Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

BÀI TIỂU LUẬN về CÔNG TY cổ PHẦN MAY SÔNG HỒNG tài CHÍNH DOANH NGHIỆP năm 2018 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.94 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
--------------------

BÁO CÁO THỰC HÀNH
MƠN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Ngân
Sinh viên thực hiện: Nhóm 8.2_ Lớp: Marketing 01_K1


Nhóm 8.2

1.Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển khoa học công nghệ đã đánh dấu sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế
thế giới. Hơn 20 năm đổi mới toàn diện về mọi mặt cùng với sự gia nhập các tổ chức
kinh tế như APEC, ASEAN và đặc biệt là WTO đã tạo nên diện mạo mới cho nền kinh
tế Việt Nam. Những cầu nối cho cộng đồng doanh nghiệp VN bắt nhịp với đối tác
trong khu vực và tồn cầu những thuận lợi có được từ các thơng tin về hệ thống chính
sách kinh tế thương mại, cơ chế điều hành kinh doanh thương mại và đầu tư mở cửa,
vừa mở ra những cơ hội xâm nhập và chiếm lĩnh các thị trường tiềm năng vừa đặt ra
những thách thức lớn cho các doanh nghiệp nước ta.
Quá trình chuyển đổi từ mơ hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang mơ hình kinh
tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước đã và đang đặt ra những vấn đề lí luận và
thực tiễn cấp bách cần phải giải quyết theo hướng đổi mới. Vì hoạt động kinh doanh
trong cơ chế thị trường là cuộc chạy đua khơng có đích cuối cùng, tăng cường các hoạt
động khai thác, sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế quốc dân nói chung cũng như
cho phát triển bền vững nền cơng nghiệp dệt may nói riêng phù hợp với xu thế phát
triển chung của nhân loại-cung cấp các mặt hàng xuất khẩu có giá trị, có vai trị quan
trọng trong việc thực hiện chính sách kinh tế - xã hội. Vì vậy đây được coi là ngành
cơng nghiệp có hiệu quả kinh tế.


Trong bối cảnh đó thì việc nghiên cứu và xác lập cơ sở lý luận và thực tế về
“chiến lược sản xuất kinh doanh” tăng trưởng và phát triển của công nghiệp dệt may ở
mỗi doanh nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp may nói chung và cơng ty cổ phần may
Sơng Hồng nói riêng, khơng ngừng đổi mới và tự hoàn thiện mọi mặt để củng cố vị thế
và uy tín của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về sự biến động, cơ cấu của TSNH – TSDH – NV
và hiệu quả sử dụng của các chỉ tiêu đó trong doanh nghiệp
- Đưa ra các phương pháp huy động nguồn vốn của công ty cổ phần may Sông Hồng

2


Nhóm 8.2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơ cấu biến động về TSNH – TSDH – NV của công ty cổ
phần may Sông Hồng
- Phạm vi nội dung: TSNH – TSDH – NV và đánh giá hiệu quả sử dụng
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần may Sông Hồng
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2018-2020
Năm 2019 - 2020 là năm đặc biệt khó khăn của ngành dệt may Việt Nam với nhiều
biến động trên thị trường không thể dự báo trước và kéo dài hơn dự kiến. Dưới sự tác
động của dịch bệnh Covid khiến nhu cầu tiêu dùng giảm mạnh, nhiều doanh nghiệp
trong ngành dệt may gặp khó khăn như đơn hàng bị hủy, giãn tiến độ, ... nhưng với sự
nhạy bén, ngành dệt may từng bước vượt khó, trong đó có cơng ty cổ phần May Sơng
Hồng. Chính vì vậy, việc tìm hiểu về tình hình tài chính, nguồn vốn cũng như đánh giá
về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty cổ phần May Sông Hồng sẽ giúp nhóm
chúng em hiểu rõ hơn về doanh nghiệp đồng thời sẽ giúp nhóm chúng em có cái nhìn

rõ hơn về tác động của dịch covid19 thông qua các số liệu ở báo cáo tài chính của
cơng ty cổ phần may Sông Hồng năm 2019, 2020.
Chúng em xin thể hiện sự kính trọng và lịng biết ơn chân thành đến Cơ giáo Nguyễn
Thị Ngân là người ln tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, quan tâm, giúp đỡ trong suốt quá
trình học tập trên lớp. Bài làm của chúng em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy,
chúng em rất mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp ý kiến bổ sung của Cô cùng
các thầy cô trong bộ môn để bài thực hành của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Danh sách thành viên làm bài báo cáo nhóm 8.2_lớp Tài chính doanh nghiệp:
- Nguyễn Thị Cam _ 2019601343
- Nguyễn Thị Hải _ 2019600510
- Cấn Thị Thanh Nga _ 2019600265
- Trần Hiền Phương _ 20196022840

3


Nhóm 8.2

MỤC LỤC

4


Nhóm 8.2

Mục lục bảng phân tích:

5



Nhóm 8.2

PHẦN 1: Giới thiệu về doanh nghiệp thực tế
1.1 Thông tin về công ty
1.1.1 Tên và địa chỉ công ty:
Tên công ty: Công ty cổ phần May Sông Hồng
Tên tiếng Anh: Song Hong Garment join Stock Company
Mã chứng khoán: MSH
Tên viết tắt: SH.GARNY
Trụ sở chính: Số 105 Nguyễn Đức Thuận, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Số điện thoại liên lạc: 84 3503 649365
Số fax: 0350 364 6737
Email:

1.1.2 Vốn điều lệ:54.000.000.000.000 đồng
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh chính:
Sản xuất, kinh doanh hàng may mặc và các loại vật tư, thiết bị hàng hóa
phục vụ cho sản xuất cơng nghiệp và dệt may (chủ yếu là hàng may xuất khẩu).
Kinh doanh các sản phẩm công nghiệp phụ vụ dân sinh (chăn ga gối đệm)

1.1.4 Lịch sử hình thành và phát triển:
1988: Được thành lập với tên Xí nghiệp May 1/7, trực thuộc Nhà nước với 100
công nhân.
1993: Đổi tên thành Công ty May Sông Hồng
2001: Chuyển trụ sở công ty về địa chỉ 105 Nguyễn Đức Thuận, Tp. Nam Định,
phát triển thành 3 xưởng may với 1500 công nhân.
2004: Phát triển thành 6 xưởng may, đưa tổng số cán bộ cơng nhân viên lên
3600 người

2004: Cổ phần hóa, trở thành Công ty Cổ phần May Sông Hồng
2006: Thành lập Chi nhánh công ty tại Hồng Kông
6


Nhóm 8.2
2006: Mở thêm 4 xưởng may tại huyện Xuân Trường, đưa tổng số CBCNV lên
6000 người
2010: Mở thêm 4 xưởng may tại huyện Hải Hậu, tổng số CBCNV lên 8000
người
2015: Mở thêm 4 xưởng may tại huyện Nghĩa Hưng, tổng số CBCNV lên gần
11.000 người với 18 xưởng may

1.2 Tầm nhìn - sứ mệnh
Tầm nhìn: Sơng Hồng mong muốn trở thành một nhà cung cấp sản phẩm dệt
may thời trang lớn và có uy tín trong chuỗi cung ứng hàng dệt may trên tồn
cầu.
Sứ mệnh: Sơng Hồng khơng ngừng tìm tịi định hướng phát triển chiến lược để
phù hợp vói xu thế cung ứng hàng dệt may thời trang trên thế giới và đầu tư
thích ứng để bắt kịp và trở thành doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành.

7


Nhóm 8.2

1.3 Mơ hình quản trị và bộ máy tổ chức

Đại hội đồng cổ
đông

Hội đồng quản
trị

8

Tiểu Ban kiểm


Nhóm 8.2

9


Nhóm 8.2

10


Nhóm 8.2

PHẦN 2: TÌNH HÌNH CƠNG TY
2.1 Phân tích sự biến động, cơ cấu tài sản dài hạn và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
dài hạn của công ty năm 2019 và 2020
2.1.1 Phân tích biến động, cơ cấu tài sản dài hạn.
Tài sản

Năm 2018

Năm 2019


Tài sản dài hạn

651.328.967.119


cấu(%)
25,64

Các khoản phải thu dài
hạn

11.062.783.500

Phải thu dài hạn khác

Năm 2020

625.290.224.260

Cơ cấu
(%)
24,37

0.44

11.062.783.500

11.062.783.500

0.44


Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu
hình
Nguyên giá

608.313.281.957

Giá trị hao mòn lũy kế

(26.038.742.859)


cấu(%)
4

Chênh lệch 2020/2019

Số tiền(VNĐ)
cấu(%)
1.222.465.827
(0,2)

626.512.690.087


cấu(%)
23,84

0.43


21.374.768.500

0.81

0

0

10.311.985.000

(93.21)

11.062.783.500

0.43

21.374.768.500

0.81

0

0

10.311.985.000

(93,21)

23,94


576.122.075.504

22,45

554.584.240.821

21,1

(32.191.206.453)

5,3

(21.537.834.683)

3,74

595.631.174.793

23,44

557.830.489.637

21,74

541.602.708.924

20,61

(37.800.685.156)


6,3

(16.227.780.713)

2,92

1.320.470.996.276

51,97

1.393.716.105.369

54,31

1.501.429.065.608

57,14

73.245.109.093

(5,55)

(7,73)

(724.839.821.483)

(28,53)

(835.885.615.732)


(32,57)

(959.826.356.684)

(36,53)

(111.045.794.249)

(15,3)

107.712.960.239
(123.940.740.952
)

12.682.107.164

0,5

18.291.585.867

0,71

12.981.531.897

0,5

5.609.478.703

(44,23)


(5.310.053.970)

29,03

16.744.598.467
(4.062.491.303)

0,66
(0,16)

27.963.593.153
(9.672.007.286)

1,09
(0,38)

30.499.707.406
(17.518.175.509)

1,16
(0,67)

11.218.994.686
(5.609.515.983)

(67,0)
(138,08)

2.536.114.253

(7.846.168.223)

(9,07)
(81,12)

2.325.937.842

0,09

12.055.399.444

0,47

14.286.046.630

0,54

9.729.461.602

(418,3)

2.230.647.186

(18,5)

1,17

26.049.965.812

1,02


36.267.634.136

1,38

(3.576.998.008)

12,07

10.217.668.324

(39,22)

1,17

26.049.965.812

1,02

36.267.634.136

1,38

-3.576.998.008

12,07

10.217.668.324

(39,22)


Số tiền(VNĐ)

2. Tài sản cố định vơ
hình
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế
Chí phí xây dựng cơ
bản dở dang

Chênh lệch 2019/2018

Số tiền(VNĐ)

Số tiền(VNĐ)

Số tiền(VNĐ)

(14,83)

29.626.963.820
Tài sản dài hạn khác
Tài sản dài hạn khác

29.626.963.820

Bảng 1. 1:Chênh lệch biến động và cơ cấu tài sản dài hạn của công ty Cổ Phần May Sông Hồng
11



Nhóm 8.2

Nhận xét:
- Năm 2018 có tài sản dài hạn là 651.328.967.119 đồng đến năm 2019 tài sản dài
hạn là 625.290.224.260 đồng có nghĩa là TSDH năm 2019 thấp hơn TSDH năm
2018 là 26.038.742.859 đồng và chiếm 4%. Đến năm 2020 thì khoản mục này
tăng nhẹ 1.222.465.827 nhưng chỉ chênh 0,2% so với năm 2019. Chứng tỏ
Doanh nghiệp chưa chú trọng tới đầu tư tài sản cố định mở rộng sản xuất nhưng
cho đến năm 2020 có chuyển biến nhưng chưa nổi bật. Các khoản phải thu dài
hạn có xu hướng tăng dần theo thời gian nhưng không nhiều, điều này chứng tỏ
chúng khơng có sự ảnh hưởng q lớn đến sự biến động của tài sản dài hạn.
- Năm 2018 có tài sản cố định là 608.313.281.259 đồng đến năm 2019 tài sản cố
định là 576.122.075.504 đồng như vậy tài sản cố định năm 2019 giảm
32.191.206.453 đồng so với năm 2018 tương ứng với 5.3%. Đến năm 2020 tài
sản cố định tiếp tục giảm xuống 21.537.834.683 đồng so với năm 2019 tương
ứng với 3,74% nhưng thay vào đó cơng ty lại chú trọng vào việc đầu tư tài sản
cố định hữu hình hơn là tài sản cố định vơ hình nhưng hiện tại giảm qua các năm
cho thấy cơng ty muốn xây dựng hoặc mua thêm các tài sản cố định để phục vụ
cho hoạt động kinh doanh nhưng việc thu chi như này là chưa hợp lý.
- Năm 2018, tài sản dài hạn khác là 29.626.963.820 đồng. Tại khoản mục này
năm 2019 vẫn theo thiên hướng giảm xuống 26.049.965.812 đồng tương ứng
giảm 3.576.998.008 so với năm 2018 nhưng cơ cấu chênh12,07%. Đến năm
2020, tài sản dài hạn khác đã chuyển hướng và theo xu hướng tăng
10.217.668.324 đồng so với năm 2019 nhưng cơ cấu chênh 39,22% .
- Như vậy, nhìn vào bảng phân tích trên cho thấy trong cơ cấu tài sản dài hạn thì
tài sản cố định vẫn chiếm tỉ trọng lớn hơn, tìa sản doanh nghiệp khác chỉ chiếm
một phần nhỏ. Do vậy, Công ty Cổ Phần May Sông Hồng đã chú trọng đến việc
đầu tư máy móc thiết bị sản xuất nhưng chưa thể hiện triệt để qua các năm. Cho
nên doanh nghiệp cần đưa ra những biện pháp khắc phục cũng như củng cố về
mặt vật chất cho công ty.


12


Nhóm 8.2

2.1.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty Cổ Phần
May Sông Hồng năm 2019 và năm 2020.
Năm 2019

Năm 2020

Doanh thu thuần về bán và
cung cấp dịch vụ

4.411.252.763.851

3.813.408.833.205

Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế

546.534.807.651

283.283.151.696

Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

449.845.780.238


231.794.644.757

Bảng 1. 2:Bảng số liệu về doanh thu và lợi nhuận của công ty MSH
*Chỉ tiêu tổng hợp
Vốn cố định bình quân trong kỳ =
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Hàm lượng vốn cố định =
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định =
Chỉ tiêu tổng hợp năm 2019
Vốn cố định bình quân = = 638.309.595.689,5
Hiệu suất sử dụng vốn cố định = = 6,91
=>Phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra 6,91 đồng doanh thu hoặc doanh thu
thuần trong kỳ
Hàm lượng vốn cố định = = 0,14
=>Phản ảnh một đồng vốn cố định tạo ra 0,14 đồng lợi nhuận trước hoặc sau
thuế
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định = = 0,7
=>Phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra 0,7 đồng lượi nhuận trước hoặc sau
thuế
13


Nhóm 8.2
Chỉ tiêu tổng hợp năm 2020
Vốn cố định bình quân = = 625.901.457.173,5
Hiệu suất sử dụng vốn cố định = = 6,093
=>Phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra 6,093 đồng doanh thu hoặc doanh thu
thuần trong kỳ
Hàm lượng vốn cố định = = 0,16

=>Phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu cần 0,16 vốn cố định
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định = = 0,37
=>Phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra 0,37 đồng lượi nhuận trước hoặc sau
thuế

Chỉ tiêu tổng hợp

Năm 2019

Năm 2020

Hiệu suất sử dụng vốn cố
định

6,91

6,093

Hàm lượng vốn cố định

0,14

0,16

Tỷ suất lợi nhuận vốn cố
định

0,7

0,37


Bảng 1. 3: Bảng chỉ tiêu tổng hợp của công ty MSH
Nhận xét:

Từ bảng số liệu trên, ta thấy hiệu suất sử dụng vốn cố định của năm 2019
giảm 88,18% so với năm 2020 tương ứng giảm 0,817 đồng điều này cho thấy
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp giảm đi, muốn tạo một đồng doanh thu
14


Nhóm 8.2
thì doanh nghiệp phải sử dụng nhiều vốn hơn trước. Bên cạnh đó tỷ suất lợi
nhuận vốn cố định năm 2019 giảm chênh 0,33 so với năm 2020. Như vậy, hiệu
quả sử dụng của công ty Cổ Phần May Sơng Hồng có xu hướng giảm đi với hiệu
quả kinh doanh chưa tốt. Do vậy mà doanh nghiệp cần đưa ra một số biện pháp
cũng như một số chính sách phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài
hạn từ đó giảm thiểu tình hình dịch bệnh COVID 19 gây ra trong doanh nghiệp
nói riêng cũng như cả nước nói chung.

*Chỉ tiêu Phân tích

Ngun giá tài sản cố định bình quân trong kỳ =
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Hệ số hao mòn tài sản cố định =
Chỉ tiêu phân tích năm 2019:
Nguyên giá = 1.320.470.996.276 + 1.393.716.105.369 + 16.744.598.467 +
27.963.593.153 = 2.758.895.293.265
Số khấu hao lũy kế của TSCĐ = 724.839.821.483 + 835.885.615.732 +
4.062.491.303 + 9.672.007.286 = 1.574.459.935.804
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = = 1,6

=>Phản ánh một đồng tài sản cố định tạo ra 1,6 đồng doanh thu hay doanh thu
thuần trong kỳ
Hệ số hao mòn TSCĐ = = 0,57
=>Phản ánh mức độ hao mòn của tài sản cố định so với thời điểm đầu tư ban
đầu. Mà hệ số hao mòn TSCĐ bằng 0,57 chứng tỏ TSCĐ của doanh nghiệp vẫn
còn sử dụng tốt
Chỉ tiêu phân tích năm 2020:

- Nguyên giá = 1.393.716.105.369 + 1.501.429.065.608 + 27.963.593.153 +
30.499.707.406= 2.953.608.471.536

15


Nhóm 8.2
Số khấu hao lũy kế của TSCĐ = 835.885.615.732 + 959.826.356.684 +
9.672.007.286 + 17.518.175.509 = 1.822.902.155.211

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = = 1,3

=>Phản ánh một đồng cố định tọa ra 1,3 đồng doanh thu hay doanh thu thuần
trong kỳ

Hệ số hao mòn TSCĐ = = 0,617
Chỉ tiêu phân tích
Hiệu suất sử dụng tài
sản cố định
Hệ số hao mòn TSCĐ

Năm 2019


Năm 2020

1,6

1,3

0,57

0,617

Tài sản cố định của doanh nghiệp năm 2020 vẫn sử dụng bình thường.
Bảng 1. 4: Bảng chỉ tiêu phân tích của cơng ty MSH
Nhận xét:

Hệ số hao mòn tài sản cố định năm 2019 tăng 0,047 so với năm 2020
chúng tỏ doanh nghiệp đã chú trọng nâng cao đến chất lượng tài sản cố định
nhưng chưa cao nếu như hệ số hao mòn tài sản cố định tiến dần đến 1 thì doanh
nghiệp cần củng cố lại cũng như xem xét nêu ra các biện pháp để nâng cấp
TSCĐ phục vụ cho sản xuất lâu dài.

16


Nhóm 8.2

2.2 Phân tích sự biến động, cơ cấu tài sản ngắn hạn và đánh giá hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn của cơng ty năm 2019 và 2020
2.2.1Tình hình tài sản ngắn hạn tại cơng ty Cổ phần may Sông Hồng
31/12/2018

STT

I

II

III

Chỉ tiêu

31/12/2019

31/12/2020

Chênh lệch 2019/2018

Chênh lệch 2020/2019

Số tiền (VNĐ)

Cơ cấu
(%)

Số tiền (VNĐ)

Cơ cấu
(%)

Số tiền (VNĐ)


Cơ cấu
(%)

+(-)

%

+(-)

TÀI SẢN NGẮN
HẠN

1.889.262.821.063

74,363

1.940.921.455.877

75,634

2.001.242.577.202

76,158

5,17*10^10

2,734

6,03*10^10


3,108

Tiền và các khoản
tương đương tiền

197.739.255.036

7,783

237.680.135.635

9,262

136.083.117.843

5,179

3,99*10^10

20,199

-1,02*10^11

-42,745

1.Tiền

49.394.255.036

1,944


109.077.814.973

4,251

132.083.117.843

5,026

5,97*10^10

120,831

2,30*10^10

21,091

2. Các khoản tương
đương tiền

148.345.000.000

5,839

128.602.320.662

5,011

4.000.000.000


0,152

-1,97*10^10

-13,309

-1,25*10^11
-96,890
Ban Tổng
giám đốc Phó T

Đầu tư tài chính
ngắn hạn

484.689.500.000

19,078

611.244.162.116

23,819

837.222.907.924

31,861

1,27*10^11

26,110


2,26*10^11

36,970

1.Đầu tư năm giữ
đến ngày đáo hạn

484.689.500.000

19,078

611.244.162.116

23,819

837.222.907.924

31,861

1,27*10^11

26,110

2,26*10^11

36,970

Các khoản phải thu
ngắn hạn


512.278.520.514

20,164

418.428.321.467

16,305

395.670.356.347

15,057

-9,39*10^10

-18,320

-2,28*10^10

-5,439

17

%

Ban Tổng giám đốc Phó T


Nhóm 8.2

IV


V

1.Phải thu ngắn hạn
của khách hàng

488.961.340.664

19,246

386.866.100.577

15,075

547.548.744.204

20,837

-1,02*10^11

-20,880

1,61*10^11

41,534

2.Trả trước cho
người bán ngắn hạn

27.858.863.749


1,097

45.652.514.059

1,779

25.135.023.200

0,957

1,78*10^10

63,871

-2,05*10^10

-44,943

3.Phải thu ngắn hạn
khác

5.817.394.914

0,229

5.810.196.185

0,226


4.704.258.182

0,179

-7.198.729

- 0,124

-19,034
1.105.938.003

4.Dự phòng phải
thu ngắn hạn khó
địi

(10.359.078.813)

(0,408)

(19.900.489.354)

(0,775)

(181.717.669.239)

(6,915)

(9.541.410.541)

(92,107)


1,62*10^11

813,1322

Hàng tồn kho

680.653.442.926

26,791

659.188.669.836

25,687

614.972.626.774

23,403

-2,15*10^10

-3,154

-4,42*10^10

-6,708

1.Hàng tồn kho

698.310.534.568


27,486

671.635.278.826

26,172

655.827.927.490

24,958

-2,67*10^10

-3,820

-1,58*10^10

-2,354

2. Dự phịng giảm
giá hàng tồn kho

(17.657.091.642)

(0,695)

(12.446.608.990)

(0,485)


(40.855.300.716)

(1,555)

(-5.210.482.652)

(-29,509)

(2,84*10^10)

228,244

Tài sản ngắn hạn
khác

13.902.102.587

0,547

14.380.166.823

0,560

17.293.568.314

0,658

478.064.236

3,439


2.913.401.491 20,260

1.Chi phí trả trước
ngắn hạn

1.679.651.790

0,066

5.474.443.351

0,213

5.393.535.918

0,205

3.794.791.561

225,927

-80.907.433

2.Thuế GTGT được
khấu trừ

11.881.669.047

0,468


8.817.379.962

0,344

10.483.856.702

0,399

-3.064.289.085

-25,790

1.666.476.740 18,900

3.Thuế và các
khoản khác phải thu
từ nhà nước

340.781.750

0,013

88.343.510

0,003

1.416.175.694

0,054


-252.438.240

-74,076

1.327.832.184 1503,033

TỔNG TÀI SẢN

2.540.591.788.182

100

2.566.211.680.137

100

2.627.755.267.289

100

2,56*10^10

1,008

6,15*10^10

Bảng 1. 5:Bảng đánh giá cơ cấu biến động TSNH của Công ty CP May Sông Hồng
18


-1,478

2,398


Nhóm 8.2
(Nguồn: Bảng CĐKT cơng ty cổ phần may Sơng Hồng)

19


Nhóm 8.2
Tổng tài sản của một doanh nghiệp đều được cấu thành từ 2 loại tài sản đó
là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn; cụ thể trong tài sản ngắn hạn của công ty
cổ phần may Sông Hồng bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư
tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn
hạn khác. Để hiểu rõ cơ cấu và biến động tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần
may Sông Hồng ta cần phải phân tích từng chỉ tiêu được nêu trên.
-Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty cổ phần may Sông Hồng trong
năm 2018 đạt mức 197.739.255.036 VNĐ chiếm tỷ trọng 7,783% trong tổng tài
sản của công ty, nhưng đến năm 2019 giá trị của chỉ tiêu này tăng lên
237.680.135.635 VNĐ chiếm 9,262% tổng tài sản tức tăng lên 20,199% so với
năm 2018. Đến năm 2020 giá trị của tiền và các khoản tương đương tiền của
công ty giảm đột ngột xuống còn136.083.117.843 VNĐ tức chiếm 5,179%, so
với năm 2019 giảm 42,745%. Cụ thể trong tiền và các khoản tương đương tiền
bao gồm có tiền và các khoản tương đương tiền.
+ Tiền của công ty năm 2018 đạt mức 49.394.255.036 VNĐ chiếm 1,944 % tổng
tài sản, đến năm 2019 tăng đột ngột lên tới 109.077.814.973 VNĐ chiếm
4,251% tổng tài sản tức tăng 120,831% so với năm 2018. Nhưng đến năm 2020
giảm 21,091% so với năm 2019.

+ Các khoản tương đương tiền của công ty năm 2018 đạt 148.345.000.000 VNĐ
chiếm tỷ trọng 5,839% trong tổng tài sản nhưng đến năm 2019 giá trị của các
khoản tương đương tiền giảm xuống còn 128.602.320.662 VNĐ chiếm tỷ trọng
5,011% tổng tài sản, đặc biết đến năm 2020 tỷ trọng giảm đột ngột xuống
0,152% tổng tài sản tức đạt giá trị 4.000.000.000 VNĐ, so với năm 2019 giảm
96,890%.
=>Tiền và các khoản tương đương tiền là yếu tố có tính thanh khoản cao nhất
trong tài sản của công ty, tùy vào nhu cầu mỗi năm của cơng ty mà giá trị của
chỉ tiêu này có thể cao hay thất. Có thể thấy tiền và các khoản tương đương tiền
chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong tổng tài sản của công ty cổ phần may Sông Hồng
và có sự biến động tăng giảm khơng ổn định trong suốt 3 năm 2018,2019 và
2020.
-Đầu tư tài chính ngắn hạn: Nhìn vào bảng đánh giá biến động cơ cấu tài sản
ngắn hạn của công ty cổ phần may Sông Hồng ta có thể thấy khoản đầu tư tài
20


Nhóm 8.2
chính ngắn hạn của cơng ty năm 2018 đạt giá trị 484.689.500.000 VNĐ chiếm
19,078% tỷ trọng tổng tài sản. Đến năm 2019 giá trị của khoản này tăng lên
611.244.162.116 VNĐ tức chiếm 23,819% tổng tài sản, so với năm 2018 tăng
26,110%. Đến năm 2020 giá trị của đầu tư tài chính ngắn hạn tiếp tục tăng đột
ngột đạt mức 837.222.907.924 VNĐ tức chiếm 31,861% tổng tài sản, so với
năm 2019 thì năm 2020 tăng 36,970%. Nhìn chung, giá trị đầu tư tài chính ngắn
hạn từ năm 2018 đến năm 2020 có xu hướng tăng liên tục.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: Quyết định doanh thu của một doanh nghiệp là
các khoản phải thu ngắn hạn. Chúng ta có thể nhìn thấy chỉ tiêu này của cơng ty
cổ phần may Sông Hồng chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản. Qua 3 năm
2018, 2019, 2020 các khoản phải thu chiếm tỷ trọng trong tổng tài sản lần lượt là
20,164%, 16,305% và 15,057% tương ứng với số tiền là 512.278.520.514 VNĐ,

418.428.321.467VNĐ và 395.670.356.347 VNĐ. Nhìn chung xét về tỷ trọng các
khoản phải thu ngắn hạn trong 3 năm từ 2018 đến 2020 có sự biến động khơng
q lớn, cùng với đó giá trị của các khoản phải thu giảm nhẹ qua các năm.
Nguyên nhân của điều này là do sự hụt giảm của các đơn đặt hàng khiến cho số
lượng đơn hàng được thanh toán sau cũng giảm nhẹ.
- Hàng tồn kho: Trong năm 2018, cơng ty có giá trị hàng tồn kho là
680.653.442.926 VNĐ chiếm tỷ trong 26,791% cao nhất trong tổng tài sản ngắn
hạn nói riêng và tổng tài sản nói chung. Điều này cho thấy hàng tồn kho tăng
cùng với đó là sự giảm đi của các khoản phải thu và tương đương tiền cho thấy
sự đình trệ trong q trình bán hàng của cơng ty, hàng sản xuất ra nhưng chưa
bán được khiến cho lượng tiền của doanh nghiệp bị kẹt lại trong khâu dự trữ
hàng hóa. Sang năm 2019, lượng hàng tồn kho của cơng ty đã giảm nhẹ xuống
cịn 659.188.669.836 VNĐ tương ứng giảm 3,154% so với năm 2018 khiến cho
tỷ trọng của chỉ tiêu này chỉ còn 25,687% trong tổng tài sản. Có thể thấy lượng
hàng hóa tồn kho năm 2018 đã được chuyển cho khách hàng trong năm 2019
nên mới khiến cho hàng tồn kho giảm nhẹ đồng nghĩa với điều đó là các khoản
phải thu khách hàng sẽ tăng nhẹ trong năm 2019. Đây là một dấu hiệu tốt của
công ty cho thấy cơng ty đang có những biện pháp tích cực để nâng cao hiệu quả
sử dụng hàng tồn kho.Đến năm 2020 lượng hàng tồn kho tiếp tục giảm 6,708%
so với năm 2019 tức giá trị giảm xuống còn 614.972.626.774 VNĐ tương ứng tỷ
trọng giảm còn 23,403% tổng tài sản. Điều này cho ta thấy xu hướng sử dụng
21


Nhóm 8.2
hàng tồn kho của cơng ty ngày càng tích cực và các biện pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng hàng tồn kho ngày càng tiến bộ và đúng đắn. Trong 3 năm liên tiếp
lượng hàng tồn kho của công ty đã giảm đi đáng kể đồng nghĩa với đó là khoản
phải thu khách hàng của công ty sẽ tăng lên.
- Tài sản ngắn hạn khác: Hầu hết trong các doanh nghiệp ngồi các chỉ tiêu

trong bảng 2.1 trên thì cịn có chỉ tiêu tài sản ngắn hạn khác. Nhìn trong bảng
đánh giá biến động cơ cấu tài sản ngắn hạn của cơng ty cổ phần may Sơng Hồng
ta có thể thấy chỉ tiêu tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng rất thấp trong tài sản
ngắn hạn nói riêng và tổng tài sản nói chung. Nhìn chung, chỉ tiêu tài sản ngắn
hạn khác tăng đều qua các năm. Năm 2018 đạt giá trị 13.902.102.587 VNĐ
chiếm tỷ trọng 0,547% tổng tài sản. Đến năm 2019 tăng lên 3,439% so với năm
2018 tức giá trị tăng lên đạt 14.380.166.823 VNĐ chiếm tỷ trọng 0,560%. Song
đến năm 2020 giá trị của chỉ tiêu này tiếp tục tăng lên 17.293.568.314 VNĐ
chiếm tỷ trọng 0,658%, so với năm 2019 tăng 20,260 %. Như vậy mặc dù chỉ
tiêu tài sản ngắn hạn chỉ chiếm một phần tỉ trọng nhỏ trong tổng tài sản, nhưng
nhìn số liệu qua các năm 2018, 2019, 2010 ta có thể thấy chỉ tiêu này tăng lên
tích cực, điều này cũng góp một phần nhỏ trong việc tăng doanh thu của doanh
nghiệp.
Năm yếu tố trên đã quyết định sự biến động và tỷ trọng của tài sản ngắn
hạn của công ty cổ phần may Sơng Hồng, có thể thấy tỷ trọng của tiền và các
khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn
kho và các tài sản ngắn hạn khác tuy có năm có chỉ tiêu chiếm tỷ trọng giảm khá
đáng kể nhưng nhìn chung tổng tỷ trọng vẫn chiếm khá cao trong tổng tài sản.
Điều này đã khiến cho tài sản ngắn hạn luôn đạt giá trị cao qua các năm 20182020.

2.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần may
Sơng Hồng
a, Nguồn hình thành tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần may Sông Hồng

Tài sản và nguồn vốn có mối quan hệ mật thiết với nhau biểu hiện ở việc
nguồn vốn hình thành nên tài sản. Theo nguyên tắc phù hợp trong tài trợ vốn đó
22


Nhóm 8.2

là nguồn vốn dài hạn dùng để tài trợ cho các tài sản dài hạn( có thời gian chuyển
đổi về hình thái tiền tệ trên 1 năm) và nguồn vốn ngắn hạn dùng đề tài trợ cho
các tài sản ngắn hạn ( có thời gian chuyển đổi về hình thái tiền tệ trong 1 năm )
Vì vậy, đề có thể phân tích được nguồn hình thành của tài sản ngắn hạn
trọng một doanh nghiệp ta cần phải so sánh giá trị tàn sản ngắn hạn với nguồi
vốn ngắn hạn và giá trị tài sản dài hạn với nguồn vốn dài hạn.

23


Nhóm 8.2

Đơn vị: VNĐ

Chỉ tiêu

31/12/2018

31/12/2019

31/12/2020

Tài sản ngắn hạn

1.889.262.821.063

1.940.921.455.877

2.001.242.577.202


Nguồn vốn ngắn hạn

1.505.374.190.509

1.269.619.775.866

1.185.555.218.921

Tài sản dài hạn

651.328.967.119

625.290.224.260

626.512.690.087

Nguồn vốn dài hạn

1.035.217.597.673

1.296.591.904.271

1.442.200.048.368

Bảng 1. 6: Bảng so sánh giá trị TSNH với NVNH và TSDN với NVDN của
công ty may Sông Hồng giai đoạn 2018-2020.
Dễ dàng nhận ra trong 3 năm từ 2018 đến 2020 tài sản ngắn hạn đều lớn
hơn so với nguồn vốn ngắn hạn, điều này cho thấy trong tài sản ngắn hạn của
công ty cổ phần may Sông Hồng được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn và một
phần vốn dài hạn. Còn trong vòng 3 năm từ 2018 đến 2020 tài sản dài hạn của

công ty cổ phần may Sông Hồng đều có giá trị nhỏ hơn so với nguồn vốn dài
hạn, nghĩa là tài sản dài hạn của công ty được tài trợ từ nguồn vốn dài hạn. Điều
này hoàn toàn phù hợp khi kết hợp với sự so sánh tài sản ngắn hạn với nguồn
vốn ngắn hạn.

24


Nhóm 8.2
Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

Đầu kì

Cuối kì

Đầu kì

Cuối kì

I-TÀI SẢN
NGẮN HẠN

1.889.262.821.063

1.940.921.455.877


1.940.921.455.877

2.001.242.577.2

II-TÀI SẢN
DÀI HẠN

651.328.967.119

625.290.224.260

625.290.224.260

626.512.690.08

2.Tài sản cố
định

608.313.281.957

576.122.075.504

576.122.075.504

554.584.240.82

2.1.TSCĐ
hữu hình

595.631.174.793


557.830.489.637

557.830.489.637

541.602.708.92

Ngun giá

1.320.470.996.276

1.393.716.105.369

1.393.716.105.369

1.501.429.065.6

Giá trị hao
mịn lũy kế

(724.839.821.483)

(835.885.615.732)

(835.885.615.732)

(959.826.356.6

2.2.TSCĐ vơ
hình


12.682.107.164

18.291.585.867

18.291.585.867

12.981.531.897

Ngun giá

16.744.598.467

27.963.593.153

27.963.593.153

30.499.707.406

Giá trị hao
mịn lũy kế

(4.062.491.303)

(9.672.007.286)

(9.672.007.286)

(17.518.175.50


III.NỢ PHẢI
TRẢ

1.606.868.643.286

1.330.468.181.943

1.330.468.181.943

1.185.555.218.9

1.Nợ ngắn
hạn

1.505.374.190.509

1.269.619.775.866

1.269.619.775.866

1.185.555.218.9

2. Nợ dài hạn

1.035.217.597.673

1.296.591.904.271

1.296.591.904.271


1.442.200.048.3

IV-VỐN
CHỦ SỞ
HỮU

933.723.144.896

1.235.743.498.194

1.235.743.498.194

1.442.200.048.3

Tổng cộng
nguồn vốn

2.540.591.788.182

2.566.211.680.137

2.566.211.680.137

2.627.755.267.2

Bảng 1. 7: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty may Sơng Hồng
b, Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần may Sông Hồng

1.Doanh thu thuần về bán và
cung cấp dịch vụ


Năm 2019(VNĐ)

Năm 2020(VNĐ)

4.411.871.787.236

3.817.925.016.346

25


×