Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Muc Tieu 3 tuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.31 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ ĐỀ I : TRƯỜNG MẦM NON THỰC HIỆN 3 TUẦN Thời gian thực hiện 3 tuần (Từ ngày: 14/9- 2/10 ) Lớp: 3TC1 LĨNH VỰC Phát triển thể chất. MỤC TIÊU * Phát triển vận động.. NỘI DUNG * Phát triển vận động.. - Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh.. - Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. + Hô hấp hít vào thở ra + ĐT Tay, chân, bụng, bật. -Trẻ có kỹ năng thực hiện các vận động của - Vận động cơ bản: cơ thể như đi, chạy, bò, tung, ném + Đi kiễng gót + Bò theo hướng thẳng + Lăn bóng bằng 2 tay. - Ôn luyện: + Lăn bóng với cô, với bạn. + Đi, chạy nhanh, chậm theo hiệu lệnh. -TCVĐ: Kéo cưa lừa sẻ, mang bóng đến trường… * Dinh dưỡng và sức khoẻ: * Dinh dưỡng và sức khoẻ: - Biết được tên một số món ăn quen thuộc hằng ngày ở trường mầm non. - Bước đầu biết giữ vệ sinh( rửa tay, lau mặt, súc miệng) và có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở.. - Trò chuyện làm quen với các món ăn trong trường mầm non, tên một số món ăn và ích lợi của việc ăn uống với sức khỏe của bé. - Thực hành luyện tập kỹ năng rửa tay, lau mặt. - Không cười đùa nói chuyện riêng khi ăn, uống. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt với sự giúp đỡ của người lớn. - Có một số hiểu về trường mầm non: Biết tên trường, lớp địa điểm,các khu vực của trường, tên bạn, tên cô giáo, và các cô các bác trong trường. Phát triển nhận thức. - Tự cài, cởi cúc áo, đan tết - Tập cầm cốc uống nước, thìa xúc cơm ăn đúng cách. - Trò chuyện và đàm thoại về trường, lớp mầm non của bé. + Giới thiệu tên cô giáo, tên các bạn trong lớp + Công việc của các cô, bác trong trường mầm non và các hoạt động của bé trong lớp; - Quan sát và làm quen với các khu vực của trường và các khu vực trong lớp học. - Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi trong - Làm quen với một số đồ dung dồ chơi lớp. trong lớp, đặc điểm nổi bật và cách sử dụng những đồ dùng, đồ chơi đó. - Nhận biết tên gọi ký hiệu đồ dung, sách vở - Làm quen với những ký hiệu đồ dùng, cuả cá nhân sách vở của cá nhân. - Nhận dạng và gọi tên các hình: Hình tròn, - Nhận biết và gọi tên hình vuông, hình vuông, tam giác, chữ nhật. tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế. - So sánh hai đối tượng về kích thước và nói - Nhận biết và so sánh hai đối tượng về được từ To hơn/ nhỏ hơn, dài hơn/ ngắn kích thước hơn. - Trẻ hiểu ý nghĩa của ngày hội đến trường - Trò chuyện đàm thoại với trẻ về ngày của bé, ngày tết trung thu. hội đến trường, ngày tết trung thu. - Nói được tên trường, tên lớp, tên cô giáo, - Trò chuyện với trẻ về trường mầm non, tên một số bạn trong lớp lớp mẫu giáo của bé và các bạn trong lớp của bé. - Biết chào hỏi, nói lễ phép khi được nhắc nhở: Cảm ơn, vâng ạ…. - Biết sử dụng các từ “ Dạ, thưa”chào hỏi người lớn, vâng lời ông bà, bố mẹ, cô giáo trong giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, với cô giáo các bạn và người lớn .. Phát triển ngôn ngữ. Phát triển tình cảm xã hội. Phát triển thẩm mỹ. - Biết đọc thơ, kể lại truyện có nội dung về trường lớp mầm non và ngày tết trung thu. - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp, với yêu cầu hoàn cảnh khi giao tiếp.. - Đọc thơ: “ Mẹ và cô”, “ Bạn mới đến trường”… - Truyện: “ Đôi bạn tốt”, Chú vịt xám”… - Ca dao, đồng dao: Nu na nu nống… - Thích xem các loại tranh ảnh, sách báo về - Làm sách tranh về trường lớp mầm trường lớp mầm non, về ngày tết trung thu. non. - Làm đèn lồng, ông sao…để vui tết trung thu. - Biết làm theo các yêu cầu của cô và biết - Trò chuyện với trẻ về một số quy định một số qui định ở lớp và gia đình. của trường của lớp + Bỏ rác vào đúng nơi quy định + Đi vệ sinh đúng nơi quy định + Không mang quà bánh đến lớp. + Không nghỉ học tự do + Chơi than thiện với bạn bè + Lễ phép với người lớn( Chào hỏi, cảm ơn). - Thích đến trường, lớp, thích chơi với các - Cho trẻ tham gia vào các hoạt động bạn. chung của lớp như chơi trò chơi: Đóng vai cô giáo, các cô các bác trong trường mầm non, đóng vai mẹ con, bác sĩ, nấu ăn… - Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi của lớp - Sau khi chơi xong biết sắp xếp đồ dùng, đồ chơi gọn gang, ngăn nắp. - Thích nghe, hát và vận động một số bài hát - Hát và vận động theo nhạc: “ Trường có nội dung về trường mầm non, tết trung chúng cháu là trường mầm non”, “ Cháu thu. đi mẫu giáo”, “ Đêm trung thu”… - Nghe hát: Cô giáo, Đếm sao, Ngày đầu tiên đi học.… TCAN: Ai nhanh nhất, Đoán tên bạn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hát… - Phối hợp các kỹ năng để tô màu, nặn, xé - Sử dụng các kĩ năng tô, vẽ, xếp…để tạo dán, xếp hình tạo ra sản phẩm về trường ra các sản phẩm tạo hình: lớp, đồ dùng đồ chơi trong trường, lớp và về - Tô màu tranh về trường mầm non tết trung thu. - Xếp và dán những hình tròn trên băng giấy. - Vẽ đường đi đến trường mầm non - Chơi với đất nặn. - Tô màu đồ dùng, đồ chơi trong lớp học.. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 2: BẢN THÂN Thời gian thực hiện 3 tuần (Từ ngày: 5/10 – 23/10/2015) Lớp: 3TC1 LĨNH VỰC. MỤC TIÊU. NỘI DUNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phát triển thể chất. * Phát triển vận động - Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh của cô. - Thực hiện các vận động của bản thân (đi, bò, bật , chạy .....). - Thực hiện các vận động.Xoay tròn cổ tay, gập đan các ngón tay vào nhau.. * Dinh dưỡng sức khoẻ: - Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc, ích lợi của một số món ăn khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh( thịt, cá, trứng, sữa…). * Phát triển vận động. - Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. + Hô hấp hít vào thở ra. + ĐT: Tay, chân, bụng, bật. - Dạy trẻ một số vận động như: bật về phía trước, bò theo hướng thẳng, ném bóng trúng đích. - Luyện tập, củng cố vận động: + Đi trong đường hẹp. - Đi theo đường ngoằn ngèo. + Đi chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh của cô - TCVĐ: Chó sói xấu tính, Cáo và thỏ. - Luyện tay: Vỗ tay, vẫy tay, co duỗi ngón tay,đan các ngón tay vào nhau, xoa 2 lòng bàn tay vào nhau… - Các trò chơi dân gian với tay: Oản tù tì, làm bóng hình tay. * Dinh dưỡng sức khoẻ - Nhận biết các loại thực phẩm có lợi đối với sức khỏe của bé khi nhìn vật thật hoặc qua tranh ảnh như: ( Thịt, cá, trứng, sữa…) - Biết ích lợi của các món ăn hàng ngày với sức khỏe của bản thân, chấp nhận ăn nhiều thức ăn khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn:( rửa tay, lau mặt, xúc miệng…) - Nói được tên mình, tên bạn, giới tính của bạn, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.. Phát triển nhận thức. - Biết cơ thể con người có 5 giác quan, tác dụng của các giác quan,sự cần thiết giữ gìn bảo vệ của các giác quan . - Biết đếm đối tượng và nhận ra số lượng trong phạm vi 2, nhận biết phân biệt to- nhỏ. - Nhận đúng tay phải-tay trái của bản thân. - Gọi tên được hình tròn, hình tam giác - Biết sử dụng các từ ngữ kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu về bản thân, sở thích của mình .. Phát triển ngôn ngữ. - Thực hành luyện tập kỹ năng tự phục vụ: Rửa tay, rửa mặt, xúc miệng bằng nước muối loãng, cầm thìa xúc cơm, biết đi và cởi giầy dép. - Trò chuyện, đàm thoại, tìm hiểu về bản thân: Họ tên, tuổi, giới tính, ngày sinh nhật, đặc điểm hình dáng bên ngoài, sở thích, những người thân trong gia đình, bạn bè cùng lớp. Tìm hiểu, khám phá các bộ phận của cơ thể (đầu, tay, chân, thân ...), có 5 giác quan (mặt, mũi, tai, lưỡi, da ) - Đếm nhận biết số lượng trong phạm vi 2, nhận biết phân biệt to- nhỏ. - Nhận biết tay phải, tay trái của bản thân. - Nhận biết, gọi tên hình tròn, hình tam giác. - Cho trẻ tự giới thiệu về bản thân. - Hiểu nội dung bài thơ, câu chuyện. - Trẻ đọc thơ: Miệng xinh, Bé ơi, Bạn của bé, cái lưỡi… - Kể truyện: Đôi bạn tốt, Gấu con bị sâu răng… - Ca dao, đồng dao: Rềnh rềnh,dàng dàng, Lúa ngô là cô đậu nành….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận cơ thể, các giác quan. Các từ chỉ về chức năng của chúng.. - Kể chuyện qua tranh về giữ gìn vệ sinh răng miệng. - Làm chuyện tranh về các giác quan, về những gì bé thích, về các loại thức ăn cần cho cơ thể.. - Biết diễn đạt những nhu cầu, mong muốn và kể về bản thân, bằng các câu đơn giản khi được hỏi.. Phát triển tình cảm xã hội. - Biết diễn đạt lại những nhu cầu của bản thân và sử dụng các từ “ vâng ạ”; “Dạ”; “ Thưa” trong giao tiếp. - Biết trả lời đủ câu. - Quan tâm, giúp đỡ những người thân gần gũi qua các - Trò chơi đóng vai: “ mẹ con”, “ công việc tự phục vụ đơn giản, thích chơi với các bạn. Phòng khám răng”, “ Cửa hàng thực phẩm”, “ Siêu thị mi ni”… - Xây dựng công viên cây xanh, vườn hoa… - Cảm nhận được sự yêu thương, chăm sóc của người - Trò chuyện về tình cảm của bé với thân đối với bản thân. những người chăm sóc bé; - Làm thiếp chúc mừng những người thân nhân ngày lễ, ngày sinh nhật. Trẻ cảm nhận được một số trạng thái,cảm xúc rõ rệt -Nhận biết một số trạng thái cảm (cười khóc, vui, buồn ) bằng lời nói, hành động và nét xúc(vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua mặt. nét mặt, cử chỉ, giọng nói. - Biết thực hiện một số qui định ở trường, lớp và ở nhà khi được nhắc nhở.. Phát triển thẩm mĩ. - Thích tham gia hoạt động múa, hát và thích hát và nghe một số bài về chủ điểm Bản thân.. - Trẻ biết một số qui định của lớp và gia đình(để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ) - Bỏ rác đúng nơi quy định - Trẻ biết hát, vận động theo cô, thuộc bài hát như bài: Cái mũi, Ồ sao bé không lắc, Rửa mặt như mèo, Mời bạn ăn… - Nghe hát: Thật đáng chê, Ru con, Con chim vành khuyên..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - TCVĐ: Tai ai tinh, đoán xem ai hát, Ai nhanh nhất. - Biết sử dụng một số dụng cụ, vật liệu để tạo ra một số sản phẩm tạo hình đơn giản mô tả hình ảnh về bản thân như vẽ, nặn, xé dán, gấp.... - Sử dụng nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. + Dán con lật đật. + Xé giấy thành dải và dán tóc cho bạn + Hãy chọn và tô màu bạn giống bé (Trai hoặc gái). + Vẽ, tô màu trang trí váy. + Nặn các loại quả bé thích. + Tô màu trang phục mà bé thích.. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 3: GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện 3 tuần (Từ ngày: 26/10 – 13/11/2015 ) Lớp: 3TC1 LINH VỰC. MỤC TIÊU * Phát triển vận động.. NỘI DUNG * Phát triển vận động.. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phát triển thể chất. - Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh của cô. - Thực hiện các vận động Đi, chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh, bò chui qua cổng, ném trúng đích, ném xa bằng một tay.. * Dinh dưỡng sức khoẻ. -Biết ích lợi của món ăn hằng ngày với sức khỏe của bản thân, chấp nhận ăn nhiều thức ăn khác nhau. - Biết ích lợi của việc ăn uống với súc khỏe, biết gọi tên người thân trong gia đình khi có biểu hiện đau ốm. - Nhận ra một số vật dụng và nơi nguy hiểm không đến gần. Phát triển nhận thức. -Trẻ biết được tên, công việc của bố, mẹ và các thành viên trong gia đình. + Biết nơi ở của gia đình: Tên đường, phố, xóm làng. - Nhận ra đặc điểm nổi bật và công dụng của một số đồ dùng trong gia đình.. - Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. + Hô hấp hít vào thở ra. + ĐT: Tay, chân, bụng, bật. - Cho trẻ thực hiện hiện các VĐCB: Bò chui qua cổng, Ném xa bằng 1 tay , Bật vào liên tục 3 vòng phía trước. - Luyện tập củng cố: + Đi trong đường hẹp. + Đi chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh của cô. - Trò chơi: Dung dăng dung dẻ… * Dinh dưỡng sức khoẻ. - Làm quen một số thực phẩm quen thuộc và các loại thức ăn khác nhau. - Biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. Biết nhờ sự giúp đỡ của người thân khi bị đau ốm. Nhận ra và tránh một số dụng cụ nguy hiểm như: Bếp đun, phích nước, ổ cắm điện…… - Không leo trèo lên lan can. -Trò chuyện, đàm thoại về tên, nghề nghiệp của bố mẹ và các thành viên trong gia đình. + Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện,xem ảnh về gia đình. - Quan sát, nhận biết tên đồ dùng, một vài chất liệu nổi bật( gỗ, nhựa,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Chọn được hình tròn, hình vuông, hình tam giác theo mẫu và theo tên gọi.. kim loại…) của các đồ dùng, đồ chơi trong gia đình và công dụng. -Nhận biết, gọi tên hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế.. -Biết xếp các đồ vật, đồ dùng theo tương ứng 1-1, đếm, - Đếm, xếp tương ứng 1-1 nhận ra sự khác nhau về số lượng ( bằng nhau, nhiều hơn, Và so sánh 2 nhóm đồ vật, đồ dùng ít hơn) trong phạm vi 3. Nhận ra 1 và nhiều. trong gia đình ( nhiều hơn, ít hơn) nhận biết số lượng trong phạm vi 3. -So sánh chiều cao của hai đối tượng và nói được các từ So sánh về chiều cao của hai đối cao- thấp. tượng.( 2 đồ vật hoặc 2 người trong gia đình). -Xác định vị trí đồ vật so với bản thân.. -Nhận biết vị trí đồ vật trong gia đình so với bản thân: Phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau, tay trái, tay phải. - Trẻ lắng nghe, đặt và trả lời được câu hỏi đơn giản ( Ai? - Trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, Cái gì? Để làm gì?...) đủ câu. Phát triển ngôn ngữ. -Thích nghe đọc thơ, kể chuyện, xem tranh ảnh về gia đình. Kể về một sự kiện của gia đình theo sự gợi ý của cô.. Phát triển tình cảm xã hội. - Nhận biết cảm xúc của người khác, biểu lộ cảm xúc của bản thân với thành viên trong gia đình .. - Trẻ được nghe cô kể truyện, “nhổ củ cải ","chú vịt xám " và biết đọc diễn cảm 1 số bài thơ như: “Yêu mẹ “ :"Cháu yêu bà ". - Sưu tầm ảnh để làm sách tranh về các hoạt động, công việc của mọi người trong gia đình và kể chuyện theo ảnh, tranh vẽ về gia đình. - Xem tranh ảnh và nhận biết cảm xúc ( vui, buồn) của các thành viên trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phát triển thẩm mĩ. - Trẻ biết tôn trọng tình cảm của các thành viên trong gia đình dành cho trẻ và ngược lại . - Biết một vài qui tắc đơn giản trong gia đình ( chào hỏi lễ phép, xin lỗi khi mắc lỗi, xin phép khi muốn làm việc gì đó). - Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của bản thân trong gia đình sạch sẽ, gọn gàng.. - Biết kính trọng người thân trong gia đình - Biết ơn khi được mọi người cho quà,biết xin lỗi khi mình có lỗi. - Sắp xếp, giữ gìn đồ dùng đồ chơi ngăn nắp, chơi xong biết cất đúng vào nơi qui định.. - Trẻ thích tham gia vào hoạt động ca hát kết hợp với vận động đơn giản như: Nhún nhảy giậm chân,vỗ tay .... - Thích tham gia hoạt động múa hát "Chiếc khăn tay","Nhà của tôi "Mừng sinh nhật " “ Cháu yêu bà” “ Cả nhà thương nhau” + Nghe hát: “ Cho con, ba mẹ là quê hương…” + Trò chơi: Ai đoán giỏi, tiếng hát ở phía nào… -Trẻ biết vẽ và tô màu cho đẹp. + Tô màu bức tranh gia đình bé. +Tô màu những đồ dùng mà cháu thích. + Tô màu những đồ dùng mà nhà bé có. + Xé và dán hàng rào. + Dán ngôi nhà. +Nặn đồ dùng gia đình.. - Bước đầu biết sử dụng màu sắc tô màu bức tranh về gia đình, tô màu những đồ dùng nhà bé có .... MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 4 : NGHỀ NGHIỆP Thời gian thực hiện 4 tuần (Từ ngày: 16/11 – 11/12/2015) Lớp: 3TC1 T T. LĨNH. MỤC TIÊU. NỘI DUNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> VỰC 1. Phát triển thể chất. * Phát triển vận động.. * Phát triến vận động. - Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh của cô.. - Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. + Hô hấp hít vào thở ra. + ĐT: Tay, chân, bụng, bật - Tập vận động: Đi, chạy thay đổi theo tốc độ hiệu lệnh: - VĐCB: Trườn về phía trước +Ném xa bằng một tay + Tung bắt bóng với cô. - Củng cố vận động: +Bật về phía trước. + Đi kiễng gót. + Trò chơi vận động mô phỏng một số công việc, hành động của những người làm nghề: Cuốc đất, giã gạo… -Tập phối hợp cử động các ngón tay, bàn tay, tập sử dụng kéo, bút màu.. - Biết phối hợp các vận động tay, chân, cơ thể: Trườn về phía trước; bước lên xuống bậc cao; tung bắt bóng với cô.. -Có khả năng phối hợp cử động của ngón tay, bàn tay trong trong thực hiện hoạt động xé dán, xếp các khối vuông nhỏ. * Dinh dưỡng sức khoẻ:. * Dinh dưỡng sức khoẻ:. -Biết được cần luyện tập, ăn uống đầy đủ để có sức khỏe tốt và làm việc. - Sau khi lao động xong phải rửa tay, chân sạch sẽ.. -Trò chuyện về các món ăn cần thiết cho sức khỏe và cho những người làm việc. -Tập rửa tay, chân sạch sẽ sau khi chơi và lao động.. - Nhận ra một số đồ dùng, dụng cụ, nơi làm việc có thể gây nguy hiểm. Không tự ý vào chỗ người lớn đang làm việc.. -Quan sát xem tranh ảnh, tìm hiểu một số đồ dùng, dụng cụ, nơi làm việc dễ gây nguy hiểm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề gần gũi và phổ biến : nghề dạy học,xây dựng, sản xuất, nghề truyền thống.. 2. Phát triển nhận thức. 3. Phát triển ngôn ngữ. -Nhận biết một số nghề qua đặc điểm trang phục của người làm nghề, qua đồ dùng, dụng cụ và sản phẩm của nghề.. - Trò chuyện, tìm hiểu về một số nghề như: Nghề nông, nghề xây dựng…. -Quan sát hình ảnh về các nghề phổ biến, các nghề sản xuất và các nghề khác quen thuộc. -Trò chuyện, đàm thoại, tìm hiểu một số đặc điểm, đặc trưng của các nghề. -Trẻ hiểu được ý nghĩa của ngày nhà giáo -Tìm hiểu về một số hoạt động để chào Việt Nam 20/11. mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. -Trò chuyện, thảo luận về công việc của cô giáo. - Biết đếm, gộp 2 nhóm, tách 2 nhóm đồ - Đếm, gộp 2 nhóm, tách thành 2 nhóm dùng/ dụng cụ ( cùng loại, mỗi nhóm trong đồ dùng, dụng cụ sản phẩm của Phạm vi 3) và đếm. nghề( mỗi nhóm có số lượng ít hơn hoặc bằng 3) và nhận biết số lượng trong phạm vi 3. - So sánh 2 nhóm đồ dùng, dụng cụ làm Đếm theo dãy( trên cùng đối tượng), xếp nghề…nhận ra sự khác nhau về số lượng tương ứng 1-1, nhận biết sự khác nhau của 2 nhóm (nhiều hơn – ít hơn)qua đếm, của 2 nhóm số lượng đồ dùng, dụng xếp trương ứng 1-1. cụ( nhiều hơn – ít hơn) trong phạm vi 3. -Nói được tên nghề, các công việc bố, mẹ - Kể tên một số nghề, tên người làm đang làm. nghề, một số công việc của họ. - Đọc thơ, kể lại truyện đã được nghe có -Nghe đọc thơ, kể chuyện, câu đố về các sự giúp đỡ của cô giáo. nghề… - Thơ: làm nghề như bố, Em làm thợ xây, chiếc cầu mới… - Truyện: Cây rau của thỏ út, nhổ củ cải. -Nói bằng câu đầy đủ, kể về những điều - Kể theo tranh, kể về những điều đã quan sát được qua thăm quan, qua xem được quan sát về các nghề, về công việc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. 5. tranh ảnh một số nghề quen thuộc ở địa phương. Phát triển -Biết các nghề làm ra nhiều sản phẩm như tình cảm xã lúa, gạo, vải, quần áo…rất cần và có ích hội cho mọi người.biết quý trọng sản phẩm của người lao động và giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.. Phát triển thẩm mỹ. của người làm nghề…. -Tôn trọng và yêu quí người lao động, sản phẩm của lao động. - Có ý thức bảo vê môi trường, sử dụng tiết kiệm các sản phẩm của các nghề : - Tập cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định khi chơi xong. Tập tự làm một số công việc tự phục vụ cho bản thân, giúp bố, mẹ. - Tìm hiểu về ngày nhà giáo việt nam biết yêu quí các cô giáo của mình . -Biết tham gia cùng các bạn chơi trò chơi -Trò chơi đóng vai: “Gia đình”(Mẹ -con, đóng vai theo chủ đề phản ánh công việc nấu ăn); “Bán hàng”; “Khám bệnh”… của các nghề (Trẻ bắt chước và mô phỏng một số công việc của những nghề quen thuộc). - Thích hát và vận động một cách đơn -Nghe , hát, vận động theo nhạc một số giản theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc ( vỗ bài hát trong chủ đề nghề nghiệp như: tay theo phách, nhịp, vận động minh họa) “Cô và mẹ, Bé tập lái ô tô, làm chú bộ theo các bài hát về chủ đề nghề nghiệp. đội…” - Nghe hát: Em yêu cô giáo, chú bộ đội đi xa…TC:Tai ai tinh, Ai nhanh nhất… - Thể hiện hứng thú tham gia các hoạt + Tô màu bức tranh bác nông dân. động vẽ, tô màu, nặn, xé dán để tạo ra một + Dán hoa tặng cô 20/11, số sản phẩm đơn giản. + Nặn một số loại quả ( sản phẩm của nghề nông). MỤC TIÊU, NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CHỦ ĐỀ 5: ĐỘNG VẬT Thời gian thực hiện 4 tuần (Từ ngày: 14/12/2015 – 8/1/2016) Lớp: 3TC1 TT 1. LĨNH VỰC. MỤC TIÊU. NỘI DUNG. Phát triển thể * Phát triển vận động. chất - Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh của cô.. * Phát triển vận động. - Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. + Hô hấp hít vào thở ra. + ĐT: Tay, chân, bụng, bật - Thực hiện được một số vận động cơ bản: Đi, chạy, -Luyện tập các vận động: Ném bóng ném, bò, bật… trúng đích, chạy đổi hướng theo đường dích dắc. -Luyện tập củng cố vận động:Bò theo đường dích dắc, ném trúng đích, đi trong đường hẹp, bật về phía trước. - TCVĐ: Mèo đuổi chuột, Cáo và Thỏ, chim bay cò bay… -Phối hợp cử động của bàn tay và các ngón tay trong việc -Tập phối hợp cử động của bàn tay và sử dụng bút, kéo, gập giấy, xếp hình. các ngón tay; Gấp giấy làm một số con vật, Tạp sử dụng kéo. * Dinh dưỡng sức khoẻ: * Dinh dưỡng sức khoẻ -Biết ích lợi của thức ăn có nguồn gốc từ các con vật với sức khỏe.. -Trò chuyện về một số món ăn có nguồn gốc từ động vật(thịt, cá, trứng, sữa), tên gọi một số một số món ăn hằng ngày và ích lợi đối với sức khỏe.. Biết cách đề phòng khi tiếp xúc với các con vật.. Quan sát tranh ảnh về giữ vệ sinh, an toàn khi tiếp xúc với các con vật.. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Phát triển nhận thức. 3. Phát triển ngôn ngữ. 4. Phát triển tình cảm xã hội. - Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của các con vật như:Thức ăn, môi trường sống, ích lợi của một số loài động vật.. -Quan sát con vật, trò chuyện, nhận xét hững bộ phận chính, những đặc điểm nổi bật, nơi sống, ích lợi và cách chăm sóc bảo vệ các con vật - Phát triển óc quan sát khả năng so sánh một số động vật -Trẻ biết phân biệt và gọi tên, đặc điểm về hình dáng, thức ăn nơi sống của động vật . hình dáng của một số con vật sống trong gia đình : Con vật có 2 chân, con vật có 4 chân, con vật sống ở dưới nước, con vật sống ở trong rừng - Trò chơi: “Đoán con vật” “ Con gì biến mất” “ Đố biết con gì” - Biết ngày 22/12 là ngày thành lập quân đội nhân dân -Tìm hiểu về một số hoạt động của địa Việt Nam ... phương về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12. -Trò chuyện thảo luận về công việc của chú bộ đội. -Nhận ra số lượng trong phạm vi 4 qua đếm, xếp tương -.Phân loại, xắp xếp theo quy tắc, đếm ứng 1-1, gộp 2 nhóm và tách thành 2 nhóm nhỏ hơn các số lượng trong phạm vi 4. con vật trong phạm vi 4. - Sử dụng được các từ thông dụng chỉ tên gọi, các bộ -Trò chuyện, mô tả các bộ phận và một phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số động số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số vật . con vật gần gũi. -Biết nói lên những điều trẻ quan sát, nhận xét về con vật - kể lại những điều đã quan sát được từ với cô và các bạn. các con vật cho cô và các bạn nghe. -Kể được một số câu chuyện có sự giúp đỡ của người -Trẻ đọc thơ: Thơ đàn gà con, Rong và lớn, đọc được một số bài thơ đã được nghe về các con cá. vật gần gũi quen thuộc. -Nghe kể chuyện và kể lại:Chú vịt -Đọc thuộc bài thơ, đồng dao, kể chuyện về các con xám, đôi bạn tốt, rùa con tìm nhà, Thỏ vật.Trả lời các câu đố về các con vật. con ăn gì… -Trẻ biết yêu quí, chăm sóc các con vật nuôi. - Trẻ biết bảo vệ và yêu quí, chăm sóc các con vật gần gũi trẻ. -Yêu quí kính trọng các chú bộ đội. -Trẻ biết ý nghĩa về ngày 22-12..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. Phát triển thẩm mỹ. -Thích hát, vận động theo nhạc các bài hát về con vật.. -Thể hiện cảm xúc của mình về các con vật thông qua hoạt động vẽ, nặn, cắt, xé, dán, xếp hình.. -Hát và vận động theo nhạc các bài hát về các con vật: “ Đàn vịt con, Voi làm xiếc, Ai cũng yêu chú mèo, Trời nắng, trời mưa, Gà trống, mèo con và cún con”… -Nghe hát: “ Cò lả, Gà gáy, Lí con sáo…” -TCÂN: “ Tai ai tinh” , “ Gà gáy vịt kêu”, “Ai đoán giỏi”… - Bé tô vẽ nặn các con vật . - Vẽ gà con, dán con gà, nặn các con vật có hình dài, dán con thỏ và củ cà rốt, vẽ thêm những bộ phận còn thiếu của con voi và tô màu.. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 6 : THỰC VẬT Thời gian thực hiện tuần(Từ ngày:. TT. LĨNH VỰC. MỤC TIÊU * Phát triển vận động .. ). NỘI DUNG * Phát triển vận động.. - Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể - Tập các động tác phát triển các dục theo hiệu lệnh của cô. nhóm cơ và hô hấp. + Hô hấp hít vào thở ra. + ĐT: Tay, chân, bụng, bật -Thực hiện được một số vận động: (bật xa 20 -Luyện tập vận động:. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Phát triển thể chất. cm; đi, chạy thay đổi theo tốc độ hiệu lệnh….) -Phối hợp các cơ quantrong thực hiện các vận động: Chuyền bóng 2 bên theo hàng ngang, bò theo đường dích dắc…. * Dinh dưỡng sức khoẻ: -Biết tên một số thực phẩm thường dùng, tên một số món ăn có nguồn gốc thực vật. -Biết tên một số thực phẩm thường dùng, tên một số món ăn có trong ngày tết cổ truyền. - Biết ngày tết cổ truyền của quê hương có loại bánh đặc trưng đó là bánh trưng. - Trẻ biết một số đặc điểm riêng nổi bật về mùa xuân, hiểu ý nghĩa của ngày tết cổ truyền. Hình thành một số thói quen tốt trong sinh hoạt hằng ngày, có hành vi vệ sinh trong ăn uống. -Có kĩ năng tự phục vụ bản thân.. 2. Phát triển nhận thức. -Biết tên gọi của một số cây quen thuộc và các bộ phận chính của cây. -Nhận ra đặc điểm nổi bật của một số loại cây quen thuộc. -Biết ích lợi và biết một vài mối liên hệ đơn giản giữa cây xanh và môi trường sống( đất, nước , ánh sáng, phân bón..). +Bò theo đường dích dắc. +Ném xa bằng một tay. +Chuyền bóng 2 bên theo hàng ngang. + Bật xa 20 cm… -Luyện tập củng cố vận động: +Bước lên xuống ghế. +Tung và bắt bóng.. -TC: Gieo hạt; Cây cao cỏ thấp… Dinh dưỡng sức khoẻ: Trò chuyện qua tranh về: Một số món ăn được chế biến từ rau, củ, quả và ích lợi với sức khỏe. Cách sử dụng, bảo quản các loại rau, củ, quả. -Lợi ích từ việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. - Trẻ biết đặc điểm nổi bật của ngày tết và thời tiết mùa xuân. -Trò chuyện về ngày tết quê em. -Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt. -Thực hiện tốt một số việc đơn giản: + Rửa tay, lau miệng…. -Quan sát, đàm thoại, trò chuyện về: -Tên gọi một số loại rau, hoa, quả. -Các bộ phận chính của cây, hoa, quả. -Đặc điểm nổi bật, ích lợi, điều kiện sống của cây, hoa, rau, quả quen thuộc...

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Phát triển ngôn ngữ. - Phát triển tính tò mò ham hiểu biết của trẻ . - Phát triển tính tò mò, óc quan sát - Trẻ biết được một số phong tục về tết cổ truyền thông qua các bài: So sánh số lượng ở quê hương và không khí khi chuẩn bị đón tết. của 2 nhóm đồ vật nhận biết tương ứng một và nhiều, đếm trên đối tượng đến 4, ôn hình tam giác, chữ nhật, hình tròn,vuông, sử dụng các hình đã học để chắp ghép . - Biết so sánh 2 loại cây, hoa, quả theo kích -So sánh 2 đối tượng: 2 loại cây, thước( cao- thấp, to- nhỏ). rau, quả.Về kích thước và nói được các từ To hơn/nhỏ hơn; dài hơn/ngắn hơn; Cao hơn/thấp hơn/bằng nhau. -Biết đếm đến 4 trên các đối tượng(cây, hoa, -Thực hành trò chơi, luyện tập.Đếm quả, củ..)so sánh 2 nhóm cây, hoa, quả…có số đến 4 các cây rau, quả,củ xếp tương lượng trong phạm vi 4 và nói nhiều hơn, ít hơn, ứng 1-1, so sánh 2 nhóm rau, cây..có bằng nhau… số lượng trong phạm vi 4. -Chọn đúng các hình và nói được tên hình; phân -Trò chơi: “ Nhìn hình gọi tên”, “ loại các hình theo kích thước, màu sắc. Cái túi kì lạ” - Trẻ biết sử dụng các từ chỉ tên gọi các bộ phận -Trò chuyện, mô tả về các loại cây, một số đặc điểm nổi bật của cây cối hoa quả gần hoa, rau, quả quen thuộc. gũi . -Đọc được thơ, kể lại chuyện, xem tranh ảnh các -Đọc thơ, kể chuyện về các loại cây, hoạt động của ngày tết cổ truyền và có nội dung hoa, rau, quả quen thuộc. liên quan đến chủ đề về cây xanh, hoa, quả với -Thơ: “ Cây dây leo”; “ Bắp cải sự giúp đỡ của người lớn. xanh”; “ Tết đang vào nhà”… -Truyện: “ Chú đỗ con; “hoa mào gà”; “Sự tích các loài hoa”; “ Sự tích bánh trưng, bánh dày”.. và các câu đố về các loại cây, rau… - Đồng dao- ca dao:Nhà tôi có một cây cau, Mẹ em đi chợ đàng trong… -Sử dụng các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt -Xem tranh, ảnh, sách, báo về các động của ngày tết và đặc điểm nổi bật của mùa cây cối, hoa, lá…..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> xuân. 4. 5. Phát triển tình cảm xã hội. Phát triển thẩm mỹ. -Trẻ biết yêu thiên nhiên, có hành động cụ thể phù hợp với độ tuổi để giữ gìn môi trường, xanh -sạch - đẹp.. -Trẻ nói được các từ thông dụng như: Bánh trưng, câu đối, hoa đào, hoa mai… - Trẻ biết yêu thiên nhiên , bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp .. - Trẻ biết yêu thiên nhiên , bảo vệ -Yêu thích các loại cây và quý trọng người trồng môi trường xanh sạch đẹp . cây. -Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên -Thích chăm sóc cây: Tưới nước, lau lá. và chăm sóc cây. -Biết cây xanh làm đẹp môi trường và có lợi cho sức khỏe. - Thích nghe kể chuyện, đọc thơ, xem tranh ảnh - Trẻ biết yêu thiên nhiên , bảo vệ các hoạt động của ngày tết cổ truyền của quê môi trường xanh sạch đẹp . hương. - Yêu thích tự hào về ngày tết cổ truyền dân tộc. - Yêu thích và tự hào về ngày tết cổ truyền của dân tộc . - Thích tạo ra các sản phẩm đẹp vẽ, tô màu, xé - Tạo ra sản phẩm đẹp : Xé dán hình dán, nặn các loại củ quả. cây to, vẽ cỏ cây trên mặt đất, xé -Trẻ biết nâng niu giữ gìn sản phẩm nghệ thuật . dán đường kim châm và dán quả xoài, đu đủ, vẽ hoa, vẽ thêm nhiều bánh trưng cho đẹp, nặn một số quả mà bé thích, - Hát tự nhiên hát được giai điệu bài hát quen -Thích hát, vận động và nghe cô hát thuộc. các bài: Lý cây xanh, cây bắp cải, -Vận động được theo nhịp, phách, vận động sắp đến tết rồi, hoa bé ngoan, tết minh họa bài hát theo chủ điểm. đang vào nhà. -Nghe hát: Mùa xuân đến rồi…. - TCÂN: Nghe giai điệu đoán tên bài hát, Ai đoán giỏi…..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 7: PHƯƠNG TIỆN VÀ QUY ĐỊNH GIAO THÔNG Thời gian thực hiện 4 tuần ( Từ ngày: ) TT LĨNH VỰC. MỤC TIÊU *Phát triển vận động - Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh của cô.. 1. NỘI DUNG *Phát triển vận động. - Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. + Hô hấp hít vào thở ra. + ĐT: Tay, chân, bụng, bật -Thực hiện được các vận động: Chuyền bóng 2 -Luyện tập vận động: bên theo hàng doc, Bật xa 25cm, Ném xa… +Chuyền bóng 2 bên theo hàng doc. + Bật xa 25cm Phát triển thể +Ném xa. chất -TCVĐ:Máy bay, lái ô tô… -Biết phối hợp cử động của bàn tay, ngón tay -Tập phối hợp cử động bàn tay, trong một số hoạt động: Xé dán, xếp hình, xâu hạt ngón tay; ghép hình các phương và sử dụng kéo. tiện giao thông, xâu hạt… * Dinh dưỡng sức khoẻ: * Dinh dưỡng sức khoẻ:. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Phát triển nhận thức. -Nhận biết một số nơi nguy hiểm: Lòng đường -Trò chuyện về những nơi có phố, đường làng, đường tàu và không được chơi ở phương tiện giao thông đi những nơi gần đó. lại(đường phố, đường làng, sông ngòi…)là nguy hiểm không chơi đùa trên đường. - Biết đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông - Dạy trẻ biết một số luật giao - Khi ngồi trên tàu, xe, không ngó đầu ra ngoài thông đơn giản. -Biết khi ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm. -Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi nơi hoạt - Dạy trẻ biết một số luật giao động của một số phương tiện giao thông phổ -Quan sát, trò chuyện và đàm thoại biến, gần gũi với trẻ như: xe đạp, xe máy ... về một số đặc điểm nổi bật của các phương tiện giao thông(tên gọi, đặc điểm bên ngoài, âm thanh, ích lợi nơi hoạt động của chúng) - Biết một số biển báo đơn giản và luật giao thông -Quan sát biển báo, đèn tín hiệu đường bộ . giao thông đường bộ và trò chuyện -Trẻ hiểu được ý nghĩa ngày 8/3. về một số qui định của luật giao thông đường bộ. -Trò chuyện với trẻ về ngày 8/3. -Biết đếm đến 5 về các ptgt. - Tập đếm và nhận biết nhóm ptgt - Nhận ra sự khác nhau về số lượng của hai nhóm có số lượng trong phạm vi 5. phương tiện giao thông trong phạm vi 5. -Xếp tương ứng 1-1, đếm và nhận -Gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm biết nhóm ptgt có số lượng trong vi 5, đếm và nói kết quả. phạm vi 5. -Gọi đúng tên và nhận dạng 4 hình( vuông, tròn, -Chọn các hình theo tên gọi, chắp, tam giác, chữ nhật) ghép, một số ptgt bằng hình học. -Biết mô tả đặc điểm nổi bật của một số phương -Quan sát tranh và kể về các ptgt tiện giao thông. mà trẻ thích. -Phân biệt được âm thanh của một số loại giao -Nghe và nhận biết được âm thanh thông quen thuộc. khác nhau của một số ptgt quen thuộc..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Phát triển ngôn ngữ. 4. Phát triển tình cảm xã hội. 5. Phát triển thẩm mỹ. -Đọc thuộc một số bài thơ, kể lại chuyện đã được nghe về các ptgt.. - Nghe và đọc thơ về các ptgt: Đèn giao thông; Xe chữa cáy.. + Nghe kể chuyện:Xe lu và xe ca… -Nghe và trả lời các câu đó về các ptgt. -Làm sách, tranh, bộ sưu tập về các ptgt. -Trả lời được các câu hỏi: “Ai đây?”; “ Cái gì?”; “ -Lắng nghe và trả lời được các câu Ở đâu?” hỏi của người đối thoại. - biết một số qui định thông thường của Luật giao - Thực hành, nhận biết một số qui thông dành cho người đi bộ. định đơn giản về Luật giao thông dành cho người đi bộ, người tham gia giao thông( Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, đi đúng đèn tín hiệu…) -Thực hiện một số hành vi văn minh khi tham gia -thực hành một số hành vi văn giao thông cùng với người lớn(không đi lại trên ô minh khi tham gia giao thông. tô, không thò đầu ra của sổ…) -Thích tạo ra sản phẩm đẹp về PTGT. -Trẻ biết vẽ: Qùa 8/3, vẽ ô tô, vẽ - Tô vẽ tranh tặng bà, các mẹ, chị, bạn gái. theo nét chấm tô màu cái thuyền nặn theo ý thích. - Hứng thú tham ra hát, múa, kể chuyện, đọc thơ - Hát và vận động theo nhịp các bài về chủ đề giao thông . hát về ptgt: Em tập lái ô tô; Nhớ lời cô dạy;Đoàn tàu nhỏ, Quả bóng tròn… -Nghe hát:Đường em đi, Em đi chơi thuyền, Em đi qua ngã tư đường phố, Đền đỏ, đèn xanh… -Trò chơi:Tai ai tinh, ai nhanh nhất….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TT. LĨNH VỰC. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 8: NƯỚC VÀ CÁC MÙA TRONG NĂM Thời gian thực hiện 4 tuần : (Từ ngày: ) MỤC TIÊU NỘI DUNG * Phát triển vận động.. G. * Phát triển vận động.. - Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh của cô.. 1. - Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. + Hô hấp hít vào thở ra. + ĐT: Tay, chân, bụng, bật Phát triển thể -Hào hứng tham gia vào các hoạt động rèn thể -Tập các vận động: chất lực.Thực hiện các vận động: Đi trong đường + Đi trong đường hẹp. hẹp, tung, bắt bóng với cô và ném trúng đích. + Tung , bắt bóng với cô. + Ném trúng đích. +Bật tiến về phía trước qua (4-5 vòng). * Dinh dưỡng sức khoẻ: * Dinh dưỡng sức khoẻ: - Biết các yếu tố thiên nhiên có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe và cuộc sống con người và trẻ biết sử dụng các trang phục phù hợp với thời tiết để bảo vệ sức khoẻ. - Trẻ có một thói quen hành vi vệ sinh trong khi ăn uống và phòng bệnh.. -Xem, tranh ảnh, quan sát các hiện tượng thiên nhiên, thời tiết,các nguồn nước, - Biết dùng nước sạch để sửa mặt, rửa tay và ăn uống hợp vệ sinh .. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Phát triển nhận thức. 3. Phát triển ngôn ngữ. - Biết dùng nước tiết kiệm. - Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của - Qua HĐKPKH trẻ được tham gia thí người lớn để quan sát, tìm hiểu về đối tượng. nghiệm và nhận xét được đặc điểm, tính Ví dụ. thả các vật vào nước để biết vật chìm chất của nước hay nổi. Nhận biết ích lợi của nước trong sinh hoạt -Quan sát, nhận xét, trò chuyện về: hằng ngày. + Các nguồn nước sinh hoạt hằng ngày. + Đặc điểm của nước và ích lợi của nước với đời sống con người, con vật cây cối. -Thích khám phá các sự vật, hiện tượng tự -Quan sát, trò chyện, đàm thoại và nhận nhiên gần gũi. xét về các hiện tượng thời tiết hằng ngày: -Biết quan sát, nhận xét đặc điểm nổi bật của +Bầu trời: Nắng, mưa, gió bão, nóng, các sự vật hiện tượng tự nhiên quen thuộc. lạnh.. -Nhận biết các hiện tượng thời tiết: Nắng, + Những ảnh hưởng của thời tiết đến sinh mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến việc hoạt của trẻ. sinh hoạt của trẻ; dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm, một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hằng ngày… -Biết đếm trong phạm vi 5. -Tập: +Đếm trên cùng đối tượng đến 5, tách thành 2 nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau. - Nhận biết một và nhiều. -Nhận biết một và nhiều (một mặt trời, 1 -gọi tên được các hình, hình học. mặt trăng và nhiều ông sao, nhiều hạt mưa) - Luyện tập cho trẻ nhận biết và gọi đúng tên hình vuông, tròn, tam giác, chữ nhật. - Đọc thơ, đồng dao, kể chuyện về các hiện -Thông qua các bài thơ, câu truyện trẻ tượng tự nhiên trong mùa hè . hiểu được thời tiết mùa hè, các hiện tượng tự nhiên ngày và đêm ...với các bài thơ: Cầu vồng, Nắng bốn mùa… + Câu chuyện Nàng tiên mưa, Giọt nước tí xíu...

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Trẻ sử dụng được các từ chỉ hiện tượng tự nhiên như nắng, mưa, gió bão...và những gì tạo ra hiện tượng đó . 4. 5. Phát triển tình cảm xã hội. Phát triển thẩm mỹ. - Trẻ có ý thức yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường xung quanh gần gũi trẻ thông qua các hoạt động vừa sức phù hợp . - Yêu quý trân trọng những người làm công tác vệ sinh môi trường . - Có ý thức giữ gìn bảo vệ nguồn nước và tiết kiệm nước . - Thể hiện các hiện tượng tự nhiên môi trường nước và mùa hè thông qua các bài vẽ xé dán nặn, hát múa, đọc thơ . -Thích tạo ra các sản phẩm đẹp, nâng niu và giữ gìn các sản phẩm của mình và của bạn.. + Đồng dao- ca dao: Cái bống là cái bống bang, Dung dăng dung dẻ, Đi cầu đi quán… -quan sát tranh và mô tả theo tranh nói được các từ chỉ hiện tượng tự nhiên như :nắng, mưa, gió bão...và những gì tạo ra hiện tượng đó. - Trẻ yêu quý thiên nhiên ,BVMT. - Yêu quý những người làm công tác vệ sinh môi trường. - Biết sử dụng nguồn nước sạch để uống và để dùng . - Âm nhạc: Dạy trẻ một số bài hát về chủ đề: Trời nắng trời mưa, mùa hè đến rồi TH: Vẽ mưa và tô màu cái ô, Xé dán cầu vồng, Xé dán trời mưa rào. - Vẽ ông mặt trời buổi sáng và tô màu . - Vẽ phao cho bạn và tô màu cảnh biển.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 9: QUÊ HƯƠNG - BÁC HỒ Thời gian thực hiện 3 tuần (Từ ngày:. TT. LĨNH VỰC. MỤC TIÊU * Phát triển vận động. - Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh của cô.. 1. Phát triển thể chất. ). NỘI DUNG * Phát triển vận động.. - Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. + Hô hấp hít vào thở ra. + ĐT: Tay, chân, bụng, bật. - Có khả năng giữ được thăng bằng cơ thể và - Luyện tập và củng cố vận động: phối hợp các cơ quan trong thực hiện các vận +Chạy nhanh theo hướng thẳng 15m. động: Chạy nhanh theo hướng thẳng 15m, đi +Đi kiễng gót. kiễng gót, ném bóng trúng đích. +Ném bóng trúng đích + Ném xa… _Trò chơi: Mèo đuổi chuột, nu na nu nống, lộn cầu vồng. - thực hiện cử động khéo léo của bàn tay, -Phối hợp cử động bàn tay, ngón tay: Sử ngón tay trong hoạt động sử dụng kéo cắt, xếp dụngkéo, xếp chồng khối gỗ, cài mở cúc chồng các khối nhỏ.. áo…. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Phát triển nhận thức. * Dinh dưỡng sức khoẻ:. * Dinh dưỡng sức khoẻ:. - Có thói quen luyện tập thể dục để có một cơ thể khoẻ mạnh.. -Biết ăn uống điều độ và chăm tập thể dục để có một cơ thể khoẻ mạnh.. - Rèn trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh nơi công -Kể cho trẻ nghe một số câu truyện về Bác cộng, biết bỏ rác đúng nơi quy định. qua đó giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh khi được bố mẹ cho đi thăm quan, du lịch. - Biết học các đức tính gọn gàng ngăn nắp - Giáo dục trẻ biết để đồ dùng cá nhân sạch sẽ. gọn gàng. -Trẻ biết được một số món ăn đặc sản có lợi -Tìm hiểu các món ăn dân tộc, đặc sản của cho sức khỏe. địa phương và ích lợi của các món ăn đối với sức khỏe. - Trẻ biết tên nước Việt Nam, việt nam có thủ Trẻ biết tên nước việt Nam và biết đô là Hà Nội( Hà Nội có lăng Bác Hồ, hồ một số danh lam thắng cảnh Hoàn Kiếm).Làm quen với hình ảnh lá cờ việt Của thủ đô Hà Nội như Hồ Gươm, Lăng Nam. Bác… - Trẻ biết Bác Hồ là vị lãnh tụ của nhân dân - Trẻ nhận thức được Bác Hồ là vị lãnh tụ Việt Nam, khi còn sống Bác rất quan tâm và kính yêu của dân tộc Việt Nam. yêu thương các cháu thiếu niên, nhi đồng .Biết lăng bác Hồ ở hà Nội, nơi có hồ gươm, tháp Rùa. -Trẻ biết địa chỉ quê hương mình, trẻ được -Biết tên làng xóm quê hương trẻ,trẻ được xem một số hình ảnh về các danh lam thắng xem một số hình ảnh về các danh lam cảnh nổi tiếng của quê hương như đình, chùa, thắng cảnh nổi tiếng của quê hương như trường mầm non. Biết được sản phẩm truyền đình, chùa, trường mầm non. thống của quê hương. - Trẻ đếm được trên đối tượng đến 5 và đếm - Ôn đếm trên đối tượng 5 và đếm theo theo khả năng. khả năng . -nhạn dạng và gọi đúng tên các hình đã học. - Ôn các hình đã học . - Qua tranh ảnh trẻ biết sử dụng một số ngôn Xem sách tranh, làm sách tranh: về cảnh ngữ để kể lại một cách đơn giản về tên các địa đẹp, nghề truyền thống, như đô Hà Nội,.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> danh của quê hương mình. - Trẻ thích đọc thơ kể chuyện về Bác. -Biết cách mở sách, gập sách. 4. 5. Phát triển tình cảm xã hội. Phát triển thẩm mỹ. - Trẻ yêu quý, tự hào về quê hương đất nước - Trẻ biết kính yêu Bác Hồ . -Tích cực tham gia cùng cô giáo chuẩn bị đón mừng các sự kiện, lễ hội:Đón ngày sinh nhật Bác hồ,, ngày tết, ngày Quốc khánh. -Giữ gìn môi trường, cảnh quan văn hóa đẹp, không vứt rác, bẻ cành… -Thích hát, múa và thể hiện cảm xúc qua bìa hát, bản nhạc, dân ca về chủ đề quê hương, thủ đô Hà Nội, Bác Hồ.. -biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để tô màu, vẽ, dán…Tạo ra các sản phẩm có màu sắc hài hòa.. Bác Hồ. - Trẻ đọc thơ, kể chuyện: Sự tích Hồ Gươm.Niềm vui bất ngờ.. - Thơ: Làng em buổi sáng, Ảnh Bác, Bác Hồ kính yêu.... -Đọc sách, làm sách tranh về cảnh đẹp, về các lễ hội, nghề truyền thống của quê hương. - Trẻ yêu quý quê hương đất nước, biết làm một em bé ngoan để sứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. - Tham gia trang trí, tổ chức ngày lễ, hội. -Trẻ biết yêu mến quê hương, bảo vệ giữ gìn môi trường, cảnh quan, văn hóa. - Tập hát các bài hát ca ngợi quê hương, Đất nước, Bác Hồ, : Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng, Yêu Hà Nội,Em mơ gặp Bác Hồ, Múa với bạn tây nguyên.. + Nghe hát: Nhớ ơn Bác… +TC: Ai nhanh nhất, Tai ai tinh… - Tô màu tranh lăng bác, tô màu bức tranh làng quê, tô màu lá cờ. -Dán trang trí ảnh Bác Hồ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×