Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty sông đà 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.16 KB, 32 trang )

Chơng I: Khái quát quá trình hình thành và phát
triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Sông
Đà 2
1.1. Một số thông tin cơ bản về công ty
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Sông Đà 2
Năm thành lập: 1980
Năm cổ phần hoá: 2005
Vốn điều lệ: 35 tỷ VNĐ
Trụ sở chính: Toà nhà 7 tầng, Km 10 Đờng Nguyễn Trãi, Thành
phố Hà Đông, Hà Tây
Tên giao dịch đối ngoại: Song Da 2 Joint Stock Company
Tên viết tắt: Song Da 2 JSC
Logo:
Địa chỉ: Km 10, Đờng Nguyễn Trãi, Thành phố Hà
Đông, Tỉnh Hà Tây
Điện thoại: 034.510 542
Fax: 034.828 255
Website: www.songda2.com.vn
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0303000430 ngày 01 tháng 03 năm
2006 do Sở Kế hoạch và Đầu t Tỉnh Hà Tây cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 03, ngày
28/9/2007.
Niêm yết cổ phiếu trên giao dịch chứng khoán Hà Nội:
1.2. Quá trình phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 2
Công ty Cổ phần Sông Đ 2 m tiền thân l Công ty Xây dựng dân dụng thuộc
Tổng công ty Xây dựng Sông Đ đ ợc th nh lập ng y 18 tháng 02 năm 1980 có nhiệm
vụ xây dựng nh ở cho cán bộ chuyên gia Liên Xô trên công tr ờng thủy điện Sông Đ
v ho n thiện to n bộ nh máy thủy điện Ho Bình. Sau đó Công ty đ ợc đổi tên l
Công ty Xây dựng Sông Đ 2 rồi Công ty Sông Đ 2. Theo quyết định số 2334/QĐ-
BXD ngày 19/12/2005, Công ty Sông Đà 2 thuộc Tổng ty Sông Đà chuyển đổi thành
Công ty Cổ phần Sông Đà 2. Công ty chính thức đợc thành lập theo giấy phép đăng ký


kinh doanh số 0303000430 do Sở Kế hoạch và Đầu t Tỉnh Hà Tây cấp ngày
01/03/2006.
1
Songda 2 JSC
Trải qua gần 30 năm xây dựng v phát triển, Công ty Cổ phần Sông Đ 2 đã
không ngừng lớn mạnh. Từ một công ty xây dựng đơn ng nh, ng y nay Công ty đã trở
thành một công ty đa ngành, đa sản phẩm. Từ chỗ Công ty chỉ xây dựng các công trình
dân dụng đến nay Công ty đã tham gia v o kinh doanh rất nhiều lĩnh vực nh : Xây dựng
dân dụng và công nghiệp, xây dựng các công trình có kết cấu hạ tầng phức tạp và qui
mô lớn nh sân bay, bến cảng và đờng cao tốc. Đặc biệt Công ty có đủ năng lực để đảm
nhận thi công trọn gói một công trình thuỷ điện có công suất trung bình. Ngoài ra
Công ty còn đầu t kinh kinh doanh bất động sản và sản xuất vật liệu xây dựng
Công ty đã tham gia các công trình trọng điểm của đất nớc nh Nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình. Nhà máy thuỷ điện YaLy, SêSan 3, thuỷ diện Tuyên Quang, và hiện nay
đang đảm nhận thi công chính tại công trình thuỷ điện Bản Vẽ. Đối với các công trình
xây dựng dân dụng và công nghiệp, Công ty đã tham gia xây dựng toàn bộ 69 toà nhà
cho chuyên gia Liên Xô và hoàn thiện toàn bộ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Trờng
Đảng tại nớc bạn Camphuchia, Nhà khách dân tộc, Bảo tàng phụ nữ Việt Nam, các toà
nhà của đại học quốc gia Hà Nội và lần đầu tiên áp dụng công nghệ mới Top down
UpUp trong thi công nhà cao tầng tại toà nhà Pacific Place - 83 Lý Thờng Kiệt Hà Nội.
Công ty cũng đã tham gia xây dựng nhiều công trình giao thông quan trọng của quốc
gia nh quốc lộ 5, quốc lộ 1A đoạn Hà Nội - Bắc Ninh, đờng cao tốc Láng - Hoà Lạc
các sản phẩm của Công ty đều hoàn thành với chất lợng cao, và giữ đợc chữ tín đối với
thị trờng.
Với những đóng góp to lớn vào công cuộc xây dựng đất nớc, Công ty đã đợc các
Bộ, Ngành, Nhà nớc đánh giá cao và tặng thởng nhiều danh hiệu cao quý:
Nhiều bằng khen của chính phủ
01 Huân chơng độc lập hạng 3
01 Huân chơng lao động hạng nhất
02 Huân chơng lao động hạng 2

04 Huân chơng lao động hạng 3
30 huy chơng vàng công trình xây dựng đạt chất lợng cao
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
2.1. Mô hình tổ chức công ty cổ phần Sông Đà 2
2
Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần sông đà 2
Đh đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Phó TGĐ Phụ
trách VT-CG
Phó Tổng giám đốc
phụ trách kinh tế
Phó TGĐ Phụ
trách đầu t
Chi nhánh Sông
Đà 205
Phó TGĐ Phụ
trách thi công
Phó TGĐ Phụ
trách kỹ thuật
Phòng Vật t Cơ
giới
Phòng Tổ chức
Hành chính
Phòng Tài
chính Kế toán
Phòng Đầu t Phòng Kinh tế
Kế hoạch

Chi nhánh Sông
Đà 206
Chi nhánh Sông
Đà 208
Ban quản lý các
dự án đầu t
Hội đồng quản trị:
Số thành viên của Hội đồng quản trị (HĐQT) gồm 05 thành viên với nhiệm kỳ 05
năm. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền
nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông:
Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm;
Xác định mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lợc trên cơ sở các mục đích
chiến lợc do Đại hội đồng cổ đông thông qua;
Bổ nhiệm và bãi nhiệm các ngời quản lý Công ty theo đề nghị của Tổng Giám
đốc và quyết định mức lơng của họ.
Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời, tổ chức việc
chi trả cổ tức;
Duyệt chơng trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, hoặc
thực hiện các thủ tục hỏi ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty
Các quyền hạn và nhiệm vụ khác đợc quy định tại Điều lệ.
Ban Kiểm soát:
Ban Kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra gồm 03 thành viên do Đại hội đồng Cổ
đông bầu ra và bãi miễn nhiệm, có những quyền hạn và trách nhiệm sau đây:
Thực hiện giám sát Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý và
điều hành công ty; chịu trách nhiệm trớc Đại hội đồng Cổ đông trong thực hiện các
nhiệm vụ đợc giao;
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và

lập báo cáo tài chính.
Thẩm định báo cáo tài chính, tình hình kinh doanh, báo cáo tài hính hàng
năm và sáu tháng của Công ty báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản
trị.
3
Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hàng
năm của công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng Quản trị lên Đại
hội đồng Cổ đông tại cuộc họp thờng niên.
Kiến nghị Hội đồng Quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa
đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác đợc quy định tại Điều lệ.
Tổng Giám Đốc:
Tổng Giám đốc là ngời điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, Tổng Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau :
Quản lý và điều hành các hoạt động, công việc hàng ngày của Công ty thuộc
thẩm quyền của Tổng Giám đốc theo quy định của pháp luật và Điều lệ;
Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế
hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu t của Công ty đã đợc Hội đồng quản trị và Đại hội
đồng cổ đông thông qua;
Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, dân sự và các loại hợp đồng
khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty;
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng, kỷ luật đối với các chức danh
quản lý của Công ty mà không thuộc đối tợng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm;
Tuyển dụng, thuê mớn và bố trí sử dụng ngời lao động theo quy định của Hội
đồng quản trị, phù hợp với quy định của pháp luật và phù hợp với nhu cầu sản xuất
kinh doanh của Công ty. Quyết định mức lơng, phụ cấp (nếu có) cho ngời lao động
trong Công ty;
Đại diện Công ty trớc pháp luật, đại diện Công ty trong các tranh chấp có liên
quan đến Công ty.

Các quyền hạn và nhiệm vụ khác đợc quy định tại Điều lệ.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng tham mu giúp Tổng giám đốc
Công ty trong việc thực hiện các phơng án sắp xếp và cải tiến tổ chức sản xuất kinh
doanh, tổ chức quản lý lao động, giải quyết chế độ, chính sách đối với ngời lao động
theo luật định và điều lệ của Công ty Cổ phần Sông Đà 2, thực hiện công tác hành
chính, bảo vệ, y tế và quan hệ giao dịch với các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền.
Phòng Kinh tế - Kế hoạch: Có chức năng tham mu, t vấn giúp Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc Công ty trong các lĩnh vực: Công tác quản lý kinh tế, Công tác
quản lý kế hoạch, Công tác đầu t, Công tác tiếp thị đấu thầu.
Phòng Quản lý kỹ thuật thi công: Có chức năng giúp việc cho Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc Công ty về lĩnh vực quản lý công tác kỹ thuật, chất lợng toàn
Công ty nh: Quản lý công tác khảo sát, thiết kế và t vấn xây dựng đối với các dự án đầu
4
t xây dựng của Công ty, quản lý trình tự và chất lợng thi công xây dựng đối với các dự
án này; Quản lý công tác lập biện pháp thi công và tiến độ thi công; Quản lý công tác
chất lợng và nghiệm thu công trình, hạng mục công trình; Quản lý công tác khoa học
kỹ thuật và ứng dụng công nghệ; Quản lý công tác lu trữ hồ sơ công trình đã hoàn
thành; Tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh công nghiệp và bảo hộ lao động
trong toàn Công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán: Có chức năng giúp việc cho Tổng giám đốc và
Hội đồng quản trị Công ty trong lĩnh vực Tài chính - Kế toán, tín dụng và hạch toán
kinh doanh và kiểm soát bằng tiền các hoạt động kinh tế trong Công ty theo các quy
định về quản lý kinh tế Nhà nớc và của Công ty.
Phòng quản lý vật t cơ giới: Có chức năng tham mu giúp Tổng giám đốc
trong các lĩnh vực: Công tác quản lý cơ giới, cung ứng, quản lý vật t, phụ tùng, nguyên
nhiên liệu chính phụ, hớng dẫn kỹ thuật, đào tạo nâng cao tay nghề cho thợ vận hành,
lái xe, lái máy, thợ sửa chữa, tổ chức hỗ trợ, xét duyệt, đề nghị khen thởng công tác
sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực cơ giới - vật t.
3. Ngành nghề kinh doanh của công ty

Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng và hạ tầng đô thị;
Xây dựng các công trình thủy điện;
Xây dựng công trình thủy lợi: Đê, đâp, hồ chứa nớc, hệ thống tới tiêu;
Xây dựng công trình giao thông: Đờng bộ, sân bay, bến cảng.
Nạo vét và bồi đắp mặt bằng nền công trình, thi công các loại móng công
trình bằng phơng pháp khoan nổ mìn.
Xây dựng đờng dây tải điện, trạm biến thiế điện đến năm 220 KV;
Lắp đặt thiết bị cơ điện, nớc, thiết bị công nghệ, đờng dây và trạm biến áp
điện, kết cấu và các cấu kiện phi tiêu chuẩn;
Thi công khoan cọc nhồi, đóng, ép cọc;
Xuất nhập khẩu vật t, thiết bị phụ tùng cơ giới và công nghệ xây dựng;
Kinh doanh nhà, đầu t các dự án về nhà ở, văn phòng cho thuê, khu công
nghiệp và vận tải;
Trang trí nội thất;
Sản xuất, khai thác sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng; cấu kiện bê
tông; bê tông thơng phẩm, bê tông nhựa nóng (hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh Hà Tây thực hiện theo quy hoạch của tỉnh);
Sửa chữa cơ khí, ôtô, xe máy;
Kinh doanh nhà, đầu t các dự án về nhà ở, văn phòng cho thuê, khu công
nghiệp và vận tải;
5
Thi công cọc khoan nhồi, đóng ép cọc.
4. Năng lực của công ty
4.1. Năng lực tài chính của công ty
Hiện nay, vốn vay của Công ty bằng khoảng 4,2 lần vốn điều lệ, trong đó 59,99%
là vay dài hạn với lãi suất ổn định khoảng 11%/năm, 40,01% là vay ngắn hạn với lãi
suất 0,95%/tháng. Do đặc thù của ngành xây lắp, khi tham gia xây 8dựng những công
trình lớn nh: công trình thủy điện, đờng quốc lộ, tòa nhà văn phòng tỷ lệ vốn vay trên
vốn điều lệ luôn ở mức cao. Nh vậy, tỷ lệ này của Công ty nằm trong mặt bằng chung
so với các doanh nghiệp trong cùng ngành xây lắp.

Chi tiết các khoản vay tại thời điểm 30/06/2007
Tên ngân
hàng
HĐ số Kí ngày
Hạn mức
VNĐ
D nợ tại
30/06/2007
VNĐ
Thời hạn
(tháng)
Lãi
Suất
M ục đích
HĐ vay ngắn hạn
- NH đầu t
& PT Hà
Tây
02/2007/HĐ 4/5/2007 45.000.000.000 48.009.982.161 6 0.97%
Vay vốn để
nâng cao
năng lực thiết
bị
HĐ vay trung dài hạn
Vay VNĐ
- NH đầu t
& PT Hà
Tây
02/2007/HĐ 4/5/2007 45.000.000.000 15.145.387.403 85 10.14
Vay vốn để

nâng cao
năng lực thiết
bị
- NH No &
PTNT Kim

0401023004/HĐTD 30/6/2004 45 279.500.000 13.246.781.208 51 11.20
Vay vốn để
nâng cao
năng lực thiết
bị
- NH Ngoại
thơng Ch-
ơng Dơng
01/06/TH/VND/
NHNT.CD
30/6/2006 2.802.715.380 2.394.871.631 65 11.00
Vay vốn để
nâng cao
năng lực thiết
bị
Vay USD
- NH Bắc
Âu
08/HĐTD 28/6/2006 5.371.000 4.450.981 12 năm
1+
Libor
Vay vốn để
nâng cao
năng lực thiết

bị
6
Bảng kê chi tiết các khoản phải thu
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu 31/12/2005 31/12/2006 30/06/2007
- Phải thu từ khách hàng 50.250.595.924 55.535.338.742 36.355.427.222
- Trả trớc cho ngời bán 4.560.581.184 3.060.818.464 1.210.961.164
- Phải thu nội bộ 0 0 0
- Thuế giá trị gia tăng đ-
ợc khấu trừ
2.208.572.398 1.077.579.721 1.245.229.009
- Phải thu khác 35.275.589.616 26.702.395.508 32.468.143.155
Các khoản phải trả
Đơn vị: đồng
Các khoản nợ ngắn hạn 31/12/2005 31/12/2006 30/06/2007
- Vay ngắn hạn 37.854.055.073 54.370.561.471
48.009.982.161
- Phải trả cho ngời bán 77.540.602.121 99.160.412.058
70.507.082.582
- Ngời mua trả tiền trớc 20.785.728.318 24.518.763.167
23.622.750.127
- Phải trả cho nhân viên 5.130.331.187 4.835.638.086
5.355.818.754
- Thuế và các khoản phải nộp
NN
8.130.585.896 8.902.961.233
5.669.679.111
- Phải trả các đơn vị nội bộ 2.726.619.291 1.392.149.697 -
- Chi phí phải trả 8.376.156.962 11.142.029.579 15.466.640.188
- Phải trả. phải nộp khác 32.235.562.537 38.447.164.315

25.015.758.614
- Nợ dài hạn 58.838.949.811 79.542.611.673
102.541.877.426
Do doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây lắp dẫn đến các khoản phải thu của
Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lu động và chủ yếu là các khoản phải thu từ
khách hàng.
7
Các khoản nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số nợ phải trả, các khoản
phải trả ngắn hạn này đợc dùng để tài trợ cho tài sản lu động. Đối với các khoản vay
ngắn hạn của các Ngân hàng thơng mại thờng có thời hạn từ 3 đến 6 tháng, và các
khoản vay dài hạn có thời hạn từ 05 năm trở lên. Trong quá trình hoạt động Công ty
luôn chấp hành tốt các nghĩa vụ về vay và trả nợ đối với các ngân hàng vì vậy luôn
luôn đợc các Ngân hàng đánh giá cao và sẵn sàng cung cấp tín dụng cho Công ty khi
có nhu cầu
Một số chỉ yêu tài chính chủ yếu
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006*
6 tháng
đầu 2007
1. Khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Lần 1,15 1,02 1,02
1,03

Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,61 0,51 0,50 0,46
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Hệ số nợ/Tổng tài sản Lần 0,89 0,87 0,90 0,88
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 8,37 6,84 8,65 7,23
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho Vòng 2,72 2,66 1,53 0,52
Vòng quay tổng tài sản Lần 0,85 0,94 0,59 0,21
Tỷ suất sinh lời

Hệ số Lợi nhuận sau thuế /Doanh thu
thuần
%
1,92 1,24 2,83 6,19
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản
%
1,62 1,17 1,66 1,29
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở
hữu
%
16,38 9,64 14,14 11,46
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/Doanh thu thuần
%
2,74 2,31 3,64 5,66
4.2. Nhân lực
Tính đến hết 31/12/2006. Công ty cổ phần Sông Đà 2 có 594 cán bộ công nhân
viên không kể số lao động thời vụ. Trong đó số ngời có trình độ đại học và trên Đại học

chiếm 25%. nhóm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu lao động của công ty là công
nhân kỹ thuật với 428 ngời. chiếm 72%
8
TT Trình độ Số lợng Tỉ lệ
1 Trên Đại học 02 0.34%
2 Đại học và Cao Đẳng 149 24.66%
3 Trung + Sơ cấp 15 3%
4 Công nhân kỹ thuật 428 72%
Tổng cộng 594 100%
Ngời lao động trong Công ty đều có hợp đồng lao động theo đúng luật lao động
và đợc hởng đầy đủ các chế độ theo quy định hiện hành của pháp luật về Luật lao động
và các khoản trợ cấp, thởng, và đợc đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Công đoàn và các đoàn thể của Công ty thờng
xuyên quan tâm đến các phong trào thi đua lao động sản xuất khen thởng kịp thời,
chăm lo đời sống của ngời lao động, thực hiện tốt các chế độ chính sách u đãi cho
CBCNV trong Công ty.
9
Chơng II: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty
1. Sản phẩm, dịch vụ của công ty
1.1. Các nhóm sản phẩm của công ty
Trải qua gần 30 năm xây dựng và trởng thành, các sản phẩm dịch vụ chủ yếu
đồng thời cũng là thế mạnh của Công ty Cổ phần Sông Đà 2 chủ yếu tập trung vào
nhóm sản phẩm chính nh sau:
Xây lắp
Xây dựng dân dụng và công nghiệp;
Xây dựng các công trình có kết cấu hạ tầng phức tạp và qui mô lớn nh sân bay bến cảng
và đờng cao tốc;
Các công trình thủy điện;
Sản xuất công nghiệp, kinh doanh vật t, ca máy, khác

Sản xuất công nghiệp;
Sản xuất vật liệu phục vụ xây lắp;
Sản xuất khác và hoạt động tài chính.
Đầu t kinh doanh bất động sản.
1.2. Sản lợng sản phẩm, giá trị dịch vụ qua các năm
Cơ cấu Doanh thu qua các năm
Lĩnh vực Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
1. Xây lắp
158.195.669.193 74% 225.221.950.979 85% 233.455.134.147 93%
1.1 Xây dựng dân
dụng công nghiệp
25.991.974.702 12% 139.797.455.580 53% 147.036.269.136 59%
1.2 XD Sân bay,
bến cảng, đờng cao
tốc
46.645.740.157 22% 10.879.186.005 4% 11.001.556.537 4%
1.3 XD Công trình
thủy điện
85.557.954.334 40% 74.545.309.394 28% 75.417.308.474 30%
2. Sản xuất Công
29.366.992.217 14% 33.077.563.318 12% 7.899.644.030 3%
10
nghiệp, kinh
doanh vật t, ca
máy, khác
3. Kinh doanh bất
động sản
27.292.679.992 13% 7.153.822.125 3% 8.977.326.592 4%
Tổng cộng

214.855.341.402 100% 265.453.336.422 100% 250.332.104.769 100%
Biểu đồ cơ cấu doanh thu qua các năm
Cơ cấu chi phí qua các năm
Lĩnh vực
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
1. Xây lắp
155.580.492.156 73% 224.434.860.184 86% 227.972.308.795 94%
1.1 Xây dựng dân
dụng công nghiệp
25.516.533.557 12% 136.709.325.378 52% 145.924.081.311 60%
1.2 XD Sân bay, bến
cảng, đờng cao tốc
46.220.525.923 22% 10.838.109.862 4% 11.056.961.618 5%
1.3 XD Công trình
thủy điện
83.843.432.664 39% 76.887.424.944 30% 70.991.265.866 29%
2. Sản xuất Công
nghiệp, kinh
doanh vật t, ca
máy, khác
30.998.985.127 14% 34.636.911.744 13% 8.090.172.818 3%
11
3. Kinh doanh bất
động sản
22.771.404.202 11% 1.264.325.781 1% 6.129.789.121 3%
Tổng cộng
209.350.881.473 100% 260.336.097.709 100% 242.192.270.734 100%
Biểu đồ cơ cấu chi phí qua các năm
Xây lắp đợc xác định là hoạt động chủ yếu của Công ty, đồng thời những công

trình Công ty tham gia thờng là công trình lớn nh thủy điện, đờng cao tốc, tòa nhà văn
p hòng, nên doanh thu và chi phí của hoạt động xây lắp luôn chiếm tỷ trọng cao trong
tổng doanh thu, tổng chi phí của Công ty. Bên cạnh đó, doanh thu giữa các năm không
có biến động lớn do đặc thù của xây lắp là sản phẩm đợc hoàn thành và nghiệm thu
phải theo giai đoạn và điểm dừng kỹ thuật cho nên khối lợng dở dang thờng lớn và th-
ờng đợc nghiệm thu thanh quyết toán phần giá trị giữ lại vào giai đoạn kết thúc công
trình do đó phần doanh thu xây lắp của Công ty luôn gối sóng giữa các công trình,
doanh thu đợc trải đều qua các năm.
Cơ cấu lợi nhuận qua các năm
Lĩnh vực
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
14.1. Xây lắp
2.615.177.049 48% 5.471.321.895 15% 5.482.825.352 67%
1.1 Xây dựng dân
dụng công nghiệp
475.441.145 9% 3.088.130.202 60% 1.112.187.825 14%
1.2 XD Sân bay, bến
425.214.234 8% 41.076.143 1% -55.405.081 -1%
12
cảng, đờng cao tốc
1.3 XD Công trình
thủy điện
1.714.521.670 31% -2.342.115.550 -46% 4.426.042.608 54%
14.2. Sản xuất
Công nghiệp, kinh
doanh vật t, ca
máy, khác
-1.631.992.910 -30% -1.559.348.426 -30% -190.528.788 -2%
14.3. Kinh doanh

bất động sản
4.521.275.790 82% 5.889.496.344 115% 2.847.537.471 35%
Tổng cộng
5.504.459.929 100% 5.117.238.713 100% 8.139.834.035 100%
Biểu đồ: Lợi nhuận qua các năm
Tình hình biến động lợi nhuận của từng hoạt động cũng nh tỷ trọnglợi nhuận của
từng hoạt động trong tổng Lợi nhuận của Công ty phụ thuộc vào kết quả hoạt động của
bản thân hoạt động đó.
Đối với ngành xây lắp: Trong những năm vừa qua Công ty Sông Đà 2 tham gia
thi công nhiều công trình do Tổng công ty làm chủ đầu t hoặc Tổng thầu xây lắp do đó
công tác triển khai thi công đợc nhanh chóng với các biện pháp thi công hợp lý, hiệu
quả phát huy đợc hết năng lực của thiết bị cũng nh công tác điều hành chỉ đạo sản xuất
kinh doanh đem lại hiệu quả do đó chi phí sản xuất đạt ở mức hợp lý và lợi nhuận luôn
đảm bảo 3-4% so với doanh thu. Ngoài ra các công trình Công ty tham gia đấu thầu
đều là các Công trình Chủ đầu t nớc ngoài do đó yêu cầu về tiến độ, trình độ quản lý
13
cao và năng lực tài sản, tiền vốn phải đảm bảo nhng đợc đảm bảo thanh toán nhanh
gọn, đơn giá cao dẫn đến Công ty luôn đảm bảo kế hoạch lợi nhuận và giá thành.
Đối với sản xuất công nghiệp: Giá trị của hoạt động sản xuất công nghiệp trong
thời gian qua luôn đạt giá trị âm chủ yếu là do sản xuất asphalt với công suất máy lớn
khối lợng sản xuất không đảm bảo do đó tỷ trọng chi phí (khấu hao, lãi vay) trên sản l-
ợng thực hiện cao, không có hiệu quả kinh tế.
Đối với kinh doanh bất động sản: Các năm vừa qua Công ty Sông Đà 2 thực hiện
dự án Chung C Vạn phúc với chi phí chính của dự án đợc tập trung trong năm 2004 và
lợi nhuận của dự án chủ yếu trong năm 2004 và 2005. Do đó, lợi nhuận của hoạt động
này trong hai năm 2004 và 2005 đạt tỷ trọng cao trong tổng Lợi nhuận của toàn Công
ty. Sang năm 2006, dự án này kết thúc nên tỷ trọng lợi nhuận của nó bị giảm đi tơng
ứng
2. Chi phí sản xuất
Yếu tố

chi phí
Năm 2005
Từ 01/01/2006 đến
28/02/2006
Từ 01/03/2006 đến
31/12/2006
6 tháng đầu năm
2007
Giá trị
%
Doanh
thu
thuần
Giá trị
% Doanh
thu thuần
Giá trị
%
Giá trị
%
Doanh
thu
thuần
Doanh
thu
thuần
Giá vốn
hàng bán
240.496 91,72% 59.866 94,09% 163.133 88,19% 62.057 85,70%
Chi phí

tài chính
9.470 3,61% 1.556 2,44% 7.982 4,32% 6.341 8,76%
Chi phí
bán hàng
0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00%
Chi phí
quản lý
DN
7.968 3,04% 1.809 2,84% 8.525 4,49% 4.312 5,96%
Chi phí
khác
2.401 0,92% 0 0,00% 0 0,00% 31 0,04%
Tổng chi
phí
260.336
99,29% 63.231 99,38%
179.489.
97,03% 72.741 100,45%
Công ty đã áp dụng hệ thống Quản Lý Chất Lợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9001 2000 vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ năm 2003 nên chi phí
sản xuất luôn đợc kiểm soát một cách chặt chẽ theo đúng các qui trình quản lý ISO nh
qui trình mua sắm nguyên vật liệu. thiết bị thi công; quy trình tuyển dụng và đào tạo
nhân sự; quy trình kiểm soát quá trình thi công v.v đảm bảo tính cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác.
3. Trình độ công nghệ
3.1. Máy móc thiết bị
Xuất phát từ nhu cầu trong hoạt động thi công xây lắp và sản xuất công nghiệp
của Công ty. Sông Đà 2 đã đầu t thiết bị thi công xây lắp và các dây chuyền sản xuất
tiên tiến. Cụ thể có thể kể đến một số máy móc thiết bị sau:
14

TT Tên may Mã hiệu
Số
lng
(Chiếc)
Nc
Sản xuất
Năm sản
xuất
Chất l-
ợng còn
lại
Hãng sản
xuất
1 Máy đào Komatsu PC 450 -7 07 Nhật Bản 2004 70% Komatsu
2 Máy đào Kobeco SK 490 02 Nhật Bản 2002 60% Kobeco
3 Ô tô vận tải Huyndai HD270 10 Hàn
Quốc
2003 60% Hyundai
4 Trạm trộn bê tông
Asphalt
SD 80 01 Đức 1998 50% Linnhoff
5 Trạm trộn 75% ORUIMER 01 Italya 205 70% ORUIMER
6 Dây chuyền sản xuất
đá dăm và cát nghiền
Sanvik 02
Thụy
Điển
206 90% Sanvik
Dây chuyền sản xuất đá dăm và cát nhân tạo của Công ty do hãng Sanvik của
Thụy Điển sản xuất là loại dây chuyền công nghệ mới, tiên tiến và có công suất lớn

nhất lần đầu tiên đợc sử dụng tại Việt Nam. Công suất của mỗi dây chuyền là 500T/h t-
ơng đơng 375 m3/h. Thiết bị của dây chuyền đồng bộ, cùng lúc có thể sản xuất đợc
nhiều loại sản phẩm nh: cát nghiền, đá dăm 0.5-12.5; 12.5-25; 25-50 tỷ lệ mỗi loại sản
phẩm có thể tự động điều chỉnh theo yêu cầu.
Trạm trộn bê tông Asphal có công suất 80T/h của Đức là loại hiện đại nhất Việt
nam hiện nay, đã phục vụ các công trình giao thông lớn của Đất nớc n Quốc lộ 1A,
quốc lộ 5,.v.v
3.2. Công nghệ thi công
Công ty đã áp dụng các công nghệ thi công tiên tiến trong lĩnh vực thi công xây
lắp, sản xuất công nghiệp và đã chứng tỏ khả năng qua rất nhiều các công trình mà
Sông Đà 2 đã tham gia. Hiện nay, Sông Đà 2 đã nắm vững các công nghệ này trong
hoạt động thi công xây lắp, sản xuất công nghiệp của mình.
Công nghệ thi công tiêu biểu:
Công nghệ thi công đầm lăn RCC (RCC Roler Compacted Concrete)
15
Phạm vi áp dụng: Công nghệ thi công bê tông đầm lăn (RCC) là công nghệ
thi công bê tông tiên tiến hiện nay để thi công các công trình vĩnh cửu sử dụng khối l-
ợng bê tông lớn nh đập chắn nớc của các nhà máy thuỷ điện hoặc các công trình thuỷ
nông.
Ưu khuyết điểm: Ưu điểm của công nghệ này là mức độ cơ giới hoá cao, tốc
độ thi công nhanh. Vì vậy rút ngắn đợc thời gian thi công do đó công trình nhanh
chóng đợc đa vào sử dụng. Đặc biệt trong điều kiện đất nớc ta đang trong quá trình
công nghiệp hoá, nhu cầu sử dụng điện năng rất lớn. Vì vậy việc áp dụng công nghệ thi
công bê tông đầm lăn vào thi công các đập công trình thuỷ điện càng có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng và Công ty cổ phần Sông Đà 2 là một trong những doanh nghiệp đi tiên
phong trong lĩnh vực này.
4. Hoạt động marketing:
Marketing luôn là hoạt động quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, đối với
Sông Đà 2 cũng không là ngoại lệ. Để xây dựng hình ảnh cho Sông Đà 2, bớc đầu
Công ty tiến hành niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội,

sau đó là việc chào bán cổ phiếu ra công chúng và các hoạt động PR khác đang là kế
hoạch đặt ra của Hội đồng quản trị Công ty.
5. Nhãn hiệu thơng mại, đăng kí phát minh sáng chế và bản quyền
Logo Công ty:


Hiện nay, Công ty sử dụng logo của Tổng công ty Sông Đà, bên dới có hàng chữ
SONG DA 2 JSC. Biểu tợng lô gô của Tổng công ty Sông Đà đã đợc Cục Sở hữu trí
tuệ - Bộ khoa học Công nghệ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá số
60204 theo Quyết định số A1024/QĐ-ĐK ngày 16/2/2005.
Nhãn hiệu Sông Đà theo giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá số
66125 theo quyết định số A9294/QĐ-ĐK ngày 24/8/2005 của Cục Sở hữu trí tuệ- Bộ
Khoa học và Công nghệ và các nhãn hiệu theo giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
hàng hoá số 66123 và 66124.
16
SONG DA 2 JSC
6. Các hợp đồng lớn đang đợc thực hiện hoặc đã đợc kí kết
Các hợp đồng lớn đã thực hiện
TT Tên công trình Công suất Chủ đầu t
Giá trị
( tỷ đồng)
I Thuỷ điện, thủy điện
1 Thuỷ điện Hoà Bình 1.920MW EVN 250
2 Thủy điện Yaly 720 MW EVN 20
5 Thuỷ điện Nậm La (Lào) 10 MW Chính phủ Lào 13
6 Thuỷ điện Tân Lập 3 MW UBND tỉnh Vĩnh Phúc 7
7 Thuỷ điện Thác Trắng 6 MW Công ty CP SĐà 11 15
II Công trình dân dụng
1
Làng chuyên gia NMTĐ

Hòa Bình EVN 250
2
Viện Xã hội học
CamPuChia CP CamPuChia 30
3
Trờng CNKT Việt Xô -
Sông Đà TCT Sông Đà 30
4
Học viện Bu chính viễn
thông Trờng HVBC 10
5
Nhà khách dân tộc và
miền núi UBDT và miền núi 7
6 Khách sạn Thủ Đô UBND TP Hà nội 10
7
Nhà chung c 11 tầng lô 3B
62 Trờng Chinh
Công ty CP PT Đô thị &KCN
Sông Đà 17
III Công trình Công nghiệp
1 Nhà máy Xi măng Bút TCT Xi Măng 63
17
Sơn
2 Nhà máy Xi măng Sơn La UBND Tỉnh Sơn La 5
3
Nhà máy Bia Tiger Hà
Tây Công ty Bia Hà Tây 10
4
Xây dựng mỏ đá vôi
Hồng Sơn UBND Tỉnh Nam Hà 18

IV Công trình Điện
1
Trạm biến áp 500KV Hòa
Bình EVN 21
2
ĐD 500 KV Hòa Bình
Mãn Đức EVN 15
3
ĐD 110 KV Hòa Bình
Sơn la BQL Điện Miền Bắc 10
4
ĐD 110 KV Diễn Châu
Nghệ An Công ty Điện lực 2 12
V Công trình Giao thông
1
Đờng Cao tốc láng Hòa
Lạc BQL Đờng Cao tốc 13
2
Đờng Quốc lộ 1A Hà Nội
Bắc Ninh PMU1 234
3 Đờng Hồ Chí Minh BQL Đờng HCM 35
4 Đờng Na Co Mờng Bú EVN 25
6
Đờng vào nhà máy TĐ Sê
San 3 EVN 35
18
Các hợp đồng lớn đang thực hiện
TT Tên công trình Công suất Chủ đầu t
Giá trị
( tỷ đồng)

I Thuỷ điện. thủy điện
1 Thuỷ điện Tuyên Quang 320 MW BQL Thuỷ điện 1 50
2 Thuỷ điện Bản Vẽ 320 MW BQL Thuỷ điện 2 850
II Công trình dân dụng
1 Tòa Nhà Pacific Place Công ty Viet Fortune 207
2 Tòa nhà Sài Gòn Pearl Công ty CP SSI 117
3 Khu Sài Gòn Vilas Công ty CP SSI 45
V Công trình Giao thông
1 Đờng 176 Tuyên Quang EVN 135
7. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty:
Chỉ tiêu Đơn vị
kế hoạch 5 năm (2006 -:- 2010)
Tổng
cộng
Năm
2006
(TH)
Năm
2007
(TH)
Năm
2008
(điều
chỉnh)
Năm
2009
Năm
2010
tổng Giá trị sXKD Trđ


1,867,3
71

312,84
9

354,24
1

360,57
5

402,90
6

436,80
0
Tốc độ tăng trởng % 8.79% 13.23% 1.79% 11.74% 8.41%
Giá trị SXKD chia theo lĩnh
vực


Giá trị SXKD xây lắp & SP PVXL Trđ
1,671,99
4

288,176

314,752


332,359

370,406

366,301
Chiểm tỉ lệ trong tổng GT SXKD % 92.11% 88.85% 92.17% 91.93% 83.86%
Giá trị SX SP công nghiệp Trđ 47,895 4,234 3,161 12,000 13,000 15,500
Chiếm tỉ lệ trong tổng GTSXKD % 1.35% 0.89% 3.33% 3.23% 3.55%
Giá trị kinh doanh dịch vụ khác Trđ 147,482 20,439 36,328 16,216 19,500 54,999
Chiểm tỉ lệ trong tổng GTSXKD % 6.53% 10.26% 4.50% 4.84% 12.59%
Kế hoạch tàI chính


Doanh thu Trđ
1,655,29
9

250,332

298,836

339,778

365,204

401,148
Tiền về tài khoản Trđ
1,756,04
6


272,361

318,717

374,910

352,666

437,393
Nộp ngân sách Trđ 72,674 13,693 13,107 14,466 15,048 16,359
19
Lợi nhuận Trđ 94,885 7,461 27,796 20,138 16,094 23,396
Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu % 2.98% 9.30% 5.93% 4.41% 5.83%
Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn điều lệ % 21.32% 79.42% 40.85% 16.09% 23.40%
NG TSCĐ bình quân cần tính KH Trđ 168,642

119,587

198,833

188,044

163,373

173,373
Khấu hao TSCĐ Trđ 148,775 17,669 34,341 24,048 35,525 37,192
Vốn điều lệ Trđ 35,000 35,000 49,300

100,000


100,000
Tỷ lệ cổ tức % 12.9% 15.0% 16.0% 15.0% 15.0%
Lao động và thu nhập


Nhu cầu lao động bình quân Ngời 844 1,172 572 786 825 867
Thu nhập BQ/ ngời/ tháng 1000đ 3,093 2,085 2,879 3,200 3,500 3,800
kế hoạch đầu t phát triển Trđ 400,538

45,610

63,830

27,086

68,012

196,00
0
Đầu t kinh doanh cơ sở hạ tầng, Bất động
sản
Trđ
145,554
1,429 500 23,625

120,000
Góp vốn đầu t vào TC.ty, các Công ty #
và các dự án đầu t, dự án Thuỷ điện
Trđ
53,883

- 14,650 19,200 15,033 5,000
Đầu t thuỷ điện Trđ
87,354
- - 2,000 21,354 64,000
Thiết bị Trđ
113,747
44,180 49,180 5,386 8,000 7,000



8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng
ngành
Triển vọng phát triển của ngành:
Dự báo tốc độ tăng trởng kinh tế của cả nớc: Với tốc độ tăng truởng bình quân
hàng năm từ 8,5 đến 9% và đến năm 2020 nớc ta cơ bản trở thành một nớc công nghiệp
sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự tăng trờng của các ngành kinh tế nói chung trong đó
có ngành xây dựng cơ bản.
Dự báo về tốc độ tăng trởng. phát triển của các ngành điện, xây dựng,v.v ,(các
giai đoạn đến 2010 và 2020) và các ngành nghề liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của Công ty: Thị trờng điện Việt Nam là thị trờng có cung nhỏ hơn cầu do mức
tăng trởng tiêu thụ điện năng tăng nhanh 15 đến 17%/năm so với mức tăng trung bình
trên thế giới 2.3%/ năm. Nguồn điện năng trên thị trờng hiện nay đợc cung cấp từ rất
nhiều nguồn: nhiệt điện, thủy điện, diesel, tua bin, khí
Đến tháng 7 năm 2005 toàn bộ hệ thống điện có tổng công suất là 11.286 MW,
trong đó nguồn thuộc EVN là 8.847 MW (chiếm 78.4%) và các nguồn ngoài EVN đạt
trên 2.400 MW (chiếm 21.6%)2. Hệ thống cung cấp điện có tỷ lệ dự phòng khoảng
20% tổng công suất. Tuy nhiên do tỷ lệ thủy điện chiếm tỷ lệ cao, một số nhà máy thủy
điện lớn phải thực hiện cả chức năng chống lũ, cho nên vào cuối mùa khô, tỷ lệ dự
phòng còn rất thấp, hầu nh không đáng kể và một số khu vực có thể xảy ra thiếu điện
cục bộ.Vì vậy nhu cầu xây dựng mới các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện) là rất lớn

do đó tạo điều kiện cho ngành xây dựng sự tăng trờng và phát triển một cách vững
chắc.
20
Trong những năm tới nhu cầu về xây dựng các khu công nghiệp và khu đô thị là
rất lớn đó cũng là những cơ sở để ngành xây dựng phát triển.
Nhu cầu của thị trờng về các sản phẩm, dịch vụ mà Công ty đang cung cấp: Sản
phẩm chính của Công ty là xây lắp vì vậy trong thời gian tới cùng với sự tăng trởng và
phát triển chung của nền kinh tế trong giai đoạn hội nhập với nền kinhtế thế giới nhất
là sau khi gia nhập WTO thì thị trờng các sản phẩm của công ty cung cấp càng có điều
kiện tăng trởng.
Vị thế của Công ty: Qua gần 30 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã thi
công nhiều công trình đợc Chủ đầu t đánh giá hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo mỹ
kỹ thuật với chất lợng cao, uy tín của Công ty ngày càng đợc củng cố và phát triển.
Trong giai đoạn hiện nay và định hớng phát triển trong thời gian tới, Công ty không
ngừng đổi mới, cải tiến kỹ thuật, áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến và hệ thống
quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 vào hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Về khách hàng: Sông Đà 2 đã trở thành đối tác tin cậy và tín nhiệm của các đơn
vị thuộc tập đoàn Điện lực Việt Nam, các đơn vị thi công khu đô thị An Khánh, các
đơn vị thi công khu đô thị An Khánh
Về quản lý: Song song với kinh nghiệm thực tế đợc tích lũy qua các công trình
lớn mà công ty đã tham gia, ngay từ thời kỳ đầu hoạt động, Sông Đà 2 đã tích cực
nghiên cứu học hỏi nâng cao trình độ quản lý, áp dụng hệ thống quản lý khoa học, tiên
tiến và có tính chuyên nghiệp cao mà điển hình là hệ thống quản lý chất lợng ISO
9001: 2000. Hàng năm Báo cáo tài chính của Sông Đà 2 đều đợc kiểm tra, đánh giá bởi
các nhà kiểm toán chuyên nghiệp đợc ủy ban chứng khoán nhà nớc công nhận. Sông
Đà 2 luôn đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh và khả năng thanh toán của mình.
Về nguồn nhân lực: Sông Đà 2 là một công ty có ban lãnh đạo uy tín, đội ngũ cán
bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ, kinh nghiệm; đội ngũ công nhân có tay nghề
cao so với các công ty trong Tổng công ty Sông Đà. Sự tập trung quản lý nguồn nhân

lực là một trong những lợi thế của Công ty. Bằng môi trờng làm việc tốt và chế độ đãi
ngộ nhân tài phù hợp nhiều năm qua Sông Đà 2 không có hiện tợng chảy máu chất
xám. Với nguồn nhân lực giàu kinh nghiệm và tràn đầy nhiệt huyết. Sông Đà 2 hoàn
toàn có thể triển khai những chơng trình nâng cao năng lực cạnh tranh của mình và
thực hiện một cách thành công chiến lợc phátt triển của mình.
Về công nghệ: Thông qua những công trình lớn mà Sông Đà 2 đã tham gia, Sông
Đà 2 đã nắm bắt đợc những công nghệ và phơng thức quản lý xây dựng tiên tiến trên
thế giới nh: công nghệ thi công bê tông đầm lăn RCC (Mỹ), công nghệ làm đờng theo
tiêu chuẩn Ashtolt (Mỹ), công nghệ sản xuất cát nhân tạo (Thủy điện) .
Về văn hóa doanh nghiệp: Là một công ty có bề dày lịch sử trong việc xây dựng
một nền văn hóa doanh nghiệp mang tính nhân bản cao. Sông Đà 2 đã xây dựng đợc
một môi trờng làm việc chuyên nghiệp. vui vẻ. trong sạch. lành mạnh. có tính tự giác
và kỷ luật cao. Mọi thành viên trong Sông Đà 2 đều xem trọng đạo đức. lơng tâm nghề
nghiệp và ý thức trách nhiệm cao đối với cộng đồng. Sông Đà 2 luôn đảm bảo thực
hiện tốt những sứ mệnh. chính sách. mục tiêu cũng nh hoàn thiện các cơ chế chính
sách đào tạo và đãi ngộ nhân tài của mình.
21
Về nguồn cung cấp vật liệu: Vật liệu đợc cung cấp ổn định luôn đảm bảo đủ so
với yêu cầu tiến độ đặt ra, các vật liệu đa vào đều đảm bảo yêu cầu về mỹ kỹ thuật. đều
có chứng chỉ xuất xứ hàng hóa Sông Đà 2 luôn duy trì việc đánh giá và đánh giá lại
nhà cung ứng đa họ vào danh sách các nhà cung ứng đợc phê duyệt và thực hiện việc
ký kết hợp đồng hay hợp đồng nguyên tắc với các nhà cung cấp, cung cấp đầy đủ thông
tin cho họ. và thực hiện việc thanh toán đúng hạn, giúp họ an tâm trong việc thực hiện
cung cấp ổn định cho Sông Đà 2.
Đánh giá sự phù hợp định hớng phát triển của Công ty với định hớng của
ngành, chính sách của Nhà nớc, và xu thế chung trên thế giới
Trong thời gian tới, Sông Đà 2 định hớng sẽ tiếp tục tập trung vào hoạt động xây
lắp nói chung và xây dựng các công trình thủy điện nói riêng. Với định hớng này, Công
ty sẽ phát huy đợc mặt mạnh của mình là một Công ty có truyền thống trong lĩnh vực
xây lắp với trang thiết bị thi công đồng bộ, tiên tiến. Đồng thời, đây cũng là hớng phát

triển phù hợp với tình hình phát triển hiện nay của Đất nớc cũng nh triển vọng phát
triển của ngành xây lắp các công trình điện nói chung, công trình thủy điện nói riêng.
22
Chơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty
1. Phơng hớng và mục tiêu hoạt động của công ty:
1.1. Định hớng phát triển.
Xây dựng và phát triển Công ty CP Sông Đà 2 trở thành một doanh nghiệp mạnh
đa sở hữu, đa ngành nghề lấy ngành nghề xây lắp (trong đó xây lắp các công trình dân
dụng, công nghiệp, nhà cao tầng) làm hớng phát triển chính và lấy hiệu quả kinh tế là
động lực.
Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề theo hớng: Giảm dần tỷ trọng giá trị sản phẩm
xây lắp, tăng dần giá trị sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.
Củng có và thành lập một số đơn vị trực thuộc hoạt động xây lắp chuyên ngành
nh thuỷ điện, giao thông, dân dụng đủ năng lực thi công tại các công trình và các dự án
lớn.
Tiếp tục đầu t mở rộng qui mô kinh doanh trong các lĩnh vực: Nhà ở và hạ tầng,
đầu t thủy điện vừa và nhỏ, sản xuất vật liệu xây dựng; đảm bảo cho Công ty có tiềm
lực kinh tế mạnh, đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nớc và trong khu
vực.
Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động, góp phần
vào sự phát triển của Tổng công ty Sông Đà.
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu của công ty
Công tác tổ chức và phát triển doanh nghiệp:
- Tiếp tục sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức của Công ty, các đơn vị trực thuộc để đáp
ứng đợc yêu cầu SXKD của Công ty ngày càng phát triển.
- Khi đủ điều kiện sẽ thành lập một số công ty cổ phần, trong đó Công ty CP
Sông Đà 2 nắm cổ phần chi phối và Công ty TNHH 1 thành viên chuyên ngành xây lắp
công trình dân dụng, công nghiệp và ngành nghề truyền thống của Công ty. Dự kiến
năm 2009 Công ty sẽ thành lập thêm 01 Chi nhánh hoặc Công ty TNHH 1 thành viên

chuyên về xây dựng công trình dân dụng.
- Thành lập và tham gia thành lập Công ty CP để đầu t các lĩnh vực thuỷ điện, đô
thị, tạo nên đa dạng hoá sản phẩm xây dựng của Công ty. Dự kiến đầu năm 2009
Công ty sẽ xúc tiến việc thành lập Công ty cổ phần để đầu t kinh doanh thuỷ điện trên
hệ thống sông Chảy.
Thực hiện đúng mục tiêu tiến độ thi công. Các công trình trọng điểm nh thi công
đập RCC công trình thuỷ điện Bản Vẽ, Hợp đồng xây dựng Hạ tầng Dự án biệt thự
Orange Garden tại Hoài Đức Hà Nội, Dự án Khu đô thị mới Phú Lơng Hà Đông
Hà Nội, Dự án thuỷ điện trên sông Chảy v.v
Xây dựng chiến lợc phát triển nguồn lực tài chính.
Đa dạng hoá nguồn vốn huy động để phục vụ cho nhu cầu hoạt động SXKD của
Công ty nh: Vốn vay từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nớc; phát hành thêm cổ
phiếu để huy động vốn từ các nhà đầu t khi có điều kiện thuận lợi v.v
23
Công tác đầu t.
- Cân đối và tập trung đầu t bổ sung nâng cao năng lực thiết bị thi công nhằm đáp
ứng năng lực để thi công các công trình trọng điểm nh thuỷ điện Huội Quảng, khu đô
thị mới Phú Lơng, thuỷ điện sông Chảy v.v
- Tập trung tìm kiếm thị trờng, tận dụng mọi cơ hội để đầu t phát triển nhanh các
sản phẩm: Điện thơng phẩm, vật liệu xây dựng, nhà ở đô thị, văn phòng cho thuê và
các dịch vụ khác.
- Góp vốn đầu t các dự án đầu t của Tổng công ty và các doanh nghiệp khác khi
có điều kiện thuận lợi.
Đào tạo và phát triển nguồn lực của Công ty CP Sông Đà 2 mạnh về mọi mặt, đủ
về số lợng với trình độ học vấn và tay nghề cao, đáp ứng yêu cầu phát triển SXKD của
Công ty trong thời gian tới cũng nh lâu dài. Xây dựng các chính sách đào tạo và thu hút
lực lợng lao động có kinh nghiệm, chuyên môn tốt, đặc biệt là lực lợng lao động và kỹ
s xây dựng dân dụng, giao thông để phù hợp với chuyển dịch ngành nghề sang thi công
xây dựng dân dụng và giao thông.
ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong công tác quản

lý, điều hành thi công. Đẩy mạnh việc ứng dụng tin học trong công tác quản lý nghiên
cứu các công nghệ tiên tiến của thế giới về thi công nhà cao tầng, để áp dụng vào
SXKD của Công ty nhằm giảm chi phí và nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty đảm
bảo tính cạnh tranh.
Nâng cao thu nhập, đời sống vật chất, văn hoá tinh thần cho CBCNV: Không
ngừng nâng cao thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động, làm cho
ngời lao động ngày càng yên tâm xây dựng và gắn bó lâu dài với đơn vị. Tiếp tục xây
dựng văn hoá doanh nghiệp.
2. Khó khăn và thuận lợi của công ty
2.1. Các mặt khó khăn của công ty
Sự hội nhập sâu rộng của kinh tế đất nớc vào các tổ chức kinh tế trong khu vực và
nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc nắm bắt các cơ hội kinh doanh
mới.
- Uy tín thơng hiệu về chất lợng sản phẩm của Tổng công ty Sông Đà và của công
ty Sông Đà 2 đã đợc khẳng định ở trong nớc, khu vực và không ngừng phát triển.
- Đợc sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ thờng xuyên và tạo điều kiện về mọi mặt của
Lãnh đạo Tổng công ty.
- Công ty đã niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, đây
là một kênh huy động vốn rất tốt cho hoạt động đầu t và sản xuất kinh doanh có hiệu
quả. Hơn nữa, là Đơn vị SXKD lành mạnh, bền vững đợc các tổ chức tín dụng đánh giá
cao và đã tạo điều kiện cho vay vốn để kinh doanh và đầu t các dự án.
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của công ty đoàn kết, qua nhiều năm đã tích
luỹ đợc kinh nghiệm. Máy móc thiết bị tơng đối đồng bộ hiện đại (trạm nghiền sàng
1000 T/h, dây chuyền thi công bê tông đầm lăn, trạm trộn bê tông asphalt, bê tông th-
ơng phẩm ) đã đợc khấu hao 70% - 80% nhng còn hoạt động tốt.
24
- Tiếp tục là Đơn vị thi công chính tại công trình thuỷ điện Bản Vẽ, thời gian tới
đợc Tổng công ty giao thi công thuỷ điện Huội Quảng, Ngoài ra, Công ty đã chủ
động tiếp thị tìm kiếm việc làm trong năm 2008 đã ký đợc hợp đồng thi công hạ tầng
kỹ thuật công trình khu biệt thự nhà vờn Orange Garden với giá trị 500 tỷ đồng và góp

vốn vào dự án khu đô thị Phú Lơng - Hà Đông để tạo thêm việc làm trong thời gian tới.
Các dự án đầu t bất động sản đã đợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nh: Dự án kinh
doanh nhà tại TP Hoà Bình tỉnh Hoà Bình và dự án khu đô thị Phú Lơng.
Năng lực thiết bị, dây chuyền thi công hiện đại đã đợc đầu t trong những năm
qua, đặc biệt năm 2006 và 2007 Công ty thực hiện đầu t dây chuyền nghiền sàng sản
xuất đá dăm nhân tạo với công suất 1.000 tấn/giờ phục vụ thi công bê tông đầm lăn
công trình thủy điện Bản Vẽ. CTCP Sông Đà 2 có đủ nguồn lực đáp ứng yêu cầu
xây dựng các công trình thủy điện lớn.
Với trang thiết bị công nghệ tiên tiến và đồng bộ, Sông Đà 2 đã khẳng định vị thế
của mình trên thị trờng xây dựng nói chung và trên thị trờng xây dựng dân dụng nói
riêng. Đây có thể coi là lợi thế cạnh tranh của Công ty trong thời gian tới.
Với năng lực và kinh nghiệm tích lũy đợc qua 30 năm hình thành và phát triển,
đơn vị đã và đang tạo nên tên tuổi Sông Đà 2 là đơn vị xây lắp uy tín trong ngành xây
dựng. Phát huy điểm mạnh của mình, đơn vị đang từng bớc xem xét đầu t xây dựng cá
dự án kinh doanh khu nhà ở cao tầng, khu đô thị vừ và nhỏ ở vùng Thủ đô (Hà Nội, Hà
Đông), Hòa Bình và một số tỉnh lân cận
2.2. Các mặt thuận lợi của công ty
- Năm 2008 khủng hoảng kinh tế đã đã xẩy ở một số nớc trên thế giới và khả
năng còn kéo sang năm 2009, 2010. Trong nớc, giá cả đầu vào tăng, giảm bất thờng,
Chính phủ có các chính sách thắt chặt chi tiêu, đặc biệt là khó khăn trong việc huy
động vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu t các dự án.
- Tác động của thiên tai, lũ lụt, đặc biệt là vụ sạt trợt mỏ đá D3 tại công trờng
Thuỷ điện Bản Vẽ, ngày 15/12/2007 đã làm thiệt hại rất lớn về ngời và tài sản của Đơn
vị.
- Cơ chế, chính sách của Chủ đầu t đối với các công trình Công ty đang thi công
có sự thay đổi, giải ngân vốn chậm, Tổng dự toán phê duyệt cha có hiệu lực dẫn đến
giá trị dở dang lớn, giá trị Chủ đầu t giữ lại cao, khó khăn trong việc đảm bảo vốn để
thi công (công trình Thuỷ điện Bản Vẽ).
- Địa bàn hoạt động của công ty rộng, nhiều công trờng nằm xa trung tâm dẫn
đến khó khăn trong việc đi lại, quản lý điều hành.

- Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực ngày càng gay
gắt, đòi hỏi Công ty không ngừng nỗ lực phấn đấu vơn lên.
- Công nợ phải thu lớn, công tác thu hồi công nợ tồn đọng từ các năm trớc chuyển
sang thực hiện còn chậm, cha có hiệu quả.
- Thi công các công trình lớn, đòi hỏi điều kiện kỹ thuật ngày càng cao nhng các
thiết bị của đơn vị còn thiếu và cha đợc đồng bộ cần phải đầu t bổ sung
Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành và công nhân kỹ thuật có
tay nghề cao tuy đã đợc tập hợp nhng môi trờng làm việc cha hấp dẫn, tính thu hút còn
25

×