Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Slide Giới thiệu tổng quan về DNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.12 KB, 9 trang )


Trường : Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin
Lớp : 06A3
Bài Thực Hành
Môn : Lý Thuyết Mạng và HĐH Window
Đề bài : TÌM HIỂU VỀ DNS
Gvhd : Huỳnh Ngọc Thọ
Svth : Lê Thị Trúc
Trần Thị Tuyết
Trương Thị Mỹ Trang

1. Tìm hiểu về DNS
DNS là cụm từ viết tắt của Domain Name System.
Địa chỉ Internet là 32 bit.
DNS tương ứng với 7 tầng của mô hình OSI.
Dùng giao thức UDP hay TCP ở tầng dưới.
Việc truy cập theo mô hình Client / Server.
Hầu hết các hêl thống kết nối Internet đều hỗ trợ DNS.
Dịch vụ cài đặt DNS phổ biến nhất là BIND(Berkerly Internet Name Domain).
Được phát triển đầu tiên ở Berkerly cho HĐH Unix.
DNS có 3 thành phần chính : Namespace,các NameServer,Resolver.

2. Không gian tên miền
Microsoft
www
rhino
mit
white hous
mil
gov
edu


com
Do NIC qu?n lí
int/net/org
Cấu trúc không gian tên miền
COM : Commercial
organizations
EDU: Educational
GOV: Government
MIL: Military groups
Net: Network support centers
ORG: Noncomercial
INT:International organizations


DNS tổ chức không gian tên miền theo cấu trúc cây.

Trên cùng là gốc rồi đến các nút cha ,nút con ,cuối cùng là các nút lá
vd: máy ở nút lá sẻ có địa chỉ hoàn chỉnh là www.microsoft.com
Nút trên cây : - Mỗi nút dài từ 0– 63 ký tự.
- Các nút kề nhau không được trùng tên.
- Nhãn rỗng dành riêng cho nút gốc , ký hiệu bằng dấu(.).

Vùng : là một phần cây con của cây DNS.
Miền con : được tạo thành từ mổi nút của không gian tên và các nút bên
dưới có thể đi đến các nút đó.
Tên miền của một nút : từ một nút trên cây đến gốc của cây.
Tên miền đầy đủ : từ gốc đến lá của cây và phân cách bằng dấu chấm.
vd:mrp2.widgets.mfg.universal.co.uk
Các miền mức đỉnh: - Các tên miền tổ chức
- Các tên miền địa lý

- Miền in-addr-arpa



3. Cú pháp tên miền
<domain> :: = <label>|<subdomain> “.“<label>
<subdomain> :: = <label>|<subdomain> “.“<label>
<label> :: = <letter>[[<ldh-str>]<let-dig>]
<ldh-str> :: = <let-dig-hyp>|<let-hyp>|<ldh-str>
<let-dig-hyp> :: = <let-dig>| “- “
<letter> :: = ký tự từ A Z,a z
<digit> :: = các số 0 9

4. Máy chủ quản lý tên: (Name Server)
Là hệ thống chương trình quản lý cấu trúc cây và các tập thông tin.
Một vùng (zone) là một đơn vị thông tin có thẩm quyền của CSDL DNS
Các máy chủ chỉ lưu bộ đệm cấu trúc và thông tin tạm thời.
Các máy chủ quản lý tên trong vùng trao đổi thông tin với nhau bằng
Zone Transfer Protocol.

5. Chương trình phân giải tên (Resolver)
Là các chương trình hệ thống lấy thông tin từ name server để trả lời những
ứng dụng khách(Client).



6. Trình chủ hệ thống tên miền tham chiếu:
Ngoài các cấu hình
TCP/IP của máy tính ,như
địa chỉ IP ,mặt nạ mạng

con ( subnet mask )
và cổng vào mặc định
( waygate) còn có thêm
một tùy chọn cấu hình
nữa là “ Preffered DNS
server”.



7 . Kết luận
Trên đây đã giải thích khá là đầy đủ cách trình chủ DNS server được dùng để xử lý
tên miền cho địa chỉ IP.

×