năng xảy ra nhầm lẫn trong ghi nhận các nghiệp vụ TSCĐ giữa các
niên độ thường không cao.
Đối với chi phí khấu hao, khác với các chi phí thơng thường khác, việc
kiểm tốn có hai đặc điểm riêng như sau:
Thứ nhất, chi phí khấu hao là một khoản ước tính kế tốn, chứ khơng
phải chi phí thực tế phát sinh. Bởi vì khấu hao phụ thuộc vào ba nhân tố là
nguyên giá, giá trị thanh lý ước tính và thời gian sử dụng hữu ích; trong đó
ngun giá là nhân tố khách quan, còn giá trị thanh lý và thời gian sử dụng
hữu ích lại căn cứ theo ước tính của đơn vị. Vì vậy, việc kiểm tốn chi phí
khấu hao mang tính chất kiểm tra một khoản ước tính kế tốn hơn là một chi
phí phát sinh thực tế, nghĩa là không thể dựa trên các chứng từ, tài liệu để tính
tốn chính xác được.

5


Thứ hai, do chi phí khấu hao là một sự phân bổ có hệ thống của nguyên
giá sau khi trừ giá trị thanh lý ước tính nên sự hợp lý của nó cịn phụ thuộc
vào phương pháp khấu hao được sử dụng. Vì vậy, kiểm tốn chi phí khấu hao
cịn mang tính chất của sự kiểm tra về việc áp dụng phương pháp kế toán.
Khoản mục TSCĐ trên bảng cân đối kế toán thường chiếm tỷ trọng lớn
và ảnh hưởng đến nhiều chỉ tiêu nên sai sót đối với khoản mục này thường

gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC của doanh nghiệp. Do đó, kiểm sốt
TSCĐ đóng vai trị quan trọng trong Kiểm toán BCTC.
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ
Các thủ tục KSNB cơ bản đối với nghiệp vụ TSCĐ:
Bảng 1.1. Các thủ tục KSNB cơ bản đối với nghiệp vụ TSCĐ
Mục tiêu KSNB
Nội dung, thể thức và thủ tục kiểm soát
1. Đảm bảo cho
các ngiệp vụ về Có một quy định cụ thể chặt chẽ về việc phê chuẩn các nghiệp vụ;
TSCĐ được phê Quá trình kiểm sốt độc lập đối với sự phê chuẩn.
chuẩn đúng đắn
Có đầy đủ các chứng từ và tài liệu liên quan đến nghiệp vụ như:
các đề nghị về nghiệp vụ, hợp đồng mua, bán thanh lý; biên bản
2. Đảm bảo cho
giao nhận, hóa đơn mua, các chứng từ liên quan đến vận chuyển,
các nghiệp vụ
lắp đặt, chạy thử...
TSCĐ có căn cứ
Các chứng từ đều phải hợp pháp, hợp lệ đã được xử lý đảm bảo
hợp lý (Sự phát
khơng bị tẩy xóa, sửa chữa và đã được kiểm soát.
sinh)
Các chứng từ và tài liệu có liên quan phải được đánh số và quản
lý theo số trên các sổ chi tiết.
KSNB các chính sách đánh giá của đơn vị với TSCĐ;
3. Đảm bảo sự Kiểm tra, so sánh số liệu trên Hóa đơn với số liệu trên hợp đồng
đánh giá đúng đắn, và các chứng từ liên quan;
hợp lý của nghiệp Kiểm tra việc sử dụng tỷ giá để quy đổi với các nghiệp vụ phát
vụ TSCĐ
sinh bằng ngoại tệ;

KSNB q trình tính toán và đánh giá các nghiệp vụ.
4. Đảm bảo cho Có chính sách phân loại TSCĐ phù hợp với u cầu quản lý và sử
6


việc phân loại và
hạch

toán

đúng

đắn các nghiệp vụ
TSCĐ

dụng tài sản của đơn vị.
Có đầy đủ sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ TSCĐ.
Có đầy đủ các quy định về trình tự ghi sổ các nghiệp vụ liên quan
đến TSCĐ từ các sổ kế toán chi tiết đến các sổ kế toán tổng hợp.
Có chính sách kiểm tra nội bộ đối với các nội dung trên.

5. Đảm bảo cho Mỗi bộ hồ sơ liên quan đến TSCĐ đều phải được đánh số và quản
việc hạch toán đầy lý theo dõi chặt chẽ.
đủ, đúng kỳ các Việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh phải được thực hiện kịp thời
nghiệp vụ TSCĐ

ngay sau khi các nghiệp vụ xảy ra và hoàn thành.

6. Đảm bảo sự
cộng dồn (tính Số liệu phải được tính tốn tổng hợp (cộng dồn) đầy đủ, chính xác

tốn, tổng hợp) → Kiểm tra kết quả tính tốn; So sánh số liệu tổng hợp từ các sổ
đúng đắn các chi tiết với sổ tổng hợp.
nghiệp vụ TSCĐ
Hoạt động KSNB nhằm đảm bảo cho các bước công việc trong việc xử
lý các nghiệp vụ TSCĐ được thực thi đúng đắn và có hiệu quả.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG
KIỂM TỐN BCTC
1.2.1 . Mục tiêu kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC
Kiểm toán khoản mục TSCĐ là một bộ phận của kiểm tốn BCTC, do
đó, mục tiêu kiểm toán của khoản mục TSCĐ cũng hướng đến mục tiêu
chung của kiểm tốn BCTC là giúp KTV và cơng ty kiểm toán đưa ra ý kiến
về sự trung thực và hợp lý của BCTC trên những khía cạnh trọng yếu, sự tuân
thủ pháp luật có liên quan và sự tuân thủ các chuẩn mực kế toán hiện hành.
Mục tiêu kiểm toán gồm sáu mục tiêu chung. Đối với khoản mục TSCĐ sáu
mục tiêu chung được cụ thể hóa thành sáu mục tiêu đặc thù. Cụ thể như sau:

7


Bảng 1.2. Mục tiêu đánh giá kiểm soát nội bộ TSCĐ
Mục tiêu chung
Mục tiêu đánh giá kiểm soát nội bộ TSCĐ
Mục tiêu hiện hữu Các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát TSCĐ đã được
thiết kế và thực sự hoạt động.
Mục tiêu hiệu lực Các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát TSCĐ là phù
hợp và hiệu quả.
Mục tiêu liên tục Các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát TSCĐ phải hoạt
động thường xuyên.
Bảng 1.3. Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ mua sắm và thanh lý TSCĐ
Mục tiêu kiểm

tốn chung
Sự phát sinh
Sự tính
đánh giá

Mục tiêu kiểm tốn đặc thù nghiệp vụ mua sắm và
thanh lý tài sản
Tất cả các nghiệp vụ TSCĐ được ghi sổ trong kì là phát sinh
thực tế, khơng có các nghiệp vụ ghi khống.

toán, Đảm bảo các nghiệp vụ TSCĐ được xác định theo đúng các
nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành và được
tính tốn đúng đắn khơng sai sót.

Sự phân loại và Các nghiệp vụ phát sinh trong kì phải được ghi chép phản
hạch toán đầy đủ ánh đầy đủ trên các sổ kế tốn, khơng được bỏ sót.
Sự phân loại và Các nghiệp vụ phát sinh trong kì đều được phân loại đúng
hạch toán đúng đắn theo quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan
đắn
và quy định đặc thù của doanh nghiệp, Các nghiệp vụ này
được hạch tốn đúng trình tự và phương pháp kế toán…
Sự phân loại và Các nghiệp vụ phát sinh vào kì nào phải được hạch tốn
hạch tốn đúng đúng vào kì đó theo ngun tắc kế tốn dồn tích.
kỳ
Bảng 1.4. Mục tiêu kiểm toán số dư TSCĐ
Mục tiêu
kiểm toán
chung
Sự hiện hữu


Mục tiêu kiểm toán đặc thù của số dư TSCĐ
Tất cả TSCĐ được trình bày trên BCTC phải thực sự tồn tại tại
thời điểm báo cáo. Số liệu trên báo cáo phải khớp đúng với số
liệu kiểm kê của doanh nghiệp.

8


Toàn bộ TSCĐ được báo cáo phải thuộc quyền sở hữu của doanh
Quyền
và nghiệp, đối với các TSCĐ thuê tài chính phải thuộc quyền kiểm
nghĩa vụ
sốt lâu dài của doanh nghiệp trên cơ sở các hợp đồng thuê đã
ký.
Số dư các tài khoản TSCĐ được đánh giá theo đúng các quy định
Sự đánh giá của chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định cụ thể của doanh
nghiệp.
Việc xác định, tính tốn số dư các tài khoản là đúng đắn, khơng
Sự tính tốn
có sai sót.
Sự phân loại
Tồn bộ TSCĐ cuối kì phải được trình bày đầy đủ trên BCTC và
và hạch tốn
khơng có sai sót.
đầy đủ
Sự phân loại
Tồn bộ TSCĐ của doanh nghiệp phải được phân loại và hạch
và hạch tốn
tốn đúng đắn để trình bày trên BCTC.
đúng đắn

Số liệu lũy kế tính dồn trên các sổ chi tiết TSCĐ và trên các
Sự tổng hợp
BCTC được xác định đúng theo các quy định của các chuẩn mực
và cộng dồn
và chế độ kế tốn, khơng có sái sót.
Các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ trên các BCTC được xác định
Sự trình bày
đúng theo các quy định của chuẩn mực và chế độ kế tốn, khơng
và báo cáo
có sai sót.
1.2.2. Nguồn tài liệu, căn cứ kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm
toán BCTC
Để có thể tiến hành kiểm tốn và đưa ra lời nhận xét về các chỉ tiêu có
liên quan đến TSCĐ trên các BCTC, KTV phải dựa vào các thông tin tài liệu
sau: (Phụ lục số 2.1)
Cụ thể, khi tiến hành kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán
BCTC, KTV thường thu thập những tài liệu sau:
+ Bảng cân đối kế tốn;
+ Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ;
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ;
9


+ Sổ chi tiết, sổ cái Tk 211, 212, 213, 214;
+ Bảng tổng hợp tình hình tăng giảm tài sản cố định trong năm
+ Các hợp đồng về mua, bán, thanh lý TSCĐ của Doanh nghiệp;
+ Các biên bản điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị của Doanh Nghiệp
(nếu có);
+ Báo cáo kiểm tốn năm trước.
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục TSCĐ trong

kiểm toán BCTC
Những sai lầm phổ biến thường xảy ra đối với tài sản cố định:
- CSDL sự hiện hữu: TSCĐ vẫn chưa thuộc quyền sở hữu của đơn vị
được kiểm toán tại thời điểm lập BCTC nhưng vẫn được ghi nhận trên
BCĐKT. Đơn vị hạch tốn tăng TSCĐ khi chưa có đủ hóa đơn và chứng từ
chứng minh cho Phát sinh tăng của Tài sản đó...
- CSDL phân loại và hạch tốn đúng đắn: Do kế toán chưa hiểu hết về
điều kiện ghi nhận TSCĐ nên có thể hạch tốn nhầm CCDC thành TSCĐ
hoặc ngược lại, phân loại sai TSCĐVH (chẳng hạn phân loại nhầm giữa chi
phí đền bù giải phóng mặt bằng và giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất...);
- CSDL phân loại và hạch toán đúng kỳ: Hạch toán tăng TSCĐ chưa kịp
thời theo biên bản bàn giao, TSCĐ tăng trong năm nhưng năm sau mới hạch
toán tăng TSCĐ.
- CSDL phân loại và hạch toán đầy đủ: TSCĐ phát sinh nhưng kế tốn
khơng hạch tốn vào sổ kế tốn hoặc đã ghi nhận tăng TSCĐ nhưng khơng
phân bổ khấu hao.
- CSDL tính tốn đánh giá: Hạch tốn tăng nguyên giá TSCĐ nhưng nội
dung không đúng với chế độ quy định: ghi vào nguyên giá TSCĐ những chi
phí phát sinh khi TSCĐ đã đưa vào sử dụng như: chi phí lãi vay khơng được
vốn hóa, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ khơng mang tính nâng cấp TSCĐ ,
10


không làm tăng thời gian sử dụng cũng như năng lực, công suất sử dụng; phân
bổ khấu hao bị thừa hoặc thiếu; Tài sản đã hết thời gian sử dụng nhưng kế
tốn vẫn trích và phân bổ khấu hao vào chi phí trong kỳ.
- CSDL tổng hợp cơng bố: Có sai sót trong q trình cộng dồn các sổ chi
tiết lên sổ cái hoặc kết chuyển từ sổ cái lên BCĐKT, trình bày nhầm tính chất
của TSCĐ trên thuyết minh BCTC.
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG

KIỂM TỐN BCTC
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là công việc đầu tiên mà các KTV phải thực
hiện trong mỗi cuộc kiểm toán. Trong giai đoạn này, các KTV cần chú ý các
bước liên quan đến khoản mục TSCĐ như:
*Thu thập thông tin về khách hàng
- KTV thu thập các thông tin chung về nền kinh tế và đặc điểm của lĩnh
vực kinh doanh có tác động đến đơn vị được kiểm toán và nghĩa vụ pháp lý
của khách hàng. KTV cần thu thập các chứng từ pháp lý, sổ sách như: biên
bản góp vốn, biên bản bàn giao vốn, giấy chứng nhận liên doanh, liên kết...
- KTV tìm hiểu về lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng, kết
quả tài chính và nghĩa vụ cung cấp thông tin, bộ máy quản lý và năng lực của
Ban giám đốc, khả năng hoạt động liên tục của khách hàng...
- Thơng tin về hệ thống kế tốn và hệ thống KSNB của khách hàng như:
các chính sách kế tốn mà khách hàng áp dụng và những thay đổi trong các
chính sách kế tốn đó; ảnh hưởng của các chính sách mới về kế toán, kiểm
toán đối với khách hàng; tổ chức và hoạt động của hệ thống kế toán và hệ
thống kiểm soát nội bộ; những điểm quan trọng cần được chú ý trong hoạt
động của hai hệ thống này.
*Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát
11


Nghiên cứu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá được rủi ro
kiểm soát giúp cho KTV thiết kế được những thủ tục kiểm tốn thích hợp cho
khoảnmục TSCĐ, đánh giá được khối lượng và độ phức tạp của cuộc kiểm
tốn, từ đó ước tính được khối lượng và độ phức tạp của cuộc kiểm tốn, ước
tính thời gian và trọng tâm của cuộc kiểm toán.
Hệ thống KSNB càng hiệu quả thì rủi ro kiểm sốt càng nhỏ và ngược
lại, rủi ro kiểm soát càng cao khi hệ thống KSNB hoạt động yếu kém.

KTV cần quan tâm đến hệ thống KSNB trên hai phương diện:
 Thiết kế: KSNB đối với khoản mục TSCĐ được thiết kế thế nào?
 Sự vận hành: KSNB đối với khoản mục TSCĐ được tiến hành ra sao?
Để tiến hành khảo sát hệ thống KSNB của khách hàng, KTV tiến hành
các công việc sau:
- Kiểm tra chứng từ, sổ sách liên quan đến TSCĐ
- Tham quan thực tế TSCĐ của khách hàng
- Phỏng vấn các nhân viên của công ty
- Lấy xác nhận của bên thứ ba
- Quan sát các thủ tục KSNB đối với khoản mục TSCĐ
- Thực hiện lại các thủ tục kiểm sốt (nếu cần).
Sau khi tiến hành các bước cơng việc trên, KTV cần đánh giá rủi ro kiểm
soát và thiết kế các thử nghiệm kiểm soát:
- Xác định loại gian lận và sai sót có thể xảy ra trong khoản mục TSCĐ
- Đánh giá tính hiện hữu của hệ thống KSNB trong việc phát hiện và
ngăn chặn các gian lận và sai sót đó.
- Tùy vào mức độ rủi ro kiểm sốt được đánh giá mà KTV có thể tiếp tục
tiến hành các thử nghiệm kiểm soát hoặc các thử nghiệm cơ bản ở mức độ hợp lý.
* Thực hiện thủ tục phân tích thơng tin:
Sau khi thu thập các thông tin về khách hàng, KTV được phân công
12


kiểm toán khoản mục TSCĐ sẽ thực hiện thủ tục phân tích thơng tin liên
quan đến TSCĐ như xem xét việc phân loại các TSCĐ chủ yếu ở doanh
nghiệp, đánh giá tổng quát về biến động TSCĐ, tình hình quản lý và theo dõi
TSCĐ... Thủ tục này sẽ giúp cho KTV có cái nhìn tổng qt nhất về TSCĐ
đồng thời cũng là cơ sở để thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
- Đánh giá về trọng yếu và rủi ro kiểm toán:
o Đánh giá về trọng yếu khoản mục TSCĐ: KTV làm thủ tục ước tính

ban đầu về tính trọng yếu (căn cứ vào tỷ lệ % các chỉ tiêu lợi nhuận, doanh
thu, tổng sản lượng...) cho toàn bộ BCTC. Sau đó phân bổ ước tính ban đầu
về tính trọng yếu cho khoản mục TSCĐ. Thường các cơng ty kiểm toán xây
dựng sẵn mức trọng yếu cho từng khoản mục trên BCTC, thơng qua các kỹ
thuật kiểm tốn, KTV đánh giá mức độ sai sót thực tế của TSCĐ và đem so
sánh với mức độ sai sót có thể chấp nhận được của TSCĐ đã xác định trước
đó và đưa ra ý kiến về khoản mục TSCĐ.
o Đánh giá rủi ro: Trong phần hành TSCĐ, các sai sót có thể xảy ra liên
quan đến các sai sót tiềm tàng như:
Rủi ro liên quan đến nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ có thể bị phản
ánh sai lệch so với thực tế;
Rủi ro liên quan đến Khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ có thể bị sai về
cách tính, cách phân bổ, do phương pháp tính khấu hao của đơn vị không phù
hợp với các quy định hiện hành và không phù hợp với cách thức thu hồi lợi
ích kinh tế của TSCĐ;
Rủi ro liên quan đến sửa chữa, nâng cấp TSCĐ: Nhiều nghiệp vụ liên
quan đến sửa chữa TSCĐ có thể bị hiểu nhầm là nâng cấp TSCĐ và ngược
lại, từ đó đánh giá sai về cả nguyên giá của TSCĐ;
Thơng qua những sai sót và đánh giá những rủi ro kể trên, KTV có thể đánh
giá một cách tổng quát về rủi ro tiềm tàng liên quan tới khoản mục TSCĐ.
13


o Tìm hiểu hệ thống Kiểm sốt nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm sốt:
Trong nội dung này, cơng ty thường kiểm tra và xem xét thực tế việc
thực hiện các chính sách và quy chế quản lý đối với khoản mục TSCĐ như:
Quy trình mua và tổ chức quản lý, bảo quản TSCĐ, xem xét việc ghi chép kế
tốn có đúng với các quy định và chế độ hiện hành hay khơng. Ngồi ra, KTV
có thể xem xét đến dấu hiệu phê duyệt của các nhà quản lý về mua bán, sửa
chữa, thanh lý TSCĐ. Từ đó đánh giá tổng quát về rủi ro kiểm soát tại đơn vị

được kiểm toán.
o Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và soạn thảo chương trình kiểm
tốn:
Kế hoạch kiểm tốn của mỗi khoản mục cụ thể đều được các KTV phụ
trách phần hành lập và thông qua ý kiến của trưởng nhóm kiểm tốn. Kế
hoạch này được lập căn cứ vào các đánh giá về rủi ro kiểm soát, rủi ro tiềm
tàng, cũng như việc đánh giá tính trọng yếu của khoản mục TSCĐ.
Để soạn thảo được chương trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ, KTV
thường tiến hành thu thập thêm các thơng tin chi tiết về khoản mục này.
Chương trình kiểm toán đối với khoản mục TSCĐ cũng được văn bản hóa
làm căn cứ thực hiện và làm tài liệu lưu vào hồ sơ kiểm toán.
1.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục TSCĐ
Trong giai đoạn thực hiện các khảo sát về kiểm soát nội bộ và thực hiện
các thử nghiệm cơ bản (bao gồm các thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết
về nghiệp vụ và số dư TSCĐ).
1.3.2.1. Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục TSCĐ
Trong q trình lập kế hoạch kiểm tốn, KTV đánh giá sơ bộ về mức độ
rủi ro kiểm soát. Khi KTV tin rằng rủi ro kiểm soát thực tế có thể thấp hơn
nhiều so với đánh giá ban đầu thì phải đánh giá xem liệu mức độ rủi ro thấp
hơn có được chứng minh hay khơng. Nếu KTV tin rằng một mức rủi ro thấp
hơn sẽ được chứng minh thì các khảo sát về kiểm sốt cần được thực hiện.
14


×